Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.88 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10. 2. 2014 TỪ ẤY TỐ HỮU Tuần 26 Tiết 151, 152 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS đạt được: 1.1.Kiến thức: - Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của người thanh niên trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản. - Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu,... 1.2.Kĩ năng: - Kĩ năng chuyên môn: Đọc- hiểu một tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại; phân tích thơ trữ tình. - Kĩ năng sống cơ bản: tư duy sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức, hợp tác. 1.3.Thái độ: Giáo dục HS học sinh tình yêu Tổ quốc, sự định hướng lí tưởng đúng đắn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: hình ảnh - Học liệu: Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. 2.2. Chuẩn bị của học sinh - Tìm hiểu tác giả - tác phẩm (Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu) - Đọc tác phẩm - Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3.1. Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ Lai Tân của Hồ Chí Minh. - Phân tích cái hay của bài thơ? 3.3. Tiến hành bài học * Tạo tâm thế tiếp nhận: Trong nền văn học Việt Nam, Tố Hữu được coi là lá cờ đầu của nền thơ ca cách mạng. Từ một thanh niên trí thức tiểu tư sản được giác ngộ lí tưởng, Tố Hữu đã trở thành người chiến sĩ cộng sản. Tập thơ “Từ ấy” là tập thơ đầu tay đánh dấu thời điểm bừng sáng của tâm hồn thơ và lí tưởng cách mạng. Trong tập thơ này, bài thơ “Từ ấy” có ý nghĩa như một tuyên ngôn về lẽ sống của một chiến sĩ cách mạng cũng là tuyên ngôn nghệ thuật của nhà thơ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu tiểu dẫn Phương pháp/ Kĩ thuật: đối thoại, đặt câu hỏi, trực quan, kể chuyện - GV gọi học sinh đọc tiểu dẫn. I. TÌM HIỂU CHUNG +HS đọc tiểu dẫn. 1.Tác giả -GV: Dựa vào phần tiểu dẫn, em hãy khái quát một -Tố Hữu – Nguyễn Kim Thành (1920 – 2002), vài nét cơ bản về nhà thơ Tố Hữu. được đánh giá là “lá cờ đầu của thơ ca cách mạng”. +HS dựa vào SGK giới thiệu khái quát một vài nét -Sự nghiệp thơ ca gắn liền với sự nghiệp cách cơ bản về nhà thơ Tố Hữu. mạng Việt Nam. -GV: Thơ Tố Hữu có đặc điểm nổi bật nào? Em hiểu -Đặc điểm nổi bật trong thơ ông là chất trữ tình như thế nào là thơ trữ tình - chính trị? chính trị: thể hiện lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách +HS xác định đặc điểm nổi bật của thơ Tố Hữu: mạng của con người Việt Nam hiện đại nhưng mang chất trữ tình - chính trị. đậm chất dân tộc, truyền thống. -GV giới thiệu: Cha Tố Hữu là một nhà nho nghèo, không đỗ đạt và phải kiếm sống rất chật vật nhưng lại thích thơ, thích sưu tập ca dao tục ngữ. Ông đã dạy Tố Hữu làm thơ cổ. Mẹ ông cũng là con của một nhà nho, thuộc nhiều ca dao dân ca Huế và rất.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thương con. Cha mẹ cùng quê hương đã góp phần nuôi dưỡng tâm hồn thơ Tố Hữu. Thơ Tố Hữu mang đậm chất trữ tình chính trị sâu sắc. Hồn thơ Tố Hữu luôn hường đến cái ta chung, lẽ sống lớn, niềm vui lớn của dân tộc và của Cách mạng. Cái tôi nếu có là cái tôi của người chiến sĩ, cái tôi nhân danh Đảng và dân tộc. Vì thế có ý nghĩa khái quát, rộng lớn. Cảm hứng thơ Tố Hữu thường bắt đầu từ cảm hứng chính trị, từ những tình cảm lớn cao cả, tiêu biểu: tình yêu lý tưởng, lãnh tụ, đồng bào đồng chí,... +HS theo dõi. 2.Bài thơ Từ ấy -GV: Em hãy kể tên những tập thơ tiêu biểu của Tố Xuất xứ: thuộc phần Máu lửa của tập Từ ấy, sáng Hữu. Giới thiệu sơ nét về tập thơ Từ ấy và xuất xứ tác vào tháng 7-1938, đánh dấu mốc quan trọng bài thơ. trong cuộc đời Tố Hữu. +HS giới thiệu về tập thơ Từ ấy. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu khái quát Phương pháp/ kĩ thuật: đối thoại, đọc sáng tạo -GV gọi HS đọc văn bản. +HS đọc văn bản. -GV: Nêu đại ý từng khổ thơ. +HS nêu đại ý.. II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc hiểu chi tiết Phương pháp/ kĩ thuật: đối thoại, động não, thuyết giảng, thảo luận, nêu vấn đề -GV: Từ ấy là thời điểm nào? Thời điểm này có ý 1.Khổ 1: Niềm vui lớn -Từ ấy: mốc thời gian có ý nghĩa đặc biệt quan nghĩa gì trong cuộc đời nhà thơ? trọng - giác ngộ lí tưởng cách mạng. +HS giải thích ý nghĩa mốc thời gian từ ấy. -GV nhấn mạnh: Trong buổi ban đầu ấy, những người thanh niên như Tố Hữu dù có nhiệt huyết nhưng vẫn chưa tìm được đường đi trong kiếp sống nô lệ, họ bị ngột thở dưới ách thống trị của thực dân phong kiến. Đang “băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời” thì từ ấy họ giã từ bóng đêm của cuộc đời cũ, đón lấy ánh sáng lí tưởng của Đảng làm bừng sáng cuộc đời. Từ ấy là dấu mốc quan trọng, có tính chất bước ngoặt trong đường đời, đường thơ của thi sĩ, nó gắn bó chặt chẽ và chi phối mọi cảm xúc, tâm trạng ... của cái tôi trong thơ Tố Hữu làm nên cấu tứ bài thơ. Cho nên đây là thời điểm “bén duyên” với cách mạng để hình thành nên hồn thơ thuộc về lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn... +HS nghe. -GV: Tác giả nói về mốc thời gian ấy bằng tâm trạng -Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng: gì? +HS xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình. -GV: Để tể hiện niềm say mê, giác ngộ lí tưởng cộng +Hình ảnh ẩn dụ: nắng hạ, mặt trời chân lí ; sản, Tố Hữu đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ + Động từ bừng ánh sáng lí tưởng mở ra trong tâm hồn nhà thơ nào? Phân tích giá trị biểu đạt của các hình ảnh đó. +HS xác định hình ảnh thể hiện tâm trạng, phân một chân trời mới của nhận thức, tư tưởng và tình.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tích. -GV nêu vấn đề: Tố Hữu có viết “Tâm hồn tôi khi Tổ quốc soi vào - Thấy ngàn núi trăm sông diễm lệ”, vì thế mà ánh sáng của lí tưởng soi rọi tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ. Tác động đó thể hiện bằng những biện pháp nghệ thuật gì? +HS phân tích hình ảnh, nghệ thuật trong hai câu cuối.. cảm. - Liên tưởng, so sánh “Hồn tôi – vườn hoa lá – đậm hương – rộn tiếng chim”: vẻ đẹp và sức sống mới của hồn người, hồn thơ dưới ánh sáng diệu kì của lí tưởng.. 2.Khổ 2: Lẽ sống lớn -GV gọi hs đọc khổ thơ thứ hai. +HS đọc. -GV: Khi được ánh sáng của lí tưởng soi rọi, nhà thơ đã có những nhận thức mới về lẽ sống như thế nào? +HS phân tích những nhận thức mới về lẽ sống của tác giả. -GV: Quan niệm đó có gì khác với quan niệm của một số thanh niên giai cấp tiểu tư sản cùng thời? +HS liên hệ thơ mới, so sánh, rút ra kết luận. -GV nêu vấn đề: Trong nhận thức mới về lẽ sống của mình, Tố Hữu còn bộc lộ tình yêu thương con người đặc biệt là tình hữu ái giai cấp. Em có đồng ý không? Tại sao?. - Quan niệm mới về lẽ sống: + Từ buộc, trang trải : ý thức tự nguyện, chân thành. + Hoán dụ trăm nơi: cái ta chung, mọi người. Quyết tâm vượt qua giới hạn cái tôi cá nhân để sống chan hòa với mọi người.. -Khẳng định mối liên hệ sâu sắc với quần chúng nhân dân: +Bao hồn khổ: quần chúng lao khổ. +Khối đời: sức mạnh của sự đoàn kết giữa những +HS phân tích hai sâu cuối. người chung lí tưởng. -GV giảng: Trước cách mạng, một số thanh niêm Tình hữu ái giai cấp. thơ mới bế tắc với cái tôi cá nhân của mình. Huy Cận nói “Hồn đơn chiếc như … riêng tây”, Xuân Diệu cảm thấy “Ta là Một … cùng ta”, Lưu Trọng Lư xem mình như “Con nai …”. Tố Hữu cũng có một thời “băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời, muốn bước than ôi chẳng bước rời”. Nhưng bây giờ giác ngộ lý tưởng cộng sản có nghĩa là giác ngộ lập trường giai cấp, từ bỏ cái tôi cá nhân tiểu tư sản để nhập vào khối đời chung của nhân dân lao khổ. Thoát ra khỏi cái tôi cô đơn bế tắc, gắn bó với các giai cấp cần lao, người thanh niên cộng sản cảm thấy niềm vui và sức mạnh.Cách mạng không chỉ sưởi ấm hồn người mà còn sưởi ấm hồn thơ. Nhà thơ không thể chỉ là khách tình si…, ru với gió, mơ theo trăng … mà Chẳng có thơ đâu giữa lòng đóng khép – Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia (Chế Lan Viên). +HS nghe. -GV gọi hs đọc khổ thơ cuối. 3.Khổ 3: Tình cảm lớn +HS đọc. - Điệp từ là kết hợp với những từ chỉ quan hệ gia -GV: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm nhà thơ đình con, em, anh: nhấn mạnh tình cảm thân thiết, được biểu hiện ra sao ở khổ thơ thứ 3? gắn bó. +HS phân tích tình cảm lớn của nhà thơ ở khổ thơ - Đối tượng gắn bó: vạn nhà, vạn kiếp phôi pha, thứ 3. vạn đầu em nhỏ đại gia đình quần chúng lao khổ. -GV bình: Lí tưởng cộng sản đã giúp cho nhà thơ vượt qua tình cảm hẹp hòi, ích kỉ của giai cấp tiểu tư sản để có được tình thân yêu ruột thịt với quần chúng lao khổ Nhà thơ càng hăng say hoạt động cách mạng + xác định đối tượng sáng tác chủ yếu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Lão đầy tớ, Cô gái Sông Hương, Một tiếng rao đêm…) +HS theo dõi. -Vấn đáp: Em hãy nhận xét về những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ? +Hs khái quát những nét đặc sắc nghệ thuật. -Vấn đáp: Em hãy rút ra ý nghĩa của văn bản bài thơ. + Hs rút ra ý nghiã văn bản. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS khái quát nghệ thuật, ý nghĩa văn bản Phương pháp/ kĩ thuật: đối thoại, đặt câu hỏi -GV: Nhận xét về thành công nghệ thuật của bài thơ. 5. Nghệ thuật +HS khái quát thành công nghệ thuật. - Hình ảnh thơ tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng. - Ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu, nhịp thơ hăm hở. -GV: Em hãy rút ra ý nghĩa của văn bản bài thơ. - Giọng thơ sảng khoái +HS nêu ý nghĩa văn bản. 6.Ý nghĩa văn bản Niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tổng kết Phương pháp: đối thoại -GV: Khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài III. TỔNG KẾT thơ. +HS khái quát. Hoạt động 6: Hướng dẫn đọc thêm Phương pháp/ kĩ thuật: đối thoại, đọc sáng tạo, đặt câu hỏi - GV gọi học sinh đọc tiểu dẫn. I. TÌM HIỂU CHUNG +HS đọc tiểu dẫn. -Bài thơ được sáng tác khi nhà thơ bị thực dân -GV: Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Pháp bắt và giam ở Huế. + HS dựa vào SGK trình bày hoàn cảnh sáng tác bài -Bài thơ nằm trong tập thơ “Từ ấy“ phần Xiềng thơ. xích. -GV nhấn mạnh cho hs gạch sưới trong SGK. II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM +HS theo dõi, gạch dưới. 1.Nỗi nhớ da diết cuộc sống bên ngoài nhà tù - GV gọi học sinh đọc bài thơ. +HS đọc. -Sự gợi cảm của tiếng hò quê hương lay động tâm -GV: Nỗi nhớ của tác giả được khơi gợi từ âm thanh hồn người tù. gì? Vì sao tiếng hò lại có sức gợi như thế? +HS trả lời. -Người tù nhớ da diết cuộc sống đồng quê: -GV: Niềm yêu quý thiết tha và nỗi nhớ da diết của +Điệp khúc khắc sâu, tô đậm âm vang của tiếng nhà thơ đối với quê hương, đồng bào được diễn tả hò khêu gợi nỗi nhớ quê hương. bằng những hình ảnh, từ ngữ, giọng điệu nào? +Nhớ những: cồn thơm, ruồng tre mát, ô mạ +HS phân tích nỗi nhớ da diết cuộc sống đồng quê xanh, nương khoai ngọt sắn bùi. của người tù. +Nhớ những con người với hình ảnh tấm lưng cong, bàn tay vãi giống,… 2.Khát vọng tự do và hành động của người chiến -GV: Nêu cảm nghĩ về niềm say mê lí tưởng, khát sĩ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> khao tự do và hành động của nhà thơ qua đoạn thơ thứ 3? +HS phân tích niềm say mê lí tưởng, khát khao tự do và hành động của nhà thơ.. -Chân thành, hồn nhiên, băn khoăn quanh quẩn cố vùng thoát mà chưa được. -Khi tìm thấy lí tưởng: say mê, sung sướng, nhẹ nhàng như được nâng cánh. III.Tổng kết. -GV: Cho biết đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản -Nghệ thuật: lựa chọn hình ảnh gần gũi, quen bài thơ. thuộc, giọng thơ da diết, khắc khoải trong nỗi nhớ. +HS khái quát nghệ thuật và ý nghĩa văn bản, -Ý nghĩa văn bản: Tiếng lòng da diết đối với cuộc sống bên ngoài của người chiến sĩ cộng sản. Nỗi nhớ ấy thể hiện khát vọng tự do, tình yêu nhân dân, đất nước, yêu cuộc sống của chính mình. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1. Củng cố Nội dung và nghệ thuật hai bài thơ 4.2. Hướng dẫn học tập - Hướng dẫn tự học bài Từ ấy (Tố Hữu). +Học thuộc lòng bài thơ. +Theo Đặng Thai Mai, Từ ấy là “bó hoa lửa lộng lẫy, nồng nàn”. Hãy tìm vẻ đẹp đó trong bài thơ Từ ấy? - Soạn bài Thao tác lập luận bình luận. 5. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 1. 3. 2014 Tuần 28 Tiết 165, 166. ĐỌC VĂN NGHỊ LUẬN. 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS đạt được: 1.1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm văn nghị luận, cách đọc vặn nghị luận. 1.2.Kĩ năng: - Kĩ năng chuyên môn: Đọc – hiểu văn nghị luận theo đặc trưng thể loại; Phân tích văn nghị luận căn cứ vào đặc điểm loại văn bản này. - Kĩ năng sống cơ bản: tư duy sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức, hợp tác. 1.3.Thái độ: Giúp HS có thái độ tích cực, chủ động hơn trong việc đọc và học văn nghị luận. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 2.1. Chuẩn bị của giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thiết bị dạy học: máy chiếu. - Học liệu: Tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. 2.2. Chuẩn bị của học sinh Bảng phụ 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3.1. Ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ 3.3. Tiến hành bài học * Tạo tâm thế tiếp nhận: Qua các bài làm văn, và chương trình lớp 10, các em đã được học về văn nghị luận, biết thế nào là văn nghị luận, và vai trò to lớn của văn nghị luận trong đời sống. Nhưng nếu chỉ như vậy thôi thì chưa đủ. Vấn đề đặt ra ở đây là phải biết đọc - hiểu văn nghi luận và thưởng thức các bài văn nghị luận hay. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cách đọc văn nghị luận. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận Phương pháp/ Kĩ thuật: đối thoại, đặt câu hỏi, thảo luận, sơ đồ tư duy. -GV gọi HS đọc phần 1 (Tr110 ) và trả lời I. Đặc điểm của văn nghị luận câu hỏi: Các em đã được học văn nghị luận ở 1. Khái niệm trường THCS, trong chương trình Làm văn, Văn nghị luận là loại văn giàu tính triết lí, trực tiếp trình Ngữ văn 10. Vậy thế nào là văn nghị luận? bày các luận điểm, thể hiện những tư tưởng, quan điểm, Kể tên một số tác phẩm nghị luận nổi tiếng đạo lí ở đời,có thể là các tư tưởng về chính trị, triết học, mà em biết? đạo đức, xã hội… + HS đọc, trình bày khái niệm -GV: Một số tác phẩm tiêu biểu: “Chiếu dời đô” (Lí Công Uẩn); “Hịch tướng sĩ” (Trần Quốc Tuấn); “Bình ngô đại cáo” (Nguyễn Trãi); “Chiếu cầu hiền” (Ngô Thì Nhậm), “Đạo đức và luân lí Đông Tây”) Phan Châu Trinh, “Thư kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Tuyên ngôn độc lập” Nguyến Ái Quốc. +HS theo dõi -GV: Văn nghị luận có những đặc điểm cơ bản nào? + HS chỉ ra các đặc điểm của văn nghị luận -GV chia nhóm cho HS thảo luận: đọc văn bản nghị luận Về luân lý xã hội ở nước ta của 2. Đặc điểm văn nghị luận Phan Châu Trinh và chỉ ra đặc điểm của văn - Về nội dung tư tưởng: Văn nghị luận thường nêu lên các bản nghị luận về nội dung tư tưởng, thái độ vấn đề mới mẻ, độc đáo, thể hiện những tư tưởng, lí tưởng tình cảm và kết cấu. cao đẹp của con người. +HS thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm -Về thái độ tình cảm: Văn ghị luận không chỉ có sự đúng nhận xét chéo. đắn và sâu sắc của lí trí và tư tưởng mà còn cần một tình -GV nhấn mạnh: Những câu văn hay thể hiện cảm lớn lao. tư tưởng lớn, quan trọng trong các bài nghị -Về kết cấu: Đòi hỏi sự chặt chẽ, xác đáng của luận điểm, luận đã học. Tư tưởng nhân nghĩa của luận cứ, luận chứng, nhưng cũng rất cần sự phong phú của Nguyễn Trãi trong “Bình Ngô đại cáo” thể hình ảnh, sự đa dạng trong sử dụng ngôn từ và tạo ấn tượng hiện qua câu thơ: “Việc nhân nghĩa … trừ của giọng điệu văn chương. bạo”. Tư tưởng độc lập tự do của Hồ Chí Minh trong “Tuyên ngôn độc lập”: “Dân tộc Việt Nam có quyền được hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”. +HS theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc văn bản nghị luận Phương pháp/ Kĩ thuật: đối thoại, đặt câu hỏi, thảo luận, trình bày một phút. -GV: Em hãy trình bày cụ thể từng bước đọc văn nghị luận, lấy ví dụ về phong cách viết văn nghị luận của một số nhà văn đã học trong chương trình lớp 10-11. +HS thảo luận nhanh, trình bày. Các nhóm nhận xét chéo. -GV nhận xét chung. +HS theo dõi. II. Cách đọc văn nghị luận - Nắm bắt được tư tưởng (chiều sâu, tầm nhìn, ý nghĩa…) và cách đặt vấn đề của tác giả. - Đọc văn nghị luận cần cảm nhận tình cảm, thái độ và sắc thái biểu cảm của người viết. - Tìm ra những đặc trưng phong cách văn nghị luận của nhà văn: Dụng ý, cách nhìn nhận vấn đề, cách lập luận, cách viện dẫn, thái độ, giọng điệu. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập Phương pháp/ Kĩ thuật: đối thoại, thảo luận nhóm - GV: hướng dẫn HS làm các bài tập luyện III. Luyện tập tập. *Bài tập 5 +HS lưu ý về nhà làm Về bài “Ai là tổ nước ta” của Phan Bội Châu tác giả đã nêu -GV: gọi HS đọc bài tập 5 môt cái “lẽ hiển nhiên”, từ đó mà phát hiện ra một hiện + HS đọc to -GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 5. GV tượng quái lạ, rồi sau đó nêu tư tưởng của mình: người mình phải biết tổ của mình. nhận xét. +HS làm bài tập theo hướng dẫn 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1. Củng cố Nhận diện thao tác lập luận bình luận, cách bình luận. 4.2. Hướng dẫn học tập - Hướng dẫn tự học bài Thao tác lập luận bình luận - Soạn bài Luyện tập câu nghi vấn tu từ 5. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Tổ trưởng kí duyệt Ngày 3 tháng 3 năm 2014 Nguyễn Thị Kim Hoàng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>