Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.01 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 THỨ 2 Ngày soạn: 28/ 03 / 2014. Ngày giảng: 31/ 03 / 2014. Tiết 1: Chào cờ LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT --------------------------------------------------------------------------Tiết 2 + 3: Tập đọc: KHO BÁU (Tr. 83 ) I. Mục tiêu: HS - Đọc đúng: cuốc bẫm, làm ruộng, lâm bệnh, đào lên... Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Bước đầu thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ: hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm, của ăn của để. - Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. ( trả lời được các CH1, 2, 3, 5 ( HS khá, giỏi: Trả lời được CH4). - Chăm chỉ học tập, chăm chỉ lao động. * HT: Đọc diễn cảm, phân vai II. Đồ dùng dạy - học: - GV: TMH BT đọc trong SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài "Sông Hương" và trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, thong thả. - HD luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.. TG 1 5. Hoạt động của thầy - Lớp hát. - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi... - HS nghe.. 2 - Lắng nghe. 32 - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từng câu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HDđọc từ khó:. - CN, ĐT. cuốc bẫm, làm ruộng, lâm bệnh, đào lên.. * Phân đoạn theo SGK: - Bài chia bài làm 3 đoạn. - Cho HS đọc đoạn.. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS ngắt nghỉ hơi các câu văn khó đọc: + Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu.// - HS đọc chú giải trong SGK. - Chú ý nghe. - Đọc theo cặp đôi.. - HD đọc câu tiêu biểu.. - Cho HS đọc chú giải. - HD giọng đọc( Như đọc mẫu) * Đọc trong nhóm. * Thi đọc đoạn (nhóm, cá nhân) - Yêu cầu các nhóm đọc thi ( ĐT, CN, từng đoạn, cả bài). Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: ? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? + Hai sương một nắng: Làm việc vất vả từ sáng đến tối... + Cuốc bấm cày sâu: Làm việc chăm chỉ, kĩ càng... ? Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? + Cơ ngơi: (SGK) ? Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cha mẹ họ không ? + Hão huyền: Điều không thể có... ? Trước khi mất, người cha cho cá con biết điều gì ? ?Theo lời cha hai người con đã làm gì? ? ( HS khá, giỏi) Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? ? Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ? + Của ăn của để: Có của để dùng và để. - HS thi đọc: CN, nhóm... 18 - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời.... - Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy đào lên mà dùng. - Họ đào bới đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa. - Vì đất ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kỹ nên lúa tốt. - Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần, có của ăn của để..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> dành. ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? TK – Ý nghĩa: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. d. Luyện đọc lại: - Thi đọc theo tổ. - Nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất... 4. Củng cố, liên hệ: ? Câu chuyện khuyên em điều gì ? ? Hằng ngày em thường giupos cha mẹ làm việc gì? 5. Tổng kết, dặn dò: - GV: Lao động là vinh quang, lao động là hạnh phúc... - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét giờ học. - HS nghe. - HS trả lời theo ý hiểu... - HS nhắc lại.... 15. 3. 2. - Các nhóm thi đọc... - Lớp nhận xét... - Hãy chăm chỉ lao động. - HS trả lời - HS nghe.. ---------------------------------------------------------------Tiết 4: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Nhà trường ra đề) ---------------------------------------------------------------Tiết 5: BDTV SOẠN RIÊNG QUYỂN CHIỀU ---------------------------------------------------------------------------------------------------THỨ 3 Ngày soạn: 29/ 03/ 2014. Ngày giảng: 01/ 04/ 2014. Tiết 1: Toán: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (Tr. 137) I. Mục tiêu: HS - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. (Làm được Bài 1; Bài 2). - Chăm chỉ học tập và biết vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * HT: Thuật toán, Đọc viết số II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ ô vuông biểu diễn số... - HS: Sách vở môn học, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1 - Lớp hát. 2. KT bài cũ: 5 - Kiểm tra Đọc các bảng nhân 2- 5 - 5 HS Đọc các bảng nhân 2- 5 - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: 1 - HS lắng nghe. b. Nội dung bài: 15 * Ôn tập về đơn vị, chục, trăm: - GV gắn các ô vuông lên bảng. - HS quan sát. - Yêu cầu HS nhìn và nêu số đơn vị, số - HS nêu số tương ứng mỗi hình... chục... - GV gắn các hình chữ nhật, yêu cầu - HS quan sát, nêu... HS nêu... * Một nghìn. * Số tròn trăm - Gắn các bảng ô vuông, yêu cầu HS - HS nêu lần lượt số với mỗi hình, nêu số tương ứng. phân tích cấu tạo số, đọc, viết từng số... - GV phân tích cấu tạo số, hướng dẫn - HS nghe. cách đọc viết số. * Nghìn. - Gắn các bảng ô vuông, yêu cầu HS nêu số tương ứng. - GV phân tích cấu tạo số, hướng dẫn - Đọc viết số 1000. cách đọc viết số. - Yêu cầu cả lớp ôn lại... - HS nhắc lại... c. Thực hành: * Làm việc chung: 7’ - HĐ cả lớp. - GV gắn các hình trực quan về đơn vị, - HS làm theo yêu cầu các chục, các trăm lên bảng, Gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng, * Làm việc cá nhân: 8 - HĐ cá nhân. - GV viết số lên bảng, yêu cầu số. - HS làm theo yêu cầu... HS lấy hình tương ứng với mỗi số - GV nhận xét, chữa bài. sau đó đọc - Đọc cho HS viết các số tròn trăm, số - HS viết bảng con... một nghìn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố, liên hệ: - Hãy nêu các số tròn trăm? - Số một nghìn gồm mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ? 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa học : Đơn vị, chục, trăm, nghìn... - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau “So sánh các số tròn trăm”. - Nhận xét tiết học. 2 - 1 - 2 HS nêu... - 4 chữ số: Chữ số 1 và 3 chữ số 0. 2 - Lắng nghe.. --------------------------------------------------------------Tiết 2: Thể dục GVC SOẠN GIẢNG --------------------------------------------------------------Tiết 3: TNXH GVBM SOẠN GIẢNG --------------------------------------------------------------Tiết 4: Tập viết: CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: HS - Biết cấu tạo và cách viết chữ hoa Y. Viết đúng chữ hoa chữ Y ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu ứng dụng: Yêu ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Yêu luỹ tre làng ( 3 lần) - Rèn kĩ năng viết các chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li: Y, Yêu, Yêu luỹ tre làng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1 - Hát 2. KT bài cũ: 5 - Lớp viết bảng con... - Cho HS viết bảng con các chữ hoa: P, Q, R, S,... - Nhận xét, đánh giá, cho điểm... 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. 1 - HS nghe. b. Hướng dẫn viết chữ hoa: 5. P, Q, R, S.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV treo chữ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo chữ hoa Y ?. - Cho HS viết trên mẫu chữ. - GV hướng dẫn và nêu cách viết: +, Nét 1: Viết như nét 1 của chữ U. +, Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút lên ĐK 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới ĐK1, DB ở ĐK2 phía trên. * GV viết mẫu. - Yêu cầu viết bảng con chữ hoa Y. - Nhận xét, uốn nắn... c. Hướng dẫn viết cầu ứng dụng: * Giới thiệu câu ứng dụng: Yêu luỹ tre làng ? Cụm từ này nói gì ?. - Lớp quan sát chữ mẫu. - Cao 8 li , gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. - HS viết... - HS chú ý lắng nghe và theo dõi cách viết.. - HS viết bảng con: Y. Y 5. ? Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ ? ? Nêu khoảng cách các chữ ? ? Cách đặt dấu ? - GV hướng dẫn HS cách viết vào bảng con. - Vừa viết vừa hướng dẫn viết: Yêu d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết: Viết chữ hoa chữ Y ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu ứng dụng: Yêu ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Yêu luỹ tre làng ( 3 lần). - GV chấm 5- 7 bài và nêu nhận xét... 4. Củng cố, liên hệ: - Các em vừa luyện viết chữ gì ? Nêu cấu tạo ? 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa viết chữ hoa Y. - Về luyện viết thêm phần còn lại. - Nhận xét tiết học;. y. - 1, 2 HS đọc: Yêu luỹ tre làng. - Tình yêu xóm làng, quê hương, đất nước. - Chữ Y cao 4 li, g cao 2,5 li. Các chữ u, i, a, n, e cao 1 li, chữ t cao 1,5 li. - Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. - HS nêu... - HS viết bảng con:. Yêu. 20 - HS tập viết vở tập viết. - 5- 7 HS nộp bài cho GV chấm. 2 2. - Chữ hoa Y... - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Kể chuyện: KHO BÁU (Tr. 84 ) I. Mục tiêu: HS - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện, nhớ cốt truyện. Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1) ( HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện (BT2) ) bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Rèn kĩ năng lắng nghe, ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét và kể tiếp phần bạn đã kể. - Chăm chỉ học tập và lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Kể từng đoạn theo gợi ý: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tâp 1. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.. - Cho HS kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét. => GV nhận xét, đánh giá. * Kể toàn bộ câu chuyện: (HS. TG 1 2 1 18. Hoạt động của trò. - HS nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm quan sát tranh, tập kể lại theo tranh. + HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo gợi ý: Thức khuya dậy sớm: Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. Không lúc nào ngơi tay: Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay.... Kết quả tốt đẹp: Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rông, lợn gà đầy sân... - HS xung phong lên kể... - Lớp nhận xét.... 13.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khá, giỏi) - Mỗi nhóm 1 đại diện xung phong kể toàn bộ câu chuyện. => GV cùng lớp nhận xét, đánh giá... 4. Củng cố, liên hệ: - Câu chuyện khuyên em điều gì ?. - Các nhóm cử đại diện kể thi kể... - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất... 2 - Chăm chỉ lao động mới có cuộc sống ấm no... - 1 - 2 HS kể trước lớp.... - Hãy kể một tấm gương có thật về chăm chỉ lao động mà em biết ? 5. Tổng kết, dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta cần chăm chỉ lao động, không nên lười biếng,... - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. 1 - Lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------THỨ 4 Ngày soạn: 30/ 03 / 2014. Ngày giảng: 2/ 04 / 2014. Tiết 1: Mỹ thuật GCV SOẠN GIẢNG -----------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc: CÂY DỪA (Tr.88) I. Mục tiêu: Học sinh - Đọc đúng: toả, hũ rượu, múa reo, rì rào, bay vào bay ra. Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ, ngắt nhịp thợp hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát, đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu. ( Thuộc lòng 8 dòng thơ đầu) - Hiểu các từ ngữ: toả, bạc phếch, đánh nhịp, đủng đỉnh. - Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. ( trả lời được các CH1, CH2 ( HS khá, giỏi: trả lời được CH3) ) - Yêu thích thiên nhiên và cảnh vật xung quanh. * HT: Đọc diễn cảm, ngắt nhịp II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. -. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Yêu cầu đọc bài “Kho báu” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cây cối trong thiên nhiên muôn hình muôn vẻ. Với cách nhìn của nhà thơ Trần Đăng Khoa, cây dừa mang dáng vẻ và tâm hồn của con người. Các em hãy đọc bài thơ để thấy rõ hơn điều này - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài. - Hướng dẫn đọc, giải nghĩa từ: * Đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Rút ra từ khó:. TG 1 5. - 2 HS tiếp nối nhau đọc: Mỗi HS đọc 1 đoạn. 1 - HS chú ý lắng nghe.. 12 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp theo yêu cầu... - CN- ĐT. toả, hũ rượu, múa reo, rì rào, bay vào bay ra. - Mỗi đoạn 4 dòng thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn. - CN - ĐT. Cây dừa xanh / toả nhiều tàu Dang tay đón gió, /gật đầu gọi trăng// - HS đọc chú giải. - Đọc nhóm đôi. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. Lớp nhận xét, bình chọn.... * Phân đoạn theo SGK: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HD đọc đoạn tiêu biểu:. - Cho HS đọc chú giải. * Luyện đọc trong nhóm. * Đọc thi giữa các nhóm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. - Nhận xét, đánh giá. * Đọc ĐT cả lớp. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc bài, TLCH: ? Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?. Hoạt động của trò - Lớp hát. - Lớp đọc đồng thanh. +, 1 HS đọc toàn bài. 10 - Lá, tàu dừa: Như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. +, Ngọn dừa: Như cái đầu của người, biết gật đầu để gọi trăng. +, Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếch, đứng ccanh trời đất..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> +, Quả dừa: Như đàn lợn con, như những hũ rượu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cây dừa gắn bó: + Với gió: Dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa, reo. + Với trăng: Gật đầu gọi trăng. + Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh. + Với nắng: làm rịu mát nắng trưa. + Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra. - 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.. - GT: Bạc phếch, đủng đỉnh. ? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ?. - GV nhắc các em chú ý nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: làm dịu, gọi, đứng canh, đủng đỉnh. ? ( HS khá, giỏi) Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - Nhận xét, đánh giá. - Theo cách miêu tả của Trần Đăng Khoa, em thấy cây dừa như thế nào ? * TK – ý nghĩa; Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên d. Luyện đọc thuộc lòng: ( 8 dòng thơ đầu) - Cho HS luyện đọc thuộc từng phần của bài thơ. - Yêu cầu 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, bình chọn... 4. Củng cố, liên hệ: - Cây dừa được miêu tả như thế nào ? - Hãy miêu tả sơ lược về một loài cây mà em thích. 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa học bài cây dừa... - Về tiếp tục HTL bài thơ. - Nhận xét tiết học. - HS tự nêu... - Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. 8 - HS luyện đọc thuộc bài thơ. - HS thi đọc bài. 2 - Giống con người... - HS xung phong miêu tả... 2 - HS nghe.. Tiết 3: Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM (Tr. 139).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: HS - Biết cách so sánh các số tròn trăm. Biết thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - Thực hành so sánh đúng các số tròn trăm. ( Làm được Bài 1; Bài 2; Bài 3) - Chăm chỉ học tập, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống. * HT: So sánh II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các hình vuông... - HS: Sách vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1 - Lớp hát. 2. KT bài cũ: 5 - Lớp viết bảng con... - GV đọc 100, 500, 700, 1000. 100, 500, 700, 1000. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp. 1 - HS lắng nghe. b. So sánh các số tròn trăm: 9 - GV gắn các hình vuông biểu diễn - HS quan sát, nêu: các số trình bày như SGK, nêu số ô 200 và 300 vuông. - Yêu cầu HS ghi số dưới hình vẽ: - HS so sánh : 200...300 200 < 300 - Yêu cầu HS so sánh. 300 > 200 c. Thực hành: * Bài 1: 6’ - HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS so sánh và nêu kết - HS so sánh và nêu: quả. 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại bài. * Bài 2: 8 - HĐcả lớp bảng con - Hướng dẫn HS làm bài sau đó nối - HS làm bài: tiếp nêu kết quả. 100 < 200 400 > 300 300 > 200 700 < 800 500 > 400 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900 < 1000 - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhắc lại bài. * Bài 3: Số ? 6 - HĐ nhóm 5 - GV hướng dẫn HS điền số thích - HS làm bài vào phiếu theo nhóm: hợp vào ô trống. 100 -> 200 -> 300 -> 400 -> 500.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -> 600 -> 700 -> 800 -> 900 -> 1000. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, liên hệ: - Các em vừa học KT nào ? - Trong thực tế em thường thấy các số tròn trăm ở đâu ? 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa học cách so sánh các số tròn trăm. - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau “Số tròn chục từ 110 đến 200” - Nhận xét tiết học. 2 - So sánh các số tròn trăm. - Các tờ tiền 100, 200, 500... 2 - Lắng nghe. - HS nghe, ghi nhớ.. --------------------------------------------------------------Tiết 4: Chính tả (nghe- viết): KHO BÁU I. Mục tiêu: HS - Hiểu nội dung đoạn viết. Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ua, uơ; l / n. - Rèn kĩ năng nghe, viết chính xác bài chính tả. Làm được BT2; BT3(a). - Có ý thức rèn luyện viết chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chép sẵn bảng phụ BT3(a). Bảng phụ, bảng con... - HS: Vở ghi, bảng con, VBT T/Việt 2- tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS làm ở nhà. - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn nghe - viết: - Đọc mẫu bài viết. ? Đoạn trích nói gì ? - Cho HS viết bảng con từ khó.. TG Hoạt động của trò 1 - Lớp hát. 5 - HS giở VBT ra cho GV kiểm tra. - HS nghe. 1. - HS nghe.. 19 - 2-3 HS đọc lại. - Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS viết bảng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> quanh năm, sương, lặn. - Nhận xét, sửa sai. - Đọc cho HS nghe và viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm nhanh 5- 7 bài và nêu nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - GV cho HS làm bài bảng con. Sau đó GV cùng HS nhận xét, sửa sai.. - HS chú ý lắng nghe, viết bài... - HS nghe, soát lỗi. - 5- 7 HS nộp bài 6. * Bài tập 3(a) - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Tổ chức cho HS làm bài, sau đó dán lên bảng lớp, nhận xét.. 5. 4. Củng cố, liên hệ: Các em viết đoạn văn trong bài nào ? ? Nêu cách trình bày bài chính tả? 5. Tổng kết, dăn dò: - Các em vừa viết chính tả bài “Kho báu” và... - Về viết lại những lỗi thường mắc phải; Làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học. 2 2. - HĐ cá nhân. - 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bảng con: +, Lời giải đúng: - Voi huơ vòi; - mùa màng;thuở nhỏ; - chanh chua. - HĐ nhóm. - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào phiếu học tập: a) Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn nơi thì cày sâu. Công lênh chẳng quản bao lâu, Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng... - Kho báu. - HS trả lời - Lắng nghe.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------THỨ 5 Ngày soạn: 31 / 03 / 2014. Ngày giảng: 3/ 04/ 2014. Tiết 1: Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 ( Tr. 140) I. Mục tiêu: HS - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Biết cách đọc, viết các số. Biết cách so sánh các số tròn chục. - Rèn kĩ năng đọc, viết được thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200, thứ tự các số tròn chục đã học. ( Làm được Bài 1; Bài 2; Bài 3) - Có ý thức học tập và biết vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * HT: Đọc số, viêt và so sánh II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các tấm ô vuông và thẻ ô vuông, kẻ bảng phần KT mới, Kẻ bảng BT1. - HS : SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1 - Lớp hát. 2. KT bài cũ: 5 - 2HS lên bảng điền dấu: - Yêu cầu so sánh: 300 < 600 800 > 500 300 ... 600 800 ... 500 400 > 200 700 < 900 400 ... 200 700 ... 900 - HS nghe. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp. 1 - HS lắng nghe. b. Số tròn chục từ 110 - 200. 11 * Ôn các số tròn chục đã học: - GV hướng dẫn HS nêu các số tròn - HS nêu: 10, 20, 30, 40, 50, 60, chục đã học. 70, 80, 90, 100. * Học tiếp các số tròn chục: - GV hướng dẫn HS dựa vào các hình - HS nêu: 110, 120, 130 , 140, như trong SGK và trên các tấm ô 150, ..., 200. vuông, thẻ ô vuông. - Sau đó cho HS nêu: Số gồm mấy - HS nêu.... trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? * So sánh các số tròn chục: - GV gắn lên bảng các hình như SGK. - Yêu cầu HS điền các dấu vào chỗ - HS so sánh: chấm. 120 < 130 120 ... 130 130 > 120 130 ... 120 c. Thực hành: * Bài 1: Viết (theo mẫu) 7 - HĐ nhóm 5. - GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu - Các nhóm làm bài, báo cáo kết theo nhóm 5. quả: Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi 170 Một trăm bảy mươi 180 Một trăm tám mươi ....... 190 Một trăm chín mươi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, chữa bài. ?BT 1 củng cố về KT nào ? * Bài 2: > , < ? - Hướng dẫn HS làm bài: Dựa vào hình vẽ, so sánh và điền dấu. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: >, < , = ? - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. ?BT2 củng cố về KT nào ? 4. Củng cố, liên hệ: - Nêu các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn ? 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa học các số từ 110 đến 200. - Về học bài, làm BT và CB bài sau: Các số từ 101 đến 110. - Nhận xét tiết học. 5. 7. 2 2. 200 Hai trăm - HS đọc lại bài tập. - Các số tròn chục từ 110 - 200. - HĐ cả lớp - HS thực hành so sánh: 110 < 120 130 < 150 120 > 110 150 > 130 - HĐ cặp đôi - HS làm bài: 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 - So sánh các số tròn chục... - 1-2 HS nêu... - Lắng nghe.. ----------------------------------------------------------------------Tiết 2: Đạo đức: GVBM SOẠN GIẢNG ----------------------------------------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: HS - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. ( làm BT 1,2,3) - Nêu một số từ ngữ về cây cối (BT1), đặt và TLCH với cụm từ Để làm gì ? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). - Có ý thức bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập1 viết vào tờ giất to, bút dạ. BT3 viết trên bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy. TG. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Ổn định tổ chức: 1 - Lớp hát. 2. KT bài cũ: 2 - Kiểm tra - VBT của HS làm ở nhà. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp. 1 - Nhắc lại đầu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Kể tên các loài cây mà em 12 - HĐ nhóm. biết theo nhóm. - Cho HS nêu yêu cầu của BT. - 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Yêu cầu thảo luận nhóm. Phát giấy - HS thảo luận theo nhóm, sau đó và bút cho HS làm. cử đại diện ghi tên các loài cây vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình lên bảng: Cây lương lúa, ngô, khoai thực, thực lang, sắn, su phẩm hào, rau cải,... Cây ăn quả cam, quýt, táo, ổi , na, nhãn,.. Cây lấy gỗ xoan, lim, gụ, sến, táu,.. Cây bóng bàng, đa, si, mát bằng lăng, sà cừ,... Cây hoa - Chốt lại lời giải đúng. - HS nghe. * Bài 2: Dựa vào kết quả BT1, hỏi- 10 - HĐ cặp đôi. đáp theo mẫu. - Cho HS nêu yêu cầu của BT. - 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - GV cho từng cặp HS hỏi - đáp theo - Từng cặp HS hỏi- đáp. VD: mẫu. + HS1: Người ta trồng cây bàng để. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ? ( viết) - Cho HS nêu yêu cầu của BT. - Cho cả lớp làm bài vào giấy nháp, vở hoặc VBT. Sau đó nêu kết quả.. 7. làm gì ? + HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường. + HS1: Người ta trồng lúa để làm gì ? + HS2: Người ta trồng lúa để có gạo ăn./.... - HS nghe. - HĐ cá nhân. - 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài: Chiều qua, Lan nhận được thư.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> +, Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ? +, Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ 2 ? 4. Củng cố, liên hệ: - Các em đã học những KT nào ? - Cây cối cho ta thức ăn, gỗ quả, bóng mát, hoa... Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây cối ? 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa học Từ ngữ về... - Về nhà học và làm bài, CB giờ sau... - Nhận xét tiết học. bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cho cây cam ở đầu vườn để khi bố về , bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” +, Vì chưa thành câ . 2. +, Vì đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. - Từ ngữ về cây cối ; đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy. - 1-2 HS nêu ý kiến.... 2 - Lắng nghe.. -------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Chính tả (Nghe-viết): CÂY DỪA (Tr. 89) I. Mục tiêu: HS - Hiểu nội dung đoạn viết; biết trình bày một đoạn trong bài thơ 6-8; Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x . - Rèn kĩ năng nghe, viết được bài đúng chính tả; Làm đúng BT2(a); Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. - Có ý thức rèn luyện viết chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ, bảng con... - HS: Vở ghi, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG 1. Ổn định tổ chức: 1 2. KT bài cũ: 5 - GV đọc - búa liềm, thuở bé, quở trách, lúa chiêm, no ấm... - Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của trò - Lớp hát. - Lớp viết bảng con:. búa liềm, thuở bé, quơ trách,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe- viết: - Đọc mẫu bài viết. + Đoạn trích tả gì ?. 1 19. - HS nghe. - HS đọc lại. - Đoạn trích tả các bộ phận lá, ngọn, thân, quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người. - HS viết bảng con .... - Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết chính tả: + Đọc cho HS nghe và viết bài. +, Đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm nhanh 5- 7 bài và nêu nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. lúa chiêm, no ấm. dang tay, hũ rượu 6. + HS chú ý lắng nghe, viết bài. + HS nghe, soát lỗi. - 5- 7 HS nộp bài cho GV chấm. - HĐ nhóm - 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào bảng phụ và trình bày Lời giải đúng:. - Nhận xét, đánh giá.. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Tổ chức cho HS làm bài, - GV nhận xét, đánh giá.. 4. Củng cố, liên hệ: - Các em viết chính tả đoạn thơ trong bài nào ? 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em viết chính tả bài cây dừa... - Về ôn bài và CB bài sau - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. 2 2. Tên cây bắt đầu Tên cây bắt đầu bằng s bằng x Sắn, sim, sung, Xoan, xà cừ, xà si, sen, súng, - nu... sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa... - HĐ cá nhân - 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - Bài Cây dừa. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 5: Âm nhạc GVBM SOẠN GIẢNG -----------------------------------------------------------------THỨ 6 Ngày soạn: 1/ 04 / 2014. Ngày giảng: 04/ 04/ 2014. Tiết 1: Toán: CÁC SỐ TỪ 101 Đến 110 ( Tr. 142) I. Mục tiêu: HS - Nhận biết được các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110; Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110; Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Đọc, viết đúng thành thạo các số từ 101 đến 110. So sánh được các số từ 101 đến 110, thứ tự các số từ 101 đến 110. ( Làm được Bài 1; Bài 2; Bài 3) - Chăm chỉ học tập và vận dụng bài học vào thực tế. * HT: Thuật toán, đọc, viết so sánh II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu BT1, 2 phiếu khổ to chép nội dung BT3. - HS : SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1 - Lớp hát. 2. KT bài cũ: 5 - Mời 2, 3 HS đọc các số tròn chục từ - 2, 3 HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. Lớp viết bảng con. 110 đến 200. Lớp viết bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp. 1 - HS lắng nghe. b. Đọc và viết số từ 101 đến 110: 11 + 1, 2 HS nhắc lại đầu bài. - GV hướng dẫn HS đọc, viết, phân tích các số từ: 101 đến 110. ( như - HS đọc, viết, phân tích các số từ: trong SGK- trang 142) 101 đến 110. - Yêu cầu HS đọc lại các số vừa hình thành. - CN- ĐT đọc. c. Thực hành: * Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với 6 - HĐ cặp đôi. cách đọc nào ? - HS nối:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV yêu cầu HS nối với cách đọc với mỗi số.. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Số ? - GV hướng dẫn và cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: > , < , = ? - GV hướng dẫn và cho HS làm bài.. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, liên hệ: - Đọc các số từ 101 đến 110? ? Viết các số trên vào bảng con 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa học các số từ 101 đến 110...... - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau “Các số từ 111 đến 200” - Nhận xét giờ học;. 6. 102 -> d. Một trăm linh hai 109 -> b.Một trăm linh chín 105 -> e.Một trăm linh năm 108 -> c.Một trăm linh năm 103 -> g.Một trăm linh ba 107 -> a.Một trăm linh bảy - Lớp nhận xét... - HĐ cá nhân. - 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào giấy A4 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110. 7. 2. - HĐ nhóm 4. - 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức: 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 > 110 - Lớp nhận xét bài bạn làm.. 2. - 2-3 HS đọc. Lớp đọc ĐT. - HS viết bảng con - Lắng nghe.. --------------------------------------------------------------------Tiết 2: Thể dục GVC SOẠN GIẢNG --------------------------------------------------------------------Tiết 3: Thủ công GVBM SOẠN GIẢNG --------------------------------------------------------------------Tiết 4: Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu: HS - Tập đáp lời chia vui trong giao tiếp. Đọc đoạn văn miêu tả một loại quả và TLCH về nội dung miêu tả..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Rèn kĩ năng đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1). Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); Viết đúng các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3); Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. - Chăm chỉ học tập và vận dụng bài học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, VBT. - HS: vở viết, VBT. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đáp lời khẳng định... - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp. b. Nội dung: * Bài tập1: (miệng) - Mời 1, 2 HS đọc yêu cầu của BT.. TG 1 5. - 2 HS đối đáp trước lớp... 1. - HS nghe.. 8. - HĐ đóng vai - 1, 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài, - HS quan sát tranh.... - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhân vật.. - GV nhận xét, kết luận chung. * Bài tập 2: Đọc và trả lời câu hỏi. - Mời 1, 2 HS đọc yêu cầu của BT.. 10. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và TLCH: +, Qủa hình gì ? +, Qủa to bằng chừng nào ? +, Qủa màu gì ? +, Cuống nó như thế nào ? +, Ruột quả măng cụt màu gì ? +, Các múi như thế nào ? +, Mùi vị măng cụt ra sao? - GV nhận xét, kết luận chung. * Bài tập 3: ( viết) - GV nêu yêu cầu: Chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b. Hoạt động của trò - Lớp hát.. 10. - HS thực hành đóng vai: + HS 1, 2, 3 nói: Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./... + HS4: Mình rất cảm ơn các bạn./.... - HĐ cả lớp. - 1, 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài, - HS đọc, trả lời: + Hình tròn như quả cam. + To bằng nắm tay trẻ con. + Tím sẫm ngả sang đỏ. + Cuống to, ngắn... + Trắng muốt như hoa bưởi. + Múi to không đều nhau. + Ngọt và hương thơm thoang thoảng. - HĐ cá nhân - HS nêu chọn phần nào .... - HS viết lại các câu trả lời vào.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> của BT2.. vở... - HS nối tiếp đọc bài viết trước lớp.... 4. Củng cố, liên hệ: ? Các em vừa học những KT nào ? ? Để tả về cây cối trước tiên ta phải làm gì? 5. Tổng kết, dặn dò: - Các em vừa học đáp lời... - Về ôn lại bài và Cb bài sau - Nhận xét giờ học. 2 - Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. - HS trả lời 2 - Lắng nghe.. ------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 28 I. Mục tiêu: Học sinh - Nắm được ưu nhược điểm bản thân, của lớp trong tuần qua. - Rèn tính trật tự, kỉ luật. - Có ý thức tu dưỡng đạo đức và vươn lên trong học tập. II. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua: a. Đạo đức: - Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. - Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm. - Trong tuần không có trường hợp đánh, cãi nhau xảy ra. b. Học tập: - Duy trì nề nếp học tập tương đối tốt. - Mang đầy đủ đồ dùng học tập. - Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng, nhưng còn rụt rè, ít xung phong phát biểu xây dựng bài. - Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Tuyên dương: Lâm, Sang, Tú, Cao, Nhung,... có ý thức học tập tốt. - Phê bình: Quân, Hường, Lan, Nguyệt, Mới,... không làm bài tập, không mang bút; trong lớp còn nói chuyện riêng. - Còn một số em đọc yếu, chữ viết xấu như: Thanh, Nguyệt đọc còn chậm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> c. Hoạt động khác: - Đầu giờ các em đến lớp sớm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Ăn mặc tương đối gọn gàng. - Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, cuối giờ. 3. Phương hướng, kế hoạch tuần 29: - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy ưu điểm đã đạt được trong tuần vừa qua. - Thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS Tiểu học..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>