Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an ngu van 7 Tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.33 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Đáp án :Dàn bài 1. MB : (1, 5đ) - Giới thiệu ý nghĩa của câu ca dao. - Dẫn câu ca dao “Nhiễu điều…cùng”. 2. TB : (7đ) - Giải thích nghĩa đen:“nhiễu điều” là gì? “giá gương” là gì? - Giải thích nghĩa bóng: vì sao những người cùng sống trong một nước phải thương yêu nhau? - Dẫn chứng “Lá lành…rách”;”Bầu ơi…một giàn”. - Trong thực tiễn cuộc sống câu ca dao trên mang một ý nghĩa rất quan trọng…. Đề bài: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng”. Em hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.KB : (1, 5đ) - Nêu ý nghĩa của câu ca dao. - Liên hệ bản thân. 4. Kết quả: + Thống kê chất lượng: Lớp TSHS Giỏi TL Khá TL 7A2 7A3 +Đánh giá chất lượng bài kiểm tra:. TB. TL. Yếu. TL. Kém. TL. TB. TL.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI: 22 - Tiết :81 Ngày dạy:. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA. 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của ông cha ta. -Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn nghị luận xã hội. -Chọn và trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 1.3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước cho HS. -Tích hợp giáo dục tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Nét đẹp truyền thống yêu nước của ông cha ta. Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ ghi những câu nghị luận hay và các luận điểm chính trong văn bản. 3.2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu những luận điểm chính của văn bản. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:. 7A1: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Tục ngữ về con người và XH được hiểu theo nghĩa nào?  A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng B. Chỉ hiểu theo nghĩa đen C. Chỉ hiểu theo nghĩa bóng D. Cả A,B,C đều sai  Đọc những câu tục ngữ đồng nghĩa và trái nghĩa với những câu tục ngữ nói về con người, xã hội mà em đã sưu tầm được? Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Cho biết vài nét tiêu biểu về tác giả của VB ? 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS. Câu trả lời của HS A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng.  Tác giả : HCM (1980-1969), quê làng Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Giới thiệu bài. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Để giúp các em cảm nhận rõ điều này, hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em đi vào tìm hiểu văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” .  HĐ1 : Đọc – hiểu văn bản( 10 phút) Mục tiêu: Hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm.  GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. Gọi hs đọc và nhận xét.  Cho biết vài nét tiêu biểu về tác giả?  Bài văn được trích từ đâu?  Kiểm tra việc nắm nghĩa và từ loại của một số từ khó  Từ “ đặng, rương” là những từ gì?  Từ địa phương.  HĐ2 : Tìm hieåu vaên baûn( 25 phuùt) Mục tiêu :nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta  Bài văn được viết theo phương thức biểu đạt nào?  Nghị luận.  Vấn đề nghị luận trong bài văn này là gì?  Luận điểm “ Dân ta …… yêu nước…… quí báu của ta”.  Tìm bố cục và cho biết trình tự lập luận trong bài?  Bố cục : 3 phần. MB : Dân ta…… cướp nuớc ( nêu luận điểm). TB : Lịch sử…… yêu nước ( dùng thực tế chứng minh làm rõ MB). KB : còn lại ( bàn thêm về lòng yêu nước).  Trình tự lập luận : MB: nêu luận điểm. KB : bàn thêm về lòng yêu nước và xác định nhiệm vụ, phát huy lòng yêu nước đó.  Nêu những luận cứ ( dẫn chứng) làm cơ sở cho luận điểm ? ( xưa và nay).  HS thảo luận nhóm 3, nhóm 1, 2 tìm dẫn chứng xưa. Nhóm 3, 4 tìm dẫn chứng nay “ Đồng…… chính phủ”  GV nhận xét.  So sánh dẫn chứng xưa và nay, em thấy có điểm gì giống và khác nhau?  Giống : lòng yêu nước nồng nàn. Khác : cuộc kháng chiến xưa và nay, những con người, những việc làm.  Qua những dẫn chứng trên em có suy nghĩ gì về lòng yêu nước của nhân dân ta?  Đáng khâm phục và tự hào. -Tích hợp TTĐĐ HCM: Sự quan tâm của Bác đến GD lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, nhất là thế hệ. I.Đọc hiểu văn bản 1.Đọc 2. Chú thích a.Tác giả : HCM (1980-1969) quê làng Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. b. Tác phẩm : trích trong báo cáo chính trị của Bác. c. Giải nghĩa của từ: II. Tìm hiểu văn bản 1. Vấn đề nghị luận: -Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nướctruyền thống quý báu của ta.. 2.Những luân cứ: + Xưa có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại, những trang lịch sử vẻ vang: bà Trưng, bà Triệu. +Nay (1951): lòng yêu nước thể hiện ở: các cụ già, cháu nhi đồng, kiều bào, đồng bào vùng tạm chiếm, nhân dân miền ngược, miền xuôi, chiến sĩ công chức, công nhân, nông dân, địa chủ.  lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trẻ.  Giáo dục hs ý thức tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.  Em thấy các dẫn chứng trên được sắp xếp theo trình tự thời gian nào?  Thời gian, quan hệ lứa tuổi, xa gần.  Các sự việc, con người được liên kết theo mô hình “từ ……đến…” có mối quan hệ với nhau như thế nào?  Quan hệ chặt chẽ thể hiện sự đồng tâm, nhất trí khối đại đoàn kết dân tộc.  GV ghi một số đoạn trong bảng phụ, treo bảng cho hs phân tích nghệ thuật “ Dân ta… cướp nước ta”.  Trong những câu văn trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Có tác dụng như thế nào?  Cuối bài văn, Bác đưa ra nhiệm vụ của chúng ta là gì?  Làm cho những của quí kín đáo được trưng bày ra.  Bác nêu ra cách làm như thế nào?  Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo.  Trong thời đại ngày nay, bản thân em có thể làm gì cụ thể để thể hiện lòng yêu nước?  Học thật giỏi góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp.  Em có nhận xét gì về cách lập luận của bài văn?  Lập luận chặt chẽ, sắp xếp các luận cứ hợp lí, chứng minh rõ ràng lòng yêu nước của nhân dân ta ( dẫn chứng theo lối liệt kê).  Em học tập được điều gì khi viết bài văn nghị luận của mình?  Bố cục chặt chẽ, chọn lọc những dẫn chứng tiêu biểu hợp lý, kết hợp những biện pháp nghệ thuật cho bài văn có sức thuyết phục cao.  Bài văn sử dụng thành công nghệ thuật gì?. Nêu ý nghĩa của văn bản?. -Gọi HS đọc ghi nhớ.  GV hướng dẫn hs luyện tập.  Viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu, có sử dụng mô hình liên kết “ từ … đến…”.. - Nghệ thuật : + So sánh : lòng yêu nước – làn sóng mạnh, của quí  diễn đạt cụ thể dễ liên tưởng. + Đảo ngữ : nồng nàn yêu nước  nhấn mạnh sức mạnh của lòng yêu nước. + Chơi chữ : anh hùng dân tộc, dân tộc anh hùng  cách diễn đạt thú vị độc đáo.. Nghệ thuật: -Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện.. -Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, câu văn nghị luận hiệu quả(từ…). -Biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc.., các biểu hiện của lòng yêu nước của ông cha ta. Ý nghĩa:Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. * Ghi nhớ : sgk/27 III. Luyện tập: Bài 2: Viết đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  GV hướng dẫn HS cách viết và nội dung viết.  VD: - Cảnh tượng sôi nổi, nhộn nhịp của ngày khai trường. Từ đó, xác định góc nhìn. VD: Từ cổng đến sân, từ văn phòng đến các lớp học, từ giáo viên đến học sinh, từ cây cối đến bầu trời… - Cảnh tượng đó diễn ra như thế nào ?  Yêu cầu HS làm trong VBT. GDHS lòng yêu nước, tự hào dân tộc biểu hiện bằng những việc làm thiết thực nhất của chính các em. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS  Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được viết vào thời kì nào? A. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.  B. Thời kì kháng chiến chống Pháp. C. Thời kì đất nước ta xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. Thời kì kháng chiến chống Pháp. D. Những năm đầu TK XX.  Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nước  Trong cuộc kháng chiến hiện tại. của ND ta trong bài văn là ở thời kì nào?. 4.5. Hướng dẫn học tập:  Đối với bài học tiết này: Đọc kĩ lại văn bản. Học bài.Kể tên một số VB nghị luận XH của Chủ tịch HCM.Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong VB.  Đối với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”. Đọc kĩ trước VB, nắm tác giả, tác phẩm, nội dung chính của bài.. 5.PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI: 22 - Tiết: 82 Ngày dạy:. CÂU ĐẶC BIỆT. 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm câu đặc biệt. - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết câu đặc biệt. Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận khi phân biệt các loại câu cho HS. -GD kĩ năng giao tiếp cho hs.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Nắm được khái niệm câu đặc biệt. Hiểu được tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ (ghi ví dụ mục I, II) 3.2.HS: Tìm hiểu khái niệm và tác dụng của câu đặc biệt. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :. 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Thế nào là rút gọn câu? Cho ví dụ?  Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Theo em, thế nào là câu đặc biệt?. Câu trả lời của HS  Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.  Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.  Là câu không xác định được CN – VN.. Kiểm tra vở bài tập 3 HS. 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Giới thiệu bài: -Có dạng câu không xác định được CN - VN đó là câu đặc biệt. Vậy câu đặc biệt là câu như thế nào và có đặc điểm gì ? Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu qua bài “Câu đặc biệt”.. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  HĐ1: KN caâu ñaëc bieät. ( 10 phuùt) Mục tiêu : Nắm được khái niệm câu đặc biệt.  GV dùng bảng phụ cung cấp Vd : VD : -Ôi! Em Thủy…… vào lớp.  Xác định CN – VN trong câu in đậm?  HS xác định: Đó là một câu không có CN- VN.  Thế câu không xác định được thành phần câu nhưng có đủ nghĩa gọi là câu gì?  Câu đặc biệt.  Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/28. -GV vận dụng KT phân tích tình huống:  GV nêu một số VD cho hs phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn và câu bình thường. VD : Câu rút gọn : A hỏi: Chị gặp anh ấy bao giờ? B trả lời : Một đêm mùa xuân  VD : câu đặc biệt : Mưa gió. Não nùng.  VD câu đơn : Mùa xuân về.  Qua các vd em rút ra được điều gì?  Câu đơn có CN – VN. Câu rút gọn lược bỏ thành phần câu.  Giáo dục hs ý thức phân biệt các kiểu câu.  HĐ2 : Taùc duïng cuûa caâu ÑB. ( 10 phuùt) Mục tiêu :hiểu tác dụng của việc sử dụng câu ñaëc bieät ? GV dùng bảng phụ cung cấp các vd sgk/28. Xác định câu đặc biệt? Mỗi câu sau đây dùng để làm gì?  Một đêm mùa xuân  Thời gian, nơi chốn. - Tiếng reo, tiếng vỗ tay  liệt kê…..hiện tượng. - Trời ơi  bộc lộ cảm xúc. - Sơn! Em Sơn………… Chị An ơi!  gọi đáp.  Qua tìm hiểu các vd em biết câu đặc biệt thường dùng để làm gì?  HS đọc ghi nhớ.  Giáo dục hs ý thức sử dụng câu đặc biệt đúng tác dụng.  GV Hướng dẫn HS luyện tập.  HS thảo luận bài tập 1, 2  Nhóm 1-2 bài 1.  Nhóm 3-4 bài 2  Đại diện nhóm trình bày.  Câu rút gọn : tác dụng làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ.. I.Thế nào là câu đặc biệt? VD:. * Ghi nhớ : sgk/28  VD : câu đặc biệt : Mưa gió. Não nùng.. II.Tác dụng của câu đặc biệt:. * Ghi nhớ : sgk/29 III. Luyện tập : Bài 1. Câu đặc biệt : câu b, câu c, câu d. 2 Câu rút gọn : câu a “ có khi…… trong hòm”, “ Nghĩa là…… kháng chiến” - Câu d:“ Hãy kể…nghe đi!”,“Bình…đâu” Bài 2 : tác dụng - Câu đặc biệt: + Xác định thời gian : ba câu đầu (b). + Bộc lộ cảm xúc : câu 4 (b) . + Thông báo…… hiện tượng: câu c. + Gọi đáp : câu d. - Câu rút gọn: câu ngắn gọn, tránh lặp từ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Yêu cầu HS đặt câu.  Gọi HS đọc.  HS nhận xét.- GV nhận xét.  Yêu cầu HS làm trong VBT. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV  Thế nào là câu đặc biệt?. Bài 3 :Đặt câu.. Câu trả lời của HS  Là câu không có cấu tạo theo mô hình CN – VN..  Nêu tác dụng của câu đặc biệt? (Sử dụng KT: sơ đồ tư duy). TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT. Chỉ thời gian, nơi chốn…. Liệt kê, thông báo…. Bộc lộ cảm xúc. Gọi đáp.. Sử dụng KT: sơ đồ tư duy Tác dung: +Dùng để chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. +Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. +Bộc lộ cảm xúc. +Gọi đáp.. 4.5. Hướng dẫn học tập:  Đối với bài học tiết này: -Cần nắm được thế nào là câu đặc biệt; -Tác dụng của câu đặc biệt; Viết đoạn văn (BT3 ).  Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Thêm trạng ngữ cho câu”: Cần nắm được đặc điểm của trạng ngữ về ý nghĩa, hình thức; Tập làm trước BT1 vào vở BT.. 5.PHỤ LỤC:. TUẦN : 22 - Tiết 83.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày dạy:. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: - Bố cục chung của bài văn nghị luận. - Nắm được phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 1.2. Kĩ năng: -Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài theo bố cục ba phần và đúng phương pháp. -GD HS KN suy nghĩ, phân tích đưa ra ý kiến về bố cục, phương pháp làm bài.KN ra quyết định lựa chọn cách lập luận khi nói và viết bằng văn nghị luận.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Biết cách lập bố cục và lập luận. mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ ghi bố cục của bài văn nghị luận. 3.2.HS: Tìm hiểu bố cục của bài văn nghị luận và phương pháp lập luận. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :. 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A2: 7A3: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Đề văn nghị luận có đặc điểm gì? Nêu một số đề văn mà em biết? (8đ). Câu trả lời của HS.  Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề như ngợi ca, khuyên bảo, phân tích, phản bác. Đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù hợp. VD : Hãy chứng minh câu TN : “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Hôm nay chúng ta học bài gì? Những nội  Hôm nay chúng ta học bài: “Bố cục và phương dung nào sẽ được tìm hiểu trong tiết học này? pháp lập luận trong bài văn nghị luận”, tìm hiểu Bài văn nghị luận thường có bố cục như thế mối quan hệ giữa bố cục và lập luận…Bài văn NL nào? (2 đ) thường có bố cục 3 phần: MB, TB, KB. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Giới thiệu bài: - Bài văn nghị luận thường có bố cục như thế nào, phương pháp lập luận ra sao? Tiết này, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”.. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  HĐ1 : Mối quan hệ giữa lập luận và bố cục. ( 25 phuùt ) Muïc tieâu : caùch laäp boá cuïc vaø laäp luaän trong baøi vaên nghò luaän.  Gọi hs đọc văn bản “ Tinh thần…… ND ta”  HS quan sát sơ đồ sgk/ 30  Bài văn có mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn?  3 phần; phần 1 : 1 đoạn. Phần 2 : 2 đoạn. Phần 3 : 1 đoạn.  Phần 1 có luận điểm nào? Luận điểm ấy giữ vai trò gì trong bài văn?  “ Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn”  luận điểm xuất phát.  Phần 1 tương ứng với phần mở bài, vậy phần mở bài của bài văn nghị luận có đặc điểm gì?  Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống XH.  Nêu các luận điểm ở phần 2?  Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng.  Xác định mối quan hệ giữa luận điểm 1 với luận điểm 2, 3?  Luận điểm 2 -3 giúp diễn đạt luận điểm 1. Đây là 2 luận điểm phụ giúp trình bày nội dung chính của bài.  Phần 2 ứng với phần thân bài. Phần thân bài của bài văn nghị luận có đặc điểm gì?  Trình bày nội dung chủ yếu của bài ( có thể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận điểm phụ).  Phần 1 được lập luận theo quan hệ gì?  Nhân quả.  Phần 2 được lập luận theo quan hệ gì?  Quan hệ : tổng - phân – hợp.  Phần 3 được lập luận theo quan hệ gì?  Suy luận tương đồng  từ truyền thống mà suy ra bản thân chúng ta là phát huy lòng yêu nước.  Mối quan hệ giữa các luận điểm là gì?  Suy luận tương đồng theo dòng thời gian.  Hãy kể tên các biện pháp lập luận mà em biết?  Suy luận nhân quả – tương đồng.  HS đọc ghi nhớ. GV khắc sâu ghi nhớ.  Giáo dục HS ý thức làm bài theo bố cục ba phần và đúng phương pháp.  GV Hướng dẫn hs luyện tập. GV hướng dẫn HS thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, bố cục của bài văn:  Gọi hs đọc bài văn : “ Học cơ bản mới có thể trở. I.Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: Văn bản: “ Tinh thần…… ND ta”. - Luận điểm 1: “ Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn” luận điểm xuất phát.. - Luận điểm 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. - Luận điểm 3: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng.. * Ghi nhớ : sgk / 31 II.Luyện tập : - Tư tưởng cơ bản : “ Học…..lớn” - Luận điểm 1 : giới thiệu vấn đề cho thành tài “ ở đời…… tài” - Luận điểm 2 : câu chuyện học cơ bản “ học theo cách…… Phục Hưng”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thành tài lớn”.  MB : “ Ở đời…… thành tài”  suy luận tương phản. TB : “ Danh họa……… phục hưng”  nguyên nhân – kết quả. KB : còn lại  suy luận nhân quả. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV  Bố cục của bài văn nghị luận có mấy phần? Kể ra?. - Luận điểm 3: Ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt, thật tình thì mới có tiền đồ “ câu chuyện……tiền đồ”.. Câu trả lời của HS  3 phần: MB: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống XH. TB: Trình bày nội dung chủ yếu của bài. KB: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài..  Lập luận diễn ra ở phần nào của bài văn nghị  B. Thân bài. luận ? A. Mở bài. B. Thân bài. C. Kết bài. D. Mở bài và thân bài.. 4.5. Hướng dẫn học tập:  Đối với bài học tiết này: - Học bài, học thuộc phần Ghi nhớ trong sgk /29. - Làm hoàn chỉnh các BT trong VBT. -Tìm một văn bản nghị luận , chỉ ra phương pháp lập luận được sử dụng trong văn bản.  Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận ”: Nắm vững đặc điểm của luận điểm, cách lập luận trong văn NL.Tập bổ sung luận cứ, luận điểm cho các đề trong SGK.. 5.PHỤ LỤC:. BÀI: 22 - Tiết 84 Ngày dạy:. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm,và cách lập luận trong văn nghị luận. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. -Trình bày được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tính sáng tạo khi lập luận văn nghị luận cho HS.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Đặc điểm của luận điểm, cách lập luận trong văn nghị luận. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV:Bp( ghi luận điểm, luận cứ .) 3.2.HS: Xem lại kiến thức văn nghị luận, dụng cụ kiểm tra. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :. 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A2: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu hỏi kiểm tra bài cũ:  Bố cục bài văn nghị luận gốm có mấy phần?  3 phần: Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống Nêu rõ từng phần? (6đ) XH. Thân bài: Trình bày ội dung chủ yếu của bài. Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài.  Lập luận diễn ra ở phần nào của bài văn nghị  B. Thân bài. luận ? (2đ) A. Mở bài. B. Thân bài. C. Kết bài. D. Mở bài và thân bài. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:  Bộ phận thứ nhất là kết luận, bộ phận thứ hai là Trong câu sau, bộ phận nào là kết luận, bộ luận cứ. phận nào là luận cứ? (2 đ) “Em rất thích đọc sách, vì qua sách em học . đuợc nhiều điều.” 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dng bài học  Giới thiệu bài: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu bố cục của văn nghị luận. Tiết này, chúng ta sẽ đi vào Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận . I.Lập luận trong đời sống :  HĐ 1 : Mối quan hệ giữa lập luận và bố cục. - Bài tập 1 : Nhận diện lập luận: ( 25 phuùt ) a. Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi Muïc tieâu : caùch laäp boá cuïc vaø laäp luaän trong baøi chơi công viên nữa. vaên nghò luaän. b. Em rất thích đọc sách, vì qua sách em  GV dùng bảng phụ cung cấp bài 1. học đuợc nhiều điều..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận?  Giữa luận cứ và kết luận có mối quan hệ như thế nào?  Nhân – quả.  Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không?  Có.  Yêu cầu hs làm VBT.  Giáo dục hs ý thức vai trò của luận cứ trong đời sống.  Bài tập 2 yêu cầu làm gì?  GV dùng bảng phụ cung cấp các VD.  Cho hs lên bảng làm.  GV nhận xét.  Giáo dục hs ý thức vai trò của lập luận trong đời sống..  HS thảo luận BT3, đại diện trình bày. Nhận xét..  HĐ 2 : Laäp luaän trong vaên NL. ( 25 phuùt ) Muïc tieâu : caùch laäp luaän trong vaên nghò luaän. Em hiểu luận điểm trong văn nghị luận là như thế nào?  Những kết luận có tính chất khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với đời sống xã hội.  GV ghi bài tập trong bảng phụ và cung cấp cho hs.  So sánh một số kết luận ở mục I và cho biết đặc điểm của luận điểm?  Luận điểm trong văn nghị luận thể hiện 1 tư tưởng, 1 quan điểm.  Lập luận trong đời sống thường mang tính cảm tính, hàm ẩn, không tường minh, còn trong văn nghị luận phải có tính tường minh lí luận chặt chẽ.  HS làm vào VBT.  Gọi hs đọc yêu cầu của BT3.  Hãy rút ra kết luận thành luận điểm của em và lập luận của truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi”, “ Ếch ngồi đáy giếng”.. c. Trời nóng quá, đi ăn kem đi.. - Bài tập 2 : Bổ sung luận cứ : a……… vì nơi đây em có rất nhiều kỉ niệm. Hoặc “vì từ đây em đã trưởng thành nhiều.” b………… vì nói dối sẽ làm mất lòng tin ở mọi người. c.Học thuộc bài rồi………… d.Muốn trở thành một đứa con ngoan thì………… e. Đi tham quan có nhiều điều bổ ích nên…… - Bài tập 3 : Viết tiếp kết luận : a………….đi chơi một lát đi. b………… phải học bài thôi. c…………cần phải sửa lại d………… thì phải gương mẫu chứ. e……… chắc sau này sẽ trở thành cầu thủ. II.Lập luận trong văn nghị luận. - Bài tập 3 : * Ếch ngồi đáy giếng : - Luận điểm : phải mở rộng tầm nhìn, không chủ quan kiêu ngạo. + Luận cứ : . Ếch ở đáy giếng, do thân hình to.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  HS thảo luận nhóm, sau đó trình bày.  Thầy bói xem voi : - Luận điểm : Muốn đánh giá xem xét điều gì phải xem xét toàn diện, không xem xét cục bộ, một chiều. - Luận cứ : + Dù giỏi đến đâu cũng phải biết mọi sự trên đời. + Đừng nghĩ cái gì mình cũng biết mà phán xét chủ quan. + Đừng cho mình luôn luôn đúng mà phê phán mọi cái là sai.  GD tư tưởng cho HS thông qua truyện ngụ ngôn. 4. 4 . Tổng kết: Câu hỏi của GV  Thế nào là luận điểm trong văn nghị luận?  Trong lập luận của bài văn nghị luận, dẫn chứng và lí lẽ phải có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Phải phù hợp với nhau. B. Phải phù hợp với nhau và với luận điểm. C. Phải phù hợp với luận điểm. D. Phải tương đương với nhau.. và tiếng kêu ồm ộp, tưởng mình là to nhất. . Do miệng giếng hẹp, không thấy được bầu trời rộng, cho mình là chúa tể. . Thói hênh hoang, chủ quan , thiếu hiểu biết đã mang đến tai hoạ cho ếch.. Câu trả lời của HS  Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với XH.  B . Phải phù hợp với nhau và với luận điểm.. 4.5. Hướng dẫn học tập:  Đối với bài học tiết này:. - Xem và nắm kĩ phương pháp lập luận trong văn nghị luận. -Đọc lại truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” rút ra kết luận làm thành luận điểm , sau đó trình bày lập luận làm sáng rõ luận điểm đó.  Đối với bài học tiết sau: -Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung…..lập luận chứng minh. -Xem kĩ trước nội dung bài, trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK. Cần nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Đọc, tìm hiểu trước bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”.. 5.PHỤ LỤC: ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×