Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an ngu van 6 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.98 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 27 Tiết PPCT: 101, 102. Ngày soạn: 28/02/2014 Ngày dạy: 04/03/2014. Văn bản: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sang của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả - Yêu mến thiên nhiên và con người trên quê hương đất nước. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển ở đảo - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản: Giọng đọc vui tươi, hồ hởi - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản than về vùng đảo Cô Tô khi học xong văn bản 3. Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên và con người trên quê hương đất nước. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 6A1……………………………………………………. 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm ? nêu nội dung chính của bài thơ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp qua ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc. Bài học sẽ giúp các em hiểu biết và yêu mến một vùng đất tổ quốc – quần đảo Cô Tô. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Tiết 103 Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích * sgk và cho các em khái quát vài nét về tác giả, tác phẩm đó - Gv giới thiệu thêm về tác giả Nguyễn Tuân Nguyễn Tuân sinh 10/7/1910 mất 28/7/1987 tại Hà Nội . Ông đã từng làm tổng thư ký hội Văn nghệ Việt Nam., và ban chấp hành Hội nhà văn Việt Nam khoá I và II. Ông cũng đã được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật, đợt 1, năm 1996. Hđ2: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu đoạn đầu.. NỘI DUNG BÀI DẠY I/ GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: SGK a. Xuất xứ: sgk b. Thể loại: Thơ tự do.. II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, tìm từ khó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết ? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn được chia làm ba phần P1, Từ đầu Ở đây: Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng khi trận bão đi qua. P2, Tiếp Nhịp cánh: Cảnh mặt trời mọc trên biển P3, Còn lại: Hình ảnh người lao động ? Phương thức biểu đạt của văn bản này là gì? ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão? - Hstl- Gvkl: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo sáng sủa, bầu trời trong sáng, cây xanh mướt, nước biển lam biếc đậm đà, cát vàng giòn. ? Theo em để miêu tả vẻ đẹp của Cô Tô tác giả đã sử dụng những loại từ ngữ nào? Em có suy nghĩ gì về những từ ngữ hình ảnh được sử dụng để miêu tả trong đoạn đầu của bài? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét và kết luận. ? Qua đó em nhận thấy đảo Cô Tô sau trận bão hiện lên ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Tiết 104 - Gv gọi hs đọc đoạn 2 ? Cảnh mặt trời mọc trên biển là một cảnh rất đẹp và đầy chất thơ. Em hãy chỉ ra các chi tiết đó? - Hstl-Gvkl: Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. mặt trời tròn trĩnh phúc hậu (lòng đỏ, thăm thẳm, đường bệ, mâm bạc) chân trời màu ngọc trai, nước biển hửng hồng. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả dùng để miêu tả ở trong đoạn trích này? - Hstl-Gvkl: Nghệ thuật so sánh đặc sắc, vừa thực, vừa ảo chính xác, tinh tế, độc đáo. Chứng tỏ năng lực cảm thụ và sáng tạo của nghệ thuật. ? Em có nhân xét gì về cảnh mặt trời mọc trên biển? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: b. PTBĐ: c. Phân tích.. c1/ Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão: - Một ngày trong trẻo sáng sủa - Bầu trời trong sáng. - Cây xanh mướt. - Nước biển lam biếc, đậm đà - Cát vàng giòn. .  Từ chỉ màu sắc và ánh sáng ⇒ Cô Tô sau trận bão có vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ và tinh khôi. c2/ Cảnh mặt trời mọc trên biển: - Chân trời góc bể sạch. - Mặt trời tròn trĩnh như một quả trứng thiên nhiên đầy đặn....  So sánh. => Cảnh mặt trời mọc trên biển là một.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv gọi hs đọc phần còn lại. ? Em hãy cho biết cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo được miêu tả ntn trong đoạn cuối của bài văn? Em có nhận xét gì về cảnh lao động đó? - Hstl-Gvkl: Cảnh được miêu tả tập trung tại một địa điểm là cái giếng ở ria đảo, rồi mở rộng ra đến cảnh biển ra khơi và những người dân gánh nước xuống thuyền. Cảnh lao động, sinh hoạt vừa khẩn trương, tấp nập lại vừa thanh bình. ? Vì sao nói cảnh ấy rất bình dị mà thể hiện được không khí thanh bình và lao động khẩn trương ở đảo? - Hstl-Gvkl: Cơn bão vừa đi qua nhưng cuộc sống ở đây hầu như không bị xáo trộn. Những con người lao động vẫn sinh hoạt, làm việc bình thường với tư thế người chủ của hòn đảo thân yêu. Họ vui vẻ khẩn trương chuẩn bị cho những chuyến ra khơi. ? Để miêu tả cảnh đó tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - Hstl-Gvkl: Sử dụng hình ảnh so sánh, tạo nên cảm nhận tinh tế. ? Cuộc sống và cảnh lao động ở đây ntn? Hãy nêu nhận xét của em? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Hđ3: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/91. Hđ5: Hướng dẫn tự học - Gv yêu cầu hs viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về cảnh mặt trời mọc trên biển. bức tranh tuyệt đẹp, tráng lệ, rực rỡ. c3/ Hình ảnh người lao động - Giếng nước ngọt ngào vui như một cái bến - Có nhiều người đến và gánh nước - Khẩn trương chuẩn bị cho chuyến ra khơi đánh bắt cá..  Sử dụng hình ảnh so sánh.. -> Cảnh lao động rộn ràng, khẩn trương nhưng cuộc sống thật giản dị, thanh bình và hạnh phúc 3/ Tổng kết: a. Nghệ thuật: Sử dụng hình ảnh so sánh mới lạ, từ ngữ giàu tính sáng tạo. b. Nội dung: Ý nghĩa văn bản: Bài văn cho thấy vẽ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu mến của một vùng đất của tổ quốc. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về học bài , nhớ được hình ảnh và những chi tiết tiêu biểu - Về ôn lại kiến thức TLV để chuẩn bị viết bài văn số 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………………………... …………….…………………………………………………………………………………………... ******************************************************************************** Tuần : 27 Ngày soạn: 28/02/2014 Tiết PPCT: 103 Ngày dạy: 08/03/2014. HOÁN DỤ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm hoán dụ và các kiểu hoán dụ - Hiểu được tác dụng của hoán dụ - Biết vận dụng kiến thức hoán dụ vào việc đọc – hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm hoán dụ và các kiểu hoán dụ - Tác dụng của phép hoán dụ 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong khi nói và viết 3. Thái độ: - Sử dụng phép hoán dụ đúng nơi, đúng chỗ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp ………………………………………………………………. 2. Bài cũ : ? Hình ảnh Lượm được tác giả miêu tả như thế nào? Em hãy phân tích 5 khổ thơ đầu của bài thơ ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I. TÌM HIỂU CHUNG Bước1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ 1/ Hoán dụ là gì: - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk * Ví dụ: SGK ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ chỉ về ai? Áo nâu- người nông dân - Hs thảo luận, trả lời Áo xanh- người công nhân - Gvkl và ghi bảng: Nông thôn- người sống ở nông thôn Thị thành- người sống ở thành phố ? Theo em giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn , thị  Có nét gần gũi với nhau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ ntn? - Hstl-Gvkl: Áo nâu, áo xanh dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó. Nông thôn, thị thành dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. ? Vậy theo em thế nào là hoán dụ? cho ví dụ? - Gv gợi ý cho hs trả lời theo ghi nhớ sgk/82. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu hoán dụ. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hiểu các từ in đậm trong ví dụ ntn? - Hs thảo luận, trả lời - Gvkl và ghi bảng:. ? Em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ? - Hstl-Gvkl: Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Gv hướng dẫn hs tìm và chỉ ra các kiểu hoán dụ trong bài tập - Hs thực hiện- Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 2: Gv hướng dẫn hs so sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ để chỉ ra các nét giống và khác nhau. - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ⇒ Hoán dụ.. * Ghi nhớ: sgk/82. 2/ Các kiểu hoán dụ * Ví dụ: Sgk a, Bàn tay- người lao động: Lấy bộ phận để chỉ cái toàn thể b, Một, ba- số lượng chỉ số ít, số nhiều: Lấy cái cụ thể để chỉ cái trìu tượng c, Đổ máu: Lấy dấu hiệu để chỉ sự vật d, Trái đất- nhân loại: Lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng ⇒ Có bốn kiểu hoán dụ * Ghi nhớ: sgk/83. II/ LUYỆN TẬP: Bài tập1: Tìm và chỉ ra các kiểu hoán dụ. - Làng xóm- người nông dân:  Vật chứa đựng và vật bị chứa đựng - Mười năm- thời gian trước mắt Trăm năm- thời gian lâu dài  Cái cụ thể và cái trừu tượng - Áo chàm- người việt bắc  Dấu hiệu sự vật và sự vật Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ + Giống nhau: đều gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác. + Khác nhau: +Ẩn dụ: - Dựa vào quan hệ tương đồng - Hình thức - Cách thức - Phẩm chất - Chuyển đổi cảm giác + Hoán dụ: - Dựa vào nét tương cận - lấY bộ phận chỉ toàn thể - Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 3: Chính tả nhớ- viết - Gv cho hs nhớ lại đoạn thơ đêm nay bác không ngủ để viết lại Hđ3: Hướng dẫn tự học - GV: Dặn học sinh về học bài - Hs thực hiện yêu cầu ở nhà. - Lấy dấu hiệu của sự vật chỉ sự vật. - Lấy cái cụ thể chỉ cái trìu tượng. Bài tập 3: Chính tả nhớ- viết III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài cũ: - Nhớ được khái niệm hoán dụ - Chuẩn bị bài tập làm thơ bốn chữ. * Bài mới: Chuẩn bị sáng tác hoặc sưu tầm những bài thơ năm chữ. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………………………... …………….…………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần : 27 Tiết PPCT: 104. Ngày soạn: 28/02/2014 Ngày dạy: 08/03/2014. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được đặc điểm thơ 4 chữ - Nhận diện được thể thơ này khi đọc và học thơ ca B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Một số đặc điểm của thể thơ 4 chữ - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ 4 chữ nói riêng 2. Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ 4 chữ khi đọc và học thơ ca - Xác định được cách gieo vần trong baì thơ thuộc thể thơ 4 chữ - Vận dụng những kiến thức về thể thơ 4 chữ vào việc tập làm thơ 4 chữ 3. Thái độ: - Tập làm thơ 4 chữ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp ………………………………………………………………. 2. Bài cũ : ? Thế nào là hoán dụ? Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Tiết học này các em hãy đọc những bài thơ 5 chữ mà các em sưu tầm được ở nhà. Và cô sẽ hướng dẫn các em cách làm bài văn tả người chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra tới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hđ1: Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs ở nhà Hđ2: Gv hướng dẫn cho hs tìm hiểu thơ bốn chữ - Gv gọi hs đọc đoạn thơ trong sgk và bài thơ lượm của tố hữu. ? Em có nhận xét gì về đoạn thơ và bài thơ đó? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. Hđ3: Thi làm thơ bốn chữ. NỘI DUNG BÀI DẠY I/ Đặc điểm của thơ bốn chữ - Số chữ: Bốn chữ/ câu - Khổ: Thường chia thành khổ hoặc không - Số câu: Không hạn chế - Vần: Vần lưng, vần chân, vần cách, vần liền hoặc vần hỗn hợp. - Ngắt nhịp: 2/2 II/ Thi làm thơ bốn chữ 1. Thi tìm thơ bốn chữ 2. Hoạ theo thơ bốn chữ. 3. Làm thơ với vần nối tiếp. 4. Đọc và bình thơ III. Hướng dẫn tự học - Hs họcbài và chuẩn bị bài Cô Tô.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. ĐỀ BÀI Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, …). Đề 2: Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong những trường hợp sau: - Lúc em ốm. - Khi em mắc lỗi. - Khi em làm được một việc tốt. Đề 3: Hãy tả lại hình ảnh một cụ già đang ngồi câu cá bên hồ. Đề 4*: Em đã có dịp xem vô tuyến, phim ảnh, báo chí, sách vở về hình ảnh một lực sĩ đang cử tạ. Hãy miêu tả lại hình ảnh ấy. Đề 5: Em hãy tả lại một người nào đó tuỳ theo ý thích của bản thân mình. II. GỢI Ý DÀN BÀI Đề 1: A. Mở bài. - Giới thiệu về người mà mình sẽ tả (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…). B. Thân bài. - Tả chi tiết chân dung của người đó. + Hình dáng + Khuôn mặt + Nước da …. - Có thể tả lại người đó trong một hoạt động nào đó mà em thích. C. Kết bài. - Em thích nhất đặc điểm gì ở người đó? - Tình cảm của em với người đó thế nào? Đề 2: Dàn ý khái quát cho cả ba trường hợp như sau: A. Mở bài. - Dẫn dắt người đọc vào tình huống (lúc em ốm, khi em mắc lỗi,…). - Cảm nhận chung của em về hình ảnh của mẹ hoặc cha lúc ấy. B. Thân bài. - Miêu tả lại chân dung của mẹ hoặc cha lúc ấy. + Vẻ mặt + Dáng điệu + Lời nói + Hành động - Tả lại thái độ, cách ứng xử của mẹ hoặc cha lúc ấy (lo lắng, yêu thương, hạnh phúc, vui mừng, giận dữ,…). C. Kết bài. - Qua những lần như thế, em cảm nhận đước thêm những điều gì về cha hoặc mẹ. - Tự đó em suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân. Đề 3:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Mở bài. - Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ hoặc địa điểm mà em được chứng kiến cụ già ngồi câu cá. B. Thân bài. - Miêu tả lại chân dung của cụ già lúc ngồi câu cá. + Khuôn mặt (chú ý đôi mắt, chòm râu,…). + Tư thế ngồi. - Miêu tả lại hành động của ông lão (chú ý đôi tay). - Phong thái của ông lão lúc ngồi câu gợi ra điều gì? (sự nhàn nhã, thanh thản hay suy tư, trầm mặc). - Hình ảnh ông lão gợi cho em ấn tượng gì? C. Kết bài. - Hính ảnh ông lão ngồi câu cá có ngợi cho em nhớ về một kỉ niệm nào đó đối với ông nội (hay ông ngoại) của mình không? - Qua đó, em mong ước điều gì? (được sống cùng ông bà và những người thân, để luôn được chăm lo dạy dỗ,…). Đề 4: A. Mở bài. - Giới thiệu cho người đọc biết, em đã được chứng kiến cảnh người lực sĩ đang cử tạ ở đâu? (chứng kiến trực tiếp hay xem trên vô tuyến, trên phim ảnh, báo chí, sách vở,…). B. Thân bài. - Miêu tả lại chân dung của người đó khi bước ra sân khấu. + Khuôn mặt ra sao? + Thân hình như thế nào? (ước chừng về chiều cao, cân nặng,…). + Đặc biệt chú ý miêu tả những cơ bắp của người lực sĩ. - Miêu tả hành động của người lực sĩ khi nâng tạ. + Động tác chuẩn bị như thế nào? + Lúc nâng tạ, người lực sĩ đã gắng sức ra sao? + Lúc thả quả tạ nặng đó xuống mặt đất, người lực sĩ vẫn thể hiện được sự dũng mãnh như thế nào? C. Kết bài. - Hình ảnh người lực sĩ gợi cho em sự thích thú và thán phục như thế nào? - Từ đó em rút ra được bài học gì về vai trò của sức khoẻ và quá trình rèn luyện sức khoẻ. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………….………………………………………………………………………………………… …………….………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×