Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

De kiem tra GHK 2 NH 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.17 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG TH Điểm Điểm Đọc Viết. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 5 Điểm T.Việt. Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: ...................................... I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 30 phút) Đọc thầm bài “Phong cảnh đền Hùng” (SGK Tiếng Việt 5, tập II,trang 68, 69). ........Dưa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau: 1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào? A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba vì. C. Tam Đảo. 2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? A. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm ........nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy ........mây trời cuồn cuộn. C. Cả hai câu trên đều đúng. 3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba” A. Mọi người dù đi đâu, ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ. B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. C. Cả hai ý trên đều đúng. 4/ Câu văn "Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn" có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào? A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ân dụ. 5/ Câu ghép "Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa" có các vế câu nối với nhau bằng cách nào? A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ. B. Bằng cách thay thế từ ngữ C. Bằng cách nối trực tiếp, không cần từ nối. 6/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. 7/ Dấu phẩy trong câu "Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa" có ý nghĩa như thế nào? A. Ngăn cách thành phần chính trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu. C. Kết thúc câu 8. Thêm vào chỗ trống một vế câu ghép thích hợp để tạo câu ghép chỉ "điều kiện - kết quả" hoặc "giả thiết - kết quả": Hễ em được điểm 10 ………………………………………………….......................................................................... II. Bài viết: (Thời gian làm bài: 50 phút).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Chính tả (nghe - viết): Bài: Tranh làng Hồ (Đoạn viết "Từ ngày còn ít tuổi ... hóm hỉnh và vui tươi" - Tiếng Việt 5 - Tập II – trang 88). 2. Tập làm văn: Tả một đồ vật gần gũi hoặc có ý nghĩa sâu sắc đối với em. ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 5. A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (5 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu Đáp án Điểm. 1 A 0,5. 2 C 0,5. 3 C 0,5. 4 B 0,5. 5 C 0,5. 6 A 1. 7 B 0,5. 8 Điền đúng vế câu cho 1 điểm. B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.  Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1,0 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được bài văn tả đồ vật có các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết khoảng 20 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa để tả một cách chân thực, sinh động, thể hiện được sự gần gũi, gắn bó hoặc có ý nghĩa sâu sắc của đồ vật đó với bản thân. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. * Lưu ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết được làm tròn theo nguyên tắc: - Dưới 0,5 thành 0. - Từ 0,5 trở lên thành 1 điểm. ............................... PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1 Điểm Điểm Đọc Viết. Điểm T.Việt. NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 4 Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: ...................................... I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 30 phút) Đọc thầm bài: "Khuất phục tên cướp biển"(Tiếng Việt 4 - Tập II – trang 66). Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: 1. Khi uống rượu say, tên cướp biển có hành vi: a. Như lên cơn loạn óc. b. Ngồi hát những bài ca man rợ. c. Đập tay xuống bàn bắt mọi người im. 2. Bác sĩ Ly gặp tên cướp biển ở: a. Trên tàu. b. Quán trọ. c. Trong bệnh viện. 3. Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn vì: a. Bác sĩ khỏe hơn tên cướp biển. b. Bác sĩ dọa đưa tên cướp biển ra tòa. c. Bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. 4. Trong câu: "Một lần, bác sĩ Ly - một người nổi tiếng nhân từ - đến thăm bệnh cho ông chủ quán trọ." dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: a. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b. Phần chú thích trong câu. c. Các ý trong một đoạn liệt kê. 5. Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................. 6. Trong câu: "Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên tòa sắp tới.", bộ phận chủ ngữ là: a. Nếu anh không cất dao b. Anh không cất dao c. Tôi 7. Đặt câu kể Ai là gì ? với các từ ngữ B " ác sĩ Ly"làm chủ ngữ và gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu em vừa đặt. ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................. II. Bài viết: (Thời gian làm bài: 40 phút).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Chính tả (nghe - viết): Bài: Ga – vrốt ngoài chiến lũy (từ "Ngoài đường ... và chất đầy giỏ" - Tiếng Việt 4 - Tập II – trang 81). 2. . Tập làm văn: Tả một cây ăn quả mà em yêu thích. ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 4. A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (5 điểm) Đề của trường ra. II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1 Đáp án c Điểm 0,5. 2 b 0,5. 3 c 0,5. 4 b 0,5. 6 c 0,5. Câu 5: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. - Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im. - Thô bạo quát bác sĩ Ly "Có câm mồm không ?". - Rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. Câu 7: (1,0 điểm) - Đặt câu đúng với yêu cầu được 0,5 điểm. - Xác định đúng CN, VN trong câu vừa đặt theo yêu cầu được 0,5 điểm. B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.  Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1,0 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được bài văn tả một cây ăn quả có các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học ; độ dài bài viết khoảng 15 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. * Lưu ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết được làm tròn theo nguyên tắc: - Dưới 0,5 thành 0. - Từ 0,5 trở lên thành 1 điểm. ............................... PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn: Tiếng Việt Lớp 3 Điểm Điểm Đọc Viết. Điểm T.Việt. Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: ...................................... I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 30 phút) Đọc thầm bài: "Ngày hội rừng xanh"(Tiếng Việt 3 - Tập II – trang 62). Dựa theo nội dung bài đọc, làm các bài tập sau: 1. Các sự vật cùng tham gia ngày hội rừng xanh được nói tới trong bài là: a. Chim gõ kiến, gà rừng, tre, trúc, khe suối, cây, công, khướu, kì nhông, nấm, anh cọn nước. b. Chim gõ kiến, gà rừng, công, khướu, kì nhông, anh cọn nước. c. Chim gõ kiến, mõ, gà rừng, tre, trúc, khe suối, sáo, đàn, cây, công, khướu, kì nhông, nấm, ô, suối, anh cọn nước, đu quay. 2. Tên các loại nhạc cụ là: a. tre, trúc, sáo, đàn b. sáo, mõ, đàn c. mõ, sáo, đàn, dàn ca 3. Nối tên mỗi nhân vật với đặc điểm hoặc hoạt động của chúng và chi tiết được miêu tả trong bài (Theo mẫu): M:. Công. gáy sáng. gọi vòng quanh. Gà rừng. có bộ lông rất đẹp. nổi mõ. Khướu. dùng mỏ gõ vào thân cây. dẫn đầu đội múa. Chim gõ kiến. hót rất hay. lĩnh xướng dàn ca. 4. Em hãy tìm và viết lại một hình ảnh nhân hóa có trong bài:. - Dựa vào hình ảnh nhân hóa vừa viết, hoàn thành bảng sau: Sự vật được nhân hóa Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa ......................................................................... ................................................................... Cách nhân hóa. ......................................................................... II. Bài viết: (Thời gian làm bài: 40 phút) 1. Chính tả (nghe - viết): Bài Hội đua voi ở Tây Nguyên (Đoạn "Đến giờ xuất phát ... về túng đích") - Tiếng Việt 3 - Tập II – trang 60.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Tập làm văn: Kể về một ngày hội ở địa phương (hoặc ở nơi khác) mà em được biết. ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 3 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Đề của trường ra. II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1: (0,75 điểm) - Đáp án: a. Câu 2: (0,75 điểm) - Đáp án: b. Câu 3: (0,75 điểm) - Đáp án: Nối: +) Gà rừng - gáy sáng - gọi vòng quanh. +) Khướu - hót rất hay - lĩnh xướng dàn ca. +) Chim gõ kiến - dùng mỏ gõ vào thân cây - nổi mõ. Câu 4: (1,75 điểm) - Viết đúng hình ảnh nhân hóa được 1,0 điểm. - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào mỗi ô trong bảng được 0,25 điểm/ô. Ví dụ: Hình ảnh nhân hóa Chim gõ kiến nổi mõ. Sự vật được nhân hóa Từ ngữ thể hiện sự nhân Cách nhân hóa hóa Chim gõ kiến. nổi mõ. tả như tả người. B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.  Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1,0 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. * Lưu ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết được làm tròn theo nguyên tắc: - Dưới 0,5 thành 0. - Từ 0,5 trở lên thành 1 điểm. .............................. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điểm Điểm Đọc Viết. Điểm T.Việt. Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: ...................................... I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 30 phút) - Đọc thầm bài: "Mùa xuân đến"(Tiếng Việt 2 - Tập II – trang 17). - Dựa theo nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: 1. Dấu hiệu báo mùa xuân đến là: a. Hoa đào nở. b. Hoa mận tàn. c. Hoa mai nở. 2. Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến là: a. Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. b. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hát của các loài chim và bóng chim bay nhảy. c. Cả hai ý trên. 3. Các từ chỉ đặc điểm của mỗi loài chim là: a. Chích choè, khướu, chào mào, cu gáy. b. Nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm. c. Chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. 4. Qua bài văn, em thấy: a. Yêu mùa xuân b. Mùa xuân có nhiều chim và hoa. c. Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên.. II. Bài viết: (Thời gian làm bài: 40 phút) 1. Viết chính tả: Nghe – viết: Sông hương - Viết đoạn "Mỗi mùa hè tới ... dát vàng” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích nhất. Theo gợi ý sau: a. Đó là con gì? Ở đâu? b. Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật? c. Hoạt động của con vật đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? Bài làm. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (6 điểm).. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1 Đáp án b Điểm 1,0. 2 c 1,0. 3 b 1,0. 4 c 1,0. B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.  Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1,0 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. * Lưu ý: Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài kiểm tra Đọc và Viết được làm tròn theo nguyên tắc: - Dưới 0,5 thành 0. - Từ 0,5 trở lên thành 1 điểm. ............................... PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Lớp 1. Nhận xét của giáo viên: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ....................................................................................................................... Họ và tên học sinh: ............................................................ Lớp: ...................................... ....................................................................................................................... I. Đọc hiểu: (Thời gian làm bài: 20 phút) - Đọc thầm và làm bài tập: Đọc bài Cái Bống (Tiếng Việt 1 tập II trang 58)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trả lời câu hỏi và làm bài tập: 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?. 2. Cho cỏc từ sau: Bống; giúp đỡ mẹ; chăm làm; rất. Hóy sắp xếp rồi viết thành câu đúng.. II. Bài viết: (Thời gian làm bài: 30 phút) 1. Tập chép: Đầu bài và đoạn văn sau: Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn bà có đủ thứ hoa trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn.. 2. Bài tập: a. Điền vào chỗ trống: g hay gh ? ….. ê. sợ. cái ….. ối. bàn ….. ỗ. ….... i. chép. b. Điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống: ghế b...`……………….. bức tr ……………….. túi x... ´……………….. phòng kh.. ´…………….. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ TRƯỜNG TH CẨM SƠN 1. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: TI ẾNG VI ỆT - LỚP 1. A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng 1. Đọc đúng: a- Đọc đúng, to, rõ ràng, lưu loát, đảm bảo thời gian quy định (25 - 30 tiếng/phút) b- Đọc sai hoặc không đọc được - dừng quá 05 giây (chưa hoàn thành).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Lưu ý: GV cần đánh giá linh hoạt với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng,. 2. Trả lời câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc II. Đọc hiểu: - Câu 1: Trả lời đúng câu hỏi - Câu 2: Viết thành câu: B. KIỂM TRA VIẾT: I. Tập chép: - Viết đủ các chữ, các dấu câu có trong bài: - Toàn bài viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ, đúng chính tả: - Tên bài được trình bày đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỡ: - Đảm bảo kĩ thuật nối nét trong các chữ: - Khoảng cách giữa các chữ hợp lí: - Trình bày đẹp, cân đối; Nét chữ đều đẹp II. Bài tập ) 1. Điền g hay gh? - Điền đúng vào mỗi chỗ chấm . - Đáp án: ghê sợ ; bàn gỗ ; cái gối ; ghi chép 2. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: - Điền đúng: - Các từ điền đúng vần: ghế bành ; túi sách ; bức tranh ; phòng khách. Lưu ý: - Kết quả chung toàn bài đạt dưới 50%: Không hoàn thành (B) - Kết quả chung toàn bài đạt 50% - dưới 90% : Hoàn thành (A) - Kết quả chung toàn bài đạt dưới 90%: Hoàn Thành tốt (A+) ...............................

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×