Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.04 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013 Lớp. Chương. Kiến thức Châu Á và các. Kĩ năng - Nhận biết môi trường qua biểu đồ khí. khu vực châu Á hậu. - Cách vẽ các loại biểu đồ tròn, cột về dân Thiên nhiên. cư kinh tế.. con người ở. -Vẽ và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng. châu Á. mưa. - Nhận biết mối quan hệ các yếu tố địa hình, vị trí, khí hậu hình thành cảnh quan. 8. Tự nhiên Việt Nam. - Biển.. từng khu vực. - Vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, biểu đồ. - Địa hình,. lượng chảy.. khoáng sản. - Cách tính lượng chảy trung bình, lượng. - Khí hậu.. mưa trung bình.. - Sông ngòi.. - Xác định thời gian lũ, thời gian mùa mưa. - Động thực. dựa vào bảng thống kê về lượng mưa. vật.. lượng chảy.. - Các miền tự. - Nhận biết các sự phân hoá tự nhiên trong. nhiên nước ta.. từng miền.. NỘI DUNG ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1 : (3điểm ) Quan sát lược đồ các môi trường tự nhiên của châu Á , trình bày về sự phân hoá khí hậu của lục địa châu Á ? Giải thích vì sao khí hậu châu Á có sự phân hoá như vậy ? Câu 2: (2đ) Dựa vào hình 1.2 SGK Địa lí 98: a. Kể tên các sông lớn ở Bắc Á. b. Nêu hướng chảy và đặc điểm thuỷ chế của các sông này? Câu 3: (3đ) Qua lược đồ phân bố các trung tâm khí áp và các hướng gió chính vào mùa đông (H4.1 SGK) a. Vào mùa đông mỗi bán cầu Bắc Và Nam có các trung tâm khí áp nào? b. Cho biết loại gió trên lược đồ là loại gió gì? Gió hoạt động ở khu vực nào? Loại gió này được hình thành như thế nào? c. Gió này thổi qua lãnh thổ Việt Nam vào thời gian nào? Hướng gió? Cho biết thời tiết do mỗi loại gió này đem lại khi thổi qua lãnh thổ nước ta? Câu 4: (3đ) Qua lược đồ phân bố các trung tâm khí áp và các hướng gió chính vào mùa hạ (H4.2-SGK) a.Vào mùa hạ mỗi bán cầu Bắc và Nam có các trung tâm khí áp nào? b. Cho biết loại gió trên lược đồ là loại gió gì? Gió hoạt động ở khu vực nào? Loại gió này được hình thành như thế nào? c.Gió này thổi qua lãnh thổ Việt Nam vào thời gian nào? Hướng gió? Cho biết thời tiết do mỗi loại gió này đem lại khi thổi qua lãnh thổ nước ta? Câu 5 :( 5điểm ) Qua lược đồ phân bố các trung tâm khí áp và các hướng gió chính vào mùa hạ và mùa đông . 1- Cho biết lược đồ nào là biểu hiện hoạt động gió vào mùa hạ, mùa đông ở bán cầu bắc. Giải thích về sự nhận biết của em . 2-Vào mùa hạ mỗi bán cầu Bắc và Nam có các trung tâm khí áp nào ?Vào mùa đông mỗi bán cầu Bắc và Nam có các trung tâm khí áp nào ? 3-Cho biết loại gió trên lược đồ là gió gì ? Gió hoạt động ở khu vực nào ?Loại gió này được hình thành như thế nào ? 4- Gió này thổi qua lãnh thổ Việt Nam vào thời gian nào ? Hướng gió ? Cho biết thời tiết do mỗi loại gió này đem lại khi thổi qua lãnh thổ nước ta ? Câu 6 : ( 5 điểm ) Quan sát bảng thống kê số liệu sau về dân số các châu lục qua các năm: Diện tích (nghìn km2) Thế giới Châu Á Châu Âu Châu Phi. 135641 31764 22985 30306. Dân số (triệu người) Năm 1990 5266 3181 722 615. Năm 2000 6067 3685 727 800. Năm 2001 6137 3720 727 818. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2002 (%) Năm 2002 6215 3766 728 839. 1,3 1,3 – 0,1 2,4.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Châu Mĩ 42049 722 824 841 850 1,27 Châu Đại Dương 8537 26 31 31 32 1,0 a- Tính tốc độ tăng dân số của các châu lục từ năm 1990- 2002, châu lục nào có tốc độ gia tăng dân số nhanh hơn tốc độ tăng dân số thế giới ? b- Nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên các châu lục. c- Vẽ biểu đồ đồ thị (biểu đồ đường ) thể hiện sự gia tăng dn số của thế giới v chu từ năm 1990-2002 Câu 7: (4 điểm ) Quan sát bảng thống kê số liệu sau về dân số các châu lục qua các năm: Dân số (triệu người) Diện tích 2 (nghìn km ) Năm Năm Năm 1990 2000 2001 Thế giới 135641 5266 6067 6137 Châu Á 31764 3181 3685 3720 Châu Âu 22985 722 727 727 Châu Phi 30306 615 800 818 Châu Mĩ 42049 722 824 841 Châu Đ.Dương 8537 26 31 31 a- Tính mật độ dân số thế giới và các châu năm 2002 ? Nhận xét mật thế giới và các châu lục khác (2 đ).. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm Năm 2002 (%) 2002 6215 1,3 3766 1,3 728 -0,1 839 2,4 850 1,27 32 1,0 độ dân số châu Á so với. Câu 8: (3đ) Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưc của các địa điểm sau. a. Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó. b. Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 9 : (3điểm ). Dựa vào bảng thống kê nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải : Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Nhiệt (0C) 3,2 4,1 8,0 13,5 18,8 23,1 27,1 27 22,8 17,4 11,3 Mưa (mm) 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 a- Nhận xét chế độ nhiệt và chế độ mưa tại Thượng Hải. Xác định kiểu khí hậu .(1đ) b- Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Thượng Hải . (2đ). 12 5,8 37. Câu 10 : (4 điểm) Dựa vào bảng thống kê nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Têhê-ran. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Nhiệt ( C ) 0 1,1 8,0 13,5 18,8 27,1 33 29 28 17,4 Mưa (mm) 0 0 13 23 33 36 35 42 27 21 a- Nhận xét chế độ nhiệt và chế độ mưa tại Tê-hê-ran. Xác định kiểu khí hậu. b- Trình bày đặc điểm thời tiết mùa đông của Tê-hê-ran.. 11 11,3 22. 12 1,8 0. Câu 11: (3điểm) Dựa vào bảng thống kê số liệu về một số chỉ tiêu dân cư kinh tế: năm 2002 Quốc gia, vùng lãnh thổ Số dân Tổng sản phẩm trong GDP bình quân tính (triệu người) nước GDP (triệu USD) theo đầu người USD/người Trung Quốc 1280,7 1159017 Nhật bản 127,4 4245191,4 In-đô-nê-xia 217 145306,4 Phi-lip-pin 80 71437,6 Việt Nam 79,7 32685,1 Xinh -ga-po 4,2 85648 Â n Độ 1049,5 477554,7 A-rập-xê-út 24 118867 Thái Lan 62,6 114759,6 Xri-lan-ca 18,9 16345,8 Hãy tính GDP bình quân tính theo đầu người của mỗi quốc gia và bổ sung kết qủa vào bảng trên .Cho biết những quốc gia nào có mức thu nhập cao ? Câu 12: (3đ) Quan sát bảng một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội ở một số nước Châu Á năm 2001. Quốc gia Nhật Bản Cô-oét Hàn Quốc Ma-lai-xi-a. Cơ cấu GDP (%) Nông Công Dịch vụ nghiệp nghiệp 1,5 4,5 8,5. 32,1 58,0 41,4 49,6. 66,4 41,8 54,1 41,9. Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm(%) -0,4 1,7 3 0,4. GDP/người (USD) 33400,0 19040,0 8861,0 3680,0. Mức thu nhập Cao Cao TB trên TB trên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trung Quốc 15 52,0 33,0 7,3 911,0 TB trên Xi-ri 23,8 29,7 46,5 3,5 1081,0 TB trên U-dơ-bê-ki36 21,4 42,6 4,0 449,0 Thấp xtan Lào 53 22,7 24,3 5,7 317,0 Thấp Việt Nam 23,6 37,8 38,6 6,8 415,0 Thấp a. Nhận xét nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? b. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào? c. Dựa vào bảng số liệu trên vẽ biểu đồ hình cột để so sánh mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nuớc Cô-oét, Hàn Quốc và Việt Nam. Câu 13 : (2điểm) Quan sát bảng thống kê cơ cấu tổng sản phẩm GDP của Pa-ki-xtan Các ngành kinh tế. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) 1997 1998 1999 2000 2001 Nông-lâm-thủy sản 26,7 27,3 27,1 26,3 25,2 Công nghiệp-xây dựng 23,5 23,8 23,7 22,8 23,5 Dịch vụ 49,8 48,9 49,2 50,9 51,3 Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Pa-ki-xtan . Sự chuyển dịch này thay đổi theo xu hướng phát triển nào ? Câu 14: (3 điểm) Quan sát bảng thống kê dưới đây: Khu vực. Diện tích Dân số năm 2001 Mật độ dân số 2 (nghìn km ) (triệu người ) người/km2 Đông Á 11762 1503 Nam Á 4489 1356 Đông Nam Á 4495 519 Trung Á 4002 56 Tây Nam Á 7016 286 a- Tính mật độ dân số của các khu vực trên rồi ghi kết qủa tính vào ô trống của bảng số liệu trên . b- Khu vực nào có mật độ dân số đông ? Giải thích vì sao dân cư tập trung đông tại khu vực đó. Câu 15: (3điểm) Dựa vào bảng thống kê tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong. nước (GDP ) của một số nước Đông Nam Á (%) Quốc gia In-đô-nê-xia Ma-lai-xia Phi-lip-pin Thái Lan. Nông nghiệp % 1997 2001 16,1 16,4 11,1 8,5 18,9 15,2 11,2 10,2. Công nghiệp % 1997 2001 44,3 46,5 44,6 49,6 32,1 31,2 38,6 40,0. Dịch vụ % 1997 2001 39,6 37,1 44,3 41,9 49 53,6 50,2 49,8.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của mỗi quốc gia. Sự chuyển dịch này thể hiện kinh tế phát triển theo xu hướng nào ? Câu 16 : (4 điểm) Dựa vào bảng thống kê tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á (% GDP tăng so với năm trước) Nước 1990 1994 1996 1998 2000 In-đô-nê-xia 9,0 7,5 7,8 –13,2 4,8 Ma-lai-xi-a 9,0 9,2 10,0 –7,4 8,3 Phi-lip-pin 3,0 4,4 5,8 –0,6 4,0 TháiLan 11,2 9,0 5,9 –10,8 4,4 Việt Nam 5,1 8,8 9,3 5,8 6,7 Xin-ga-po 8,9 11,4 7,6 0,1 9,9 a- Nhận xét về mức tăng trưởng kinh tế của các nước trong từng giai đoạn .Giải thích về mức tăng trưởng kinh tế của các nước giai đoạn 1996-1998. (2đ) b- Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của Thái Lan. (2đ) Câu 17: (3 điểm) Dựa vào bảng thống kê tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á (% GDP tăng so với năm trước) Nước 1990 1994 1996 1998 2000 In-đô-nê-xia 9,0 7,5 7,8 -13,2 4,8 Ma-lai-xi-a 9,0 9,2 10,0 -7,4 8,3 Phi-lip-pin 3,0 4,4 5,8 -0,6 4,0 Thái lan 11,2 9,0 5,9 -10,8 4,4 Việt Nam 5,1 8,8 9,3 5,8 6,7 Xin-ga-po 8,9 11,4 7,6 0,1 9,9 a. Nhận xét mức tăng trưởng kinh tế của các nước trong từng giai đoạn. Giải thích về mức tăng trưởng kinh tế của các nước giai đoạn 1990-1998 b.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của In-đô-nê-xia Câu 18: (2 điểm) Dựa vào bảng sản lượng một số vật nuôi, cây trồng . Lãnh thổ. Lúa Mía Cà phê Lợn Trâu (triệu tấn) (triệu tấn) (nghìn tấn) (triệu con) (triệu con) Đông Nam Á 157 129 1400 57 15 Châu Á 427 547 1800 536 160 Thế giới 599 1278 7300 908 165 a. Tính tỉ lệ sản lượng lúa và cà phê của Đông Nan Á so với Châu Á và thế giới. b. Giải thích vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? Câu 19 : ( 3 điểm ) Cho biết sự gia nhập của Việt Nam vào tổ chức ASEAN sẽ được những cơ hội gì ? Đồng thời cũng gặp những thách thức gì ? Câu 20: (4điểm) Hiệp hôi các nước Đông Nam Á (AS EAN) được thành lập vào thời gian nào? Tính đến năm 2003 hiệp hội có bao nhiêu nước thành viên ? Hãy kể tên ? Việt Nam tham gia vào hiệp hội các nước Đông Nam Á vào năm nào?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 21: (5điểm) Hãy cho biết lợi ích và khó khăn của Việt Nam . Trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì? Câu 22: (4điểm) Dựa vào bảng thống kê số liệu về tổng sản phẩm trong nước (GDP ) của Việt Nam qua các năm: Năm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 GDP 41,955 110,532 178,534 272,036 361,017 441,646 536,098 (nghìn tỉ đồng) a- Chứng minh nền kinh tế nước ta có bước phát triển rõ rệt trong thời gian qua . b- Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức GDP của Việt Nam trong thời kì 1990-2002. Câu 23: (7 điểm) Cho biết lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta? Câu 24: (1 điểm) Tên đảo lớn nhất của nước ta là đảo nào?Có diện tích là bao nhiêu? Thuộc tỉnh nào? Câu 25: (3đ) Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển. Câu 26 : Quan sát lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển của nước ta ở tầng mặt. Nhiệt độ nước biển có sự phân hoá như thế nào vào tháng 1 và tháng 7 ? Giải thích vì sao có sự phân hoá như vậy ? (3điểm ) Câu 27: ( 4 điểm ) Quan sát hình dưới đây cho biết : 1- Vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận nào ? Giới hạn của từng bộ phận ? 2- Bảo vệ chủ quyền các đảo trong vùng biển nước ta mang ý nghĩa gì về mặt kinh tế ?. Đảo Câu 28: (4 điểm ) Quan sát biểu đồ về diễn biến độ mặn của nước biển tại Quảng Ngãi và Bến Tre. Giải thích về sự thay đổi độ mặn khác nhau của vùng biển Bến Tre và Quảng Ngãi? Biểu đồ diễn biến độ mặn 0 /00. tháng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 29: (3đ) Các dạng địa hình sau đây của nước ta: Địa hình cacxtơ, địa hình cao nguyên badan, địa hình đê sông, đê biển được hình thành như thế nào? Câu 30: (3 điểm) Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua khí hậu, địa hình. Câu 31: ( 3 điểm) Chứng minh sự phân hoá đa dạng của địa hình đồi núi nước ta. Câu 32: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học: - Hãy xác định trên bản đồ (trang 7) hướng gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. - Trình bày đặc trưng của 3 miền khí hậu của nước ta. - Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? Câu 33: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Phân tích tác động kết hợp của gió mùa và địa hình đối với sự phân hoá thiên nhiên Việt Nam. Câu 34: (3đ) Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm và biểu hiện của thành phần địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ? Những nguyên nhân tạo nên đặc điểm của địa hình này ? Câu 35: ( 3đ): Dựa vào atlats địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy trình bày: a) Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? b) Ảnh hưởng của biển đối với các điều kiện tự nhiên nước ta? c) Việc khai thác tự nhiên Việt Nam cần chú ý các vấn đề gì? Câu 36: (3điểm) Dựa vào bảng số liệu sau : Nhóm đất Diện tích (%) Đất feralít. 65% Đất mùn núi cao. 11% Đất bồi tụ phù xa. 24% Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất ở nước ta? Rút ra nhận xét? - Yêu cầu : + Vẽ biểu đồ hình tròn. + Vẽ đúng, đẹp theo tỷ lệ. + Có kí hiệu dõ ràng. - Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>