Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.07 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/2/2014 Ngày dạy :24/2/214 Tiết 93: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ ( Phạm Văn Đồng) 1.MỤC TIÊU : HS nắm được : 1.1. Kiến thức: -Một số nét về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày. -Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 1.2. Kĩ năng: -Đọc- hiểu văn bản nghị luận xã hội. -Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. 1.3. Thái độ: - Gd hs lòng yêu kính, cảm phục đức độ của Bác Hồ. -Giáo dục HS tự nhận thức và rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. -Tích hợp giáo dục tư tưởng HS về lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ. 3.CHUẨN BỊ : -3.1 GV : Chân dung Bác Hồ -3.2 HS : Đọc văn bản, tìm hiểu luận điểm của bài viết. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A: 4.2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Tác giả đã chứng minh cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt như thế nào? GD hs ý thức tự hào về tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.. Câu trả lời của HS -Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp. + Đẹp về ngữ âm. + cú pháp cân đối. +Từ vựng dồi dào. -Tiếng Việt là một thứ tiếng hay. + Về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. + Từ vựng phát triển qua các thời kì lịch sử.. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Nêu những nét chính về tác giả Phạm Văn Đồng?. Phạm Văn Đồng (1906-2000), một cộng sự gần gũi với chủ tịch Hồ Chí.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Minh. Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm và nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy trò Giới thiệu bài : Hồ Chí Minh là người vô cùng giản dị, Người giản dị trong công việc và ngay cả trong lối sống của mình. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hôm nay, chúng ta đi vào tìm hiểu văn bản”Đức tính giản dị của Bác Hồ”. HĐ1: Giới thiệu chung :( 5 phuùt) Mục tiêu : Nắm được vài nét sơ lược tác giả, tác phẩm… Gọi hs đọc chú thích * SGK Tóm tắt vài nét về tác giả Phạm Văn Đồng. Bài văn được trích từ đâu? HĐ 2: Tìm hiểu văn bản:(35 phuùt) Mục tiêu : Nắm được nội dung văn bản. Hướng dẫn hs cách đọc - GV đọc mẫu. - Gọi hs đọc, nhận xét. KT việc nắm nghĩa từ khó của HS. . Bài văn được viết theo phương thức biểu đạt nào? Nghị luận chứng minh. Bài văn có thể chia bố cục như thế nào? Nêu nội dung chính của từng phần? Phần 1 : Từ đầu… tuyệt đẹp : giới thiệu về cuộc sống vô cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chí Minh (nêu vấn đề). - Phần 2 : Còn lại : những lí lẽ và dẫn chứng làm rõ sự giản dị của Hồ Chủ tịch ( giải quyết vấn đề). Lưu ý HS : bài văn chỉ là đoạn trích nên không đủ bố cục 3 phần. Nêu luận điểm của bài văn? Sự giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những phương diện nào? Trình tự lập luận của tác giả trong bài văn như thế nào? MB : dùng lí lẽ để khẳng định vần đề sự giản dị, thanh cao.. - TB : dùng nhiều dẫn chứng, lí lẽ để chứng minh nhận định. Em thấy nghệ thuật chứng minh trong đoạn văn “con người … thắng lợi” như thế nào? Người không chỉ giản dị trong lối sống mà còn quí trọng và quan tâm đến mọi người. Lời phân tích thấu đáo. Em thấy các dẫn chứng trên như thế nào? - Dẫn chứng : cụ thể, rõ ràng, xác thực. Đoạn văn : “ Bác Hồ………… đẹp nhất” tác giả dùng những phép lập luận nào để người đọc hiểu sâu hơn về tính giản dị của Bác? -Bình luận : về phẩm chất giản dị của Bác : dùng lí lẽ giải thích nguyên nhân, dùng lí lẽ phân tích vấn đề. Điều gì đã làm nên tầm vóc văn hóa của Người? *Tích hợp GDTT HCM: GD HS lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại. Qua đó em thấy được thái độ của tác giả đối với đức tính giản dị của Bác như thế nào? Nghệ thuật của bài văn này như thế nào? Hs thảo luận nhóm , đại diện nhóm trình bày, nhắc hs làm vào VBT. - Nghệ thuật lập luận : dùng nhiều dẫn chứng, phân tích lí lẽ sâu sắc, lời văn không khô khan mà chứa chan tình cảm. So sánh những điều em đã nghe, thấy về Bác trong báo, đài……… với lời nói của thủ tướng Phạm Văn Đồng, em thấy như thế nào? Hoàn toàn giống nhau, lời văn chân thật. GV yêu cầu hs giới thiệu những tranh, ảnh, thơ văn về cuộc sống giản dị của Bác mà hs sưu tầm được. Nhận xét, chấm điểm cho hs sưu tầm tốt. GV bổ sung nội dung thể hiện tính giản dị của Bác: - “ Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ, đậm đà” - “ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường”.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - “ Nơi Bác ở sàn mây, vách gió Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà” ( Tố Hữu) Qua tìm hiểu văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” em biết được nội dung gì? Lối sống giản dị của Bác Hồ. * Giáo dục HS kĩ năng sống. Tự liên hệ bản thân, em cần rèn luyện như thế nào về lối sống giản dị? Bài văn có gì đặc sắc về nghệ thuật?. -Đọc tìm hiểu trước bài: “Ý nghĩa văn chương”. Cần nắm những nét chính về tác giả. Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Đọc tìm hiểu trước phần I, II, tóm tắt yêu cầu phần III bài “ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”. 5.PHỤ LỤC:. Nêu ý nghĩa của văn bản?. Gọi hs đọc ghi nhớ. GV nhấn mạnh ý. GV Hướng dẫn HS luyện tập. Tìm VD để chứng minh sự giản dị của Bác. Ngày soạn 16/2/ 2014 Ngày dạy: 1/3/214 Qua bài văn này giúp em hiểu tính giản dị Tiết 94: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ trong cuộc sống có ý ngiã như thế nào? ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG Giáo dục hs ý thức rèn luyện tính giản dị trong cuộc sống, noi theo gương Bác. 4. 4 . Tổng kết: 1.MỤC TIÊU :HS nắm được Câu hỏi của GV 1.1. Kiến thức: Theo em nghệ thuật nghị luận của bài “ Đức tính - Nắm được khái niệm câu chủ động, câu giản dị của Bác Hồ” có những đặc điểm gì nổi bật? bị động. - Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tác giả đã dựa trên lại. những cơ sở nào? 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1.3. Thái độ: 4.5. Hướng dẫn học tập: - GD hs ý thức sử dụng câu bị động và chủ Đối với tiết học này: động phù hợp khi nói, viết. - Học thuộc lòng phần ghi nhớ. -GD HS KN ra quyết định lựa chọn cách - Sưu tầm thêm các dẫn chứng về sự chuyển đổi câu theo những mục đích giao giản dị của Bác. tiếp cụ thể. - Tham khảo bài tập 1, 2, 3 sbt / 36, 37. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: - Làm đầy đủ các bài tập vào VBT. Đối với tiết học sau:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khái niệm câu chủ động, câu bị động; chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại 3. CHUẨN BỊ : -3.1 GV : Bảng phụ, các vd tiêu biểu. -3.2 HS : Đọc, tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động . 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 7A: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Cho biết công dụng của trạng ngữ?. hiện hành động gì? Hướng vào ai? a. Chủ ngữ : thầy giáo, hành động : phạt, hướng đến HS. b. Chủ ngữ : học sinh, hành động của người khác hướng đến chủ ngữ là phạt. Chủ ngữ: ở câu a, b có gì khác nhau ? CN ở câu a chỉ người thực hiện hoạt động hướng vào người khác.(chỉ đối tượng của hoạt động) * Chủ ngữ ở câu b, chỉ người được hoạt động của người khác hướng vào. (chỉ chủ thể của hoạt động). VD a là câu chủ động, vd b là câu bị động. Vậy em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động? Trong câu bị động, em thấy thường có từ gì? Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? Bị, được. A. Làm cho câu rõ ràng. Gọi HS đọc ghi nhớ.GV nhấn mạnh ý. B. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện cảm xúc GV lưu ý có những câu chứa từ “bị, được”, nhất định. nhưng không phải là câu bị động vì không C. Làm cho nòng cốt câu thêm chặt chẽ. chuyển đổi thành câu chủ động được. D. Làm cho nội dung câu dễ hiểu hơn. VD : . -Lan bị té. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: - Nó được đi bơi. Hôm nay chúng ta học bài gì? Nêu những nội dung trọng tâm của bài? HĐ1: Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (15 phuùt) Mục tiêu : Nắm được Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động . 4.3.Tiến trình bài học: GV dùng bảng phụ cung cấp các vd sgk. Hoạt động của thầy trò Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? * Giới thiệu bài : Cuộc chia tay của những con búp bê. Để giúp các em hiểu :Thế nào là câu chủ Vận dụng kĩ thuật dạy học “ Động não”. động, câu bị động, cách chuyển đổi như thế nào? * Cho HS thảo luận nhóm (4 phút) Chuyển đổi nhằm mục đích gì? Tiết học này, cô Em chọn câu a hay câu b điền vào chỗ trống, sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu cách “Chuyển đổi vì sao? câu chủ động thành câu bị động”. * Đại diện 2 nhóm trả lời, 2 nhóm còn lại nhận HĐ1: Câu chủ động và câu bị động ( 15 phuùt) xét. Mục tiêu : Nắm được Câu chủ động và câu bị Câu b : để mạch văn trong câu được thống nhất động . , vì đầu câu 4 dùng “em tôi” thay cho “Thuỷ”, vì GV dùng bảng phụ cung cấp các vd. thế câu b thông qua chủ ngữ “em” để tiếp tục nói a.Thầy giáo phạt học sinh. về Thuỷ là hợp lí và lôgic. b. Học sinh bị thầy phạt. GV nêu vd cho học sinh hiểu rõ hơn. c. Gió làm lật thuyền. a - Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc d. Thuyền bị gió làm lật. dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí. Xác định chủ ngữ của 2 vd. chủ ngữ thực.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b -Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ kia một tí. Vậy theo em việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại nhằm mục đích gì? HS đọc ghi nhớ, gv nhấn mạnh ý. GD hs ý thức sử dụng câu bị động và chủ động phù hợp khi nói, viết.. -Tập đặt câu, xác định mô hình câu chủ động và câu bị động. Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị bài:“Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”.Đọc kĩ nội dung bài, nắm quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. Đọc phần ghi nhớ, làm trước bài tập 1. - Xem kĩ cách làm bài văn lập luận chứng minh, xem lại các đề bài đã cho. Chuẩn bị tiết 95, 96 làm bài viết số 5 tại lớp. Ngày soạn 16/2/2014 Ngày dạy : 27/2/2014. HĐ 3 : luyện tập(10 phút) Muïc tieâu : HS biết giải các bài tập HS tóm tắt yêu cầu bài tập 1. HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhận xét. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : Tiết 95, 96: BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 1.Tập thể phê bình nó. 2. Người lái đò đẩy thuyền ra xa. 3. Nhiều người tin yêu Hà. Gọi HS lên bảng chuyển đổi. 1.MỤC TIÊU : HS cần đạt được : Chấm điểm, động viên, khen ngợi khi các em 1.1. Kiến thức: làm đúng. -Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng 4. 4 . Tổng kết: minh, cũng như các kiến thức về văn và Câu hỏi của GV tiếng Việt có liên quan đến bài làm để có BT bổ sung: Trong những câu sau câu nào là câu bị động? thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể. A.Lan đang học bài. B. Long được thầy giáo -Tích hợp giáo dục môi trường: Ra đề liên quan khen. đến bảo vệ rừng. C. Nam bị ngã. D. Trời nóng quá. 1.2. Kĩ năng: Trong những câu sau câu nào là câu chủ động? - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận chứng A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. minh hoàn chỉnh, mạch lạc. B. Thuyền bị gió làm lật. 1.3. Thái độ: C. Ngôi nhà đã bị ai đó phá. - Giáo dục tính sáng tạo, tính cẩn thận khi D. Lan được thầy giáo khen. làm bài cho HS và ý thức nghiêm túc trong Trong các câu có từ “bị” sau, câu nào không là học tập. câu bị động? .- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ A. Ông tôi bị đau chân. môi trường sống. B. Tên cướp đã bị cảnh sát bắt giam. II CHUẨN BỊ C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang. 1. Thầy ra đề, đáp án D. Môi trường đang càng ngày càng bị con người 2. Trò: Ôn tập lí thuyết văn nghị luận làm cho ô nhiễm hơn. chứng minh 4.5. Hướng dẫn học tập: III. Tiến trình thực hiện Đối với tiết học này: A. ĐỀ: Hãy chứng minh rằng : Bảo vệ - Học thuộc hai phần ghi nhớ, tìm thêm rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. một số vd về câu chủ động, câu bị động..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> B.ĐÁP ÁN: 1. Yêu cầu chung - Thể loại: Chứng minh - Luận điểm : Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. - Dẫn chứng: Đời sống 2. Thang điểm: Nội dung đáp án. c) KB: Khẳng định lợi ích to lớn của rừng B¶o vÖ rõng. - Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luậ đắn.. + Rừng : những danh lam thắng cảnh, nh thái.. + Rừng cho ta hiểu được cái đẹp và cho n vĩ đại.. + Rừng làm cho khí hậu được ôn hoà. 1. MB : + Nếu những cánh rừng bị tàn phá, hàng - Giới thiệu vấn đề bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của con muông thú không còn chỗ sống. ngườì. + Nếu những cánh rừng bị tàn phá, thì sô khô cạn dần, đất bị xói mòn, khô cằn gây ra lũ lụt 2. TB : + Nếu những cánh rừng bị tàn phá th 1. Tõ xa xa rõng lµ m«i trêng sèng cña bÇy ng nóng dần lên, băng hà ở hai cực sẽ tan dần, lụt lội + Cho hoa th¬m qu¶ ngät + Cho vá c©y lµm vËt che th©n màng. + Cho củi, đốt sởi. 2 Rõng cung cÊp vËt dông cÇn thiÕt 3.KB : + Cho tre nøa, l¸ c©y lµm nhµ + Gỗ quý làm đồ dùng - Nhận xét chung : bảo vệ rừng là bảo vệ + Cho dîc liÖu lµm thuèc ch÷a bÖnh người. + Rõng cung cÊp l¬ng thùc , thùc phÈm cho con ng - Suy của em về bảo vệ rừng hiện na + Rõng lµ nguån v« tËn cung cÊp vËt liÖu: giÊy viÕt, sîi nh©n t¹onghĩ để dệt Điểm thưởng: 1 đ cho HS lập luận chặt chẽ, dẫn c v¶i. 3/ Rõng b¶o vÖ con ngêi C- Thực hiện + Rừng có thắng cảnh để nghỉ ngơi, để dỡng sức - Gv chộp đề lờn bảng + Rừng là nguồn để phát triển ngành du lịch sinh thái . + Rõng ®iÒu hoµ khÝ hËu, lµm trong lµnh kh«ng khÝ- HS làm bài - Gv quan sát, hết giờ thu bài + Rõng ng¨n sù x©m lÊn cña níc biÓn + Rõng ng¨n giã b·o 5.KẾT QUẢ + Rừng bảo vệ đất đai + Rõng ng¨n ngõa, h¹n chÕ lò lôt, hạn hán + Thống kê chất lượng: +Rõng lµ n¬i x©y dùng c¸c c¨n cø qu©n sù 4/ Phá rừng để lại hậu quả nghiêm trọng - TÇng ¤ z«n bÞ ph¸ vì, ¶nh hëng cña tia cùc tÝm g©y th LớpungTSHS Giỏi TL Khá TL TB TL nóng dần lên , khiến băng tan nhiều vùng trên trái đất bị nhấn chìm trong níc. 7Ah¸n - Đất trồng đồi trọc, xói mòn, lũ quét, ngập lụt, hạn - Rõng thu hÑp ng«i nhµ cña mu«ng thó mÊt ®i, hó7B quay l¹i tÊn c«ng ng êi - Tài nguyên cạn kiệt , hàng loạt các nhà máy bị ngừng hoạt động do thiÕu nguyªn liÖu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>