Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.01 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẨN 27. Thứ hai, ngày 17 tháng 03 năm 2014 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ. I.MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to.Bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn - Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân từ đâu ? đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông - Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi Đáy ngày xưa. là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối - Vì giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực, với dân làng” ? sự khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của - Nhận xét, đánh giá. cả một tập thể… B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát tranh. - HS quan sát. 2.Các hoạt động: - Lắng nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - YCHS (K-G) đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - Đọc nối tiếp từng đoạn (mỗi lần xuống bài . dòng là một đoạn). .L1:Luyện phát âm:tranh thuần phác, khoáy dương âm, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh. .HD ngắt câu: + Phải yêu mến…lắm / mới khắc…lợn ráy/…/ những đàn gà con/tưng bừng…mái mẹ. + Cái màu trắng điệp/cũng..sáng tạo/góp phần …hội họa. .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - HS nêu. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc nhóm 3. - GV đọc mẫu. .Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện sự trân trọng. .Nhấn giọng TN:đã thích, thấm thía, hóm hĩnh, yêu mến, sáng tạo, càng ngắm càng ưa nhìn,…. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN ?(TB-Y) - GV:Làng Hồ là một làng quê truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hằng ngày của làng quê VN. + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? (TB-K) * Rút từ:cói chiếu:Là 1 loại cói dùng để dệt chiếu.. tranh tố nữ,…. + Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “ nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn “. + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2,3 thể hiện .Tranh lợn ráy có những khoáy âm sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng dương (rất có duyên)Tranh vẽ đàn gà Hồ ?(K-G) con (tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ) .Kĩ thuật tranh (đã đạt tối sự trang trí tinh tế). Màu trắng điệp (là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ + Vì họ đã đem vào tranh những cảnh dân gian làng Hồ ?(K-G) vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành * Rút từ:Nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. mạnh, hóm hỉnh và vui tươi...” + Nêu nội dung của bài ? (K-G) + Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - 3HS nối tiếp nhau đọc. bài . - GV đọc mẫu đoạn 1. - Nghe. - YCHS luyện đọc theo cặp. - HS thực hiện. - Tổ chức đọc diễn cảm. - 2-3HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài :Đất nước. Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:. - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành vận tốc theo các đơn vị khác nhau (Bài 1,2,3). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV. HS. A.Kiểm tra: - Muốn tính vận tốc, ta làm thế nào ? - Hãy viết công thức tính vận tốc ? - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc.(TB-Y) - YC cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. - Gợi ý: Ta có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị là m/giây: + 1050 : 60 = 17,5 ( m/giây) + 5250 : 300 = 17,5 ( m/giây) Bài 2: -YC HS nêu yêu cầu bài toán(TB-K) -Hướng dẫn HS làm bài mẫu (cột 1). -Nhận xét, bổ sung.. Bài 3: - YCHS đọc đề (TB-Y). - Bài toán hỏi gì ?(TB-Y) - Muốn tính vận tốc của ô tô, ta cần biết gì ? (TB-Y) - Theo đề bài, muốn tìm quãng đường đi bằng ô tô, ta làm thế nào ? (TB-K) - Thời gian người đó đi bằng ô tô là nửa giờ tức là bằng bao nhiêu giờ ?(TB-K) - YCHS làm bài vào vở(chấm điểm). - Ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - v = s : t. - Nghe. - HS đọc đề bài và nêu công thức tính. - Làm bài cá nhân, 1HS làm trên phiếu trình bày. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. - 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài toán. - Làm bài cá nhân, trình bày cách làm. - KQ: s 130 km 147 km 210 m 1014 m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5 49 km/ 35 m / 78 m / km / giờ giây phút giờ - HS đọc đề bài. - Vận tốc của ô tô. - Ta cần biết quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. - Ta lấy quãng đường AB trừ cho quãng đường người đó đi bộ. - Là 0.5 giờ. - Làm bài cá nhân;1HS làm bảng lớp. Bài giải Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là 0,5 giờ hay 1/2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/ giờ). Đáp số : 40 km/giờ.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Quãng đường. Âm nhạc. GV CHUYÊN DẠY.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I.MỤC TIÊU: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hat gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II.CHUẨN BỊ:. - Ngâm hạt lạc qua 1 đêm. - Các cốc hạt lạc :Khô ẩm, để nơi quá lạnh, qua nóng, đủ điều kiện nảy mầm. - Hạt đã gieo từ tiết trước. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì ? - Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì ? - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Theo em cây con mọc lên từ đâu? (TB-Y) - GV:Như các em đã biết, hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, từ hoa sẽ có nhiều hạt .Nhờ đâu mà hạt mọc thành cây, quá trình hình thành cây con như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. - GV ghi tựa bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Cấu tạo của hạt: - YCHS quan sát hạt đậu đã ngâm qua một đêm. - YCHS bóc vỏ hạt,tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng ? - YCHS quan sát và chỉ cả lớp thấy.(TB-K) * Kết luận:Hạt có 3 bộ phận. Ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách ra làm đôi là phôi. Phần hai bên là chất dinh dưỡng của hạt. - YCHS thảo luận nhóm đôi tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với hình nào? - YCHS nêu (mỗi HS tìm thông tin cho một hình) - Đáp án: 2b, 3a, 4e, 5c, 6d. * Kết luận: Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt: - YCHS quan sát hình 7/109.Đây là sự phát triển của hạt mướp từ khi gieo hạt đến lúc. HS - Sự thụ phấn. - Sự thụ tinh.. - Từ hạt, rễ, thân, lá......... - Lắng nghe.. - HS quan sát và thảo luận nhóm 4. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 2HS chỉ từng bộ phận của hạt.. - 2HS cùng thực hiện. - 5HS phát biểu.. - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> mọc thành cây ra hoa kết quả. - YCHS thảo luận nhóm 4 và nêu sự phát triển của hạt mướp từ khi gieo đến khi mọc thành cây ra hoa kết quả. - YCHS trình bày. - GV kết luận.. Hoạt động 3: Điều kiện nẩy mầm của cây: - KT việc gieo hạt ở nhà của HS. - YCHS giới thiệu cách gieo hạt của mình. (TB-K) - Gợi ý:HS nêu + Tên hạt. + Số hạt. + Số ngày gieo hạt. + Kết quả. - Em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt ? (TB-K) * Kết luận: Điều kiện để hat nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh), chọn hạt giống tốt để gieo. - Mỗi cây đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích lợi. Do vậy, chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây ? - YCHS đọc Bạn cần biết (TB-Y). C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Chuẩn bị: ngọn mía, củ gừng, lá phải bỏng, củ tỏi, hành tím,,,, Buổi 2:. - Thực hiện nhóm 4. - 7HS đại diện nhóm trình bày. + Ha:Hạt mướp khi chuẩn bị gieo. + Hb:Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều. Hai lá mầm xòe ra, thân mầm nhú lên khỏi mặt đất. + Hc:Hai lá mầm chưa rụng, cây đâm chồi, mọc thêm lá mới. + Hd:Mướp ra hoa kết quả. + He:Quả mướp đã lớn. + Hg:Quả mướp già không ăn được. Xẻ đôi quả mướp thấy trong ruột có nhiều hạt. + Hh:Bóc lớp xơ mướp ta được nhiều hạt màu nâu bóng, có thể đem gieo trồng - Trưng bày. - 3HS trình bày. VD:Đây là cây lạc. Tôi tiến hành gieo 5 hạt cách đây 5 ngày. Tôi lấy 1 ít bông, thấm nước rồi cho vào cốc .5 hạt lạc tôi ngâm trong nước ấm 1 đêm rồi cho vào dĩa .Tôi đễ dĩa trên cửa sổ. Kết quả, đến hôm nay, đã nảy mầm 4 hạt còn 1 hạt do bị sâu ăn nên không nảy mầm. - Có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp, hạt giống phải tốt. - Không đồng tình những hành vi phá hoại cây xanh. - 2HS đọc. - HS nghe. - HS chuẩn bị tiết sau.. Luyện toán ÔN LUYỆN THEO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mĩ thuật GV CHUYÊN DẠY. Tự học. ÔN LUYỆN THEO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Thứ tư, ngày 19 tháng 03 năm 2014 Tập đọc ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào. - Hiểu ý nghĩa:Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN ? - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát tranh và nêu: Em có nhận xét gì về cảnh vật và màu sắc trong tranh? 2.Các hoạt động:: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - YCHS (K-G) đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. .L1 (phát âm): chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre,... HD ngắt giọng: Mùa thu nay/khác rồi. Gió thổi/rừng tre phấp phới. .L2 (giải nghĩa từ): chú giải SGK. - YCHS luyện đọc nhóm 3. - GV đọc mẫu bài. + Giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào. + K1,2: Giọng tha thiết, bâng khuâng. + K3,4: Giọng vui, hơi nhanh, tràn đầy tự hào. + K5:Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:. HS -Tranh vẽ gà, lợn, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ…….. - HS nêu:Cảnh vật sinh động, vui tươi. Màu vàng, xanh đã tạo nên sự giàu có, ấm cúng.. 1HS đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. - HS đọc.. - HS nêu. - Luyện đọc nhóm 3..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?. + sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại. + Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu + Rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới trong khổ thơ thứ ba? mới, trời thu trong biếc. - GV: Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa- năm của những người con của thủ đô từ biệt Hà NộiThăng Long-Đông Đô lên chiến khu đi kháng chiến. + Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào + Hs trả lời về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ 4 và thứ 5? + Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền + Lòng tự hào về đất nước được thể hiện thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại: trời xanh qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong hai đây, núi rừng đây, của chúng ta... khổ thơ cuối ?(K-G) + Hình ảnh:chưa bao giờ khuất, đêm * Rút từ:Những người chưa bao giờ đêm rì rầm trong tiếng đất, những buổi khuất. ngày xưa vọng nói về... - HS nêu: Niềm vui và tự hào về một đất -> Gợi ý HS rút ra nội dung bài. nước tự do. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - YCHS đọc nối tiếp nhau.(TB-K) - 5HS đọc. - GV đọc mẫu K3,4. - Luyện đọc theo cặp. - HS thực hiện. - Tổ chức thi đọc diễn cảm.(TB-K) - 3-5HS đọc. - Tổ chức học thuộc lòng. - YCHS xung phong đọc bài.(K-G) - 3HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Xem bài:Ôn tập. Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều (Bài 1,2). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV A.Kiểm tra: - Muốn tính quãng đường, ta làm thế. HS - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào ? - Hãy viết công thức tính quãng đường ? - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính quãng đường. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài và đại diện trình bày. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - YCHS đọc đề (TB-Y). - Hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô. - YCHS làm bài cá nhân (chấm điểm). - Nhận xét, sửa chữa.. s=vxt. - Nghe.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài, đại diện nhóm trình bày. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km.. - HS đọc đề. - Chưa cùng đơn vị Bài 3:(Nếu còn thời S tính km/giờ, t tính gian) phút. - YCHS đọc đề (TB-Y). +Đổi 15 phút = - Em có nx gì về 0,25 giờ. 2 đơn vị vận tốc và + 8 : 60 = 15 thời gian bài tập km/giờ cho?(TB-K) - Ta đổi số đo theo - HS làm bài. B đơn vị nào mới thống nhất? (TB-Y) ài giải.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - YCHS giải (K-G). Bài 4:(Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề. - Nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo phù hợp.. Quãng đường ong bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2(km) - HS đọc đề. - HS giải. Bà i giải Đổi: 1phút 15 giây = 75 giây. Quãng đường đi được của Kang-guru là: 15 x 75 = 1050 (m) Đáp số : 1050 m.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Thời gian.. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU:. - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được 1 đoạn văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 loại cây quen thuộc. II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Tiết tập làm văn trước các em học bài gì ? - YCHS đọc bài văn tả đồ vật đã viết lại. - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - YC vài HS đọc bài văn (TB-Y). - Dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối, mời. HS - Trả bài văn tả đồ vật. - 1-2HS đọc bài văn. - Nghe. - Vài HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ nội dung bài tập. - 1-2HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1-2 HS đọc lại. - Giao việc cho các nhóm làm bài.. - Đọc thầm bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ và làm bài theo nhóm. Đại diện trình bày. - Từng thời kì phát triển của cây: cây a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự chuối con -> cây chuối to -> cây chuối nào ? mẹ. - Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ - Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào phận. nữa ? - Theo ấn tượng của thị giác:thấy hình b) Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của dáng của cây, lá, hoa,... giác quan nào ? - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, - Em còn có thể quan sát cây cối bằng vị giác, khướu giác,... những giác quan nào nữa ? - Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, c) Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử các tàu lá ngã ra...như những cái quạt dụng để tả cây chuối ? lớn, cái hoa thâïp thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. - Đỉnh đạc, thành mẹ, rụt lại, đánh động - Tìm các hình ảnh nhân hoá được tác giả cho mọi người biết, hơn hớn, bận, đành sử dụng để tả cây chuối ? để mặc, nách, khẽ khàng,. - HS đọc. - YCHS đọc trình tự cấu tạo văn tả người. (TB-K) - GV: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây những từ ngữ: Chỉ đặc điểm phẩm chất, hoạt động, bộ phận của - HS đọc. con người . Bài 2: - YCHS đọc yêu cầu bài tập (TB-Y). - Nhắc HS chú ý: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, thân, rễ,...). + Các em chọn tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. - Quan sát, nêu nhận xét. - Giới thiệu tranh về một số loại cây cối. - HS nêu. - YCHS nêu một bộ phận của cây cối mà em chọn để tả. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân.Vài HS - YCHS suy nghĩ làm bài tiếp nối nhau đọc bài văn. - Cả lớp nhận xét, chọn bài văn viết hay. - Nhận xét, khen ngợi HS có bài văn viết hay. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Tả cây cối (kiểm tra viết)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiếng anh. GV CHUYÊN DẠY Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I.MỤC TIÊU: Kể tên 1 số cây có thể mộc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II.CHUẨN BỊ:. - Hình trang 110,111 SGK - Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời ), củ gừng, hành tỏi - 1 thùng giấy to đựng đất. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm? - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ . 2.Các hoạt đông: Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ: - YCHS quan sát, tìm vị trí chồi ở một số loại cây khác nhau. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Chồi mía mọc ra từ đâu ? (TB-Y) - Người ta trồng mía bằng cách nào?(KG). - Người ta trồng hành bằng cách nào? (K-G) * Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể. HS - Điều kiện để hạt nảy mầm là có đủ độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). - Lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm 4. - Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. - Trên củ gừng cũng có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. - Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. - Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá. - Rau ngót : chồi mọc ở nách lá. - Rau tần : chồi mọc ở nách lá. - Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. - Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình 1c). - HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ . Hoạt động 2: Thực hành - YCHS thảo luận cặp về cách trồng cây mọc lên từ một bộ phận cây mẹ. - YCHS quan sát theo dõi sản phẩm của cả lớp. - YCHS trình bày. - YCHS đọc Bạn cần biết (TB-K). C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Sự sinh sản của động vật. Buổi 2:. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - Em làm đất tơi xốp rồi đặt vài lá sống đời, rải một lớp đất mỏng, xốp, ẩm lên trên. Mấy ngày sau từ mép lá nẩy lên chồi xanh. - 2HS đọc.. Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1). I.MỤC TIÊU :. - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.máy bay lắp chắc chắn. II.CHUẨN BỊ :6 bộ lắp ghép và 1 máy bay trực thăng đã lắp sẵn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra dụng cụ hs: - HS để hộp lắp ghép. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát máy bay trực thăng đã - HS quan sát. lắp sẵn - Để cứu người gặp nạn ở những vùng - GV: Máy bay trực thăng dùng để làm xảy ra thiên tai. Ngoài ra, trong ngành gì ? (TB-Y) NN, lâm nghiệp trực thăng làm phương tiện để phun thuốc trừ sâu, phân bón… 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu: - HS quan sát mẫu Máy bay trực thăng - GV HDHS quan sát kĩ từng bộ phận của đã lắp sẵn mẫu. + Cần lắp 5 bộ phận. +Để lắp được Máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? + Thân và đuôi máy bay, sàn ca-bin và + Hãy kể tên các bộ phận đó. giá đỡ, + Để lắp được máy bay trực thăng, em cần ca-bin cánh quạt; càng máy bay. những chi tiết nào? (TB-K) + HS nêu: 4 tấm hình tam giác,2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh - Các thành viên trong nhóm tìm những thẳng 3 lỗ,1 thanh chữ U ngắn chi tiết và dụng cụ đó xếp ra ngoài. - 2HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết. - Chia nhóm 4 ,giao cho mỗi nhóm 1 hộp.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> lắp ghép. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận: - Để lắp máy bay trực thăng, ta cần lắp riêng những bộ phận nào ? (TB-K) - Treo bảng phụ ghi Quy trình lắp từng bộ phận lên bảng. * Lắp thân và đuôi máy bay: - Để lắp thân và đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu? Em hãy nêu cách lắp thân và đuôi máy bay ?(TB-K) - Các nhóm thực hành lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lắp sàn ca bin và giá đỡ : * Lắp ca bin : * Lắp cánh quạt : * Lưu ý:Lắp phần trên cánh quạt (Lắp vào đầu trục ngắn một vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và một vòng hãm. Lắp phần dưới cánh quạt, lắp vào đầu trục ngắn còn lại một vòng hãm và bánh đai). * Lắp càng máy bay : - Nhóm xem hướng dẫn và hình 5 để lắp. - Cho lớp xem sản phẩm của nhóm xếp xong trước * Lưu ý:Bước lắp giá đỡ sàn ca-bin vào càng máy bay,vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca-bin.KT các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca-bin với càng máy bay. - YC 2HS thực hành. - Các nhóm giữ nguyên các bộ phận đã lắp cho vào hộp để tiết sau lắp tiếp . - YCHS đọc lại phần Ghi nhớ : các bước lắp máy bay trực thăng. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài:Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2) .. - Thân và đuôi/sàn ca-bin và giá đỡ/cabin/cánh quạt/càng máy bay.. -Chọn 4 tấm tam giác;2 thanh thẳng 11 lỗ,2 thanh thẳng 5 lỗ,1 thanh thẳng 3 lỗ,1 thanh chữ U ngắn. - HS nêu. - HS thực hành. - HS thực hành.. - 2HS thực hành. - 2HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động ngoài giờ. BÀI 10 (T1) Tự học ÔN LUYỆN THEO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Thứ năm, ngày 20 tháng 03 năm 2014 Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỐ VỖ TAY NHAU” I.Mục tiêu: - Ôn một số nội dung môn tự chọn, học phát cầu bàng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi : “Chạy đổi chố vỗ tay nhau”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động. II.Địa điểm – phương tiện: - Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Còi, bóng, cầu đá và kẻ sân chuẩn bị chơi. III. Hoạt động dạy học.. Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Ôn bài thể dục. Định lượng 6 - 10’ 1- 2’. 2. Phần cơ bản. a ) Đá cầu - Ôn tâng cầu bàng mu bàn chân. 18 - 22’ 14 - 16’ 3 - 4’. - Học phát cầu bằng mu bàn chân.. 12 - 13’. 1 - 2’ 1lần 2 x 8 nhịp. 5 - 6’ b) Học trò chơi: “Chạy đổi chố vỗ tay nhau”-. 3. Phần kết thúc:. 4 - 6’ 1 – 2‘. Phương pháp tổ chức. * * * * * * * * x * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp theo đội hình vòng tròn. - Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng ngang- gv quan sát sửa sai. - HS tự tâng cầu theo đội hình vòng tròn - Gv quan sát chỉnh sửa. - Tổ chức hs xếp 2 hàng ngang quay mặt vào nhau cách nhau 2m - GV hướng dẫn, làm mẫu- 2 hs làm mẫu-lớp theo dõi -Tổ chức hs tập phát cầu- GV quan sát chỉnh sửa. - GV nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi. - Cho hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức, gv quan sát hướng dẫn - thi đua các tổ chơi với nhau. - HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đi đều theo hàng dọc và hát. - Làm động tác hồi tĩnh - GV hệ thống bài học. - Nhận xột nội dung giờ học.. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. x. Toán THỜI GIAN I.MỤC TIÊU:. Biết tính thời gian của một chuyển động đều.(Bài 1 cột 1,2,Bài 2) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: -Muốn tính quãng đường, ta làm thế nào ? - Hãy viết công thức tính quãng đường ? - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hình thành cách tính thời gian: a.Bài toán 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - Em hiểu câu vận tốc ô tô 42,5 km/giờ như thế nào? (K-G) -Hãy nêu cách tính thời gian đi được của ô tô ?(K-G) -Viết công thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc ?(K-G) - GV: Để tính thời gian đi được của ô tô, ta lấy quãng đường đi được của ô tô chia cho vận tốc của ô tô. b.Bài toán 2: - YCHS đọc và giải bài toán.. 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân. - Nhận xét, sửa chữa.. HS - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. - s = v x t.. - HS đọc đề toán. - Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - Thời gian ô tô đi được là: 170 : 42.5 = 4 (giờ) - HS viết và nêu: t = s : v. - Lặp lại.. - HS đọc và giải bài toán, HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) = 1 giờ 10 phút. Đáp số: 1 giờ 10 phút. - HS đọc. - HS làm bài và trình bày. - KQ: S(km) 35 10,3 108, 81 5 5 V(km/giờ) 14 4,6 62 36 T(giờ) 2,5 2,2 1,7 2, 5 5 25.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài - Nhận xét, sửa chữa.. Bài 3:(Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS (K-G) làm bài.. -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài và trình bày. Bài giải a) Thời gian của người đi xe đạp đi trên quãng đường đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1 giờ 45 phút Đáp số: 1 giờ 45 phút. b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) = 15 (phút) Đáp số: 15 phút. - HS đọc đề. - Làm bài. Bài giải Thời gian máy bay bay là: 2150 :860 = 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút. Thời gian máy bay tới nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11giờ 15 phút.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Luyện tập. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.MỤC TIÊU:. - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III. II.CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 1. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - 2-3 HS đọc các câu ca dao, tục ngữ của bài tập1 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập (TB-Y). - Treo bảng phụ viết đoạn văn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Từ“hoặc”trong đoạn văn trên có tác dụng. HS - HS đọc.. - Lắng nghe. - HS đọc. - Trao đổi nhóm cặp và trình bày ý kiến. - Có tác dụng nối từ em bé với từ chú.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> gì ?(TB-K) - Từ “vì vậy”trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? (TB-K) * Kết luận:Cụm từ “Vì vậy” có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập (TB-Y). - YCHS trình bày ý kiến.. - Hãy nêu những từ ngữ có tác dụng nối như cụm từ “ vì vậy”? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Kết luận:Các từ đó cũng là từ nối. - YCHS đọc lại ghi nhớ. 3.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yêu cầu nội dung bài tập (TBY). - Giao việc cho 4 nhóm làm việc. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + N1,2: Gồm câu 1,2,3,4. + N3,4: Gồm câu 5,6,7,8.. + N 5,6: Gồm câu 9,10,11,12. + N7,8: Gồm câu 13,14,15,16.. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập (TB-Y). - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - YCHS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cậu bé trong bài là người như thế nào? Vì. mèo trong câu 1. - Có tác dụng nối câu 1 với câu 2.. - HS đọc. - Đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có tác dụng nối giống như cụm từ “vì vậy” . - Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,... - HS nêu. - 2-3HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến: + Từ “nhưng” nối câu 3 với câu 2. - Từ “vì thế” nối câu 4 với câu 3 và nối đoạn 2 với đoạn 1. + Từ “rồi” nối câu 5 với câu 4. - Từ “nhưng” nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. - Từ “rồi” nối câu 7 với câu 6. - Từ “ đến” nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. + Từ “đến” nối câu 11 với câu 9,10. - Từ “sang đến” nối câu 12 với câu 9, 10,11. + Từ “nhưng” nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5. - Từ “mãi” nối câu 14 với câu 13. - Từ “đến khi” nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6. - Từ “rồi” nối câu 16 với câu 15. - 1HS đọc. - Trao đổi nhóm đôi và trình bày ý kiến. - KQ: Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.. - 2HS đọc. - Em rất láu lỉnh.Em không muốn bố đọc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> sao em biết ? (K-G). lời nhận xét nhưng cần chữ kí xhận nét của bố.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Ôn tập. Địa lí CHÂU MĨ I.MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình và khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ lược đồ. * HS (K-G): + Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực bắc tới cực nam + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. * GDBVMT: Ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, tranh rừng rậm A-ma-dôn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Dân cư châu Phi có đặc điểm gì ? - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nhà thám hiểm Crit-tốp Cô-lôm-bô tìm ra vùng đất mới nào? (K-G) - GV: Tiết địa lí hôm nay chúng ta cùng học bài Châu Mĩ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn : - Quan sát quả địa cầu, em hãy cho biết châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? Bao gồm những gì ?(TB-K) - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ? (K-G). HS - Dân cư châu Phi chủ yếu là người da đen, tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông; còn các hoang mạc hầu như không có người ở. - Châu Mĩ năm 1462. - Nghe.. - Quan sát và nêu: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và dải đất hẹp Trung Mĩ nối Bắc Mĩ với Nam Mĩ. - Giáp Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? * Kết luận:Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu tây bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. - YCHS thảo luận nhóm. - Quan sát các ảnh trong H2, rồi tìm trên H1 các chữ cái a,b,c,d,e,g, cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ ?(TB-K) - Địa hình Châu Mĩ có đặc điểm gì ? (TB-K). - Có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.. - Đại diện nhóm trình bày. - Các ảnh b,c được chụp ở Bắc Mĩ; ảnh chụp ở Trung Mĩ; các ảnh a,d,e chụp ở Nam Mĩ.. - Địa hình thay đổi từ tây sang đông:dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. - Nêu tên và chỉ trên H1: Các dãy núi - Các dãy núi cao ở phía tây: Cooc-đi-e cao ở phía tây Châu Mĩ, hai đồng bằng và An-đét; 2 đồng bằng lớn ở giữa là: lớn của Châu Mĩ, các dãy núi thấp và đồng bằng Trung tâm và đồng bằng Acao nguyên ở phía đông.(K-G) ma-dôn; phía đông là các núi thấp và * Kết luận:Địa hình thay đổi từ tây sang cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và dãy An-đét ở giữa là những đồng bằng lớn.Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên: A-palát,Bra-xin. Hoạt động 3 : Khí hậu của Châu Mĩ. - YCHS đọc thông tin, trả lời câu hỏi. - HS thực hiện. + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? +Có các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới ( TB-K) và hàn đới. + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được + Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu khí hậu ôn đới ở đâu và khí hậu nhiệt đới nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích ẩm ở đâu?(K-G) lớn ở Châu Mĩ. + Vì sao Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu? + Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 (K-G) bán cầu Bắc và Nam. + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma+ Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng dôn ?(TB-K) rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới -> là lá * Kết luận:Châu Mĩ có vị trí trải dài trên phổi xanh của trái đất. cả hai bán cầu Bắc và Nam vì thế Châu Mĩ có đủ đới khí hậu từ ôn đới đến hàn đới.Rừng A-ma-dôn là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. * GDBVMT: Để có môi trường trong lành, mát mẻ theo em ta cần phải làm - HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> gì? (TB-K) - YCHS đọc ghi nhớ. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Châu Mĩ (Tiếp theo).. - 2HS đọc.. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU:. - Tìm và kể được 1 câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - YC1-2HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. -Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc những câu chuyện về kỉ niệm của các em với thầy, trò. 2.Hướng dẫn kể chuyện: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - YCHS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.. HS - HS kể.. - Nghe.. 1HS đọc.. - 4HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2 trong SGK(những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo/kỉ niệm về thầy cô).Cả lớp theo dõi trong SGK. - Mời một số HS nêu câu chuyện mà mình - Một số HS nêu đề tài câu chuyện mà sẽ chọn kể (TB-K). mình chọn kể. VD: Tôi muốn kể câu chuyện Nghĩa thầy trò tôi được đọc trong sách TV 5/ 3.Tổ chức hs kể chuyện: 2. - YCHS lập dàn ý cho bài kể. - Lập dàn ý cho câu chuyện. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc Em thấy sự việc diễn ra như.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> thế nào?Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ. Việc làm của em và mọi người xung quanh. Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Tổ chức cho HS kể theo nhóm cặp. - HS kể theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - Thi kể chuyện trước lớp -> HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện, HS khác đặt câu hỏi giao lưu với bạn. - Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể - 1HS đọc: chuyện. .Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? .Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? .Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. - YCHS nhận xét, bình chọn bạn có câu - HS bình chọn. chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau : “Ôn tập” Thứ sáu, ngày 21 tháng 03 năm 2014 Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU: Viết được 1 bài văn tả cây cối đủ 3 phần (thân bài, mở bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diển đạt rõ ý. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS để giấy KT lên bàn. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết TLV trước, - Nghe. các em đã ôn kiến thức về văn tả cây cối, viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây cối. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho. 2.Thực hành viết bài: - YCHS đọc 5 đề bài và gợi ý trong SGK. - Vài HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hướng dẫn: Các em sẽ chọn một trong 5 đề bài đã nêu để làm bài, khi chọn đề bài nào thì các em phải quan sát cây, trái theo đề bài đã chọn để xem nó như thế nào ? Dựa vào gợi ý để làm bài,... - Tiếp nối nhau nêu đề bài mà các em - YC 2-3HS nối tiếp nhau đọc đề mình chọn để làm bài. chọn và gợi ý SGK - Nêu thắc mắc (nếu có)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có) - YCHS làm bài. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập.. - HS làm bài, nộp bài.. Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : - Biết được ý nghĩa của hòa bình. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng * KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn, tìm kiếm, xử lí thông tin. II.CHUẨN BỊ:Sưu tầm tranh ảnh ; câu chuyện hoặc tấm gương của thiếu nhi Việt Nam hay thiếu nhi thế giới tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. Mỗi em có 1 tranh tự vẽ theo chủ đề “Em yêu hòa bình ” III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra : - Chiến tranh đã gây ra những hậu quả gì ? - Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người và của cải. - Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi - Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo người sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc, trẻ vệ hoà bình, chống chiến tranh. Lên em được tới trường chúng ta phải làm gì ? án, phê phán cuộc chiến tranh phi - Nhận xét. nghĩa. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài Tiết đạo đức trước chúng ta đã biết về những thông tin hòa bình;bày tỏ thái độ và biết phân biệt hành động nào đúng, hành động nào sai. Tiết đạo đức hôm nay chúng ta sẽ giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề trên. - YCHS cùng hát “Trái đất này của chúng em ” . 2.Các hoạt động: Hoạt động 2: Thi vẽ “Cây hòa bình” - YCHS thảo luận nhóm. - Phát bảng phụ cho nhóm. - GV quy ước cách vẽ : + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh; hoặc các việc làm, cách ứng xử thể hiện tình yêu hòa bình trong sinh hoạt hàng ngày. + Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em nói riêng. - HS nghe.. - HS thực hiện.. - HS thực hiện. - HS nhận dụng cụ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> và mọi người nói chung. - YC các nhóm vẽ tranh lên bảng phụ (khoảng 3 phút) trưng bày tranh đã vẽ . - YC lớp nhận xét, bổ sung (chú ý nhận xét kỹ xem các hoạt động, việc làm bạn ghi có đúng theo yêu cầu không). * Kết luận: Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Hoạt động 3 :Triển lãm tranh đã vẽ - Chia nhóm.Các thành viên trong nhóm trưng bày tranh mình đã vẽ.Nhóm chọn tranh bạn vẽ đẹp ra để giới thiệu trước lớp. - Cá nhân mang tranh sưu tầm được nhóm chọn lên giới thiệu trước lớp. - Các nhóm giúp bạn trưng bày những tranh đã được chọn lên bảng nhóm. ÖKết luận: Để đất nước có hòa bình , mỗi người dân chúng ta phải có lòng yêu nước, yêu hòa bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong quan hệ với mọi người xung quanh, giữa các dân tộc… - YCHS đọc phần ghi nhớ SGK/38. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Em tìm hiểu về Liên hợp quốc(Tiết 1). - HS thực hiện. - HS nêu nhận xét.. - HS thực hiện.HS giới thiệu tranh vẽ. - HS thực hiện.. - 2HS đọc ghi nhớ.. Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:. - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường (Bài 1,2,3). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Muốn tính thời gian, ta làm thế nào ? - Ta lấy quãng đường chia cho vận - Hãy viết công thức tính thời gian ? tốc. - Nhận xét, đánh giá. - t = s : v. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết học toán này - Nghe. chúng ta cùng làm các bài toán về tính thời gian của chuyển động. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - Nêu yêu cầu bài tập. - YCHS nêu lại công thức tính thời gian. - 2-3HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân. - Nhận xét, sửa chữa.. - Trình bày; nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải Đổi: 1,08 m = 108 cm Thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08 m là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút.. Bài 3: - YCHS nêu yêu cầu bài tập (TB-Y). - YCHS làm bài. - Nhận xét, sửa chữa.. Bài 4:(Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề. - YCHS làm bài (K-G).. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải Thời gian để con đại bàng bay hết quãng đường 72 km là: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút Đáp số: 45 phút. -HS đọc đề. -HS làm bài. Bài giải Đổi :420 m = 0,42 km. Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường đó là : 10,5 : 0,24 = 25 (phút ) Đáp số: 25 phút.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung. Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT TUẦN 27 I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đĩ tự rèn luyện và phấn đấu thêm . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : ( Hát.) 2. Kiểm điểm công tác tuần: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. - Lớp trưởng điều động . * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nh ở.. Nội dung 1. Chuyên cần 2. Học tập. Tổ 2 Điểm. Tổ 3 Điểm. Tổ 4 Điểm. Tổ 5 Điểm. Tổ 6 Điểm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Đồng phục 4. Vệ sinh, về đường 5. Đạo đức, tác phong 6 Mua quà ngoài cổng 7 Múa sân trường 8 Ngậm ngừa sâu răng Tổng điểm Hạng * Lớp trưởng nhận định chung: Tuyên dương, nhắc nhở - Rèn luyện trật tự kỹ luật: Tuyên dương: - Nề nếp lớp: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: Nhắc nhở: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Vệ sinh, về đường: Chủ điểm tới: - Đồng phục: * GV nhận xét : - Học bài và làm bài ở nhà: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>