Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.07 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD VÀ ĐT KẾ SÁCH TRƯỜNG:................................ Họ và tên:................................ Lớp:.........;SBD:........ Ñieåm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề: 1 NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 (Thời gian làm bài 90 phút, không kể phát đề) Lời phê. Toång ñieåm. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( Thời gian làm bài 20 phút) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1 : Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh kể về vua Hùng đời thứ: A. Mười lăm B. Mười sáu C. Mười bảy D. Mười tám Câu 2: Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là trình bày diễn biến sự việc. A. Đúng B. Sai Câu 3: Nhân vật Sơn Tinh trong truyền thuyết ”Sơn Tinh, Thủy Tinh” thể hiện ước mơ: A. Một cuộc sống hòa bình. B. Chế ngự thiên tai. C. Cuộc sống sung túc. D. Về sức mạnh đoàn kết. Câu 4: Nhân vật em bé trong truyện cổ tích ”Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật: A. Nhân vật bất hạnh. B. Nhân vật dũng sĩ. C. Nhân vật thông minh. D. Nhân vật ngốc nghếch. Câu 5: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu là: A. Tiếng. B. Từ. C. Danh từ. D. Cụm danh từ. Câu 6 : Truyện ngụ ngôn ”Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý: A. Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng lại huênh hoang B. Phê phán cách đánh giá sự vật, sự việc một cách phiến diện C. Phê phán những kẻ tham lam, độc ác D. Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến Câu 7 : Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là: A. Kể chuyện hấp dẫn. B. Tạo tình huống gây cười. C. Xây dựng nhân vật. D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại. Câu 8: Mục đích chính của truyện ngụ ngôn là: A. Phản ánh hiện thực cuộc sống. B. Tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán. C. Nêu ra bài học giáo dục con người. D. Đả kích một vài thói xấu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 9: Nghĩa của từ là: A. Nội dung mà từ biểu thị. B. Hình thức mà từ biểu thị. C. Cách phát âm của từ. D. Cách tiếp nhận ngôn ngữ. Câu 10: Nhiệm vụ của phần mở bài trong bài văn tự sự là: A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc B. Kể tóm tắt câu chuyện C. Kể diễn biến sự việc D. Kể kết cục sự việc và nêu cảm tưởng Câu 11: Trong các từ sau, từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán là: A. Ra-di-o. B. In-tơ-net. C. Sứ giả. D. A.Pu-skin. Câu 12: Câu “Một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm” có: A. Một từ láy B. Hai từ láy C. Ba từ láy D. Bốn từ láy.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD VÀ ĐT KẾ SÁCH TRƯỜNG:................................ Họ và tên:................................ Lớp:.........;SBD:........ Ñieåm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 (Thời gian làm bài 90 phút, không kể phát đề) Lời phê. Toång ñieåm. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( Thời gian làm bài 20 phút) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1 : Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh kể về vua Hùng đời thứ: A. Mười tám B. Mười bảy C. Mười sáu D. Mười lăm Câu 2 : Truyện ngụ ngôn ”Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý: A. Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến B. Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng lại huênh hoang C. Phê phán cách đánh giá sự vật, sự việc một cách phiến diện D. Phê phán những kẻ tham lam, độc ác Câu 3 : Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là: A. Kể chuyện hấp dẫn C. Tạo tình huống gây cười. B. Xây dựng nhân vật D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại. Câu 4: Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là trình bày diễn biến sự việc. A. Sai B. Đúng Câu 5: Nhân vật Sơn Tinh trong truyền thuyết ”Sơn Tinh, Thủy Tinh” thể hiện ước mơ: A. Một cuộc sống hòa bình. B. Về sức mạnh đoàn kết. C. Cuộc sống sung túc. D. Chế ngự thiên tai. Câu 6: Mục đích chính của truyện ngụ ngôn là: A. Nêu ra bài học giáo dục con người. B. Đả kích một vài thói xấu. C. Tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán. D.Phản ánh hiện thực cuộc sống. Câu 7: Nhân vật em bé trong truyện cổ tích ”Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật: A. Nhân vật bất hạnh. B. Nhân vật thông minh. C. Nhân vật dũng sĩ. D. Nhân vật ngốc nghếch. Câu 8: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu là: A. Từ. B. Tiếng. C. Danh từ. D. Cụm danh từ. Đề: 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 9: Nghĩa của từ là: A. Cách tiếp nhận ngôn ngữ. B. Hình thức mà từ biểu thị. C. Cách phát âm của từ. D. Nội dung mà từ biểu thị. Câu 10: Trong các từ sau, từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán là: A. Sứ giả. B. In-tơ-net. C. Ra-di-o. D. A.Pu-skin. Câu 11: Câu “Một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm” có: A. Bốn từ láy B. Ba từ láy C. Hai từ láy D. Một từ láy Câu 12: Nhiệm vụ của phần mở bài trong bài văn tự sự là: A. Kể tóm tắt câu chuyện B. Kể kết cục sự việc và nêu cảm tưởng C. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc D. Kể diễn biến sự việc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHÒNG GD VÀ ĐT KẾ SÁCH TRƯỜNG:................................ Họ và tên:................................ Lớp:.........;SBD:........ Ñieåm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 (Thời gian làm bài 90 phút, không kể phát đề). Lời phê. Toång ñieåm. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( Thời gian làm bài 20 phút) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1 : Truyện ngụ ngôn ”Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý: A. Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến B. Phê phán cách đánh giá sự vật, sự việc một cách phiến diện C. Phê phán những kẻ tham lam, độc ác D. Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng lại huênh hoang Câu 2 : Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh kể về vua Hùng đời thứ: A. Mười lăm B. Mười sáu C. Mười bảy D. Mười tám Câu 3: Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là trình bày diễn biến sự việc. A. Đúng B. Sai Câu 4: Nhân vật Sơn Tinh trong truyền thuyết ”Sơn Tinh, Thủy Tinh” thể hiện ước mơ: A. Một cuộc sống hòa bình. B. Cuộc sống sung túc. C. Chế ngự thiên tai. D. Về sức mạnh đoàn kết. Câu 5 : Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là: A. Tạo tình huống gây cười. B. Kể chuyện hấp dẫn. C. Xây dựng nhân vật. D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại. Câu 6: Mục đích chính của truyện ngụ ngôn là: A. Phản ánh hiện thực cuộc sống B. Tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán C. Nêu ra bài học giáo dục con người. D. Đả kích một vài thói xấu. Câu 7: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu là: A. Danh từ. B. Cụm danh từ. C. Tiếng. D. Từ. Câu 8: Nghĩa của từ là: A. Hình thức mà từ biểu thị. B. Nội dung mà từ biểu thị. C. Cách phát âm của từ. D. Cách tiếp nhận ngôn ngữ. Đề: 3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 9: Trong các từ sau, từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán là: A. Sứ giả. B. In-tơ-net. C. Ra-di-o. D. A.Pu-skin. Câu 10: Nhân vật em bé trong truyện cổ tích ”Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật: A. Nhân vật bất hạnh C. Nhân vật dũng sĩ. B. Nhân vật thông minh D. Nhân vật ngốc nghếch. Câu 11: Câu “Một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm” có: A. Một từ láy B. Hai từ láy C. Ba từ láy D. Bốn từ láy Câu 12: Nhiệm vụ của phần mở bài trong bài văn tự sự là: A. Kể diễn biến sự việc B. Kể tóm tắt câu chuyện C. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc D. Kể kết cục sự việc và nêu cảm tưởng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> PHÒNG GD VÀ ĐT KẾ SÁCH TRƯỜNG:................................ Họ và tên:................................ Lớp:.........;SBD:........ Ñieåm. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề: 4 NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 (Thời gian làm bài 90 phút, không kể phát đề) Lời phê. Toång ñieåm. A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 3 điểm ( Thời gian làm bài 20 phút) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1: Mục đích chính của truyện ngụ ngôn là: A. Phản ánh hiện thực cuộc sống B. Tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán C. Nêu ra bài học giáo dục con người. D. Đả kích một vài thói xấu. Câu 2: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu là: A. Tiếng. B. Từ. C. Danh từ. D. Cụm danh từ. Câu 3: Nghĩa của từ là: A. Cách tiếp nhận ngôn ngữ. B. Hình thức mà từ biểu thị. C. Cách phát âm của từ. D. Nội dung mà từ biểu thị. Câu 4 : Truyện ngụ ngôn ”Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý: A. Phê phán cách đánh giá sự vật, sự việc một cách phiến diện B. Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến C. Phê phán những kẻ tham lam, độc ác D. Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng lại huênh hoang Câu 5 : Văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh kể về vua Hùng đời thứ: A. Mười lăm B. Mười sáu C. Mười bảy D. Mười tám Câu 6: Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là trình bày diễn biến sự việc. A.Sai B. Đúng Câu 7: Nhân vật Sơn Tinh trong truyền thuyết ”Sơn Tinh, Thủy Tinh” thể hiện ước mơ: A. Chế ngự thiên tai. B. Một cuộc sống hòa bình. C. Cuộc sống sung túc. D. Về sức mạnh đoàn kết. Câu 8: Nhiệm vụ của phần mở bài trong bài văn tự sự là: A. Kể diễn biến sự việc B. Kể tóm tắt câu chuyện C. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc D. Kể kết cục sự việc và nêu cảm tưởng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 9 : Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là: A. Tạo tình huống gây cười. B. Kể chuyện hấp dẫn. C. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại D. Xây dựng nhân vật Câu 10: Trong các từ sau, từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán là: A. Ra-di-o C. A.Pu-skin. B. In-tơ-net D. Sứ giả. Câu 11: Nhân vật em bé trong truyện cổ tích ”Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật: A. Nhân vật bất hạnh C. Nhân vật dũng sĩ. B. Nhân vật thông minh D. Nhân vật ngốc nghếch. Câu 12: Câu “Một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm” có: A. Bốn từ láy B. Ba từ láy C. Hai từ láy D. Một từ láy.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> PHÒNG GD VÀ ĐT KẾ SÁCH TRƯỜNG:................................ Họ và tên:................................ Lớp:.........;SBD:......... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn : Ngữ văn - Lớp 6 (Thời gian làm bài 90 phút, không kể phát đề). Ñieåm. Lời phê. B. TỰ LUẬN : 7 điểm ( Thời gian làm bài 70 phút) Câu 1: Thế nào là lượng từ? Cho 1 ví dụ minh họa? (1đ) Câu 2: Kể về những đổi mới ở quê em. (6đ) Bài Làm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học 2013-2014 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Ngữ văn 6 A- Trắc nghiệm: 3đ (mỗi câu 0,25đ). Câu Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4. 1 2 D A A B D D C B B- Tự luận: 7đ. 3 B C A D. 4 C B C D. 5 B D A D. 6 A A C B. 7 B B D A. 8 C A B C. 9 A D A A. 10 A A B D. 11 C D A B. 12 A C C A. Câu 1: (1đ) - Lượng từ là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (0,5đ) - Cho ví dụ minh họa (0,5đ) Câu 2: (6đ) Mở bài: Giới thiệu khái quát về quê em hiện nay. (1đ) Thân bài: - Tình huống cảm nhận sự đổi thay của quê hương. (0,75đ) - Những đổi thay của quê hương (kết hợp kể về những hồi ức về quê hương ngày xưa) (2,5đ) + Nhà cửa + Đường xá + Xe cộ + Dòng sông + Cánh đồng ….. - Tình cảm của em với quê hương. (0,75đ) Kết bài: Cảm nghĩ, nhận xét của bản thân về sự thay đổi của quê hương (1đ) ( Khuyến khích những bài có tích hợp với những thay đổi về môi trường).
<span class='text_page_counter'>(12)</span>