Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Tuan 22 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.96 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 2. Đạo đức Bài 4: Tiết kiệm tiền của (2 tiết). I. Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. -Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh SGK. HS: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy - học:(Tiết 1) Các hđ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2.KTBC: -Gọi hs đọc lại ghi nhớ bài Biết bài tỏ ý kiến. -2 hs đọc lại. -N/xét tuyên dương. 3.Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học. HĐ1:Thảo luận - Cho các nhóm đọc và thảo nhóm (Thông tin luận các thông tin trong - HS đọc các thông tin ở Gợi ý hs T11) SGK. SGK ,thảo luận. thảo luận. - Đai diện HS trả lời. - Gọi đại diện các nhóm trả +Đây là các thông tin trên lời nhiều nước thể hiện tínn tiết kiệm của mọi người. +Không phải do nghèo nên mới tiết kiệm mà tất cả mọi người đều phải tiết kiệm thì đất nước mới giàu mạnh.. HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1). HĐ3:BT2(gtải) HĐ4:Làm việc cặp đôi(BT3). - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh - GV nêu lần lượt từng ý kiến - Cho HS đánh giá bằng thẻ màu - Yêu cầu HS giải thích lý do chọn. - GV kết luận: c, d là đúng; a, b là sai. - HS nhắc lại. QS hd hs thực hiện.. - HS bày tỏ ý kiến bằng các thẻ màu theo quy định. - HS giải thích ý kiến.. - HĐ cặp - đại diện trình bày. +Ý d: Cất hộp mới để dành, - Cho hs đọc bài tập, trao đổi dùng cho hết hộp màu cũ. cặp. Đến gợi ý hs trao đổi tìm ý phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4.Củng cố: 5.Dặn dò:. Tiết 3. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Kết luận: ý d là phù hợp. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. - Nhắc hs luôn biết tiết kiệm tiền của. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nxét tiết học. Địa lý Một số dân tộc ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia-rai, Ê-đê, Bana,Kinh,...)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của 1 số dân tộc Tây nguyên: + Trang phục truyên thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh, ảnh về: nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ ... HS: SGK III. Hoạt động dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Tây Nguyên có những cao nguyên nào? -2 hs trả lời -N/xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học. 1. Tây NguyênNơi có nhiều dân tộc chung sống. -Cho hs đọc mục 1 sgk trả lời -Đọc sgk trả lời câu hỏi. Gợi ý hs HĐ1: Làm việc câu hỏi: trả lời. cá nhân. + Kể tên một số dân tộc ở Tây +Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Nguyên. Sơ- đăng, Tày, Nùng, Mông, Kinh... + Các dân tộc đó thì dân tộc + Dân tộc Gia- rai, Ê- đê, nào sống lâu đời ở Tây Ba- na, Sơ- đăng. Nguyên? Dân tộc nào mới +Dân tộc Tày, Nùng, đến? Mông, Kinh + Mỗi dân tộc có tiếng nói + Mỗi dân tộc có những đặc tập quán sinh hoạt riêng. điểm gì riêng? + Để Tây Nguyên giàu đẹp +Họ đều chung sức xây nhà nước cùng các dân tộc đã dựng Tây Nguyên giàu đẹp và đang làm gì? - Nhận xét chốt lại. 2. Nhà Rông ở Tây Nguyên HĐ2: Làm việc -Cho hs qs tranh ảnh về nhà ở, -HĐ nhóm- đại diện trình Gợi ý hs.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> theo nhóm. buôn làng, nhà rông và đọc mục 2 sgk thảo luận các câu hỏi: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? + Nhà Rông được dùng để làm gì? + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?. 3. Trang phục, lễ hội HĐ3: Làm việc cá nhân. + Lễ hội tổ chức khi nào? Họ làm gì? +Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?. 5. Dặn dò:. nêu.. +Nhà rông to đẹp chứng tỏ buôn càng giàu có thịnh vượng.. -Nhận xét bổ sung. - Cho HS qs hình SGK, đọc mục 3 trả lời câu hỏi : + Nhận xét về trang phục của họ?. 4. Củng cố:. bày- n/x bsung. + Mỗi buôn thường có một nhà rông + Nhà rông là nơi để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách.. +Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ nào? -N/xét chốt lại. -Nêu đặc điểm tiêu biểu của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. Tiết 3. + Nam thường đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục ngày hội trang trí hoa văn nhiều màu sắc + Lễ hội tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. Họ múa hát, uống rượu cần... + Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới... +Đàn tơ-rưng, đàn rôngpút, cồng, chiêng... - 2 hs nêu lại. Khoa học. Bài 13: Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: -Nêu cách phòng bệnh béo phì: +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. +Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao. II. Đồ dùng dạy - học:. HD qs kĩ tranh thực hiện y/c.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập. HS: SGK III. Hoạt động dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - 2 hs em trả lời. - Nhận xét và bổ sung. -N/xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. * MT: Nhận * Cách tiến hành: dạng dấu hiệu B1: Làm việc theo nhóm (QS béo phì ở trẻ em. tranh SGK) Nêu được tác - GV chia nhóm và phát hại. phiếu học tập cho hs thảo -Làm việc với phiếu học tập luận về dấu hiệu của bệnh béo theo nhóm. phì, tác hại của nó B2: Làm việc cả lớp. -Gọi đại diện các nhóm trình -Đại diện trình bày. bày. +Dấu hiệu: Cân nặng hơn mức trung bình, bị hụt hơi khi gắng sức... +Tác hại: Mất sự thoải mái, giảm hiệu suất lao động, có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường sỏi mật... - Nhận xét và kết luận. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. * MT: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh.. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận trả lời: + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ? + Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ? + Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì? -Nhận xét và kết luận mục BCB SGK, gọi hs đọc.. HTĐB. Đến hd hs biết dấu hiệu bệnh béo phì qua tranh.. -Thảo luận lớp trả lời. + Ăn quá nhiều, hoạt động ít... + Ăn uống hợp lý, năng vận động. + Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao. - Nhận xét và bổ sung.. Gợi ý 1 số n/nhân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. -Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học. 3-4 hs đọc. - 2 hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3. Khoa học. Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đương tiêu hoá I. Mục tiêu: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : Tiêu chảy, tả, lị... - Nêu nguyên nhân gây ra mộtsố bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. -Nêu cách phòng tránh 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. -Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình trang 30,31 sách giáo khoa. HS: SGK III. Hoạt động dạy - học:. Các HĐ chủ yếu HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Nêu n/nhân và cách phòng bệnh béo phì ? -N/xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * MT: Kể tên một * Cách tiến hành: số bệnh lây qua - Nêu câu hỏi: đường tiêu hoá và +Em nào đã từng bị đau mối nguy hiểm bụng hoặc tiêu chảy? của các bệnh này. + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? -Giảng về triệu chứng của 1 số bệnh: tả, lị, tiêu chảy. Hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn? - Nhận xét và kết luận. HĐ2: Thảo luận về n/nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu. HĐ của HS. HTĐB. - 2 hs trả lời. -N/xét bổ sung.. -Trả lời. +Tả, lị, tiêu chảy.... + Có thể gây chết người nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách.. Lấy vd thực tê hd hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hoá. * MT: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh.. * Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. - Cho hs quan sát các hình 30, 31 sgk làm việc theo nhóm. B2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. + Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao ? + Việc làm nào có thể đề phòng được?Tại sao? + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?. -QS các hình ở SGK trao đổi nhóm.. Đến gợi ý về nd các tranh. -Đại diện trình bày + Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ sinh. + Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện giữ vệ sinh sạch sẽ. +Nguyên nhân: Không giữ vệ sinh ăn uống,vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. +Cách phòng: như mục BCB sgk. 3-4 hs đọc mục BCB sgk.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Tiết 4. -Nhận xét chốt lại nd bài học, gọi hs đọc -Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. - 2 hs nêu lại.. Kĩ thuật Bài 4: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (2 tiết) I. Mục tiêu: -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường kâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy - học GV: Mẫu khâu, tranh qui trình HS: Bộ thực hành cắt khâu thêu. III. Các HĐ dạy - học: (Tiết 2) Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -KT dụng cụ của hs. 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học. HĐ1: Thực hành -Gọi HS nhắc lại các bước Khâu ghép hai khâu ghép hai mép vải bằng -1 hs nêu, gồm 3 bước: mép vải bằng mũi khâu thường ( phần ghi +Bước 1 : Vạch dấu đường Gợi ý hs.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mũi khâu thường nhớ ). HĐ2: Đánh giá kết qủa học tập của HS.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Tiết 2. -Sử dụng tranh quy trình để nhắc lại các bước. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian , y/c thực hành. -QS, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Khâu ghép hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. +Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối thẳng. +Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. +Hoàn thành đúng thời gian quy định.. khâu. +Bước 2: Khâu lược +Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.. nêu. -QS lắng nghe Đến hd -HS thực hành khâu theo y/c hs thao trên vải tác đúng kĩ thuật. -Trưng bày sản phẩm thực hành .. -HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. -GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập -Tuyên dương HS học tốt -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học Lịch sử. Chiến thăng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( Năm 938 ) I. Mục tiêu: -Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: +Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. +Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng nhử vào bãi cọc và tiêu diệt địch. +Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến Phương bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh SGK, phiếu học tập HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Nêu n/nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa HBTrưng. - 2 hs thực hiện. -N/xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học. HĐ1: Làm việc - Phát phiếu ht và hd hs điền -Làm việc trên phiếu cá nhân dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô +Ngô Quyền là người làng Đến hd Quyền. Đường Lâm  hs thực hiện + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ  + Ngô Quyền chỉ huy nhân dân ta đánh quân Nan Hán  + Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua  -Gọi vài hs kể về tiểu sử Ngô Quyền. -2 hs kể. - Gọi HS dựa vào phiếu nêu 1 số nét về tiểu sử Ngô Quyền -1 hs nêu. HĐ2: Làm việc -N/xét chốt lại. cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “sang đánh nước ta... thất Hd hs bại”trả lời các câu hỏi: nắm nd +Cửa sông Bạch Đằng nằm ở + Sông Bạch Đằng nằm ở sgk và địa phương nào? nêu tỉnh Quảng Ninh + Quân Ngô Quyền đã dựa + Cắm cọc gỗ đầu nhọn để vào thủy triều để làm gì? diệt thuyền giặc. + Trận đánh diễn ra ntn? - 1 HS nêu + Kết quả trận đánh ra sao? + Quân Nam Hán chết quá nửa... - Gọi HS thuật lại diễn biến - 2 hs thuật lại HĐ3: Làm việc trận BĐằng cả lớp -Nêu vấn đề cho hs thảo luận: + Sau khi đánh quân N/Hán, Gợi ý hs +Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền đã làm gì? Điều nêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đó có ý nghĩa gì?. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. -Nhận xét đi đến KL SGK, gọi hs đọc, -Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ SGK -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. NQuyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta độc lập sau hơn 1 nghìn năm.. 3-4 hs đọc. -2 hs thực hiện.. Tuần 7 Tiết 1. Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Trung thu độc lập. I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với ndung. -Hiểu nd bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. (Trả lưòi được câu hỏi sgk) II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc. HS: SGK III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: - Gọi HS đọc bài Chị em tôi, trả lời các câu hỏi trong SGK - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi -N/xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học (GT tranh) HĐ1: Luyện -Chia đoạn, gọi hs đọc nối -Lần lượt 3 hs đọc 3 đoạn của đọc tiếp bài(2 lượt) bài + Đ1:5 dòng đầu +Đ2: Từ Anh nhìn trăng ... to lớn, vui tươi + Đ3: Phần còn lại -Kết hợp giúp HS phát âm đúng 1 số từ khó, cách ngắt nghỉ các câu dài,hiểu các từ Đến hd chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. luyện -Cho hs đọc bài theo cặp. -1 hs đọc cả bài. đọc -Gọi hs đọc cả bài. đúng -Đọc diễn cảm toàn bài. giọng HĐ2:Tìm hiểu + Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi bài Câu 1: (SGK T67) Y/c hs đọc sông tự do, độc lập: Trăng Hd hs thầm đoạn 1 trả lời. ngàn và gió núi bao la; trăng đọc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng,… Nhận xét Câu 2: ( SGK T67) Y/c hs đọc đoạn 2,3 trao đổi cặp trả lời.. Nhận xét Câu 3: ( SGK T67)Cho hs đọc thầm bài suy nghĩ trả lời.. Nhận xét Câu 4: (SGK T67) Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? (Cho hs tự phát biểu theo ý mình.) -Chốt lại những ý hay của hs. -Gợi ý hs nêu nd bài. 5. Dặn dò:. + Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi). + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn… + Nhiều điều trong hiện thực đã vượt qua cả mơ ước của anh.. -Nhiều HS phát biểu. + Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm. 4. Củng cố:. đoạn ứng với câu trả lời. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài -Treo bảng phụ HD hs luyện đọc diễn cảm đoạn 2. -Cho hs luyện đọc theo cặp. -T/c hs thi đọc. -N/xét ghi điểm -Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. -3 HS tiếp nối nhau đọc -2 hs ngồi cạnh luyện đọc 2-3 hs thi đọc -2 hs nêu lại. HD hs đọc đúng giọng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Chính tả (Nhớ - viết) Gà Trống và Cáo. I. Mục tiêu: -Nhớ -viết đúng bài chính tả trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (3 tờ) HS: SGK, VBT, bảng nhóm III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -y/c hs viết 2 từ láy có tiếng chứa âm s, 2 từ láy có tiếng - 2 hs viết bảng lớp, cả lớp chứa âm x. viết nháp -Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1:HD HS -Đọc lại đoạn thơ cần viết, gọi - 1 HS đọc thuộc lòng nhớ - viết hs đọc. đoạn thơ cần viết trong bài Gà Trống và Cáo. -HD hs viết đúng 1 số từ khó. -Viết bảng con: loan tin, lạc, phách, quắp đuôi, khoái chí... -Cho đọc thầm lại đoạn thơ, -Đọc thầm lại đoạn thơ, Đến nhắc ghi nhớ nội dung nhớ nội dung. chữ đầu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Y/c HS nêu cách trình bày bài thơ. Nêu -Y/c HS gấp SGK lại, viết đoạn thơ theo trí nhớ -Tự nhớ lại bài và viết. -Chấm -chữa bài cho hs (5 vở) -HS dưới lớp đổi vở soát bài lẫn nhau -Nêu nhận xét chung. HĐ2:HD HS làm bài tập chính Bài tập 2 : tả -Chọn cho hs làm câu a -Cho hs làm bài theo cặp vào VBT, phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm.. -N/xét tuyên dương. Bài 3: -Chọn cho hs làm câu b. -Cho hs thực hiện vào bảng con 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Tiết 1. dòng. -Làm bài-Trình bày-n/xét bổ sung +trí tuê, phẩm chất, trong lòng đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.. Gợi ý hs làm. + vươn lên + tưởng tượng. Gợi ý hs nêu. -Nhận xét -Tuyên dương những hs học tốt. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam( BT1, BT, mục III), tìm và viết đúng 1 vài tên riêng Việt Nam (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ, bảng nhóm. HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Gọi hs làm lại BT1,2 của tiết - 2 hs thực hiện trước -Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1:Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1 hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết các tên người, tên - Cả lớp đọc các tên riêng, địa lí đã cho.( Treo bảng phụ) suy nghĩ, phát biểu ý kiến: +Mỗi tên riêng đã cho gồm 2 hoặc 3 tiếng, chứ cái đầu mỗi tiếng viết hoa. - Kết luận :Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi - HS lắng nghe tiếng tạo thành tên đó. HĐ2:Phần nhớ HĐ3:Phần Luyện tập. Ghi - Gọi HS đọc nội dung cần 3-4 hs đọc ghi nhớ trong SGK. Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu của bài. -Mời 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào VBT. -Nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. -Tiến hành tương tự BT1.. -Nhận xét tuyên dương Bài tập 3: -Phát bảng nhóm cho hs làm bài theo nhóm. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Gợi ý hs nêu. -N/xét tuyên dương. -Gọi hs nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. - Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình, 2 hs viết trên bảng lớp.. Đến hd hs viết. - HS thực hành viết tên xã, huyện mình đang sống. -2 hs lên viết bảng. -Cả lớp nhận xét.. -HĐ nhóm viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của mình. -Các nhóm trình bày- n/xbổ sung. - 2 hs nhắc lại. Gợi ý 1 số huyện.....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2. Kể chuyện Lời ước dưới trăng. I. Mục tiêu: -Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , hạnh phúc cho mọi người. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ câu chuyện sgk HS: SGK III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Gọi HS kể một câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> về lòng tự trọng mà em đã -2 hs kể được nghe, được đọc -Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB HĐ1:GV chuyện. -Nêu y/c tiết học kể -GV kể lần 1 - HS nghe -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. - HS xem tranh minh họa -GV kể lần 3 HĐ2: HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu -Gọi HS tiếp nối nhau đọc -Tiếp nối nhau đọc các yêu chuyện các yêu cầu của bài tập. cầu của bài tập. *Kể chuyện trong nhóm. - Kể từng đoạn của câu Đến hd -Cho hs kể trong nhóm. chuyện theo nhóm 2 , sau đó hs kể, gợi kể toàn chuyện . Kể xong , ý về ý HS trao đổi về nội dung câu nghĩa chuyện theo yêu cầu 3 trong *Thi kể chuyện trước lớp. SGK. -Cho hs nối tiếp nhau thi kể. - 2 tốp HS ( mỗi tốp 4 em ) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3. -Nhận xét cùng hs bình chọn - Cả lớp nhận xét hs kể hay nhất. 4. Củng cố: -Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? Chốt lại: Những điều ước Phát biểu cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi 5. Dặn dò: người. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học. Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Ở Vương quốc Tương Lai I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. -Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.( Trả lời được câu hỏi1,2,3,4 trong sgk). II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ sgk.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS: SGK III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Trung thu độc lập, trả - 2 hs thực hiện lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1:Luyện đọc và tìm hiểu bài màn1“Trong *Luyện đọc công xưởng -Đọc mẫu màn kịch xanh” -Cho HS quan sát tranh -QS tranh minh họa màn 1 , minh họa màn 1 nhận biết hai nhân vật : Tintin và Mi- tin ,5 em bé. -Cho HS tiếp nối nhau đọc -Lần lượt 3 hs đọc. từng đoạn ( 2 lượt ). Đ1: 5 dòng đầu ( lời thoại của Tin- tin với em bé thứ nhất ) +Đ2: Tám dòng tiếp theo ( lời thoại của Mi- tin và Tin- tin với em bé thứ nhất , em bé thứ hai ) +Đ3: Bảy dòng còn lại ( lời -Kết hợp giúp HS hiểu từ của các em bé thứ ba, tư, năm được chú giải trong bài. ) * Tìm hiểu nội dung màn kịch Câu 1:(SGk T72) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời. +Đến Vương quốc Tương Nhận xét. Lai, trò chuyện với những Câu 2: (T72) y/c hs đọc bạn nhỏ sắp ra đời. thầm đoạn 2 trả lời. + Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời. + Vật làm cho con người hạnh phúc,ba mươi vị thuốc trường sinh, một loại ánh -HD HS đọc diễn cảm màn sáng kì lạ... kịch theo cách phân vai. +Các phát minh thể hiện -GV đọc mẫu lời thoại của những mơ ước của con Tin-tin với em bé thứ nhất ( người... 5 dòng đầu ) - 7 HS đọc màn kịch theo. HTĐB. HD hs nhận biết n/vật. Gợi ý hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu”. *Luyện đọc - Đọc diễn cảm màn 2 -Cho HS quan sát tranh minh họa màn 2 -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt ).. - Cho HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc cả màn kịch. *Tìm hiểu nội dung màn kịch Câu 3:(T72) Cho hs đọc thầm đ1 trao đổi cặp.. cách phân vai. - Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. Hd hs nhận biết n/vật qua tranh - HS quan sát tranh minh họa để nhận ra Tin- tin và Mi- tin và 3 em bé, nhận thấy những hoa quả trong tranh đều to, lạ thường. -Lần lượt 3 hs đọc. +Đ1:Sáu dòng đầu đầu ( lời thoại của Tin- tin với em bé cầm nho ). +Đ2: Sáu dòng tiếp ( lời thoại của Mi- yin với em bé cầm táo ) Gợi ý hs +Năm dòng còn lại ( lời thoại trả lời của Tin- tin với em bé có dưa ) -Luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả màn kịch.. Nhận xét Câu 4: (T72) gọi nhiều hs phát biểu.. + Chùm nho quả to như quả lê, những quả táo to như quả dưa hấu, những quả dưa to -Hd hs luyện đọc và thi đọc như quả bí đỏ. diễn cảm màn 2 theo cách phân vai. Nhận xét tuyên dương. -Nêu những gì mình thích ở -Gợi ý hs nêu nd bài. vương quốc tương lai. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. -5 hs đọc theo vai, 1 hs dẫn truyện. -Vở kịch nói lên điều gì? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. +Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em -2 hs nêu lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. I. Mục tiêu: -Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ). II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ sgk, bảng nhóm (4 tờ) HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Gọi hs kể lại chuyện 3 lưỡi rìu. - 2 hs kể. -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc cốt truyện Vào -1 HS đọc cốt truyện Vào nghề. nghề . Cả lớp theo dõi SGK. -Giới thiệu tranh minh họa. -Y/c HS nêu các sự việc Gợi ý các chính trong cốt truyện trên. 1. Va- li- a mơ ước trở thành sự việc diễn viên biểu diễn tiết mục chính phi ngựa đánh đàn 2. Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao quét dọn chuồng ngựa. 3. Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. 4.Sau này, Va- li- a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. *Chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - 4 HS tiếp nối nhau đọc -Y/c hs làm vào VBT, phát riêng bảng nhóm cho 4 HS mỗi em 1 tờ, ứng với 1 đoạn. -Những HS làm bài bảng Đến gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. nhóm dán bài làm lên bảng, tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn 1 đến đoạn 4 - trình bày hoàn chỉnh cả đoạn . - Mời những em HS khác - Cả lớp nhận xét. đọc kết quả làm bài. -Kết luận khen những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. -Tuyên dương những hs học tốt. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. hs làm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 1. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam. I. Mục tiêu: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng vài tên riêng theo y/c BT2. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm, bản đồ địa lí tự nhiên VN HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS HTĐB yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Gọi hs làm lại BT1 tiết LTVC - 2 hs thực hiện. trước. -Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: -Gọi HS đọc nội dung BT1. - 1 hs đọc nd bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành Đến hd ( ở cuối bài ). viết đúng - Phát bảng nhóm cho 3 HStên riêng mỗi em sẽ sửa chính tả cho một phần của bài ca dao, cả -Làm bài- trình bày- n/xétlớp làm vào VBT sữa chữa. +Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiết, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng -Nhận xét tuyên dương. Giày... Bài tập 2: - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp, giải thích y/c bài tập, cho hs thi nhau tìm HD hs theo nhóm . -HĐ nhóm, tìm nhanh trên tìm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Tiết 2. bản đồ tên các tỉnh/ thành phố ,danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử của nước taViết lại các tên đó đúng chính tả. -Sau 5 phút, dựa trên lết quả -Đại diện trình bày. làm việc của các nhóm nhận - HS viết vào VBT xét nhóm nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng cuộc. -Nhận xét tuyên dương -Gọi hs nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. - 2 hs nhắc lại. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng, biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy - học: Các HĐ chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Gọi HS đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề ở tiết trước - 2 hs đọc -Nhận xét 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập -Gọi HS đọc đề bài và các gợi -1 HS đọc đề bài,1hs đọc ý. các gợi ý. Cả lớp đọc thầm -Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài và các gợi ý, HD HS nắm chắc yêu cầu của đề. -Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi -Đọc thầm, trả lời. Đến gợi ý ý, suy nghĩ, trả lời. - HS làm bài, sau đó kể hs kể -Y/c hs làm bài, kể chuyện chuyện trong nhóm. Các.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> trong nhóm.. nhóm cử người lên kể chuyện thi. -Cả lớpnhận xét. GV gợi ý : 1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? 2. Em thực hiện những điều HD hs ước như thế nào? - HS viết vào vở . thực hiện 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? - 2-3 HS đọc bài viết -Cho hs viết vào VBT VD:1/ Một buổi trưa, em đang mót từng bông lúa trên đồng bỗng thấy trước mặt hiện ra 1 bà tiên..., cháu ngoan lắm. Bà sẽ tặng cháu 3 điều ước. 2/ Em không dùng phí 1 điều ước nào... 3/ Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Tiết 4. -Nhận xét ghi điểm 1 số bài tốt Tuyên dương những em học tốt. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: -Có kĩ năng thực hiện tính cộng và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ các số tự nhiên . -Biết tìm một thành phần chưa trong phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm( 2 tờ) HS: SGK, bảng con III. Các HĐ dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT2b của. HĐ của HS. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tiết trước. -N/xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB HĐ1: HD luyện tập. -Nêu y/c tiết học. Bài 1: -HD bài mẫu, cho hs làm vào vở, gọi 3 hs lên bảng sữa.. -Nhận xét ghi điểm Bài 2: -Y/c hs làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm.. -N/xét ghi điểm Bài 3: - Cho hs thực hiện bảng con.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Tiết 3. - 2 hs thực hiện.. 1/ 35426 Thử lại 62981 + 27519 35462 62981 27519 69108 Thử lại 71182 + 2074 69108 71182 2074 ...... Qs hd hs làm. 2/ 4025 312 3713 ...... QS hd hs làm. 3/. Thử lại. 3713 + 312 4025. a) x + 262 = 4848 x = 4848-262 x = 4586 b) x – 707 = 3535 x = 3535 +707 x = 4242. -N/xét ghi điểm -T/dương những hs học tốt -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học Toán Biểu thức có chứa hai chữ. I. Mục tiêu: -Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. -Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm( 2 tờ), bảng phụ viết nd như sgk, bảng lớp kẻ sẳn BT3. Nhắc hs về tìm thành phần chưa biết trong cộng, trừ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT3 của tiết trước. -N/xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học. HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. -Y/c HS đọc bài toán ví dụ :. Hỏi : Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? -Treo bảng phụ như phần bài học SGK hỏi : Nếu anh câu được 3 con cá , em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ? -Nghe HS trả lời và viết 3 vào cột số cá của anh , viết 2 vào số cá của em , viết 3 + 2 vào cột cả hai anh em. -Làm tương tự với các trường hợp tiếp theo. HĐ2:Giá trị của biểu thức chứa hai chữ .. -GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 3 , b = 2 thì a + b = ? -GV nêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b -GV làm tương tự với a = 4 , b = 0 ; a = 0 và b = 1 ….. -GV hỏi : Khi biết một giá trị cụ thể của a , b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? -Mỗi lần thay chữ a và bằng số ta tính được gì ?. HĐ3: Thực hành Bài 1:. HĐ của HS. HTĐB. - 2 hs thực hiện. -Hai anh em cùng câu cá . Anh câu được …. Con cá . Em câu được … con cá . Cả hai anh em câu được ….con cá +Ta thực hiện phép tính cộng số cá anh câu được với cá em câu được. Gợi ý hs nêu. -Hai anh em câu được 3 + 2 = 5 con cá. -Nêu từng trường hợp. HS: Nếu a = 3 , b = 2 thì a +b =3+2=5 -HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp . -Ta thay giá trị của a , b vào biểu thức rồi thực hiện tính . -Mỗi lần thay chữ a, b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b đến hd.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng sữa.. -N/xét ghi điểm. Bài 2:(a,b) -Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm.. -N/xét ghi điểm. Bài 3: (2 cột) - Cho hs làm bằng chì vào sgk, gọi 1 hs lên bảng điền. hs thực hiện 1/ a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b) Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15 cm + 45cm = 60cm HD hs thực hiện 2/ a) Nếu a = 32 , b = 20 thì a - b = 32 – 20 = 12 b) Nếu a = 45 , b = 36 thì a - b = 45 – 36 = 9. 3/. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. -N/xét ghi điểm -Y/c HS lấy ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ số -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. a b axb a:b. 12 3 36 4. - 2 hs thực hiện.. 28 4 112 7. Gợi ý hs điền vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 3. Toán Tính chất giao hoán của phép cộng. I. Mục tiêu: -Biết tính chất giao hoán của phép cộng. -Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm( 2 tờ), bảng phụ viết nd như sgk, bảng lớp kẻ sẳn BT3 HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước. -N/xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học. -Treo bảng số như bài học HĐ1: GT tính sgk. -Mỗi lần cho a và b chất giao hoán nhận giá trị số thì y/c hs của phép cộng tính giá trị của a+b và b+a rồi s2 2 tổng này.. HĐ2: Thực hành. -Khi đổi chỗ , các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không ? Bài 1: -Cho hs làm vào vở, gọi lần lượt hs lên làm.. -N/xét ghi điểm. Bài 2:. HĐ của HS. HTĐB. -2 hs thực hiện.. - Lần lượt tính giá trị của Gợi ý hs 2 a+b và b+a rồi s : 2 tổng thế số và bằng nhau. tính VD: Nếu a =20, b =30 thì a+b =20+30 = 50 và b+a = 30+20 = 50 +Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này không thay đổi . 1/ a) 468 + 379 =847 379 + 468 847 b) 6509 + 2876 =9385 2876 + 6509 = 9385 c) 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344. HD hs thực hiện. 2/ a) 48 + 12 =12 + 48. Gợi ý hs.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Cho hs thực hiện bảng con.. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. Tiết 4. -N/xét ghi điểm. -Khi đổi chổ các số hạng trong một tổng thì tổng thế nào? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. 65 + 297 = 297 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m +n = n + m 84 + 0 = 0 + 48 a+0=0+a=a. thực hiện. - 2 hs nêu.. Toán Biểu thức có chứa ba chữ. I. Mục tiêu: -Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ. -Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ viết sẵn vd như sgk, bảng nhóm(2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước. -N/xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học. HĐ1:GT biểu thức có chứa ba Y/c HS đọc bài toán ví dụ chữ SGK:. HĐ của HS. HTĐB. - 2 hs thực hiện. -An , Bình , Cường cùng đi câu cá , An câu được …. Con cá , Bình câu được…. Con cá . Cường câu được…. Con cá. +Ta thực hiện phép tính cộng số cá ba bạn câu được .. +Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? -Treo bảng phụ như phần bài học SGK hỏi: +Nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá , -Cả ba bạn câu được là : 2 + Cường câu được 4 con cá thì 3 +4 con cá cả ba bạn câu được bao nhiêu. Gợi ý hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ2: Giá trị của biểu thức chứa ba chữ .. HĐ3: Thực hành. con cá ? -Nghe HS trả lời viết 2 vào cột số cá của An , viết 3 vào cột số cá của Bình , viết 4 vào cột số cá của Cường , viết 2 + 3 +4 vào cột số cá cả ba anh em . -Làm tương tự với các trường hợp khác. -Nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá Bình câu được b con cá , Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? GT: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.. +Cả ba người câu được câu được a + b + c con cá. -Nếu a = 2 , b = 3 và c = 4 thì a+b+c = 2+3+4=9. -Hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 2 , b = 3 và c = 4 thì a + b + c =? -Tìm giá trị của biểu thức a Nêu : Khi đó ta nói 9 là một giá + b +c trong từng trường trị của biểu thức a + b + c hợp . -Làm tương tự các trường hợp còn lại . +Ta thay giá trị của a , b, c -Hỏi : Khi biết một giá trị cụ thể vào biểu thức rồi thực hiện của a, b, c muốn tính giá trị của tính biểu thức a + b +c ta làm như -Mỗi lần thay chữ a, b , c thế nào ? bằng số ta tính được một giá -Mỗi lần thay chữ a , b và c trị của biểu thức a + b + c bằng số ta tính được gì ? Bài 1: -Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng làm.. 4. Củng cố:. -HS nêu từng trường hợp. -N/xét ghi điểm. Bài 2: -Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm.. 5. Dặn dò: -N/xét ghi điểm. -y/c hs lấy vd về biểu thức có chứa ba chữ -Dặn hs chuẩn bị tiết sau.. HD hs thế số và tính. HD hs thực hiện. 1/ a) Nếu a = 5 và b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 b) Nếu a = 12 và b = 15, c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = Đến hd 36 hs làm 2/ a) Nếu a = 9 , b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 b) Nếu a = 15 , b = 0 , c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 - 2 hs thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -N/xét tiết học.. Tiết 4. Toán Tính chất kết hợp của phép cộng. I. Mục tiêu: -Biết tính chất kết hợp của phép cộng. -Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như sgk, bảng nhóm(2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: Các HĐ chủ HĐ của GV HĐ của HS yếu 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát. 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước. - 2 hs thực hiện. -N/xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB -Nêu y/c tiết học. HĐ1:GT tính chất kết hợp của phép cộng -Treo bảng số như bài học -HS đọc bảng số . sgk.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Y/c HS thực hiện tính g/trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) để điền vào bảng. +Hãy s2 g/trị của g/trị biểu thức (a + b) + c với g/trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5 , b = 4 và c = 6 ? +Hãy s2 g/trị của g/trị biểu thức (a + b) + c với g/trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 35 , b = 15 và c = 20 ? +Hãy s2 g/trị của g/trị biểu thức (a + b) + c với g/trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 28 , b = 49 và c = 51 ? -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì g/trị của biểu thức (a + b) + c như thế nào so với g/trị của biểu thức a + (b + c)? -Ta có thể viết (a + b) + c = a + (b + c) -Y/c hs nêu bằng lời nhận xét. -HS lần lượt tính cho gv ghi vào Gợi ý hs bảng. tính +Cả hai biểu thức đều bằng 15. +Cả hai biểu thức đều bằng 70. +Cả hai biểu thức đều bằng 128 +Giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn luôn bằng với giá trị của biểu thức a + (b + c). Đọc : (a + b) + c = a + (b + c) Nêu: khi thực hiện cộng một Gợi ý hs tổng hai số với một số hạng thứ nêu ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba .. HĐ2: Thực hành Bài 1: -Cho hs làm vào vở, gọi lần lượt hs lên sữa.. -N/xét ghi điểm. Bài 2: -Cho hs làm bài theo cặp vào vở, phát bảng nhóm cho 2 cặp làm.. 1/ a) 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199+ 501) = 4367 + 700= 5067 .... b) 921 + 898 +2079 = (921 + 2079) +898 = 3000 + 898 =3898 ..... Đến hd hs nhóm những số tròn chục lại. 2/ Bài giải Số tiền cả 3 ngày qũy tiết kiệm HD hs nhận được là thực 75500000+86950000+14500000 hiện = 176950000 ( đồng ) Đáp số : 176950000 đồng. 4. Củng cố: - 2 hs nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5. Dặn dò:. Tiết 2. -Nhận xét ghi điểm. -Khi thực hiện cộng một tổng hai số với một số hạng thứ ba ta có thể cộng như thế nào? -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. TUẦN 8 Đạo đức Bài 4: Tiết kiệm tiền của (2 tiết). I. Mục tiêu: -Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK đạo đức 4, đồ dùng để chơi đóng vai HS: SGK III. Các hoạt động dạy học:(Tiết 2). HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định lớp: -Cho hs hát. - Hát tập thể 2.KTBC: -Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi ích gì? - 2 hs trả lời -Nxét tuyên dương. 3.Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học. HĐ1:Làm việc cá nhân (BT4) - GV nêu yêu cầu. -HS đọc yêu cầu BT. - Cho học sinh làm bài cá nhân - Học sinh làm bài - Mời một số em phát biểu và giải - 2 hs nêu kết quả bài và giải thích thích. + Các việc a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - Nhận xét và bổ sung - Nhận xét kết luận - Cho hs tự liên hệ. - Vài em tự liên hệ - GV nhận xét. HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai (BT5) -Các nhóm thảo luận theo y/c. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - 2 nhóm hs lên đóng vai - Cho đại diện nhóm lên đóng vai. - Y/c hs thảo luận lớp:. HTĐB. Gợi ý hs nêu. HD tình huống cho hs.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> +Cách ứng xử như vậy đã phù hợp - Thảo luận trả lời chưa? + Có cách nào khác? Vì sao? +Em cảm thấy thế nào khi ứng xử - Nhận xét và bổ sung. như vậy? -Nhận xét 3-4 hs đọc ghi nhớ sgk. - GV gọi hs đọc lại phần ghi nhớ sgk. 4.Củng cố: -Nhắc hs luôn biết tiết kiệm tiền của trong ht, c/sống. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nxét tiết học. Tiết 3. Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên. I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: +Trồng cây công nghiệp lâu năm(cao su, cà phê,hồ tiêu, chè) +Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. -Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây nguyên tranh ảnh để tìm kiến thức.. -Quan sát hình, nhận xét về vùng cà phê ở Buôn Ma Thuột. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh ảnh về vùng trồng cà phê SGK. HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát. -Hát tập thể 2. KTBC: -Tây Nguyên có những dân tộc - Hai học sinh trả lời. nào? Trang phục lễ hội của họ ra - Nhận xét và bổ sung. sao? -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học 1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan HĐ1: Làm việc theo nhóm -Cho HS đọc SGK và quan sát hình, thảo luận nhóm câu hỏi: - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì?. -Làm việc theo nhóm- Đại diện trình bày-n/x bổ sung. + Tây Nguyên trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...Đó là cây công nghiệp. Gợi ý hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất?. + Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu được trồng nhiều nhất + Đất thích hợp trồng cây công nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu.... - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? -Nhận xét kết luận - Học sinh quan sát tranh ảnh và nêu: HD hs qs kĩ HĐ2: Làm việc cả lớp +Buôn Ma Thuột là nơi trồng nhiều tranh và nêu - Cho HS quan sát tranh ảnh vùng cà phê nhất nước ta. trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - 2 học sinh lên chỉ N/xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột - GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma Thuột 2. Chăn nuôi trên đồng cỏ HĐ3: Làm việc cá nhân -Y/c hs dựa vào h1 mục 2 sgk trả lời các câu hỏi: - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên - Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò? - Tây Nguyên nuôi voi để làm gì? - Nhận xét, kết luận. -Gọi hs đọc bài học SGK. 4. Củng cố: -Trình bày đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người vùng Tây nguyên? 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 3. Gợi ý hs nêu -Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: + Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò, voi + Trâu, bò được nuôi nhiều + Tây Nguyên có những đồi cỏ xanh tốt. + Voi được dùng để chuyên chở người, hàng hoá - Nhận xét và bổ sung. - 2 hs nêu lại. Khoa học Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?. I. Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,....

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người khó chịu, không bình thường. -Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình trang 32, 33 SGK. HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? -Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện * MT: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh * Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân. - Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32-SGK. B2: Làm việc nhóm đôi - Y/c HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 câu chuyện. B3: Làm việc cả lớp. - Y/c đại diện các nhóm lên kể. - GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ: + Kể tên 1 số bệnh em thường mắc? + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? - GV kết luận như mục BCB SGK. HĐ2: Trò chơi đóng vai:“Mẹ ơi con...sốt” * MT: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn. - Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm. HĐ của HS. HTĐB. -Hát tập thể. - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung.. -HS quan sát SGK và thực hành. - HS chia nhóm đôi. - HS luyện kể chuyện trong nhóm.. Đến gợi ý hs kể. - Đại diện các nhóm lên kể. - Nhận xét và bổ sung. +Đau bụng, đau răng, cảm sốt... +Mệt mỏi , khó chịu... +Phải báo ngay cho người lớn hay.. HD hs nấm kĩ tình huống - Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> gì? - Đi học về, Hùng thấy người mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng thấy mẹ mải chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? B2: Làm việc theo nhóm. - Y/c các nhóm thảo luận và đưa ra tình huống B3: Trình diễn - Cho HS lên đóng vai. - GV nhận xét và kết luận như SGKT33 -Gọi hs đọc mục BCB SGK. 4. Củng cố: - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì? 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. - Học sinh tự chọn các tình huống. - Các nhóm thảo luận theo tình huống đưa ra lời thoại cho các vai. 1-2 nhóm lên trình diễn. - Nhận xét và bổ sung. 3-4 hs đọc.. - 2 hs thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 3. Khoa học Bài 16: Ăn uống khi bị bệnh. I. Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ 1 số bệnh cần phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. -Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy, - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu pha được dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Hình trang 34, 35 SGK. HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát -Hát tập thể. 2. KTBC: -Khi thấy trong người khó chịu em - Hai học sinh trả lời. cần làm gì? - Nhận xét và bổ sung. -Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường * MT: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. * Cách tiến hành - Nêu câu hỏi cho hs hđ nhóm trả -Trao đổi nhóm- đại diện trình bày- Đến các nhóm lời: n/x bổ sung. gợi ý hs thảo luận - Kể tên thức ăn cần cho người mắc + Thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh... bệnh thông thường? - Người bệnh nặng nên ăn đặc hay +Nên cho ăn món loãng: cháo, súp, loãng? sữa sẽ dễ tiêu. -Nhận xét kết luận như mục BCB SGK. HĐ2: Thực hành pha dung dịch.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ô- rê- dôn và nấu cháo muối. * MT: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Biết cách pha dung ... * Cách tiến hành -Cho HS quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5 + Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần ăn uống thế nào? -HD hs pha dung dịch và cách nấu cháo muối. -Y/c hs đọc hd ghi trên gói và làm theo hd. -Nhận xét các nhóm. -Gọi hs đọc mục BCB SGK 4. Củng cố: - Nêu chế độ ăn uống cho những người bị mắc những bệnh này? 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học Tiết 4. -QS h4,5 SGK -1 hs đọc câu hỏi của bà mẹ,1 hs đọc câu trả lời của bác sĩ. + Uống dung dịch ô- rê –dôn hoặc nước cháo muối.. Hd hs thực hiện. -Các nhóm dựa vào hd của gv thực hiện. -Nxét lẫn nhau. 3-4 hs đọc. - 2 hs nêu.. Kĩ thuật Bài 5 : Khâu đột thưa (2 tiết). I Mục tiêu: -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.. II Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu khâu đột thựa HS: Bộ thực hành cắt khâu, thêu. III.Các HĐ dạy - học: ( Tiết 1) HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát -Hát tập thể 2. KTBC: -KT dụng cụ của hs. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học. HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. -GT mẫu khâu đột thưa và HD HS quan -Lắng nghe, QS nhận xét: sát để nhận xét khâu đột thưa ở mặt + Ở mặt phải đường khâu , các Gợi ý hs phải, mặt trái đường khâu kết hợp qs H1 mũi khâu đều cách đều giống nhận xét 2 (SGK) để trả lời các câu hỏi về đ của như đường khâu các mũi khâu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> các mũi khâu đột thưa và s2 mũi khâu mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. -Nêu: Khi khâu mũi đột thưa phải khâu từng mũi một , không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ một lần như khâu thường. -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa ( phần ghi nhớ ) HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Treo tranh quy trình khâu đột thưa . -GV hướng dẫn HS quan sát hình 2,3,4 (SGK) để nêu các bước khâu mũi đột thưa. -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào quan sát hình 2 (SGK ) để nêu cách vạch dấu trên vải. Chú ý vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. -HD HS kết hợp đọc nd của mục 2 với quan sát hình 3a , 3b, 3c,3d (SGK) để trả lời câu hỏi về cách khâu mũi đột thưa. -HD thao tác bắt đầu khâu , khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng khâu kim len -Gọi 1- 2 HS dựa vào qs thao tác GV và hd trong SGK để thực hiện thao tác khâu các mũi đột thưa tiếp theo. quan sát nhận xét. . -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và gọi HS thực hiện thao tác khâu lại mũi ,nút chỉ cuối đường khâu. -Nhận xét câu trả lời và thao tác của HS , đồng thời GV hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa. -Gọi một HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. -Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu ,dụng cụ của HS và tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 4. Củng cố: -Tuyên dương HS học tốt. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau.. thường . Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.. -HS đọc phần ghi nhớ. -Quan sát tranh quy trình -Quan sát ,1 HS nêu cách nêu các bước khâu mũi đột thưa.. Gợi ý hs nêu. -HS trả lời theo yêu cầu GV.. -Quan sát và nêu.. 1 - 2 HS thực hiện thao tác khâu các mũi đột thưa tiếp theo. HS khác quan sát nhận xét.. QS hd hs thực hiện. -HS trả lời.. -1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. -HS tiến hành tập khâu đột thưa trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. HD hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Nhận xét tiết học. Tiết 2. Lịch sử Ôn tập. I. Mục tiêu: -Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1đến bài 5: +Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. +Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập. -Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: +Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. +Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. +Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng II. Đồ dùng dạy - học: GV:Băng và hình vẽ trục thời gian, Phiếu học tập. HS: SGK II. Các hoạt động dạy - học:. HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? Kết quả ra sao ? -N/xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo băng thời gian. - Yêu cầu học sinh ghi nội dung của mỗi giai đoạn. - Cho các em lên ghi - Nhận xét và bổ sung. HĐ2: Làm việc theo nhóm - GV treo trục thời gian, phát phiếu cho hs hđ nhóm, ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938. .. HĐ của HS. HTĐB. -Hát tập thể. - Hai hs trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh theo dõi - Học sinh tự vẽ vào vở và điền - Vài em lên bảng điền - Nhận xét và bổ sung. Đến hd hs vễ vào vở. - Học sinh theo dõi Nhắc lại cấc -HĐ nhóm- Trình bày-n/x bổ sung. sự kiện +Khoảng 700 năm TCN: nước Văn Lang, Âu Lạc ra đời. +Từ năm 179 TCN đến 938: nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, khỡi nghĩa Hai Bà Trưng (40) chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(Năm 938) - Nhận xét và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nhận xét và bổ sung. HĐ3: Làm việc cá nhân -Nêu câu hỏi cho hs trả lời: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang như thế nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa + Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.. - Học sinh nêu. Gợi ý hs trả lời. - Học sinh nêu - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố: -Hệ thống lại bài. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -N/xét tiết học.. Tuần 8 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ. Tiết 1. I. Mục tiêu:. - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Hiểu nd bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) II. đồ dùng dạy - học: GV:Tranh minh họa bài học trong SGK, bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc. HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Cho 2 nhóm HS phân vai đọc 2 màn của vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai. Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh) HĐ1:Luyện đọc -Cho HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (2- 3 lượt). HĐ của HS -Hát tập thể 2 nhóm hs thực hiện. -Lần lượt bốn HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ của bài.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV kết hợp sửa lỗi về phát âm , giọng đọc cho HS . Chú ý ngắt nhịp đúng các câu thơ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1: (SGK T77) y/c hs đọc thầm bài thơ trả lời.. -HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài.. HD hs luyện đọc đúng giọng. + Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .. Gợi ý hs trả lời. Nhận xét -HĐ cặp trả lời Câu 2: (SGK T77) y/c hs đọc thầm + Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cả bài trao đổi cặp trả lời. cây mau lớn để cho quả. + Khổ thơ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ thơ 3: Các bạn ước trái đất không còn mùa đông. + Khổ thơ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi. tròn. Nhận xét Câu 4: Em thích ước mơ nào trong - HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, bài thơ? Vì sao? phát biểu. VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả, ăn được ngay vì em rất thích ăn quả, thích cái gì cũng ăn được…. -Gợi ý hs nêu nd bài. +Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ -Gọi bốn HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. -Bốn HS tiếp nối nhau đọc lại bài Hd hs luyện -Treo bảng phụ hd HS luyện đọc và thơ. đọc đúng thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3. giọng -T/c hs thi đọc -2 hs ngồi cạnh luyện đọc. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ -2 hs thi đọc - Nhẩm HTL bài thơ. -Nhận xét ghi điểm. - HS thi đọc HTL từng khổ , cả bài 4. Củng cố: thơ GV hỏi về nd bài thơ. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - 2 hs nêu lại.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Chính tả Trung thu độc lập. Tiết 1. I. Mục tiêu:. -Nghe –viết đúng , trình bày bài chính tả sạch sẽ. -Làm đúng BT2 a/b, BT3 a/b II. đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (3 tờ) HS: SGK, VBT, bảng con III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát -Hát tập thể 2. KTBC: -cho 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết nháp các từ ngữ bắt đầu tr/ ch . -2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết -Nhận xét tuyên dương nháp. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn HS nghe - viết -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Trung thu độc lập -Gọi hs đọc lại - Cả lớp theo dõi trong SGK -Hd hs viết đúng 1 số từ khó - 2 hs đọc lại. + mười lăm năm, thác nước, phát - Nhắc hs cách trình bày. điện, phấp phới... - GV đọc cho HS viết chính tả -GV đọc lại cho HS soát. -Nghe đọc viết bài vào vở. - GV chấm - chữa bài cho hs (5 vở) - Soát lại bài - Nêu nhận xét chung. - HS dưới lớp đổi vở soát bài HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Chọn cho hs làm câu a -Phát bảng nhóm cho 3 hs làm, cả lớp làm vào VBT. - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ,làm bài vào vở . - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả- đọc truyện vui Đánh dấu mạn thuyền a) kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm -Nhận xét sữa chữa. rơi, đã đánh dấu. Bài tập 3: Chọn cho hs làm câu b -Cho hs làm vào VBT, sau đó nêu kết quả sữa chữa. -Nhận xét tuyên dương. b) điện thoại, nghiền, khiêng. 4. Củng cố: -Tuyên dương những hs học tốt 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. Mục tiêu:. -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người và tên địa lí phổ biến, quen thuộc (BT 1, 2 mục III) II. đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ), phiếu BT HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC:. Đọc chậm, đánh vần từ khó. Đến gợi ý hs làm. Gợi ý hs tìm và nêu. nước ngoài. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -KT hs nd cần ghi nhớ về cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -Nhận xét 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Phần nhận xét Bài tập 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng ( đồng thanh ) theo chữ viết: Mô-rítxơ Mát- téc- lích, Ho- ma- lay- a… Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời miệng các câu hỏi. - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào? - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Cách viết một số tên người , tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? HĐ2: Phần Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học. Cả lớp đọc thầm. HĐ3: Phần Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung của bài, cho hs làm việc cá nhân : đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. -GV phát bảng nhóm cho 3 HS làm.. - 2 hs thực hiện.. -Bốn HS đọc lại các tên người, tên địa lí nước ngoài. - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Gợi ý hs nêu - HS trả lời - Viết hoa - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có gạch nối .. Gợi ý hs nêu. -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi + Viết giống như tên riêng Việt Nam- tất cả các tiếng đều viết hoa: Thích Ca Mâu Ni, Hi Mã Lạp Sơn -HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học. Cả lớp đọc thầm - HS đọc nội dung của bài, làm việc cá nhân : đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. + Ác –boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác –boa, Quy-dăng-xơ.. Đến hd hs phát hiện và sữa lỗi. -Nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: -Gọi đọc yêu cầu của bài, cho hs làm bài cặp đôi vào VBT viết lại - HS đọc yêu cầu của bài trao đổi cặp Đến hd hs những tên riêng cho đúng quy tắc. - viết lại những tên riêng cho đúng viết đúng quy tắc. - GV phát phiếu cho 3 cặp HS - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> bày. + Tên người: An-be, Anh-xtanh, Crít-xti-an, An-đét-xen, I-u-ri Ga-garin. + Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua, Tô-kio, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ra. -Cả lớp nhận xét. -N/xét chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - 2 hs nêu lại -Nhận xét tiết học.. Tiết 2. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu:. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ đẹp hoạc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nd chính của truyện. II. đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng để GV kiểm tra bài cũ . HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Cho hs hát 2. KTBC: -Gọi HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Lời ước dưới trăng . -Nhận xét 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài để HS không kể chuyện lạc đề : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí -Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý ( 1, 2, 3) - Y/c HS đọc thầm lại gợi ý 1. -Hát tập thể - 2 hs kể chuyện.. -1 HS đọc đề bài. - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý ( 1, 2, 3 ) . Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại gợi ý 1 - HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi của GV - HS đọc thầm lại gợi ý 2, 3. - GV lưu ý HS: + Phải kể chuyện có đầu có cuối , đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể xong câu chuyện cần trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. + Với những truyện khá dài, HS có thể kể chỉ 1, 2 đoạn . b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý Đến gợi ý nghĩa câu chuyện. hs thực -Cho hs kể chuyện theo cặp , trao đổi về -Kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý hiện ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS - T/c thi kể chuyện trước lớp. kể chuyện xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện mình kể. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 1. Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu:. -Bước đầu biết đọc diễn cảm1 đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). -Hiểu nd: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé lái, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên ( trả lời được câu hỏi trong SGK) II. đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh) HĐ1:Luyện đọc -Chia đoạn gọi hs đọc n/tiếp bài(2 lượt) -Kết hợp sữa lỗi phát âm cho hs 1 số từ, cách ngắt nghỉ hơi đúng 1 số câu. -Gọi hs đọc chú giải. -Cho hs luyện đọc theo cặp. -Gọi hs đọc cả bài. -Đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1:(SGk T82) y/c hs đọc thầm đoạn 1 trả lời.. HĐ của HS -Hát tập thể. - 2 hs thực hiện. -Lần lượt 2 hs đọc + Đ1: Từ đầu.....các bạn tôi + Đ2: Còn lại. - 1 hs đọc. - 2 hs ngồi cạnh luyện đọc. - 1 hs đọc cả bài.. Đến hd hs luyện đọc đúng giọng. + Cổ giày ôm sát chân, thân giày... những ngày thu. Phần thân ...nhỏ vắt ngang.. Nhận xét. -HĐ cặp trả lời Câu 2:(SGk T82) y/c hs đọc đoạn 2 + Chị quyết định tặng cho Lái đôi trao đổi cặp. giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Chị muốn mang lại niềm vui cho Lái Nhận xét.. HTĐB. + Tay lái run run, môi cậu mấp máy,. Gợi ý hs đọc đoạn ứng với câu trả lời.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 3:(SGk T82) y/c hs đọc thầm mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống lại đ2 trả lời. đôi bàn chân… ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng. Nhận xét. -Gợi ý hs nêu nd bài. +Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé lái, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Gọi 2 hs đọc n/tiếp lại bài. -Treo bảng phụ HD luyện đọc diễn cảm 1 đoạn ( Hôm nhận giày...tưng tưng) -Cho hs luyện đọc theo cặp. -T/c thi đọc. -Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố: -Bài văn muốn nói lên điều gì? 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. - 2 hs đọc n/tiếp. - 2 hs ngồi cạnh luyện đọc 3-4 hs thi đọc. - 2 hs nêu. HD hs luyện đọc đúng giọng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 2. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục tiêu:. -Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4(ở tiết TLV tuần 7)-(BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của cấc đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn(BT2). Kể lại được câu chuyện đã hoạ có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3) II. đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ truyện vào nghề, phiếu BT HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi 2 HS đọc bài viết- phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. -Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán bảng tranh minh hoạ truyện Vào nghề - Yêu cầu HS mở SGK, tuần 7, xem lại nội dung BT2. -Y/c hs làm vào VBT, phát phiếu cho 4 hs làm (mỗi em 1 đoạn). HĐ của HS. HTĐB. -Hát tập thể. - 2 hs thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Quan sát tranh - HS làm bài- mỗi em đều viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn. - 4 hs làm phiếu trình bày, cả lớp nhận xét b/sung. +Đoạn 1: - Mở đầu :Tết Nô- en năm ấy, cô bé Va- li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. +Đoạn 2: - Mở đầu: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên, Vali- a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. +Đoạn 3: - Mở đầu: Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va- li- a đến làm việc trong. Đến gợi ý hs viết.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> chuồng ngựa. +Đoạn 4: - Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Vali- a trở thành một diễn viên thực thụ -Nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.. -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Gợi ý hs nêu - Trình tự sắp xếp các đoạn văn: Sắp xếp theo trình tự thời gian ( việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau ). - Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn:Thể hiện sự sắp xếp tiếp nối về thời gian ( các cụm từ in đậm ) để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó -Cả lớp nhận xét.. -GV nhận xét, chốt lại. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV lưu ý : Các em có thể chọn kễ một câu chuyện đã học qua các bài Tập đọc trong SGK . - Y/c HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc. - Cho HS thi kể chuyện.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một số HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. Gợi ý hs 1 số truyện - Làm bài cá nhân - 2 HS thi kể. -Cả lớp nhận xét.. -Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - 2 hs nêu. -Khi phát triển câu chuyện cần theo trình tự nào. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép. Tiết 1. I. Mục tiêu:. -Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). -Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) II. đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (3 tờ), phiếu viết nd BT1(NX) HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước. -Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Phần Nhận xét Bài tập1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi : + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ?. HĐ của HS. HTĐB. -Hát tập thể. - 2 hs nhắc lại.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.. + Từ ngữ: “ người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “ đầy tớ trung thành của nhân dân”. + Câu: “ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc , là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. + Những từ ngữ và câu đó là lời của + Lời của Bác Hồ. Gợi ý hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ai? + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? -Nhận xét Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? -Nhận xét chốt lại. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Từ lầu chỉ cái gì?. + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi Gợi ý hs nêu + HS dựa vào phần ghi nhớ trả lời.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. + Tắc kè xây tổ trên cây- tổ tắc kè + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa trên không? nghĩa của con người . + Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? -Nhận xét chốt lại. HĐ2:Phần Ghi nhớ -Cho 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV nhắc HS học thuộc nội dung ghi nhớ . HĐ3: Phần luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ Làm bài -Phát bảng nhóm cho 3 hs làm, cả lớp làm vào VBT – tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn . -Nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: -Nêu câu hỏi cho hs suy nghĩ trả lời.. Gợi ý hs nêu. + HS dựa vào ghi nhớ để trả lời .. -3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Làm bài- n/xét sữa chữa Đến gợi ý hs + “ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ” tìm lời nói ...“ Em đã nhiều lần...khăn...mùi trực tiếp xoa” + Không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng vì các câu văn không phải dạng đối thoại trực tiếp.. -N/xét chốt lại. Bài tập 3: -Cho hs tự làm vào VBT, gọi 1 hs lên sữa. -Làm bài- n/xét- sữa chữa. a) “vôi vữa” b) “trường thọ”, “trường thọ”, -Nhận xét tuyên dương “đoản thọ”. Gợi ý hs tìm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 4. Củng cố: -Dấu ngoặc kép dùng trong trường hợp nào? 5. Dặn dò: - 2 hs nêu. -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 2. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục tiêu:. -Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nd trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai (BT1). -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2,3). II. đồ dùng dạy - học: GV: Phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đ1,2 HS: SGK, VBT III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước.(tiết TLV trước) - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học. HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV mời HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin- tin và em bé thứ nhất ( 2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh ) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.. HĐ của HS. HTĐB. - Hát tập thể - 2 hs kể. - 1 HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. -1 hs kể mẫu Gợi ý hs kể +Chuyển thể lời kể: Tin- tin và Mitin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin- tin ngạc nhiên hỏi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất . -Nhận xét tuyên dương -Cho hs kể theo cặp.. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài -T/chức hs thi kể. -GV nhận xét. Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài -Dán 2 bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1,2 ( kể theo trình tự không gian/ kể theo trình tự thời gian), làm vào VBT.. - Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ , tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Từng cặp HS , suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - Hai HS thi kể. Cả lớp nhận xét. - 1 hs đọc yêu cầu của bài.. Đến hs hs thực hiện. HD hs so sánh. -HS nhìn bảng phát biểu ý kiến. + Về trình tự sắp xếp các sự việc: Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại: kể đoạn Trong khu vườn kì diệu trước đoạn Trong công xưởng xanh. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. -Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: - GV mời HS nhắc lại sự khác nhau - kể theo trình tự thời gian và kể theo giữa hai cách kể chuyện. trình tự không gian. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học Tiết 4. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: -Tính được tổng của 3 số, vận dụng 1 số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: Cho hs hát. HĐ của HS -Hát tập thể. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD luyện tập Bài 1: (b) -Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng sữa.. - 2 hs thực hiện. -Làm bài 2 hs lên sữa 1/ b) 26387 54293 + 14075 + 61934 9210 7652 49672 123879. -Nhận xét ghi điểm Bài 2: (dòng 1,2) -Làm bài - trình bày Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm 2/ a/96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 cho 2 hs làm. = 100 +78 =178 67 + 21 +79 = 67 + (21 + 79 ) = 67 + 100 = 167 b/ 789 + 285 + 15 = 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = (448 + 52 ) + -Nhận xét ghi điểm 594 Bài 4: (a) = 500 + 594 = -Cho hs trao đổi cặp làm bài vào vở, 1094 phát bảng nhóm cho 2 cặp hs làm. Đến hd đặt tính thẳng cột và tính. HD hs tìm cách thuận tiện tính. Gợi ý hs làm. - 2 cặp hs làm trên bảng nhóm trình bày 2/ Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là 79 + 71 = 150 ( người ) Số dân của xã sau hai năm là : 5256 + 150 = 5400( người ) Đáp số : 5400 người. -Nhận xét ghi điểm 4. củng cố: -Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 3 Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm haisố khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (2 tờ).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: Cho hs hát 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK. -GV hỏi : bài toán cho biết gì ? -Bài toán y/c gì ? -Nêu: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. +Dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa để che phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ? -Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. +Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? +Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? -Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? +Hãy tìm số bé ?. HĐ của HS. HTĐB. -Hát tập thể - 2 hs thực hiện.. -2 HS lần lượt đọc trước lớp : Tổng của hai số đó là 70 . Hiệu của hai số đó là 10 . Tìm hai số đó. -Bài toán cho biết tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10. -Tìm hai số đó.. -HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến .. -Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé .. Gợi ý hs nêu. -Hiệu của hai số +Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với các số bé. Gợi ý hs +Tổng mới là 70 – 10 = 60 nêu +Hai lần của số bé là 70 – 10 = 60 -Số bé là 60 : 2 = 30 -Số lớn là : 30 + 10 = 40 ( hoặc 70-.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> +Hãy tìm số lớn ? -Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.. 30 = 40) -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. +Số bé = (Tổng - hiệu ): 2. -Viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ * Tương tự cho hs giải bài toán bằng cách 2 (SGK) HĐ2: Thực hành Bài 1: -Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng sữa. - Làm vào vở, 2 hs sữa trên bảng 1/ Bài giải đến hd hs Hai lần tuổi của bố là : làm từng 58 + 38 = 96 (tuổi ) bước Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 ( tuổi ) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 ( tuổi ) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi. -Nhận xét ghi điểm. Bài 2: -Cho hs làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm.. - Làm bài- trình bày- n/xét. 2/ Bài giải Hai lần số học sinh gái là: 28 – 4 = 24 (học sinh ) Số học sinh gái là : 24:2 = 12 (học sinh ) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số : 16 HS trai 12 HS gái. -Nhận xét ghi điểm. 4. củng cố: -Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. - 2 hs nhắc lại. NHắc lại cách tìm từng bước.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 3. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng nhóm (3tờ) HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát -Hát tập thể 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước. - 2 hs thực hiện. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:HD luyện tập *Bài 1:(a,b) -Nêu y/c cho hs làm vào vở, gọi 3 hs lên bảng sữa. Làm bài- nhận xét. 1/ a) Số lớn là : (24 + 6 ) : 2 = 15 Số bé là : 15 – 6 = 9 b) Số lớn là : (60 + 12 ) : 2 = 36 Số bé là : -Nhận xét ghi điểm 36 – 12 = 24 *Bài 2: -Cho hs tự làm vào vở, gọi 2 hs -Làm bài-n/xét lên bảng sữa. 2/ Bài giải 2 lần tuổi của em là 36 - 8 = 28 ( tuổi ) Tuổi của em là : 28: 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là : 14 + 8 = 22 (tuổi ) Đáp số : Chị: 22 tuổi em : 14 -Nhận xét ghi điểm tuổi *Bài 4: - Cho hs làm theo cặp vào vở, phát bảng nhóm cho 3 cặp hs - 3 cặp hs làm bảng nhóm trình bày. làm.. HTĐB. Đến nhắc lại q/tắc tìm 2 số.. Hd hs thực hiện từng bước.. Đến gợi ý hs.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Nhận xét ghi điểm. 4. củng cố: -Y/c HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. 4/ 2 lần số sp do p/xưởng thứ nhất làm làm là: 1200 – 120 = 1080 (sp) Số sp do phân xưởng thứ nhất làm là: 1080 : 2 = 540 (sp) Số sp do phân xưởng thứ 2 làm là: 540 + 120 = 660 (sp) Đáp số: 540 sp; 660 sp. - 2 hs nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết 4. Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. I. Mục tiêu: - Nhận biết được: Góc nhọn , góc tù , góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê –ke) II. Đồ dùng dạy - học: GV: Ê ke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1:GT góc nhọn, góc tù, góc bẹt a) Giới thiệu góc nhọn -GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK -Hãy đọc tên góc , tên đỉnh và các cạnh của góc này. -GV giới thiệu : góc này là góc nhọn GV : Hãy dùng ê – ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông -GV nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông . b) Giới thiệu góc tù. HĐ của HS. HTĐB. -Hát tập thể - 2 hs thực hiện.. -HS quan sát -Góc AOB có đỉnh O , hai cạnh OA và OB -HS nêu : góc nhọn AOB -1 HS lên bảng kiểm tra , cả lớp theo dõi , sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK : góc nhọn AOB bé hơn góc vuông .. HS quan sát hình. HD hs thực hiện. Gợi ý hs.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK -Hãy đọc tên góc , tên đỉnh và các cạnh của góc. -GV giới thiệu : góc này là góc tù. -GV : Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông . -GV nêu : Góc tù lớn hơn góc vuông . c) Giới thiệu góc bẹt -GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu HS đọc tên góc , tên đỉnh , các cạnh của góc . -GV vừa vẽ hình vừa nêu : Cô tăng dần độ lớn của góc COD , đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “ thẳng hàng” (Cùng nằm trên một đường thẳng ) với nhau , lúc đó có góc COD được gọi là góc bẹt. -GV hỏi : Các điểm C, O , D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? -GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông -GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt . HĐ2: Thực hành *Bài 1: -GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc , nêu rõ góc đó là góc nhọn , góc vuông góc tù , góc bẹt. -Nhận xét sữa chữa. *Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra.. -Nhận xét sữa chữa. 4. củng cố:. nêu -HS : góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON -HS nêu : Góc tù MON -1 HS lên bảng kiểm tra , cảlớp theo dõi , sau đó kiểm tra góc MON trong SGK : Góc tù MON lớn hơn góc vuông. -Góc COD có đỉnh O , cạnh OC và OD. -HS quan sát , theo dõi thao tác của GV . -Ba điểm C, O , D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau -KT và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông . -Thực hiện HD hs kt và nêu HS trả lời trước lớp . +Các góc nhọn là : MAN , UDV +Các góc vuông là : ICK + Các góc tù là : PBQ , GOH + Các góc bẹt là : XEY -HS dùng ê kê kiểm tra góc vàbáo cáo kết qủa : +Hình tam giác ABC có ba góc nhọn +Hình tam giác DEG có một góc vuông +Hình tam giác MNP có một góc tù. QS hd hs thực hiện. Đên hd hs sd ê ke.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Tuyên dương những em học tốt 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4. Toán Hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu: -Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. -KT được 2 đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke II. Đồ dùng dạy - học: GV: Ê ke, HS: SGK III. Các HĐ dạy - học: HĐ của GV 1. Ổn định lớp: -Cho hs hát 2. KTBC: -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước. -Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học. HĐ của HS -Hát tập thể -2 hs thực hiện.. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> HĐ1:Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ACD và hỏi : Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? -Các góc A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? ( góc nhọn , góc vuông , góc tù, hay góc bẹt ) -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu : Cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM , kéo dài cạnh BC thành được thẳng BN, khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. -GV : Hãy cho biết góc BCD góc DCN , góc NCM , BCM là góc gì ? -Các góc này có chung đỉnh nào ? -GV : như vậy hai đường thẳng BN và DN vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình , quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau ( vừa nêu cách vẻ vừa thao tác ) HĐ2: Thực hành *Bài 1: -y/c hs dùng ê ke KT 2 đt có trong hình có vuông góc với nhau không.. -Nhận xét. *Bài 2: -y/c hs qs hình nêu các cặp cạnh vuông góc.. -Hình chữ nhật ABCD -Các góc : A, B , C , D của hình Gơi ý hs nêu chữ nhật ABCD đều là góc vuông. -HS theo dõi thao tác của GV . -Là góc vuông -Chung đỉnh C. -QS tìm và nêu. - Vẽ theo hd của gv.. 1/ Dùng ê ke KT và trả lời. a)Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau. b) Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau . 2/ QS và nêu. AB và AD , AD và DC , DC và CB , CD và BC , BC và AB.. -Nhận xét sữa chữa *Bài 3:(a) 3/ a) Hình ABCDE có các cặp : -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự AE và ED , ED và DC làm bài vào vở và nêu kết quả. -Nhận xét tuyên dương. 4. củng cố:. Gợi ý hs nhận xét. đến hd hs sd ê ke. Gợi ý hs nêu. QS hs hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Tuyên dương những em học tốt 5. Dặn dò: -Dặn hs chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×