Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.56 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2-3: Tập đọc- kể chuyện:NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu: Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng( trả lời được các CH trong SGK). Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/ Đồ dùng: -Tranh minh hoạ SGK. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS A/ KTBC: Gọi HS lên bảng YC HS đọc và TLCH bài TĐ “Cửa Tùng”. 2 HS lên bảng KTBC. B/ Bài mới: 1/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi HS nghe GT. tựa. 2/Luyện đọc: Theo dõi GV đọc. a) GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Lưu ý : đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. b) HD luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.(Đ1:giọng GV: thong thả, Đ2: hồi hộp, Đ3: giọng KĐ bình Chú ý câu: tĩnh tự tin, Đ4: giọng vui khi nguy hiểm đã -Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch) qua). - Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.// - Thực hiện 3 em đọc. YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc - YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các 1 đoạn trong nhóm. từ khó. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. 3/ HD tìm hiểu bài: - 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm. - YC HS đọc đoạn 1. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - “Bác cán bộ đóng vai ……..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng - Cách đi đường của hai bác cháu ntn? ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. * 2 HS đọc đoạn 2 và 3. * HS đọc - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi suối? tuần. - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác - Chúng kêu ầm lên. cán bộ? - Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự - Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả gặp địch? lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi - Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về Đồng? nhà còn rất xa. 4/ Luyện đọc lại: HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, Thực hiện như các tiết trước. nhanh trí, yêu nước. Kể chuyện: 1/ Xác định YC và kể . - Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện. - Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ - Nêu các câu hỏi gợi ý. câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì? cháu. - Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh. - HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét. 2/ Kể theo nhóm: - Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể - Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong theo nhóm. nhóm theo dõi và góp ỳ cho nhau. 3/ Kể trước lớp: - 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi - Tuyên dương HS kể tốt. bình chọn nhóm kề hay. 5 Củng cố, dặn dò: - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về anh - 2 đến 3 HS trả lời. Kim Đồng. - GDTT cho HS. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Vế nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài - Ghi nhận để thực hiện. sau. Tiết 4: Tiếng việt(T) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ(Trang 52) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức bài tập đọc người liên lạc nhỏ II. Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Vở thực hành tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Đưa thư từ liên lạc cho ông ké. Bảo vệ cán bbộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Bài 2: Viết những chi tiết nói lên sự nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch Baøi 3: Neâu noäi dung cuûa baøi Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Hoạt động của học sinh. HS đọc yêu cầu HS làm bài Chữa bài HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Chiều Tiết 1: Thể dục: BÀI 27: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi 1 cách tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi đua ngựa. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu:. TG. Hoạt động của trò. 6’. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập:. - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số.. + Ôn bài thể dục phát triển chung.. - Nghe giáo viên phổ biến.. + Chơi trò chơi đua ngựa. - Yêu cầu h/s chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân. 2. Phần cơ bản:. - Chạy theo 1 hàng dọc quang sân. 25’. a. Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác: - GV hô cho học sinh tập liên hoàn hết động tác này sang động tác khác từ 1-> 2 lần, lần tập thứ 3 giáo viên yêu cầu cán sự. - Học sinh tập theo sự chỉ dẫn của giáo viên . - Tập dưới sự chỉ huy của cán sự lớp..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> vừa hô nhịp cho các bạn vừa tập.. - Các tổ lần lượt biểu diễn.. - Giáo viên chia tổ, chia khu vực, yêu cầu các tổ biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung. - Giáo viên quan sát, nhận xét tổ nào chưa đạt yêu cầu phải chạy một vòng quanh sân. b. Cho học sinh chơi trò chơi “Đua ngựa”. - Yêu cầu h/s khởi động kỹ lại các khớp cổ chân, đầu gối.. - Khởi động các khớp.. -Cho h/s chơi trò chơi.. - Chơi trò chơi: “đua ngựa”.. Đội nào thắng thì biểu dương, đội nào thua sẽ bị phạt: nắm tay nhau vừa nhảy vừa hát một bài.. - Thi đua giữa các tổ. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.. 3. Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV cùng h/s hệ thống bài học.. 4’. - Chú ý lắng nghe.. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn tập bài TD phát triển chung để tiết sau kiểm tra. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I/ MuÏc tiêu: - Biết so sánh các số lượng . - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán . - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. II/ Chuẩn bị: - 1 chiếc cân đồng hồ. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS A/ KTBC: ? Đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ta mới học là HS trả lời đơn vị nào? ? Hãy điền vào chỗ chấm kq đúng. 1000g = …….kg 1 kg = …….g HS làm bảng con Nhận xét – ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ GTB: Ghi tựa. 2/ Luyện tập: Bài 1: - Viết lên bảng: 744g …. 474g và YC HS so sánh. - 744g > 474g.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vì sao em biết 744g > 474g? - Vậy khi ss các số đo khối lượng chúng ta cũng - Vì 744 > 474 ss như với các số TN. - YC HS tự làm các phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm HS. - Làm bài sau đó đổi chéo vở KT Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề. nhau. - Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc đề SGK - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu - Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam gam kẹo và bánh? kẹo và bánh ta phải làm ntn? - Ta phải lấy số gam keo cộng - Số gam kẹo đã biết chưa? với số gam bánh. YC HS làm bài. - Chưa biết và phải đi tìm. Bài giải: 4gói kẹo nặng số gam là: 130 x 4 = 520 (g) Cả kẹo và bánh nặng số gam là: 175 + 520 = 695 ( g) Bài 3: GV HD tương tự BT 2. Đáp số: 695 g - Tìm số đường còn lại nặng bao nhiêu gam Bài giải: - Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam 1 kg = 1000g Chú ý: YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g. Sau khi làm bánh cô Lan còn lại YC HS tự giải. số gam đường là: 1000 – 400 = - Chấm bài và ghi điểm cho HS. 600 (g) Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm Số gam đường trong mỗi túi nhỏ khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ là: dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT. 600 : 3 = 200 (g) 4/ Củng cố – dặn dò: ĐS: 200g - Nhận xét tiết học - HS thực hành theo nhóm. -YCHS về nhà làm thêm các BT ở VBT toán. Tiết 3: Toán: (T) LUYỆN TẬP(53-54) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về so sánh các khối lương,vận dụng vào giải toán II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành toán 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập HS đọc bài toán Bài 1: Điền dấu > , <, = thích hợp vào ơ trống HS làm bài a. 143g 1 100g+ 34g b. 267g-67g 1 200g c. 100g= 28g 118g d. 10g + 8g 1 20g 1 HS trả lời Bài 2: HS làm bài cá nhân Bài toán cho biết gì? Chữa bài Bài toán hỏi gì? Bài 3: Gọi HS đọc đề toán HS làm bài , đổi chéo vở để Bài toán cho biết gì?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải Bài 4:Điền dấu +, - thích hợp vào ô trống 3. Củng cố, dặn dò. kiểm tra bài lẫn nhau Thi ñieàn nhanh. Tiết 4: Tự học(Tiếng việt) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày Đọc lại bài người liên lạc nhỏ ( ưu tiên những em học HS đọc bài yếu) HS hoàn thành vào vở 2. Cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày Cho Hs hoàn thành phần bt ở vbttv GV quan sát, hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Thể dục: BÀI 28: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, kẻ sẵn sân chơi cho trò chơi đua ngựa. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu:. TG. Hoạt động của trò. 5’. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.. - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số.. + Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. - Nghe giáo viên phổ biến.. + Tiếp tục chơi trò chơi đua ngựa. - Yêu cầu học sinh chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân.. - Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân.. - Cho h/s chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.. - Chơi trò chơi. 25’.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Phần cơ bản: a. Ôn bài thể dục phát triển chung: - GV hô nhịp liên tục cho học sinh tập từng động tác một, mỗi động tác 4x8 nhịp. - Học sinh tập theo sự chỉ dẫn của giáo viên .. - Chia tổ: yêu cầu tập theo tổ. GV đến các tổ quan sát và uốn nắn, sửa những động tác sai cho các em.. - Tập theo tổ, học sinh thay nhau hô cho tổ tập luyện.. - Giáo viên yêu cầu các tổ thi đua biểu diễn bài thể dục phát triển chung.. - Các tổ biểu diễn.. - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá từng tổ. b. Cho h/s chơi trò chơi: “Đua ngựa”: - Cho học sinh khởi động kỹ lại các khớp trước khi chơi.. - Khởi động các khớp.. - Yêu cầu học sinh chơi trò chơi, thi đua giữa các tổ.. - Học sinh chơi trò chơi.. 3. Phần kết thúc.. 5’. - Yêu cầu h/s đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài học.. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.. - GV nhận xét tiết học.. - Chú ý lắng nghe.. - Về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.. Tiết 2: Toán: BẢNG CHIA 9 I / Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9). II/ Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS A/ KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - 2 HS lên bảng - Nhận xét – ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ GTB: Ghi tựa. 2/ Lập bảng chia 9: - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn . Vậy 9 lấy 1 lần được mấy? - 9 lấy 1 lần bằng 9. - Hãy viết phép tính tướng ứng với “9 được lấy 1.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> lần bằng 9”. - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa? - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Ghi bảng 9 : 9 = 1, gọi HS đọc. * Tương tự GVHDHS lập phép tính 18 : 9 = 2 và các phép tính còn lại. * Học thuộc bảng chia 9: - YC HS nhìn bảng ĐT bảng chia 9 . - Em có nhận xét gì về các SBC, SC và thương trong bảng chia 9?. - YC HS đọc thuộc bảng chia 9 tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Lớp ĐT BC 9. 3/ Thực hành: Bài 1:- Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS suy nghĩ nhẩm miệng GV tổ chức HS thi nối tiếp nêu kq. - Nhận xét – ghi điểm thi đua cho từng tổ. Bài 2: Xác định YC của bài, sau đó YC HS tự làm bài. - YC HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Khi biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay KQ của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? * YC HS giải thích với các phép tính còn lại. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? YC HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề. YC HS tự làm vào vở. - Chữa bài và ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố – dặn dò: Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 .. -9x1=9 - Có 1 tấm bìa. - 9 : 9 = 1 (tấm bìa) - 9 chia 9 bằng 1. - Đọc. * HS thực hiện theo sự HD của GV để lập bảng chia 9. - HS đọc - Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng 1 số chia cho 9. - SBC là dãy số đếm thêm 9 bắt đầu từ 9. -Kết quả là các số tứ 1 đến 10. - Tự học thuộc lòng BC 9. - Thi đọc cá nhân. Tính nhẩm Làm bài theo YC của GV. - 4HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - ……… Có thể ghi ngay được, vì nếu lấy tích chia cho TS này ta được TS kia. - 1 HS đọc bài SGK. - Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi. - Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - 1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT. Bài giải: Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là: 45 : 9 = 5 ( kg) Đáp số: 5 kg gạo 1 HS đọc đề. 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 ( túi).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Về nhà học thuộc lòng bảng chia. Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.. Đáp số: 5 túi. Tiết 3: Chính tả:(Nghe – viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ ây (BT2) - Làm đúng BT3 . II/ Đồ dùng: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS A/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả - 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS trước. lớp viết vào bảng con. - huýt sáo, suýt ngã, nghỉ ngơi,… - Nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ GTB: - Ghi tựa: 2/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc. - ? đoạn văn có những nhân vật nào? - Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. * HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu. - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết - Tên riêng phải viết hoa……. hoa? Vì sao? - Lời nhân vật phải viết ntn? - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Có những dấu câu nào được sử dụng? - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - HS: lững thững, mỉm cười, Hà - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Quảng, sẵn,gậy trúc, … - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào *Viết chính tả: bảng con. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - HS nghe viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: HS tự dò bài chéo. * Chấm bài: Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . HS nộp bài. 3/ HD làm BT: Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc YC trong SGK. - YC HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Tiến hành tương tự BT2. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau.. vở. - Đọc lời giải và làm vào vở. - Lời giải: a/ Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần. b/ Tìm nước – dìm chết – chim gáy – liền – thoát hiểm.. Tiết 4: Tiếng việt(T) ÔN BÀI CHÍNH TẢ (trang 52-53) I. Mục tiêu: Giúp HS tập chép bài chính người liên lạc nhỏ ,qui tắc chính tả ay, ây ,l/ n, i /iê II. Đồ dùng dạy học -Vở thực hành tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập HS chép bài vào vở Bài 1: Tập chép: người lieân lacï nhoû(đoạn 3) HS đọc yêu cầu Bài 2: Điền vào chỗ trống ay hay aây G......goø, th........ giaùo, ch..... nhaûy m..... aùo, m.....bay , keùo c....... HS làm bài Bài 3: Điền vào chỗ trống ? Chữa bài a. l hay n ? Tối ...ửa tắt đèn .....ieäu côm gaép maém ....eám maät ....aèm gai ....on xanh ....ước biếc b. i hay ieâ? ` HS làm bài , đổi chéo vở để Rồi đến ch....rất thương kiểm tra bài lẫn nhau Rrồi đến em rất thảo OÂâng h...n nhö haït gaïo Baø h...n nhö suoái trong 3. Củng cố, dặn dò. Chiều Tiết 1: Tập đọc: NHỚ VIỆT BẮC I/ Mục tiêu: - Đọc to, rõ ràng rành mạch, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát . - Hiểu ND: Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). II/ Chuẩn bị: - Bản đồ VN - Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi 10 dòng thơ đầu..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III/ Lên lớp: Hoạt động GV A/ KTBC: - YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Người liên lạc nhỏ. - Nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ GTB: Ghi tựa. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp Đảng, Bác Hồ, chính phủ ta đã dựa vào thế rừng núi hiểm trở của Tây Bắclập căn cứ địa cách mạng,sau khi thắng giặc cán bộ chiến sĩ rút về miền xuôi nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ này để bày tỏ nỗi nhớ của mọi người đối với cảnh vật và con người ở chiến khu Việt Bắc. Treo bản đồ Việt Nam chỉ 6 tỉnh của Việt Bắc. 2/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.. Hoạt động HS - 3 HS lên bảng thực hiện YC.. HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.. Lắng nghe.. - Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ. VD: Ta về,/ mình có nhớ ta/ Tavề/ tanhớ/những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt - YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ lưng.// khó. ……… - Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước - 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm lớp, mỗi HS đọc 1 khổ. theo. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 1 khổ. GV nx, tuyên dương. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. 3/ HD tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xung -“ta” trong bài thơ là tác giả, người sẽ hô rất thân thiết là: “ta” “mình”. Em hãy cho về dưới xuôi, còn “mình” chỉ người biết “ta” chỉ ai? “mình” chỉ những ai? Việt Bắc người ở lại. - Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những ai? - ….. nhớ hoa, nhớ Việt Bắc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ - Các câu thơ: nói lên vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xanh mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng dọi hòa - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh bình. giặc giỏi? - Những câu thơ là: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi - Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ thể dăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc. đội,rừng vây quân thù. - Những câu thơ: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi * Bạn nào nêu được ND chính của bài thơ? dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ 4/ Học thuộc lòng bài thơ: chung. - Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng. * Nội dung: Bài thơ ca ngợi đất và - Xoá dần bài thơ. người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. -YC HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu, sau - HS đọc cá nhân. đó gọi HS đọc trước lớp. - 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài. - Nhận xét cho điểm. 4/ Củng cố – Dặn dò: Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc ntn? - HS tự suy nghĩ trả lời. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe ghi nhận. Tiết 2: TN-XH: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG( T1). I. Mục tiêu: - Kể tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục, y tế, … ở địa phương . KNS: KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin nơi mình đang sống. + Sưu tầm ,tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh . III. Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS A.KTBC: GV KT bài của tuần trước:Không chơi Gọi 2 HS trả bài. các trò chơi nguy hiểm. -Nhận xét tuyên dương. B.Bài mới: 1.GTB: Ghi tựa. -HS nhắc lại. 2.Giảng bài: Hoạt động1:Quan sát tranh thảo luận. Y/c HS qs tranh thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. HS qs tranh ở trang 52-53 SGK ? Tranh vẽ cảnh ở đâu? trả lời . ? Trong tranh vẽ những gì? Ở thành phố ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Ngoài những hình ảnh này con còn biết thêm một Đại diện các nhóm trả lời . số cơ quan , công sở nào nữa? - HS nêu. *GVKL: Ở mỗi tỉnh ,TP đều có rất nhiều cơ quan, - HS khác nx bổ sung thêm. công sở đó là CQ hành chính nhà nước như UBND, HĐND. Trụ sở công an, các cơ quan y tế như bệnh viện, có cả cơ quan GD và những khu vui chơi giải trí. Vậy, những cơ quan này làm nhiệm vụ gì? Chúng ta tiếp tục cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động 2: Vai trò, nhiêïm vụ của các cơ quan. HS chia nhóm 4 . -Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu BT, thảo luận hoàn thành phiếu trong 5 phút. PHIẾU HỌC TẬP. HS lập nhóm,nhận phiếu thảo Em hãy nối các cơ quan, công sở với chức năng luận nhiệm vụ tương ứng. Hoàn thành BT. 1.Trụ sở UBND. 2. Bệnh viện. a. Truyền, phát thông tin rộng rãi đến nhân dân. b. Nơi vui chơi giải trí.. 3. Bưu điện. c. Trưng bày, cất giữ tư liệu lịch sử. d.Trao đổi thông tin liên lạc.. 4. Công viên 5Trường học 6. Đài phát thanh 7. Viện bảo tàng 8. Xí nghiệp 9. Trụ sở công an 10. Chợ. e. Sản xuất các sản phẩm phục vụ cho con người. g. Nơi học tập của HS. h. Khám chữa bệnh cho nhân dân. i. Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh. k. Điều khiển hoạt động của một tỉnh, TP. l. Trao đổi buôn bán, hàng hoá.. Sau khi hết thời gian thảo luận – GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. GV nx, tuyên bố kết quả: 1-i; 2-g; 3-d; 4-b; 5-e; 6-a; 7-c; 8-đ; 9-h; 10-k. Liên hệ: Ở địa phương ta: *Cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc. *Cơ Q khám chữa bệnh. *Nơi vui chơi, giải trí. *Nơi buôn bán. * Cơ quan hành chính 4. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài. - GV nx tiết học.. Đại diện các nhóm báo cáo kquả. *HS trtả lời: -Bưu điện. - trạm ytế - nhà văn hóa -Chợ -Ủy ban xã..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3: Toán: (T) BẢNG CHIA 9(54) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về bảng chia 9 II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành toán 3 Hoạt động của giáo viên 1 .Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống a. 27 : 9 = 3 1 b. 45 : 9 = 4 1 54 : 9 = 6 1 c. 72 : 9 = 7 1 62 : 9 = 8 36 : 9 = 4 1 1 Bài 2: Soá? 36 : ....= 4 18 :..... = 9 54 :.....= 6 36: 4 =....... 18 : 8 = ..... .....: 6 = 9 Bài 3 Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Baøi 4:Gọi HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải 3. Củng cố, dặn dò Tiết 4: Tự học:(Toán) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thưc, kĩ năng đã học trong ngày veà baûng chia 9 2. Cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày Cho HS làm bài tập vào vở GV quan sát, hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò. Hoạt động của học sinh HS đọc bài toán HS làm bài HS trả lời HS làm bài cá nhân Chữa bài HS làm bài , đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Thi ñieàn nhanh. Hoạt động của học sinh. HS làm vào vở. Thứ 4 ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán:LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán , giải toán ( có một phép chia) II/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS A/ KTBC: KT học thuộc lòng bảng chia 9 . GV gọi 3 – 6 HS đọc bảng chia 9 Nhận xét – ghi điểm trước lớp. B/ Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1/ GTB: Ghi tựa. 2/ Luyện tập: Bài 1: - YC HS tự suy nghĩ và tự làm phần a/ - YC HS nêu từng cặp phép tính trong bài. - Cho HS tự làm phần b/ GV chớt lại : Khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Nếu lấy số bị chia mà chia cho thương thì được kquả là số chia. Bài 2: - YC HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - Phép tính thứ nhất đi tìm gì? - Phép tính thứ hai đi tìm gì? - YV HS trình bày bài giải. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập YC chúng ta làm gì? - Hình a/ có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm. 1 9. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS tự làm sau đó đổi chéo vở KT bài của nhau. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. 1. - Số nhà xây được là 9 số nhà. - Bài toán hỏi số nhà còn phải xây? - …… Bài giải: Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 4 = 9 (nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 – 4 = 32 (nhà) Đáp số: 32 ngôi 1. - Tìm 9 số ô vuông có trong mỗi hình. - Hình a/ có tất cả 18 ô vuông 1. - 9 số ô vuông trong hình a/ là: số ô vuông có trong hình a ta 18 : 9 = 2 (ô vuông).. phải làm thế nào? - HD HS tô màu vào vào 2 ô vuông trong hình a/ - Tiến hành tương tự với phần b/. 4/ Củng cố – dặn dò: - Xung phong đọc . - HS đọc lại bảng chia 9. - Về nhà học bài và làm thêm các bài tập ở VBT.. Tiết 2: TN-XH: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG.(tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của địa phương . Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin, KN làm chủ bản thân II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS A.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. Nhận xét tuyên dương. -HS báo cáo trước lớp. B.Bài mới: 1. Khởi động ? Hãy nêu các cơ quan , công sở của một HS nêu tỉnh( TP, huyện, xã) Để giúp các tìm hiểu rõ hơn về những cơ quan trụ sở…có ở địa phương chúng ta đang sống thì HS nhắc lại. hôm nay ta tiếp tục học bài …….GV ghi tựa 2. Giảng bài: -HS đó lên bảng ghi vào bảng phụ. Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra. -GV treo bảng phụ có nội dung như như phiếu -Lần lượt 3 – 4 HS trình bày KQ điều tra. điều tra. Y/c HS đưa phiếu điều tra ra, gọi lần lượt từng Xã Tân Sơn, huyện QL, tỉnh NA em trả lời. * Tên tỉnh , huyện , xã nơi em đang sống? * Kể tên những cơ quan ,trụ sở có ở xã em đang sống. GV kết luận: Các em đã rất giỏi, tìm hiểu được nhiều điều ở xã và huyện chúng ta. Nếu có điều kiện chúng ta sẽ đi tham quan ở những nơi này. Hoạt động 2: T/C hướng dẫn viên giỏi HS tập nói trong nhóm GV hướng dẫn HS tập nói theo nhóm 4 , giới thiệu về các cơ quan , trụ sở của xã mình cho một đoàn khách Đại diện nhóm trình bày. tham quan. Cả lớp nx, tuyên dương. - Y/c HS tự tin, nói năng lưu loát. Gọi 1 số đại diện nhóm trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: -HS nhắc lại ND bài học. -Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài 29: các HĐ TTLL. Tiết 3: TN-XH (t) ÔN BÀI TUẦN 14 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu về một số cơ quan nơi bạn sống II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS ôn tập *- Hãy kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, HS làm bài cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> giáo dục, y tế..... ở địa phương *Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập TN-XH *Trò chơi: Nêu lại luật chơi Cho 1 số nhóm chưa được chơi lên tham gia chơi Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò. HS trình bày kết quả Nhận xét. Tiết 4: Chính tả: (nghe – viết) NHỚ VIỆT BẮC I . Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát . - Làm đúng bài tập điền tiếâng có vần au/ âu ( BT2) - Làm đúng BT3 II . Đồ dùng dạy- học: -Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS giày dép, no nê, lo lắng. dưới lớp viết vào vở nháp. -Nhận xét, ghi điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi tựa. -HS lắng nghe, nhắc lại. 2. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn thơ 1 lượt. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? -Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình. ?Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt -Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc? Bắc. *Hướng dẫn cách trình bày: ?Đoạn thơ có mấy câu? -Đoạn thơ có 5 câu. Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? -Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. ?Trình bày thể thơ này như thế nào? -Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề. ?Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết -Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng hoa? Việt Bắc. *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết -dao gài thắt lưng, chuốt từng sợi dang chính tả. phách , trăng rọi, ,... -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp *Viết chính tả.(GV HD HS thực hiện như viết vào bảng con. các tiết trước) (HS thực hiện dưới sự HD của GV)..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Soát lỗi. *Chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm.. -Đổi chéo vở và dò bài. -Thu 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBT -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (hoa mẫu đơn – mưa mau hạt lá trầu – đàn trâu Bài 3: sáu điểm – quả sấu) 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a) Gọi HS đọc yêu cầu. -Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp -Dán băng giấy lên bảng. nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống. -Cho HS tự làm. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. +Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. -Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài. +Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. -Lời giải: b)Làm tương tự phần a. +Chim có tổ, người có tông. 4.Củng cố, dặn dò: +Tiên học lễ, hậu học văn. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở +Kiến tha lâu cũng đầy tổ. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 6 tháng 12 năm 2012 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. Tiết 1: Toán:Á I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phầøn bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. II/ Lên lớp: A/ KTBC: Y/c HS đặt tính rồi tính 64: 2 90:3 -2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm GV nx ghi điểm vào nháp. B/ Lên lớp: 1/ GTB: Ghi tựa: 2/ HD thực hiện phép chia: * Phép chia 72 : 3. -Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và YC HS đặt -1 HS lên bảng đặt tinh, lớp làm bảng con. tính theo cột dọc. -YC HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.( Nếu HS tính được), Nếu HS không tính * 7 chia 3 được 2 , viết 2 được thì GV nhắc lại để HS ghi nhớ, thực hiện 72 3 6 24 2 nhân 3 bắng 6, 7 trừ như SGK. 6 bằng 1 -Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị 12 12 * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị. 0 bằng 4..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4 nhân 3 bằng 12, 12 trư 12 bằng 0. -7 chia3 bằng 2 -Viết 2 vào vị tricủa thương. ……HS thực hiện theo YC của GV. -72 chia 3 bằng 24.. ?7 chia 3 bằng mấy? ?Viết 2 vào đâu? - cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép tính. ?Vậy 72 chia 3 bằng mấy? -Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết. -YC HS thực hiện lại phép chia trên. -HS nhắc lại cách thực hiện. * Phép chia 65 : 2 -Tiến hành các bước như với phép chia 72 : 3 HS nêu -Giới thiệu về phép chia có dư. Gọi một số HS lên bảng làm 3/ Luyện tập: Bài 1: HS đọc y/c -HS nêu theo YC của GV. Y/c HS làm từng bước vào bảng con. -Chữa bài, HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -YC 4 HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. -YC HS nêu phép chia hết, phép chia có dư có trong bài. -Cho HS so sánh số chia và số dư . Bài 2: Gọi HS đọc YC bài 2. -1 HS đọc đề bài SGK 1 - YC HS nêu cách tìm 5 của một số và tự làm -……ta lấy số đó chia cho 5. Bài giải: bài. 1 Số phút của 5 giờ là: -Chũa bài và cho điểm HS. 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề. -1 HS đọc đề bài SGK. GV HD tương tự như các bài trước Bài giải: Chú ý: Bài toán có dư. Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Sau khi HD xong Yc HS tự giải. Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ 4/ Củng cố – dặn dò: quần áo và còn thừa 1m vải. Trò chơi “Ai nhanh hơn” Đáp số:10 bộ quần áo,thừa 1m vải. GV chọn 4 bạn đại diện 4 nhóm lên tham gia HS 4 nhóm chọn bạn tham gia chơi. chơi. YC chơi tích cực. 84 : 7 ; 67 : 5 ; 73 : 6 ; 69 : 2 ; Nhận xét bạn làm đúng và nhanh. Nhận xét giờ học . Về nhà luyện tập thêm các phép chia..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2: Luyện từ và câu:ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1) - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào(BT2) - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì , cái gì)? Thế nào? (BT3) II/ Đồ dùng: Bảng phụ III/ Lên lớp: A/ KTBC: Cho đoạn thơ: Kể chuyện Bình-Trị –Thiên Cho bầy tôi nghe ví Bếp lửa rung rung trên vai đồng chí Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ -Y/c 1 HS tìm từ cùng nghĩa thay thế cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp . những từ gạch chân. (âtrong ấy, nghe với,hiện nay) Nhận xét – ghi điểm B/ Bài mới: 1/ GTB: Ghi tựa. 2/ Bài tập: Bài 1: HS đọc YC của bài. -GV: Khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng,….. xung quanh chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm của chúng. Ví dụ: đường ngọt, muối mặn, chanh chua, … Các từ ngọt, mặn, chua,… chính là các 1 hs đọc từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu. -xanh Gọi hs đọc lại đoạn thơ ? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đ đ gì? - 1 HS lên bảng làm bài: Lớp VBT. Gv gạch dưới các từ xanh Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh -YC HS suy nghĩ và gạch chân các từ chỉ ngắt. ĐĐ có trong đoạn thơ. -Chữa bài và cho điểm HS. 1 HS đọc câu a/ Bài 2:Gọi HS đọc đề bài. - YC HS đọc câu thơ a/ Tiếng suối được SS với tiếng hát. ? Trong câu thơ trên các sự vật nào được Tiếng suối trong như tiếng hát xa. SS với nhau? -2 HS lên bảng , lớp làm VBT. -?Tiếng suối được SS với tiếng hát về đđ b/ Ông hiền như hạt gạo. nào? Bà hiền như suối trong. - YC HS suy nghĩ và làm các phần còn lại. c/ Giọt nước cam Xã Đoài vàng như giọt -Nhận xét và cho điểm HS. mật. Bài 3: HS đọc YC đề. - YC HS đọc câu a/ . 1 HS đọc đề ? Ai nhanh trí và dũng cảm? 1 HS đọc HD HS tìm các bộ phận trả lời :Ai? Cái gì? - Anh Kim Đồng..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Như thế nào?.... - HS thực hiện theo sự HD của GV. Đáp án: a/ Anh Kim Đồng /rất nhanh trí và dũng cảm. (Ai?) ( như thế nào?) b/ Những hạt sương sớm/ long lanh …..pha lê. - Gọi 1 vài HS đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, (Cái gì?) ( ntn?) con gì) như thế nào? c/ Chợ hoa/ trên đường……đông nghịt người. 4/ Củng cố – dặn dò: (cái gì?) (ntn?) Nhận xét tiết học - 3 HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét. Về nhà học bài, tìm thêm các từ chỉ đđ của các vật, con vật ,…. Xung quanh em và đặt - Lắng nghe và thực hiện. câu với các từ đó. Tiết 3: HĐNG Tiết 4: Tiếng Viêt (T) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU(trang 54 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố từ ngữ từ chỉ đặc điểm. Oân tập câu ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học -Vở thực hành tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống trong bảng các sự vật được HS đọc yêu cầu so sánh với nhau trong câc câu sau: HS làm bài a. Traêng troøn nhö quaû boùng Chữa bài Bạn nào đá lên trời b. Trung thu traêng saùng nhö göông Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng Sự vật A So sánh về đặc điểm gì Sự vật B HS làm bài , đổi chéo a. vở để kiểm tra bài lẫn b. nhau Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ, rồi viết vaøo choã troáng: Hoa caø tim tím Các từ chỉ đặc điểm Hoa mướp vàng vàng ........................................ Hoa lựu chói chang ........................................ Đỏ như đốm lửa .......................................... Bài 3: Viết các bộ phận của cau vào ô trống trong bang dưới ñaây theo maãu Ai(caùi gì, con gì) heá naøo ? Thi ñieàn nhanh Caâu Ai(caùi gì, con gì) Theá naøo?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> a. Anh Kim Đồng raát nhanh trí vaø duõng caûm b. Maûnh traêng khuyết cuối trời saùng trong nhö maûnh baïc 3. Củng cố, dặn dò. Anh Kim Đồng. Oångaát nhanh trí vaø duõng caûm. Thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). II.Đồ dùng dạy - học: -Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng. -HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết -Nghe GV nhận xét bài. như tuần 13. B.Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi tựa. 2Kể về hoạt động của tổ em -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. -Nghe GV kể chuyện. -Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? -1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận -Em giới thiệu những điều này với ai? xét phần kể chuyện của bạn. -Tháng vừa qua là tháng nào? -2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu Cả tổ đã lập được những thành tích nào trong chuyện cho nhau nghe. học tập và lao động, văn nghệ….. -3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp. - Em giới thiệu những điều này với ai? -1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung GV lưu ý: Khi giới thiệu với người lớn tuổi gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. chúng ta phải biết thưa gửi, chào hỏi. Cuối -Giới thiệu về tổ em và hoạt động của cùng nên có lời chúc .Khi giới thiệu thì nên kể tổ em trong tháng vừa qua. những việc tốt. -Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến -Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại thăm lớp. theo gợi ý của bài. - Tháng 11 -Chia HS thành 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ - HS nêu 6-7 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong …. Với đoàn khách đến tham quan nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ lớp. điệu bộ (VD: Giới thiệu đến bạn nào trong tổ -2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu. thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các hoạt động -1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì nhận xét, bổ sung, nếu cần. mang sản phẩm ra trình bày trước lớp...) -Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Nhận xét và cho điểm HS. 3Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.. một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. cLắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV.. Tiết 3:: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhằm đánh giá lại quá trình học tập và rèn luyện của cả lớp trong tuần vừa qua. - Biểu dương, khen ngợi những cá nhân xuất sắc trong học tập và rèn luyện, nhắc nhởnhững trường hợp thực hiện chưa tốt nhiệm vụ học tập. - Thúc đẩy phong trào học tập và rèn luyện trong cả lớp. II. Nội dung: 1, Đánh giá hoạt động Tuần 14 * Lớp trưởng lên đánh giá lại tuần14 * GV chốt lại: a) Về sĩ số: Duy trì tốt sĩ số trên lớp học. b) Về học tập: - Phần lớn đều có ý thức học tập, hăng hái phát biểu bài như: Lan, Phương, Mai Ly,Huyền, Tiến Đạt - Có nhiều bạn đã đạt điểm 10 như:Lan, Mai Ly... - Có nhiều cố gắng như: Hoàng, Đình Anh, …… c) Hoạt động khác: - Công tác tự quản tốt. Có ý thức. - Công tác vệ sinh: lớp học luôn sạch sẽ. 2) Kế hoạch tuần 15 - “ Thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày th ành lập quân đội nhân dân Việt Nam” bằng các phong trào học tập: + Hoa điểm 10 + Đôi bạn cùng tiến - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào học tập. Tích cực học bài và làm bài tập ở nhà. - Tiếp tục duy trì tốt sĩ số trên lớp học. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “ Giữ vở sạch, viết chữ đẹp” - Tổ 3làm trực nhật. Tiết 4: Tự học: LUYỆN VIẾT BÀI 14 I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành bài 14trong vở thực hành VĐVĐ II. Các hoạt động daỵ học Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài 2. GV cho HS hoàn thành ở bài 12 Viết chữ H,I K KH , hồ Hoà Bình, sông Kinh Thầy câu ứng dụng bằng chữ đứng và bằng chữ nghiêng GV quan sát , hướng dẫn. Hoạt động của học sinh. HS viết bài.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>