Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Phan phoi chuong trinh van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.64 KB, 149 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy: / 8/2010. Tôi đi học -Thanh TịnhA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:. 1.Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời; thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, cảm nhận được những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. 3.Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm đẹp đẽ tuổi ấu thơ lưu giữ sâu sắc trong kí ức mỗi con người, giáo dục tình yêu trường lớp, yêu kính thầy, mến bạn. B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Thầy: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế… 2.Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1:Ổn định tổ chức: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Kiểm tra sgk, vở ghi, vở bài soạn Hoạt động3:Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ , đặc biệt là những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên: “Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yêu thương” Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu ấy. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Gv yêu cầu hs theo dõi sgk I-Tìm hiểu chung: ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Thanh 1.Tác giả: Tịnh? -Tên thật: Trần Văn Ninh (1911-1988) -Tác phẩm của ông toát lên một tình cảm -Quê: Huế, từng dạy học, viết báo, sáng êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng mà tác văn thơ. thấm sâu mang dư vị vừa man mác , -Sáng tác mang đậm chất trữ tình. buồn thương vừa ngọt ngào quyến 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: luyến .-Gv nêu yêu cầu đọc : giọng -Đọc: chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu, chú ý ngữ điệu của từng nhân vật, cố gắng thể hiện chất thơ trong hình ảnh và nhịp điệu các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> câu văn. -Gv đọc mẫu một đoạn , gọi 3,4 hs đọc hết bài -Gv nhận xét cách đọc -Hdẫn hs tìm hiểu chú thích sgk ? “Ông đốc” là danh từ riêng hay danh từ chung? ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? -Có thể chia làm 5 phần: P1: từ đầu -> “tưng bừng rộn rã” P2: tiếp-> “trên ngọn núi” P3: tiếp-> “trong các lớp” P4: tiếp-> “chút nào hết” P5: còn lại ? Truyện có mấy nhân vật, ai là nhân vật chính? -Gv yêu cầu hs đọc thầm 4 câu đầu ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào?Vì sao ? Cảnh vật ntn?. -Chú thích:2,3,4,5,7 “Ông đốc”: danh từ chung 3.Tác phẩm: -In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941 -Bố cục: 2 phần .Phần 1: từ đầu -> “tưng bừng rộn rã” : Khơi nguồn nỗi nhớ .Phần 2: còn lại: Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học.. II-Phân tích: -Nhân vật “tôi” 1.Khơi nguồn kỉ niệm: -Thời điểm: cuối thu (tháng 9) - thời điểm ngày khai trường -Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bành bạc -Cảnh sinh hoạt: mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến trường -> Sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ -Tâm trạng náo nức, mơn man, tưng bừng rộn rã (từ láy)->Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng, kỉ niệm đẹp khắc sâu vào kí ức không thể quên được.. ? Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn? Tâm trạng ấy được thể hiện qua những chi tiết nào? ? Những cảm giác ấy có mâu thuẫn nhau không? -Không mâu thuẫn mà bổ sung nhau, rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại khiến cho câu chuyện xảy ra bao năm rồi mà như mới vừa xảy ra hôm qua, hôm kia thôi. Hoạt động 4:Luyện tập - củng cố: -Đọc diễn cảm đoạn 1 truyện Hoạt động 5: HDVN: -Đọc diễn cảm toàn bộ truyện ngắn-Tìm hiểu tâm trạng nhân vật ‘tôi” qua từng thời điểm, thời gian trong ngày đầu tiên tới trường..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 1 Tiết 2. ------------------------------------------------Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy: /8/2010. Tôi đi học -Thanh TịnhA- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Tiếp tục giúp hs:. 1.Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời; thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” . 3.Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm đẹp đẽ tuổi ấu thơ lưu giữ sâu sắc trong kí ức mỗi con người. B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Thầy: Sgk, Sgv, bài soạn, thiết kế… 2.Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động1: Ổn định tổ chức: Hoạt động2: Kiểm tra bài cũ: ? Tâm trạng nhân vật “tôi” khi nhớ lại những kỉ niệm cũ ntn? -Hs trả lời, nhận xét, gv đánh giá Hoạt động3:Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Tâm trạng náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” khi nhớ lại những kỉ niệm đẹp khó quên trong đời khi được mẹ đưa tới trường. Vậy từng khoảnh khắc, thời gian ấy in đậm trong nhân vật ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp truyện.. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Tâm trạng đó của nhân vật được miêu II-Phân tích: (tiếp) tả qua những thời điểm nào trong ngày 2.Tâm trạng nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đến trường của nhân vật? đầu tiên đi học: ? Tâm trạng và cảm giác của nhân vật a.Khi cùng mẹ đến trường: khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên? -Cảm thấy trang trọng và đứng đắn , (hành động, lời nói nào của nhân vật thèm được tự nhiên, nhí nhảnh… khiến em chú ý, vì sao?) -Cố bặm tay ghì chặt, phải xóc lên… ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác -Những động từ: thèm, bặm, ghì,xệch, giả? chúi, muốn…được sử dụng đúng chỗ-> hình dung được tư thế ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu ->Tâm trạng háo hức, hăm hở, tự nhiên của đứa trẻ ngày đầu tiên đến trường -Yêu cầu hs theo dõi sgk b.Khi đến trường:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Khi đến trường nhân vật “tôi’ nhìn thấy gì? ? Trước cảnh đó tâm trạng nhân vật ra sao? -Gv:chuyển biến tâm trạng phù hợp với tâm lí trẻ em:hồi hộp ? Vì sao lại có tâm trạng đó? -Vì trường xinh xắn, oai nghiêm, người đông, ai cũng vui tươi sáng sủa nhất là mấy cậu học trò cũng mới như mình. -Yêu cầu hs theo dõi sgk ? Tâm trạng n/v khi nghe ông Đốc gọi tên … ntn?. -Thấy: cảnh dày đặc người, đặc biệt là các bạn học trò cũ vào lớp ->Tâm trạng : lo sợ vẩn vơ vừa bỡ ngỡ, vừa ước ao thầm vụng…cảm thấy chơ vơ, vụng về,lúng túng, muốn bước nhanh mà toàn thân cứ run run, cứ dềnh dàng. c.Khi nghe ông đốc gọi tên và rời tay mẹ bước vào lớp: -Tâm trạng: lúng túng lại càng lúng túng hơn… -Òa khóc khi rời bàn tay mẹ ? Vì sao n/v bất giác giúi đầu vào lòng -> Cảm giác nhất thời của đứa bé nông mẹ nức nở khóc khi chuẩn bị rời mẹ vào thôn rụt rè khi tiếp xúc với đám đông , lạ lớp? lùng thấy xa mẹ, xa nhà. ? Khi bước vào lớp, nhvật thấy gì,có cảm d.Khi vào lớp: giác, tâm trạng gì? -Nhìn cái gì cũng mới lạ và hay hay, cảm giác lạm nhận chỗ ngồi là của riêng mình, nhìn bạn mới chưa quen mà thấy quyến luyến. ? Hình ảnh “một con chim non liệng đến -Hình ảnh so sánh gợi nhớ tiếc những bên cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ ngày trẻ thơ chuyển sang giai đoạn mới, cánh bay cao” có ý nghĩa gì? giai đoạn tập làm người lớn -> Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng ? Có điểm gì thay đổi khi so với ở sân -Từ chỗ lúng túng, rụt rè…-> Thấy tự tin, trường? quyến luyến, chủ động (nhìn thầy và chủ ? “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa động đánh vần) gì? -Mở ra một thế giới mới, hồi nhớ lại kỉ III- Tổng kết: niệm cuộc đời của nhân vật. 1. Nghệ thuật: ? Văn bản đem lại cho em những hiểu -Văn bản tự sự kết hợp các yếu tố miêu biết gì? tả và biểu cảm -Truyện giàu chất thơ 2. Nội dung: Văn bản “Tôi đi học” tô ? Nêu chủ đề của văn bản? đậm những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên. -Gọi hs đọc ghi nhớ *Ghi nhớ: SgkT9 ? Trong vb tác giả đã sử dụng nghệ thuật IV-Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> so sánh rất hiệu quả, đó là những hình Hs thảo luận ảnh so sánh nào? Hoạt động 4: Củng cố: ? Phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học? Hoạt động 5: HDVN: -Học bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật -Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường đầu tiên? -Chuẩn bị bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” --------------------------------------------Tuần 1 Tiết 3 Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy: /8/2010. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:. 1.Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqhệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mqhệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng, nghĩa hẹp. 3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B-CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:. 1. Thầy: Sgk, giáo án, thiết kế ngữ văn 8, bài tập ngữ văn 2. Trò: Vở ghi, sgk, trả lời câu hỏi theo nội dung sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC:. Hoạt động 2: KT bài cũ: ? Phân tích dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” ở buổi đầu tiên đến trường? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Hs quan sát sơ đồ ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ : thú, chim, cá? ? Nghĩa của các từ : thú, chim, cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu, tu hú, sáo…?. Yêu cầu cần đạt I-Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: 1.Xét ví dụ: Động vật: -Thú: voi, hươu… -Chim:tu hú, sáo… -Cá : cá rô, cá chép… *Nhận xét: -Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ : thú, chim, cá -Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá chép -> Động vật > thú, chim, cá > voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá chép.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Vậy, thế nào là từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, ….có nghĩa hẹp? Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? ? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ở mỗi nhóm?. ? Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với các từ ngữ trong mỗi nhóm sau? ? Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau?. 2.Ghi nhớ: Sgk T10 II- Luyện tập: BT1: a.Y phục: -Quần: quần đùi, quần dài -Áo: : áo dài, áo sơ mi b.Vũ khí: -Súng: súng trường, đại bác -Bom: bom bi, bom ba càng BT2: -Nhóm 1: a: chất đốt -Nhóm 2 : b: nghệ thuật -Nhóm 3: c: thức ăn -Nhóm 4: d: nhìn -Nhóm 5: e: đánh BT3: -Nhóm 1: a. xe cộ : xe đạp, xe máy… -Nhóm 2: b. kim loại : sắt, đồng, nhôm… -Nhóm 3: c.hoa quả: chanh, cam, bưởi… -Nhóm 4: d. người họ hàng: họ nội, họ ngoại, cô, dì, chú, bác… -Nhóm 5: mang: xách, khiêng, vác, gánh. BT4:. -Hs thảo luận nhóm Hoạt động 4: Củng cố: -Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, …nghĩa hẹp? -Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? VD? Hoạt động 5: HDVN: -Nắm chắc nd bài học, làm tiếp bài tập -Chuẩn bị bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản” --------------------------------------------------------------Tuần 1 Tiết 4 Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy: / 8 /2010. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:. 1.Kiến thức: nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện: chủ đề và nd 2.Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:. 1. Thầy: Sgk, giáo án, thiết kế ngữ văn 8, bài tập ngữ văn 2. Trò: Vở ghi, sgk, trả lời câu hỏi theo nội dung sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: ? Nêu và phân tích dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đến trường đầu tiên? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Đọc lại văn bản “Tôi đi học” ? Tgiả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng sâu sắc gì trong lòng? ? Chủ đề của văn bản này là gì? ? Vậy, chủ đề của văn bản là gì?. ? Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học” tô đậm những kỉ niệm của tgiả ở ngày tựu trường đầu tiên? -Văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên ? Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng tgiả trong suốt cđ?. ? Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Tính. Yêu cầu cần đạt I-Chủ đề của văn bản: *Văn bản “Tôi đi học”: -Nhớ lại những kỉ niệm trong sáng của buổi đầu tiên đến trường. Sự hồi tưởng ấy để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của tgiả về nnhững kỉ niệm sâu sắc thuở thiếu thời. - “Tôi đi học” tô đậm những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” trong buổi đầu tựu trường =>Chủ đề của văn bản là vấn đề chốt, là những ý kiến, những cảm xúc của tgiả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản II-Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: *Căn cứ vào: -Nhan đề của văn bản -Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong văn bản: kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường đi học, 2 quyển vở mới,… .Câu: Hàng năm cứ vào cuối thu…Hôm nay tôi đi học a.Trên đường đi học: -Con đường quen đi lại lắm lần nhưng lần này bỗng đổi khác -Cảm thấy trang trọng, đứng đắn trong bộ quần áo mới,…-> Đi học thật thiêng liêng b.Trên sân trường: -Ngôi trường cao ráo->Lo sợ vẩn vơ -Lúng túng khi xếp hàng vào lớp c.Trong lớp: -Bâng khuâng khi xa mẹ, xa nhà *Ghi nhớ: SgkT12 -Phương diện: Hình thức: Nhan đề văn bản.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào?. Nd: mạch lạc, từ ngữ, chi tiết Đối tượng: xoay quanh nhân vật III-Luyện tập: -Gọi hs đọc văn bản “Rừng cọ BT1: quê tôi” a.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng ? Phân tích tính thống nhất về chủ cọ quê tôi”: đề của văn bản này? -Đối tượng: Rừng cọ quê tôi -Văn bản viết về đối tượng nào? -Mạch lạc: Đoạn văn trình bày đối tượng và vấn -Thứ tự trình bày của văn bản? đề theo thứ tự: .Giới thiệu rừng cọ .Tả cây cọ .Tác dụng của cây cọ .Tình cảm gắn bó với cây cọ ? Theo em có thể thay đổi trật tự -Các ý lớn ở phần thân bài được sắp xếp hợp lí, sắp xếp này được không? Vì sao? không nên thay đổi ? Nêu chủ đề của văn bản trên? b.Chủ đề: Văn bản thể hiện tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ -Đọc yêu cầu sgk T14 BT2: -Hd hs làm Bỏ ý b, d BT3: Một phương án có thể chấp nhận được: -Có những ý lạc chủ đề c,g a.Sgk -Có những ý lạc chủ đề nhưng do b. Cảm thấy con đường quen mà lạ, nhiều cảnh cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu vật thay đổi sự tập trung chủ đề: b,e c. Ý d sgk d.Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần mà cũng có nnhiều thay đổi e.Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới Hoạt động 4: Củng cố: -Thế nào là chủ đề của văn bản? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? -Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề trong văn bản? Hoạt động 5: HDVN: -Nắm chắc nd bài học -Soạn bài “Trong lòng mẹ” ---------------------------------------------------Tuần 2 Tiết 5 Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày dạy: /8/2010. Trong lòng mẹ -Nguyên HồngA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình thương yêu mãnh liệt của chú đối với mẹ. Bước đầu tiên hiểu được văn xuôi hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm 2.Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích những đoạn văn xuôi giàu chất trữ tình, giàu cảm xúc mạnh mẽ. 3.Thái độ: Gd tình cảm yêu kính, biết ơn cha mẹ, nguồn tình cảm, chỗ dựa tinh thần lớn lao, vững chắnc của những đứa con. B- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:. 1. Thầy: Sgk, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Hoạt động 2: KT sự chuẩn bị của học sinh: ? Thế nào là chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Hoạt động 3:Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta, ai mà chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu: tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm,…Tuổi thơ, thời thơ ấu ấy trôi qua và không bao giờ trở lại. “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với những “rung động cực điểm của một linh hồn thơ dại” (Thạch Lam) mà thấm đẫm tình yêu- tình yêu đối với mẹ. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Tóm tắt tiểu sử tgiả? I-Đọc và tìm hiểu chung: 1.Tác giả:(1918- 1982) -Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở Nam Định -Trước CM ông chủ yếu sống ở thành phố Hải Phòng trong một xóm lao động nghèo -Ngòi bút của ông hướng về những người lao động cùng khổ, gần gũi mà ông thương yêu thắm thiết -Gv hd hs đọc: Chậm rãi, tình 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: cảm, chú ý các đoạn đối thoại -Đọc: -Chú thích: 5, 8, 12, 13, 14, 17 Sgk 3.Tác phẩm: ?Nêu những hiểu biết của em -Đạt giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm về tác phẩm “Những ngày thơ 1938 ấu”? - “Những ngày thơ ấu” là tập hồi kí viết về quãng tuổi thơ cay đắng của Nguyên Hồng ?Vị trí đoạn trích học? -Đoạn trích học thuộc chương IV của tác phẩm (1938) ?Cấu trúc của đoạn trích học? -Cấu trúc: 2 phần:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nêu nd từng phần?. +Phần 1: Từ đầu-> “…người ta hỏi đến chứ?”: cuộc đối thoại giữa bà cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh +Phần 2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ và cảm giác sung sướng cực điểm của chú bé Hồng ? Đọc và kể lại cuộc gặp gỡ và II-Phân tích: đối thoại giữa bà cô và chú bé 1.Nhân vật bà cô (qua cái nhìn và tâm trạng của Hồng? Hồng) ?Tâm địa của bà cô được diễn -Tâm địa của bà cô hiện ra theo trình tự các bước tả theo trình tự ntn? càng lộ rõ: ?Nhân vật bà cô được mtả ntn *Bước 1: “Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: qua đoạn văn đầu? “Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không?” ?Bà cô là người chủ động hay -Hoàn cảnh nhân vật bà cô xuất hiện trong cuọc gặp bị động trong cuộc gặp gỡ với gỡ đối thoại với Hồng là chủ động chú bé Hồng? Trong cuộc gặp -Cử chỉ “cười hỏi” không chút tình cảm gỡ này, tính cách của bà cô - “Cười rất kịch”: dối trá như đóng kịch được bộc lộ ntn, qua những chi (hoàn cảnh của Hồng lúc này rất đáng thương: bố tiết nào? mới chết, mẹ lại bỏ nhà đi tha hương cầu thực…lẽ ra bà cô phải có thái độ cảm thông, chia sẻ nhưng đằng này lại “cười hỏi”) ?Hồng có nnhận ra điều đó -Hồng vốn nhạy cảm và nặng tình yêu thương quý không? mến mẹ -> Em nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng -Biết được những “rắp tâm nói và nụ cười của cô -> Cúi đầu không đáp tanh bẩn” của bà cô, Hồng đã *Bước 2: ứng phó thông minh: cúi đầu Bà cô lại hỏi luôn, mắt long lanh nhìn cháu chằm không đáp, trả lời “Không, chặp: “Sao lại không vào…đâu” cuối năm thế nào mợ cháu ->Người cô cứ muốn kéo đứa cháu đáng thương cũng về”… những tưởng cuộc vào một trò chơi độc ác đã được dàn tính đối thoại đã kết thúc -Khi chú bé đã cúi đầu, khóe mắt cay cay, bà vẫn ?Nhưng bà cô có buông tha tiếp tục tấn công: Cử chỉ: vỗ vai cười nói: “Mày dại không? Bà đã hỏi gì? Nét mặt quá…chứ” và thái độ thay đổi ra sao? Chi =>Giả dối, độc ác, sự châm chọc, nhục mạ không gì tiết đó chứng tỏ điều gì? Hãy cay đắng bằng khi vết thương lòng do chinhý người phân tích? cô của mình săm soi, hành hạ ?Khi chú bé phẫn uất, nức nở, *Bước 3: nước mắt ròng ròng, cuộc đối Đối lập tâm trạng đau đớn, xót xa như bị gai cào, thoại diễn ra ntn? muối xát >< sự vô cảm, sắc lạnh đến ghê sợ -Lời nói: Cô tôi vẫn tươi cười kể các chuyện cho tôi nghe -Cử chỉ: . Đổi giọng, vỗ vào vai, nhìn vào mặt nghiêm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghị .Hạ giọng tỏ vẻ ngậm ngùi thương xót => Bản chất giả dối thâm hiểm. ?Qua đó em có nhận xét gì về bản chất của nhân vật bà cô? ?Tgiả đã sử dụng nghệ thuật gì NT: Kịch tính, tăng cấp khi XD cuộc đối thoại? ?Bà cô đại diện cho lớp người -Nhân vật là người lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm nào trong XH? -Ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà -Bà cô đại diện cho những hủ tục của XH TDPKVN giai đoạn 1930-1945 Hoạt động 4:Củng cố: -Phân tích hình ảnh bà cô qua cuộc đối thoại với chú bé Hồng? -Tóm tắt đoạn trích Hoạt động 5: HDVN: -Học bài theo phần củng cố -Soạn phần còn lại --------------------------------------------------------------------------------------Tuần 2 Tiết 6 Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày dạy: /8/2010. Trong lòng mẹ -Nguyên HồngA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Tiếp tục giúp hs hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình thương yêu mãnh liệt của chú đối với mẹ. Bước đầu tiên hiểu được văn xuôi hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm 2.Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích những đoạn văn xuôi giàu chất trữ tình, giàu cảm xúc mạnh mẽ. 3.Thái độ: Gd lòng biết ơn và yêu thương sâu sắc công ơn sinh thành B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ?Phân tích hình ảnh bà cô qua cuộc đối thoại với chú bé Hồng? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nhân vật bà cô quái ác qua cuộc gặp gỡ như trò đùa độc ác do chính bà dàn dựng. Vậy, tâm trạng của chú bé Hồng ra sao? Tình cảm của chú đối với mẹ ntn? Đó chính là nd của tiết học. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt II-Phân tích( tiếp) 2.Nhân vật bé Hồng với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại: ?Hoàn cảnh sống hiện tại của bé *Hoàn cảnh: Đáng thương: Hồng ntn? -Bố chơi bời nghiện ngập, mất sớm -Mẹ phải xa con nhỏ đi tha hương cầu thực gần một năm không có tin tức gì -Gọi hs đọc 4 câu đầu *Tâm trạng của bé Hồng qua cuộc đối thoại với ?Diễn biến tâm trạng của bé bà cô: Hồng khi lần lượt nghe những -Diễn biến tâm trạng rất hồn nhiên, tự nhiên, kì lạ câu hỏi và trước thái độ, cử chỉ nhưng cũng rất hợp lí, hợp tình. của bà cô ntn? Tâm trạng ấy được thể hiện qua 3 giai đoạn nhỏ: ?vì sao trước câu hỏi lần đầu +Bước 1: của bà cô, Hồng toan trả lời là -Nghe cô hỏi lần 1-> Kí ức sống lại hình ảnh về “có” nhưng rồi lại “cúi đầu vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ ở mẹ-> Em rất muốn không đáp”? gần mẹ nhưng em nhận ra sự giả dối của bà cô-> ?Hồng còn thấy gì ở bà cô và “cúi đầu không đáp” ->Từ chối dứt khoát “Không, em đã ứng xử ntn? cháu không đi, cuối năm thế nào mợ cháu cũng về”: phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ, nhận ra ý nghĩ cay độc của bà cô ?Trước những câu hỏi , lời *Bước 2: khuyên như xát muối vào lòng, -Lòng bé Hồng càng thắt lại vì đau đớn, tủi nhục, nnhư châm nnhư chích mà chứa xúc động vì thương mẹ-> khóe mắt em cay cay đầy sự mai mỉa sâu cay thì tâm trạng Hồng ra sao? ?Chi tiết “Hồng cười dài trong -Chi tiết “Hồng cười dài trong tiếng khóc” thể tiếng khóc” có ý nghĩa gì? hiện phong cách viết văn của Nguyên Hồng vì nó thể hiện một cách nồng nhiệt và mạnh mẽ cường độ, trường độ của cảm xúc, tâm trạng nhân vật => Hồng nhỏ bé, yếu ớt mà kiên cường, tự hào đấu tranh, tin yêu người mẹ của mình nên chọn cách “cười dài trong tiếng khóc” ? Đoạn văn “Cô tôi chưa nói dứt +Bước 3: câu…mới thôi” thể hiện điều gì -Nỗi uất hận càng nặng, càng sâu…-> Bật thành ở tâm trạng của bé Hồng? những so sánh liên tiếp + Động từ mạnh -> Tâm trạng đau đớn, phẫn uất đến cực điểm -Gọi hs đọc: “Chiều hôm đó… *Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sa mạc” ?Khi thoáng nhìn thấy một người giống mẹ, Hồng có tâm trạng gì?Vì sao? ?Cái hay và hấp dẫn ở đoạn văn là nghệ thuật gì? ?Khi gặp mẹ, Hồng có tâm trạng ntn? Tìm những chi tiết chứng tỏ điều đó? ?Thái độ của Hồng khi được mẹ chăm sóc? ?Hãy phân tích những chi tiết, hình ảnh khi Hồng gặp mẹ để thấy được khả năng mtả tâm lí nhân vật tinh tế của tgiả? ?Qua việc phân tích trên em thấy Hồng là một chú bé ntn?. -Gọi: “Mợ ơi! Mợ ơi”cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn và hi vọng-> Sự khát khao tình mẹ, gặp mẹ đang cháy sôi NT : so sánh: 1 giả định + 1 so sánh -Khi gặp mẹ, chú “thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi” chạy ríu cả chân -> hồi hộp, sung sướng khi được mẹ kéo tay xoa đầu -> òa khóc nức nở-> bao sầu khổ bị dồn nén, vỡ òa. Hồng cảm thấy ngây ngất, sung sướng vô bờ khi được nằm trong lòng mẹ -Tôi ngồi trên đệm xe…lạ thường…không nhớ là mẹ đã hỏi những gì (đó là những giây phút hiếm hoi, đẹp đẽ nhất của con người…TKNV8T36). =>Hồng là một chú bé giàu tình cảm (tình yêu thương mẹ), giàu lòng tự trọng III-Tổng kết: ?Nghệ thuật đặc sắc cuẩ chương 1.NT: hồi kí? -Hồi kí: ghi lại, tự thuật lại chuyện xảy ra mà ?Em hiểu thế nào là hồi kí? mình chứng kiến -Tập hồi kí + mtả + so sánh với cảm xúc trữ tình sôi nổi, tha thiết ?ND ý nghĩa chính của văn bản? 2.Nd: -Truyện giàu chất thơ như một bản tình ca ca ngợi tình mẫu tử trong sáng, thiêng liêng *Ghi nhớ: Sgk Hoạt động 4: Củng cố: -Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình? -Nêu cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng qua đoạn trích? Hoạt động 5: HDVN: -Tóm tắt đoạn trích, học bài -Chuẩn bị bài “Trường từ vựng” --------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 2 Tiết 7. Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày dạy: /8/2010. Trường từ vựng A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa,…giúp ích cho việc học văn và làm văn. Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ Tiếng Việt 3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ? -Làm bài tập 4,5 Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Yêu cầu hs đọc kĩ đoạn văn, chú ý các từ in đậm ?Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng nào? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên? Vì sao em biết được điều đó? ?Nếu tập hợp nhóm từ trên tạo thành một nhóm thì ta có một trường từ vựng. Vậy theo em, trường từ vựng là gì? ?Trường từ vựng “mắt” có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?. ?Từ đó em rút ra nhận xét gì? ?Trong 1 trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau. Yêu cầu cần đạt I-Thế nào là trường từ vựng: 1.VD1: Mặt, mắt, miệng, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,… ->các từ chỉ người -Chỉ các bộ phận trên cơ thể con người(Vì chúng được nằm trong các câu văn cụ thể) *Ghi nhớ 1: SgkT21 -Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa 2.Lưu ý: VD2: Mắt: -Bộ phận của mắt -Đặc điểm của mắt -Cảm giác của mắt -Hoạt động của mắt -Bệnh về mắt -Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn -Một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau: DT, ĐT, TT,….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> không? Tại sao?. -Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau VD: Ngọt: -Trường mùi vị -Trường âm thanh -Trường thời tiết (rét ngọt) ?Cách chuyển trường từ vựng trong ->Tăng sức gợi cảm văn thơ và trong cs hàng ngày có td II-Luyện tập: gì? BT1: ?Tìm những từ thuộc trường từ vựng Văn bản “Trong lòng mẹ” “người ruột thịt”? -Trường từ vựng: “Người ruột thịt” : bố, mẹ, cô BT2: ?Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi a.Dụng cụ đánh bắt thủy sản dãy từ dưới đây? b.Dụng cụ để đựng c.Hoạt động của chân d.Trạng thái tâm lí e.Tính cách g.Dụng cụ để viết ?Các từ in đậm thuộc trường từ vựng BT3: nào? Chỉ thái độ ?Xếp các từ đúng trường từ vựng của BT4: nó theo bảng? Khứu giác Thính giác Mũi, thơm, điếc, Tai, nghe, điếc, thính rõ, thính Hoạt động 4: Củng cố: -Thế nào là trường từ vựng? -So sánh với cấp độ khái quát của từ? Hoạt động 5: HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài tập -Chuẩn bị bài: “Bố cục của văn bản” -------------------------------------------------------. Tuần 2 Tiết 8. Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày dạy ; /8/2010. Bố cục của văn bản A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Kiến thức: Giúp hs nắm được bố cục của văn bản và cách sắp xếp các nd trong phần thân bài. Biết cách XD bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc việc học văn và làm văn. Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản 2.Rèn luyện kĩ năng xây dựng bố cục của văn bản 3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Sgk, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2: KT sự chuẩn bị của hs: ? Thế nào là chủ đề, tính thống nhất về chủ đề của văn bản? ? Tìm sự thống nhất về chủ đề của văn bản “Tôi đi học”? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Đọc văn bản Sgk I-Bố cục của văn bản: ?Văn bản có thể chia làm mấy Văn bản: “Người thầy đạo cao đức trọng” phần? Chỉ ra các phần đó? -Bố cục : 3 phần: .P1: Chu Văn An->…danh lợi .P2: Học trò theo->…thăm .P3: Còn lại ?Cho biết nhiệm vụ của từng phần *Nhiệm vụ: trong văn bản trên? .P1: Giới thiệu Chu Văn An .P2: Công lao, uy tín và tình cảm của Chu Văn An .P3: Tình cảm của mọi người với Chu Văn An ?Phân tích mqhệ giữa các phần =>Các phần trong văn bản trên luôn gắn bó chặt trong văn bản trên? chẽ với nhau , phần trước là tiền đề cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối của phần trước -Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề của văn bản là “người thầy đạo cao đức trọng” ?Từ việc phân tích trên, hãy cho => Kết luận chung: Bố cục của văn bản gồm 3 biết 1 cách khái quát: Bố cục của phần MB, TB, KB, 3 phần này có quan hệ chặt văn bản gồm mấy phần? Nhiệm chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn vụ của từng phần? Các phần ấy có bản mqhệ với nhau không? II-Cách bố trí và sắp xếp phần TB của VB: ?Phần TB của văn bản “Tôi đi 1.Cách sắp xếp: học” kể về những sự kiện nào? -Hồi tưởng, đồng hiện Các sự kiện ấy được sắp xếp theo .Kỉ niệm trước khi đi học trình tự ntn? . Đồng hiện những cảm xúc trước, trong khi đến trường, bước vào lớp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bằng: liên tưởng, so sánh, đối chiếu những suy nghĩ, cảm xúc trong hồi ức và hiện tại ?Văn bản “Trong lòng mẹ” của 2.Diễn biến tâm lí: Nguyên Hồng chủ yếu trình bày a.Tình cảm, thái độ: diễn biến tâm trạng của chú bé -Tình cảm: thương mẹ sâu sắc Hồng, hãy chỉ ra diễn biến tâm -Thái độ: căm ghét những kẻ nói xấu mẹ trạng đó của Hồng trong phần b.Niềm vui hồn nhiên khi được ở trong lòng mẹ: TB? 3.Trình tự mtả: ?Khi tả người, vật, con vật, phong *Tả người, vật, con vật: cảnh, em sẽ lần lượt mtả theo -Theo không gian: từ xa-> gần hoặc ngược lại trình tự nào? Hãy kể một số trình -Theo thời gian: quá khứ, hiện tại, đồng hiện tự thường gặp mà em biết? -Từ ngoại hình-> quan hệ cảm xúc hoặc ngược lại ?Phần TB của văn bản “người 4.Cách sắp xếp các sự việc trong phần TB: thầy đạo cao đức trọng” nêu các sự việc để thực hiện chủ đề “người thầy đạo cao đức trọng”.Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy? ?Nêu cách sắp xếp nd phần TB *Ghi nhớ: SgkT25 của văn bản? III-Luyện tập: ?Phân tích cách trình bày các ý BT1: Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trong các đoạn trích sau? văn a.Theo không gian -Giới thiệu đàn chim từ xa-> gần -Mtả đàn chim bằng những quan sát mắt thấy tai nghe, xen mtả là những cảm xúc, liên tưởng, so sánh -Ấn tượng về đàn chim từ xa-> gần b.Theo không gian hẹp: Mtả trực tiếp Ba Vì -Theo không gian rộng: mtả Ba Vì trong mqhệ hài hòa với các sự việc xung quanh nó c.Bàn về mqhệ giữa sự thật lịch sử và các truyền thuyết mang đậm màu sắc huyền thoại dân gian về những đoạn kết bi tráng của một số anh hùng +Luận chứng về lời bàn trên +Phát triển lời bàn + luận chứng Hoạt động 4: Củng cố: -Thế nào là bố cục của văn bản? -Phần TB của văn bản có bố cục ntn? Hoạt động 5: HDVN:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nắm chắc nd bài học -Soạn bài “Tức nước vỡ bờ” -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 3 Tiết 9 Ngày soạn: 6/9/2009 Ngày dạy: 12/9/2009. Tức nước vỡ bờ (Trích “Tắt đèn”) -Ngô Tất TốA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ XH đương thời và tình cảnh đau thương của người nd cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: có áp bức, có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nd VN. Thấy được những nét đặc sắc của nt viết truyện của tgiả 2.Rèn luyện kĩ năng phân tích diễn biến tâm lí nhân vật, kĩ năng đánh giá thái độ của tác giả qua mtả. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần căm ghét những kẻ tàn ác vô lương tâm chà đạp con người -Giáo dục tình cảm yêu mến, kính trọng những người dám đứng lên chống lại những áp bức bất công. B-CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo câu hỏi sgk C-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2: KT sự chuẩn bị của hs: ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật chú bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”? Hoạt động 3: Tổ chức dạy -học bài mới: *Giới thiệu bài: “Tức nước vỡ bờ”- câu tục ngữ nêu lên một quy luật của tự nhiên mà có ý nghĩa thâm thúy vô cùng. Tgiả sgk đã vận dụng cách nói dân gian ngắn gọn, rất thông minh ấy để đặt tên cho chương 18 của tiểu thuyết “ Tắt đèn”- một tiểu thuyết nỏi tiếng của nhà văn Ngô Tất Tố Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Nêu những nét khái quát về tiểu sử I-Đọc và tìm hiểu chung: NTT? 1.Tgiả: NTT (1893- 1954) -Là một nhà nho gốc nông dân, là một học giả có nhiều công trình khảo cứu về triết học, văn học có giá trị; một nhà báo nổi tiếng với nhiều bài báo mang khuynh hướng dân chủ -Các tác phẩm chính: Tắt đèn, Lều tiến bộ và giàu tính chiến đấu; một nhà văn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chõng…. -Gv hd hs đọc: Làm rõ không khí truyện hồi hộp, khẩn trương, căng thẳng ở đoạn đầu, bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối, chú ý ngôn ngữ đối thoại -Lưu ý các từ cũ: cai lệ, sưu, xái, lực điền, hầu cận… ? Nêu vị trí của đoạn trích trong tác phẩm “Tắt đèn”? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?. hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước CM -Được nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: -Đọc:. -Chú thích: Sgk 3.Tác phẩm: - “Tức nước vỡ bờ” trích trong chương 18 của tiểu thuyết “Tắt đèn” -Cấu trúc: 2 phần: .P1: từ đầu-> “…ngon miệng hay không?”: Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu .P2: còn lại: Cuộc đối mặt với tên cai lệ và người nhà Lí trưởng II-Phân tích: ? Phần đầu đoạn trích cho ta thấy tình 1.Tình thế của gia đình chị Dậu: cảnh của gia đình chị Dậu ntn? -Món nợ sưu chưa có cách gì trả được -Anh Dậu đang ốm vẫn có thể bị bắt, bị đánh đập bất cứ lúc nào -Gđ nghèo xác xơ + 3 đứa con lít nhít đói khát (Cũng có thể nói đây là thế “tức nước” đã -> Tình thế thê thảm, đáng thương, nguy cấp được tác giả xây dựng và dồn tụ) -Mục đích duy nhất của chị Dậu lúc này là ? Mục đích duy nhất lúc này của chị Dậu tìm mọi cách để thoát khỏi tình cảnh này và là gì? trước mắt là làm thế nào để bảo vệ cho người chồng đang ốm nặng ? Qua đây, em thấy chị Dậu là người ntn? => Thương yêu, lo lắng cho chồng (Chính tình thương yêu đó đã quyết định phần lớn thái độ và hành vi của chị trong đoạn tiếp theo) ? Giải thích từ “cai lệ”? 2.Nhân vật cai lệ: ? “Cai lệ” là danh từ chung hay danh từ riêng? -Được coi là tên tay sai đắc lực của quan phủ, ? Tên cai lệ này có vai trò gì trong vụ giúp bọn lí dịch tróc nã những người nghèo thuế ở làng Đông Xá? chưa đủ tiền sưu thuế -Với những người dân cùng thì hắn tha hồ đánh trói, bắt bớ, tha hồ tác oai, tác quái, làm mưa, làm gió ? Những cử chỉ, hành động của y đối với -Là tên tay sai đắc lực của quan phủ huyện,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> anh Dậu, chị Dậu khi đến thúc sưu được tác giả mtả ntn?. về đến làng Đông Xá hắn tha hồ tác oai tác quái, hắn hung dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng tận lương tâm, chỉ biết làm theo lệnh quan thầy -Ngôn ngữ? -Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là : quát, thét, chửi mắng, hầm hè,… -Cử chỉ, hành động? -Cử chỉ, hành động thô bạo, vũ phu: sầm sập (NT: Sử dụng liên tiếp các động từ tiến vào, trợn ngược hai mắt, giật phắt cái mạnh) thừng, sầm sập chạy tới, bịch mấy bịch, sấn đến, nhảy vào,… -Hắn như một công cụ bằng sắt, vô tri vô -Bỏ ngoài tai những lời van xin thảm thiết giác chỉ có một mục đích duy nhất phải của chị Dậu, tiếng khóc của những đứa trẻ, thực hiện bằng bất cứ giá nào là bắt trói không thèm để ý đến tình cảnh của anh Dậu anh Dậu, giải ra đình theo lệnh quan. (gọi chị Dậu là “mày”, xưng “cha”, “ông”) ? Chi tiết tên cai lệ bị chị Dậu ấn giúi ra -> Bản chất hung ác, đểu cáng, phũ phàng cửa, ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng đến cùng của tên đại diện ưu tú của chính vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ quyền thực dân phong kiến mạt hạng- những thiếu sưu gợi cho em cảm xúc, liên tưởng kẻ chỉ quen bắt nạt, đe dọa, áp bức những gì? người nhút nhát, cam chịu còn thực lực thì thật yếu ớt, hèn kém và đáng cười 2.Nhân vật chị Dậu: ? Chị Dậu đã tìm mọi cách để bảo vệ *Tìm mọi cách để bảo vệ chồng: chồng ntn? -Một mực van xin tha thiết bằng giọng run -Đó là cách ứng xử tất nhiên của người run, xưng “cháu”, gọi cai lệ và người nhà Lí dan cùng đối với các ông người nhà quan trưởng là “hai ông”, tha thiết xin “hai ông đại diện cho nhà nước. Chị luôn xem trông lại” mình là hàng con sâu cái kiến, nghèo khổ vào bậc nhất nhì trong làng. Chị và anh cùng những người dân trong cái làng này vẫn quen chịu đựng, nhẫn nhịn. ?Khi tên cai lệ được thể vừa đến chỗ anh -“Xám mặt vì lo cho sự an toàn của anh Dậu. dậu định hành hung anh thì chị có thái độ Cử chỉ và hành động lúc này của chị Dậu đột và cử chỉ gì? nhiên trở lên nhanh nhẹn nhưng vẫn từ tốn, giọng nói càng mềm mỏng, thiết tha ?Khi hắn được thể vừa đánh chị vừa nhảy đến chỗ anh Dậu thì ở chị có sự chuyển -Gọi “ông” xưng “tôi” đổi từ cách xưng hô đến nét mặt, cử chỉ - “Tức quá không thể chịu được”…cự lại và hành động ntn? “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ” ?Chi tiết và hành động nào của chị Dậu -Đứng thẳng, nghiến hai hàm răng, ngăn khiến em đồng tình và thú vị nhất?Giải cấm, thách thức kẻ thù: “Mày trói ngay thích vì sao? chồng bà đi, bà cho mày xem” (Chị Dậu nđến phút này đã thay đổi căn -Túm cổ cai lệ, ấn giúi ra cửa, bắt gậy của.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bản: từ van xin lễ phép, nhẫn nhục chịu đựng chị trở thành con người quyết liệt, liều lĩnh, muốn chống đối lại và quật ngã tất cả) ?Vì sao chị có đủ dũng khí để quật ngã hai tên đàn ông ấy? ?Việc hai tên tay sai thất bại trước chị Dậu có ý nghĩa gì và chứng tỏ điều gì? (Chị Dậu là một điển hình văn học đẹp, khỏe, hiếm hoi trong văn học Việt Nam trước cách mạng tháng tám mà NTT đã xây dựng được bằng vốn hiểu biết sâu rộng của ông và lòng đồng cảm của ông đối với những người nông dân nghèo) ?Nhận xét nghệ thuật kể chuyện và mtả nhân vật của tác giả trong đoạn trích?. ?Nội dung chính của đoạn trích? -Hd hs đọc phân vai. người nhà Lí trưởng, du dẩy nnhau với hắn và cuối cùng túm tóc hắn, lẳng một cái khiến hắn ngã nhào ra thềm -Vì quá giận giữ, vì bị khinh bỉ, bị dồn đến con đường cùng, vì tình thương yêu chồng còn hơn bản thân mình ->Chứng minh quy luật “tức nước vỡ bờ”, có áp bức, có đấu tranh… -Bản chất nhân hậu, khỏe mạnh, sức mạnh vùng lên của người phụ nữ bị áp bức.. III-Tổng kết: 1.NT: -Kể chuyện + mtả, biểu cảm -Khắc họa nhân vật bằng việc kết hợp các chi tiết điển hình về lời nói, hành động, cử chỉ -Thể hiện chính xác quá trình tâm lí nhân vật, có thái độ rõ ràng với nhân vật 2.ND: *Ghi nhớ: SgkT33 IV-Luyện tập: Phân vai: -Người dẫn truyện -Chị Dậu -Anh Dậu -Cai lệ -Người nhà Lí trưởng. Hoạt động 4: Củng cố: -Phân tích hình ảnh chị Dậu, nhân vật cai lệ trong đoạn trích? Hoạt động 5: HDVN -Tóm tắt đoạn trích -Nắm chắc nội dung bài học -Chuẩn bị bài: “Xây dựng đoạn văn trong văn bản” ----------------------------------------------------------------Tuần 3 Tiết 10 Ngày soạn: 6/9/2009 Ngày dạy: 12/9/2009. Xây dựng đoạn văn trong văn bản.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nd đoạn văn. Tích hợp với văn bản “Tức nước vỡ bờ”, với tiếng Việt qua bài “Trường từ vựng” 2.Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo yêu cầu về cấu trúc và ngữ nghĩa 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk,sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ?Nêu bố cục phần thân bài của văn bản? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Gọi hs đọc văn bản: NTT và tác I-Thế nào là đoạn văn: phẩm “Tắt đèn” *Xét văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt ?Văn bản này gồm mấy ý? Mỗi ý đèn”: được viết thành mấy đoạn văn? -Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được viết thành một đoạn văn ?Em dựa vào dấu hiệu hình thức -Dấu hiệu hình thức: viết hoa lùi vào đầu dòng nào để nhận biết đoạn văn? và có dấu chấm xuống dòng ?Vậy, theo em thế nào là đoạn văn? *Nhận xét: Đoạn văn là: -Đơn vị trực tiếp cấu tạo nên văn bản -Về hình thức: viết hoa lùi vào đầu dòng và có -Gv chốt: đoạn văn là đơn vị trên dấu chấm xuống dòng. câu, có vai trò trong việc tạo lập -Dấu hiệu nd: thường biểu đạt một ý tương đối văn bản hoàn chỉnh II-Từ ngữ và câu trong đoạn văn: ?Đọc đoạn văn thứ nhất của văn 1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn bản trên và tìm các từ ngữ chủ đề? văn: *Các từ ngữ chủ đề: ? Đọc đoạn văn 2, tìm câu chủ đề? -Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn) -Đoạn 2: “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu nhất ?Các câu chủ đề có ý nghĩa gì trong của NTT văn bản? Vai trò: mang ý nghĩa khái quát của cả đoạn (ý nghĩa của cả đoạn văn: Đoạn văn văn, lời lẽ ngắn gọn, có đủ 2 thành phần chính, đánh giá những thannhf công xuát đứng đầu đoạn hoặc cuối đoạn sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước CM tháng tám và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao động chân.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chính) ?Vậy, thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ đề? -Hs tìm hiểu 2 đoạn văn trong văn bản ở mục I sgk và đoạn văn ở mục II.2 sgk ? Đoạn văn nào có câu chủ đề, đoạn văn nào không có câu chủ đề? Xác định vị trí của câu chủ đề trong mỗi đoạn văn? ?Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn văn: -Đ1.I: Đoạn văn song hành -Đ2.I: Đoạn văn diễn dịch -Đoạn 2.II: Đoạn văn quy nạp. -Gọi 2 hs đọc ghi nhớ ?Văn bản sau được chia làm mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn? ?Phân tích cách trình bày nd trong các đoạn văn? -Hd hs làm bài tập 3,4. *Ghi nhớ 1,2: SgkT36 2.Cách trình bày nd đoạn văn: -Đoạn 1 mục I không có câu chủ đề -Đoạn 2 mục I và đoạn ở mục II có câu chủ đề +Vị trí của câu chủ đề: -Đ2.I: đầu đoạn văn -Đoạn văn mục II: cuối đoạn văn +Cách trình bày ý: -Đ1.I: các ý được lần lượt trình bày trong các câu bình đẳng với nhau -Đ2.I: ý chính nằm trong câu chủ đề ở đầu đoạn văn, các câu tiếp theo cụ thể hóa ý chính -Đ2.II: ý chính nằm trong câu chủ đềủơ cuối đoạn văn, các câu phía trước cụ thể hóa ý chính *Ghi nhớ: SgkT36 III-Luyện tập: BT1: Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt thành một đoạn văn BT2: a. Đoạn diễn dịch b. Đoạn song hành c. Đoạn song hành. Hoạt động 4: Củng cố: -Thế nào là đoạn văn? -Thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn? -Nêu cách trình bày nd đoạn văn? Hoạt động 5: HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 -Chuẩn bị tiết sau làm bài viết số 1, văn tự sự -----------------------------------------------------------------Tuần 3 Tiết 11, 12 Ngày soạn: 9/9/2009 Ngày dạy: 16/9/2009. Viết bài tập làm văn số 1 (Soạn trong giáo án kiểm tra).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần 4 Tiết 13. Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày dạy: 14/9/2009. Lão Hạc -Nam CaoA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đ ẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân VN trước CM tháng tám. Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao (thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông giáo) , thương cảm đến xót xa và sự trân trọng đối với người nd nghèo khổ. Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Ncao: khắc họa nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình. 2.Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích tâm lí nhân vật trong truyện ngắn 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu mến, quý trọng những người lao động, quý trọng nhân cách, phẩm giá của con người. B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk,sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Hoạt động 2: KTsự chuẩn bị của hs: ? Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm chất của người nd VN trước CM tháng tám? ? Từ các nhân vật cai lệ và người nhà Lí trưởng, có thể khái quát diều gì về bản chất của chế độ TDPK VN trước đây? Hoạt động3.Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Cũng như NTTố, Nam Cao viết về đề tài nd chủ yếu với cảm hứng tố cáo nỗi khổ và bênh vực quyền sống, ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của họ. người nd dưới ngòi bút của Nam Cao nhiều khi bị đặt trước tình thế phải lựa chọn: hoặc là phải từ bỏ nhân phẩm để tồn tại như nv Chí Phèo, hoặc là phải từ bỏ sự sống vì muốn giữ bản tính lương thiện, giữ phẩm chất tốt đẹp- như nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên. Bài học hôm nay chúng ta dành để tìm hiểu kĩ truyện ngắn này..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thầy và trò ? Nêu những nét chính về tác giả?. -Gv hd hs đọc: chú ý giọng đọc của các nhân vật: . Ông giáo: giọng chậm, buồn, cảm thông .Lão Hạc: đau đớn, ân hận, dằn vặt + năn nỉ, giãi bày + chua chát .Vợ ông giáo: lạnh lùng, khô khan ? Vị trí của tác phẩm trong sự nghiệp sáng tác của NC? ? Nếu tách đoạn văn bản này làm 2 phần theo cách đánh dấu tách đoạn thì có thể khái quát nd chính của mỗi phần ntn? ? Câu chuyện được kể bằng lời kể của ai? Thuộc ngôi kể nào? ? Trong chuỗi những sự việc nêu trên luôn có mặt những nhân vật nào? Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao? -Gv yêu cầu hs kể tóm tắt đoạn 1 từ trang 38-> 41 ? Vì sao lão Hạc rất yêu thương con chó của mình và lão gọi nó là cậu Vàng? ? Vì sao lão rất thương yêu cậu Vàng mà vẫn phải đành lòng bán cậu? (Nuôi cậu Vàng, Lão Hạc không muốn nó gầy , đói. Bán là cách duy nhất phải làm) ?Qua đó, em thấy lão là người ntn?. Yêu cầu cần đạt I-Đọc và tìm hiểu chung: 1.Tgiả: -Tên thật là Trần Hữu Tri -Là một nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về đề tài người nd nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: -Đọc: -Chú thích:SgkT46, 47. 3.Tác phẩm: -Là một trong những truyện ngắn xuất sắc về người nd của Ncao -Cấu trúc: 2 phần: .P1: Những việc làm của Lão Hạc trước khi chết .P2: cái chết của lão Hạc -Kể bằng lời kể của ông giáo- ngôi 1 số ít II-Phân tích: 1.Nhân vật lão Hạc: *Hoàn cảnh: -Lão nghèo, sống cô đơn, chỉ có con chó làm bạn, được lão gọi thân mật là “cậu Vàng” -Vì lão quá nghèo, vợ chết, lão lại yếu mệt sau trận ốm nặng vừa mới khỏi, không có việc làm, không ai giúp đỡ, lão cứ hàng ngày ăn vào mấy đồng tiền dành dụm bấy lâu nay. Hơn nữa, lão lại phải nuôi thêm cậu Vàng ăn rất khỏe-> bán cậu Vàng đi => Là một người nd nghèo, giàu tình cảm, giàu danh dự..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 4.Củng cố: -Tóm tắt truyện -Vì sao lão Hạc rất thương yêu nhưng vẫn phải bán cậu Vàng? Hoạt động 5.HDVN: -Học và nắm chắc bài -Soạn phần còn l. --------------------------------------------------------------------------Tuần 4 Tiết 14 Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày dạy: 19/9/2009. Lão Hạc A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Tiếp tục giúp hs:. 1.Kiến thức: thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đ ẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân VN trước CM tháng tám. Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao (thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông giáo) , thương cảm đến xót xa và sự trân trọng đối với người nd nghèo khổ. Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Ncao: khắc họa nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình. 2.Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích tâm lí nhân vật trong truyện ngắn 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu mến, quý trọng những người lao động, quý trọng nhân cách, phẩm giá của con người. B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk,sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Hoạt động 2: KTsự chuẩn bị của hs: ? Kể tóm tắt truyện “Lão Hạc” ? Tại sao lão Hạc rất yêu thương con chó của mình mà vẫn phải đành lòng bán cậu? Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới:: *Giới thiệu bài: Ở tiết trước, chúng ta đã bước đầu thấy được những phẩm chất tốt đẹp trong con người lão Hạc. Vậy, ở con người lão còn bộc lộ những nét đẹp gì?... Hoạt động của thầy và trò -Bán chó vì thương con nhưng lão Hạc lại ăn năn, day dứt-> Lão sang nhà ông giáo tâm sự giãi bày ? Tìm nnhững từ ngữ, hình ảnh mtả thái độ, tâm trạng của lão Hạc khi lão kể chuyện bán cậu Vàng với ông. Yêu cầu cần đạt II-Phân tích: (tiếp) 1.Nhân vật lão Hạc: *Tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu Vàng: -Cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt đột nhiên co rúm lại, ép nước mắt chảy, đầu nguẹo, miệng mếu máo như.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> giáo? (giải thích từ “ầng ậng” sgk) ? Cái hay của những từ ngữ được tác giả sử dụng để mtả thái độ, taam trạng của lão Hạc là gì?. ? Trong những lời kể lể, phân trần, than vãn với ông giáo trước đó ta thấy rõ hơn tâm trạng, tâm hồn và tính cách của lão Hạc ntn? Câu chuyện hóa kiếp, làm kiếp người sướng hơn …nói lên điều gì?. ? Theo dõi đoạn truyện kể việc lão Hạc nhờ cậy ông giáo và cho biết: mảnh vườn và món tiền gửi ông giáo có ý nghĩa gì với lão Hạc? (Lão là nười coi trọng bổn phận làm cha và coi trọng danh giá làm người). con nít, lão hu hu khóc… -> Lột tả được sự đau đớn, ân hận, xót xa, thương tiếc đang dâng trào, đang òa vỡ khi có người hỏi đến vết thương lòng do chính mình gây ra -Phù hợp với tâm lí, hình dáng và cách biểu hiện của người già. -Những câu nói: “Kiếp chó là kiếp khổ…kiếp người cũng khổ nốt thì ta nên làm kiếp gì cho thật sướng”: đượm màu sắc triết lí dân gian dung dị của những người nd nghèo khổ, thất học nhưng đã bao năm tháng trải nghiệm và suy ngẫm về số phận của con người qua số phận của bản thân. -> Nỗi buồn, nỗi bất lực trước hiện tại và tương lai đều mịt mù, vô vọng. -Mảnh vườn là tài sản duy nhất lão có thẻ dành cho con, mảnh vườn ấy gắn với danh dự và bổn phận làm cha -Món tiền 30 đồng bạc do cả đời lão dành dụm sẽ được dùng phòng khi lão chết sẽ có tiền ma chay. Món tiền ấy gắn với danh dự của kẻ làm người -> Là người tự trọng, không để người đời thương hại hoặc coi thường.. ? Em nghĩ gì về việc lão Hạc từ chối mọi sự giúp đỡ trong cảnh ngộ gần như không kiếm được gì để ăn? Từ đó, phẩm chất nào được bộc lộ? ? Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, *Cái chết của lão Hạc: em có nhận xét gì về nguyên nhân và -Lão Hạc trình bày câu chuyện nhờ vả một mục đích của việc làm này? cách vòng vo, dài dòng vì lão khó nói, vì câu chuyện quá hệ trọng, vì trình độ nói năng của lão hạn chế nhưng đây là ý định đã nung nấu từ lâu. ? Có ý kiến cho rằng, lão Hạc làm -Cách xử sự ấy thể hiện lòng thương con và như thế là gàn dở, lại có ý kiến cho lòng tự trọng rất cao của lão. Lão đã âm thầm rằng làm như thế là đúng? Vậy, ý và quyết liệt chuẩn bị cho cái chết của mình kiến của em ntn? theo cách nghĩ và cách làm của một người nd nghèo. ? Nam Cao đã tả cái chết của LH -Lão đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ ntn? rượi…khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. -> Lão chết thật bất ngờ, dữ dội và kinh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Em có nhận xét gì về cái chết của LH?. hoàng, lão chết trong đau đớn, vật vã ghê gớm, cùng cực về thể xác nhưng chắc chắn là lão lại thanh thản về tâm hồn vì lão đã hoàn thành nốt công việc cuối cùng với con trai lão, với hàng xóm láng giềng về tang ma của mình. -Lão không thể tìm con đường nào khác để ? Tại sao lão lại chọn cái chết như tiếp tục sống mà không ăn vào tiền của con vậy? hoặc bán mảnh vườn-> Lão chọn cái chết để tự giải thoát và còn để đảm bảo cho tương lai của con trai mình. => Góp phần bộc lộ tính cách và số phận của ? Ý nghĩa cái chết của lão Hạc? lão Hạc và cũng là số phận và tính cách của người nd nghèo trong XH VN trước CM T8: nghèo khổ, bế tắc, cùng đường, giàu tình yêu thương và lòng tự trọng. -Tố cáo hiện thực XHTDPK tăm tối, nô lệ -Hiểu rõ về con người lão Hạc, quý trọng và ? Cái chết của LH giúp cho những thương tiếc lão hơn. người xung quanh hiểu hơn về lão 2.Nhân vật ông giáo(người kể chuyện) không? -Là một hình bóng gần gũi của chính Nam ? Vai trò của nhân vật ông giáo trong Cao, vừa như người chứng kiến, vừa đóng truyện? vai trò dẫn dắt câu chuyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ. -Tỏ ra thông cảm, thương xót cho hoàn cảnh ? Ông giáo đã có thái độ, tình cảm gì của lão Hạc, tìm nhiều cách an ủi và giúp đỡ đối với LH? lão Hạc. ? Em hiểu thêm điều gì về con người ông giáo từ ý nghĩ sau: “Chao ôi! -Là người hiểu đời, hiểu người, có lòng vị tha Đối với những người ở quanh ta… cao cả. không bao giờ ta thương”? ? Khi nghe Binh Tư nói về LH, ông giáo thấy cuộc đời thật đáng buồn. -“Cuộc đời thật đáng buồn” vì cái nghèo có Nhưng khi được chứng kiến cái chết thể đổi trắng thay đen, biến người lương của LH , ông lại nghĩ “Không! Cuộc thiện như lão Hạcthành kẻ trộm cắp như Binh đời chưa hẳn đã đáng buồn hay lại Tư đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo -“Cái nghĩa khác” của cuộc đời đáng buồn đó một nghĩa khác”. Em hiểu ý nghĩa là một người lương thiện như lão Hạc đành câu nói đó ntn? phải chết vì không thể tìm ra miếng ăn tối thiểu hàng ngày -“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn” vì không gì có thể hủy hoại được nhân phẩm người.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Những ý nghĩ đó nói thêm với ta điều cao quý nào trong tâm hồn ông giáo? ? Em học được những gì từ nghệ thuật kể chuyện của NC trong VB?. ? ND chính của VB?. ? Theo em, ai có lỗi trong cái chết của LH? Bi kịch của LH là bi kịch lạc quan hay bi quan? Vì sao?. lương thiện như lão Hạc, để ta có thể hi vọng và tin tưởng ở con người. -> Là người trọng nhân cách, không mất lòng tin vào những điều tốt đẹp ở con người. III-Tổng kết: 1.NT: -Kể chuyện+ mtả, biểu cảm -Sử dụng các chi tiết cụ thể, sinh động để khắc họa nhân vật -Cách kể chuyện chân thực, tự nhiên 2.Nd: -Số phận đau thương của người nd trong xã hội cũ và những phẩm chất cao quý tiềm tàng trong con người họ. -Tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nd của Nam Cao *Ghi nhớ: Sgk *Luyện tập: Hs thảo luận. Hoạt động 4.Củng cố: -Phân tích diễn biến tâm trạng của LH xung quanh việc bán chó? Qua đó em thấy lão là con người ntn? -Truyện chứa đầy tính nhân đạo và hiện thực. Điều đó được thể hiện ntn qua 2 nhân vật ông giáo và LH? Hoạt động 5.HDVN: -Học bài, nắm chắc nd bài học -Chuẩn bị bài “Từ tượng hình, từ tượng thanh” -----------------------------------------------------------Tuần 4 Tiết 15. Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày dạy: 19/9/2009. Từ tượng hình, từ tượng thanh A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng , tính biểu cảm trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong việc viết văn bản tự sự, mtả, biểu cảm. 3.Thái độ: Giáo dục hs sinh thái độ nghiêm túc trong học tập B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk,sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.KT bài cũ: ? Thế nào là câu chủ đề, từ ngữ chủ đề? ? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn quy nạp, diễn dịch? Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Gv yêu cầu hs đọc các đoạn trích trong I-Đặc điểm, công dụng: truyện “Lão Hạc” của NC, chú ý các từ *Xét ví dụ: in đậm và trả lời câu hỏi. ? Trong các từ in đậm trên, những từ nào -Từ ngữ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng gợi dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự thái: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ vật? rượi, xộc xệch, sòng sọc. ? Những từ nào mô phỏng âm thanh của -Từ ngữ mô tả âm thanh tự nhiên của con con người? người: hu hu, ư ử. ? Những từ đó có td gì trong đoạn văn -> Td: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ mtả, tự sự? thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. ? Vậy, thế nào là từ tượng hình, từ tượng *Ghi nhớ: SgkT49 thanh? Td của chúng trong đoạn văn mtả, II-Luyện tập: tự sự? BT1: ? Tìm những từ tượng hình, tượng thanh Từ tượng hình, từ tượng thanh: trong những câu sau? (Đoạn trích trong -Sòa soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khuẻo, “Tắt đèn”-NTT) chỏng quèo. ? Tìm ít nhất 5 từ tượng hình tả dáng đi BT2: của con người? -Lò dò, ngất ngưởng, khật khưỡng, llom khom, dò dẫm, liêu xiêu,… ? Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả BT3: tiếng cười: ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ? -Cười ha hả: cười to, sảng khoái, đắc ý. -Cười hì hì: cười vừa phải, thích thú, hồn nhiên. -Cười hô hố: cười to, thô, vô ý. -Cười hơ hớ: cười to, hơi vô duyên. BT4: Hs tự làm. Hoạt động 4.Củng cố: -Khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh? -Td?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc nd bài học. Chuẩn bị bài “Liên kết các đoạn văn trong văn bản” ----------------------------------------------------------------Tuần 4 Tiết 16 Ngày soạn: 14/9/2009 Ngày dạy: 21/9/2009. Li ên kết các đoạn văn trong văn bản A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch. Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ 2.Rèn luyện kĩ năng dùng phương tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết nd giữa các đoạn trong văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục hs sinh có ý thức nghiêm túc trong việc rèn kĩ năng diễn đạt mạch lạc. B- CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Sgk,sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:: ? Bố cục văn bản gồm mấy phần? ? Nêu cách bố trí, sắp xếp phần thân bài trong văn bản? Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Đọc 2 đoạn văn ở mục I.1 I-Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn ? Hai đoạn văn có liên hệ gì không? trong văn bản: Tại sao? 1.Hai đoạn văn cùng viết về 1 ngôi trường ( tả và phát biểu cảm nghĩ) nhưng thời điểm tả và phát biểu cảm nghĩ không hợp lí (đánh đồng thời gian giữa hiện tại và quá khứ) nên sự liên kết giữa hai đoạn còn lỏng lẻo-> Người đọc cảm thấy bị hụt hẫng -Đọc đoạn văn ở mục I.2 2. Ý nghĩa của cụm từ “trước đó mấy hôm”: ? Cụm từ “trước đó mấy hôm” -Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm được thêm vào đầu đoạn văn có ý nghĩ cho đoạn văn. nghĩa gì? ?Theo em, với cụm từ trên, hai -Tạo sự liên kết về hình thức và nd với đoạn đoạn văn đã liên hệ với nhau ntn? văn thứ nhất-> Hai đoạn văn gắn bó chặt chẽ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> với nhau (phân định rõ thời gian hiện tại và quá khứ) Td của việc liên kết hai đoạn văn => Hai đoạn văn liền mạch, có dấu hiệu về ý I.2? nghĩa xác định thời gian quá khứ của sự việc và cảm nghĩ ? Vậy, em hãy nêu td của việc liên =>Là phương tiện ngôn ngữ tường minh liên kết đoạn trong văn bản? kết hai đoạn văn về mặt hình thức, góp phần làm nên tính hoàn chỉnh cho văn bản. -Ycầu hs đọc 2 đoạn văn mục a II-Cách liên kết các đoạn văn trong văn ? 2 đoạn văn trên liệt kê 2 khâu của bản: quá trình lĩnh hội và cảm thụ văn 1.Dùng từ ngữ để lliên kết các đoạn văn: học, đó là những khâu gì? a.2 khâu: .Khâu tìm hiểu: ? Tìm các từ ngữ liên kết 2 đoạn .Khâu cảm thụ văn trên? -Từ ngữ liên kết: “Sau khâu tìm hiểu” ? Để liên kết các đoạn có quan hệ -Từ ngữ liên kết có quan hệ liệt kê: trước hết, liệt kê, ta thường dùng các từ ngữ đầu tiên, cuối cùng, sau hết, mặt khác, một là, có quan hệ liệt kê. Hãy kể tiếp các hai là, thêm vào đó, ngoài ra,… từ ngữ có quan hệ liệt kê? -Ycầu hs đọc 2 đoạn văn ở mục b ? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai b.Quan hệ tương phản, đối lập: đoạn văn? ? Tìm từ ngữ liên kết giữa hai đoạn -Từ liên kết “nhưng” văn? -Trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, ? Để liên kết các đoạn văn có quan vậy mà, nhưng mà,… hệ đối lập, người ta thường dùng các từ ngữ có quan hệ đối lập. Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập? -Yêu cầu hs đọc đvănở mục I.2(50, c.Chỉ từ “đó”: 51) và cho biết “đó”thuộc từ loại -Trước “đó” là thời gian quá khứ, còn trước nào? sân trường Mĩ Lí là thời điểm hiện tại. ?Trước “đó” là khi nào? ?Td của từ “đó”? -> Td: Liên kết 2 đoạn văn ? Đọc 2 đoạn văn II.1.d, phân tích d.Quan hệ tổng kết, khái quát: mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn? “Nói tóm lại” ? Tìm từ ngữ liên kết hai đoạn văn -Tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói một đó? Kể tiếp các phương tiện liên cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói,… kết mang ý nghĩa tổng kết khái quát?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Ycầu hs đọc 2 đoạn văn. ? Xác định câu nối để liên kết giữa hai đoạn văn? ? Tại sao câu đó lại có td liên kết?. 2.Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn: -Câu “Ái dà! lại có chuyện đi học nữa cơ đấy”. -Vì nó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ “bố đóng sách cho mà đi học” trong đoạn văn trên ? Từ những ví dụ trên, em hãy kể => Có thể sử dụng các phương tiện liên kết sau các phương tiện liên kết để thể hiện để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn: quan hệ liên kết giữa các đoạn văn? -Dùng những từ ngữ có quan hệ liên kết: qhtừ, *Ghi nhớ: SgkT53 đại từ, chỉ từ, các cụm từ chỉ ý liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết khái quát. -Dùng câu nối. III-Luyện tập: ? Tìm các từ ngữ có td liên kết BT1: đoạn văn trong những đoạn trích a. “nói như vậy”: qhệ tổng kết sau và cho biết chúng chỉ mqhệ ý b. “thế mà” : qhệ tương phản nghĩa gì? c. “cũng” : qhệ nối tiếp, liệt kê “tuy nhiên” : qhệ tương phản ? Chọn các từ ngữ hoặc câu thích BT2: hợp điền vào chỗ trống để làm a.Từ đó b.Nói tóm lại phương tiện liên kết đoạn văn? c.Tuy nhiên d.Thật khó trả lời Hoạt động 4.Củng cố: -Td của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? -Các cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Hoạt động 5.HDVN: -Nắm chắc nd bài học, làm bài tập 3 -Chuẩn bị bài “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 5 Tiết 17 Ngày soạn: 16/9/2009 Ngày dạy: 23/9/2009. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội; biết sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội gây khó khăn trong giao tiếp. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục hs sinh có ý thức nghiêm túc trong việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk,sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.KT sự chuẩn bị của hs: ? Nêu td của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản? Kể tên các cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Quan sát các từ in đậm trong các ví dụ ? Hai từ “bắp”, “bẹ” đều có nghĩa là ngô. Vậy, trong 3 từ đó, từ nào được dùng phổ biến hơn cả? Từ nào là từ địa phương?. Yêu cầu cần đạt I-Từ ngữ địa phương: *Xét ví dụ: -Bắp, bẹ, ngô: từ “ngô” được dùng phổ biến hơn cả vì nó nằm trong vốn từ của toàn dân, có chuẩn mực văn hóa cao. -Bắp, bẹ: là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong 1 phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hóa. ? Vậy, thế nào là từ địa phương? *Ghi nhớ: SgkT56. -Yêu cầu hs đọc các ví dụ trong II-Biệt ngữ xã hội: sgk. *.Xét ví dụ: ? Tại sao tác giả dùng 2 từ “mẹ” và a.Dùng từ “mẹ” để mtả những suy nghĩ của “mợ” để chỉ cùng một đối tượng? nhân vật. -Dùng từ “mợ” để nhân vật xưng hô đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. ? Trước CMT8 năm 1945, trong -Tầng lớp xã hội trung lưu thường dùng từ tầng lớp XH nào của nước ta, “mẹ” này. được gọi là “mợ”, “cha” là “cậu”? b. “Ngỗng”: điểm 2 ? Các từ “ngỗng”, “trúng tủ” có “Trúng tủ”: trúng vào phần đã học thuộc nghĩa là gì? lòng. ? Tầng lớp XH nào thường sử dụng (hs, sv) những từ ngữ này? ? Vậy biệt ngữ XH khác từ ngữ địa *Ghi nhớ: SgkT57 phương ntn? ? Khi sử dụng từ ngữ địa phương II-Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ và biệt ngữ XH cần lưu ý những xã hội: điều gì? -Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp (người đối thoại, người đọc), tình huống giao tiếp (trang trọng, suồng sã, thân mật,…), hoàn cảnh giao tiếp…để đạt hiệu quả giao tiếp cao. ? Trong các tác phẩm thơ văn, các -Trong các tác phẩm văn thơ, các tác giả có thể tác giả có thể sử dụng lớp từ này. sử dụng các từ này để tô đậm sắc thái địa Vậy chúng có td gì? phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Có nên sử dụng lớp từ này một cách tùy tiện không? Tại sao?. -Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu. *Ghi nhớ 3: SgkT58 IV-Luyện tập: ? Tìm một số từ địa phương nơi em BT1: ở hoặc ở vùng khác mà em biết. *Nam Bộ: Nêu các từ ngữ toàn dân tương -Nón: mũ – nón ứng? -Vườn: vườn - miệt vườn -Mận: quả doi -Thơm: quả dứa -Trái: quả -Chén: bát *Thừa Thiên- Huế: -Tô: cái bát -Đào: quả doi -Mè: vừng ? Tìm một số từ ngữ của tầng lớp BT2: hs hoặc của tầng lớp XH khác mà -Học gạo: học thuộc lòng một cách máy móc em biết và giải thích nghĩa của các -Học tủ: đoán mò một số bài nào đóđể học từ ngữ đó? thuộc mà không ngó ngàng gì đến những bài khác. -Gậy: điểm 1 -Cảnh sát: cớm ? Trường hợp nào nên dùng từ ngữ BT3: địa phương <+>, trường hợp nào a. <+> b. <-> c. <-> d. <-> e.<-> không nên dùng <->? Hoạt động 4.Củng cố: -Phân biệt từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ? -Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý những gì? Hoạt động 5.HDVN: -Nắm chắc bài, làm bài tập 4,5 -Chuẩn bị bài: “Tóm tắt văn bản tự sự” ----------------------------------------------------------------Tuần 5 Tiết 18 Ngày soạn: 16/9/2009 Ngày dạy: 23/9/2009. Tóm tắt văn bản tự sự A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm được các thao tác tóm tắt văn bản tự sự..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2.Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn bản giao tiếp XH nói chung. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong việc tóm tắt các văn bản tự sự trước khi tìm hiểu văn bản ấy. B- CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2. Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs : Cho hs làm bài kiểm tra 15 phút *Đề bài: Câu 1: Có các phương tiện nào để liên kết đoạn văn trong văn bản? A.Dùng từ ngữ và đoạn văn. B.Dùng câu nối và đoạn văn. C.Dùng từ ngữ và câu nối. D.Dùng lí lẽ và dẫn chứng. Câu 2: Viết 1 đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch với câu chủ đề “Lão Hạc có một tình thương rất đặc biệt” Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ thông tin, nghĩa là có rất nhiều lượng thông tin được cập nhật hàng ngày trên các kênh phát tin khác nhau trong đó sgk là một trong những thông tin quen thuộc đối với chúng ta. Chỉ tính riêng sách văn học và sgk ngữ văn mà chúng ta cần đọc cũng là một con số khá lớn. Vì vậy, để cập nhật thông tin kịp thời, chúng ta có thể đọc các bản tóm tắt -> có điều kiện nắm bắt thông tin một cách nhanh nhất. Vậy, thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Tóm tắt văn bản tự sự bằng những cách nào? Bài học của chúng ta hôm nay sẽ lí giải điều đó. Hoạt động của thầy và trò -Yêu cầu hs tìm hiểu mục 2.I trong sgk ? Nd đoạn văn nói về văn bản nào? ? Tại sao em biết được điều đó? ? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của văn bản?. ? Viết như đoạn văn trên người ta gọi là tóm tắt văn bản tự sự, vâyj, theo em thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? ? Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu cần đạt I-Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: -Văn bản “Sơn Tinh, thủy Tinh” -Nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính của văn bản *So sánh với nguyên văn: -Nguyên văn truyện dài hơn -Số lượng các chi tiết, nhân vật trong truyện dài hơn -Lời văn trong truyện khách quan hơn => Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nd chính của văn bản đó. +Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> là gì?. ? Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em phải làm những việc gì? những việc ấy phải theo trình tự nào?. -Đáp ứng đúng mục đích và yêu cầu cần tóm tắt -Trung thành với văn bản được tóm tắt, không thêm bớt các chi tiết, chọn các ý kiến được bình luận -Đảm bảo tính hoàn chỉnh giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện -Đảm bảo tính cân đối, số dòng tóm tắt dành cho các sự việc, nhân vật chính phù hợp. *Ghi nhớ 1: SgkT61 II-Cách tóm tắt văn bản tự sự: *Các bước tóm tắt: <1>-Đọc kĩ văn bản, nắm chắc nd <2>-Lựa chọn những sự việc và nhân vật chính <3>-Sắp xếp cốt truyện cần tóm tắt theo một trình tự hợp lí <4>-Viết văn bản tóm tắt theo một trình tự hợp lí *Ghi nhớ 2: SgkT61. Hoạt động 4.Củng cố: -Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? -Các bước tóm tắt văn bản tự sự? Hoạt động 5.HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, tập tóm tắt văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” -Chuẩn bị bài “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự” --------------------------------------------------------Tuần 5 Tiết 19 Ngày soạn: 19/9/2009 Ngày dạy: 26/9/2009. Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. 2.Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong việc tóm tắt các văn bản tự sự trước khi tìm hiểu văn bản ấy. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2.Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2. KT sự chuẩn bị của học sinh: -Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? -Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự? Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Tóm tắt văn bản tự sự là một việc làm hết sức quan trọng giúp chúng ta củng cố và nắm chắc nd của các văn bản tự sự một cách ngắn gọn và khá đầy đủ… Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Gọi hs đọc yêu cầu sgk 1.Tóm tắt truyện “Lão Hạc” của Ncao: ? Nhận xét về bản tóm tắt trong sgk? -Bản tóm tắt nêu đủ những sự việc chính nhưng trình tự còn lộn xộn ? Theo em có thể sắp xếp những sự việc -Có thể sắp xếp như sau: ấy ntn cho hợp lí? 1-b 4-c 7-i ? Trên cơ sở sắp xếp những sự việc ấy 2-a 5-g 8-h em thử viết lại đoạn văn? 3-d 6-e 9-k Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó Vàng. Con trai lão đi đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão đành phải bán con chó, mặc dù lão rất đau xót. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi hộ mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối tất cả những gì ông giáo giúp lão. Lão xin Binh Tư ít bả chó, nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi lão bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ dội. Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu. -Gv gọi hs tiếp tục tóm tắt -gọi 1-2 hs đọc, hs khác nhận xét -Giúp hs chỉnh sửa *Hđ4: Hd luyện tập ? Hãy nêu các sự việc chính tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? -Hd hs tóm tắt (TK TKBGNV9T1) ? Tại sao 2 văn bản này khó tóm tắt?. ? Nếu muốn tóm tắt thì phải làm gì?-Hs trao đổi văn bản tóm tắt cho nhau đọc.. 2. “Tức nước vỡ bờ” (NTT) -Nhân vật chính: Chị Dậu -Sự việc tiêu biểu là: chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh cai lệ và người nhà Lí trưởng. 3. Văn bản “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” -Khó tóm tắt vì đó là những văn bản trữ tình, chủ yếu mtả những diễn biến trong đời sống nội tâm nhân vật, ít có các sự việc để kể lại. => Muốn tóm tắt thì phải viết lại văn bản (khó khăn).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> (2-3 hs đọc) Hoạt động 4.Củng cố: -Làm lại các bài tập, tóm tắt các văn bản. Hoạt động 5. HDVN: -Tóm tắt tốt văn bản “Lão Hạc” -Chuẩn bị tiết sau trả bài viết số 1. ------------------------------------------------------------------Tuần 5 Tiết 20 Ngày soạn: 21/9/2009 Ngày dạy: 28/9/2009. Trả bài tập làm văn số 1 A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự kết hợp với việc tóm tắt văn bản tự sự. Tích hợp với các văn bản tự sự đã học trong chương trình NV 6,7,8 2.Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ, kĩ năng XD văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Chấm bài TLV của hs có hệ thống những ưu, nhược điểm. 2.Trò: Vở ghi, kiến thức về văn tự sự. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2. KT sự chuẩn bị của học sinh: -Đọc lại đề kiểm tra? Hoạt động 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Nhắc lại đề bài? -Gv chép đề bài lên bảng ? Em hãy cho biết những yêu cầu về nội dung và hình thức khi làm bài viết này theo cách hiểu của em?. -Yêu cầu hs lập dàn ý theo nhóm. Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu những yêu cầu của đề: 1.Yêu cầu chung: a.Về nội dung: -Kể được những kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học của mình theo ngôi thứ nhất, với một trong các trình tự kể: thời gian, không gian, diễn biến của sự việc, diễn biến của tâm trạng. Chú ý tới tính thống nhất về chủ đề. b.Về hình thức: -Trình bày bài viết theo bố cục 3 phần MB, TB, KB với những nhiệm vụ cụ thể của từng phần một cách rõ ràng, cân đối. Trình bày sạch sẽ, chữ viết ít mắc lỗi. 2.Dàn ý:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trả lời -Giáo viên chỉnh sửa, hoàn thiện dàn ý.. II-Trả bài: III-Nhận xét: 1.Học sinh đọc và tự nhận xét: 2.Giáo viên nhận xét chung: a. Ưu điểm:. GV: Phần lớn các em hs nắm được yêu cầu của đề, biết phối hợp giữa các phương thức tự sự, mtả và biểu cảm, bố cục tương đối rõ ràng, hợp lí. -Một số bài có nd khá, văn viết có cảm xúc, trình bày khoa học, rõ ràng : Diệu Linh, Thu, Ngọc, Trang,… GV: -Một số bài viết chưa nắm b. Nhược điểm: vững yêu cầu của đề, còn nặng về kể, tả 1 buổi học, chưa có tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Một số em chữ viết chưa gọn gàng, trình bày chưa đẹp, thiếu khoa học, còn mắc lỗi chính tả IV-Chữa lỗi: -GV chữa những lỗi tiêu biểu 1.Lỗi chính tả: -Hs tự chữa các lỗi trong bài 2.Lỗi ngắt câu, diễn đạt, dùng từ: viết của mình V-Đọc một số bài văn, đoạn văn tốt: -Gv chọn 2 bài hay đọc trước lớp (Linh, Ngọc) Hoạt động 4: Củng cố: -GV gọi điểm và nhận xét về kết quả làm bài của hs, nhấn mạnh và biểu dương những ưu điểm, nhắc nhở hạn chế nhược điểm ở những bài viết sau. -Kết quả cụ thể: Giỏi: 2hs = 6%, Khá: 9hs =26%, TB: 23hs = 68% `Hoạt động 5: HDVN: -Hs tiếp tục chữa các lỗi còn lại trong bài làm -Đọc và tìm hiểu những yêu cầu của mục I tiết TLV “Mtả và biểu cảm trong văn tự sự” -Soạn bài “Cô bé bán diêm” ---------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 6 Tiết 21 Ngày soạn: Ngày dạy:. Cô bé bán diêm (An- đéc- xen).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lí của truyện, qua đó tác giả truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh. 2.Rèn luyện các kkĩ năng tóm tắt và phân tích bố cục văn bản tự sự, phân tích nhân vật qua hành động và lời kể, phân tích td của biện pháp nghệ thuật tương phản 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong việc tìm hiểu tác phẩm tự sự . B- CHUẨN BỊ: 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2.Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ? Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của Lão Hạc? Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Trên thế giới, có không nhiều những nhà văn chuuyên viết về truyện và truyện cổ tích dân gian cho thiếu nhi. Những truyện cổ do nhà văn Đan mạch An- đec- xen sáng tạo thì thật tuyệt vời. Không những trẻ em khắp nơi vô cùng yêu thích, say mê đón đọc mà người lớn đủ mội lứa tuổi cũng đọc mãi không chán. Hoạt động của thầy và trò ? Nêu những nét chính về tiểu sử tác giả. -Gv hd hs đọc: giọng chậm, cảm thông, cố gắng phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng lần cô bé quẹt diêm.. ?Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nd từng phần?. Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: (1805- 1875) -Là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em. -Các tác phẩm tiêu biểu: Bầy chim thiên nga, Nàng tiên cá,… 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: -Đọc: -Chú thích: 2,3,5,7,8,10,11 3.Tác phẩm: -Văn bản được trích học gần hết truyện “Cô bé bán diêm” -Cấu trúc: 3 phần .P1: Từ đầu -> “đến cứng đờ ra”: hoàn cảnh của cô bé bán diêm .P2: Tiếp -> “về chầu thượng đế”: Các lần quẹt diêm và các mộng tưởng .P3: Còn lại: Cái chết thương tâm của cô bé bán diêm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> II-Phân tích: -Gọi hs đọc lại P1? 1.Hoàn cảnh của cô bé bán diêm trong ? Theo dõi P1 của văn bản và cho biết: đêm giao thừa: gia cảnh của cô bé có gì đặc biệt? -Bà nội hiền hậu mất, mồ côi mẹ, gia tài tiêu tán, nơi ở của hai bố con là một xó tối tăm. ? Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình *Tình trạng: trạng ntn? -Hoàn toàn cô đơn, đói rét. -Luôn bị bố đánh. -phải tự mình đi bán diêm ở ngoài đường để kiếm sống và mang tiền về cho bố. ? Cô bé cùng với những bao diêm xuất -Đêm giao thừa hiện trong hoàn cảnh đặc biệt nào? ? Thời điểm ấy có tđộng ntn đối với -Thường nghĩ đến gia đình cùng sự sum mỗi con người? họp đầm ấm, con người tràn ngập niềm vui, hạnh phúc… ? Cảnh tượng hiện ra ntn trong đêm -Cửa sổ mọi nhà đều sáng sủa…sực nức giao thừa ấy? mùi ngỗng quay. -Ở trong từng ngôi nhà? -Em ngồi nép trong một góc tường, thu đôi -Ở ngoài đường phố? chân vào người nhưng mỗi lúc em càng thấy rét buốt hơn. Em không thể về nhà, cha em sẽ đánh em. ? Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm -NT: tương phản đối lập giữa cảnh sum họp giao thừa được khắc họa bằng biện sung túc, ấm áp trong các nhà với cảnh đơn pháp tu từ gì? Td? độc, đói rét của cô bé ngoài đường. -> Nêu bật nỗi cực khổ của cô bé- gợi niềm thương cảm cho người đọc. ? Trong cảm nhận của em, cô bé bán => Cô bé nhỏ nhoi, cô độc, đói rét, bị đầy diêm xuất hiện ntn? ải, không ai đoái hoài- một em bé hết sức khốn khổ, đáng thương. Hoạt động 4.Củng cố: -Cô bé bán diêm có hoàn cảnh sống ntn? -Ở phần 1 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? Hoạt động 5.HDVN: -Tóm tắt nd truyện -Soạn phần còn lại Tuần 6 Tiết 22 Ngày soạn: Ngày dạy:. Cô bé bán diêm. (tiếp) (An- đéc- xen). A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1.Kiến thức: Tiếp tục giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết hợp lí của truyện, qua đó tác giả truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh. 2.Rèn luyện các kĩ năng tóm tắt và phân tích bố cục văn bản tự sự, phân tích nhân vật qua hành động và lời kể, phân tích td của biện pháp nghệ thuật tương phản 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong việc tìm hiểu tác phẩm tự sự . B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2.Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ? Phân tích hoàn cảnh của cô bé bán diêm trong đêm giao thừa? Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được cô bé bán diêm có hoàn cảnh thật đáng thương… và diễn biến tiếp theo của cau chuyện càng gợi sự cảm thông, đồng cảm trong lòng người đọc. Hoạt động của thầy và trò ? Theo dõi phần 2 của truyện và cho biết cô bé quẹt diêm tất cả mấy lần? ? Vì sao em phải quẹt diêm? (Khi ánh lửa ấm áp bùng lên thì cùng lúc thế giới tưởng tượng mơ ước cũng xuất hiện) ? Trong lần quẹt diêm thứ nhất, cô bé đã thấy những gì? ? Đó là cảnh tượng ntn? ? Điều đó cho thấy mong ước nào của cô bé? ? Ở lần quẹt diêm thứ hai, qua ánh lửa diêm, em đã thấy những gì? ? Đó là một cảnh tượng ntn? ? Điều này nói lên mong ước gì của cô bé bán diêm? ? Trong hai lần quẹt diêm đó, thực tế đã thay cho mộng tưởng ntn?. Yêu cầu cần đạt II-Phân tích: (tiếp) 2.Thực tế và mộng tưởng: -Em bé quẹt diêm 5 lần, 4 lần đầu mỗi lần quẹt 1 que, lần 5 em quẹt tất cả các que diêm còn lại. -Để sưởi ấm phần nào, để được đắm chìm trong thế giới ảo ảnh do em tưởng tượng ra. *LẦN 1: -Hiện ra “lò sưởi tỏa hơi nóng dịu dàng” -> Sáng sủa, ấm áp, thân mật => Mong ước được sưởi ấm. *LẦN 2: -Bàn sang trọng, thức ăn ngon lành tỏa mùi thơm ngào ngạt. -> Sang trọng, đầy đủ, sung sướng. -> Mong ước được ăn ngon -Em bần thần cả người và chợt nghĩ rằng cha em đã giao cho em đi bán diêm. Đêm nay về nhà thế nào cũng bị cha mắng. -Chẳng có bàn ăn thịnh soạn nào cả, chỉ có phố.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Sự sắp đặt song song hai cảnh mộng tưởng và thực tế đó có ý nghĩa gì? ? Trong lần quẹt diêm thứ 3, cô bé đã thấy những gì? ? Em đọc được mong ước gì của cô bé từ cảnh tượng ấy? ? Có gì đặc biệt trong lần quẹt diêm thứ 4? Em bé đã mong ước điều gì? ? Em có suy nghĩ gì về mong ước của cô bé bán diêm trong 4 lần quẹt diêm? ? Khi tất cả các que diêm còn lại bùng cháy lên là lúc cô bé thấy mình bay lên cùng bà, “chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa”. Điều đó có ý nghĩa gì? ? Tất cả những điều kể trên nói với ta về một em bé ntn?. xá vắng teo, lạnh ngắt…mọi người hoàn toàn lãnh đạm với hoàn cảnh nghèo khổ của em. -> Làm nổi rõ mong ước hạnh phúc chính đáng và thân phận bất hạnh của cô bé bán diêm. -Cho thấy sự thờ ơ, vô nhân đạo đối với người nghèo của xã hội. *LẦN 3: -Cây thông Nô-en với hàng nghìn ngọn nến sáng rực -Những ngôi sao trên trời -> Mong ước được vui đón Nô-en trong chính ngôi nhà của mình *LẦN 4: -Bà nội hiện về -Mong được mãi mãi ở cùng bà- người ruột thịt duy nhất yêu thương em ở trên đời => Là những mong ước chân thành, chính đáng, giản dị của bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian này. *LẦN 5: Lần cuối cùng: em đi theo bà-> Cs trên thế giới chỉ là buồn đau và đói rét với người nghèo khổ -Chỉ có cái chết mới giải thoát được nỗi bất hạnh của họ. => Bị bỏ rơi, đói rét và cô độc, luôn khao khát được ấm no, yên vui và đươc thương yêu.. Bình: Em bé thật tội nghiệp, người đời đối xử với em quá lạnh lùng, chỉ có bà em và mẹ em là người thương yêu em nhất thì đã qua đời. Cha em vì nghèo khổ quá nên cũng thiếu tình thương yêu em. Khách qua đường cũng không đoái hoài đến lời chào hàng của em, và em đã chết vì quá rét trong đêm giao thừa. ? Tình cảm và thái độ của mọi người khi 3.Một cảnh thương tâm: nhìn thấy cảnh tượng ấy ntn? -Mọi người lạnh lùng, không đoái hoài. ? Kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì về -Số phận hoàn toàn bất hạnh. số phận của những con người nghèo khổ -Xã hội thờ ơ với nỗi bất hạnh của người trong XH cũ? nghèo. ? Mtả “thi thể một em bévới đôi má hồng, đôi môi đang mỉm cười” đồng thời hình dung ra cảnh huy hoàng: 2 bà cháu -Tác giả có cái nhìn đầy thương cảm, bay lên trên trời để đón lấy niềm vui đầu cảm thông với em bé bất hạnh..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> năm-> Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả? ? Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của An-đéc-xen mà chúng ta cần học tập?. ? Đọc truyện, em nhận thức được điều sâu sắc nào về con người và xã hội mà tgiả muốn nói với chúng ta? ? Từ đó em hiểu gì về tấm lòng nhà văn dành cho thế giới nhân vật tuổi thơ của ông? -Gọi 2 hs đọc ghi nhớ -Hd hs phát biểu cảm nghĩ về truyện và đoạn kết của truyện. III-Tổng kết: 1.NT: -Đan xen yếu tố thật và huyền ảo -Kết hợp mtả, biểu cảm và tự sự. -Kết cấu chuyện theo lối tương phản, đối lập. -Trí tưởng tượng bay bổng. 2.ND: -Trên thế gian lạnh lùng và đói khát không có chỗ cho ấm no, niềm vui và hạnh phúc của trẻ thơ nghèo khổ. -Tác giả thương xót, đồng cảm, bênh vực đối với thế giới nhân vật tuổi thơ. *Ghi nhớ: Sgk IV-Luyện tập:. Hoạt động 4.Củng cố: -Tại sao có thể nói câu chuyện là sự đan xen giữa thực và ảo? -Hình ảnh, chi tiết nào trong truyện làm em cảm động nhất? Vì sao? Hoạt động 5.HDVN: -Học bài, nắm chắc nd và nt, tóm tắt tốt nd cốt truyện. -Chuẩn bị bài: “Trợ từ, thán từ”. Tuần 6 Tiết 23 Ngày soạn: Ngày dạy:. Trợ từ, thán từ A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ, biết sử dụng chúng trong những trường hợp cụ thể. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Phân biệt từ ngữ toàn dân với từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý những gì? Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? So sánh ý nghĩa của 3 câu và cho I-Trợ từ: biết điểm khác biệt về ý nghĩa giữa *Xét ví dụ: chúng? -Câu 1: thông báo khách quan. -Câu 2,3: thông báo khách quan và thông báo chủ quan (thông tin bộc lộ) bày tỏ thái độ, sự đánh giá. ? Td của 2 từ “những” và “có” đối -Tác dụng của từ “những” và “có”: bày tỏ thái với sự việc được nói tới ở trong độ, sự đánh giá đối với sự việc được nói tới. câu? (“những” đi kèm với những từ ngữ sau đó có -“Những” và “có” trong những câu hàm ý “hơi nhiều”, “có”… “hơi ít” trên là trợ từ. Vậy theo em thế nào *Ghi nhớ: SgkT69 là trợ từ? II-Thán từ: -Gv cho hs quan sát các từ “này, ạ, *Xét ví dụ: vâng” -“này”: gây sự chú ý đối với người đối thoại ? Từ “này” có td gì? -“A”: thường dùng để biểu thị thái độ vui ? Từ “A” biểu thị thái độ gì? mừng hay tức giận. ? Từ “vâng” biểu thị thái độ gì? -“Vâng”: lễ phép ? Nhận xét các từ “này, a, -Các từ “này, a, vâng”có thể độc lập tạo thành vâng”bằng cách lựa chọn những câu. câu trả lời đúng? Cho ví dụ? -Có thể làm thành phần biệt lập của câu. Ví dụ: -A! Mẹ đã về! -Này! Nhìn kìa! -Vâng! Con đi đây! ? Vậy thế nào là thán từ? *Ghi nhớ: SgkT70 III-Luyện tập: ? Trong các từ sau, từ nào là trợ từ, BT1: từ nào không phải là trợ từ? Các câu có trợ từ: a,c,g,i ? Giải thích nghĩa của các trợ từ in BT2: đậm trong các câu sau? -Lấy: không có một lá thư, không có một đồng quà -Nguyên: chỉ kể riêng tiền thách cưới đã quá cao. -Đến: quá vô lí -Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường -Cứ: nhấn mạnh một việc lặp đi lặp lại nhàm chán ? Chỉ ra các thán từ trong những BT3:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> câu dưới đây? ? Các thán từ in đậm trong những câu sau biểu lộ những cảm xúc gì?. ? Giải thích ý nghĩa của câu thành ngữ “gọi dạ, bảo vâng”?. Các thán từ: này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi. BT4: -Kìa: tỏ ý đắc chí -Ha ha: khoái chí -Ái ái: tỏ ý van xin -Than ôi: tỏ ý nuối tiếc BT6: -Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp để biểu thị sự lễ phép -Nghĩa bóng: nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ.. Hoạt động 4.Củng cố: -Nêu khái niệm trợ từ và thán từ? -Các loại thán từ? Cho ví dụ? Hoạt động 5.HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5. -Chuẩn bị bài “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? --------------------------------------------------------------Tuần 6 Tiết 24 Ngày soạn: Ngày dạy:. Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và bộc lộ cảm xúc của người viết trong văn bản tự sự. nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn tự sự. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Nêu cách tóm tắt văn bản tự sự ? Hoạt đông 3.Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Đọc đoạn văn trong sgk I-Sự kết hợp giữa các yếu tố mtả và biểu cảm trong văn tự sự: ? Xác định yếu tố tự sự trong *Xét ví dụ: đoạn văn? 1.Các yếu tố tự sự: -Sự việc lớn? -Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Sự việc nhỏ?. “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách. -Mẹ tôi vẫy tôi, tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ, mẹ kéo tôi lên xe, tôi òa khóc, mẹ tôi khóc theo, tôi ngồi bên mẹ, ngả đầu vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ. 2.Các yếu tố miêu tả: ?các yếu tố mtả và biểu cảm trong -Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân đoạn văn? Các yếu tố này đứng lại, mẹ tôi không còm cõi… riêng hay đan xen vào nhau? -Các yếu tố biểu cảm: .Hay tại sự sung sướng…? .Tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu… .Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ… -> Các yếu tố tự sự, mtả và biểu cảm không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau một cách hài hòa để tạo nên một mạch văn nhnất quán. ? Nếu tước bỏ hết yếu tố mtả và 3.Nếu tước bỏ các yếu tố mtả và biểu cảm thì biểu cảm hoặc chỉ có yếu tố mtả, đoạn văn sẽ trở nên khô khan, không gây xúc biểu cảm thì đoạn văn sẽ ntn? động cho người đọc. -Nếu tước bỏ các yếu tố tự sự thì đoạn văn sẽ không còn các sự việc và nhân vật, không còn “chuyện” mà trở nên vu vơ, khó hiểu. II-Luyện tập: ? Tìm một số đoạn văn tự sự có BT1: yếu tố mtả và biểu cảm trong các Đoạn văn trong văn bản “Tôi đi học”: văn bản đã học? -Sau một hồi trống thúc……rộn ràng trong các lớp (SgkT6,7) +Mtả: Sau một hồi trống thúc…sắp hàng đi vào lớp, khôngđi…không đứng lại…co lên một chân…duỗi mạnh như đá một quả ban tưởng tượng +Biểu cảm: vang dội cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng, run run -Hd hs tìm Đoạn văn trong văn bản “Tắt đèn” (NTT) BT2: ? Hãy viết một đoạn văn kể về -Yêu cầu: kể lại giây phút đầu tiên khi mình gặp những giây phút đầu tiên khi em lại người thân sau nhiều ngày xa cách. gặp lại một người thân sau một Hướng dẫn: không gian (từ xa-> gần), vóc thời gian xa cách? người, dáng đi, mái tóc, gương mặt, nụ cười, -Hd hs nên bắt đầu từ chỗ nào? quần áo Từ xa-> gần thấy ntn? Những . Hành động: lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ biểu hiện tình cảm của hai người (Gần giống tình huống 2 mẹ con gặp nhau trong khi gặp nhau ntn? đoạn trích “Trong lòng mẹ”.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 4.Củng cố: -Vai trò của yếu tố kể người, việc trong văn bản tự sự? -Vai trò của yếu tố mtả và biểu cảm trong văn tự sự?Hoạt động 5.HDVN:-Học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập.-Đọc và soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió” Tuần 7 Tiết 25 Ngày soạn: 28/10/2009 Ngày dạy: 5/10/2009. Đánh nhau với cối xay gió ( Trích “Đôn- ki- hô- tê”- Xéc- van-tet ) A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp hs thấy rõ tài nghệ của Xec- van- tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn- ki- hô- tê và Xanchô Pan xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt xấu của cả hai nhân vật từ đó rút ra bài học thực tế. 2.Rèn luyện kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh, đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần trân trọng những lí tưởng tốt đẹp, phê phán những hành động điên rồ, hoang tưởng, thiếu thực tế. Gd sự trân trọng giá trị văn học của các nước trên thế giới. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:: ? Trong truyện “Cô bé bán diêm”, em bé đã bật diêm mấy lần? Mỗi lần bật diêm, em nhìn thấy diều gì? Tại sao lần gặp bà, em lại bật hết nhẵn cả bao diêm? ? Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được An- đéc-xen sử dụng thành công trong truyện “Cô bé bán diêm” là gì? Phân tích vài dẫn chứng để chứng minh? ? Cách kết thúc truyện đã gợi cho em những cảm xúc và suy nghĩ gì? Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Tác phẩm “Đôn- ki- hô- tê” là cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của văn học Tây Ban nha và thế giới. Nhân vật chính của cuốn sách là Đôn- ki- hô- tê, một quý tộc nghèo, quá say mê truyện kiếm hiệp đã quyết định lên đường làm hiệp sĩ giang hồ. “Đánh nhau với cối xay gió” là một trong những việc làm vì mục đích cao cả “trừ lũ gian tà, cứu người lương thiện”. Chúng ta sẽ tìm hiểu điều hay dở của nhân vật qua đoạn trích. Hoạt động của thầy và trò ? Giới thiệu vài nét về tác giả?. Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu chung: 1.Tác giả:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Xéc- van- tet ( 1547- 1616) là nhà văn nổi tiếng của Tây Ban Nha và thế giới. -Ông đã từng trải qua cs nghèo khổ, đi lính, bị thương, bị bọn cướp biển bắt giam, bị tù đầy 5 năm -Ông sống cs âm thầm sau khi thoát cảnh tù đầy và công bố tiểu thuyết này khi đã 58 tuổi. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: -Gv hd hs đọc: chú ý các lời đối thoại -Đọc: của nhân vật chính, những câu nói với cối xay gió của Đônkihôtê cần đọc giọng thích hợp: vừa ngây thơ, -Chú thích: 1,2,6,7,9: SgkT78,79 vừa tự tin xen lẫn hài hước. 3.Tác phẩm: -Đây là cuốn tiểu thuyết tiêu biểu cho sự ? Nêu vị trí của tác phẩm trong sự nghiệp sáng tác của Xéc- van- tét, gồm 2 nghiệp sáng tác của tác giả? phần, 128 chương -“Đánh nhau với cối xay gió” trích chương 8 ? Vị trí của đoạn trích học? với tiêu đề “Cuộc gặp gỡ quá mức tưởng tượng giữa hiệp sĩ dũng cảm Đôn- ki- hô- tê với những cối xay gió và những sự việc khác đáng ghi nhớ”. -Cấu trúc: 3 phần: ? Theo em đoạn trích có thể chia làm .P1: từ đầu-> “không cân sức”: thày trò máy phần? Nêu nd từng phần? Đônkihôtê trước trận đấu. .P2: tiếp-> “ngã văng ra xa”: Hiệp sĩ Đônkihôtê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại. .P3: còn lại: 2 thầy trò lại tiếp tục lên đường. II-Phân tích: -Gv giới thiệu nguồn gốc xuất xứ của 1.Nhân vật Đônkihôtê: nhân vật theo chú thích sgkT78 ? Theo dõi phần chú giải trong sgk và cho biết những hiểu biết của em về nhân vật Đônkihôtê? ? Vì sao Đônkihôtê lại đánh nhau với -Tưởng những chiếc cối xay gió là những gã cối xay gió? khổng lồ. -Cho rằng đây là vận may ( 1 cuộc chiến đấu chính đáng , và quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất) ? Trận đánh của Đônkihôtê đã diễn -Kết quả: Ngọn giáo gẫy tan tành, kéo theo ra với hậu quả ntn? cả người và ngựa ngã văng ra xa…Đônkihôtê.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Sau khi đánh nhau với cối xay gió, Đônkihôtê có những hành động và suy nghĩ gì?. nằm im không cựa quậy, con ngựa bị toạc nửa vai. -Bẻ một cành khô, rút chiếc mũi sắt ở chiếc cán gẫy lắp vào làm thành ngọn giáo, thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuynxi- nê- a, không muốn ăn sáng. -> Không bình thường, điên rồ, hài hước, đáng cười.. ? Em có những suy nghĩ gì về những hành động và ý nghĩ đó của Đônkihôtê? ? Điều đó cho thấy Đônkihôtê là => Là người mê muội, hoang tưởng. người ntn? GV: Đôn ki hôtê là một người cực kì hoang tưởng, nhưng ở chàng còn có những biểu hiện bình thường khác của con người như lòng dũng cảm, coi khinh cái tầm thường và có tình yêu say đắm. ? Lòng dũng cảm của Đônkkihôtê *Dũng cảm: biểu hiện ntn trong văn bản? -Một mình một ngựa xông lên đánh nhau với cối xay gió vì lí tưởng “quét sạch cái giống xấu xa này ra khỏi mặt đất” -Vẫn chọn con đường lắm người qua để mong gặp những chuyện phiêu lưu khác -Vẫn bẻ cành cây, sửa lại giáo để chuẩn bị cho các cuộc chiến đấu sắp tới. ? Những biểu hiện của sự coi khinh *Coi khinh cái tầm thường, thực dụng: cái tầm thường, thực dụng? -Dù bị đau nhưng không rên la -Không lấy việc ăm uống làm thích thú ? Những biểu hiện của tình yêu? *Tình yêu: -Nhiệt thành tâm niệm cầu mong nàng Đuynxinêa của mình cứu giúp trong lúc nguy nan -Suốt đêm không ngủ để nghĩ đến người yêu. -Nghĩ đến người yêu cũng đủ no rồi ? Từ đó tính cách nào của Đôn được => Cao thượng bộc lộ? Nêu nhận xét chung của em => Vừa đáng chê cười, vừa đáng khâm phục về anh chàng hiệp sĩ này? (đáng chê cười ở sự hoang tưởng, đáng khâm phục ở sự cao thượng) Hoạt động 4.Củng cố: -Tóm tắt đoạn trích -Qua đoạn trích em có cảm nhận gì về Đônkihôtê? Hoạt động 5.HDVN: -Học bài, nắm chắc nd đoạn trích -Soạn phần còn lại ------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 7 Tiết 26. Ngày soạn: 1/10/2009 Ngày dạy: 7/10/2009. Đánh nhau với cối xay gió ( Trích “Đôn- ki- hô- tê”- Xéc- van-tet ) A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Tiếp tục giúp hs thấy rõ tài nghệ của Xec- van- tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn- ki- hô- tê và Xanchô Pan xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt xấu của cả hai nhân vật từ đó rút ra bài học thực tế. 2.Rèn luyện kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh, đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần trân trọng những lí tưởng tốt đẹp, phê phán những hành động điên rồ, hoang tưởng, thiếu thực tế. Gd sự trân trọng giá trị văn học của các nước trên thế giới. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Vở ghi, sgk, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.KT bài cũ: ? Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của Đônkihôtê qua đoạn trích học? Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Ở tiết trước, khi tìm hiểu đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” chúng ta đã cùng phân tích nhân vật Đônkihôtê. Nói tới Đônkihôtê chúng ta không thể không nói tới anh chàng giám mã Xan-chô Pan-xa, người luôn song hành cùng ông chủ kì quặc của mình trên các nẻo đường, cùng chia vui, chia khổ… Hoạt động của thầy và trò -Gv giới thiệu xuất xứ nhân vật Xan- chô ? Về việc Đônkihôtê đánh nhau với cối xay gió, Xan chô đã có những lời can ngăn nào?. ? Vì sao Xan lại có những lời can. Yêu cầu cần đạt II-Phân tích (tiếp) 2.Nhân vật giám mã Xan- chô Pan- xa: *Can ngăn hành động đánh cối xay gió của Đônkihôtê: -Thưa ngài…xuất hiện ở đằng kia chẳng phải là các tên khổng lồ đâu mà chỉ là những cối xay gió.. -Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng cẩn thận đấy ư, rằng đó chỉ là những chiếc cối xay gió, ai mà chẳng biết thế, trừ kẻ nào có đầu óc quay cuồng như cối xay… -Vì Xan-chô biết rõ sự thật đó là những chiếc.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ngăn đó? ? Ở tiét trước chúng ta đã biết Đôn rất ít chú ý đến nhu cầu thiết thực của cs, còn Xan chô thì sao? Tìm những chi tiết chứng tỏ điều đó? ? Từ đó đặc điểm tính cách nào của Xan chô được bộc lộ? ? Bên cạnh những nét tính cách đó, Xan chô cũng có những điểm điên điên rồ rồ, hoang tưởng như Đôn, hãy chứng minh? ? Đọc văn bản, em hiểu ntn về hai nhân vật Đôn và Xan? ? Tác giả đã sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật nào? Td của biện pháp nghệ thuật đó?. ? Những nghệ thuật đặc sắc được tác giả sử dụng trong đoạn trích?. ? Nd chính của văn bản?. cối xay gió chứ không phải là bọn khổng lồ như là Đônkihôtê nghĩ. -Ăn khỏe, thích ăn, uống nhiều, ngủ ngáy ngon lành, đau thì kêu rên… -> Luôn tỉnh táo, thực tế đến thành thực dụng -Thích danh vọng hão huyền: bùi tai trước những lời hứa của Đônkihôtê: bao giờ thành công sẽ cho Xan- chô làm chúa đảo -Hai nhân vật có 2 tính cách trái ngược nhau: . Đôn cao thượng nhưng hoang tưởng .Xan tỉnh táo nhưng tầm thường NT: Phép tương phản trong XD nhân vật Td: Làm nổi bật cả hai nhân vật: -Bên cạnh Xan chô thì Đôn càng hoang tưởng, càng cao thượng, càng điên rồ -Bên cạnh Đôn thì Xan càng khỏe mạnh, càng thực tế, hồn nhiên và cũng thật điên rồ. III-Tổng kết: 1.Nghệ thuật: -Phép tương phản trong XD nhân vật -Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường, đề cao cái thực tế và cao thượng. 2.Nội dung: -XD 2 nhân vật với 2 nét tính cách trái ngược nhau-> Con người muốn tốt đẹp thì không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng. Ghi nhớ: SgkT80 IV-Luyện tập: -Hs lập bảng -Thảo luận và điền bảng. ? Đối chiếu Đôn và Xan về các mặt: dáng vẻ bề ngoài, nguồn gốc xuất thân, suy nghĩ, hành động để thấy rõ nhà văn XD một cặp nhân vật tương phản . Hoạt động 4.Củng cố: -Biện pháp nghệ thuật song song, tương phản đã có td lớn ntn đối với việc khắc họa 2 nhân vật? -Bài học rút ra từ đoạn trích?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 5.HDVN: -Nắm chắc nd bài học -Chuẩn bị bài “Tình thái từ” ------------------------------------------------------Tuần 7 Tiết 27 Ngày soạn: 1/10/2009 Ngày dạy: 7/10/2009. Tình thái từ A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:. 1.Kiến thức: hiểu được thế nào là tình thái từ, biết sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.KT bài cũ: ? Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ? Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Tìm hiểu ví dụ ttrong sgk trang 80 ? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu a,b,c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không? Vì sao?. ? Ở Vđ từ “ạ” biểu thị sắc thái tình cảm nào của người nói? ? Các từ nêu trên là tình thái từ,vậy theo em thế nào là tình thái từ?. -Gọi 2 hs đọc ghi nhớ.. Yêu cầu cần đạt I-Chức năng của tình thái từ: *Xét ví dụ: -Nếu lược bỏ: thông tin, sự kiệnkhông thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp bị thay đổi (đặc điểm ngữ pháp của câu bị biến đổi) .VDa: bỏ từ “à”: không còn là câu nghi vấn. .VDb: bỏ từ “đi”: không còn là câu cầu khiến. .VDc: bỏ từ “thay”: không còn là câu cảm thán. .VDd: từ “ạ” biểu thị sắc thái kính trọng, lễ phép. =>Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. *Ghi nhớ 1: SgkT81 II-Sử dụng tình thái từ:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Những tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn?. ? Vậy, khi nói, viết cần chú ý sử dụng tình thái từ ntn? ? Trong các câu dưới đay, từ in đậm nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? ? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây?. ? Đặt câu với các tinh thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy?. *Xét ví dụ: -Bạn chưa về à? (hỏi, thân mật) -Thầy mệt ạ? (hỏi, kính trọng) -Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật) -Bác giúp cháu một tay ạ.(cầu khiến, kính trọng) *Ghi nhớ: SgkT81 II-Luyện tập: BT1: a.(-) d.(-) i.(+) b.(+) e.(+) c.(-) h.(-) BT2: a.Chứ: nghi vấn b.Chứ: nhấn mạnh c. ư : hỏi, phàn nàn d.nhỉ: thân mật e.nhé: thân mật g.vậy: miễn cưỡng, không hài lòng h.cơ mà: thuyết phục BT3: Hs lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Đặt câu hỏi có tình thái từ nghi BT4: vấn phù hợp với những quan hệ XH Hd hs tự đặt câu sau? -Hs-> thầy cô giáo: ạ -Nam-> nữ: chứ, à -Con-> bố mẹ: ạ Hoạt động 4.Củng cố: -Thế nào là tình thái từ? Cho ví dụ? -Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý những gì? Hoạt động 5.HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập 3,4,5 -Chuẩn bị bài “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với mtả và biểu cảm” -----------------------------------------------------------------Tuần 7 Tiết 28 Ngày soạn: 3/10/2009 Ngày dạy: 10/10/2009. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM KIỂM TRA 15 PHÚT TẬP LÀM VĂN A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:. 1.Kiến thức: thông qua thực hành, biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố mtả và biểu cảm khi viết 1 đoạn văn tự sự. 2.Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự kết hợp mtả và biểu cảm. 3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Đọc và làm các bài tập. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.KT bài cũ: Tiến hành trong giờ luyện tập Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Ở lớp 6 chúng ta đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp giữa các yếu tố mtả và biểu cảm trong một văn bản tự sự, chúng ta cũng đã thấy được vai trò và td của các yếu tố ấy. Tiết học này chúng ta đi vào thực hành luyện tập các đoạn văn tự sự có sự kết hợp của các yếu tố mtả và biểu cảm. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Yêu cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ở I-Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự mục I sgk có yếu tố mtả và biểu cảm: ? Những yếu tố cần thiết 1.Sự việc: Gồm 1 hoặc nhiều hành vi, hành động đã xảy ra, cần được kể lại một cách rõ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ràng, mạch lạc. -Nhân vật chính là chủ thể của hành động. ? Vai trò của các yếu tố mtả và biểu 2.Các yếu tố mtả và biểu cảm có vai trò làm cảm trong văn tự sự? cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh động. ? Quy trình xây dựng đoạn văn tự 3.Quy trình XD đoạn văn tự sự: (5 bước) sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ của -Bước 1: lựa chọn sự việc chính mỗi bước là gì? -Bước 2: lựa chọn ngôi kể -Bước 3: lựa chọn thứ tự kể -Bước 4: xác định liều lượng các yếu tố mtả và biểu cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự. -Bước 5: viết thành đoạn văn ? Nếu chọn đề tài a để viết thành 1 *Chẳng may em bị đánh vỡ một lọ hoa đẹp đoạn văn có kết hợp các yếu tố mtả -Bước 1: Sự việc có đối tượng là đồ vật và biểu cảm …thì quy trình cụ thể -Bước 2: Người kể ở ngôi 1 số ít (xưng tôi, được xây dựng ntn? mình,tớ hoặc xưng tên) -Bước 3: .Khởi đầu: lời mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động .Diễn biến: kể lại sự việc một cách chi tiết có xen kẽ mtả và biểu cảm. .Kết thúc: Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ tình cảm của bản thân. II-Luyện tập: ? Đóng vai ông giáo viết thành một BT1: đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc -Hs xác định đoạn văn trong văn bản. sang báo tin bán chó với vẻ mặt và -Nhập vai ông giáo (ngôi 1) tâm trạng đau khổ? -Chú ý những chi tiết mtả, biểu cảm -Làm bài ? Đoạn văn đó tác giả đã kết hợp -Đọc mẫu trước lớp các yếu tố tự sự và mtả ntn? BT2: Hs tự làm ? Những yếu tố đó đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? Hoạt động 4.Củng cố: -Gọi hs đọc phần đọc thêm -Nhắc lại các bước viết 1 đoạn văn tự sự kết hợp các yếu tố mtả và biểu cảm? *Cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút: Đề bài: “ Viết một đoạn văn kể lại cuộc gặp gỡ của em với một người thân sau nhiều ngày xa cách” Gợi ý đáp án: -Đoạn văn cần có bố cục chặt chẽ, có câu mở đoạn, kết đoạn..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Trong đoạn văn, ngoài việc kể về cuộc gặp gỡ, hs cần xen các yếu tố mtả và biểu cảm: + Mtả: sự thay đổi về hình dáng của người thân sau thời gian xa cách ( Béo? Gầy? Khuôn mặt? Ánh mắt, nụ cười? Giọng nói? …) + Biểu cảm: Tâm trạng của mình trước, trong và sau cuộc gặp gỡ đó? ( Hồi hộp, háo hức, nhớ nhung; vui mừng khôn xiết; hạnh phúc…) Hoạt động5.HDVN: -Học bài, làm BT2 -Soạn bài “Chiếc lá cuối cùng” -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 8 Tiết 29 Ngày soạn: 5/10/2009 Ngày dạy: 12/10/2009. Chiếc lá cuối cùng (Trích). -O.Hen ri-. A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:. 1.Kiến thức: khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của tác giả, rung động trước cái hay, cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo. 2.Rèn luyện kĩ năng đọc, kchuyện diễn cảm, ptích nvật và tình huống truyện. 3.Thái độ: Giáo dục sự trân trọng tình cảm thiêng liêng của con người: tình cảm bạn bè. GD sự cảm thông, yêu mến và ktrọng những người làm nghệ thuật. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ? Những nét khác biệt chủ yếu giữa Đônkihôtê và Xan chô Pan xa là gì? *Gợi ý: Nét khác biệt giữa 2 con người này là : Đônkihôtê Xan chô Pan xa -Xa rời thực tế -Thực tế -Hành động điên rồ -Hành động khôn ngoan -Làm theo sách vở kiếm hiệp -Làm theo sở thích tự nhiên -Theo đuổi lí tưởng lớn, cao đẹp -Thích được q. lợi vật chất đời thường -Dũng cảm lao thẳng vào hiểm nguy. -Tránh xa những nguy hiểm Hoạt động 3.Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ đã xuất hiện những nnhà văn kiệt xuất như Hê-ming-vvây, Giắc Lơn đơn…trong số đó tên tuổi của O.Hen ri nổi bật lên như một tác giả truyện ngắn tài danh. “Chiếc lá cuối cùng” là một trong.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> những truyện ngắn hướng vào cs nghèo khổ, bất hạnh của người dân Mĩ, hướng vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con người. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Nêu những hiểu biết của em I-Tìm hiểu chung: về tác giả và phong cách văn 1.Tác giả: O.Hen- ri (1862-1910) chương của ông? -Là nhà văn Mĩ từng sống lang thang, trải nhiều nghề để kiếm sống: nhân viên kế toán, vẽ tranh, thủ quỹ nhà băng. -Ông từng phải ngồi tù vì sự thất thoát tiền nhà băng khi làm thủ quỹ. -Sáng tác của ông phần lớn là truyện ngắn, ông nổi tiếng cũng nhờ thể truyện ngắn. -Các truyện ngắn của ông thường nhẹ nhàng nhưng toát lên tinh thần nhân đạo cao cả, tình thương yêu người nghèo khổ rất cảm động. -Ở Mĩ, hội nghệ thuật và khoa học đã lập giải thưởng O.Hen ri để tặng cho truyện ngắn hay nhất hàng năm sau khi nhà văn mất. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: -Gv hd hs đọc: chú ý làm nổi -Đọc bật sự tuyệt vọng của Giôn xi, -Chú thích: SgkT89 sự hối hận của cô sau khi thấy 3.Tác phẩm: chiếc lá kiên cường chống chọi -Đoạn trích thuộc phần cuối truyện “Chiếc lá cuối với mưa gió, sự dịu dàng, kiên cùng” nhẫn của Xiu và lời tâm sự tôn *Tóm tắt đoạn trích: Giôn xi ốm nặng và nằm đợi vinh kiệt tác cảu cụ Bơ men chiếc lá cuối cùng rụng, khi đó cô sẽ chết. Nhưng -Gv tóm tắt nd truyện qua một buổi sáng và 1 đêm mưa gió phũ phàng, ? Nêu vị trí của đoạn trích chiếc lá cuối cùngg vẫn không rụng. Điều đó khiến học? Giôn xi thoát khỏi ý nghĩ về cái chết. ? Kể tóm tắt đoạn trích? Xiu đã cho Giôn xi biết chiếc lá cuối cùng chính là bức tranh của cụ Bơ men đã bí mật vẽ trong một đêm mưa gió cứu Giôn xi trong khi chính cụ bị chết ? Theo em đ. trích có thể chia vì bệnh xưng phổi. làm mấy phần? Nd từng phần? -Cấu trúc: 3 phần:. ? Trong đoạn trích học em tháy Giôn xi đang ở trong tình. .P1: Từ đầu -> “kiểu Hà Lan”: Giôn xi đợi cái chết .P2: Tiếp -> “Vịnh Naplơ”: Giôn xi vượt qua cái chết .P3: Còn lại: Bí mật của chiếc lá cuối cùng II-Phân tích: 1.Diễn biến tâm trạng của Giôn xi:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> trạng ntn? ? Tình trạng ấy khiến Giôn xi có tâm trạng gì? ? Em có nhận xét gì về tâm trạng đó của Giôn xi? ? Tại sao Giôn xi mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành và thều thào ra lệnh “kéo nó lên”? ? Suy nghĩ của Giôn xi: khi chiếc lá cuối cùng rụng thì cùng lúc đó cô sẽ chết nói lên điều gì? ? Em hiểu gì về trạng thái tinh thần của Giôn xi từ câu nói của cô: “Đó là chiếc lá cuối cùng...Em tưởng là nhất định đêm vừa qua nó đã rụng… Hôm nay nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết”? ? Giôn xi đã khong đáp lại những loqì yêu thương của bạn…chi tiết đó cho ta biết thêm điều gì về Giôn xi? ? Giôn xi phát hiện ra điều gì sau một đêm , khi trời vừa hửng sáng? ? Tại sao khi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu Giôn xi tự thấy mình là một con bé hư? ? Theo em , Giôn xi đã cảm nhận được điều gì từ chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? ? Chi tiết Giôn xi xin cháo và sữa, đòi soi gương, muốn ngồi dậy đã cho tháy điều thay đổi nào ở cô? ? Vậy lí do khiến cô khỏi bệnh, chiến thắng thần chết là gì? Liệu có phải do sự chăm. -Giôn xi là một cô gái trẻ, một họa sĩ trẻ, cô đang bị xưng phổi nặng+ nghèo túng -> Giôn xi chán nản, thẫn thờ mở to cặp mắt nhìn tấm mành mành đã kéo xuống -Đó là tâm trạng thường gặp của những người ít nghị lực khi gặp bệnh tật hay khó khăn -Cô muốn nhìn xem chiếc lá thường xuân cuối cùng bên cửa sổ đã rụng chưa -Đó là những suy nghĩ xuất hiện từ một cô gái yếu đuối, bệnh tật, ít nghị lực, thật ngớ ngẩn và đáng thương. Nó chỉ chứng tỏ là Giôn xi đã chán sống lắm rồi -Không còn tin vào sự sống của mình -Tâm trạng của kẻ đang chán nản chờ đợi phút giây chia tay với cuộc đời. -> Vô cùng cô đơn, tuyệt vọng -Không còn muốn sống -Chiếc lá thường xuân cuối cùng vẫn chưa rụng -Giôn xi cảm nhận được có 1 cái gì đó đã làm cho chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó để cho cô thấy rằng mình đã tệ đến ntn. -Trong chiếc lá mỏng manh, nhỏ nhoi ấy chứa đựng 1 sức sống thật mãnh liệt, bền bỉ. -Nhu cầu sống đã quay trở lại với Giôn xi -Giôn xi khỏi bệnh chủ yếu không phải vì td của thuốc men hay sự chăm sóc của Xiu mà chính từ tâm trạng hồi sinh, cái ý định muốn sống cứ mạnh dần trong cơ thể và tâm hồn cô. -Do khâm phục sự gan góc, kiên cường của chiếc lá. -> Cô tự chữa bệnh cho mình nnhờ chiếc lá, bằng chính sự thay đổi tinh thần, tâm trạng của mình. -> Người ta tự chữa bệnh cho mình bằng nghị lực, bằng tình yêu cs, bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh tật kết hợp với thuốc men, nghỉ ngơi, điều dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> sóc tận tình của Xiu hay td của thuốc?. ? Việc Giôn xi khỏi bệnh nói lên điều gì?. Hoạt động 4.Củng cố: -Tóm tắt đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng” -Vì sao Giôn xi kkhông chết? Hoạt động 5.HDVN: -Tóm tắt đoạn trích, nắm chắc những diễn biến tâm trạng của Giôn xi -Soạn phần còn lại. ----------------------------------------------------------Tuần 8 Tiết 30 Ngày soạn: 7/10/2009 Ngày dạy: 14/10/2009. Chiếc lá cuối cùng (Trích). -O.Hen ri-. A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Tiếp tục giúp hs:. 1.Kiến thức: khám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của tác giả, rung động trước cái hay, cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nỗi bất hạnh của người nghèo. 2.Rèn luyện kĩ năng đọc, kể chuyện diễn cảm, phân tích nhân vật và tình huống truyện. 3.Thái độ: Giáo dục sự trân trọng tình cảm thiêng liêng của con người: tình cảm bạn bè. Giáo dục sự cảm thông, yêu mến và kính trọng những người làm nghệ thuật. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ?Tóm tắt đoạn trích? Vì sao Giôn xi không chết?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới:: *Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết Giôn xi khỏi bệnh, chiến thắng bệnh tật thần chết và chiến thắng những phút giây bi quan mềm yếu của tâm hồn là do sự khích lệ của chiếc lá dũng cảm- một kiệt tác của cụ Bơ men cộng với tình thương yêu và sự chăm sóc tận tình, hết mình của Xiu. Hai nhân vật Xiu và cụ Bơ men đã góp những sắc màu nhỏ nhẹ, trong sáng làm đẹp thêm bức tranh tình người của câu chuyện. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt II-Phân tích: (tiếp) 2.Nhân vật Xiu hay tấm lòng của một ? Tại sao Xiu và cụ Bơ men cùng sợ người bạn: sệt nhìn ra ngoài cửa sổ, nhìn cây -Lo cho bênh tật và tính mệnh của Giôn xi, thường xuân rồi nhìn nhau, chẳng nói nhớ đến ý định sẽ chết cùng chiếc lá cuối năng gì? cùng của bạn. ( Hẳn lúc này tâm trạng của Xiu đang trĩu nặng tình thương và nỗi lo âu trước giờ phút sức lực Giôn xi đang tàn dần) ? Khi Giôn xi ra lệnh cho Xiu kéo -Kéo mành lên 1 cách chán nản, gần nhhư là mành lên thì Xiu đã làm với thái độ tuyệt vọng. ntn? *Chăm sóc bạn ân cần: ? Đối với Xiu, Giôn xi là 1 nửa cuộc -Nấu cháo, pha sữa để bồi dưỡng sức khỏe đời mình, vì thế Xiu đã cố hết sức cho bạn. chăm sóc em. Em hãy tìm những chi -Mời bác sĩ và luôn thường trực bên cạnh tiết chứng tỏ điều đó? bạn, tận tình chăm sóc và chiều chuộng bạn. ? Qua đó em có nhận xét gì về tinnhf => Tình bạn cao cả, tấm lòng nhân ái, vị tha abnj của Xiu? bao la, sâu nặng vô bờ. 3.Cụ Bơ men và kiệt tác chiếc lá cuối cùng: ? Trong đoạn tóm tắt phần đầu tác *Cụ Bơ men: phẩm , tác giả đã cho chúng ta biết -Là một họa sĩ nghèo, 40 năm mơ ước vẽ một điều gì về nhân vật cụ Bơ men? kiệt tác nhưng chưa thực hiện được, thường ngồi làm mẫu vẽ cho các họa sĩ để kiếm tiền. -Tuy không nói nhưng hẳn cụ đang nung nấu ? Cụ Bơ men sợ sệt nhìn ra ngoài cửa ý định vẽ tranh lá để cứu Giôn xi từ lúc ấy. sổ, nhìn những chiếc lá cuối cùng sắp ( Cụ đã từng coi mình “là con chó xồm lớn rụng, nhìn Xiu, nhìn Giôn xi, ngoài chuyên gác cửa bảo vệ hai họa sĩ trẻ”) tâm trạng lo lắng, thương yêu cô bạn đồng nghiệp trẻ, cụ còn có ý nghĩ gì -Tác giả không trực tiếp tả cảnh cụ Bơ men khác? vẽ tranh . Cho đến khi Giôn xi thoát khỏi cái ? Tác giả có trực tiếp tả cảnh cụ Bơ chết ta mới biết được công việc của họ. men vẽ tranh không? -Giữa đêm lạnh giá, gió bấc ào ào, mưa đạp ? Qua lời của bác sĩ và lời kể của mạnh vào cửa sổ, một mình cụ bắc thang trèo Xiu, em hình dung cụ đã hoàn thành lên tường, cầm đèn bão, mang đầy đủ bút.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> tác phẩm của mình ntn? ? Điều đó chứng tỏ phẩm chất gì của cụ? ? Người họa sĩ già ấy phải trả giá ntn cho bức vẽ chiếc lá cuối cùng của mình? ? Tại sao Xiu lại gọi đó là một kiệt tác? -Bức tranh ấy không phải là thần dược, nó là tác phẩm nt được tạo nên bởi tình yêu thương yêu con người. ? Từ đó em hiểu thêm ý nghĩa nào của truyện?. lông và bảng pha màu để sáng tác tác phẩm của mình. => Dũng cảm, cao thượng, quên mình vì người khác. -Bị viêm phổi nặng và chết vì bị sưng phổi.. *Kiệt tác chiếc lá cuối cùng: -Sinh động, giống thật -Đem lại sự sống cho Giôn xi -Được vẽ bằng cả tình thương yêu bao la và lòng hi sinh cao thượng. *Sức mạnh của nghệ thuật chân chính: -NT chân chính được tạo ra từ tình thương yêu con người -NT chân chính là nghệ thuật vì con người, có khi nó phải trả giá bằng chính tính mạng của con người. *Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần: ? Nghệ thuật đảo ngược tình huống + Lần 1: Ai cũng tưởng Giôn xi sẽ chết vì hai lần gây bất ngờ và tạo sự hấp dẫn bệnh tật, nghèo túng và chán sống. Ai cũng đặc biệt trong truyện là ở đâu? tưởng chiếc lá ấy nnhất định sẽ rụng nhưng ( cả hai sự bất ngờ và đảo ngược đó kết thúc truyện Giôn xi thoát chết. đều gắn liền với bệnh sưng phổi và + Lần 2: Cụ Bơ men tuy nghiện rượu nhưng hình ảnh chiếc lá cuối cùng) rất khỏe mạnh. Vậy mà kết thúc truyện cụ lại chế vì bị viêm phổi. III-Tổng kết: 1.NT: ? Những nét độc đáo của nt truyện -Bố cục của truyện chặt chẽ, xây dựng nhiều ngắn này là gì? tình huống hấp dẫn. ? Chủ đề tư tưởng của tp?. -Mtả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế -Kết cấu đảo ngược tình huống 2 lần gây bất ngờ, hấp dẫn. 2.ND: Truyện ca ngợi tình cảm trong sáng, cao đẹp của những người nghệ sĩ chân chính, ca ngợi sự hi sinh quên mình của cụ Bơ men để vẽ chiếc lá, cứu sống Giôn xi. -Ca ngợi sức mạnh của tác phẩm nghệ thuật giúp con người chiến thắng cái chết, đem lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. -Truyện cũng gợi những suy ngẫm về kiệt tác, về sự ấp ủ cả một đời và khoảnh khắc bất.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -Gọi 2 hs đọc ghi nhớ ? Sau khi học xong đoạn trích, em hiểu gì về tư tưởng và tài năng của tác giả?. ngờ sáng tạo nên tác phẩm kiệt xuất. *Ghi nhớ: Sgk T90 IV-Luyện tập: -Yêu thương, quý trọng người nghèo khổ -Tài viết truyện với những tình huống độc đáo, bất ngờ.. Hoạt động 4.Củng cố: -Qua đoạn trích em hiểu gì về 2 nhân vật: Xiu và cụ Bơ men? -Vì sao nói bức tranh chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác? Hoạt động 5.HDVN: -Tóm tắt đoạn trích, nắm chắc nd và nt -Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương” ----------------------------------------------------------------------------Tuần 8 Tiết 31 Ngày soạn: 7/10/2009 Ngày dạy: 14/10/2009. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt- Kiểm tra 15 phút Tiếng Việt A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương. Bước đầu so sánh các từ ngữ đó với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ những từ ngữ nào trùng với từ ngữ toàn dân và những từ ngữ nào không trùng. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập, nhất là trong việc sử dụng từ ngữ địa phương. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: *Cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút: Đề bài: Hãy viết một đoạn hội thoại khoảng 10-15 câu (chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng trợ từ, thán từ. Gạch chân dưới những trợ từ, thán từ đó? Gợi ý đáp án: Đoạn hội thoại ngắn nên tập trung vào một nội dung cụ thể, lưu ý sử dụng trợ từ, thán từ trong các lời thoại Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Về mặt ngữ âm, từ địa phương và I-Phân biệt từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa từ toàn dân có sự khác biệt ntn? phương:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> *Ngữ âm: -Thường khác ở hệ thống phụ âm đầu và thanh điệu: .Bắc Bộ: lẫn các cặp phụ âm: l/n, d/r/gi, s/x, ch/tr. .Nam Bộ: lẫn các cặp phụ âm: v/d, n/ng, c/t. .Các vùng Nam Bộ, Trung Bộ: lẫn các thanh điệu: hỏi – ngã, sắc - hỏi, ngã- huyền ? Về mặt từ vựng, từ địa phương và *Từ vựng: từ toàn dân có sự khác biệt ntn? -Từ ngữ địa phương có những đơn vị mà từ ngữ toàn dân không có: sầu riêng, măng cụt, mãng cầu, chôm chôm… -Từ ngữ địa phương có những đơn vị song song tồn tại với từ ngữ toàn dân: vô – vào, ba bố, má - mẹ… ? Từ đó em có nhận xét gì về từ địa => Từ ngữ địa phương là những từ ngữ thường phương? được dùng ở một vùng, miền nào đó trên lãnh thổ VN, nó có một số khác biệt về ngữ âm và từ vựng so với từ ngữ toàn dân nhưng vaanx có thể đối chiếu với từ ngữ toàn dân. II-Bảng đối chiếu: STT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng ở địa phương em 1 Cha 2 Mẹ 3 Ông nội, bà nội Ông chú, bà chú 4 Ông ngoại, bà ngoại Ông cậu, bà cậu 5 Bác (anh trai của cha) 6 Bác (vợ anh trai của cha) 7 Chú (em trai của cha) 8 Thím (vợ của chú) 9 Bác (chị gái của cha) 10 Bác (chồng chị gái của cha) 11 Cô (em gái của cha) 12 Chú (chồng của cô) 13 Bác (anh trai của mẹ) 14 Bác (vợ anh trai của mẹ) 15 Cậu (em trai của mẹ) 16 Mợ (vợ của cậu) 17 Bác (chị gái của mẹ) 18 Bác (chồng chị gái của mẹ) 19 Dì (em gái của mẹ).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32. Chú (chồng của dì) Anh trai Chị dâu (vợ của anh trai) Em dâu (vợ của em trai) Em trai Em gái Chị gái Anh rể (chồng của chị gái) Em rể (chồng của em gái) Con Con dâu (vợ của con trai) Con rể (chồng của con gái) Cháu (con của con). ? Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột III-Luyện tập: thịt, thân thích được dùng ở địa phương 1.Bắc Ninh, Bắc Giang: khác? -Cha -thầy -Mẹ: u, bầm, mủ -Bác: bá *Nam Bộ: -Cha: ba, tía -Mẹ: má -Anh cả: anh hai Chị cả: chị hai ? Sưu tầm một số câu thơ có sử dụng từ 2.-Anh em như thể tay chân ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa -Chị ngã em nâng phương em? -Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì -Phúc đức tại mẫu -Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Hoạt động 4: Củng cố: -Phân biệt từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân về từ vựng và ngữ âm? -Ở địa phương em có những từ ngữ nào khác từ ngữ toàn dân? Hoạt động 5: HDVN: -Sưu tầm một số từ ngữ địa phương khác -Chuẩn bị tiết sau “Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với mtả và biểu cảm” ---------------------------------------------------------------Tuần 8 Tiết 32. Ngày soạn: 10/10/2009 Ngày dạy: 17/10/2009. Lập dàn ý cho bài văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> kết hợp với miêu tả và biểu cảm A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: Nhận diện được bố cục các phần MB, TB, KB của 1 bài văn tự sự kết hợp với mtả và biểu cảm; biết cách tìm và sắp xếp các ý trong bài văn ấy. 2.Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự kết hợp các yếu tố mtả và biểu cảm. 3.Thái độ: Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập, có ý thức lập dàn trước khi làm một bài TLV. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Vai trò của các yếu tố mtả và biểu cảm trong văn tự sự? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Gv gọi hs đọc bài văn “Món quà sinh nhật” ? Xác định 3 phần MB, TB, KB và nêu nd chính mỗi phần?. Yêu cầu cần đạt I-Dàn ý của bài văn tự sự: Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự: *Văn bản “Món quà sinh nhật”: -MB: Từ đầu -> “…la liệt trên bàn” -> Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật. -TB: Tiếp -> “…chỉ gật đầu không nói” -> Kể về món quà sinh nhật độc đáo của một người bạn -KB: Còn lại ? Lần lượt tìm và chỉ ra các yếu tố -> Nêu cảm nghĩ về món quà sinh nhật sau: -Sự việc chính, ngôi kể? -Sự việc chính: Diễn biến buổi sinh nhật -Thời gian, không gian, hoàn -Ngôi kể: Ngôi thứ nhất cảnh của câu chuyện? -Thời gian: Buổi sáng -Không gian: Trong nhà Trang -Hoàn cảnh: Ngày sinh nhật của Trang có các bạn đến chúc mừng ? Sự việc xoay quanh nhân vật -Sự việc xoay quanh nhân vật Trang – nhân vật nào? Có những nhân vật nào? Ai chính, ngoài ra còn có Trinh, Thanh và các bạn là nhân vật chính, tính cách mỗi .Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột nhân vật ra sao? .Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân thành .Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý ? Câu chuyện diễn ra ntn? -Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp kết thúc,.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Mở đầu nêu vấn đề gì? -Đỉnh điểm của câu chuyện ở đâu? -Kết thúc ở chỗ nào? -Điều gì tạo nên sự bất ngờ?. ? Các yếu tố mtả và biểu cảm kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Tác dụng?. ? Vậy, dàn ý của 1 bài văn kết hợp giữa mtả và biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần?. -Gọi hs đọc ghi nhớ ? Từ văn bản “Cô bé bán diêm” hãy lập 1 dàn ý cơ bản?. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa thấy đến. -Diễn biến: Trinh đến nhà và giải tỏa những băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm là món quà độc đáo: 1 chùm ổi được Trinh chăm sóc từ khi còn là những cái nụ. -Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà SN độc đáo *Các yếu tố mtả và biểu cảm: -Mtả: Suốt cả buổi sáng cả nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào…các bạn ngồi chật cả nhà…nhìn thấy Trinh đang tươi cười …Trinh dẫn tôi ra vườn… Trinh lom khom…Trinh vẫn lặng lẽ cười…chỉ gật đầu không nói. -> Tdụng: Mtả tỉ mỉ giúp người đọc có thể hình dung ra không khí của buổi sinh nhật và cảm nhận được tình bạn thắm thiết giữa Trang và Trinh. -Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không yên…bắt đầu lo…tủi thân và giận Trinh …giận mình quá…tôi run run…cảm ơn Trinh quá…quý giá làm sao. -> Tdụng: Bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành và sâu sắc, giúp người đọc hiểu rằng “Tặng cái gì không quan trọng bằng tặng ntn” *Dàn ý của một bài văn tự sự: -MB: Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật và tình huống truyện -TB: Kể lại diễn biến truyện theo 1 trình tự nhất định, thực chất là trả lời câu hỏi “câu chuyện đã diễn ra ntn” -KL: Thường nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc (người kể hay một nhân vật nào đó) *Ghi nhớ: Sgk III-Luyện tập: BT1: MB: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm. TB: -Lúc đầu do không bán được diêm nên em không dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Kết quả là em vẫn bị.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> gió rét hành hạ -Sau đó, em bật từng que diêm để sưởi ấm: +Lần 1: Em tưởng chừng như đang ngồi trước 1 lò sưởi…thật là dễ chịu +Lần 2: Em thấy một bàn ăn thịnh soạn và cả một con ngỗng quay +Lần 3: thấy một cây thông Nôen được trang trí lộng lẫy với hàng nghìn ngọn nến sáng rực. +Lần 4: em nhìn thấy rõ bà em đang mỉm cười với em. +Cuối cùng em quẹt tất cả các que diêm còn lại để níu giữ bà KB: Cô bé bán diêm đã chết trong đêm giao thừa. Mọi người vẫn hoàn toàn lãnh cảm với cái chết của em và chẳng ai biết được những điều kì diệu mà em đã trông thấy. -Các yếu tố mtả và biểu cảm được đan xen trong ? Các yếu tố mtả và biểu cảm quá trình kể chuyện về cô bé bán diêm… trong truyện được thể hiện ở BT2: những chỗ nào? MB: Giới thiệu về người bạn thân của mình là ? Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về ai. Kỉ niệm khiến mình xúc động là gì? những kỉ niệm với người bạn tuổi TB: thơ khiến em xúc động và nhớ -Kỉ niệm ấy xảy ra ở đâu? Lúc nào? Với ai? mãi? -Xảy ra ntn? (mở đầu, diễn biến, kết quả) (Gv hd hs) -Điều gì khiến em xúc động? KB: Suy nghĩ về kỉ niệm đó? Hoạt động 4.Củng cố: -Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với mtả và biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? Hoạt động 5.HDVN: -Nắm chắc nd bài học, học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 2 -Soạn bài “Hai cây phong” ----------------------------------------------------------------Tuần 9 Tiết 33 Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày dạy: 19/10/2009. Hai cây phong (Trích “Người thầy đầu tiên”) –Ai- ma- tốp A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: Phát hiện trong văn bản “Hai cây phong” có 2 mạch kế ít nhiều phân biệt lồng vào nhau dựa trên những đại từ nhân xưng khác nhau của người kể.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> chuyện vì ở trong bài , người kể chuyện mình là họa sĩ nên chúng ta hướng hs tìm hiểu ngòi bút đậm chất hội họa của tác giả khi mtả 2 cây phong. Giúp hs hiểu rõ nguyên nhân khiến 2 cây phong gây xúc động cho người kể chuyện. 2.Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ những nét đặc sắc của một đoạn văn mtả với giọng văn trữ tình dạt dào cảm xúc và đậm chất hội họa 3.Thái độ: Tác giả đã truyền đến cho người đọc tình yêu quê hương tha thiết và nỗi xúc động đặc biệt vì đây là 2 cây phong gắn với quê hương và câu chuyện về thầy Đuy- sen, người đã vun trồng ước mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của làng Ku-ku-rêu xa xôi hẻo lánh. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Tóm tắt đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng” ? Vì sao có thể nói chiếc lá cụ Bơ- men vẽ trên tường trong đêm mưa tuyết là một kiệt tác? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Đối với mỗi con người VN, kí ức tuổi thơ thường gắn liền với cây đa, bến nước, sân đình … Còn đối với họa sĩ trong truyện “Người thầy đầu tiên”, kí tuổi thơ trong ông lại là hai cây phong, biểu tượng yêu dấu của quê hương. Chúng ta sẽ dành bài học hôm nay để tìm hiểu hai cây phong có “tiếng nói riêng”, có “tâm hồn riêng” trong lòng người trở lại. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Tóm tắt tiểu sử tác giả Ai-maI-Tìm hiểu chung: tốp? 1.Tác giả: -Ai-ma-tốp là nhà văn dân tộc Cư-rơ-gư-xtan, vừa viết văn bằng tiếng Nga, vừa viết bằng tiếng dân tộc -Là tác giả của nhiều tập truyện vừa, tiểu thuyết nổi tiếng. -Được nhận danh hiệu “Giáo sư danh dự” của trường đại học tổng hợp quốc gia Mat-xcơ- va mang tên Lô-mô-nô-xốp (2004) -Gv hd hs đọc: giọng chậm rãi, 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: hơi buồn, gợi nhớ nhung và nghĩ -Đọc: suy của người kể chuyện. Cố gắng thể hiện niềm tự hào, yêu quý và gắn bó thân thiết với hai -Chú thích: SgkT108 cây phong của tác giả. 3.Tác phẩm: -Gv đọc mẫu, gọi 2 hs đọc tiếp, -Đoạn trích “Hai cây phong” (nhan đề do người.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhận xét. soạn sgk đặt) là ở phần đầu truyện “Người thầy ? Nêu vị trí đoạn trích học? đầu tiên” -Truyện “người thầy đầu tiên” có bối cảnh là vùng quê hẻo lánh của Cư-rơ-gưxtanvào giữa những năm 20 của thế kỉ XX. Thời đó, trình độ dân trí ở vùng này còn rất thấp. Tư tưởng phong kiến gia trưởng còn nặng nề, phụ nữ bị coi thường, trẻ mồ côi bị ngược đãi, rẻ rúng. Cố bé An-tư-nai mồ côi, sống nương nhờ chú thím ở làng Ku-ku-rêu, không được học hành, bị thím giám sát, sai khiến hà khắc. Anh Đuy-sen được Đoàn Thanh niên Cộng sản cử về làng mở trường, anh đã kịp thời cứu giúp, đưa em đến trường học. Bà thím ác nghiệt ép gả, bán An-tư-nai làm vợ lẽ cho người ta. Được thầy Đuy-sen giải thoát, An-tư-nai được lên tỉnh học, rồi lên học tiếp ở Mat-xcơ-va, sau trở thành nữ viện sĩ An-tư-nai Xu-lai-ma-nô-va. Còn thầy Đuy sen, bấy giờ đã già, làm nghề đưa thư. Khi An-tư-nai còn đang học ở trường làng, một hôm Đuy-sen mang về trường hai cây phong non và bảo em: “Hai cây phong này thầy mang về cho em đây. Chúng ta sẽ cùng trồng. Và trong khi chúng lớn lên, ngày một thêm sức sống, em sẽ trưởng thành, em sẽ là một người tốt… Em bây giờ trẻ măng như 1 thân cây non, như đôi cây phong nhỏ này”… ? Văn bản có thể chia làm mấy -Cấu trúc: 4 phần: phần? Nêu nd từng phần? P1: Từ đầu-> … “phía tây” -> Giới thiệu chung về làng quê của “tôi” P2: tiếp -> … “gương thần xanh” -> Nhớ đến cảnh hai cây phong và cảm xúc chân thành của “tôi” khi mỗi lần về thăm làng. P3: tiếp -> … “biêng biếc kia” ->Nhớ về cảm xúc của “tôi” thời thơ trẻ với lũ bạn khi chơi đùa, trèo lên hai cây phong nhìn ngắm quê hương. P4: Còn lại -> Nhân vật “tôi” nhớ đến người trồng hai cây phong. II-Phân tích: ? Căn cứ vào đại từ nhân xưng của 1: Hai mạch kể trong đoạn văn: người kể chuyện, hãy xđịnh hai -Người kể chuyện khi thì xưng “tôi”, khi thì mạch kể phân biệt lồng vào nhau xưng “chúng tôi” trong đoạn trích? .Từ đầu -> “gương thần xanh” và ở phần cuối: xưng “tôi” .Từ “vào năm học cuối” -> “biêng biếc kia” : xưng “chúng tôi”  Hai mạch kể lồng vào nhau ? Nhân vật người kể chuyện có vị -Nhân vật “tôi” đóng vai trò người kể chuyện trí ntn (nhân vật danh dự) ở từng là nhân vật do tác giả sáng tạo ra để dẫn dắt mạch kể? truyện..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -> Việc thay đổi ngôi kể như vậy có td gì?. -Xưng “chúng tôi”: vẫn là người kể trên nhưng lại nhân danh cả “bọn con trai” ngày trước vì ngày ấy “tôi” cũng là một đứa trẻ trong bọn. => Câu chuyện sống động, thân mật, gần gũi, ấm áp, đáng tin cậy và chân thật hơn đối với người đọc -Tự sự + mtả, biểu cảm. ? Có những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong văn bản này? Hoạt động 4: Củng cố: -Nêu tóm tắt tiểu sử tác giả? -Hiệu quả nt của việc lồng ghép hai ngôi kể trong văn bản? Hoạt động 5: HDVN: -Đọc kĩ lại đoạn trích -Soạn phần còn lại -------------------------------------------------------------------Tuần 9 Tiết 33 Ngày soạn: 17/10/2009 Ngày dạy: 24/10/2009. Hai cây phong (Trích “Người thầy đầu tiên”) –Ai- ma- tốp (Tiếp theo) A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Tiếp tục giúp hs: 1.Kiến thức: Phát hiện trong văn bản “Hai cây phong” có 2 mạch kế ít nhiều phân biệt lồng vào nhau dựa trên những đại từ nhân xưng khác nhau của người kể chuyện vì ở trong bài , người kể chuyện mình là họa sĩ nên chúng ta hướng hs tìm hiểu ngòi bút đậm chất hội họa của tác giả khi mtả 2 cây phong. Giúp hs hiểu rõ nguyên nhân khiến 2 cây phong gây xúc động cho người kể chuyện. 2.Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ những nét đặc sắc của một đoạn văn mtả với giọng văn trữ tình dạt dào cảm xúc và đậm chất hội họa 3.Thái độ: Tác giả đã truyền đến cho người đọc tình yêu quê hương tha thiết và nỗi xúc động đặc biệt vì đây là 2 cây phong gắn với quê hương và câu chuyện về thầy Đuy- sen, người đã vun trồng ước mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của làng Ku-ku-rêu xa xôi hẻo lánh. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Tóm tắt đoạn trích “Hai cây phong”? ? Hiệu quả nt của việc lồng ghép hai ngôi kể trong văn bản? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> *Giới thiệu bài: Hoạt động cảu thầy và trò. Yêu cầu cần đạt II-Phân tích (tiếp) ? Trong mạch kể của người kể 2.Hai cây phong và kí ức tuổi thơ: chuyện xưng “chúng tôi”, cái gì thu -Hai cây phong trên đồi cao gắn với kỉ niệm về hút người kể chuyện cùng bọn trẻ năm học cuối cùng, trước kì nghỉ hè, bọn trẻ làm cho chúng “ngay ngất”? ào lên phá tổ chim. -Khi leo lên, lũ trẻ thấy mở ra “thế giới đẹp đẽ vô ngần của không gian bao la và ánh sáng” ? Tại sao có thể nói người kể -Hình ảnh hai cây phong chỉ được vẽ bằng đôi chuyện (1 họa sĩ) đã mtả hai cây ba nét nhưng lại thâu tóm được cái hồn của phong và quang cảnh nơi đây đậm nó…khổng lồ, cành cao ngất đến ngang tầm chất hội họa? cánh chim bay, bóng râm mát rượi,nghiêng ngả, đung đưa như muốn chào mời… -Bức tranh viễn cảnh: chân trời xa thẳm, thảo nguyên hoang vu, dòng sông lấp lánh, làn sương mờ đục… (đây cũng chính là điều kì diệu mở ra trước mắt lũ trẻ khiến chúng sửng sốt, nín thở, quên cả việc phá tổ chim) ? Hai cây phong ở đỉnh đồi phía 3.Hai cây phong trong cái nhìn và cảm nhận trên có gì đặc biệt? Vị trí đó ntn và của “tôi”: được ví với hình ảnh nào? Điều -Vị trí cao, trên làng, trên đỉnh đồi quan trọng hơn là hai cây phong đã -Như ngọn hải đăng đặt trên núi gắn bó với ai? -Như hai cọc tiêu dẫn lối về làng -Gắn liền với kỉ niệm thời thơ ấu -> Nâng niu, trân trọng ? Hai cây phong trong kí ức của *Hai cây phong có tiếng nói, tâm hồn riêng: nhân vật “tôi” hiện ra ntn? Phân Mtả: …nghiêng ngả thân cây, lay động cành tích cụ thể và nhận xét cách mtả lá, không ngớt tiếng rì rào, lời ca êm dịu, như của tác giả? sóng thủy triều, thì thầm, đốm lửa vô hình, tiếng thở dài thương tiếc ai, reo vù vù như ngọn lửa, cháy rừng rực trong bão giông… => mtả, so sánh..-> hình dung hai cây phong như 2 anh em sinh đôi, 2 con người sức lực dẻo dai dũng mãnh, tâm hồn phong phú, có cuộc sống riêng: mtả + biểu cảm ? Tại sao khi sắp trưởng thành rồi, -Kỉ niệm và kí ức huyền ảo ấy vẫn thường đi đã hiểu được những bí ẩn của hai về, ám ảnh tâm trí-> Sức mạnh và sự ám ảnh cây phong , biết rằng “đó chỉ là một bền lâu, dai dẳng suốt cuộc đời, không phải ai chân lí giản đơn” mà vẫn không cũng có được tâm trạng ấy. làm “tôi” vỡ mộng xưa? -Hai cây phong gắn với người thầy đầu tiên có.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Điều cuối cùng mà tác giảchưa hề công XD ngôi trường đầu tiên. Chính thầy đã nghĩ đến thuở thiếu thời là gì? đem hai cây phong về đây cùng với cô học trò Td? nghèo khổ An-tư-nai. Hai cây phong là 2 nhân chứng của câu chuyện xúc động về tình cảm của thầy trò An-tư-nai -> Thầy Đuy-sen trồng để gửi gắm ước mơ, hi vọng vào đứa bé nghèo khổ, thông minh, ham học như An-tư-nai sẽ lớn, trưởng thành. III-Tổng kết: 1.Nt: ? Nt đặc sắc của đoạn trích? -Đoạn trích thể hiện sự quan sát và mtả tinh tế về vẻ đẹp của hai cây phong trong những thời điểm khác nhau -Văn của A-ma-tốp tràn đầy chất thơ ? Nd chính của đoạn trích? 2.ND -Đoạn trích đã mtả vẻ đẹp độc đáo của hai cây phong , từng gắn liền với tuổi ấu thơ bao thế hệ của ngôi làng Ku-ku-rêu, từng mở ra cho các em “thế giới đẹp đẽ vô ngần”, khơi gợi tình yêu và khát vọng khám phá những vẻ đẹp của quê hương. ? Ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích? -Qua hình ảnh của hai cây phong trồng ở ngôi làng mang tên người thầy giáo Đuy-sen, người đọc thấy được niềm biết ơn đối với thầy giáo, mái trường, nơi khai tâm và nuôi dưỡng tình yêu lớn. Hoạt động 4: Củng cố: -Tóm tắt đoạn trích? -Hai cây phong được mtả ntn? Có ý nghĩa gì? Hoạt động 5: HDVN: -Nắm chắc nd, nt -Chuẩn bị tiết sau: Viết bài TLV số 2 -----------------------------------------------------------------------Tuần 9 Tiết 35+ 36. Ngày soạn: 14/10/2009 Ngày dạy: 23/10/2009. Viết bài tập làm văn số 2 (Soạn trong giáo án kiểm tra) -----------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 10 Tiết 37 Ngày soạn: 19/10/2009 Ngày dạy: 26/10/2009.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Nói quá A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là nói quá và td của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống hàng ngày. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn và trong giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Phân biệt từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương về từ vựng và ngữ âm? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Ở chương trình lớp 6 và lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu được các biện pháp tu từ : so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ. Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu 1 biện pháp tu từ nữa , đó là phép “Nói quá” Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Đọc các câu tục ngữ, ca dao trong I-Nói quá và tác dụng của nói quá: sgkT101 *Xét ví dụ: ? Cách nói của những câu trên có -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng đúng sự thật không? Thực chất mấy Ngày tháng mười chưa cười đã tối câu này nhằm nói lên điều gì? -…Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày ? Cách nói như vậy có td gì? -> Nói quá sự thật (So sánh với các câu đồng nghĩa Tác dụng: Nhấn mạnh quy mô, kích thước, tương ứng: Đêm tháng năm rất tính chất của sự vật, sự việc nhằm gây ấn ngắn, ngày tháng mười rất dài ; mồ tượng cho người đọc, tăng sức biểu cảm. hôi ướt đẫm) ? Vậy theo em thế nào là nói quá? Td? ? Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau?. *Ghi nhớ: SgkT102 II-Luyện tập: BT1: a. …sỏi đá…thành cơm -> Thành quả lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (Nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động) b. … đi lên đến tận trời. -> Vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> c.Thét ra lửa. -> Người có quyền sinh, quyền sát đối với người khác ? Điền các thành ngữ vào chỗ trống BT2: để tạo biện pháp tu từ nói quá? a.Chó ăn đá, gà ăn sỏi b. Bầm gan, tím ruột c. Ruột để ngoài da d. Nở từng khúc ruột đ. Vắt chân lên cổ BT3: ? Đặt câu với các biện pháp nói -Cô ấy có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành quá? -Đoàn kết là sức mạnh dời non, lấp bể -Mình đã nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này ? Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng BT4: 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp biện pháp nói quá? nói quá: ngáy như sấm, trơn như mỡ, nhanh như cắt, lừ đừ như ông từ vào đền, Lúng túng như gà mắc tóc BT5: Hs tự làm ? Phân biệt sự khác nhau giữa nói BT6: Nói quá và nói khoác đều là phóng đại quá và nói khoác? mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng nhưng khác nhau ở mục đích -Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. -Nói khoác: làm cho người nghe tin vào những điều không có thực-> tiêu cực Hoạt động 4: Củng cố: -Thế nào là nói quá? Td? Hoạt động 5: HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4,5 -Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập truyện kí VN” -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 10 Tiết 38 Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày dạy: 30/10/2009. Ôn tập truyện kí Việt Nam A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: củng cố, hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí VN hiện đại ở lớp 8..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2.Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, so sánh, khái quát và trình bày nhận xét, kết luận trong quá trình ôn tập. 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Tiến hành trong giờ ôn tập Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: I-Hệ thống các văn bản truyện kí hiện đại VN đã học: Tên văn Tác giả Thời gian sáng Nội dung chủ yếu bản tác - Thể loại Tôi đi học Thanh 1941 - Truyện Những kỉ niệm trong Tịnh ngắn sáng về ngày đầu tiên được đến trường đi học Trong lòng mẹ (Trích “Những ngày thơ ấu”). Nguyên 1948- Hồi kí Hồng. Nỗi cay đắng, tủi cực và tình thương yêu mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ, khi được nằm trong lòng mẹ.. Tức nước vỡ bờ (Trích “Tắt đèn”). Ngô Tất tố. 1939 - Tiểu thuyết. Lão Hạc (Trích “Lão Hạc”). Nam Cao. 1943 - Truyện ngắn. -Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân pk, tố cáo chính sách thuế khóa vô nhân đạo. -Ca ngợi phẩm chất cao quý và sức mạnh tiềm tàng, mạnh mẽ của chị Dậu cũng là người phụ nữ VN trước CM tháng tám năm 1945 -Số phận đau thương và phẩm chất cao quý của người nông dân VN trước CMT8 -Thái độ trân trọng của tác giả đối với họ. Nghệ thuật đặc sắc -Tự sự + mtả, biểu cảm -Tự sự kết hợp với trữ tình, những hình ảnh so sánh mới mẻ, độc đáo -Tự sự + trữ tình -Kể chuyện + mtả, biểu cảm -Cảm xúc và tâm trạng nồng nàn, mãnh liệt, những hình ảnh so sánh, liên tưởng táo bạo. -Ngòi bút hiện thực khỏe khoắn, giàu tinh thần lạc quan. -XD tình huống truyện bất ngờ, có cao trào và giải quyết hợp lí. -XD, mtả nhân vật chủ yếu qua hành động trong thế tương phản với các nhân vật khác -Tài năng khắc họa nhân vật rất cụ thể, sống động, đặc biệt là nt phân tích và mtả tâm lí nhân vật. Cách kể chuyện mới mẻ, linh hoạt, ngôn ngữ chân thật, giản dị, tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> II-Sự giống và khác nhau về nd và hình thức nghệ thuật của 3 văn bản: “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc”: 1.Giống nhau: a.Thể loại: Văn bản tự sự hiện đại b.Thời gian ra đời: Trước CMT8, giai đoạn 1930-1945 c. Đề tài, chủ đề: -Con người và cs XH đương thời của các tác giả. -Đi sâu mtả số phận nhnững con người cùng khổ, bị vùi dập d.Giá trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo ( Yêu thương, trân trọng những tình cảm, những phẩm chất tốt đẹp, cao quý của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa) đ.Giá trị nghệ thuật: -Bút pháp hiện thực gần gũi với cs -Ngôn ngữ giản dị, cách kể chuyện và mtả, tả tâm lí và tả người rất cụ thể , hấp dẫn. 2.Khác nhau: Tên văn bản Phương thức biểu Đề tài, chủ đề Nội dung chủ Nghệ thuật đặc đạt cụ thể yếu sắc Trong lòng Hồi kí (tiểu thuyết Tình cảnh -Nỗi đau xót, -Giọng văn mẹ tự thuật, tự sự + khốn cùng của tủi hận và tình vừa chân thành trữ tình) đứa trẻ mồ côi cảm thương vừa tha thiết, cha, mẹ đi lấy nhớ mẹ khi ở cảm xúc tuôn chồng xa. xa, cảm xúc trào, chan chứa hạnh phúc mannhx liệt, so nồng nàn khi sánh, liên được mằn tưởng mới mẻ. trong lòng mẹ. Tức nước vỡ Tiểu thuyết (tự sự) Người nông -Tố cáo chế độ -XD nhân vật bờ dân cùng khổ bất nhân, tàn chủ yếu qua bị đè nén, áp ác, ca ngợi vẻ ngôn ngữ, cử bức đã uất ức đẹp tâm hồn, chỉ, hành động, vùng lên. sức mạnh vùng trong thế tương lên đấu tranh phản với các của người phụ nhân vật khác. nữ nông dân -Kể chuyện + VN trước mtả sống động. CMT8/1945 Lão Hạc Truyện ngắn (tự sự Một ông già -Số phận bi -Nhân vật được + trữ tình) nghèo. Giàu thảm của mtả và phân lòng tự trọng người nông tích diễn biến đã tự dằn vặt vì dân cùng khổ tâm lí sâu sắc. đã trót lừa 1 và nhân phẩm Kể chuyện linh con chó, đã tự cao đẹp của hoạt, giọng văn.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> tử vì muốn giữ được mảnh vườn cho con.. họ.. trầm buồn, chân thực, kết hợp với trữ tình và triết lí.. ? Trong văn bản trên, em thích nhất văn bản nào? Vì sao? Hoạt động 4. Củng cố: -Nhắc lại tên các văn bản truyện kí VN đã học (NV8T1) -So sánh để thấy rõ sự giống và khác nhau về nd và nt? Hoạt động 5. HDVN: -Ôn lại bài. -Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” ---------------------------------------------------------------. Tuần 10 Tiết 39. Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày dạy: 30/10/2009. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế việc sử dụng và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện. -Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất. 2.Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản thuyết minh có yếu tố lập luận chặt chẽ và dẫn chứng thuyết phục. 3.Thái độ: Từ việc sử dụng bao bì ni lông hs có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống trong sạch, ý thức tuyên truyền vận động mọi người có kiểu biết và có hành động cụ thể để hưởng ứng Ngày Trái Đất nhằm bảo vệ môi trường. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Em hãy kể tên các tác giả và tác phẩm truyện kí VN đã được học và ôn tập? ? Em hãy nêu một nhân vật mà em có ấn tượng mạnh nhất trong số các truyện kí đã học. Thử giải thích vì sao em có ấn tượng đó?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất- ngôi nhà chung của loài người đang bị ô nhiễm nặng nề là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng đối với toàn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hàng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng các loại bao bì bằng ni lông. Tại sao như vậy? Văn bản “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” đã giới thiệu, thuyết minh giúp chúng ta… Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -GV hd hs đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, I-Tìm hiểu chung: lưu ý các thuật ngữ chuyên môn cần phát 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: âm chính xác. -Đọc -Gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp, nhận xét. -Giải thích thuật ngữ Pla-xtic -Chú thích: Pla-xtic (chất dẻo) còn gọi chung là nhựa, là những vật liệu tổng hợp gồm các phân tử lớn hơn gọi là Pô-li-me. Túi ni lông chủ yếu được sản xuất từ hạt Pô-li-ê-ti-len, Pô-li-prô-pi-len và túi nhựa tái chế. Các loại ni lông và nhựa có đặc tính chung là không thể tự phan hủy, chúng không thể bị các côn trùng và các mầm mống khác phân hủy. Nếu không bị tiêu hủy, nó có thể tồn tại từ 20 đến trên 5000 năm. 2.Tác phẩm: ? Văn bản này thuộc kiểu loại văn bản -Văn bản nhật dụng thuyết minh về một nào? vấn đề khoa học tự nhiên. ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nd -Cấu trúc: 3 phần từng phần? +P1: Từ đầu -> … “không sử dụng bao bì ni lông”. Nd: Sự ra đời của Ngày Trái Đất +P2: Tiếp -> … “môi trường” Nd: Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và các giải pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông. +P3: Còn lại. Nd: Lời kêu gọi, động viên của mọi người. II-Phân tích: Theo dõi phần 1 của văn bản và cho biết: 1.Sự ra đời của Ngày Trái Đất: ? Ngày nào là Ngày Trái đất? -22/4 hàng năm: Ngày Trái Đất ? Ngày này do tổ chức nào khởi xướng, -Do một tổ chức bảo vệ môi trường của từ năm nào? Mĩ khởi xướng từ năm 1970.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Từ đó đến này có bao nhiêu tổ chức tham gia tổ chức này? Nd? ? VN tham gia Ngày Trái đất năm nào và với chủ đề gì? ? Vậy, nguyên nhân nào có sự ra đời của ngày này? Tại sao lại không sử dụng bao bì ni lông? ? Từ tính chất hóa học của boa bì ni lông cho biết bao bì ni lông có tác hại ntn?. -141 nước tham gia -Bảo vệ môi trường. -VN tham gia đầu tiên năm 2000 với chủ đề “một ngày không sử dụng bao bì ni lông” 2.Tác hại của bao bì ni lông và biện pháp khắc phục *Tác hại của bao bì ni lông: -Gây nguy hại, ô nhiễm môi trường do tính không phân hủy của nhựa pla-xtic ? Những tác hại cụ thể? + Bẩn, gây vướng, cản trở sự phân hủy -Hằng năm có 100000 con chim, thú biển đất đai, đường sá, giảm vẻ đẹp của đường chết do nuốt phải bao bì ni lông. phố + Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật -> Xói mòn đất vùng đồi núi. + Tắc cống, tắc đường dẫn thải, tăng khả năng úng ngập. + Muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. + Sinh vật trong sông hồ, biển nuốt phải sẽ chết. + Làm ô nhiễm thực phẩm + Khí độc thải ra khi bị đốt gây ngộ độc, cảm, ngất, ung thư, dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh. + Rác đựng trong túi ni lông kín -> khó phân hủy, sinh ra chất độc, thối. ? Việc xử lí bao bì ni lông hiện nay ở VN *Biện pháp xử lí: và trên thế giới có những biện pháp nào? -Không vứt bừa bãi xuống các nguồn Nhận xét mặt hạn chế của những biện nước, các thùng rác công cộng, lên mặt pháp ấy? đường… -Chôn lấp thành bãi lớn.(khó phân hủy) - Đốt (gây ra chất Đi-ô-xin)… -Tái chế: cũng gặp nhiều khó khăn nan giải: + Nhẹ-> người thu gom không hào hứng + Giá bao ni lông tái chế đắt + Các con-ten-nơ đựng bao bì ni lông cũ rất dễ bị ô nhiễm. ? Bài viết đã đưa ra những biện pháp hạn *Biện pháp khắc phục: chế sử bao bì ni lông ntn? -Thay đổi thói quen sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -Không sử dụng khi không cần thiết -Tuyên truyền tác hại -Sử dụng giấy, lá ? Những biện pháp nêu trên có thể thực => Hợp lí, có khả năng thực thi vì nó tác hiện được không? động vào ý thức người sử dụng. ? Muốn thực hiện được thì cần có điều -Điều kiện: mọi người phải có ý thức tự kiện gì? giác từ bỏ thói quen dễ dãi ? Các biện pháp ấy đã triệt để giải quyết -Chưa triệt để tân gốc vấn để chưa? Tại sao? -> Tốt nhất là tuyệt đối không sản xuất ? Việc sử dụng hay không sử dụng bao bì 3. Ý nghĩa to lớn của vấn đề: ni lông có ý nghĩa ntn? -Là vấn đề văn hóa, XH, vấn đề mooi trường rộng lớn mang tầm thế giới ? Tác giả kết thúc bản thông tin này bằng -Lời kêu gọi khẩn thiết bắt đầu bằng 3 từ những lời lẽ ntn? “hãy” là lời kêu gọi xuất phát từ trách nhiệm chung đối với nhân loại. III-Tổng kết: ? Nhận xét về hình thức văn bản? 1.Nghệ thuật: Văn bản ngắn gọn, mạch lạc, bố cục chặt chẽ, lời văn giàu sức thuyết phục. -Gọi hs đọc ghi nhớ. 2.Nội dung: *Ghi nhớ: SgkT107 -GV hd hs *Luyện tập: Viết đoạn văn từ 10-15 câu tuyên truyền cho mọi người ở địa phương em biết về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông Hoạt động 4. Củng cố: -VN tham gia Ngày Trái đất năm nào? -Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và biện pháp khắc phục? Hoạt dộng 5. HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc bài -Chuẩn bị bài “Nói giảm, nói tránh” -------------------------------------------------------Tuần 10 Tiết 40 Ngày soạn: 14/10/2009 Ngày dạy: 31/10/2009. Nói giảm, nói tránh A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh và td của nó trong cs hàng ngày và trong tác phẩm văn học. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong văn bản cũng như trong giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giao tiếp, để thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn của người nói, sự quan tâm, quan trọng của người nói đối với người nghe, góp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của con người có giáo dục, có văn hóa, người ta thường dùng cách nói giảm, nói tránh. Vậy, bản chất của biện pháp tu từ này là gì?Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Cho hs trả lời 3 câu hỏi đã nêu trong I-Nói giảm nói tránh và tác dụng: sgk. *Xét ví dụ: ? Giải thích ý nghĩa về cách dùng các từ 1.Các phần in đậm trong cả ba câu đều in đậm trong VDI.1? đúng trong trường hợp nói đến cái chết . Cách nói như thế là để giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn. ? Giải thích ý nghĩa về cách dùng từ “bầu 2.Tác giả dùng từ “bầu sữa” trong câu sữa”trong VDI.2? này cốt để tránh thô tục. ? … các từ in đậm trong VDI.3? 3.Cách nói thứ nhất hơi căng thẳng, nặng nề -Cách nói thứ nhất là cách nói tế nhị, có tính chất nhẹ nhàng hơn đối với người -Gv cho thêm các VD. tiếp nhận. Ví dụ khác: -Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán Việt: Chết: đi, về, quy tiên, từ trần…; Chôn: mai táng, an táng… -Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa: VD: Bài thơ của anh dở lắm ->Bthơ của anh chưa được hay lắm. -Ác ý -> thiếu thiện chí -Nói vòng VD: Anh còn kém lắm -> Anh cần cố gắng hơn nữa -Nói trống: (nói tỉnh lược) VD: Anh ấy bị thương nặng thế thì.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Vậy theo em thế nào là nói giảm nói tránh? ? Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống?. ? Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? ? Khi chê trách 1 điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh để đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau? ? Khi nào không nên sử dụng biện pháp này?. không sống được lâu nữa đâu chị ạ. ->Anh ấy thế thì không còn được lâu nữa đâu chị ạ. *Ghi nhớ: SgkT108 II-Luyện tập: BT1: a. Đi nghỉ b. Chia tay nhau c. Khiếm thị d. Có tuổi e. Đi bước nữa BT2: a2,b2,c1,d1,e2. BT3: -Chị xấu quá -> Chị có duyên đấy. -Anh già quá -> Anh vẫn còn nhanh nhẹn lắm. -Cấm cười to -> Xin cười nho nhỏ một chút. BT4: Hs thảo luận Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật thì không nên nói giảm nối tránh vì như thế là bất lợi.. Hoạt động 4. Củng cố: -Nêu khái niệm và td của biện pháp nói giảm nói tránh? Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra văn 45 phút -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 11 Tiết 41 Ngày soạn: 26/10/2009 Ngày dạy: 2/11/2009. Kiểm tra văn (Soạn trong giáo án kiểm tra) ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần 11 Tiết 42. Ngày soạn: 30/10/2009 Ngày dạy: 6/11/2009. Luyện nói: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: biết trình bày trước tập thể 1 cách rõ ràng, gãy gọn, sinnh động về một câu chuyện có kết hợp các yếu tố mtả và biểu cảm. Ôn tập về ngôi kể. 2.Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự theo ngôi kể có kết hợp các yếu tố mtả và biểu cảmng như trong giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ luyện tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị phần I. và I.2 (109, 110) C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs. Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của thầy và trò ? Kể theo ngôi kể thứ nhất là kể ntn? Tác dụng? ? Ntn là kể theo ngôi thứ 3? Tác dụng?. ? Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất và thứ 3 ở một vài tác phẩm hay đoạn trích đã học? ? Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?. ? Xác định sự việc, nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn văn?. ? Xác định các yếu tố biểu cảm nổi bật của đoạn văn?. ? Xác định các yếu tố mtả và nêu tác dụng?. Yêú cầu cần đạt I-Tái hiện kiến thức trọng tâm: + Kể theo ngôi thứ nhất: người kể xưng “tôi”có tư cách là người trong cuộc, tham gia vào các sự việc và kể lại. + Kể theo ngôi thứ 3: người kể giấu mình đi, gọi tên các nhân vật một cách khách quan- người kể có tư cách là người chứng kiến các sự việc và kể lại -> có thể kể linh hoạt thông qua các mối quan hệ của nhân vật. VD: Ngôi 1: Các tác phẩm : Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ấu Ngôi 2: Các tác phẩm: Tắt đèn, Cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng. *Việc thay đổi ngôi kể là để: -Người trong cuộc kể khác với người ngoài cuộc. -Sự việc có liên quan nhiều đến người kể khác với sự việc không liên quan đến người kể. -Người ngoài cuộc có thể dùng mtả, biểu cảm để góp phần khắc họa tính cách nhân vật. II-Thực hành luyện nói: 1.Yêu cầu: *Sự việc: Cuộc đối thoại, đối đầu giữa kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu. -Nhân vật chính: chị Dậu, cai lệ và người nhà Lí trưởng -Ngôi kể: ngôi thứ 3 *Các yếu tố biểu cảm nổi bật của đoạn văn nnhất là các từ xưng hô: -Van xin, nín nhịn: “Cháu van ông…” -Bị ức hiếp, phẫn nộ: “Chồng tôi đau ốm các ông không được phép hành hạ” -Căm ghét, vùng lên: “Mày trói ngay chồng bà đi bà cho mày xem” *Các yếu tố mtả: -Chị Dậu xám mặt -Sức lẻo khuẻo của anh chàng nghiện …người đàn bà lực điền…nham nhảm thét trói…anh chàng hầu cận ông Lí…chị chàng con mọn… ngã nhào ra thềm….

<span class='text_page_counter'>(88)</span> => Tác dụng: Nêu bật sức mạnh của lòng căm -GV thống nhất dàn ý nói thù đã khiến: -Người đàn bà lực điền chiến thắng anh chàng nghiện -Chị chàng con mọn chiến thắng anh chàng hầu cận ông Lí ? Đóng vai chị Dậu và kể lại đoạn 2.Luyện nói: trích theo ngôi kể thứ nhất? a.Luyện nói theo nhóm: -Đại diện các nhóm trình bày -Hs nhận xét bổ sung -GV nhận xét, đánh giá, kết luận b.Luyện nói trước lớp chung Hoạt động 4. Củng cố: -Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất và thứ 3? Tác dụng? Cho ví dụ? -Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? Hoạt động 5. HDVN: -Ôn lại các kiến thức về ngôi kể, làm tiếp các bài tập -Chuẩn bị bài “Câu ghép” Tuần 11 Tiết 43 Ngày soạn: 30/11/2009 Ngày dạy: 6/11/2009. Câu ghép A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm của câu ghép. Nắm được hai cách nối các vế câu trong câu ghép. 2.Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng tốt câu ghép. 3.Thái độ: có ý thức trong việc sử dụng câu ghép trong nói và viết. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8, bảng phụ 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh? ?Chọn từ ở cột A điền vào chỗ trống ở cột B để được câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh? A B 1.Phúc hậu a.Anh ấy … khi nào? 2.Hiếu thảo b.Em … đi chơi nhiều vậy? 3.Hi sinh c.Bà ta không dược … cho lắm! 4.Không nên d.Cậu nên … với bạn bè hơn! 5.Hòa nhã e.Nó không phải là đứa … với cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Đáp án: 1-c, 2-e, 3-a, 4-b, 5-d Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết câu đơn là câu chỉ có một kết cấu C-V. Vậy, câu ghép là câu có mấy kết cấu C-V, có mấy cách để nối các vế trong câu ghép? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Gv treo bảng phụ I-Đặc điểm của câu ghép: -Hs đọc ví dụ 1.Ví dụ: -Chia nhóm thảo luận Câu 1: Tôi // quên thế nào được những ? Xác định các thành phần C-V C V trong câu cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong Nhóm 1: “Tôi quên….đãng” C V Nhóm 2: “Buổi mai hôm ấy… lòng tôi (như) mấy cành hoa tươi mỉm hẹp” C Nhóm 3: “Cảnh vật…đi học” cười giữa bầu trời quang đãng ? Dựa vào những kiến thức đã học V cho biết câu nào là câu đơn, câu => Câu có nhiều cụm C-V, cụm C-V nhỏ nằm nào là câu ghép, câu nào là câu trong cụm C-V lớn-> Câu dùng cụm C-V để mở dùng cụm C-V để mở rộng câu? rộng câu. Câu 2: … mẹ tôi // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi… C V ->Câu có 1 cụm C-V-> câu đơn Câu 3: Cảnh vật / chung quanh tôi đều C V thay đổi (vì )chính lòng tôi / đang có sự C V thay đổi lớn: hôm nay, tôi / đi học. => Câu có nhiều cụm C-V, các cụm C-V không ? Vậy, em rút ra đặc điểm gì của bao chứa lẫn nhau-> Câu ghép câu ghép? 2.Ghi nhớ: SgkT112 Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành, mỗi cụm C-V là một vế câu. ? Tìm thêm các câu ghép trong II-Cách nối các vế câu: đoạn văn trên? 1.Ví dụ: -Gv ttreo bảng phụ có ghi các câu *Các câu ghép: ghép vừa xác định -Hằng năm,…..tựu trường. -Gọi hs đọc -Những ý tưởng ấy…..không nhớ hết. ? Trong mỗi câu ghép, các vế câu -Con đường này…..thấy lạ. được nối với nhau bằng cách nào? *Các cách nối: -Nối bằng quan hệ từ “và”.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp dưới, nêu thêm các ví dụ về cách nối các vế câu trong câu ghép?. ? Nêu cách nối các vế câu? -Gọi 2 hs đọc ghi nhớ. ? Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết cách nối các vế của từng câu?. ? Đặt 1 câu ghép với mỗi cặp quan hệ từ?. -Nối bằng dấu hai chấm *Các cách nối khác: -Nối bằng cặp quan hệ từ “Khi hai con người lên gác thì Giôn-xi đang ngủ” -Nối bằng dấu phẩy: “Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp” -Hai cách: Dùng từ nối Không dùng từ nối (dùng dấu phẩy, chấm phẩy hoặc hai chấm) 2.Ghi nhớ: SgkT112 III-Luyện tập: BT1: a.U van Dần, u lạy Dần : Dấu phẩy -Dần, hãy để…chị nữa : Dấu phẩy -Sáng ngày, người ta đấm u có đau lắm không? : Dấu phẩy -Nếu…đấy : Dấu phẩy b.Cô tôi chưa nói dứt câu, cổ họng tôi…khóc không ra tiếng : Dấu phẩy -Giá những cổ tục.....mới thôi.: Dấu phẩy c.Tôi lại im lặng… : Dấu hai chấm d.Hắn làm…..quá : Quan hệ từ “bởi vì”. BT2: -Vì trời mưa to nên đường rất trơn ? Chuyển những câu ghép vừa đặt -Nếu An chăm học thì nó mới thi đỗ được thành một câu mới bằng 1 BT3: trong 2 cách: -Trời mưa to nên đường rất trơn. -Bỏ bớt quan hệ từ -Đường rất trơn vì trời mưa to. -Đảo trật tự các vế câu -An chăm học thì nó sẽ thi đỗ. ? Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô -An sẽ thi đỗ nếu nó chăm học. ứng? BT4: -Nó vừa được điểm khá đã huênh hoang. -Nó càng nói càng đỏ mặt lúng túng. Hoạt động 4. Củng cố: -Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? -Các cách nối các vế câu trong câu ghép? Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc khái niệm câu ghép và các cách nối vế câu trong câu ghép, làm bài tập 5. -Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> --------------------------------------------------------------------------Tuần 11 Tiết 44 Ngày soạn: 1/11/2009 Ngày dạy: 7/11/2009. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: hiểu được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người 2.Rèn luyện kĩ năng nhận diện văn bản thuyết minh. 3.Thái độ: sử dụng văn bản thuyết minh một cách hiệu quả. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Học văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất…”, em có hiểu biết gì về hình thức của văn bản thuyết minh về bố cục, ngôn ngữ…? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Ở lớp 6,7 các em đã được học 2 kiểu bài chính là văn tự sự và văn mả. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với kiểu bài mới là văn thuyết minh. Vậy, trong đời sống con người, văn bản thuyết minh có vai trò và vị trí ntn, tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Cho hs đọc các văn bản I-Vai trò và đặc điểm chung của văn ? Văn bản trình bày vấn đề gì? bản thuyết minh: ? Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu, 1.Văn bản thuyết minh trong đời sống giải thích điều gì? con người: -Văn bản a: Nêu rõ lợi ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có. Cái riêng này gắn liền với đặc điểm của cây dừa Bình Định. -Văn bản b: Giải thích về td của chất diệp lục khiến cho người ta thấy lá cây có màu xanh. -Văn bản c: Giới thiệu Huế như là 1 trung tâm văn hóa nt lớn của nước ta với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. ? Em thường gặp các loại văn bản đó ở -Khi nào cần có những hiểu biết khách đâu? (trong thực tế, khi nào ta dùng các quan về đối tượng (sự vật, sự việc, sự.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> loại văn bản đó) ? Kể tên các loại văn bản cùng loại mà em biết?. ? Em thường gặp các văn bản đó ở đâu? Kể thêm 1 vài ví dụ cùng loại văn bản trên mà em biết? ? Vậy thế nào là văn bản thuyết minh?. ? Các văn bản trên có phải là văn bản tự sự, mtả, biểu cảm, nghị luận không? Vì sao? -Gv sử dụng phiếu học tập, cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi -Hs trao đổi nhóm, ghi lại kết quả ra phiếu học tập.. ? Những văn bản đã trình bày có đặc điểm chung là gì?. kiện,…)thì ta phải dùng văn bản thuyết minh. *Văn bản thuyết minh: -Cầu Long Biên - một chứng nhân llịch sử. -Thông tin về ngày Trái đất năm 2000 -Ôn dịch thuốc lá. -Các loại văn bản đó thường gặp trong đời sống hàng ngày. Ví dụ: Bản thuyết minh khi mua 1 sản phẩm mới, bảng quảng cáo giới thiệu sản phẩm,… *Ghi nhớ 1: Sgk T117 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: Các văn bản trên không phải là các văn bản tự sự hay mtả, biểu cảm vì: -Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân vật -Văn bản mtả và biểu cảm phải có cảnh sắc, con người và cảm xúc. -Văn bản nghị luận phải có luận điểm, luận cứ, luận chứng. => Tóm lại, đây là kiểu văn bản thuyết minh. *Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: +Các ví dụ đã tìm hiểu đã trình bày những đặc điểm chung của đối tượng. -Cây dừa: than, lá, nước, cùi, sọ,… -Lá cây: tế bào, ánh sáng,sự hấp thụ của ánh sáng,… -Huế: cảnh sắc, các công trình kiến trúc, các món ăn,… + Trình bày một cách khách quan: -Cung cấp những tri thức về đối tượng để người đọc tìm hiểu đúng đắn về đối tượng và tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan -> Phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.. ? Các văn bản trên đã thuyết minh về đoói tượng bằng những phương thức nào? ? Ngôn ngữ các văn bản trên có đặc điểm -Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, khách gì? quan..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Vậy, em hãy cho biết văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung gì?. => Đặc điểm chung: -Cung cấp tri thức về đối tượng để người đọc, người nghe hiểu đầy đủ và ddungs đắn về đối tượng đó. -Thuyết minnh về đối tượng bằng các phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. -Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, khách quan. -Gọi hs đọc ghi nhớ. 3.Ghi nhớ: SgkT117 II-Luyện tập: -Gv chia lớp thành 2 nhóm BT1: ? Các văn bản sau có phải là văn bản Nhận diện văn bản thuyết minh và giải thuyết minh không? Vì sao? thích: -Nhóm 1(văn bản a): là văn bản thuyết minh vì nó cung cấp kiến thức về môn lịch sử: cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân. -Nhóm 2 (văn bản b): là văn bản thuyết minh vì nó cung cấp kiến thức về sinh vật (con giun đất) ? Văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất BT2: năm 2000” thuộc loại văn bản nào? -Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận. -Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni lông -Gv cho hs thảo luận nhóm BT3: ? Các văn bản khác (tự sự, nghị luận, Các văn bản khác cũng cần có yếu tố biểu cảm, mtả) có cần yếu tố thuyết minh thuyết minh vì: không? Vì sao? -Tự sự: giới thiệu các sự vật, nhân vật -Mtả: giới thiệu cảnh vật, con người -Nghị luận: Giới thiệu luận điểm, luận cứ. -Biểu cảm: Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật. Hoạt động 4. Củng cố: -Thế nào là văn bản thuyết minh? Đặc điểm của văn bản thuyết minh? Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nd bài. -Soạn bài “Ôn dịch thuốc lá” ------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 12 Tiết 45. Ngày soạn: 2/11/2009 Ngày dạy: 9/11/2009. Ôn dịch, thuốc lá A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn , nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2.Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích tác phẩm văn nhật dụng sử dụng phương thức lập luận và thuyết minh. 3.Thái độ: giáo dục ý thức cộng đồng, ý thức tuyên truyền không hút thuốc lá và bỏ thuốc lá đối với người đã trót nghiện thuốc. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8, một vỏ bao thuốc lá có in dòng chữ cảnh báo về tác hại của thuốc lá. 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông? Chúng ta phải làm gì để giữ gìn vệ sinh môi trường của địa phương và giữ gìn trái đất- ngôi nhà chung của nhân loại? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Qua bài “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”, các nhà khoa học đã cảnh báo cho chúng ta một nguy cơ ô nhiễm môi trườnglà nạn sử dụng bao bì ni lông một cách bừa bãi. Song còn biết bao tệ nạn XH khác nữa cần cảnh báo, thậm chí cần báo động. Một trong những tệ nạn ấy là tệ nghiện thuốc lá. Đọc văn bản “Ôn dịch thuốc lá” của bác sĩ, nhà văn hóa Nguyễn Khắc Viện, chúng ta được cảnh báo thêm về một vấn đề thiết yếu đối với đời sống mỗi người. Vậy, tại sao văn bản có tên là “Ôn dịch thuốc lá” và thuốc lá có tác hại ntn, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu chung: -Gv hd hs đọc: rõ ràng, mạch lạc, 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: chú ý những câu in nghiêng cần -Đọc đọc chậm, nnhững câu cảm thán.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> đọc với giọng phù hợp. -Chú ý các chú thích: 1,2,3,4,5,8,9. -Chú thích: ôn dịch: loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, làm chết hàng loạt trong một thời gian nhất định. 2.Tác phẩm: ? Văn bản này thuộc kiểu loại văn -Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng thuyết bản nào? Có giống bài “Thông minh về một vấn đề khoa học XH. tin…” không? -Bố cục: 3 phần: ? Văn bản có thể chia làm mấy P1: Từ đầu -> … “AIDS” : Thông báo về nạn phần? Nd từng phần? dịch thuốc lá P2: Tiếp -> … “phạm pháp”: Tác hại của thuốc lá. P3: Còn lại : Kiến nghị chống thuốc lá II-Phân tích: ? Em hiểu ntn về nhan đề của văn -Tiêu đề văn bản: Tác giả dùng từ “thuốc lá” bản? sau từ “ôn dịch” là muốn so sánh tệ nghiện thuốc như 1 thứ bệnh có đặc điểm là dễ lây lan như dịch tả, dịch cúm… Nhưng không viết “dịch thuốc lá” mà viết là “ôn dịch, thuốc lá”một từ dùng làm tiếng chửi rủa, hơn nữa lại đặt dấu phẩy ở giữa hai từ như một biện pháp tu từ, người viết biểu lộ thái độ vừa căm tức, vừa ghê rợn. Ta có thể hiểu thâm ý là “Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch, đáng ghét, đáng tiêu diệt” -Nếu thay đổi như vậy: về nd không sai nhưng ? Có thể sửa thành “Ôn dich thuốc tính chất biểu cảm không rõ ràng (cách dùng lá” (bỏ dấu phẩy) hoặc “Thuốc lá là của tác giả tỏ được thái độ nguyền rủa đồng một loại ôn dịch” không? thời gây được sự chú ý đến người đọc) Và ngay từ phần MB của văn bản tiếng báo động đã trực tiếp vang 1.Thông báo về nạn dịch thuốc lá: lên. -Từ tin mừng: loài người hầu như đã diệt trừ ? Những tin tức nào được thông được những dịch kkủng khiếp một thời nnhư báo trong phần MB của văn bản? dịch hạch, thổ tả, tác giả đã thông báo: có những ôn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ này, đặc biệt là nạn dịch AIDS và ôn dịch thuốc lá. -Câu in nghiêng : “Ôn dịch thuốc lá đe dọa ? Trong đo, thông tin nào được nêu sức khỏe và tính mạng loài người” thành chủ đề của văn bản? -Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế : ôn ? Nhận xét về ngôn ngữ thuyết dịch, dịch hạch, thổ tả, AIDS minh trong các thông tin này? -Sử dụng phép so sánh: Ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS Td: Thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ? Tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đó? ? Vậy, vì sao ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng con người, nó có tác dụng cụ thể ntn? Chta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? Xác định đoạn văn thuyết minh cho từng phương diện đó? ? Tại sao tác giả lại viện dẫn lời của Trần Hưng Đạo về việc đánh giặc ngoại xâm trước khi phân tích tác hại của thuốc lá?. thuốc lá, nhấn mạnh hiểm họa to lớn của nạn dịch này. 2.Tác hại của thuốc lá: -Phương diện đạo đức cá nhân và cộng đồng Thuốc lá và sức khỏe: “Ngày trước…tội ác” Thuốc lá và đạo đức : “Tiếp -> “phạm pháp”. -Tác giả mượn lời của người xưa bàn về binh pháp để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm và kiểu cách phá hoại của tệ nghiện thuốc lá nguy hiểm không kém gì giặc ngoại xâm. Thuốc lá phá hoại cs con người như tằm gặm nhấm lá dâu. Với tằm ăn lá dâu thì ta có thể nhìn thấy, có thể cho phép hay ngăn chặn. Còn thuốc lá thì gặm nhấm âm thầm, bí mật từng ngày, từng giờ không dễ nhìn thấy hay ngăn chặn. *Thuốc lá và sức khỏe: -Theo dõi đoạn văn thuyết minh về +Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm sâu tác hại của thuốc lá đối với sức vào cơ thể người hút (chất hắc ín, chất ô-xit khỏe con người và cho biết: các bon, chất ni-cô-tin) ? Sự hủy hoại của thuốc lá đối với -> Gây ho hen, viêm phế quản, ung thư vòm sức khỏe con người được phân tích họng, ung thư phổi, huyết áp cao, tắc động trên các chứng cứ nào? mạch, nhồi máu cơ tim,… -Chứng cứ khoa học, được chứng minh bằng ? Nhận xét về những chứng cứ mà những số liệu thống kê (…đến bệnh viện K … tác giả dùng để thuyết minh trong bác sĩ viện trưởng…đến viện nghiên cứu các đoạn văn này? bệnh tim mạch, bác sĩ viện trưởng cho biết…) ? Tác dụng của phương pháp thuyết => Thuyết phục cao đối với người đọc, người minh đó? nghe -Câu nói của người nghiện thường nói với một ? Có người bảo: “Tôi hút, tôi bị cách chây ỳ, có khi như một lời nói đùa tếu táo bệnh , mặc tôi” được đưa ra như nhưng đó là 1 sự thật chứng tỏ sự vô trách một dẫn chứng, một tiếng nói khá nhiệm trước gđình, những người thân, trước phổ biến của những con nghiện có cộng đồng của họ. ý nghĩa gì? +Khói thuốc lá còn đầu độc cơ thể và sức khỏe ? Khói thuốc lá có tác hại lớn, trực những người xung quanh, đó là vợ con, là tiếp đến sức khỏe của người hút. những người làm việc cùng phòng với nnhững Vậy, khói thuốc lá có hại đối với người nghiện thuốc cũng bị nhiễm độc (hút người xung quanh ntn? thuốc lá thụ động) ->Đau tim, viêm phế quản, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu,….

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Trong đoạn này, tgiả có thể hiện thái độ, sự phê phán đối với tệ nghiện thuốc lá không? Tdụng của việc thể hiện đó? (Làm tăng sức thuyết phục đối với người đọc) ? Qua đoạn văn bản trên, em hãy cho biết mức độ tác hại của thuóc lá đối với sức khỏe con người ntn? ? Theo dõi đoạn văn bản thuyết minnh về ảnh hưởng của thuốc lá đối với đạo đức con người và cho biết những thông tin chính ở đoạn văn bản này là gì? ? Ở đoạn này, tgiả đã sử dụng phương pháp so sánh ntn?. ? Dụng ý của tác giả khi sử dụng phương pháp so sánh đó là gì? ? Điều đó cho thấy mức độ nguy hại của thuốc lá đối với đạo đức con người ntn? ? Toàn bộ thông tin ở phần thân bài cho ta hiểu biết về thuốc lá ntn? Phần cuối văn bản thông tin về vấn đề gì? ? Em hiểu ntn là chiến dịch?. “Tội nghiệp thay …Hút thuốc cạnh 1 người đàn bà có thai quả là một tội ác” -Tác giả đã thể hiện rõ thái độ phê phán của mình đối với tệ nghiện thuốc lá. => Nhấn mạnh vào tác hại to lớn của thuốc lá đối với sức khỏe của con người. => Hủy hoại sức khỏe của con người -Là nguyên nhân của nhiều cái chết bệnh *Thuốc lá và đạo đức con người: -Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở các thành phố lớn nước ta ngang cới ở các thành phố Âu Mĩ -Để có tiền hút thuốc sang-> trộm cắp -Nghiện thuốc lá -> nghiện ma túy So sánh: số tiền nhỏ 1 đô la Mĩ để mua 1 bao 555 của thanh niên Mĩ và số tiền lớn 15000đ VN để mua. -Tỉ lệ thanh niên VN- Mĩ hút thuốc ngang nhau. => Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở nước nghèo đánh vàotúi tiền ít ỏi của người dân VN . Từ đó nảy sinh ra các tệ nạn XH khác. => Hủy hoại lối sống, nhân cách của người dân VN nhất là tầng lớp thanh thiếu niên.. -Là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khỏe con người và cộng đồng. -Có thể hủy hoại nhân cách tuổi trẻ. 3.Kiến nghị chống hút thuốc lá: -Chiến dịch chống hút thuốc lá (Các việc làm tập trung và khẩn trương, huy động nnhiều lực lượng trong một thời gian ) -Ở Bỉ năm 1987 ?Cách thuyết minh ở đây là dùng -Cuối thế kỉ XX... “Một Châu Âu không còn các ví dụ, số liệu thống kê, so sánh. thuốc lá” Hãy chỉ ra trong văn bản? => Thuyết phục người đọc tin ở tính khách ? Tác dụng của phương pháp thuyết quan của chiến dịch phòng chống thuốc lá. minh này là gì? -Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá. ? Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá, -Tin ở sự thắng lợi của chiến dịch này. tác giả đã bày tỏ thái độ ntn trong IV-Tổng kết: phần kết bài? 1.Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Bài viết có lập luận chặt chẽ, có căn cứ khoa ? Những đặc sắc nghệ thuật của văn học tin cậy, so sánh độc đáo, giàu sức thuyết bản? phục. 2.Nội dung: Thuốc lá có nhiều tác hại to lớn đe dọa sức ? Nd chính của văn bản? khỏe và tính mạng loài người còn hơn cả đại dịch AIDS. Thuốc lá nguy hiểm vì nó gặmm nhấm dần sức khỏe của con người một cách lặng lẽ, âm thầm, đến khi nhận ra nó thì đã muộn. Cuộc đấu tranh chống thuốc lá phải làm kiên trì và rộng rãi mới có kết quả. *Ghi nhớ: SgkT122 -Gọi 2 hs đọc IV-Luyện tập: 1.Hs tìm hiểu ? Tìm hiểu thực trạng hút thuốc lảơ 2.Hd hs: 1 số người thân hoặc bạn bè quen -Hs nam: Từ cái chết của chầng tỉ phú -> Tác biết? hại nghiêm trọng của thuốc lá-> Xác định sẽ Dùng 5 dòng ghi lại cảm xúc của không hút mình sau khi đọc bản tin của bài -Hs nữ: Vận động mọi người không hút “Sài Gòn tiếp thị” trích in ở bài đọc thêm số 2? Hoạt động 4. Củng cố: Suy nghĩ của em về trách nhiệm của những hs trong việc chống hút thuốc lá? Hoạt động 5. HDVN: -Học kĩ bài, làm bài tập 2 Sgk -Chuẩn bị bài “Câu ghép” -------------------------------------------------------------------------------------Tuần 12 Tiết 46 Ngày soạn: 6/11/2009 Ngày dạy: 13/11/2009. Câu ghép (Tiếp) A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: nắm chắc được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép. Sử dụng câu ghép thành thạo trong giao tiếp, trong văn thuyết minh. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu ghép. 3.Thái độ: giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8, bảng phụ 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Nêu đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu trong câu ghép? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép sau đây là quan hệ gì?. Yêu cầu cần đạt I-Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: *Xét ví dụ: -Vế A: Có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp (Kết quả) - Vế B: (bởi vì) tâm hồn…(Nguyên nhân) => Quan hệ nguyên nhân- kết quả ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? .Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định .Vế B: biểu thị ý nghĩa giải thích VD: ? Tìm thêm một số câu ghép trong + Chúng ta phải học thật tốt để cha mẹ vui đó các vế câu có quan hệ ý nghĩa lòng. (quan hệ mục đích) khác với những quan hệ ở ví dụ + Nếu không chăm học thì chúng ta sẽ bịi điểm trên? kém (điều kiện- kết quả) ? Vậy, em hãy kể tên các mqhệ ý + Mặc dù nó rất chăm chỉ nhưng kết quả học nghĩa giữa các vế câu trong mỗi tập của nó không cao (quan hệ tương phản) câu ghép? Mỗi quan hệ thường *Ghi nhớ: SgkT123 được đánh dấu ntn? II-Luyện tập: ? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa BT1: các vế câu trong những câu ghép a.Vế 1 và vế 2: nguyên nhân - kết quả dưới đây và cho biết mỗi vế câu Vế 3 và vế 4: giải thích biểu thị ý nghĩa gì trong mqhệ ấy? b. Điều kiện - kết quả c. Tăng tiến d. Tương phản e. Câu 1: Quan hệ thời gian nối tiếp (quan hệ từ “rồi”). Câu 2: Nguyên nhân - kết quả. -Gọi hs đọc đoạn trích BT2: ? Tìm các câu ghép trong những -Đoạn 1: 4 câu ghép (2,3,4,5). Quan hệ điều đoạn trích . Xác định mối quan hệ ý kiện - kết quả nghĩa giữa các vế câu trong mỗi -Đoạn 2: 2 câu ghép (2,3). Quan hệ nguyên câu ghép? nhân - kết quả. ? Có thể tách các vế câu nói trên -Không nên tách vì ý nghĩa của các vế câu có thành 1 câu đơn không? Vì sao? quan hệ chặt chẽ với nhau. ? Trong đoạn trích dưới đây có 2 BT3: cau ghép rất dài. Xét về mặt lập -Không, vì nếu tách thì không đảm bảo được luận, có thể tách các vế câu của tính mạch lạc của lập luận. những câu ghép ấy thành những (Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày câu đơn được không? Vì sao? một việc Lão Hạc nhờ ông giáo. Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> cách kể lể dài dòng của Lão Hạc. BT4: a.Quan hệ điều kiện - Để thể hiện rõ mqhệ này-> không nên tách.. -Đọc đoạn trích Sgk T125 ? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép thứ 2 là quan hệ gì? Có nên tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn không? Vì sao? b.Nếu tách … thì hàng loạt câu ngắn đặt cạnh ? Thử tách các vế trong câu ghép nhau -> nhân vật nói nhát gừng hoặc nghẹn (1) và (3) thành 1 câu đơn. So sánh ngào. Trong khi đó cách nói của Ngô Tất Tố cách viết ấy trong đoạn trích. Qua gợi cách nói kể lể, van vỉ tha thiết của chị Dậu. mỗi cách viết, thử hình dung nhân vật nói ntn? Hoạt động 4. Củng cố: -Nêu các quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? -Cho các ví dụ minh họa? Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc nd bài, làm lại các bài tập. -Chuẩn bị bài “Phương pháp thuyết minh” --------------------------------------------------------------------Tuần 12 Tiết 47 Ngày soạn: 6/11/2009 Ngày dạy: 13/11/2009. Phương pháp thuyết minh A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh. 2.Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản thuyết minh. 3.Thái độ: giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, giáo án, thiết kế ngữ văn 8 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Thế nào là văn bản thuyết minh? Đặc điểm của văn bản thuyết minh? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Đọc lại các văn bản “Cây dừa Bình Định”, “Tại sao lá cây có màu xanh lục”, “Huế”, “Khởi nghĩa Nông Văn Vân”, “Con giun đất”, em hãy cho biết những văn bản ấy sử dụng các tri thức gì?. Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh: 1.Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh: -Các tri thức về sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, con giun đất), lịch sử (khởi.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? Làm thế nào để có những tri thức ấy? ? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có văn bản thuyết minh không? -Đọc sgkT125 ? Trong các câu văn trên, ta thường gặp từ gì? Sau từ ấy người ta cung cấp một kiến thức ntn? ? Các câu này có vị trí ntn trong bài văn thuyết minh? ? Phương pháp định nghĩa, giải thích có yêu cầu gì và diễn đạt ntn? -Đọc các câu văn T127 ? Phương pháp liệt kê được sử dụng ntn? ?Phương pháp liệt kê có td đối với việc trình bày tính chất của sự vật ntn? ? Chỉ ra các ví dụ trong đoạn văn và nêu td của nó đối với việc trình bày cách xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng. ? Đoạn văn sau cung cấp những số liệu nào? Nêu cách làm và td?. ? Td? ? Cách làm? ? Td?. ? Tác giả bài “Ôn dịch thuốc lá” đã. nghĩa), văn hóa (Huế) *Muốn có tri thức thì phải: -Quan sát (nhìn sự vật có những đặc trưng gì, có mấy bộ phận) -Đọc sách báo, học tập, tra cứu -Tham quan, quan sát để có tri thức *Ghi nhớ: SgkT128 2.Phương pháp thuyết minh: a.Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích: -Thường gặp từ “là” -Phần lớn ở vị trí đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trò giới thiệu. -Quy sự vật được định nghĩa vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng. b.Phương pháp liệt kê: -Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất… của sự vật theo 1 trật tự. => Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về đối tượng được thuyết minh. c.Phương pháp nêu ví dụ: -Cách làm: dẫn ra các ví dụ cụ thể để người đọc tin vào nd thuyết minh => Các ví dụ cụ thể có td thuyết phục người đọc. d.Phương pháp dùng số liệu: -Cách làm: dùng các số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy cao của các tri thức được cung cấp -> Nếu không có thì có thể người đọc chưa tin. d.Phương pháp so sánh: -Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho nd được thuyết minh. g.Phương pháp phân loại, phân tích: -Chia đối tượng ra từng mặt, từng vấn đề…để lần lượt chứng minh. -> Giúp người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng. *Ghi nhớ: SgkT128 II-Luyện tập: BT1:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu lên những yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết? ? Bài viết đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá?. ? Đọc văn bản “Ngã ba Đồng Lộc” và cho biết thuyết minh đòi hỏi những kiến thức ntn?. a.Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khỏe và cơ chế di truyền giống loài của con người. b.Kiến thức về xã hội: tâm lí lệch lạc của 1 số người coi hút thuốc lá là lịch sự. BT2: -Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS và giặc ngoại xâm. -Phương pháp phân tích: tác hại của nicô-tin, khí các bon. -Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua một bao 3 sô, số tiền phạt ở Bỉ. BT3: a.Kiến thức: -Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mĩ. -Về quân sự: -Về cs của các thanh niên xung phong. b.Phương pháp dùng số liệu và các sự kiện.. ? Văn bản này sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? Hoạt động 4.Củng cố: -Muốn có tri thức thì phải làm gì? -Kể tên các phương pháp thuyết minh? Hoạt động 5. DHVN: -Nắm chắc nd bài học -Tiết sau trả bài kiểm tra văn và bài viết số 2. -----------------------------------------------------------------------. Tuần 12 Tiết 48. Ngày soạn: 7/11/2009 Ngày dạy: 14/11/2009. Trả bài kiểm tra Văn, bài tập làm văn số 2 A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: ôn tập, củng cố kiến thức về kiểu văn bản kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với mtả và biểu cảm +tóm tắt văn bản tự sự. -Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm về các mặt..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 2.Rèn luyện kĩ năng sửa chữa những sai sót, lầm lẫn để bổ sung, hoàn chỉnh bài viết. 3.Thái độ: giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ trả bài. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Chấm bài kiểm tra của hs, có hệ thống kết quả 2 Trò: Các kiến thức về văn tự sự + mtả, biểu cảm C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Đọc lại đề kiểm tra văn và bài tập làm văn số 2? ? Nhắc lại những đặc điểm của văn tự sự? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: A-Trả bài kiểm tra văn: I- Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề: 1. Yêu cầu: Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Phần tự luận: Nêu những cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” 2. Dàn ý đáp án + biểu điểm: (Như tiết 41 tuần 11, giáo án kiểm tra) II- Trả bài: -Yêu cầu lớp trưởng lên trả bài III- Nhận xét: 1. HS đọc và tự nhận xét: 2. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: -Đa số học sinh hiểu bài, làm đúng với những ycầu của đề, nhất là các BT trnghiệm. -Nắm được những nội dung kiến thức đã học -Phần tự luận ở một số bài đã có sự sáng tạo. b. Khuyết điểm: -Phần tự luận ở một số bài còn lan man, dài dòng, không rõ ý -Một số hs trình bày cẩu thả, bài làm còn gạch xóa IV- Chữa lỗi điển hình: -Sai chính tả: Thủy, Trình, Trà,… -Diễn đạt chưa được rõ ý: Trinh, Dung, Quy,… V- Đọc và bình một số đoạn văn, bài văn hay: -Đọc bài của các bạn: Linh, Ngọc, Trang, Chí,... Kết quả: Giỏi: hs = % Khá: hs = % TB: hs = % B-Trả bài viết tập làm văn số 2: I. Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề: 1. Yêu cầu: 2. Dàn ý đáp án và biểu điểm: (Như tiết 35,36 Tuần 9, giáo án kiểm tra).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> II-Trả bài: -Yêu cầu lớp trưởng đứng lên trả bài III-Nhận xét: 1. HS đọc và tự nhận xét: 2. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: -Hs hiểu được yêu cầu của đề, làm bài đúng theo đặc trưng thể loại văn tự sự trong đó đã biết vận dụng đưa các yếu tố mtả và biểu cảm trong bài viết. b. Nhược điểm: -Một số bài viết còn quá sơ sài -Nhiều bài viết còn quá lệ thuộc vào nguyên văn văn bản, chưa có sự sáng tạo. -Một vài bài còn mắc lỗi chính tả, lỗi về việc sử dụng dấu câu -Một số bài trình bày chưa cẩn thận, còn tẩy xóa. -Bố cục bài viết chưa rõ ràng -Chưa biết chuyển lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián tiếp. IV- Chữa lỗi điển hình -Bài viết quá lệ thuộc vào nguyên văn, chỉ thay đổi ngôi kể: Trà -Trình bày cẩu thả: Thủy V-Đọc, bình một số bài văn, đoạn văn hay: -Bài viết của các em: Linh, Trang, Ngọc Kết quả: Giỏi: hs = % Khá: hs = % TB: hs = % Hoạt động 4. Củng cố: -Trả bài, vào điểm -Nhận xét giờ trả bài Hoạt động 5. HDVN: -Xem lại bài kiểm tra, tự sửa lỗi -Chuẩn bị bài “Bài toán dân số” Tuần 13 Tiết 49 Ngày soạn: 9/11/2009 Ngày dạy:16/11/2009. Bài toán dân số A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: nắm được mục đích và nd chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là côn đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người. Thấy được cách viết nhẹ nhàng kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nd bài viết. 2.Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu văn bản, phân tích loại văn chính luận báo chí thuộc văn bản nhật dụng. 3.Thái độ: lên án việc gia tăng dân số, có ý thức tham gia tuyên truyền chủ trương kế hoạch hóa gia đình ở địa phương. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, TKBG 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Nêu tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Việt Nam là nước có tỉ lệ gia tăng dân số nhanh vào loại đầu bảng trong khu vực và trên thế giới. Dân số đông, tăng nhanh là 1 trong những nguyên nhân gây ra đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu. Chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình từ lâu đã trở thành một vấn đề quan trọng, là quốc sách hàng đầu của Đảng và nhà nước ta. Bởi vì từ lâu chúng ta đã và đang cố tìm mọi cách để giải bài toán hóc búa – bài toán dân số. Vậy, bài toán dân số thực chất ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu chung: -Gv hd hs đọc: rõ ràng, chú ý 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: những câu cảm, những con số, -Đọc: từ phiên âm -Gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận -Chú thích: SgkT131 xét. 2.Tác phẩm: -Lưu ý chú thích: 1,3,4 -Thể loại: văn bản nhật dụng -Lập luận kết hợp với thuyết minh và biểu cảm (vì ? Theo em văn bản này có phải văn bản bàn về vấn đề dân số nhưng có sử dụng tư là văn bản nhật dụng không? liệu thống kê, so sánh và bày tỏ thái độ đánh giá) Trong các phương thức sau, đâu là phương thức biểu đạt của văn bản: lập luận, thuyết minh, biểu cảm, lập luận + -Cấu trúc: 3 phần: thuyết minh + biểu cảm? .P1: Từ đầu -> … “sáng mắt ra” ? Nêu cấu trúc của văn bản? Nêu vấn đề dân số và KHHGĐ Nd từng phần? .P2: tiếp -> … “của bàn cờ” Làm rõ vấn đề dân số và KHHGĐ .P3: Còn lại Lời khuyến nghị khẩn thiết II-Phân tích: ? Theo dõi phần MB và cho 1.Nêu vấn đề dân số và KHHGĐ: biết tác giả đã “sáng mắt ra” -Vấn đề dân số và KHHGĐ được đặt ra từ thời cổ vì điều gì? đại. ? Theo tác giả, bài toán dân số -Thực chất của bài toán dân số là vấn đề dân số và thực chất là vấn đề gì? KHHGĐ (sinh đẻ có kế hoạch) ? Bài toán dân số được đặt ra -Tác giả tỏ ý nghi ngờ, phân vân, không tin lại có từ bào giờ, từ cổ đại hay mới những ý kiến khác nhau…và cuối cùng bỗng “sáng.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> gần đây? ? Cách mở bài như thế có tác dụng gì? ? Để làm rõ vấn đề dân số, kế hoạch hóa gia đình, tác giả đã lập luận, thuyết minh trên các ý chính nào? Tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào?. mắt ra” -> Bất ngờ, lôi cuốn, hấp dẫn 2.Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình: -Vấn đề dân số được nhìn nhận từ 1 bài toán cổ (Đó là… biết nhường nào) -Bài toán dân số được tính toán từ 1 chuyện trong Kinh Thánh (Bây giờ … không quá 5%) -Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người (Trong thực tế … ô thứ 31 của bàn cờ) ? Có thể tóm tắt bài toán cổ *Bài toán cổ: ntn? -Có 1 bàn cờ 64 ô -Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ 1, các ô tiếp cứ thế nhân đôi (nghĩa là ô 2 = 2, ô 3 = 4, ô 4 = 16, …). Tổng số thóc ở ô thứ 64 có thể phủ khắp bề mặt trái đất. ? Tại sao có thể hình dung vấn -Con số ở bài toán cổ gia tăng theo cấp số nhân, đề gia tăng dân số từ bài toán tương ứng với số người sinh sản trên trái đất, theo cổ? cấp độ này sẽ là 1 con số khủng khiếp. ? Bàn về dân số từ 1 bài toán -Gây hứng thú, dễ hiểu. cổ có tác dụng gì? *Bài toán dân số: ? Tóm tắt bài toán dân số có -Lúc đầu trái đất chỉ có 2 người (Adam và Eva) khởi đầu từ câu chuyện trong -Nếu mỗi gia đình chỉ sinh 2 con thì đến năm 1995 Kinh Thánh? dân số trái đất là 5.63 tỉ -So với bài toán cổ, con số này đã xấp xỉ ô số 30 của bàn cờ. ? Cách tính toán dân số từ câu => Cho mọi người thấy được tốc độ gia tăng dân số chuyện trong Kinh Thánh kết trên trái đất. hợp với bài toán cổ có ý nghĩa gì? ? Nhận xét về ngôn ngữ? -Ngôn ngữ dễ hiểu, dễ thuyết phục ? Theo dõi phần tiếp theo và +Châu Á: thống kê các nước thuộc Châu Ấn Độ: 4.5% Á, Châu Phi và tỉ lệ gia tăng Nê-pan: 6.3% dân số? VN: 3.7% +Châu Phi: Ru-an-da: 8.1% Tan-da-ni-a: 6.7% Ma-đa-gat-xca: 6.6% ? Từ những con số đó em có -> Tốc độ gia tăng dân số lớn nhận xét gì? -Rất nhiều nước trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu ? Bằng những hiểu biết của mình, cho biết thực trạng kinh.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> tế, văn háo của các châu lục này? ? Từ đó có thể rút ra kết luận gì về dân số và sự phát triển kinh tế, xã hội? ? Nhận xét về nghệ thuật của phần thân bài?. -> Tăng dân số quá cao sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội, là nguyên nhân của đói nghèo, lạc hậu. -Lí lẽ đơn giản, chững cớ đầy đủ -Vận dụng các phương pháp : thống kê, so sánh, phân tích -Kết hợp các dấu câu(hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy) ? Em hiểu ntn về lời tác giả: 3.Lời khuyến nghị khẩn thiết: “Đừng để…càng tốt”? -Phải sinh đẻ có kế hoạch, hạn ché gia tăng dân số trên toàn trái đất ? Tại sao tác giả cho rằng “Đó -Muốn sống, con người phải có đất đai, đất đai là con đường tồn tại hay không sinh ra, con người gnày một nhiều hơn. không tồn tại”của chính loài -Tác giả nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số và người? Qua đó tác giả bộc lộ hiểm họa của nó. quan điểm và thái độ ntn? -Có trách nhiệm với đs cộng đồng -Trân trọng cs sống tốt đẹp của loài người ? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản? ? Bài văn đem lại cho em những hiểu biết gì về dân số và KHHGĐ?. III-Tổng kết: 1.Nghệ thuật: -Văn bản nhật dụng, lập luận + thuyết minh + biểu cảm thuyết phục, hứng thú. 2.Nội dung: -Gia tăng dân số là vấn đề đáng lo ngại, là nguyên nhân của đối nghèo, lạc hậu -Hạn chế sự gia tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại *Ghi nhớ: Sgk IV-Luyện tập: -Hd hs làm -Thảo luận. ? Nêu những hiểu biết của em về sự gia tăng dân số ở địa phương em? Theo em, con đường tốt nhất để hạn chế tình trạng gia tăng dân số là gì? Hoạt động 4. Củng cố: -Tóm tắt bài toán cổ? Bài toán dân số là gì? -Lời khuyến nghị về vấn đề dân số và KHHGĐ? Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc nd bài học -Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm” -----------------------------------------------------------Tuần 13 Tiết 50 Ngày soạn:13/11/2009.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày dạy: 20/11/2009. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, biết sử chúng trong khi viết. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng đúng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. 3.Thái độ: giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, TKBG 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Nêu các mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? Cho ví dụ? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Gọi hs đọc những đoạn trích trong sgk ? Trong các đoạn trích, dấu ngoặc đơn có tác dụng gì? ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn đi thì ý nghĩa cơ bản của các đoạn trích có thay đổi không? Vì sao? ? Vậy, dấu ngoặc đơn có tác dụng gì? ? Dấu hai chấm trong các đoạn trích sau dùng để làm gì? ? Các trường hợp phải viết hoa sau dấu hai chấm? ? Vậy dấu hai chấm có td gì? ? Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích sau? ? Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích sau?. Yêu cầu cần đạt I-Dấu ngoặc đơn: *Xét ví dụ: -Đánh dấu phần có chức năng chú thích -Bỏ dấu ngoặc đơn: nd không đổi vì đó chỉ là thông tin phụ. *Ghi nhớ: Sgk T134 II-Dấu hai chấm: *Xét ví dụ: a.Báo trước 1 lời thoại b.Báo trước 1 lời dẫn c.Giải thích 1 nd -Viết hoa khi báo trước một lời thoại hoặc 1 lời dẫn -Có thể không viết hoa khi giải thích 1 nd *Ghi nhớ: SgkT 135 III-Luyện tập: BT1: a. Đánh dấu phần giải thích b. Đánh dấu phần thuyết minh c. Đánh dấu phần bổ sung BT2: a.Báo trước phần giải thích b.Báo trước lời thoại.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> c.Báo trước phần thuyết minh BT3: ? Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn Có thể bỏ dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ trích sau được không? Trong đoạn trích bản của câu, đoạn văn không thay đổi này, tác giả đã dùng dấu hai chấm nhằm (nhưng phần đặt sau dấu hai chấm không mục đích gì? được nhấn mạnh bằng) BT4: a.Được: nghĩa của câu không đổi nhưng ? Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu người viết coi trọng dấu ngoặc đơn chỉ ngoặc đơn được không? Nếu thay đổi thì có tác dụng kèm thêm ý nghĩa của câu có gì thay đổi? b.Nếu viết lại thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn vì trong câu này vế “Động khô và động nước” không thể coi là thuộc phần chú thích. BT5 ? Hs đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay a.Sai, vì dấu ngoặc đơn bao giờ cũng sai? Tại sao? được dùng thành cặp. b.Phần nằm trong dấu ngoặc đơn không ? Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc phải là bộ phận của câu. đơn có phải là bộ phận của câu không? Hoạt động 4. Củng cố: -Nêu td của dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn? Cho ví dụ? Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc nd bài -Chuẩn bị bài “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh” ----------------------------------------------------Tuần 13 Tiết 51 Ngày soạn: 13/11/2009 Ngày dạy: 20/11/2009. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho hs thấy bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần hs biết quan sát, tích lũy tri thức và trình bày có phương pháp là được. 2.Rèn luyện kĩ năng xác định đề, cách làm bài văn thuyết minh. 3.Thái độ: giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, TKBG 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Nêu các phương pháp thuyết minh? Để có tri thức cần phải làm gì? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Gọi hs đọc các đề thuyết minh trong sgkT137, 138 ? Xác định phạm vi ndung của mỗi đề bài trong sgk? Đề nêu vấn đề gì? (Đối tượng thuyết minh), đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào? (con người, đồ vật, đồ chơi, lễ tết,…) ? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh? ? Vậy, đề văn thuyết minh nêu vấn đề gì? -Gọi hs đọc văn bản. ? Xác định đối tượng thuyết minh? ? Chỉ ra các phần MB, TB, KB và cho biết nd từng phần?. Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh: 1. Đề văn thuyết minh: *Xét ví dụ: -Đối tượng thuyết minh: gương mặt thể thao VN, 1 tập truyện, chiếc nón lá VN, xe đạp, đôi dép.. -Không yêu cầu kể chuyện, mtả, biểu cảm tức là yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích. *Ghi nhớ: SgkT140 2.Cách làm bài văn thuyết minh: *Xét văn bản “Xe đạp” a. Đối tượng: chiếc xe đạp b.MB: từ đầu -> … “sức người” Giới thiệu chiếc xe đạp TB: tiếp -> … “tiện lợi” Thminh chi tiết về chiếc xe đạp KB: còn lại: vai trò của chiếc xe đạp trong hiện tại và tương lai. ? Để giới thiệu về chiếc xe đạp, c.Phân tích phần thân bài: phần TB đã trình bày cấu tạo của *Các bộ phận chính: truyền động, điều khiển, chiếc xe đạp ntn? Xe gồm mấy bộ chuyên chở phận? Các bộ phận đó là gì? Các bộ -Truyền động: -Khung, bàn đạp phận ấy được giới thiệu theo thứ tự - Đĩa răng cưa gì? Có hợp lí không? Tại sao? - Ổ líp (phương pháp phân tích chia sự vật - Bánh xe thành các bộ phận để lần lượt giải -Điều khiển: -Ghi đông thích) -Bộ phanh -Chuyên chở: -Yên xe -Giá đèo hàng, giỏ *Các bộ phận phụ: chắn bùn, chắn xích, đèn. ? Phương pháp thuyết minh trong d.Xác định phương pháp thuyết minh: bài là gì? Phương pháp giải thích và phương pháp liệt kê..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Vậy, để làm bài văn thuyết minh cần làm gì? Nêu bố cục của bài văn thuyết minh? ? Lập ý và dàn ý cho đề bài “ giới thiệu về chiếc nón lá VN”?. *Ghi nhớ: SgkT140 II-Luyện tập: BT1:a.MB: Nêu 1 đnghĩa về chiếc nón lá VN b.TB: -Hình dáng -Nguyên liệu -Cách làm -Thường được sản xuất từ đâu? -Vùng nổi tiếng về nghề làm nón (Huế, Quảng Bình, Hà Tây) -Td trong đời sống, làm quà tặng -Là biểu tượng của người phụ nữ VN c.KB: Cảm nghĩ về chiếc nón lá VN. Hoạt động 4. Củng cố: -Đề văn thuyết minh cung cấp những gì? -Để làm bài văn thuyết minh cần làm gì? -Bố cục của bài văn thuyết minh? Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc ghi nhớ -Suy nghĩ và làm lại BT1, viết thành văn bản -Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương” (Phần văn) -----------------------------------------------------------------Tuần 13 Tiết 52 Ngày soạn: 14/11/2009 Ngày dạy: 21/11/2009. Chương trình địa phương phần Văn Kiểm tra 15 phút Văn học A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: bước đầu có ý thức quan tâm đến truyêng thống văn học ở địa phương. Qua việc chọn chép 1 bài thơ hoặc 1 bài văn viết về địa phương mình vừa củng cố tình cảm quê hương vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ. 2.Rèn luyện kĩ năng sưu tầm, thống kê tài liệu thực tế. 3.Thái độ: yêu thích giờ học, môn học, tự hào về truyền thống quê hương mình. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: sưu tầm những tác giả tiêu biểu ở Hưng Yên 2 Trò: sưu tầm thơ văn, tác giả ở quê hương Hưng Yên. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra 15 phút Văn học: ĐỀ BÀI:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Câu 1: (3 điểm) Cho các từ sau: ôn dịch, thuốc lá, lây lan, tổn thất, sức khỏe, nạn nghiện, nguy hiểm, gặm nhấm, tác hại, gia đình, quyết tâm, biện pháp. Hãy điền vào những chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau: Giống như(1)………. nạn nghiện(2)……….rất dễ(3)………và gây những (4) ………… .to lớn cho(5)………..và tính mạng con người. Song (6) ……… .thuốc lá còn(7)………….hơn cả ôn dịch: nó(8)…………sức khỏe con người nên không dễ kịp thời nhận biết, nó gây(9)……….nhiều mặt đối với cuộc sống,(10) ……… và xã hội. Bởi vậy, mỗi chúng ta lại cần phải có (11)……..và (12) ……….. triệt để hơn là phòng chống ôn dịch . Câu 2: (7 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Hưng Yên là quê hương có truyền thống hiếu học, là cái nôi để các nhà thơ, nhà văn trưởng thành. Là những người con của quê hương Hưng Yên, mỗi chúng ta cũng cần có những hiểu biết cơ bản nhất về các nhà văn, nhà thơ của tỉnh nhà. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một vài tác giả tiêu biểu. I-Lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ quê ở tỉnh Hưng Yên: -Gv gọi hs kể tên -Hs kẻ bảng -Gv giới thiệu 1.Lê Hữu Trác: (1720-1790) -Quê: Yên Mĩ -Là danh y nổi tiếng của VN thời cổ (tk XVIII) -Ông là văn, nhà thơ xuất sắc -Tác phẩm “Y tông tâm lĩnh” viết bằng chữ Hán ghi lại những sự việc ông vào Trịnh phủ chữa bệnh cho Trịnh Cán (Thượng kinh kí sự) 2.Nguyễn Công Hoan: -Quê: Văn Giang – Hưng Yên -Là nhà văn hiện thực phê phán tiêu biểu trong giai đoạn văn học 1930-1945 -Các tác phẩm chính: Lá ngọc cành vàng, Bước đường cùng, Kép Tư Bền, Đồng hào có ma,… 3.Vũ Trọng Phụng: -Quê: -Là nhà văn hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 -Các tác phẩm chính: Số đỏ, Giông tố,… 4.Lê Lựu: -Quê: -Tác phẩm tiêu biểu: Thời xa vắng 5.Đỗ Tấn: -Quê: An Viên – Tiên Lữ -Nguyên hiệu trưởng trường THPT Tiên Lữ -Tác phẩm chính: Cuộc chiến vùng ao.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> II-Sưu tầm và chép lại 1 số bài thơ, 1 số bài văn hay viết về phong cảnh thiên nhiên, con người, sinh hoạt; văn hóa truyền thống lịch sử của quê hương:. Tình khúc Nguyệt Hồ -Nguyễn Khắc HàoCó bao giờ anh về thăm Nguyệt Hồ Để tìm lại bóng dáng Phố Hiến xưa Lòng bâng khuâng không biết tự bao giờ Mà bình yên nơi đây sao lại mênh mông đến thế. Có khi nào anh về thăm Nguyệt Hồ Nơi con đường đê xanh tắm nắng tắt ngang qua Và ngoài kia sông Hồng buồn vui hối hả Về biển khơi vui khúc hát ca ngàn năm. Anh bảo rằng ngày xưa nơi đây vốn là đất Em bảo rằng ngày xưa nơi đây vốn là nước Dáng lưỡi liềm trăng non từ thuở trước Đến bây giờ vẫn thế Nguyệt Hồ ơi. Anh bảo rằng tình yêu xưa kia không rộn rã Nên Nguyệt Hồ ngày nay xanh trong vẫn là thế Với nhãn lồng Hưng Yên ong đi còn nhớ mãi Tháng năm dài bờ ôm nỗi nhớ khát khao miên man Theo tháng ngày vẫn thế Nguyệt Hồ ơi. ( Bài thơ đã được nhạc sĩ Trần Tiến phổ nhạc) Bài hát “Tình ca Tiên Dung” (Được lấy cảm hứng từ truyền thuyết Chử Đồng Tử- Tiên Dung) Xin anh đừng giấu mình trong cát, xin anh đừng lặn mình trong nước, em đến rồi tình yêu đang chờ anh, chỉ có hai ta bên dòng sông xanh. Xin anh đừng ra biển, ta đừng bay lên trời, hạnh phúc tình yêu ở giữa cuộc đời. Trái tim trẻ em giấu trong lồng ngực, là của riêng anh tình yêu cho anh. Quê hương cho đát anh trồng lúa, cho dòng sông anh buông lưới giăng câu, em trồng dâu nuôi tằm dệt lụa, tình yêu của em thắp ngọn lửa hồng. Quê hương dang vòng tay chào đón, gọi mãi tên anh chằng trai Đồng Tử, gọi mãi tên em lời ru Tiên Dung. Tiếng tình yêu vang vọng đến vô cùng. Hoạt động 4. Củng cố: -Gv nhận xét việc chuẩn bị bài của hs ở nhà. -Nhận xét ý thức học trên lớp. Hoạt động 5. HDVN: -Hs tiếp tục sưu tầm -Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc kép” -----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tuần 14 Tiết 53. Ngày soạn:20/11/2009 Ngày dạy: 28/11/2009. Dấu ngoặc kép A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép, biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. 3.Thái độ: giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi sgk. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? Cho ví dụ? -Kiểm tra vở bài tập của hs. Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Gọi hs đọc các ví dụ trong sgk I-Công dụng: ? Dấu ngoặc kép trong ví dụ trên dùng để *Xét ví dụ: SgkT141 làm gì? a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp b. Đánh dấu từ ngữ đặc biệt c. Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai d.Đánh dấu tên các vở kịch, tên tác phẩm *Ghi nhớ: SgkT142 ? Vậy, thế nào là dấu ngoặc kép? II-Luyện tập: BT1: ? Giải thích công dụng của dấu ngoặc a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp kép trong các đoạn trích sau? b. Dùng từ ngữ với hàm ý mỉa mai c. Từ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời người khác. d. Từ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> e. Dẫn trực tiếp BT2: ? Đặt dấu ngoặc kép và dấu hai chấm vào a.Biển vừa treo, có người qua đường xem chỗ trống thích hợp? cười bảo: -Nhà này… “Cá tươi” Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ “tươi” đi b.Nó nhập tâm lời dạy …Lê: Cháu… c. …đến khi … và bảo: “Đây là…” BT3: ? Tại sao 2 câu có nghĩa giống nhau mà a.Dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu lời lại dùng những dấu câu khác nhau? dẫn trực tiếp của HCM b.Vì không dẫn trọn vẹn câu văn. Hoạt động 4. Củng cố: -Thế nào là dấu ngoặc kép? Cho ví dụ? Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4,5 -Chuẩn bị tiết sau “Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng”: Giới thiệu về chiếc phích nước -----------------------------------------------Tuần 14 Tiết 54 Ngày soạn: 16/11/2009 Ngày dạy: 23/11/2009. LUYỆN NÓI Thuyết minh về một thứ đồ dùng A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm văn thuyết minh đã học; tạo điều kiện cho hs mạnh dạn suy nghĩ phát biểu. 2.Rèn luyện kĩ năng làm văn thuyết minh về một thứ đồ dùng, kĩ năng trình bày miệng trước tập thể. 3.Thái độ: giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài thuyết minh về cái phích nước. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: -Kiểm tra vở bài tập của hs. Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt I- Tái hiện kiến thức trọng tâm: ? Thế nào là văn bản thuyết minh? -Văn bản thuyết minh là loại văn bản thông.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,… của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. ? Đặc điểm chung của văn bản thuyết -Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi minh? khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. -Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. ? Nêu các phương pháp thuyết minh? -Các phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,… ? Cách làm bài văn thuyết minh? -Để làm bài văn thuyết minh, cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp; ngôn từ chính xác, dễ hiểu. ? Nêu bố cục của bài văn thuyết -Bố cục của bài văn thuyết minh gôm 3 phần: minh? +MB: giới thiệu đối tượng thuyết minh +TB: trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích,…của đối tượng. +KB: bày tỏ thái độ đối với đối tượng. II-Thực hành luyện nói: -Đọc đề bài 1.Yêu cầu: ? Xác định kiểu bài? *Đề bài: Thuyết minh về cái phích (bình thủy) ? Khi thuyết minh về cái phích thì -Kiểu bài: Thuyết minh cần trình bày được những gì? -Yêu cầu: Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản -Gọi hs trình bày phần chuẩn bị ở phích. nhà. - Quan sát, tìm hiểu: -Phích nước là 1 thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình, nó có nhiều công dụng… -Phích nước do những bộ phận nào tạo thành? -Bộ phận quan trọng nhất của phích nước là ruột phích, ruột phích được cấu tạo ntn để giữ nhiệt? -Hiệu quả giữ nhiệt: trong vòng 6 tiếng đồng hồ, nước từ 100 độ vẫn giữ được 70 độ -Bộ phận vỏ phích được làm bằng gì? -Bảo quản và sử dụng phích ntn để khỏi vỡ,.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? Lập dàn ý cho đề bài trên? -Đại diện các nhóm trình bày -Gọi hs nhận xét, bổ sung -Gv nhận xét, đánh giá, kết luận chung, cho điểm.. nước sôi không gây nguy hiểm cho trẻ em? - Lập dàn ý: MB: Giới thiệu chung về cái phích TB: Thuyết minh chi tiết: Cấu tạo, tác dụng KB: Cách sử dụng và bảo quản -Phương pháp thuyết minh: định nghĩa, giải thích, phân tích. 2.Luyện nói: a.Luyện nói theo nhóm: b.Luyện nói trước lớp:. Hoạt động 4. Củng cố: -Gv nhxét giờ học, nhận xét tinh thần chuẩn bị bài ở nhà và thái độ học tập trên lớp. Hoạt động 5. HDVN: -Hs ôn về kiểu bài văn thuyết minh-Chuẩn bị viết bài TLV số 3 -------------------------------------------------------------------------Tuần 14 Tiết 55,56 Ngày soạn: 20/11/2009 Ngày dạy: 27/11/2009. Viết bài tập làm văn số 3 (Soạn trong giáo án kiểm tra) ----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 15 Tiết 57 Ngày soạn: 13/11/2009 Ngày dạy: 30/11/2009. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác -Phan Bội ChâuA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: cảm nhận được vẻ đẹp của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX, những người măng chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên ngang bất khuất và niềm tin vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. Hiểu được sức truyền cảm nt qua giọng thơ khẩn thiết, hào hùng của PBC. 2.Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 3.Thái độ: Giáo dục hs tinh thần yêu mến, kính trọng những người yêu nước CM như PBC, tự hào về trthống bất khuất , hiên ngang của những nhà CM lớp trẻ. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG, chân dung nhà cách mạng PBC 2 Trò: Sgk, vở ghi, vở bài soạn C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Kiểm tra vở bài soạn của hs Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> *Giới thiệu bài: PBC được tôn vinh là nhà nho yêu nước và cách mạng, ngọn cờ đầu của cách mạng VN 25 năm đầu của thế kỉ XX, đồng thời cũng là nhà văn, nhà thơ CM lớn nhất của nước trong giai đoạn này. Thơ văn ông chủ yếu viết bằng chữ Hán, một số tác phẩm viết bằng chữ Nôm với đề tài phong phú, giọng điệu sôi sục, hào hùng mạnh mẽ, lôi cuốn. Đó là những câu thơ “dậy sóng” giục giã đồng bào đánh Pháp, giành lại non sông. “Vào nhà ngục …..” là một trong những bài thơ như thế. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Nêu những nét chính về tác giả I-Tìm hiểu chung: PBC? 1.Tác giả: -PBC (1867-1940) -Tên thuở nhỏ: Phan Văn San, tên hiệu là Sào Nam -Quê: Nghệ An -33 tuổi đỗ giải nguyên -Là nhà yêu nước, nhà cách mạng lớn nhất của dân tộc trong 20 năm đầu của thế kỉ XX. -Gv hd hs đọc: giọng hào hùng, 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: to, vang, chú ý ngắt nhịp 4/3, -Đọc: riêng câu 2: nhịp ¾, câu cuối giọng cảm thán, thách thức, ung dung. -Gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận -Chú thích: xét. -Lưu ý chú thích: 1,2,6 3.Tác phẩm: ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài -Sáng tác năm 1941 khi PBC bị bọn quân phiệt thơ? Quảng Đông Trung Quốc bắt giam ? Bài thơ được trích trong tập thơ -Trích “Ngục trung thư” nào? -Thể loại: thơ thất ngôn bất cú Đường luật.( 1 ? Bài thơ được sáng tác theo thể bài có 8 câu, 1 câu có 7 tiếng, có sự hiệp vần ở thơ nào? Hãy thuyết minh ngắn tiếng cuối các câu 1,2,4,6,8; 2 cặp câu 3-4,5-6 gọn đặc điểm của thể thơ đó? đối nhau; Bố cục 4 phần đề - thực - luận - kết) ? Nhân vật trữ tình của bài thơ là -Nhân vật trữ tình: PBC ai? -Cảm xúc được viết khi bị bắt giam ở Quảng ? Giải thích tiêu đề của bài thơ? Đông II-Phân tích: -Gọi hs đọc hai câu đề 1.Hai câu đề: ? Giải thích các từ “Hào kiệt”, “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu “phong lưu”? Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” ? Các từ đó cho ta hình dung về -Người có tài, có chí như bậc anh hùng, phong con người ntn? thái ung dung, đường hoàng, sang trọng. ? Ở câu 1, tác giả đã sử dụng -Điệp từ “vẫn”: cách sống đường hoàng, sang.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> những biện pháp nghệ thuật gì? Td? ? Quan niệm “chạy mỏi chân thì hãy ở tù” thể hiện tinh thần, ý chí ntn của PBC?. trọng của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi trong bất kì hoàn cảnh nào. -Người yêu nước quan niệm con đường cứu nước của mình là đường dài với nhiều chông gai đòi hỏi nhiều quyết tâm, không được ngừng nghỉ. Do có những khó khăn khách quan, nhà tù chỉ là nơi tạm nghỉ , giống trạm nghỉ của kẻ khi chạy mỏi. ? Nhận xét giọng điệu của câu 2? -Giọng điệu vừa mềm mại, vừa cứng cỏi ? Qua 2 câu đề, em thấy PBC là -PBC: bình tĩnh, tự chủ ngay cả trong nguy người ntn? nan. -Gọi hs đọc hai câu thực 2.Hai câu thực: ? Các cặp từ “khách không nhà”, “Khách không nhà”: Người tự do, đi đây đó. “trong 4 biển” có nghĩa ntn? “Trong 4 biển”: trong thế gian rộng lớn ? Cả lời thơ “Đã khách không nhà -Tác giả tự nhận mình là người tự do, đi đây đi trong 4 biển” nghĩa là gì? đó giữa thế gian rộng lớn. ? Ở trong hoàn cảnh ấy mà lại tự nhận là “khách” cho thấy nét tính -Ung dung, lạc quan ngay cả trong hoàn cảnh cách nào của PBC? ngặt nghèo ? Dựa vào chú thích sgk em hiểu -Vì hoạt động CM, PBC bị trục xuất khỏi Nhật “người có tội” trong lời thơ “Lại Bản, đang sống hợp pháp tại TQ lại bị TD Pháp người có tội giữa năm châu” có kết án tử hình vắng mặt, cho nên dường như đi nghĩa ntn? đến đâu ông cũng bị xua đuổi như tội phạm. -“Người có tội” ở đây là cách gọi mỉa mai của tác giả về hành động khủng bố người yêu nước của TD Pháp -Không chịu khuất phục ? Điều đó cho ta hiểu thêm tính -Tin mình là người yêu nước chân chính. cách nào của PBC? -Câu trên đối xứng với câu dưới cả ý lẫn thanh. ? Nhận xét về phép đối và td của -Làm nổi bật khí phách hiên ngang của người nó trong cặp câu này? CM trong cảnh tù ngục, tạo nhịp điệu nhịp nhàng cho lời thơ. -> Lạc quan, kiên cường, chấp nhận nguy nan ? Từ đó vẻ đẹp nào của người yêu trên con đường tranh đấu. nước được bộc lộ? 3.Hai câu luận: -Gọi hs đọc hai câu luận -PBC vẫn ôm chặt hoài bão trị nước cứu đời. ? Ý nghĩa của lời thơ “Bủa tay ôm -Tiếng cười của người yêu nước trong hoàn chặt bồ kinh tế”? cảnh tù ngục có sức mạnh chiến thắng mọi âm ? Em hiểu ntn về câu “Mở miệng mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù cười tan cuộc oán thù”? -Giọng điệu vụt trở lại hào sảng, khí khái, đầy ? Giọng điệu và thủ pháp nghệ hoài bão to lớn, kì vĩ, măng tầm vóc vũ trụ, thuật của hai câu này có gì thay cách nói khoa trương, gây ấn tượng mạnh..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> đổi so với hai câu thực? ? Phép đối có tiếp tục được sử dụng không?. -Phép đối tiếp tục được vận dụng chặt chẽ và rất chỉnh: bủa tay >< mở miệng, ôm chặt >< cười tan, bồ kinh tế >< cuộc oán thù. -> Hiên ngang, không chịu khuất phục ? Từ đó cho thấy khi phách nào 4.Hai câu kết: của tácc giả? -Hai câu kết một lẫn nữa khẳng định ý chí hiên -Gọi hs đọc hai câu kết ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết, ? Em hiểu ntn về nd của hai câu có niềm tin vào tương lai và sự nghiệp cách kết? mạng -Nt: Điệp từ “còn” tạo cho ý thơ thêm đanh ? Nhận xét về nt của hai câu kết? thép, chắc nịch. Td của các yếu tố nt ấy? -Câu 8: câu cảm thán: dõng dạc, dứt khoát-> lời thơ là 1 lời tâm niệm -Chấp nhận mọi nguy nan, vượt lên gian khổ ? Từ cặp câu kết này, những trong tranh đấu. phẩm chất tốt đẹp nào của người -Tin tưởng mãnh liệt vào sự nghiệp tranh đấu yêu nước được bộc lộ? của mình. III-Tổng kết: 1.Nghệ thuật: ? Nt đặc sắc của bài thơ? -Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, phép đối chặt chẽ, lời thơ hăm hở đầy khí thế ngạo nghễ mà dí dỏm. 2.Nd: ? Nd chính của bài thơ? Bài thơ là bức chân dung tự họa về nhà thơngười lãnh tụ yêu nước cách mạng trong nhà tù vẫn hiên ngang, lạc quan. *Ghi nhớ: Sgk -Gọi 2 hs đọc *Luyện tập: ? Nhận dạng thể thơ thất ngôn bát -Hs thảo luận và trả lời. cú Đường luật? Hoạt động 4. Củng cố: -Âm điệu chủ đạo của bài thơ? -Phân tích phép đối ttrong cặp câu thực và cặp câu luận? Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc nd và nt -Soạn bài “Đập đá ở Côn Lôn” --------------------------------------------------------------Tuần 15 Tiết 58 Ngày soạn: 25/11/2009 Ngày dạy: 4/12/2009. Đập đá ở Côn Lôn -Phan Châu TrinhA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1.Kiến thức: tiếp tục cảm nhận được vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX. Hiểu được sức truyền cảm nt qua giọng thơ khẩu khí hào hùng. 2.Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ thất ngôn bát cú Đường luật theo 2 phần, không theo kết cấu đề, thực, luận, kết. 3.Thái độ: Giáo dục hs tinh thần kính yêu, khâm phục, tự hào và biết ơn đối với các bậc tiền bối cách mạng. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG, chân dung nhà cách mạng PCT 2 Trò: Sgk, vở ghi, vở bài soạn C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và phân tích hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Thơ tù là 1 mảng thơ đặc sắc của những chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX. Chúng ta đã tìm hiểu bài thơ “Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông” của PBC sáng tác ngay sau khi bị bắt và biết chắc “sớm chiều gì đây, đầu tôi cũng lìa khỏi cổ”. Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một bài thơ tù khác của Phan Châu Trinh để thấy được khí phách và nhân cách của các chí sĩ cách mạng thời đó. Hoạt động của thầy và trò. Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: ? Tóm tắt những nét chính về tiểu -PCT (1872-1926) sử tác giả? -Quê: Quảng Nam -Ông đỗ phó bảng, từng làm quan nhưng bỏ, chuyên tâm vào sự nghiệp cứu nước. -Là nhà yêu nước lớn và có tư tưởng dân chủ sớm nhất ở VN. Ông là nhà yêu nước nồng nhiệt, có tầm nhìn xa trông rộng, dũng cảm, bất khuất, có óc tổ chức và đầy sáng kiến. -Những hoạt động cách mạng và sáng tác văn chương của ông góp phần làm dấy lên những phong trào cách mạng sôi nổi ở nước ta mấy chục năm đầu thế kỉ XX và góp phần vào bước tiến của văn học yêu nước, nhất là văn xuôi nghị luận tiếng Việt. -Gv hd hs đọc: giọng phấn trấn, tự 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: tin, nhịp 4/3, câu 1,2,3,4 nhịp -Đọc 2/2/3 -Gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> -Chú thích: SgkT149 3.Tác phẩm: ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài -Sáng tác ở Côn Đảo khi PCT bị kết án và bị đày thơ? làm khổ sai ở Côn Đảo. ? Bài thơ tạo dựng hình ảnh người -Bố cục: bài thơ này làm theo luật Đường nhưng làm trai đạp đá ở Côn Lôn và cảm kết cấu của nó chia làm 2 phần rõ rệt nghĩ từ việc đập đá, vậy theo em .4 câu đầu nói về công việc đập đá ở Côn Lôn bài thơ có bố cục ntn? và tư thế, khí phách của người tù. .4 câu sau thể hiện ý chí kiên cường, tấm lòng son sắt của người CM trong cảnh tù đầy. II-Phân tích: -Gọi hs đọc 4 câu đầu 1.Công việc đập đá ở Côn Lôn và khí phách của người anh hùng: ? 2 câu đề gợi cho chúng ta suy “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn nghĩ gì ? (thế đứng của chàng trai Lừng lẫy làm cho lở núi non” giữa đất Côn Lôn) -Người tù đứng giữa đất trời Côn Lôn nhưng không chấy mình nhỏ bé mà tự hào về vị thế và ý chí của mình ? “Lừng lẫy” nghĩa là gì? Nhà thơ -“Lừng lẫy”: ngạo nghễ, lẫm liệt sử dụng từ này nhằm nêu bật ý -> Người tù đập đá thoắt trở thành hình ảnh gì? huyền thoại với vẻ đẹp hùng tráng. ? Khẩu khí của hai câu này có gì -Khẩu khí ngang tàng, oai linh, hùng tráng. giống và khác 2 cau đầu bài “Cảm tác…”? “Xách búa đánh tan năm bảy đống ? Công việc đập đá được gợi tả Ra tay đập bể mấy trăm hòn” ntn? -Đập đá bằng thủ công: công việc nặng nhọc, có ? Tính chất thực của công việc khối lượng lớn, chỉ dành cho tù khổ sai đập đá này là gì? ? Ý nghĩa khác của công việc đập -> Ý nghĩa tinh thần: dám đương đầu vượt lên đá? thử thách gian khổ. ? Nhận xét về giọng điệu, cách -Giọng điệu hùng tráng, sôi nổi dùng từ, phép đối trong 4 câu đầu -Dùng động từ mạnh và td? -Phép đối ở câu 3,4 => Gợi tả công việc đập đá và diễn tả khí phách hiên ngang ? Từ đó vẻ đẹp nào của người tù - Hiên ngang, kiên cường trước nguy nan. được bộc lộ? Tiểu kết: Với 4 câu thơ đầu, PCT đã dựng lên sừng sững bức tượng đài người chiến sĩ cách mạng giữa đất trời Côn Lôn, trong tư thế hiên ngang bất khuất, có tầm vóc của 1 anh hùng đượm màu sắc thần thoại. Tấm thân là thân tù. Công việc đập đá là việc khổ sai cưỡng bức. Nhưng đó chỉ là bề ngoài thôi. Còn bên trong, tâm hồn.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> PCt vẫn ngùn ngụt một ngọn lửa đấu tranh, vẫn vòi cọi hùng tâm, tráng khí. Giữa khổ ải mà vẫn nở nụ cười, ung dung đến thế là cùng. -Đọc 4 câu cuối ? Từ chú thích 4,5 trong sgk em hiểu cảm nghĩ nào được biểu hiện trong câu 5,6?. ? Phép đối được tiếp tụ sử dụng trong câu 5,6 ntn? Td?. ? Từ đó toát lên phẩm chất cao quý nào của người tù chiến sĩ yêu nước? ? Em hiểu ý hai câu cuối ntn?. 2.Cảm nghĩ từ việc đập đá: “Tháng ngày bao quản thân sành sỏi”: Tự thấy mình có tấm thân dày dạn, phong trần qua những thử thách. “Mưa nắng chi sờn dạ sắt son”: Tự thấy mình có tấm thân cứng cỏi, trung kiên, không sờn lòng đổi chí trước mọi gian lao, thử thách. -Tháng ngày >< mưa nắng Thân sành sỏi >< dạ sắt son Bao quản >< càng bền ->Làm rõ sức chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác lẫn tinh thần trước thử thách -Bất khuất trước gian nguy -Trung thành với lí tưởng yêu nước. -Người có gan làm việc lớn khi phải chịu cảnh tù đầy chỉ là việc nhỏ, không đáng nói ? Tự thấy mình là “kẻ vá trời khi lỡ -Tự hào, kiêu hãnh về công việc to lớn mà bước” cho thấy tác giả nghĩ gì về mình theo đuổi bản thân mình? -Xem thường việc tù đầy -Khẳng định lí tưởng yêu nước lớn lao là điều quan trọng nhất. ? Từ đó những phẩm chất tinh thần => Tin tưởng mãnh liệt vào sự nghiệp yêu nào của người tù được bộc lộ? nước của mình, coi thường gian lao, tù đầy. IV-Tổng kết: ? Nt đặc sắc của bài thơ? 1.Nghệ thuật: -Thơ thất ngôn bát cú Đường luật -Giọng điệu hùng tráng ? Người tù yêu nước có những vẻ 2.Nội dung: đẹp tâm hồn nào? -Người tù: hiên ngang, ttrung thành với lí tưởng ? Từ đó em hiểu thêm những điều -Người anh hùng chấp nhận mọi nguy nan, bền cao quý nào về PCT và các nhà yêu gan vững chí với lí tưởng của mình. nước VN những năm đầu thế kỉ V-Luyện tập: XX”? -Khí phách hiên ngang, chấp nhận mọi gian ? Đọc diễn cảm bài thơ? lao, thử thách trên con đường cứu nước. ? Trình bày những cảm nhận củaem về vẻ đẹp hào hùng … ( SgkT50).

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động 4. Củng cố: ?Công việc đập đá được mtả ntn? ? Hình ảnh người tù yêu nước có vẻ đẹp tâm hồn ntn? Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc nd và nghệ thuật -Chuẩn bị tiết sau “Ôn luyện về dấu câu” -----------------------------------------------------------------Tuần 15 Tiết 59 Ngày soạn: 25/11/2009 Ngày dạy: 4/12/2009. Ôn luyện về dấu câu A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: nắm được các kiến thức về dấu câu 1 cách có hệ thống, có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được những lối thường gặp về dấu câu. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu thành thạo trong khi viết. 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, vở bài soạn C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Tiến hành trong giờ ôn tập Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: I-Tổng kết về dấu câu: Bảng tổng kết về dấu câu từ lớp 6 -> lớp 8: Dấu câu Công dụng Lớp 6: -Dấu chấm -Kết thúc câu trần thuật -Dấu hỏi chấm -Kết thúc câu nghi vấn -Dấu chấm than -Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. -Dấu phẩy -Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu. Lớp 7: -Dấu chấm lửng -Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết -Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng -Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm. -Dấu chấm phẩy. -Đánh dấu gianh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. -Đánh dấu gianh giới giữa các bộ phận trong một.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> phép liệt kê phức tạp. -Dấu gạch ngang. -Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu -Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật -Biểu thị sự liệt kê. -Dấu gạch nối. -Nối các tiếng trong một từ phiên âm (không phải là dấu câu, viết ngắn hơn dấu gạch ngang). Lớp 8: -Dấu ngoặc đơn -Dấu hai chấm -Dấu ngoặc kép. -Đánh dấu phần có chức năng chú thích -Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh. -Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại. -Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai -Đánh dấu tên tác phẩm II-Các lỗi thường gặp về dấu câu: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt -Gọi hs đọc ví dụ 1.Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết ? Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ thúc: nào? Sửa lại cho đúng? -Tác phẩm … xúc động. Trong xã hội… (Dùng dấu chấm để tách thành hai câu) 2.Dùng dấu ngắt câu khi cau chưa kết ? Dùng dấu chấm sau từ “này” đúng hay thúc: sai? Vì sao? Sửa lại? -Dùng dấu chấm sau từ “này” -Nên thay bằng dấu phẩy -Đọc ví dụ: “Cam quýt xoài là tài sản 3.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ quý”. phận của câu khi cần thiết: ? Câu này thiếu dấu gì? -“Cam, quýt, bưởi, xoài…” -Đọc ví dụ 4.Lẫn lộn công dụng của các dấu câu: ? Nhận xét cách đặt dấu hỏi chấm? Sửa -…Từ đâu….không? ….lúc này! lại? *Ghi nhớ: SgkT151 ? Vậy, chúng ta cần phải làm gì để tránh III-Luyên tập: những lỗi về dấu câu? BT1: ? Điền dấu câu thích hợp? …rối rít (,) …vui mừng(.) …tù tội(.) Cái Tí(,) …reo(:) -A(!) …về(!) A(!) …về(!) …nó(,) … cửa(,) …thềm(.) …phản(,) …rách(.) Ngoài đình(,) …chát(,) …thùng(,) … kêu(.) …phản(,) …hỏi(:).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Phát hiện những lỗi về dấu câu và thay dấu câu phù hợp?. -Thế nào(?) …không(?) …thế(?) …mà(!) BT2: a. …mới về? Mẹ …Mẹ dặn là anh… b. Từ xưa, …SX, …thương yêu nhau, …vì vậy, …tục ngữ: “lá…” c. …tháng, nhưng…. Hoạt động 4. Củng cố: -Nhắc lại những dấu câu đã học và nêu công dụng? Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc nd bài ôn tập -Làm các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập Tiếng Việt ------------------------------------------------------------------. Tuần 15 Tiết 60. Ngày soạn:29/11/2009 Ngày dạy:5/12/2009. Ôn tập Tiếng Việt A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở học kì I. 2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết. 3.Thái độ: Có ý thức củng cố tích hợp ngang với văn và tập làm văn. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi trong sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: -Tiến hành trong giờ ôn tập Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Thế nào là một từ ngữ có. Yêu cầu cần đạt I-Lí thuyết: 1.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ?. ? Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? ? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?. ? Thế nào là từ tượng hình? Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví dụ? ? Hãy nêu td của từ tượng hình, từ tượng thanh? ? Thế nào là từ địa phương? Cho ví dụ? ? Thế nào là biệt ngữ XH? Cho ví dụ? ? Trợ từ là gì? VD? ? Thán từ là gì? VD?. ? Thế nào lf tình thái từ? VD? ? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tùy tiện được không? Tại sao? ? Nói quá là gì? VD? Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ. -Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bào hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. -Tính chất rộng, hẹp của từ ngữ chỉ mang tính tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ. 2. Trường từ vựng: - Là tập hợp tất cả những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: vũ khí: súng, gươm, … 3. Từ tượng hình, từ tượng thanh: -Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái sự vật. -Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người. - Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể , sinh động, có giá trịu biểu cảm cao. 4. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội: -Từ địa phương là những từ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định - Biệt ngữ XH là những từ chỉ được dùng tropng một tầng lớp XH nhất định. 5. Trợ từ, thán từ: - Trợ từ là những từ được thêm vào câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. -Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. 6. Tình thái từ: - Là những từ được thêm vào câuđể cáu tạo câu nghi vấn, cầu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị sắc thái tinhỳ cảm của người nói - Không được sử dụng tùy tiện, cần chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc XH và tình cảm đối với người nghe, đọc. 7. Nói quá, nói giảm nói tránh: - Nói quá là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vạt, hiện tượng,….

<span class='text_page_counter'>(128)</span> tan ? Nói giảm nói tránh là gì? VD? ? Thế nào là câu ghép? VD? ? Các vế trong câu ghép có quan hệ với nhau ntn? ? Td của các dấu câu: ngoặc đơn, hai chấm, ngoặc kép? ? D ựa vào kiến thức về văn học dân gian và cấp độ khái quát về nghĩa từ ngữ, điền từ thích hợp vào những ô trống? ? Giải thích những từ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên?. - Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 8.Câu ghép: - Là câu có từ hai cụm chủ vị trở lên và chúng không bao chứa nhau. 9. Dấu câu: (phần ôn luyện về dấu câu) II-Thực hành: 1. Từ vựng: - Truyện dân gian: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. -Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì. -Truyện cổ tích: truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí,…) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. -Truyện ngụ ngôn: truyện dân gian mượn truyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. -Truyện cười: truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích… -Hs tự làm 2. Ngữ pháp a. Hs lên bảng b. Câu 1: câu ghép: có thể tách thành 3 câu đơn (những mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc không được thể hiện rõ bằng). ? Trong những câu giải thích ấy có từ nào chung? ? Tìm trong ca dao VN 2 VD về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh? ? Viết 2 câu trong đó có một câu dùng từ tượng hình, từ tượng thanh? -Đọc đoạn trích ? Xác định câu ghép trong đoạn trích? Có thể tách thành các câu đơn được không? Nếu được thì có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không? ? Xác định câu ghép và cách nối c. Câu 1,3 là câu ghép các vế câu trong đoạn trích? (quan hệ từ: cũng như, bởi vì). Hoạt động 4. Củng cố: -Nhắc lại những bài từ vựng và ngữ pháp đã học Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc kiến thức Tiếng Việt học kì I -Làm các bài tập -Chuẩn bị tiết sau: Thuyết minh về một thể loại văn học ----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 16 Tiết 61 Ngày soạn: 30/11/2009.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày dạy:7/12/2009. Thuyết minh về một thể loại văn học A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: Thấy được muốn làm bài văn thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu. 2.Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh. 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài theo nd câu hỏi trong sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Nêu cách làm bài văn thuyết minh? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Yêu cầu cần đạt I-Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc -Đọc đề bài điểm một thể loại văn học: ? Đọc lại 2 bài thơ “Đập đá ở Côn a. Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thơ Thất ngôn Lôn” và “Cảm tác vào nhà ngục bát cú Đường luật. Quảng Đông” và cho biết mỗi bài -8 dòng / bài, 7 tiếng / dòng (bắt buộc, không có mấy dòng? Có bao nhiêu chữ / được thêm, bớt) câu? Số lượng câu chữ như thế có b.Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác bắt buộc không? TBBTTBB ? Hãy ghi kí hiệu bằng, trắc cho TTBBTTB hai bài thơ đó? TTBBBTT TBTTTBB TBBTBBT TTBBTTB BTTBBTT BBBTTBB Đập đá ở Côn Lôn BBTTTBB BTBBTTB TTTBBTT BBTTTBB TBBTBBT BTBBTTB.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> BTTBBTT BBBTTBB ? Xác định “đối”, “niêm” giữa các C.Theo luật: dòng? “Nhất, tam, ngũ bất luận Nhị, tứ, lục phân minh” ( Không cần xét các tiếng 1,3,5. Chỉ xem xét “đối”, “niêm” ở các tiếng thư 2,4,6) ? Xác định các vần trong hai bài d.Bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”: tù, thơ? thù, châu, đâu: vần bằng -Bài “Đập đá ở Côn Lôn”: Lôn, non, hòn, son, con: vần bằng ? Xác định cách ngắt nhịp trong e.Nhịp 4/3 hai bài thơ? 2.Lập dàn bài: -Hd hs lập dàn bài a.MB: nêu những hiểu biết của em về thơ thất ngôn bát cú b.TB: Giới thiệu các đặc điểm của thể thơ: -Số câu, số chữ trong một bài -Quy định bằng, trắc của thể thơ -Cách gieo vần -Cách ngắt nhịp c.KB: Nêu vai trò của thể thơ từ xưa đến nay ? Vậy, muốn thuyết minh đặc *Ghi nhớ: SgkT154 điểm của 1 thể loại văn học thì II-Luyện tập: chúng ta cần làm gì? Trong khi BT1: nêu đặc điểm cần lưu ý gì? -Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì? (Xem ? Thuyết minh đặc điểm chính bài tham khảo trong sgk) của truyện ngắn trên cơ sở các -Bước 2: giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn truyện đã học: Tôi đi học, Lão 1.Tự sự: Hạc, Chiếc lá cuối cùng? a.Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại cho một truyện ngắn b.Gồm: Sự việc chính và nhân vật chính VD: Sự việc chính: Lão Hạc giữ tài sản cho con bằng mọi giá -Nhân vật chính: Lão Hạc Ngoài ra còn có các sự việc và nhân vật phụ 2.Mtả, biểu cảm, đánh giá: -Là yếu tố bổ trợ giúp cho truyện ngán sinh động, háp dẫn -Thường đan xen các yếu tố tự sự 3.Bố cục, lời văn, chi tiết: -Bố cục chặt chẽ, hợp lí -Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Chi tiết bất ngờ, độc đáo. Hoạt động 4. Củng cố: -Nêu phương pháp thuyết minh về một thể loại văn học? Hoạt động 5. HDVN: -Nắm chắc nd bài học -Soạn bài “Muốn làm thằng Cuội” Tuần 16 Tiết 62. Ngày soạn:4/12/2009 Ngày dạy:11/12/2009. Hướng dẫn đọc thêm:. Muốn làm thằng Cuội A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà- buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông” -Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật của Tản Đà: lời lẽ trong sáng, giản dị, rất gần với lối sống đời thường, không cách điệu, xa rời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng, pha chút hóm hỉnh, duyên dáng. 2.Rèn luyện kĩ năng cảm nhận những nét mới mẻ, phóng túng trong hình thức một bài thơ Đường luật cổ điển. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần trân trọng sáng tạo của người nghệ sĩ, trân trọng những ước mơ táo bạo của con người. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi trong sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của PCT? ? Hãy trình bày những cảm nhận của em về hình ảnh người chí sĩ cách mạng trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu ttruyền bí mật ở nước ngoài và ở trong tù – như hai bài thơ của hai cụ Phan mà chúng ta vừa học, trên văn đàn văn học công khai ở nước ta hồi đầu thế kỉ XX còn xuát hiện những tác phẩm thơ văn theo khuynh hướng lãng mạn mà Tản Đà - Nguyễn Khắc Hiếu là một trong.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> những cây bút lừng lẫy nhất. bài thơ “Muốn làm thằng Cuội” của ông tuy vẫn được viết theo thể thơ ttruyền thống nhưng đã chứa đựng nhiều nét mới mẻ từ nhiều cảm hứng đến giọng điệu…. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt ? Tóm tắt những nét chính về tiểu I-Tìm hiểu chung: sử tác giả? 1.Tác giả(1889- 1939) - Tên thật: Nguyễn Khắc Hiếu -Quê: Hà Tây -Bút danh: Tản Đà – Núi Tản Viên, Ba Vì ở trước mặt, Hắc Giang (sông Đà) bên cạnh nhà -Là nhà nho, đi thi không đỗ, chuyển sang làm báo, viết văn thơ. -Tính tình phóng khoáng, đa cảm, đa tình, hay rượu, hay chơi, thường vào Nam ra Bắc. -Suốt đời sống Nghèo, qua đời ở Hà Nội năm 1939 -Được xem là cái gạch nối, là nhịp cầu, là khúc dạo đầu cho phong trào Thơ Mới lãng mạn những năm 30 thế kỉ XX. -Gv hd hs đọc: giọng nhẹ nhàng, 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: buồn mơ màng, nhịp thơ thay đổi -Đọc: từ 4/3 – 2/2/3; gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét -Chú thích: SgkT156 - Theo 5 chú thích trong sgk 3. Tác phẩm: ? Nêu xuất xứ của bài thơ? -Nằm trong quyển “Khúc tình con” XB năm 1917 ? Bài thơ được viết theo thể thơ -Thể loại: thơ thất ngôn bát cú Đường luật. nào? II-Phân tích: -Đọc 4 câu đầu 1.4 câu đầu: ? Nhận xét về cách xưng hô của “Đêm thu buồn lắm chị hằng ơi nhà thơ đối với mặt trăng? Trần thế em nay chán nửa rồi” -Gọi trăng là chị Hằng, xưng là em: Cách xưng hô tình tứ, mạnh bạo-> trăng trở thành người bạn, người chị hiền tri âm tri kỉ ? Lí do và mục đích nào khiến -Vì ông chán cs trần thế Tản Đà muốn lên cung trăng? Vì . XH còn nhiều ngang trái, bất công, đất nước sao lại chán nhưng lại chán có mất độc lập tự do. một nửa? . Tản Đà là một hồn thơ lãng mạn, ông tìm cách trốn đời, lánh đời nên tìm đến rượu, thơ và lang bạt vào Nam, ra Bắc. -Chán nhưng lại chán một nửa vì Tản Đà vãn tha thiết với cs đời thường.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ? Em hiểu ntn về các hình ảnh “cung quế”, “cành đa”, “thằng Cuội”? ? Nhận xét về giọng điệu cảu hai câu thơ? -Đọc 4 câu cuối ? Nhu cầu lên trăng để “chơi”. Cái thú chơi của tác giả nơi cung trăng là những gì? ? Có gì đặc biệt trong cách dùng từ và phép đối ở hai câu này? ? Trong hai câu cuối, nhà thơ tưởng tượng ra hình ảnh gì? Cảm nhận của em về hình ảnh đó? ? Có 3 hành động chính trong câu thơ, đó là những hành động nào, trong đó hành động nào được nhấn mạnh? (ngồi, trông xuống, cười) ? Theo em, nhà thơ cười ai, cười cái gì và vì sao mà cười?. ? Nghệ thhuật đặc sắc của bài thơ? ? Nội dung chủ yếu của bài thơ?. -Hs đọc ghi nhớ ? Nhận xét về phép đối trong phần thực và phần luận của bài thơ? ? So sánh ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ với ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ “Qua Đèo Ngang” của bà huyện Thanh. -Theo thần thoại Trung Hoa thì cây quế mọc bên cung trăng nơi Hằng Nga ở. Còn theo thần thoại VN thì trên trăng có cây đa cổ thụ, có thằng Cuội. => Giọng thơ hồn nhiên, thể hiện hồn thơ rất độc đáo, rất ngông của Tản Đà. 2. 4 câu cuối: -Có bầu có bạn để quên buồn tủi, để được vui cùng gió cùng mây, để xa cách hẳn cõi trần thế bụi bặm, bon chen (cách nói ngông) -Dùng điệp ngữ: có, cùng; từ ngữ thông dụng: can chi, thế mới. -Ý câu trên đối với ý câu dưới -Làm chú Cuội, tựa vai chị Hằng, nhìn xuống thế gian cười vào đêm rằm. => Hình ảnh tưởng tượng kì thú -> Ngông, lãng mạn. -Cười những con người tầm thường, lố lăng, cười vì đã thoát được cõi thế gian đáng buồn, đáng chán, được sống tự do tự tại cùng thiên nhiên. III-Tổng kết: 1. Nghệ thuật: -Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật nhưng ngôn ngữ tự nhiên hóm hỉnh -Tưởng tượng phong phú, táo bạo 2. Nội dung: Bài thơ là tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường, xấu xa … (sgkT157) *Ghi nhớ: SgkT157 *Luyện tập: 1.Thảo luận 2. “Qua Đèo Ngang”: ngôn ngữ bác học...

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Quan? Hoạt động 4. Củng cố: -Đọc diễn cảm bài thơ? Nội dung chủ yếu của bài thơ là gì? -Những yếu tố nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ? Hoạt động 5.HDVN: -Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc nd và nghệ thuật - Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra Tiếng Việt ------------------------------------------------------------Tuần 16 Tiết 63 Ngày soạn: 4/12/2009 Ngày dạy: 11/12/2009. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Soạn trong giáo án kiểm tra) Tuần 16 Tiết 64. Ngày soạn:5/12/2009 Ngày dạy:12/12/2009. Trả bài tập làm văn số 3 A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại kiểu bài thuyết minh 2.Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi về liên kết văn bản và sửa lỗi chính tả, đánh giá kết quả vận dụng lí thuyết vào thực hành xây dựng văn bản 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong giờ trả bài. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Chấm bài TLV của hs có hệ thống những ưu, nhược điểm. 2.Trò: Vở ghi, kiến thức về văn thuyết minh. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động 1. ÔĐTC: Hoạt động 2. KT sự chuẩn bị của học sinh: -Đọc lại đề kiểm tra? Hoạt động 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Nhắc lại đề bài? -Gv chép đề bài lên bảng ? Em hãy cho biết những yêu cầu về nội dung và hình thức khi làm bài viết này theo cách hiểu của em?. Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu những yêu cầu của đề: 1.Yêu cầu chung: a.Về nội dung: -Giới thiệu được đặc điểm cơ bản của chiếc phích nước: Câú tạo(cấu tạo ngoài, cấu tạo trong), công dụng, cách sử dụng và bảo quản phích… b.Về hình thức: -Trình bày bài viết theo bố cục 3 phần MB, TB, KB.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> với những nhiệm vụ cụ thể của từng phần một cách rõ ràng, cân đối. Trình bày sạch sẽ, chữ viết ít mắc lỗi. 2.Dàn ý: -Yêu cầu hs lập dàn ý theo nhóm -Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm trả lời -Giáo viên chỉnh sửa, hoàn thiện dàn ý.. II-Trả bài: III-Nhận xét: 1.Học sinh đọc và tự nhận xét: 2.Giáo viên nhận xét chung: a. Ưu điểm:. GV: Phần lớn các em hs nắm được phương pháp thuyết minh, giới thiệu được những tri thức khách quan, khoa học về chiếc phích nước; ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, mạch lạc -Một số bài có nd khá, trình bày khoa học, rõ ràng : Diệu b. Nhược điểm: Linh, Thu, Ngọc, Trang,… GV: -Một số ít bài viết trình bày chưa thật khoa học, từ ngữ sử dụng chưa thật chính xác. -Một số em chữ viết chưa gọn gàng, trình bày chưa đẹp, thiếu khoa học, còn mắc lỗi chính tả IV-Chữa lỗi: -GV chữa những lỗi tiêu biểu 1.Lỗi chính tả: -Hs tự chữa các lỗi trong bài 2.Lỗi ngắt câu, diễn đạt, dùng từ: viết của mình V-Đọc một số bài văn, đoạn văn tốt: -Gv chọn 2 bài hay đọc trước lớp (Linh, Ngọc) Hoạt động 4: Củng cố: -GV gọi điểm và nhận xét về kết quả làm bài của hs, nhấn mạnh và biểu dương những ưu điểm, nhắc nhở hạn chế nhược điểm ở những bài viết sau. -Kết quả cụ thể: Giỏi: …hs = …%, Khá: …hs =…%, TB: …hs = …% `Hoạt động 5: HDVN: -Hs tiếp tục chữa các lỗi còn lại trong bài làm Tuần 17 Tiết 65. Ngày soạn:7/12/2009.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày dạy:15/12/2009. Hai chữ nước nhà -Trần Tuấn KhảiA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: cảm nhận được nd trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước. - Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đềtài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết. 2.Rèn luyện kĩ năng phân tích một đoạn thơ trữ tình có nd yêu nước và giọng điệu thống thiết. 3.Thái độ: lòng yêu nước truyền thống. B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi trong sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội” của Tản Đà? Những yếu tố nghệ thuật nào đã làm nên sức hấp dẫn của bài thơ? Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Trần Tuấn Khải là một hồn thơ yêu nước nhưng thơ ông được lưu hành công khai, hợp pháp, cho nên nd yêu nước đó thường phải được biểu hiện theo một cách thức riêng để có thể lọt qua vòng kiểm duyệt khắt khe của TD Pháp. Vì thế ông thường mượn đề tài lịch sử, đề tài về cảnh thiên nhiên và di tích lịch sử của đất nước để kí thác tâm sự yêu nước, tấm lòng ưu thời mẫn thế của mình và cổ vũ, khích lệ đồng bào. “Hai chữ nước nhà được xem là bài thơ hay nhất, đã tổng hợp những mô típ văn yêu nước của Á Nam, từ giọng bi tráng đến giọngmỉa mai, từ chất căm hờn đến lời mắng mỏ, từ sự dỗi tức, nguyền rủa bọn Việt gian chết tiệt đến nỗi đau thương ôm lấy bà mẹ giang san… Hoạt động cảu thầy và trò Yêu cầu cần đạt I-Tìm hiểu chung: ? Nêu tóm tắt vài nét về tiểu sử 1. Tác giả: (1895 – 1983) tác giả? - Bút hiệu: Á Nam -Quê: Nam Định -Ông thường mượn đề tài lịch sử hoặc những biểu tượng nghệ thuật bóng gió để bộc lộ nỗi.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> -Gv hd hs đọc: giọng thống thiết, kích động,… -Gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp, nhận xét.. đau mất nước và bày tỏ khát vọng độc lập tự do. -Thơ ông cũng được truyền tụng rộng rãi vào những năm 20 của thế kỉ XX. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: -Đọc:. -Chú thích: SgkT161, 162 3. Tác phẩm: ? Nêu xuất xứ đoạn trích học? -Là bài thơ mở đầu tập “Bút quan hoài I” -Đoạn trích học là phần mở đầu của bài thơ. ? Bài thơ được sáng tác theo thể -Thể loại: Song thất lục bát thơ nào? -Bố cục: 3 phần ? Đoạn ttrích có thể chia làm mấy + P1: 8 câu đầu: Tâm trạng cảu người cha phải phần? Nội dung chính của từng từ biệt con trai nơi ải Bắc. phần? + P2: 20 câu tiếp: Nỗi lòng của người cha trong hoàn cảnh nước mất nhà tan + P3: 8 câu cuối: Lời trao gửi sự nghiệp cho con. ? Nhan đề “Hai chữ nước nhà” -Bài thơ trình bày cảm nghĩ của con người về cho biết nd chính của bài thơ này đất nước mình. là gì? -Mượn lời ông Nguyễn Phi Khanh nói với con ? Nhưng tác giả không trực tiếp khi ông bị quân Minh giải sang TQ.=> Tâm sự bộc lộ cảm nghĩ của mình. Ông yêu nước của ông Nguyễn Phi Khanh cũng là đã có cách biểu hiện riêng nào? của tác giả TTKhải II-Phân tích: -Gọi hs đọc 8 câu đầu 1.Tâm trạng cảu người cha khi phải từ biệt ? Chú thích trong sgk đã cho biết con trai nơi ải Bắc: điều gì đặc biệt trong cuộc ra đi -Nguyễn Phi Khanh bị giặc Minh bắt giải sang cảu người cha Nguyễn Phi TQ. Nguyễn Trãi định đi theo cha nhưng tới Khanh? biên giới phía Bắc, Phi Khanh khuyên con trai nên quay trở về để ttrả thù nhà, đền nợ nước ? Cảnh vật thiên nhiên trong 4 câu Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm thơ đầu được mtả ntn? Cõi giời Nam gió thảm đìu hiu Bốn bề vượn thét chim kêu ? Không gian chốn ải Bắc và cõi -Phản ánh tâm trạng phân đôi, vừa thân thiết giời Nam được đặt trong thế (cõi giời Nam), vừa xa lạ (chốn ải Bắc) tương phản đã phản ánh trạng thái -Đó là tâm trạng của người yêu nước buộc phải tâm tư nào của con người? xa đất nước ? Chi tiết mây sầu, gió thảm, hổ -Buồn bã, thê lương, đe dọa con người thét, chim kêu gợi tính chất gì của cuộc chia li?.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ? Khung cảnh ấy như khêu nỗi bất -Nỗi đau của người yêu nước buộc phải rời xa bình của người cha. Em hiểu nỗi đất nước, nỗi căm tức giặc Minh xâm lược bất bình ấy ntn? - Đó là tình cảm vừa nhớ thương vừa căm tức nhưng bất lực. ? Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước người cha hiện lên từ những lời Chút thân tàn lần bước dặm khơi thơ nào? Trông con tầm tã châu rơi ? Hình ảnh: hạt máu nóng thấm -Đối với cả hai cha con, tình nhà, nghĩa nước quanh hồn nước, thân tàn lần đều sâu đậm, da diết nên đều tột cùng đau đớn bước dặm khơi, hình ảnh giọt xót xa. Nước mất, nhà tan, cha con li biệt. châu lã chã theo mỗi bước người -> Người đọc như cuốn theo tâm trạng và cảm đi gợi cho em suy nghĩ và liên xúc của hai cha con, nhất là của người cha đang tưởng gì không? cố dặn con trở lại để tính việc nước, trả thù nhà. ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật - Cách nói ước lệ của văn trữ tình trung đại, gợi trong mấy câu thơ này? không khí trang nghiêm như lời trăng trối, ? Nước mắt tần tã của người cha khiến người đọc, người nghe xúc động. là nước mắt thương con, nước mắt xót thương cho mình, nước -Hs tự bộc lộ mắt xót thương cho cảnh nước mất nhà tan hay nước mắt xót thương cho những điều nào khác? -Là người nặng lòng với quê hương đất nước ? Từ phần 1 em thấy người cha (Đó cũng chính là lời kí thác tâm sự của tác hiện lên ntn? giả) -Gọi hs đọc 20 câu tiếp 2. Nỗi lòng của tác giả trước cảnh nước mất nhà tan: ? Người cha nhắc đến lịch sử dt Giống Hồng Lạc hoàng thiên đã định trong những lời khuyên nào? Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay Giời Nam riêng một cõi này Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì ? Đặc điểm nào của dt được nói -Nòi giống cao quý, lịch sử lâu đời, có nhiều đến? anh hùng hào kiệt ? Tại sao khi khuyên con trở về -Vì: dt ta vốn có lịch sử hào hùng tìm cách cứu nước nhà, người cha người cha muón khích lệ dòng máu anh trước hết lại nhắc đến lịch sử anh hùng dt ở người con hùng của dt? ? Điều này cho thấy tinnhf cảm ->Niềm tự hào dt - một biểu hiện cảu lòng yêu sâu đậm nào trong tấm lòng cảu nước người cha? Bốn phương khói lửa ? Quan sát những câu thơ tiếp và ……xương rừng máu sông cho biết những câu thơ nào mtả ……thành tung quách vỡ họa mất nước? ……bỏ vợ lìa con ? Những hình ảnh đó gộich chúng -Đất nước Đại Việt dưới ách đô hộ của giặc.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> ta liên tưởng đến tình hình đất nước ntn? ? Có phải tác giả chỉ có ý nhắc lại tình hình đất nước thời vua Lê Lợi hay có dụng ý nào khác?. Minh: tơi bời trong khói lửa, đốt phá. chết chóc (Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn – Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ) - Chủ ý của tác giả không phải để nói về thời đã qua mà muốn người đọc liên tưởng đến tình hình đất nước hiện thời. ? Tâm trạng cảu người cha trước Thảm vong quốc… lúc qua biên giới nghĩ về hiện tình Trông cơ đồ nhường xé tâm can đất nước được mtả qua những câu Ngậm ngùi đất khóc giời than thơ nào? Thương tâm nòi giống lầm than nỗi này! ……………..xây khối uất ………………vật cơn sầu ? Nhận xết về nghệ thuật cảu -Ước lệ tượng trưng, cực tả nỗi đau mất nước đoạn thơ? Td? thấm đến cả trời đất, sông núi nước Nam. ? Những lời nói về thảm vong -> Lòng xót thương vô hạn trước cảnh nước quốc đã bộc lộ xúc cảm nào trong mất nhà tan tấm lòng của người cha? -Lòng căm phẫn vô hạn trước tội ác cảu giặc Minh -Đó cũng là biểu hiện yêu nước trong lòng tác giả -Gọi hs đọc 8 câu cuối 3. Lời trao gửi cuối cùng: ? Những câu thơ nào mtả tình Cha xót phận tuổi già sức yếu cảnh thực của người cha? Lỡ sa cơ đành chịu bó tay Thân lươn bao quản vũng lầy ? Người cha đang trong cảnh ngộ -Cảnh ngộ của người cha: già yếu, bi đát, ntn? không còn địa vị-> Ngặt nghèo, bất lực ? Tại sao khi khuyên con trai trở -Để khích lệ co0n làm tiếp những điều cha chưa về tìm cách cứu nước nhà, người làm được, giúp ích cho nước nhà cha lại nói đến hoàn cảnh bất lực của mình? -Tổ tông đã vì nước gian nan, vì ngọn cờ độc ? Tiếp đến người cha mong con lập nhớ đến tổ tông khi trước. Đó là một tổ tông ntn? ? Mục đích lời khuyên của người -Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông cha ở đây là gì? ? Nhận xét về giọng điệu của lời -Thống thiết, chân thành khuyên nhủ này? ? Từ những lời khuyên ấy, em -Yêu con, yêu nước cảm nhận được nỗi lòng nào của -Đặt niềm tin vào con và đất nước người cha? -Tình yêu con hòa trong tình yêu đất nước, dân tộc III-Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích? ? Nd chính của đoạn trích? ? Qua đoạn trích, em hiểu gì về tấm lòng của nhà thơ?. 1.Nghệ thuật: - Thơ song thất lục bát, âm điệu thống thiết, sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ tượng trưng. 2. Nội dung: *Ghi nhớ: SgkT163 *Luyện tập: -Tấm lòng tha thiết với vận mệnh của đất náơc. -Thái độ khích lệ lòng yêu nước của mọi người -Tôn trọng và tự hào về những anh hùng cứu nước trong lịch sử dt *Các hình ảnh, từ ngữ ước lệ: Ải Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ thét, cim kêu, hạt máu nóng, Hồng Lạc, vong quốc,…. ? Tìm những hình ảnh, từ ngữ mang tính chất ước lệ, sáo mòn trong đoạn thơ? Hoạt động 4. Củng cố: -Đọc diễn cảm cả đoạn trích học -Nỗi lòng cảu người cha? Từ đó cho biết nỗi lòng của tác giả? Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc lòng đoạn trích, nắm chắc nd và nt -Soạn bài: Ông đồ -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 17 Tiết 66 Ngày soạn:11/12/2009 Ngày dạy:18/12/2009. Ông đồ -Vũ Đình LiênA-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp văn hóa cổ truyền. Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ. 2.Rèn luyện kĩ năng 3.Thái độ: B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG. 2 Trò: Sgk, vở ghi, soạn bài theo nd câu hỏi trong sgk C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Qua hai bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Đập đá ở Côn Lôn”;, em hãy trình bày những cảm nhận cảu mình về những nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX?.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> *Hs cần trả lời được: Qua hai bài thơ, ta cảm nhận được nét đẹp hào hùng, lãng mạn của những nhà nho yêu nước và cách mạng nước ta đầu thế skkỉ XX – đó là những người mang chí lớn cứu nước cứu dân, dù trong hoàn cảnh tù đầy khốc liệt vẫn hiên ngang, phong thái đường hoàng, ung dung, bất khuất, kiên cường với niềm tin son sắt vào sự nghiệp giải phóng dt. Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài: Vũ Đình Liên là nhà thơ tiêu biểu trong phong trào Thơ Mới. Trong cuộc đời và sự nghiệp của mình, VĐL sáng tác không nhiều nnhưng chỉ với bài thơ “Ông đồ”, VĐL đã có một vị trí xứng đáng trong phong trào Thơ Mới. Nhắc tới VĐL là người ta nhớ ngay đến bài thơ “Ông đồ”, bài thơ sống mãi với thời gian và trở thành bài thơ tiêu biểu trong nền thơ ca VN giai đoạn 1930 – 1945… Vậy, tại sao bài thơ này lại được đánh giá cao như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt I- Đọc và tìm hiểu chung: ? Em hãy tóm tắt những nét chính về tác 1. Tác giả: giả VĐL? -VĐL (1913 – 1996), quê Hải (Thơ ông thường mang nặng lòng thương Dương người và niềm hoài cổ) -Là một trong những lớp nhà thơ -Gv hd hs đọc: to, rõ ràng,rành mạch, chú ý đầu tiên của phong trào Thơ Mới. phân biệt giọng đọc ở các phần: K1,2: 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: giọng vui, phấn khởi; K3,4: chậm, buồn, -Hs đọc xúc động; K5: chậm, bâng khuâng. -Gv đọc mẫu 3 khổ đầu, gọi hs đọc tiếp, nhận xét hs đọc. -Hd hs tìm hiểu các chú thích trong sgkT9,10 ? Danh từ “Ông đồ” được sgk giải thích ntn? ? Nêu vị trí của bài thơ “Ông đồ” trong sự nghiệp sáng tác của VĐL? Bài thơ được in -Hs đọc chú thích 1 SgkT9 trong cuốn sách nào? 3. Tác phẩm: -Bài thơ ông đồ là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ giàu thương cảm của ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? VĐL, đưa VĐL có vị trí xứng đáng Em hãy thuyết minh đặc điểm của thể thơ trong phong trào Thơ Mới. Bài thơ ấy? được in trong cuốn “Thi nhân VN” -Thể thơ ngũ ngôn: mỗi câu có 5 tiếng, mỗi khổ có 4 câu, số khổ, số ? Em đã từng học bài thơ nào được sáng tác câu không hạn định, gieo vần chân, theo thể thơ đó? vần liền, vần cách, bằng trắc xen kẽ,.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Em hãy nêu nd chính của từng phần?. -Gv đưa 2 khổ thơ 1,2 lên máy chiếu. Gọi hs đọc và nhắc lại nd của 2 khổ thơ này. ? Hình ảnh ông đồ được tái hiện ntn qua khổ thơ đầu tiên của bài thơ? -Gv đưa lên máy chiếu khổ thơ 1, có gạch chân những từ quan trọng. ? Hình ảnh “Hoa đào nở” có ý nghĩa gì? -GV: Mùa xuân là mùa vui, là mùa của sự sum họp đầm ấm, hạnh phúc. Ông đồ xuất hiện giữa mùa vui, mùa hạnh phúc của mọi người. Ông đồ trở thành hình ảnh quen thuộc mỗi dịp tết đến xuân về, cứ hoa đào nở là ông lại xuất hiện.. ? Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt của khổ thơ này? ? Như vậy, ở khổ thơ thứ nhất của bài thơ, ông đồ xuất hiện trong khung cảnh ntn?. nối tiếp. -Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ -Bố cục: 3 phần: . P1: Khổ 1,2: Hình ảnh ông đồ trong quá khứ .P2: Khổ 3,4: Hình ảnh ông đồ trong hiện tại .P3: Khổ 5: Nỗi lòng của tác giả -Đọc 2 khổ thơ, nhắc lại nd II-Phân tích: 1. Hình ảnh ông đồ trong quá khứ: -Ở khổ 1 ta thấy mỗi năm cứ đến dịp hoa đào nở, ông đồ lại xuất hiện với hành động bày mực tàu, giấy đỏ bên đường phố đông người qua lại. -“Hoa đào nở” là tín hiệu của mùa xuân và tết cổ truyền của dt -Phương thức tự sự xen mtả. -Ông đồ xuất hiện trong khung cảnh đẹp, tươi vui, sống dộng, rộn rã của ? Thái độ của mọi người đối với ông đồ ntn mùa xuân. -Ông đồ được nhiều người thuê viết và vì sao họ lại có thái độ như vậy? chữ và họ “tấm tắc” ngợi khen tài (Lưu ý: từ “thảo” : đó là một trong bốn nghệ thuật thư pháp, nghĩa là viết tháu, viết hoa của ông vì ông có “hoa tay” và chữ của ông đẹp “như phượng múa nhanh…) ? Em hãy nhận xét về cách dùng từ và việc rồng bay” sử dụng biện pháp nghệ thuật ở khổ thơ -Lượng từ “bao nhiêu” này? -Từ láy “tấm tắc” -Phép so sánh “như phượng múa, rồng bay” -GV đưa lên máy chiếu khổ thơ thứ 2 có -Thành ngữ “phượng múa rồng gạch chân những từ quan trọng. bay” ? Em hãy nêu td biểu đạt của các biện -Hs phân tích: “bao nhiêu” là lượng pháp nghệ thuật ở khổ thơ này? từ chỉ số nhiều: số người thuê ông đồ viết nhiều không kể hết; “tấm tắc” là từ láy tăng nghĩa ý nõi mọi.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ? Em hãy giải thích thành ngữ “Phượng múa rồng bay”? GV giảng: Phượng và rồng vốn là hai linh vật trong bộ tứ linh “Lân, Ly, Quy, Phượng” thường được thờ cúng ở những chốn linh thiêng. Nét chữ của ông đồ được so sánh với rồng, phượng quả là đặc biệt: người ta tưởng như sau nét chữ của ông hiện ra cả rồng, phượng.. ? Như vậy, khổ thơ này cho ta thấy được điều gì? ? Hai khổ thơ đầu đề cập đến thú chơi nào của nhân dân ta trong dịp tết cổ truyền? (Chơi chữ là thú chơi tao nhã, thanh cao, đó là một trong những nét đẹp văn hóa truyền thống của dt). người trầm trồ, ngưỡng mộ và thán phục nét chữ của ông. Nét chữ của ông đẹp như phượng múa rồng bay. -Chỉ nét chữ mềm mại, uốn lượn, sang trọng như con chim phượng hoàng đang múa, đẹp như con rồng đang bay trên mây.. -Khổ 2 cho thấy ông đồ được nhiều người trân trọng, thán phục, quý mến vì ông có tài thư pháp. -Thú chơi chữ. ? Có ý kiến cho rằng bài thơ đã mang cái buồn phảng phất ngay từ đầu? Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? GV giảng: Ở hai khổ thơ đầu ta thấy ông đồ. -Em đồng ý với ý kiến trên vì lẽ ra ông đồ phải là người đi dạy học, rất vui vì được mọi người khen ngợi nhưng đó truyền đạt tri thức cho các sĩ tử, chỉ là lời khen của những người ngoại đạo, không biết, không đọc được hoặc cũng chỉ võ vẽ nhưng ở đây ông đồ lại đi viết chữ thuê chữ thánh hiền. Bình thường, chữ tốt thì cho, tặng, biếu người thân, bè bạn. Nhưng giờ đây chữ đã trở thành hàng hóa, thành thứ có thể bán, mua. Rõ ràng bài thơ đã mang cái buồn phảng phất ngay từ đầu. Chuyển ý: Ở hai khổ thơ đầu tiên ta thấy cái buồn được bộc lộ một cách kín đáo, liệu rằng cái buồn ấy có được bộc lộ rõ và phát triển ở những khổ thơ tíêp theo hay không, chúng ta cùng tìm hiểu…. -GV đưa lên máy chiếu hai khổ thơ 3,4 yêu cầu hs đọc và nhắc lại nd của 2 khổ thơ này (Lưu ý đây là hiện tại của những năm 30 thế kỉ XX) ? Từ mở đầu khổ thứ 3 có ý nghĩa gì? Tgiả đã sdụng những biện pháp nt nào ở khổ 3? Nêu td biểu đạt của các biện pháp nghệ thuật ấy?. 2. Hình ảnh ông đồ trong hiện tại: -Hs đọc, nhắc lại nd của 2 khổ 3,4 -“Nhưng” là quan hệ từ có td liên kết khổ 3 với 2 khổ 1,2; chỉ quan hệ tương phản đối lập -Điệp từ “mỗi” gõ nhịp bước đi của thời gian.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> -Gv đưa khổ 3 lên máy chiếu có gạch chân những từ quan trọng và phân tích thêm:. -Câu hỏi tu từ “Người thuê viết nay đâu?” -Phép nhân hóa: “Giấy đỏ buồn”, nghiên sầu”. “Giấy đỏ” và “nghiên” vốn là những vật dụng đồ nghề quen thuộc của ông đồ, chúng đều là những vật dụng vô tri vô giác nhưng đã được tác giả thổi hồn vào nên chúng cũng trở lên “buồn” và “sầu”. Giấy đỏ cả ngày, cả tuần phơi mặt ra phố hứng bụi mà chẳng một lần được nhận lấy một nét chữ tung hoành nên buồn bã phai nhạt đi không còn thắm tươi như trước nữa. Mực mài sẵn đã lâu không được động bút vào nên kết đọng thanh khối, thành mẳng trong nghiên. Đó là bao nỗi sầu tủi kết đọng. ? Khổ thơ thứ 3 cho ta thấy điều gì? ? Tại sao người ta không thuê ông đồ viết nữa? GV giảng: Trở lại với bối cảnh lịch sử của nước ta lúc bấy giờ, cái thời mà nền văn minh phương Tây thâm nhập vào nước ta, văn hóa phương Tây đã lấn chiếm nền Nho học, người ta mải mê học chữ Pháp, chữ quốc ngữ chứ không còn quan tâm đến chữ Nho nữa, vì thế không còn cảnh người ta chen chúc nhau để thuê ông đồ viết chữ. Đó là cái thời mà chữ Nho đã hết thời: “Nào có ra gì cái chữ Nho Ông Nghè, ông Cống cũng nằm co Chi bằng đi học làm ông Phán Sớm rượu sâm banh, tối sữa bò” ? Em hiểu gì về hai câu thơ “Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay”? GV giảng: Mặc dù rất vắng khách nhưng vì mưu sinh, ông đồ vẫn cố bám lấy cs, muốn góp mặt với đời nhưng người đời đã quên hẳn ông. Lời thơ gợi hình ảnh ông đồ ngồi bên hè phố nhưng ngồi trong âm thầm, lặng lẽ trong sự thờ ơ của mọi người. Ông ngồi yên baats động nhưng hẳn trong lòng ông đang nổi sóng. ? Hai câu thơ “Lá vàng rơi trên giấy –. -Đó là mỗi cô đơn, hiu hắt, sầu tủi của ông đồ khi vắng khách. -Vì lúc này chữ Nho đã hết thời do lịch sử đổi thay, người ta đua nhau học chữ Pháp và chữ quốc ngữ, vì thế người ta không thuê ông đồ viết nữa.. -Hai câu thơ gợi hình ảnh ông đồ ngồi trong âm thầm, lặng lẽ trong sự thờ ơ của mọi người.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Ngoài trời mưa bụi bay” tả cảnh hay ngụ tình? Hình ảnh “lá vàng rơi”, “mưa bụi bay” gợi cho em cảm giác gì? GV giảng: Hai câu thơ tả cảnh ngụ tình, tả nỗi lòng của nhân vật trữ tình qua cảnh vật. “Lá vàng rơi” gợi sự tàn tạ, buồn bã. “Mưa bụi bay” khiến cho cảnh vật trở nên lạnh lùng, buốt giá, ảm đạm. Lá vàng như một dải khăn tang phủ lên không khí ảm đạm đưa ông đồ về chốn bình an. Cả trời đất cùng buồn tủi với ông đồ. ? Khổ thơ này nói lên điều gì? ? So sánh hai khổ thơ này với hai khổ thơ 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Chuyển ý: Thời gian trôi đi và bốn mùa luôn luôn luân chuyển, hoa đào nở, hoa đào rụng rồi hoa đào lại nở, liệu ông đồ còn bám trụ được với thời gian và nỗi lòng của tác giả dành cho ông đồ ntn, chúng ta cùng tìm hiểu khổ thơ cuối cùng. -GV đưa lên máy chiếu khổ thơ 5, yêu cầu hs đọc và nhắc lại nội dung ? So sánh khổ thơ 5 và khổ thơ 1 có gì giống và khác nhau? ? Nhận xét cách kết cấu của bài thơ? Cách kết cấu này có ý nghĩa gì?. -Hai câu thơ tả cảnh ngụ tình -“lá vàng rơi” gợi sự tàn tạ, buồn bã; “mưa bụi bay” gợi cảm giác lạnh giá.. -Ông đồ hoàn toàn bị lãng quên -Nghệ thuật tương phản, đối lập. -Hs đọc và nhắc lại nd khổ 5 3. Thái độ của tác giả: -Giống: đều xuất hiện hình ảnh “hoa đào nở” -Khác: khổ 1 có hình ảnh ông đồ, khổ 5 không thấy hình ảnh ông đồ -Kết cấu đầu cuối tương ứng cho thấy thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến nhưng con người có thể trở thành xưa cũ. -Kết thúc bằng câu hỏi tu từ. ? Cách kết thúc bài thơ có gì đặc biệt? -GV giảng: Bài thơ có kết thúc mở bằng một câu hỏi tu từ như xoáy sâu và âm vang trong lòng người đọc gợi lên một trường liên tưởng… ? “Những người muôn năm cũ” là những ai? -Hs suy nghĩ trả lời -GV giảng: Ngoài những người như ông đồ đó còn là tất cả những người đã làm nên những trang sử vàng của dân tộc, làm nên nề văn hóa tốt đẹp của dân tộc…tên tuổi.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> của họ sẽ luôn trường tồn và sống mãi với thời gian. ? Em đọc được nỗi lòng nào của tác giả sau khổ thơ này? (Bài thơ như một nén tâm hương thắp lên để tưởng niệm những bóng hình đã mất). ? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? ? Nội dung cơ bản của bài thơ này là gì? GV đưa lên máy chiếu nội dung phần ghi nhớ và yêu cầu hs đọc.. -Lòng thương cảm cho những nnhà Nho danh giá một thời nay bị quên lãng do cuộc đời đổi thay. -Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên. -> Đó chính là lòng thương người và niềm hoài cổ III-Tổng kết: 1.Nghệ thuật: Thơ ngũ ngôn bình dị, kết cấu chặt chẽ, ngôn ngữ hàm xúc 2. Nội dung: Bài thơ thể hiện niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả với cảnh cũ người xưa… *Ghi nhớ Sgk. Hoạt động 4. Củng cố: -Đọc diễn cảm bài thơ -Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ Hoạt động 5. HDVN: -Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc nội dung, nghệ thuật -Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra học kì I -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 17 Tiết 67,68 Ngày soạn:11/12/2009 Ngày dạy: /12/2009. KIỂM TRA HỌC KÌ I (Soạn trong giáo án kiểm tra) -----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 18 Tiết 69 Ngày soạn: 10/12/2009 Ngày dạy: 17/12/2009. Hoạt động ngữ văn Làm thơ 7 chữ A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1.Kiến thức: biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu, đặt được câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần 2.Rèn luyện kĩ năng làm thơ 7 chữ.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 3.Thái độ: tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, chuẩn bị một số bài thơ 7 chữ 2 Trò: Sgk, vở ghi, một số bài thơ 7 chữ C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Nêu nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Hai chữ nước nhà” Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò -Hs đọc một số bài thơ 7 chữ đã sưu tầm ? Nhận xét về câu chữ, cách ngắt nhịp, cách gieo vần và luật B-T?. Yêu cầu cần đạt I-Nhận diện thể thơ: -Câu thơ có 7 chữ, có thể xen 5 hoặc 6 chữ -Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4 -Gieo vần T hoặc B Phần nhiều là gieo vần B ở cuối câu T2 và T4 ? Nhắc lại quy luật của thể thơ thất ngôn -Luật B-T: bát cú Đường luật? Nhất - tam – ngũ bất luận ? Chỉ ra chỗ sai trong bài thơ của Đoàn Nhị - tứ - lục phân minh Văn Cừ? -Mô hình: “Ngọn đèn mờ tỏa ánh xanh lè”(hiệp vần a. Vần bằng: câu 1) BBBTTBB -GV đọc một số bài thơ 7 chữ và xác TTBBTTB định luật B-T TTTBBTT BBTTTBB (“Bánh trôi nước”- Hồ Xuân Hương) b. Vần T: TTBBTTB BBTTTBB BBTTBTT TTBBTBB (“Đi” - Tố Hữu) Hoạt động 4. Củng cố: -Nhắc lại những đặc điểm nổi bật của thể thơ 7 chữ? Hoạt động 5. HDVN: -Ôn lại bài - tập làm thơ 7 chữ -------------------------------------------------------------------Tuần 18 Tiết 70 Ngày soạn:12/12/2009 Ngày dạy:19/12/2009. Hoạt động ngữ văn.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Làm thơ 7 chữ (Tiếp theo) A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Tiếp tục giúp hs: 1.Kiến thức: biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu, đặt được câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần 2.Rèn luyện kĩ năng làm thơ 7 chữ 3.Thái độ: tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ B- CHUẨN BỊ:. 1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, chuẩn bị một số bài thơ 7 chữ 2 Trò: Sgk, vở ghi, tự làm một số bài thơ 7 chữ C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: ÔĐTC: Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: ? Em hãy nhận diện thể thể thơ 7 chữ? Hoạt động 3. Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Làm tiếp bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn giấu đi?. -Nguyên tác: “Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng”. Yêu cầu cần đạt II- Tập làm thơ 7 chữ: 1. Làm tiếp bài thơ còn dở: a. Cần nhấn mạnh việc nói dối của chú Cuội: “Đáng cho cái tội quân lừa dối Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng” -Giễu chú Cuội cô đơn nơi mặt trăng chỉ có đá với bụi “Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá Hút bụi suốt ngày đã sướng chăng?” -Lo cho chị Hằng: “Cõi trần ai cũng chừa mặt nó Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng” b. Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín chốn đồng quê. -Luật B-T: BBTTBBT TTBBTTB -Luật B-T: BBTTTBB TTBBTTB TTBBBTT 2.Đọc bài thơ đã chuẩn bị: BBTTTBB -Cho hs tập làm thơ 7 chữ -Gọi hs đọc thơ -Gv nhận xét và cho điểm Hoạt động 4. Củng cố: -GV đánh giá chung giờ học và ý thức làm bài của hs Hoạt động 5. HDVN: -Hs học bài, tập làm thơ 7 chữ.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> -Chuẩn bị tiết sau Trả bài kiểm tra Tiếng Việt ------------------------------------------------------------------. Tuần 18 Tiêt 71. Ngày soạn: Ngày dạy:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố thêm về nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết - Mức độ kiến thức văn học, tiếng việt, vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiÖm lùa chän. - Mức độ vận dụng kiến thức tiếng việt để giải các bài tập phần văn và TLV và ngîc l¹i. - Kỹ năng trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. . HS đợc củng cố thêm về nhận thức và cách làm bài KT viết. - HS tự đánh giá và sửa chữa đợc bài làm của m×nh------------------------------------------------Tuần 17 Tiết 72 Ngày soạn: Ngày dạy:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(150)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×