Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.48 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiÓm tra bµi cò Em hãy viết cấu trúc của khai báo biến? Cho ví dụ?. Cấu trúc: Var <Tên biến>: Kiểu dữ liệu của biến; VD: Viết phần khai báo để giải bài toán: Tính diện tích S của tam giác với độ dài cạnh a và chiều cao h. (a, h là số nguyên). Var a, b: interger; S: real;.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: VÝ dô: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong lớp.. - Nhập và lưu điểm cho một học sinh - Nhập và lưu điểm cho 2 học sinh Khai báo 2 biến như sau:. Var diem_1, diem_2: real;. Khai báo 1 biến như sau:. Var diem_1: real;. Write (‘Nhap diem= ‘); Readln(diem_1);. Write (‘Diem hs 1= ‘); Readln(diem_1); Write (‘Diem hs 2= ‘); Readln(diem_2);. - Nhập và lưu điểm cho 50 học sinh thì sao?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhập vànhững lưu điểm chochế: 50 học sinh thì sao? Khắc phục Những hạn hạn chế: Lưu các dữ Phải liệu khai liênbáo quan quá bằng nhiều một biến. biến duy nhất. Đặt chung Chương 1 tên vàtrình đặt cho phảimỗi viếtphần khá dài tử một chỉ số. KIỂU DỮ LIỆU MẢNG. Khai báo n biến như sau:. Var diem_1, diem_2, diem_3, diem_4 , .. , diem_50: real;. Var diem: array[1..50] of real;. Write (‘Diem hs 1= ‘); Readln(diem_1); Write (‘Diem hs 2= ‘); Readln(diem_2); Write (‘Diem hs 3= ‘); Readln(diem_3); Write (‘Diem hs 4= ‘); Readln(diem_4); …… …… Write (‘Diem hs n= ‘); Readln(diem_50);. ……. For i:=1 to 50 do Begin write(‘diem hs’,i,’:’); readln(diem[i]); End;.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: VÝ dô:. Vậy em hiểu biến mảng là gì?. :. như thế dữ hợp liệu kiểu Dữ liệu Em kiểuhiểu mảng: Là nào mộtlàtập hữumảng hạn ?các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu (số nguyên hoặc số thực). Việc sắp thứ tự thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số. (số nguyên). Biến mảng: khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Ví dụ: Var diem_1, diem_2, diem_3, diem_4, .. , diem_n: real; Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu. Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi Giá là biến mảng.. Em hiểu như thế nào là mảng ?. trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Ví dụ: Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu. Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng. Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).. 2. KHAI BÁO MẢNG:. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. A 17 20 24 10 16 22 18 Khi khai báo biến mảng cần chỉ rõ điều gì?. Khai báo mảng cần chỉ rõ: + Tên biến mảng. + Số lượng phần tử. + Kiểu dữ liệu chung của các phần tử..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Ví dụ: Ví dụ: Dữ liệu kiểu mảng: Là một 1 tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.. 2. 3. 4. 5. 6. 7. A 17 20 24 10 16 22 18. Biến mảng:: Khi khai báo Trong đó một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi Tên mảng : A là biến mảng. Số phần tử của mảng: 7 Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số Kiểu dữ liệu của các phần tử: Kiểu nguyên nguyên, hoặc số thực). Khi tham chiếu đến phần tử thứ i Ta viết A[i]. A[6] = 22.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Khai báo mảng cần chỉ rõ: + Tên biến mảng. Ví dụ: + Số lượng phần tử. Dữ liệu kiểu mảng: Là một + Kiểu dữ liệu chung của các phần tử. tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có Cấu trúc khai báo mảng: cùng kiểu dữ liệu. Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số Biến mảng:: Khi khai báo đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; một biến có kiểu dữ liệu là Trong đó: kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng. Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).. 2. KHAI BÁO MẢNG:. - Var, Array, of là từ khóa của chương trình. - Tên biến mảng do người dùng đặt. - Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. (Số nguyên) - Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.. 2. KHAI BÁO MẢNG: Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; - Array, of là từ khóa của c.trình. - Tên biến mảng do người dùng đặt. - Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. - Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực. Ví dụ:. Ví dụ: Sử dụng khai báo mảng để khai báo chiều cao, và tuổi của các bạn học sinh trong lớp em. Bài làm: Var Chieucao: array[1..50] Số lượng học sinh trongof real; lớp là bao nhiêu? Var Tuoi: array[1..50] of integer;. Chiều cao và tuổi thuộc những kiểu dữ liệu nào?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.. 2. KHAI BÁO MẢNG: Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; - Array, of là từ khóa của c.trình. - Tên biến mảng do người dùng đặt. - Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. - Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.. 3. CỦNG CỐ:. ??. Em hãy khai báo mảng diemtin gồm 32 phần tử, mỗi phần tử là biến có kiểu số thực. Var diemtin: array[1..32] of real; Em hãy khai báo mảng monhoc gồm 12 phần tử, mỗi phần tử là biến có kiểu số thực.. Var monhoc: array[1..12] of real;.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.. 2. KHAI BÁO MẢNG: Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; - Array, of là từ khóa của c.trình. - Tên biến mảng do người dùng đặt. - Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. - Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.. 1. Xem lại cách khai báo mảng, sử dụng khai báo trong những trường hợp nào . 2. Làm các bài tập: 1; 3 trang 79 SGK,9.1->9.4 SBT. 3. Xem nội dung còn lại trong SGK chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1) 1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG: Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.. 2. KHAI BÁO MẢNG: Var <tên biến mảng>: array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; - Array, of là từ khóa của c.trình. - Tên biến mảng do người dùng đặt. - Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. - Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.. BT1: Em hãy chọn khai báo biến mảng đúng trong các khai báo sau: a) Var X: Array[10 , 13] of Real; b) Var X: Array[5 .. 10.5] of Real; c) Var X: Array[3.4 .. 4.8] of Integer; d) Var X: Array[10 .. 1] of Integer; e) Var X: Array[4 .. 10] of Real;.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>