Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.58 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HSG –SINH 11-SỐ 14</b>
<b>2013-2014, (Thời gian làm bài: 150 phút)</b>
<b>Câu 1. (1.5 điểm) Vì sao q trình giảm phân diễn ra bình thường (khơng có đột biến) lại có thể tạo ra</b>
nhiều loại giao tử có bộ NST khác nhau?
<b>Câu 2 (2.5 điểm)</b>
a. Nhịp tim (tần số co dãn tim) của một số loài động vật như sau .
- Voi 25 đến 40 nhịp/phút
- Cừu 70 đến 80 nhịp/phút
- Mèo 110 đến 130 nhịp/phút
Giải thích tại sao nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể? Vì sao các động vật nêu trên lại có nhịp
tim khác nhau?
b. Qui luật hoạt động của tim là gì?
<b>Câu 3. (1.5 điểm)</b>
Xét một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10–13<sub>gram, cứ 20 phút thì nhân đơi </sub>
một lần.
Trong điều kiện ni cấy tối ưu, tính thời gian cần thiết để quần thể vi khuẩn này đạt đến
khối lượng 6.1027<sub>gram.</sub>
<b>Câu 4. (3.5 điểm)</b>
a. Thời gian thế hệ (g) ở vi sinh vật là gì ?
Thời gian thế hệ tùy thuộc những yếu tố nào ?
<b> b. Trình bày và giải thích một thí nghiệm cho thấy rễ cây có tính hướng đất và hướng </b>
nước đều theo chiều dương nhưng lại có tính hướng sáng âm (khơng u cầu vẽ hình).
<b>Câu 5. (2.0 điểm)</b>
Sách Sinh học, tập 2, Phillips & Chilton viết : <i><b>“Trong khi các chồi cây có phản ứng </b></i>
<i><b>hướng quang </b></i>(hướng sáng) <i><b>dương thì rễ thường có tính hướng quang âm và có khuynh </b></i>
<i><b>hướng quay đi khỏi nguồn sáng”</b></i>.
Giải thích nguyên nhân và cơ chế làm cho thân và rễ có tính hướng sáng ngược nhau.
<b>Câu 6. (2.5 điểm)</b>
<b>a. Cảm ứng là gì ?</b>
<b>b. Cảm ứng ở một cơ thể Sứa có những đặc điểm gì ?</b>
<b>Câu 7. (2.0 điểm)</b>
Có người cho rằng, vì bao miêlin có tính chất cách điện nên sự lan truyền luồng xung
thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin sẽ chậm hơn rất nhiều so với sợi khơng có bao miêlin.
Ý kiến này đúng hay sai ? Dùng cơ chế của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần
kinh để giải thích.
<b>Câu 8. (1.5 điểm)</b>
Cho biết :
<b>B. Xét thí nghiệm sau : Hịa một ít bột nhôm vào nước nuôi trùng đế giày (trùng cỏ), rồi </b>
cứ sau 10 phút lại vớt vài con ra xem. Lúc đầu, thấy khơng bào tiêu hóa của chúng chứa đầy bột
nhôm. Chúng đã ăn nhầm một loại thức ăn khơng thể tiêu hóa được. Nhưng càng về sau, lượng
bột nhôm trong không bào càng giảm và sau 20 giờ “huấn luyện”, trùng đế giày thôi khơng ăn
nhơm nữa.
<b>C. Sau đây là câu chuyện có thật do một nhà khoa học kể lại khi gặp một con tinh tinh tên</b>
là Chumley : “…Khi cửa lồng mở, nó bước ra với điệu bộ khoan thai, mạnh dạn. Sau khi nhìn
<i>quanh một lượt, nó quay lại tơi, ngửa ra một bàn tay có lịng đỏ hồng với vẻ chán chường của </i>
<i>một kẻ bắt tay sành điệu. Nó ngồi vào một chiếc ghế dựa, tỏ ra muốn giải khát. Tôi gọi nhà bếp </i>
<i>bảo pha trà, người ta bảo tơi Chumley thích trà lắm. Đoạn tơi ngồi lại, sắp sửa đốt thuốc. </i>
<i>Nhưng Chumley gầm gừ và đưa tay ra trước mặt tơi. Tơi đưa nó một điếu thuốc. Tôi rất đổi </i>
<i>kinh ngạc khi thấy nó đặt điếu thuốc vào kh miệng. Tơi đưa hộp diêm cho nó. Nó mở hộp quẹt</i>
<i>lấy một que diêm, quẹt lên và đốt thuốc. Sau đó nó liệng hộp diêm lên bàn, tréo chân lại, ngả </i>
<i>mình lên ghế dựa và rít thuốc một cách khối lạc, thở khói ra lỗ mũi như mây…Nó bưng tơ trà </i>
<i>tơi đưa bằng hai tay, đoạn chỏ môi dưới vào xem trà cịn nóng khơng và trong trường hợp nóng </i>
<i>q nó thổi một hồi rồi mới uống…”.</i>
<b>a. Nội dung của ba đoạn viết trên đây có liên quan đến ba hình thức học tập ở động vật. Xác </b>
định tên của các hình thức này.
<b> b. Trình bày nội dung của hình thức học tập được nói đến trong đoạn C trên đây.</b>
<b>Câu 9: (3.0 điểm)</b>
Một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến
vùng chín địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp tổng cộng 240 NST đơn. Số NST đơn có trong một giao
tử được tạo ra ở vùng chín gấp đơi số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục
trên?
b. Cá thể trên có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có 2 cặp
NST trao đổi chéo tại một điểm, một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc và 1cặp NST
không phân li trong lần giảm phân 1.