Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GIAO AN SINH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.72 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>soạn ngày 20/08/2013 Ngày dạy: /08/2013 Tiểt 3 - Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích - Giải thích được vì sao qui lật phân ly chỉ đúng trong điều kiện nhất định - Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn . 2. Kỹ năng: - Phát triển kỷ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm.Rèn kỷ năng viết sơ đồ lai . - Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN tự tin khi trình bày ý kiến. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. GV: Tranh minh họa lai phân tích , hình 3 SGK 2. HS III. Phương pháp: Trực quan, động não IV. Tổ chức dạy và học 1. ổn định(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Phát biểu nội dung qui luât phân ly ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới 3. Bài mới: *Mở bài: Nhờ việc lai phân tích Menđen đã rút ra quy luật phân li cho sự di truyền tính trạng. Vậy thế nào là phép lai phân tích? Lai phân tích có ý nghĩa gì? Chúng ta cùng tìm hiêủ trong bài hôm nay. Hoạt động 1. Lai phân tích (20 phút) Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng phép lai phân tích - GV dẫn dắt : nêu tỷ lệ hợp tử ở F 2 trong thí nghiệm (1AA; III. Lai phân tích 2Aa; 1aa) ? Nhận xét đặc điểm các gen trong từng cặp AA, Aa, aa? 1. Một số khái niệm: Tên gọi dạng các cặp gen? - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen (AA đồng hợp trội, aa đồng hợp lặn, Aa dị hợp) trong tế bào cơ thể. *Hoạt động cá nhân - Cho HS phân tích kq khái niệm: Kiểu gen, thể dị hợp, thể - Thể đồng hợp: là kiểu gen chứa cặp gen đồng hợp. tương ứng giống nhau (ví dụ:AA, BB, cc). - Cho 2 HS viết sơ đồ lai và nêu kết quả từng trường hợp - Thể dị hợp: là kiểu gen chứa cặp gen +P: H. đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) +P: H. đỏ (Aa) x Hoa trắng (aa) tương ứng khác nhau (ví dụ: Aa, Bb, Cc...). - GV chốt lại &  hoa đỏ có 2 kiểu gen là Aa, AA *? Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội? (cho tính trạng trội x tt lặn) - GV thông báo : Phép lai cá thể mang ttt x tt lặn như trên đó là phép lai phân tích. ? Vậy thế nào là phép lai phân tích? *Hoạt động nhóm 2(3 phút) - Cho học sinh làm phần điền từ vào trong ô trống SGK tr. 11. 1. Trội 2. Kiểu gen 3. Lặn 4. Đồng hợp 5. Dị hợp - Cho đọc kết quả - Cho HS rút ra khái niệm lai phân tích dựa vào bài tập. - GV đưa thêm  lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.. 2. Lai phân tích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. +Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang trội đồng hợp. +Nếu kết quả: tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội dị hợp Hoạt động 2. Ý nghĩa của tương quan trội lặn (9 phút) Mục tiêu: Nêu được vai trò của qui luật phân ly đối với sản xuất *Hoạt động nhóm 2(3 phút) II. Ý nghĩa của tương quan trội lặn - Cho HS tự nghiên cứu sgk → thảo luận. - Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn ? Nêu mối tương quan trội – lặn trong tự là phổ biến. nhiên? - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt *? Xác định tính trạng trội và tính trạng thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần lặn nhằm mục đích gì? xác định tính trạng trội để tập trung nhiều - Gọi đại diện trình bày, lớp bổ sung gen quý vào một kiểu gen tạo giống có ý -GV Chuẩn kiến thức nghĩa kinh tế - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Trong chọn giốngđể tránh sự phân li tính ? Việc xác định độ thuần chủng của giống trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của có ý nghĩa gì trong sản xuất? giống ? Muốn xác định độ thuần chủng của giống ta cần thực hiện phép lai nào? 4. Đánh giá (5 phút) - Lai phân tích là gì? Lai phân tích có tác dụng gì? - Tương quan trội lặn giúp ta làm gì trong chọn giống? 5. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài cũ theo nội dung ghi trong vở sgk. - Làm bài tập trong vở bài tập *Chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài bài mới - Kẻ bảng sau vào vở: Kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình Vàng Vàng, trơn 315 =? Xanh Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 108 Tr ơ n =? Xanh, nhăn 32 Nhăn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×