Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.1 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2-3: Tập đọc-kể chuyện: NẮNG PHƯƠNG NAM I/Mục tiêu: TẬP ĐỌC - Đọc đúng , rành mạch, biết ngăùt nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy , dấu chấm và giữa các cụm từ. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bo ùgiữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) KỂ CHUYỆN Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. GDMT:-Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK, bảng phụ III/Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài “Vẽ quê hương” 2HS đọc GV nhận xét- Ghi điểm. B/ Bài mới: 1.GTB và chủ điểm :Bắc- Trung- Nam -HS nhắc lại tựa bài. Ghi tựa. 2. Luyện đọc: -Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng. -Hướng dẫn luyện đọc. -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và -Đọc câu nối tiếp bài theo dãy, kết hợp luyện phát âm từ khó. luyện đọc từ khó có trong bài . Đọc trôi -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp chảy từng câu. thời các lỗi phát âm -Luyện đọc đoạn Luyện đọc đoạn nối tiếp bài.. Đọc ngắt -Luyện đọc câu dài/ câu khó: nghỉ đúng chỗ ở dấu chấm, phẩy, cụm từ. -Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến chú ý phân biệt lời từng nhân vật. hết bài. Luyện đọc trong nhóm 3 -Đọc bài theo nhóm 3. Gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp 2nhóm thi đọc theo . 1 em đọc lại bài 3. Tìm hiểu nội dung bài ?Trong truyện có những nhân vật nào? -Uyên , Huệ, Phương -Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1. -1 HS đọc đoạn 1 SGK. ?Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào? -Đi chợ ähoa vào ngày tết -1 HS đọc đoạn 2: -1 HS đọc đoạn 2. ?Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm -Để chọn quà gởi cho Vân. gì? ?Vân là ai? Ở đâu? -Vân là các bạn của Phương, Uyên, Huệ,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì? ?Phương nghĩ ra sáng kiến gì? ?Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai? *GV chốt: Vì theo các bạn cành mai chở nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh giá và thiếu nắng ấm. Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào là đặc trưng cho Tết miền Bắc. Hình ảnh cành mai giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết. -YC HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm; Tình bạn; Cành mai ngày Tết. 4.Luyện đọc lại: -GV đọc 1 đoạn trong bài, sau đó gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Chia nhóm và luyện đọc theo vai. -Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp. KỂ CHUYỆN. -GV gọi HS nêu YC của phần kể chuyện. -GV HD kể từng đọan của câu chuyện. -Kể theo nhóm. -Thực hành kể trước lớp. -GV nhận xét –tuyên dương. 4/ Củng cố: -GV hỏi lại nội dung câu chuyện. -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa tốt. 5/ Dặn dò: Về nhà đọc lại kĩ bài và cho mọi người trong gia đình nghe lại câu chỵên; xem trước bài”Cảnh đẹp non sông”. ở tận ngoài Bắc. …Gửi cho Vân một ít nắng phương Nam -Gửi tặng Vân ở miền Bắc một cành mai. -Tùy HS trả lời theo nhiều ý kiến.. -HS trả lời theo sự thảo luận và giải thích tại sai em chọn tên gọi đó. -HS thi đọc bài theo nhóm từng đọan, toàn bài. HS đọc theo cách phân vai. Chú ý phân biệt lời dẫn chuyện và từng nhân vật. Lớp nhận xét- tuyên dương.. -HS dựa vào các gợi ý SGK nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện. -Từng cặp kể cho nhau nghe. -3 HS kể theo đoạn. HS thi nhau kể - Lớp nhận xét chọn người kể hay nhất. -HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền Nam, Bắc nước ta.. Tiết 4: Tiếng việt(T) NẮNG PHƯƠNG NAM (Trang 39) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức bài tập đọc nắng phương nam II. Đồ dùng dạy học -Vở thực hành tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đánh dấu x vào trước ý đúng Bài 1: Vì sao các bạn nhỏ chọn cành mai làm quà tết cho Vân? Để cành mai chở nắng phương nam đến cho Vân trong những ngày rét buốt. Cành mai chỉ có ở miền nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến các bạn ở miền nam. Cả hai điều trên Bài 2: Ý nghĩa của câu chuyện là gì? Ca ngợi tình bạn thân thiết , gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta. Ca ngợi vẻ đẹp các miền của nước ta Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. HS đọc yêu cầu HS làm bài Chữa bài HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Chiều Tiết 1: Thể dục:. BÀI 23: ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I. Mục tiêu: - Ôn 6 động tác thể dục: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện: 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi cho trò chơi. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu:. T G. Hoạt động của trò. 5’. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.. - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo cáo sĩ số.. - Cho hs giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.. - Dâm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.. - Yêu cầu hs chạy chậm thành một vòng quanh sân và cho chơi trò chơi “Chẵn, lẻ”. Khi GV hô “Chẵn” thì từng đôi (hoặc 4, 6 em) chạy lại nắm tay nhau (cả hai tay), nếu hô “Lẻ” thì 3 (hoặc 5, 7 em) nắm tay nhau, nếu em nào bị thừa sẽ phải nhảy. - Chạy chậm thành một vòng quanh sân và chơi trò chơi. . . . .
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lò cò 1 vòng xung quanh lớp. 2. Phần cơ bản:. . . 25’. - Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.. - Ôn tập 6 động tác thể dục đã học.. + GV cho lớp tập luyện theo đội hình 2 hàng ngang 1 đến 2 lần, sau đó chia tổ để tập luyện.. Hình 1: Động tác vươn thở. + GV đi từng tổ quan sát, nhắc nhở h/s những động tác sai. Hình 2: Động tác tay. + Yêu cầu hs thi đua giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV. + GV chọn 5 - 6 hs tập đúng, đẹp lên biểu diễn cho cả lớp quan sát.. Hình 3: Động tác chân. + GV nhận xét, biểu dương. 5’ Hình 4: Động tác lườn. Hình 5: Động tác bụng - Cho hs chơi trò chơi “Kết bạn”. + GV trực tiếp điều khiển trò chơi. Yêu cầu hs chơi nhiệt tình vui vẻ, đoàn kết. Những h/s lẻ 3 phải nắm tay nhau chạy xung quanh lớp 2 vòng, vừa chạy vừa hát.. Hình 6: Động tác toàn thân - Chơi trò chơi theo yêu cầu của GV.. 3. Phần kết thúc. - Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo nhịp và hát. - GV cùng hs hệ thống bài học. - GV nhận xét tiết học.. - Tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo nhịp và hát..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giao BT về nhà: ôn các động tác thể dục PTC đã học.. - Chú ý lắng nghe. - Hô “Khỏe”.. - Cho h/s nghỉ, hô “Giải tán”. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số . - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. II/ Chuẩn bị: - Phiếu lớn kẻ sẵn bảng ở BT5 A/KTBC: -Gọi HS lên bảng làm tính. 3 HS lên bảng làm bài ,còn lại làm vào 141 109 150 giấy nháp x x x 2 7 5 282 763 750 GV nx ghi điểm B/ Bài mới: 1.GT bài: Ghi tựa. -HS nhắc tựa bài. 2.HD HS luyện tập: Bài 1 Kẻ bảng nội dung BT 1 lên bảng . -HS đọc YC bài. ?BT YC chúng ta làm gì? -BT YC chúng ta tính tích. ?Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào? -……thực hiện phép nhân giữa hai thừa số YC HS làm bài. với nhau. -Chữa bài và cho điểm. -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Thừa số 423 105 241 Thừa số 2 8 4 Tích 846 840 964 Bài 2: Tìm x: -HS đọc YC bài. -HS nêu muốn tìm số bị chia ta làm như thế -……ta lấy thương nhân với số chia. nào? -2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con. -Gọi HS lên bảng làm bài. x : 3 = 212 x : 5 = 141 -Nhận xét sửa bài cho HS. x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Bài 3:Một HS đọc đề. -HS đọc YC bài. Nêu bài toán cho biết và -YC HS tự làm bài. bài toán hỏi. -Chữa bài và cho điểm HS. -1 HS lên bảng - lớp VBT. Giải: Bốn hộp cĩ sớ cái kẹo là: Bài 4: 120 x 4 = 480 (cái kẹo) -Gọi 1 HS đọc đề bài. Đáp số: 480 cái kẹo ?Bài toán hỏi gì? -1 HS đọc YC..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Bài toán YC tính số dầu còn lại sau khi ?Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu, ta phải biết lấy ra 185l dầu. được điều gì trước? -Ta phải biết lúc đầu 3 thùng có bao nhiêu -YC HS tự làm bài. GV chấm một số bài lít dầu. Bài giải: Số lít dầu có trong 3 thùng là: 125 x 3 = 375(l) Số lít dầu còn lại là: Bài 5 GV gắn phiếu kẻ sẵn bảng như SGK 375 – 185 = 190 (l) lên bảng,HD mẫu Đáp số: 190 l ? Muốn gấp một số lên 3 lần ta làm ntn? HS trả lời ?Muốn giảm một sốđi nhiều lần ta làm ntn? HS theo dõi GV làm mẫu , làm bài vào Y/c HS tự làm vào vở , cho 1 HS làm vào vở , 1 HS làm vào phiếu. phiếu. NX bài của bạn làm ở phiếu . 4/ Củng cố, dặn dò. Số đã cho 6 12 24 - GV hỏi lại bài. Gấp 3 lần 6x3=18 12x3=36 24x3=72 - GV nhận xét chung tiết học. Giảm3lần 6:3=2 12:3=4 24:3=8 -Về nhà ôn lại các bảng cửu chương.. Tiết 3: Toán: (T) LUYỆN TẬP (T45) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về nh ân số có 3 chữ số với số có một chữ số II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành toán 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập HS đọc bài toán Bài 1: N ối theo m ẫu HS làm bài 143x3. 558. 175x4. 429. Bài 2: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải Bài 3: Viết (theo mẫu) Số đã cho 8 12 Gấp lên 4 lần 32. 117x 5. HS trả lời HS làm bài cá nhân Chữa bài. 700. HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 16. 18. Bài 4: Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống 8 24 40 56 72. HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố, dặn dò Tiết 4: Tự học(Tiến g việt) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày Đọc lại bài nắng phương nam( ưu tiên những em học yếu) 2. Cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày Cho Hs hoàn thành phần bt ở vbttv GV quan sát, hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò. Hoạt động của học sinh HS đọc bài HS hoàn thành vào vở. Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Thể dục:. BÀI 24: ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I. Mục tiêu: - Ôn 6 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản, đúng. - Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia một cách chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, kẻ vạch sân chơi trò chơi. Hoạt động của thầy. T G. Hoạt động của trò. 1. Phần mở đầu:. 5 - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu ’ - Lớp trưởng tập hợp, điểm danh, báo cầu buổi tập: cáo sĩ số. + Ôn tập 6 động tác thể dục đã học.. - Nghe phổ biến.. + Học động tác nhảy. - Cho h/s chạy chậm một vòng quanh sân.. - H/s chạy chậm một vòng quanh sân.. - Cho h/s chơi trò chơi “Chẵn, lẻ”.. - Chơi trò chơi.. 2. Phần cơ bản: a. Chia h/s thành các tổ, yêu cầu h/s ôn tập 6 2 - Ôn tập các động tác thể dục đã học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> động tác bài thể dục phát triển chung đã học 5 theo từng tổ. (mỗi động tác 2 lần 8 nhịp). ’ - GV đi quan sát từng tổ, uốn nắn và sửa những động tác sai cho các em. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập.. - H/s thay nhau hô.. - Lần cuối thi đua giữa các tổ với nhau dưới sự điểu khiển của GV.. - Các tổ thi đua.. - GV nhận xét và cả lớp tuyên dương tổ thuộc nhất. b. Hướng dẫn học động tác nhảy. + Nhịp 1: Bật nhảy lên, đồng thời hai tay dang ngang, bàn tay sấp, khi rời xuống hai chân đứng rộng bằng vai. (H1.1). - H/s quan sát và tập theo.. + Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị. (H1.2) + Nhịp 3: Bật nhảy lên, đồng thời hai tay vỗ vào nhau trên đầu, khi rời xuống hai chân đứng rộng bằng vai. (H1.3) + Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. (H1.4) + Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4.. Hình 1: Động tác nhảy. - GV vừa làm mẫu, vừa giải thích và hô nhịp chậm cho h/s quan sát và tập theo từ 1 -> 3 lần, sau đó cho h/s tự tập dưới sự điều khiển của GV. - Nhắc h/s chú ý ở nhịp 1 và 5, khi bật nhảy lên hai chân tách ra, sau đó rơi xuống hai chân đứng rộng bằng vai. c. Cho h/s chơi trò chơi “Ném trúng đích”. - Trò chơi đã được học ở lớp 2, GV chỉ hướng dân sơ qua cách chơi sau đó cho các em chơi theo tổ. (Chú ý nhắc nhở h/s bảo đảm kỉ luật, an toàn tập luyện). Tổ nào thắng được biểu dương, tổ nào thua phạt thực hiện động tác đi như “con vịt” một vòng quanh sân (vừa đi vừa hát bài “Một con vịt”). 3. Kết thúc. - Cho h/s tập một số động tác hồi tĩnh. - Giáo viên cùng h/s hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tiếp tục ôn lại các động tác thể dục đã 5. - H/s chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Chơi theo tổ và phải đảm bảo an toàn khi vui chơi.. - Tập một số động tác hồi tĩnh. - Chú ý lắng nghe. - Hô “Khỏe”..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> học.. ’. - Cho h/s nghỉ, hô “Giải tán”. Tiết 2: Toán: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I/ Mục tiêu: - HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. A/ Bài cũ: - Hỏi lại bài tiết trước. - GV kiểm tra 1 số VBT của HS. 1 HS lên giải bài tập 4 ( VBT- 64) - GV nhận xét- Ghi điểm. B/ Bài mới: 1.Gt bài: Ghi tựa. -Nghe giới thiệu. 2.HD số lớn gấp mấy lần số bé: *Giải toán 1: Gọi HS đọc bài toán SGK. Y/c HS thao tác trên đồ dùng Lấy một sợi dây bất kỳ dài 6cm , cắt thành các đoạn nhỏ , mỗi đoạn dài 2 cm. ? Chúng ta cắt được mấy đoạn như thế?á 3 đoạn ? Vậy 6cm gấp 2 mấy lần ? 3 lần ? Tìm phép tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm. 6: 2 = 3 đoạn - GV vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán như ( SGK) lên bảng ? Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp -Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế đoạn thẳng CD. nào ? -HD HS cách trình bày bài giải. Bài giải: -Bài toán trên là bài toán SS số lớn gấp Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài ĐT CD số mấy lần số bé. lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần ?Vậy muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé chỉ cần ta làm như thế nào? lấy số lớn chia cho số bé. 3.Thực hành: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. HD bước1: Đếm số hình tròn màu xanh HS đếm và số hình tròn màu trắng. HS thực hiện tính. Bước 2: So sánh chúng bằng cách thực hiện phép chia. a) 6 : 2 = 3 lần b) 12 : 3 = 4 lần. -YC HS quan sát các hình và tự làm. c) 16: 4 = 4 lần -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: - HS đọc bài toán- nêu YC của bài. -Gọi 1 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng- lớp làm vào giấy nháp. ?Bài toán thuộc dạng toán gì? Giải: ?Muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta là Số cây cam gấp cây cau một số lần là:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ntn? -YC HS tự giải. -Nhận xét – ghi điểm.. 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần.. - Nêu YC của bài. - 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở .. Bài 3: Giải: ?Bài toán thuộc dạng toán gì? Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần: ?Muốn SS số lớn gấp mấy lần số bé ta là 42 : 6 = 7 (lần) ntn? Đáp số: 7 lần. 4/ Củng cố- dặn dò: - GV hỏi lại bài. - GV nhận xét chung tiết hoc.. Tiết 3: Chính tả :. (nghe – viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG. I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếngcó vần oc/ ooc (BT2). - Làm đúng BT3. GDMT:-Hs yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh ,có ý thứcBVMT II/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS cho HS viết các từ lên bảng. - 3 HS lên bảng, lớp viết BC từ: khu - GV nhận xét- sửa sai. vườn, mái trường, dòng suối, xứ sở,… B/ Bài mới: 1.GT bài- ghi tựa. 2.HD viết chính tả: - GV đọc mẫu bài -2 HS đọc lại bài. ? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào - Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trên dòng sông Hương? trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn… Sông Hương là con sông đẹp và thơ mộng của HS trả lời nước ta thuộc tỉnh thừa thiên Huế. Con người chúng ta cần làm gì để giữ gìn những cảnh quan thiên nhiên như sông Hương ngày càng đẹp hơn? ?Đoạn văn có mấy câu? ?Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao? -Đoạn văn có 3 câu. - Chữ Cuối, Phía, Đâu (đầu câu) ?Những dấu câu nào được sử dụng? Hương, Huế, Cồn Hến (tên riêng). -Luyện viết đúng: -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. - HS tìm các từ ngữ khó trong bài. -GV nhận xét – sửa sai..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV đọc cho HS viết chính tả. -Soát lỗi. -Chấm bài. Nhận xét bài viết của HS. 3. Luyện tập: - GV hướng dẫn làm bài tập trong VBT. Bài 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc. Gọi HS đọc y/c BT Bài 3: Gọi HS đọc YC của bài. -YC HS tự làm. -Viết lời giải các câu đố: -GV nhận xét – sửa sai. 4/ Củng cố: -GV thu vở chấm điểm. -GDTT cho HS. -Về nhà học thuộc các câu đố. -GV nhận xét chung tiết học.. Lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng, buổi chiều, yên tĩnh, quanh, thuyền chài. - HS viết các từ khó vào bảng con, một số HS lần lượt lên bảng. -HS nghe- viết bài vào vở. -HS soát lại bài. -Nộp 5 bài. - HS dọc YC bài tập và làm vào VBT. -Giải: Con sóc, quần soóc, cần cẩu moóc hàng, kéo xe rơ moóc. -1 HS đọc đề. Giải: a. Trâu – trầu – trấu. b. Hạt cát.. Tiết 4: Tiếng việt(T) ÔN BÀI CHÍNH TẢ (trang 44-45) I. Mục tiêu: Giúp HS tập chép bài chính tả nắng phương nam,vần oc, ooc II. Đồ dùng dạy học -Vở thực hành tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới 3. Củng cố, dặn thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập HS chép bài vào vở Bài 1: Tập chép: nắng phương nam(đoạn 1) HS đọc yêu cầu Bài 2: Điền vào chỗ trống oc hay oc HS làm bài Cá n………, quần s…….., n….. nhà, con s…….. Chữa bài Bài 3: Viết lời giải các câu đố sau HS làm bài , đổi chéo vở để Thứ nằm trong đầu người ta kiểm tra bài lẫn nhau Thêm cờ nên mới nhảy ra ngoài đồng Là những chữ gì?.......................dò Chiều CẢNH ĐẸP NON SÔNG. Tiết 1: Tập đọc: I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch. Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơlục bát , thơ 7 chữ trong bài ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước . ( trả lời đươc các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2-3 câu trong bài ). GDMT:-Hs cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa.Từ đó hs thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN, Bảng phụ ghi nội dung cần HD đọc. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: - 2 HS đọcbài” Nắng Phương Nam” - HS đọc “Nắng Phương Nam”. Kết - GV nhận xét- Ghi điểm. hợp trả lời câu hỏi. B/ Bài mới: 1 GTB: Ghi tựa. 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng. Lắng nghe -Hướng dẫn luyện đọc. -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện - HS đọc bài theo từng dòng thơ nối phát âm từ khó. tiếp bài. Kết hợp luyện đọc các từ -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời khó . các lỗi phát âm . - Luyện đọc từng khổ thơ. -Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ: -Luyện đọc câu khó. -Luyện đọc câu khó. VD: Đồng Đăng / có phố Kì Lừa/ -Kết hợp giải nghĩa các từ: Đồng Đăng; la đà; canh Có nàng Tô Thị,/ có chùa gà; nhịp chày Yên Thái; Tây Hồ; xứ Nghệ; Hải Vân; TamThanh/ Nhà Bè; Đồng Tháp Mười. Tô Thị; Tam Thanh; Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh/ Trấn Vũ; Thọ Xương, Gia Định ( SGK). Non xanh nước biếc/ như tranh hoạđồ. -YC HS đọc chú giải SGK -Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo từng khổ thơ -HS đọc chú giải SGK. -4 HS đọc. đến hết bài. (2 nhóm). - Đọc bài theo nhóm đôi. -Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau. -1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời. -Câu 1: Lạng Sơn; 2. Hà Nội; 3. 3.Tìm hiểu nội dung bài: Nghệ An, Hà Tĩnh; 4. Thừa Thiên -1 HS đọc lại toàn bài. ?Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp của một vùng. Huế và Đà Nẵng; 5. TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai. 6. Long An, Tiền Đó là những vùng nào? Giang, Đồng Tháp. -HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ? Các câu ca cho ta thấy được vẻ đẹp của ba miền ca dao theo ý hiểu của mình. Nêu Bắc-Trung -Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh đẹp của từng vùng dựa theo câu ca dao. cảnh gì đẹp? -GV cho HS quan sát một số tranh ảnh nói về cảnh - Cha ông ta từ bao đời nay đã gây đẹp của nước ta. ?Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta dựng nên đất nước này; giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi ngày càng đẹp hơn?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đẹp thêm. 4.HS đọc thuộc lòng bài thơ. -GV đọc mẫu lần 2. -HS tự học thuộc lòng. -Nhận xét tuyên dương những bạn đã trước. 4/ Củng cố, dặn dò: ? Trong bài thơ em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? ? Qua bài thơ này em thấy cảnh vật thiên nhiên đất nước mình ntn? GV: Đâùt nước ta khắp từ Bắc-Trung- Nam có rất nhiều cảnh đẹp.Những cảnh đẹp đó do thiên nhiên,do bàn tay tài hoa của ông cha ta xưa tạo nên và giữ gìn. Chúng ta phải biết giữ gìn tôn tạo chúng để chúng ngày càng đẹp thêm . - GV nhận xét chung tiết học. Về nhà học thuộc cả bài và xem trước bài tuần sau.. -HS tự đọc thuộc lòng bài thơ. -Thi đọc thuộc trước lớp. -Xung phong nêu ý kiến. HS trả lời. Tiết 2: TN-XH: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I.Mục đích yêu cầu : - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lí khi xảy ra sự cháy. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :- Sưu tầm những mẫu tin trên báo về những vụ hoả hoạn - Các hình trang 44, 45 SGK. 2.Học sinh : - Xem xét trong nhà của mình và liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng. III.Hoạt động lên lớp:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra(Phương pháp thảo luận, đàm thoại, quan sát.) *Mục tiêu: Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.Nói được về những thiệt hại do cháy gây ra *Cách tiến hành - Học sinh quan sát hình 1,2 +Bước 1: Làm việc theo cặp trang 44, 45 SGK để hỏi và - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trả lời nhau theo gợi ý sau - Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chỉ ra những gì để cháy trong hình 1 - Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hoả hoặc đống củi khô bị bắt lửa? - Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy?Tại sao - Giáo viên đi tới các nhóm giúp đỡ và khuyến khích học sinh tự đặt ra những câu hỏi xoay quanh các nội dung trên +Bước 2: Giáo viên giúp học sinh rút ra kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp; các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hoả được để xa bếp +Bước 3: Tiếp theo, giáo viên cho học sinh thảo luận để tìm hiểu và phân tích những nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn đã kể ra ở trên nhằm giúp các em hiểu được:Cháy có thể xảy ra ở mọi lúc,mọi nơi có rất nhiều nguyên nhân gây ra cháy .Phần lớn các vụ cháy đó lẽ ra là có thể tránh được nếu mọi người đều có ý thức để phòng cháy Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai phương pháp thảo luận và phương pháp đóng vai *Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà - Biết cất diêm bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ *Cách tiến hành +Bước 1: Động não - Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp :Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà mình ? +Bước 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai - Dựa vào các ý kiến học sinh nêu lên ở hoạt động trên, giáo viên giao cho mỗi nhóm đi sâu tìm biện pháp khắc phục từng nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà. Ví dụ: +Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sung, giáo viên theo dõi nhận xét và kết luận *Kết luận: Cách tốt nhất đề phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hỏa *Mục tiêu: Học sinh biết phản ứng đúng khi trường hợp cháy *Cách tiến hành: +Bước 1: Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể. +Bước 2: Thực hành báo đông cháy, theo dõi phản ứng của học sinh thế nào.. - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp. Mỗi học sinh chỉ trả lời một trong các câu hỏi các em đã thảo luận với nhau, các học sinh khác bổ sung . - Học sinh cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua các thông tin đại chúng - Lần lượt mỗi học sinh nêu một vật dễ gây cháy hịên đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng,các em là chưa an toàn - Nhóm 1 thảo luận: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình? - Nhóm 2 thảo luận: Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hoả, nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình - Nhóm 3 thảo luận:Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy trong bếp ? - Nhóm 4 thảo luận:Trong.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Bước 3: Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách khi đun nấu, bạn và những thoát hiểm khi gặp cháy người trong gia đình cần chú 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học ý điều gì để phòng cháy? 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà xem lại bài. - Học sinh tiến hành trò chơi - Chuẩn bị bài: Một số hoạt động ở trường Tiết 3: Toán: (T) SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành toán 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s HS đọc bài toán Số gà mái gấp 3 lần số gà trống HS làm bài Số nấm gấp 5 lần số quả thông Bài 2: HS trả lời Bài toán cho biết gì? HS làm bài cá nhân Bài toán hỏi gì? Chữa bài Bài 3 Bài toán cho biết gì? HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm Bài toán hỏi gì? tra bài lẫn nhau Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng HS thảo luận nhóm đôi và nêu Cô Thu có 64 quả lê, cô bán đi 8 quả. Hỏi số lê còn lại kết quả gấp mấy lần số lê bán đi A. 5 lần B. 6 lần C. 7 lần D 8 lần 3. Củng cố, dặn dò Tiết 4: Tự học:(Toán) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thưc, kĩ năng đã học trong ngày về giảm đi một số lần 2. Cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày Cho HS làm bài tập vào vở GV quan sát, hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò. Hoạt động của học sinh. HS làm vào vở. Thứ 4 ngày 21 thang11 Năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện gấp một số len nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK 2.Học sinh: Bảng con. phấn, vở III.Hoạt động lên lớp :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em vừa học so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố bài học trước Hoạt động: Hướng dẫn học sinh củng cố luyện tập. (Phương pháp luyện tập thực hành, đàm thoại) +Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Học sinh thực hiện phép tính rồi trả lời a)Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6cm số lần là: 18 : 6 = 3 (lần). +Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài b)Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là: 35 : 5 = 7 (lần). - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Có 4 con trâu và 20 con bò. Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu? - Giáo viên và học sinh cả lớp nhận xét Bài giải +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao - Số con bò gấp số con trâu số lần là: nhiêu ki lô gam cà chua ta phải biết được điều gì? 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần. - Vậy ta phải đi tìm số ki lô gam cà chua thửa - Học sinh đọc đề bài toán. ruộng thứ hai trước. - Ta phải biết được số ki lô gam cà - Yêu cầu học sinh làm bài. chua thu được ở mỗi thửa ruộng là 27 kg bao nhiêu. Bể 1:. ? kg. Bể 2:. +Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng. - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta. - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> làm như thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về bài toán có liên quan đến nhân số có ba chữ số.. - Đọc: số lớn, số bé, số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, số lớn gấp số bé mấy lần. - Ta lấy số lớn trừ đi số bé. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. Tiết 2: TN-XH: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG(t1) I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động vui chơi, học tập, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. GDBVMT:Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,… II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các hình trong SGK trang 46, 47 2.Học sinh: - Vở. III.Hoạt động lên lớp:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên hỏi:Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là gì? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát theo cặp phương pháp đàm thoại, quan sát, thảo luận *Mục tiêu: - Biết một số hoạt động diễn ra trong các giờ học - Biết mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập *Cách tiến hành: +Bước 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình và trả lời - Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6./48, bạn theo gợi ý sau 49 .và trả lời theo các câu - Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học -Trong từng hoạt động đó, học sinh làm gì? Giáo viên làm hỏi gợi ý gì? +Bước 2 - Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ví dụ: Học sinh có thể hỏi bạn + Hình 1 thể hiện hoạt động gì? + Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào? + Trong hoạt động đó, giáo viên làm gì? Học sinh làm gì? - Giáo viên hoặc học sinh khác nhận xét và hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn +Bước 3: +Giáo viên và học sinh thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp các em liện hệ thực tế bản thân - Em thường làm gì trong giờ học? - Em có thích học theo nhóm không? - Em thường học nhóm trong giờ học nào? - Em thường làm gì khi học nhóm? -Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? *Kết luận: Ở trường,trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như : làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn ,… Tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập (Phương pháp đàm thoại, thảo luận, điều tra) *Mục tiêu - Biết kể tên những môn học học sinh được học ở trường - Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn - Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn *Cách tiến hành +Bước 1 - Học sinh thảo luận theo gợi ý sau + Ở trường, công việc chính của học sinh là làm gì? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường? - Cả tổ cùng nhận xét xem ai trong nhóm học tập, ai cần phải cố gắng và cố gắng đố với môn học nào - Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức để giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm. +Bước 2 - Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp - Giáo viên nhận xét và bổ sung. *Kết thúc bài học: Giáo viên liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của học sinh trong lớp, khen ngợi những em học chăm, học giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Nêu các hoạt động của học sinh ở. - Học sinh liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi nhằm giúp các em liên hệ được thực tế bản thân .. - Từng học sinh sẽ nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao? - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> trường? - Chuẩn bị bài: Một số hoạt động ở trường. (t t ). Tiết 3: TN-XH (t) ÔN BÀI TUẦN 12 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về phòng cháy khi ở nhà, một số hoạt động ở trường II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS ôn tập *-Nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà HS làm bài cá nhân -Nêu một số hoạt động ở trường của học sinh HS trình bày kết quả *Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập Nhận xét TN-XH *Trò chơi: Nêu lại luật chơi Cho 1 số nhóm chưa được chơi lên tham gia chơi Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò Tiết 4: Chính t ả: Nghe- viết: Cảnh đẹp non s ông I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng say mê, yêu thích môn đã học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Viết sẵn nội dung bài 2a hoặc 2b trên bảng. 2.Học sinh: Vở, bảng con, phấn. SGK III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Bài cũ:Gọi học sinh lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu tr/ch hoặc có vần at/ac. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ viết 4 - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông và tìm các tiếng có chứa âm đầu l/n hoặc vần at/ac. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết chính tả(Phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại.) - Theo dõi giáo viên đọc, sau đó 3 học a)Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao sinh đọc lại. - Giáo viên đọc 4 câu ca dao 1 lượt. - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hỏi: Các câu ca dao đều nói lên điều gì? b)Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có những tên riêng nào?. của non sông đất nước ta. - Các tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - 5 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào? Trình - 5 câu ca dao đầu viết theo thể thơ lục bày như thế nào cho đẹp? bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li. - Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? - Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ, viết lùi vào 1 ô, dòng dưới thẳng với - Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa? dòng trên. - Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào? - Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết c)Hướng dẫn viết từ khó hoa. - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi - Giữa 2 câu ca dao để cách ra 1 dòng. viết chính tả. d) Học sinh viết chính tả. - 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm vào bảng con:nghìn trùng, sừng sững, được. lóng lánh, nước biếc, họa đồ, bát ngát, e) Giáo viên soát lỗi nước chảy, thẳng cánh. g) Giáo viên chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Học sinh tự nhớ và viết lại bài vào vở. (Phương pháp thực hành luyện tập, đàm thoại.) - Nghe giáo viên đọc và soát lỗi… + Bài 2: Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hay b) tùy lỗi chính tả mà học sinh địa phương thường mắc. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Học sinh tự làm trong nhóm. - Học sinh tự làm bài. - Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác Đọc lời giải và bổ sung. Cây chuối - chữa bệnh - trông. bổ sung nếu có ý kiến khác. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Vác – khát - thác. b)Tiến hành tương tự phần a) - Cả lớp làm bài vào vở . 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà tìm từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac, học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. - Chuẩn bị bài: Đêm trăng trên Hồ Tây . Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012 BẢNG CHIA 8. Tiết 1: Toán: I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II.Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1.Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn 2.Học sinh : Bảng kẽm , các tấm bìa , bảng con , Vở III.Hoạt động lên lớp :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ dựa - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu vào bảng nhân 8 để thành lập bảng chia 8 và các bài. bài luyện tập trong bảng chia 8. Hoạt dộng 1: Lập bảng chia 8 (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thảoluận) - Giáo viên gắn tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng và hỏi: lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8. - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Vậy 8 chia 8 đuợc mấy? - Viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn hỏi hai tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa - Tại sao em lại lập được phép tính này? - Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấn tròn hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.. - 8 lấy 1 lần được 8.. - Viết phép tính 8 x 1 = 8. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính 8 : 8 = 1 (1 tấm bìa) - Phép tính 8 chia 8 bằng 1 - Đọc 8 nhân 1 bằng 8, 8 chia 8 bằng 1. - Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 16 chấm tròn. - Phép tính 8 x 2 = 16 - Vì mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 8 được lấy 2 lần, nghĩa là: 8 x 2. - Có tất cả hai tấm bìa. - Phép tính 16 : 8 = 2 (tấm bìa). - 16 chia 8 bằng 2. - Đọc phép tính:8 nhân 2bằng 16. 16.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Vậy 16 chia 8 bằng mấy? - Viết lên bảng phép tính 16 : 8 = 2 lên bảng, sau đó cho học sinh cả lớp đọc làïi hai phép tính nhân, chia vừa lập được. - Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bảng chia 8 (Phương pháp hỏi đáp, thực hành) - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8 vừa xây dựng đựơc. - Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau của các phép tính chia trong bảng chia 8. - Có nhận xét gì về số bị chia trong bảng chia. - Có nhận xét gì về kết quả các phép chia trong bảng chia 8 - Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8, lưu ý học sinh ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia này để học thụôc cho nhanh. - Tổ chức học sinh thi học thuộc lòng bảng chia 8. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 8. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập thực hành (Phương pháp vấn đáp, thực hành luyện tập) +Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài, sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Giáo viên nhận xét bài của học sinh .. chia 8 bằng 2 - Học sinh lập bảng chia 8. - Các phép chia trong bảng 8 đều có dạng một số chia cho 8. - Đọc các số bị chia 8, 16, 24, … và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thếm 8, bắt đầu từ 8 - Các kết quả lần lược là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Tự học thuộc lòng bảng chia 8 - Các học sinh thi đọc cá nhân, các tổ chức cuộc thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn. - Tính nhẩm. - Làm bài vào vở, sau đó học sinh đọc nối tiếp nhau từng phép tính trước lớp.. - 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh dưới lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề bài.. - Bài toán cho biết có 32m vải được +Bài 2: cắt thành 8 mảnh bằng nhau. - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học - Bài toán hỏi: Mỗi mảnh vải dài bao sinh tự làm bài. nhiêu mét. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các cả lớp làm bài vào vở. trường hợp còn lại Bài giải +Bài 3: 1 học sinh đọc đề bài. Mỗi mảnh vải dài số mét là: - Bài toán cho biết những gì? 32 : 8 = 4 (mét) - Bài toán hỏi những gì? Đáp số: 4 mét..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán. - Học sinh nhận xét. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên - Học sinh đọc đề bài. bảng . - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh +Bài 4: Học sinh đọc đề bài. cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài giải 4.Củng cố: - Gọi một vài học sinh đọc thuộc Số mảnh vải cắt đựơc là: lòng bảng chia 8. 32 : 8 = 4 (mảnh) 5.Dặn dò: - Bài nhà: Học thuộc bảng chia 8 Đáp số: 4 mảnh. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Học sinh xung phong đọc bảng chia. Tiết 2: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI-SO SÁNH I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Biết được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ thích hợp để ghép thành câu (BT3). II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Viết sẵn các đọan thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng hoặc bảng phụ. - Học sinh: Vở III.Hoạt động lên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Khởi động: - Hát. 2.Bài cũ: 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em sẽ ôn về từ chỉ - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. hoạt động,trạng thái và so sánh hoạt động. Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập (Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thực hành ) - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc +Bài1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. thầm. - Gọi 1 học sinh lên bảng gạch chân các từ chỉ - Học sinh làm bài: hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu học sinh cả a)Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn. lớp làm bài vào vở. Sau đó đọc lại câu thơ . - Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả - Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả so sánh giống như bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế? - Giáo viên nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hoạt hoạt động “lăn tròn“của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so động với hoạt động. sánh.Có thể miêu tả(so sánh) như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, trông các chú chạy giống như những hòn tơ - Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú đang lăn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> gà con +Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, học sinh dưới lớp làm bài vào vở.. - Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất ?. - Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại. +Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên dán bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài . - - Giáo viên và học sinh nhận xét chốt l lại lời giải đúng và yêu cầu học sinh l làm bài vào vở. 4. Củng cố: - Yêu cầu, học sinh nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương-Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.. - Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương. - 1 học sinh đọc toàn bộ đề bài, 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh đọc lại các câu thơ, câu văn trong bài tập. - Học sinh gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau. a)Chân đi như đập đất b)Tàu (cau)vươn như tay vẫy c)Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng me. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí. - Vì trâu đen rất to khỏe, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất. - Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu. - Học sinh lên bảng thi nối đúng, nhanh, Sau đó học sinh đọc kết quả - Học sinh viết vào vở câu văn ghép được (hoặc nối các từ ngữ ở cột A với cột B) Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông. Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả. Cây cầu làm bằng thân dừa – bắc ngang dòng kênh. Con thuyền cắm cờ đỏ – lao băng băng trên sông.. Tiết 3: H ĐNG Tiết 4: Tiếng Viêt (T) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU(trang 45) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố từ ngữ về từ chỉ hoạt đông. So sánh II. Đồ dùng dạy học -Vở thực hành tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đọc khổ thơ sau Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân,trên cỏ a. Ghi các từ chỉ hoạt động………………………………………………. b. Hoạt động chạy của chú gà con được so s nh với hoạt động nào dưới đây? Gạch dưới hoạt động đó. A. Những hòn tơ nhỏ lăn tròn B. Những quả bông màu bay trong gió Bài 2: Đọc đoạn trích trong SGK rồi viết vào ô trống trong b ảng sau những hoạt động được so sánh với nhau theo mẫu Sự vật,con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động M:Con tr âu (chân) đi như đập đất đen b. c. 3. Củng cố, dặn dò. HS đọc yêu cầu HS làm bài Chữa bài HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Thi giữa các nhóm. Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC. Tiết 1: Tập làm văn: I.Mục đích yêu cầu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1). - Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với học sinh. Bảng phụ viết các câu hỏi . 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở III.Hoạt động lên lớp:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh kể lại truyện vui: Tôi có đọc đâu, 1 học sinh nói về quê hương hoặc nơi em ở. 3.Dạy bài mới: - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu Giới thiệu bài: Tiết Tập làm văn này, các em sẽ bài. kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn. Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> (phương pháp thực hành luyện tập, vấn đáp) +Bài tập 1: - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của học sinh. *Ảnh chụp bãi biển Phan Thiết - Gọi 1 học sinh khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. +Giáo viên nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho học sinh phát hịên thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. - Tuyên dương những học sinh nói tốt.. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.. - Học sinh quan sát tranh - Yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. - Học sinh có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. - Làm theo theo cặp, sau đó một số học sinh lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. Học sinh cả lớp Bài tập 2 : Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn theo dõi và bổ sung những vẽ đẹp mà - Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 trong SGK. - Yêu cầu học sinh tự làm bài, chú ý nhắc học mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn. sinh viết phải thành câu. - Gọi một số học sinh đọc bài làm của mình - Học sinh viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5 đến 7 câu. trước lớp. - Học sinh viết bài phải thành câu. - Nhận xét, sửa lỗi cho từng học sinh. - Khoảng 3 học sinh đọc, cả lớp theo 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học sinh về nhà viết lại đoạn văn dõi và nhận xét bài viết của bạn. về cảnh đẹp cho hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài: Viết thư Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK 2.Học sinh: Vở , bảng con , phấn III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động:. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Các em vừa học bảng chia 8. Tiết hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố lại bài học trước Hoạt động 1: Giáo viên hứơng dẫn học sinh luyện tập (Phương pháp đàm thoại, thực hành luyện tập) +Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a) - Hỏi:Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được hay không, vì sao? - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài. - Cho học sinh tự làm tiếp phần b). +Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài toán, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . - Giáo viên và học sinh cả lớp nhận xét bài làm của các bạn +Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Người đó có bao nhiêu con thỏ. - Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? - Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại. - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ.? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải. +Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm một phần tám số ô vuông trong hình a) ta phải làm như thế nào? - Hướng dẫn học sinh tô màu (đánh dấu) vào hai ô vuông trong hình a). - Giáo viên tiến hành hướng dẫn học sinh tương tự với phần b). 4.Củng cố: - Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp tính nhẩm. - Khi đã biết 8 x 6 = 48 có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.. - Học sinh tính nhẩm, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra của nhau. - Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở . - Học sinh đọc đề bài. - Có 42 con thỏ. - Còn lại 42 -10 = 32 con thỏ. - Nhốt đều vào 8 chuồng - Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ - Học sinh thực hiện bài giải - Tìm một phần tám số ô vuông trong mỗi hình sau: - Hình a) có tất cả 16 ô vuông. - Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông). - Học sinh thực hiện tính..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà học thuộc lòng bảng chia. - Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Tiết 3:: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhằm đánh giá lại quá trình học tập và rèn luyện của cả lớp trong tuần vừa qua. - Biểu dương, khen ngợi những cá nhân xuất sắc trong học tập và rèn luyện, nhắc nhởnhững trường hợp thực hiện chưa tốt nhiệm vụ học tập. - Thúc đẩy phong trào học tập và rèn luyện trong cả lớp. II. Nội dung: 1, Đánh giá hoạt động Tuần 12 * Lớp trưởng lên đánh giá lại tuần12 * GV chốt lại: a) Về sĩ số: Duy trì tốt sĩ số trên lớp học. b) Về học tập: - Phần lớn đều có ý thức học tập, hăng hái phát biểu bài như: Lan, Phương, Mai Ly,Huyền, Tiến Đạt - Có nhiều bạn đã đạt điểm 10 như:Lan, Mai Ly... - Có nhiều cố gắng như: Hoàng, Hiếu, Đình Anh, Ngọc…… c) Hoạt động khác: - Công tác tự quản tốt. Có ý thức. - Công tác vệ sinh: lớp học luôn sạch sẽ. 2) Kế hoạch tuần 12: - “ Thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11” bằng các phong trào học tập: + Hoa điểm 10 + Đôi bạn cùng tiến - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào học tập. Tích cực học bài và làm bài tập ở nhà. - Tiếp tục duy trì tốt sĩ số trên lớp học. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “ Giữ vở sạch, viết chữ đẹp” - Tổ 1làm trực nhật. Tiết 4: Tự học: LUYỆN VIẾT BÀI 12 I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành bài 11 trong vở thực hành VĐVĐ II. Các hoạt động daỵ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. GV cho HS hoàn thành ở bài 12 Viết chữ I, I Ran, Phan Huy Ich câu ứng dụng bằng HS viết bài chữ đứng và bằng chữ nghiêng GV quan sát , hướng dẫn Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>