Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.99 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Từ ngày 13/01/2014 đến 17/01/2014. THỨ - NGÀY. MÔN Tập đọc. Thứ hai 13/01/2014. Thứ ba 14/01/2014. Thứ tư 15/01/2014. Thứ năm 16/01/2014. TÊN BÀI DẠY. Toán. Sầu riêng Luyện tập chung. Chính tả. Nghe – viết: Sầu riêng. Khoa học. Âm thanh trong cuộc sống. Toán. So sánh hai phân số cùng mẫu số. LTVC. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?. KC. Con vịt xấu xí. Toán. Luyện tập. Tập đọc. Chợ Tết. Khoa học. Âm thanh trong cuộc sống (tt). Lịch Sử. Trường học thời Hậu Lê. TLV. LT quan sát cây cối. Toán. So sánh hai phân số khác mẫu số. LTVC. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. SHL- SHĐ Thứ sáu 17/01/2014. TLV. LT miêu tả các bộ phận của cây cối.. Toán. Luyện tập. Địa lí. Hoạt động SX của người dân ở ĐBNB. Thứ hai ngày 13tháng 01 năm 2014.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn: TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Bè xuôi sông La Gọi hs lên bảng đọc và TLCH: 1) Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?. Hoạt động của học sinh. - HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời 1) Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 2) hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát; 2) Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều ta trong công cuộc xây dựng đất nước, gì? bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu chủ điểm bài đọc - Y/c hs xem tranh minh họa chủ điểm - Quan sát tranh - Tranh vẽ những cảnh gì? - Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. - Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ của đất nước. điểm mới Vẻ đẹp muôn màu. - Cho hs xem tranh: Ảnh chụp cây gì? - cây sầu riêng - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu - Lắng nghe với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài bài (sau mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, - Phát âm cá nhân lác đác, khẳng khiu. + Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới - Giải nghĩa, lắng nghe, theo dõi SGK trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê - Bài đọc với giọng như thế nào? - Nhẹ nhàng, chậm rãi - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1, TLCH: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Y/c hs đọc thầm toàn bài + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng?. - HS đọc cả bài - Lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1 + đặc sản của miền Nam - Đọc thầm toàn bài . Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. . Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. . Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm +. Sầu riêng là loại trái qui của miền của tác giả đối với cây sầu riêng? Nam. . Hương vị quyến rũ đến kì lạ. . Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này... . Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị c) Hướng dẫn đọc diễn cảm ngọt đến đam mê. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - HS đọc to trước lớp bài - Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ - Trả lời theo sự hiểu cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần - lắng nghe, ghi nhớ nhấn giọng - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn . GV đọc mẫu - Lắng nghe . Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3 - Luyện đọc trong nhóm 3 . Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài - Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. về dáng cây. - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ - Vài hs lặp lại thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu - Lắng nghe, thực hiện thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài sau: Chợ tết Nhận xét tiết học Môn: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ Giới thiệu bài: B/ Luyện tập: Bài 1: Y/c hs thực hiện bảng con.. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe 12 2 - 30 = 5. 20/45 = 4/9. 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 ; 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3. Bài 2: Muốn biết phân số nào bằng - Chúng ta cần rút gọn các phân số phân số 2/9, chúng ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài, sau đó nêu kết quả - Tự làm bài trước lớp 5 18 không rút gọn được 6 6:3 2 + Phân số 27 27 : 3 9. + Phân số. 14 14 : 7 2 + Phân số 63 63 : 7 9 10 10 : 2 5 + Phân số 36 36 : 2 18. Bài 3: Y/c hs tự làm bài - Gọi hs lên bảng thực hiện quy đồng - Tự làm bài 32 15 36 25 mẫu số các phân số ; ; - Chữa bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra a) 24 24 b) 45 45 C/ Củng cố, dặn dò: 16 21 ; - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. c) 36 36 - Bài sau: So sánh 2 phân số cùng mẫu - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. Môn: CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3(Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT(2) a / b. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của bài 2b. - 3 bảng phụ viết nội dung BT3 III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Chuyện cổ tích về loài người. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đọc cho hs viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs nghe-viết - Gv đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta) - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. - HD hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào B: lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa. - Gọi hs đọc lại các từ khó - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Y/c hs gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu - Đọc lại đoạn đã viết - Chấm chữa bài - Y/c hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập chính tả Bài 2a: Các em hãy chọn vần ut hay uc để điền vào chỗ trống cho thích hợp - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Mời hs lên bảng điền ut/uc vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp. - Gọi hs đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm. - Nội dung khổ thơ nói gì?. - Cả lớp viết vào B. - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa khắp khu vườn, lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa,... - Phân tích và viết vào B - HS đọc lại - Lắng nghe, viết, kiểm tra - Viết vào vở - Soát bài - Đổi vở kiểm tra - Lắng nghe. - Tự làm bài - HS lên bảng thực hiện. - HS đọc các dòng thơ b) trúc, bút, bút - Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT - Tự làm bài - Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên - Đại diện 3 hs mỗi dãy bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp) - Gọi hs thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn - Đại diện nhóm đọc đã hoàn chỉnh. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải - nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh đúng. nên - vút - náo nức C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Lắng nghe, thực hiện - Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2 - Bài sau: Nhớ-viết : Chợ tết - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Môn: KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I/ Mục tiêu: Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường, …). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Sự lan truyền am thanh - Âm thanh có thể lan truyền qua những - Âm thanh có thể lan truyền qua không môi trường nào? Lấy ví dụ. khí, chất lỏng, chất rắn . Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí . Cá có thể nghe thấy tiếng bước chân người đi trên bờ. . Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe - Nhận xét, ghi điểm. cộ, tiếng chân người đi. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng - Buồn chán vì không có tiếng nhạc, ta sẽ như thế nào nếu không có âm tiếng hát, tiếng chim hót... thanh? - Không có âm thanh, cuộc sống của - Lắng nghe chúng ta sẽ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây rất nhiều điều bất tiện. Vậy âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. Mục tiêu: Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi)...) - Các em hãy quan sát các hình trong - Quan sát và ghi lại SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. - Gọi hs trình bày, y.c các hs khác bổ - Trình bày . Âm thanh giúp con người giao lưu văn sung. hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, trò chuyện với nhau, HS nghe cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu hs nói gì? . Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> còi báo hiệu các đám cháy, báo hiệu cấp cứu... . Am thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt. .. Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và - Lắng nghe cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,... * Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. Mục tiêu: Giúp hs diễn tả thái độ trước - HS nói trước lớp 1 âm thanh ưa thích, thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển 1 âm thanh không ưa thích và giải thích kĩ năng đánh giá. tại sao. - Âm thanh rất cần cho con người nhưng + Em thích nghe nhạc những lúc rảnh có những âm thanh người này ưa thích rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy nhưng người kia lại không thích. Các em vui, thoải mái. thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em + Em không thích tiếng còi ô tô vào lúc thích những âm thanh nào và không gần sáng, vì nó làm em không ngủ được thích những âm thanh nào? Vì sao lại nữa. như vậy? + Em thích tiếng chim hót, vì tiếng chim - HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: hót làm cho em nghe rất vui tai, có cảm thích, không thích. giác bình yên, vui vẻ. + Em không thích tiếng phát ra từ lò rèn. vì nghe rất nhức đầu. Kết luận: Mỗi người có một sở thích - Lắng nghe khác nhau về âm thanh. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích lợi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng. - Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? - Bật cho hs nghe một số bài hát mà các em thích. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để - HS trả lời theo ý thích của bản thân TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi - Lắng nghe gì? - Hiện nay có những cách ghi âm thanh - Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Giúp cho.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào?. chúng ta có thể nghe lại được những bài hát,đoạn nhạc hay. - Người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh. - Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo - Lắng nghe của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK * Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ - Vài hs đọc to trước lớp Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp khác nhau. - Hướng dẫn: Các em đổ nước vào chai từ ít đến đầy. Sau đó dùng bút chì gõ - Thực hiện vào chai. Các nhóm luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh cao , thấp khác nhau. - Gọi các nhóm biểu diễn - Cùng hs nhận xét: Nhóm nào tạo ra - Các nhóm biểu diễn được nhiều âm thanh trầm bổng khác - Nhận xét nhau, liền mạch nhóm đó được tuyên dương. Kết luận: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt máy hát lớn vào buổi trưa. - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Âm thanh trong cuộc sống (tt) - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2014 Môn: TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I/ Mục tiêu: - Biết so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết được một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . II/ Đồ dùng dạy-học: Sử dụng hình vẽ trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ: B/ Bài mới: Giới thiệu bài 1. HD hs so sánh hai phân số cùng. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> mẫu số - Giới thiệu hình vẽ - Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn AB thành 5 phần bằng nhau. Lấy đoạn AC bằng hai phần, ta có phân số bao nhiêu? - Lấy đoạn AD bằng ba phần, ta có phân số bao nhiêu? Ghi bảng. - Hỏi: Độ dài đoạn thẳng AC như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AD? 2 - Phân số 5 như thế nào so với phân số 3 5? 3 - Phân số 5 như thế nào so với phân số 2 5 2 3 , - Các em quan sát 5 5 có nhận xét gì. 2 - Ta có phân số 5 3 - Ta có phân số 5. - Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng AD 2 3 - Phân số 5 5 3 2 - Phân số 5 5. - Có mẫu số bằng nhau, tử số khác nhau.. về mẫu số, tử số? - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân số (nếu tử số bằng nhau thì sao? nào có tử số bé hơn thì bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu tử 2) Thực hành: số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B - HS thực hiện B a/ 3/7 < 5/7 b/ 4/3 > 2/3 c/ 7/8 >5/8 d/ 2/11 < 9/11 Bài 2: a) Nhận xét 2 5 va ...v - HD hs thực hiện: so sánh 5 5 à 2 1 1... đưa đến 5. - Thì phân số bé hơn 1. - Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số như thế nào? 8 5 va ... - HD hs thực hiện: so sánh 5 5 và 8 1 1...đưa đến 5. - Thì phân số lớn 1. - HS lần lượt nêu kết quả, mỗi hs nêu 1 - Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số phân số cho đến hết lớp như thế nào? b) Cho hs làm bài 2b và nêu kết quả miệng. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu - HS lắng nghe và thực hiện. số ta làm thế nào? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đo có câu kể Ai thế nào ? ( BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Vị ngữ trong câu kể Ai thế - HS lên thực hiện nào? * VN trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc - Gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ , điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự nêu ví dụ và làm BT2 vật được nói đến ở CN. VN thường do - Nhận xét, ghi điểm. tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Tìm hiểu bài: (phần nhận xét) : Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung - HS đọc nội dung - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, tìm - Làm việc nhóm đôi các câu kể trong đoạn văn trên. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu ý kiến Kết luận: Các câu 1-2-4-5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c của bài - HS đọc y/c - Các em hãy xác định CN của những - Tự làm bài câu văn vừa tìm được. - Dán bảng 2 bảng nhóm đã viết 4 câu - HS lần lượt lên bảng xác định bộ phận văn, gọi hs lên bảng gạch dưới bằng CN. phấn màu bộ phân CN trong mỗi câu. 1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. 2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. 4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. 5. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - CN trong các câu trên cho biết điều gì? - Cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. - CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? - CN trong câu 1 là một từ, CN trong các câu còn lại là một ngữ. Kết luận: CN của các câu đều chỉ sự vật - Lắng nghe có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. CN của câu 1 do Dt riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> DT tạo thành. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/36 3) Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc nội dung và phần chú giải - Các em hãy đọc thầm đoạn văn, xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, sau đó xác định CN của mỗi câu. - Gọi hs phát biểu. - Vài hs đọc - HS đọc nội dung - Tự làm bài. - HS lần lượt phát biểu: các câu 3-4-5-68 là các câu kể Ai thế nào? - Dán bảng phụ đã viết 5 câu văn. Gọi hs 3. Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh. lên bảng xác định CN trong câu. 4. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng. 5. Cái đầu // tròn. (và) hai con mắt // long lanh như thuỷ tinh. 6. Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. 8. Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang phân vân. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Các em viết đoạn văn khoảng 5 câu về - Lắng nghe, tự làm bài một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không nhất thiết tất cả các câu em viết trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? - Lần lượt đọc đoạn văn của mình. - Gọi hs đọc đoạn văn và nói rõ các câu kể Ai thế nào trong đoạn. - Nhận xét - Cùng hs nhận xét, chấm điểm một số Trong các loại quả, em thích nhất đoạn viết tốt. xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Hìng dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức... C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ của - HS nhắc lại bài học. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn (nếu chưa hoàn thành) - Bài sau: MRVT: Cái đẹp Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2014 Môn: KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ I/ Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn caâu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa . III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Kể chuyện được chứg kiến hoặc tham gia. Gọi hs lên bảng kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs quan sát tranh minh họa, đọc thầm nội dung bài KC trong SGK 2) Gv kể chuyện - Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga. - Kể lần 2 + chỉ tranh minh họa 3) HD hs thực hiện các yêu cầu của bài tập a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng. - Gọi hs đọc y/c của BT - Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo thứ tự sai như SGK - Gọi hs lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - Quan sát tranh - Lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - HS nối tiếp đọc to trước lớp - Quan sát - HS lên bảng thực hiện + Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ chồng thiên nga gởi con lại cho vịt mẹ trông giúp. + Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông cô đơn, lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi hs đọc yêu cầu của BT 2,3,4. - HS đọc to trước lớp - Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em - Kể chuyện trong nhóm 4 kể 1 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. + Mỗi tốp 2 em thi kể từng đoạn câu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. chuyện. + Một vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về điều nhà văn muốn - Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với nói với các em. các em qua câu chuyện này? . Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. . Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. . Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị - Y/c hs đặt câu hỏi khác cho bạn . các bạn vịt xem là xấu xí. - Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? (vì các bạn vịt thấy thiên nga không giống mình) - Bạn thấy thiên nga con có tính cách gì đáng quí? (không giận các bạn vịt mà khi chia tay thiên nga lại rất buồn. - Các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga - Lắng nghe không giống như mình nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn kể - Nhận xét chuyện hấp dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em. C/ Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị tiết KC tuần 23 - Nhận xét tiết học Môn: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3a; 3c II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: So sánh hai phân số cùng - HS lần lượt lên bảng thực hiện 1 5 6 8 mẫu số Gọi hs lên bảng điền dấu <, >, + a) 2 2 b) 7 7 1 thích hợp vào chỗ trống - 2 hs trả lời - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> số ta làm sao? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập: Bài 1: Y/c hs thực hiện B Bài 2: Y/c hs nhắc lại khi nào phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 - Gọi hs lên bảng làm bài. - Lắng nghe - Thực hiện B a) 3/5 >1/5 b) 9/10 < 11/10 c) 13/17 < 15/17 d) 25/19 > 22/19 - Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1; khi tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1 - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 1 3 9 7 14 16 14 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1 4 7 5 3 15 16 11. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Muốn viết được các phân số theo - Chúng ta phải so sánh các phân số với thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải nhau. 1 3 4 làm gì? - Y/c hs tự làm bài a) Vì 1 < 3 < 4 nên 5 5 5 5 6 8 *b) Vì 5 < 6 < 8 nên 7 7 7 5 7 8 c) Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9 10 12 16 *d) Vì 10 < 12 < 16 nên 11 11 11. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu - Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn,... ta làm sao? - HS lắng nghe và thực hiện. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Bài sau: So sánh hai phân số khác mẫu số - Nhận xét tiết học Môn: TẬP ĐỌC CHỢ TẾT I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh chợ tết. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Sầu riêng - HS đọc và trả lời câu hỏi 1) Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những 1) Hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát như.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nét đặc sắc của hoa sầu riêng?. hương cau, hương bưởi;đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 2) Tìm những câu văn thể hiện tình cảm 2) Sầu riêng là loại trái quí của miền của tác giả đối với cây sầu riêng? Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về - Nhận xét, ghi điểm. cái dáng cây kì lạ này... B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS đọc bài 1 HS đọc bài lớp theo dõi lắng nghe. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài bài thơ ( 4 dòng thơ là 1 đoạn) + Lượt 1: HD phát âm: mây trắng, nóc - Luyện đọc cá nhân nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình + Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ: ấp, - Giải nghĩa từ the, đồi thoa son. - HD hs cách đọc phân tách các cụm từ Dải mây trắng / đỏ dần trên đỉnh núi ở một số dòng thơ. Sương hồng lam / ôm ấp nóc nhà gianh Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon Vài cụ già chống gậy / bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau. - Bài thơ đọc với giọng như thế nào? - Chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộng ràng ở những dòng thơ sau. - Y/c hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm toàn bài. Nêu giọng đọc. - HS lắng nghe b) Tìm hiểu bài: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây cảnh đẹp như thế nào? trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên-uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong rụông lúa. - Mỗi người đến chợ Tết với những - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy dáng vẻ riêng ra sao? lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người - Ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, đi chợ Tết có điểm gì chung? vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm, về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. c) Hd đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp của bài thơ - Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ - Trả lời theo sự hiểu cần nhấn giọng - Kết luận giọng đọc và những từ ngữ - Lắng nghe, ghi nhớ cần nhấn giọng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm và HTL 1 đoạn Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon Vài cụ già chống gậy / bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau. + Đọc mẫu Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa. + Y/c hs luyện đọc theo cặp - Lắng nghe + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Luyện đọc nhóm cặp - Y/c hs nhẩm bài thơ - Vài hs thi đọc trước lớp - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, - Nhẩm bài thơ cả bài. - Vài hs thi đọc thuộc lòng - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay, thuộc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều - Kết luận nội dung đúng (Mục I) nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Vài hs đọc lại - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Hoa học trò Nhận xét tiết học Môn: KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;…. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…. KNS*: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Âm thanh trong cuộc sống - HS trả lời 1) Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của 1) Âm thanh giúp con người giao lưu con người như thế nào? văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau,hs nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 2) Việc ghi lại âm thanh đem lại những 2) Giúp cho chúng ta có thể nghe lại ích lợi gì? được những bài hát, đoạn nhạc hay từ - Nhận xét, ghi điểm. nhiều năm trước. B/ Day-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Các em hãy quan sát hình SGK/88, - Chia nhóm 4 quan sát thảo luận thảo luận nhóm 4 để TLCH: - Đại diện nhóm trả lời 1) Tiếng ồn phát ra từ đâu? 1) Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông. 2) Trường em học, nơi em sống có 2) Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, những loại tiếng ồn nào? tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng - Gọi đại diện các nhóm trình bày và y/c đóng cừ tràm... các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm khác bổ sung. KNS*: xử lí thông tin về nguyên nhân gây tiếng ồn. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc - Do con người gây ra. sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc - Lắng nghe sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. * Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em - Chia nhóm thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các - Các nhóm trình bày câu hỏi sau: 1) Tiếng ồn có tác hại gì? 1) Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 2) Cần có những biện pháp nào để 2) Có những qui định chung về không phòng chống tiếng ồn? gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng - Gọi đại diện nhóm trình bày các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh. KNS*: xử lí thông tin về giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Lắng nghe - Gọi hs đọc lại - Vài hs đọc to trước lớp * Hoạt động 3: Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Thảo luận nhóm đôi - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi hs trình bày (ghi bảng vào 2 cột: - Lần lượt trình bày nên làm, không nên làm) + Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,... Kết luận: Các em đã biết kể ra những - Lắng nghe việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết - HS đọc to trước lớp - Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống - Lắng nghe, thực hiện tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> hữu hiệu. - Bài sau: Ánh sánh. Môn: Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I/ Mục tiêu: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,…. + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao và bia đá dựng ở Văn Miếu. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình 1/49, hình 2/50. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức - HS trả lời quản lí đất nước. 1) Những sự việc nào thể hiện quyền tối 1) Mọi quyền hành tập trung vào tay cao của nhà vua? vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội, bãi bỏ một số chức quan cao cấp nhất. Giúp việc cho vua có các bộ và các viện. 2) Bộ luật Hồng Đức có những nội dung 2) Bảo vệ quyền của vua, quan, địa chủ, cơ bản nào? bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số - Nhận xét, ghi điểm. quyền lợi phụ nữ. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs quan sát tranh 1,2 SGK - Quan sát - Ảnh 1,2 chụp di tích lịch sử nào? Di - Nhà Thái học, bia tiến sĩ trong Văn tích ấy có từ bao giờ? Miếu. Di tích có từ thời Lý. - Văn Miếu- Quốc Tử Giám là một trong - Lắng nghe những di tích quí hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển giáo dục nước ta, đặc biệt với thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và qui củ - Gọi hs đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để - Đọc SGK, chia nhóm 6 thảo luận trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện các nhóm trả lời 1) Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ + Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> chức như thế nào?. rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. 2) Người đi học dưới thời Hậu Lê là + Con cháu vua, quan và con em gia những ai? đình thường dân nếu học giỏi. 3) Nội dung học tập và thi cử của thời + Nho giáo, lịch sử các vương triều Hậu Lê là gì? phương Bắc. 4) Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? - Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học; người đi học; nội dung học, nền nếp thi cử). + Ở các địa phương có kì thi Hội, ba năm có một kì thi Hương có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. - Một vài nhóm mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê Nhà Hậu Lê lập lại Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng nhà Thái học, có lớp học, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. Trường không chỉ nhận con cháu vua, quan mà đón nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi. Nội dung học tập chủ yếu là nho giáo. Ở các địa phương hàng năm đều có tổ chức kì thi Hội, Ba năm triều đình tổ chức kì thi Hương, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. Ta thấy giáo dục dưới thời Hậu Lê có tổ chức, có nền nếp. - Lắng nghe. Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo * Hoạt động 2: Khuyết khích học tập của nh Hậu Lê . - Y/c hs đọc SGK - Đọc SGK - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích . Tổ chức lễ xướng danh (lễ đặt tên việc học tập? người đỗ) . Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) . Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. . Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến - Lắng nghe vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> người Việt. C/ Củng cố, dặn dò: - Qua bài học, em có nhận xét gì giáo - Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp dục thời Hậu Lê? qui củ. - Trường học thời Hậu Lê có vai trò gì? - Trường học thời Hậu Lê nhằm đào tạo những người trung thành với chế độ phong kiến và nhân tài cho đất nước. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ - Vài hs đọc to trước lớp - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Văn học và khoa học thời Hậu Lê - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2014 Môn: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định(BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Gọi hs đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây; tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 - Các em hãy làm bài trong nhóm đôi, trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu, trả lời miệng các câu c, d, e. Với câu c, các em chỉ cần chỉ ra 1,2 hình ảnh so sánh mà em thích. (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. b). Các giác quan Thị giác (mắt). Khứu giác (mũi) Vị giác (lưỡi). Hoạt động của học sinh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe - HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Làm việc nhóm đôi. - Trình bày a) + Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây. + Bãi ngô, Cây gạo: Quan sát từng thời kì phát triển của cây. (từng thời kì phát triền của bông gạo) Chi tiết được quan sát cây, lá, búp, hoa, bắp ngô bướm trắng, bướm vàng (Bãi ngô) cây, cành, hoa, quả gạo, chom chóc.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thính giác (tai) c) Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em các hìnhảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? Nhân hóa 1) Bài Bãi ngô: - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Bắp ngô chờ tay người đến bẻ.. 2) Bài Cây gạo: - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín vung mà cười... - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.. d) Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? e) Theo em, miêu tả một loài cây có đặc điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể?. (Cây gạo) hoa, trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng) - Hương thơm của trái sầu riêng - Vị ngọt của trái sầu riêng - Tiếng chim hót (Cây gạo), tiếng tu hú (Bãi ngô) So sánh 1) Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. 2) Bài Bãi ngô : - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phần. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. 3) Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Các hình ảnh so sánh và nhân hóa làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. d) Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. e) Giống: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. - HS đọc y/c - Hs trả lời. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Về nhà các em có quan sát một cây nào không? - Treo tranh, ảnh một số loài cây. - Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhắc nhở: Bài yêu cầu các em quan sát một cái cây cụ thể (không phải là một loài cây). Các em có thể quan sát cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước, cũng có thể chọn một cây khác, song cây đó phải được trồng ở khu vực trường, hoặc nơi em ở để có thể quan sát được nó. - Gọi hs trình bày kết quả quan sát. - Cùng hs nhận xét. - Dựa vào những gì đã quan sát (kết hợp tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp.. - Trình bày - Nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không? + Trình tự quan sát có hợp lí không? + Những giác quan nào bạn đã sử dụng - Ghi điểm một số hs ghi chép tốt, nhận khi quan sát? xét về kĩ năng quan sát cây cối của học + Cái cây bạn quan sát có khác gì với sinh. các cây cùng loài? C/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - Nhận xét tiết học Môn: TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I/ Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sử dụng hình vẽ trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm sao?. Hoạt động của học sinh - Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, tử số bé hơn thì bé hơn, tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.. B/ Bài mới Giới thiệu bài: . - Lắng nghe 1) HD hs so sánh hai phân số khác mẫu số 2 3 - Mẫu số của hai phân số khác nhau va - Viết bảng 3 4 . Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? 2 3 va - So sánh hai phân số 3 4 tức là so. sánh hai phân số khác mẫu số..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm cách so sánh hai phân số này với nhau? - Nhận xét cách giải quyết của hs * Hoạt động cả lớp - Cách 1: Đưa ra 2 băng giấy như nhau: Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?. - Thảo luận nhóm 4 và nêu cách giải quyết. - Đã tô màu 2/3 bằng giấy. - Đã tô màu 3/4 băng giấy. 2 2 3 - Hãy so sánh độ dài của 3 băng giấy - Ta thấy 3 băng giấy ngắn hơn 4 băng 3 2 3 3 2 và 4 băng giấy giấy nên 3 4 ( 4 băng giấy dài hơn 3 3 2 - Hãy viết kết quả so sánh 2 phân số trên băng giấy. Nên 4 3. Cách 2: Y/c hs qui đồng mẫu số hai - HS thực hiện: phân số rồi so sánh hai phân số. 2 2 x 4 8 3 3 x3 3. . 9 ; 3 x 4 12 4 4 x3 12. + So sánh hai phân số cùng mẫu số : - Dựa vào hai băng giấy, chúng ta đã so. 8 9 12 12 Vậy. 2 3 3 4. - Lắng nghe 2 3 va 3 4 . Tuy. sánh được hai phân số nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số , mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu khác mẫu số người ta thường làm theo cách 2. - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu - Ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số ta làm sao? đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ trong - Vài hs đọc to trước lớp. SGK/121 2) Luyện tập: 3 15 4 16 ; Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp 4 20 5 20 a) làm vào vở . 15 16 3 4 Vì 20 20 nên 4 5 5 20 7 21 b) 6 24 ; 8 24 20 21 5 7 Vì 24 24 nên 6 8.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2 4 3 c) 5 10 giữ nguyên 10 4 3 2 3 Vì 10 10 nên 5 10. Bài 2: Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài - Gọi hs nêu cách làm và lên bảng thực - Ta rút gọn phân số 6/10 , giữ nguyên hiện phân số 4/5 rồi so sánh 2 phân số với nhau 6. 3. 3. 4. 6. 4. C/ Củng cố, dặn dò: a) 10 5 vì 5 5 nên 10 5 - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, ta làm sao? - HS trả lời - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I/ Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên hoan đến cái đẹp (BT4). II/ Đồ dùng dạy-học: III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: CN trong câu kể Ai thế nào? Gọi hs đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập này (Phát bảng nhóm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm lên dán bảng nhóm và trình bày. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS đọc y/c, lớp theo dõi trong SGK - Thảo luận nhóm 4 - Trình bày. a) đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ, b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm tha thướt. hồn, tính cách của con người. b) thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, dũng cảm,.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập - Gọi đại diện các nhóm trình bày a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. khảng khái... - HS đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày a) tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả hoành tráng thiên nhiên, cảnh vật và con người b) xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng Bài 3: Các em hãy đặt câu với một từ lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha... vừa tìm được ở BT1 hoặc 2 - Tự làm bài - Gọi hs đọc câu mình đặt - Y/c hs viết 1-2 câu vào vở - Nối tiếp nhau đọc đặt câu của mình . Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. . Mùa xuân tươi đẹp đã về. - Nhận xét nhanh câu của từng hs . Cảnh tượng đêm khai mạc SEA Games Bài 4: Gọi hs đọc y/c 22 thật là kì vĩ, tráng lệ. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - HS đọc y/c - Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, - Tự làm bài đính bên cạnh các thẻ ghi các thành ngữ - HS lần lượt lên làm bài ở vế A, mời hs lên bảng làm bài - Cùng hs nhận xét - Gọi hs đọc lại bảng kết quả - Nhận xét - HS đọc lại bảng kết quả . Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. . Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. C/ Củng cố, dặn dò: . Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. gà bới. - Các em hãy ghi nhớ những từ ngữ và - HS lắng nghe và thực hiện. thành ngữ vừa được học. - Bài sau: Dấu gạch ngang Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2014 Môn: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá ( thân, gốc) một cây em thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Gọi hs đọc kết quả quan sát - HS thực hiện y/c.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - Các em hãy đọc thầm đoạn văn , suy - Làm việc nhóm đôi nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu - Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm - HS đọc to trước lớp đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi hs nhìn phiếu đọc. a) Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) a) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắcc ủa lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu đông. b) Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi) b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây cồi tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. + Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa dám bạch dương tươi cười. + Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài tập 2: Các em hãy đọc y/c của bài, - Suy nghĩ, chọn cây mình tả suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cái cây em yêu thích. - Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của . Em chọn tả thân cây chuối. cây? . Em chọn tả gốc cây bàng trước sân trường. . Em chọn tả những cành lá của cây hoa lan. - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài - Gọi hs đọc to đoạn văn mình vừa viết. - HS đọc to trước lớp - Cùng hs nhận xét, chấm điểm một số - Nhận xét. đoạn viết hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một - Lắng nghe, thực hiện bộ phận của cây, viết lại vào vở. Đọc 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn - Chuẩn bị bài sau: Quan sát một loài hoa hoặc 1 thức quả mà em yêu thích để viết 1 đoạn văn miêu tả. - Nhận xét tiết học Môn: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 . II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: so sánh hai phân số khác mẫu số - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu - Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số ta làm sao? số mới với nhau. - Gọi hs lên bảng thực hiện: so sánh - HS thực hiện 3 4 va 4 5. - Nhận xét, ghi điểm. - Lắng nghe B/ Giới thiệu bài: * Luyện tập: 5 7 Bài 1: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở a) 8 8 15 3 b) Rút gọn 25 5 3 4 15 4 ; Vì 5 5 nên 25 5. Bài 2: Ghi câu a lên bảng, y/c hs tìm 2 - Hs phát biểu cách so sánh - Kết luận: có 2 cách so sánh: + Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh + So sánh với 1 - Y/c hs tự làm theo cách quy đồng mẫu - Tự làm bài số rồi so sánh.. 8 64 7 49 ; a) 7 56 8 56 64 49 8 7 56 56 Vậy 7 8. * HD hs cách so sánh với 1 - Hãy so sánh từng phân số trên với 1.. 8 7 1; 1 8 . Ta có: 7 8 7 8 7 1 . Từ 7 và 1> 8 ta có: 7 8.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 3: Ghi bảng câu a - Y/c hs qui đồng mẫu số rồi so sánh. 9 5 1; 1 8 b) 5 9 5 9 5 1 1 .Từ 5 và 8 ta có: 5 8. - Em có nhận xét gì về tử số của hai - HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: phân số trên? 4 4 - Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? 5 7 - Hai phân số trên có cùng tử số. 4. - Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận - Mẫu số của phân số 5 bé hơn mẫu số gì về so sánh hai phân số cùng tử số? 4 b) Y/c hs nêu kết quả. của phân số 7 - Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số C/ Củng cố, dặn dò: đó lớn hơn. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. 9 9 8 8 - Bài sau: Luyện tập chung ; 11 14 9 11 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ nông nghiệp VN, III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Người dân ở ĐBNB - HS trả lời 1) Kể tên một số dân tộc và những lễ hội 1) Dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa; nổi tiếng ở ĐBNB? lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông... 2) Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc 2) Nhà ở thường làm dọc thao các sông điểm gì? ngòi, kênh rạch. Nhà truyền thống thường có vách và mái nhà làm bằng - Nhận xét, ghi điểm. cây lá dừa. B/ Dạy-học bài mới: * Giới thiệu bài: - Lắng nghe - Treo bản đồ nông nghiệp, YC hs quan - Quan sát, trả lời: dừa, chôm chôm, sát và kể tên các cây trồng ở ĐBNB và nhãn, măng cụt, ...cây lúa và cây ăn quả cho biết loại cây nào được trồng nhiều được trồng nhiều ở ĐBNB. hơn ở đây? * Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> lớn nhất cả nước - Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 1) ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?. - Đọc thầm SGK, trả lời. 1) Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. 2) Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu 2) Lúa gạo, trái cây của ĐBNB đã được thụ ở những đâu? xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước. - Gọi hs đọc dòng chữ in nghiêng - HS đọc to trước lớp SGK/121 - Các em hãy quan sát tranh trong - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời: SGK/122, thảo luận nhóm đôi nói cho Gặt lúa - tuốt lúa - phơi thóc - xay nhau nghe qui trình thu hoạch và chế xát gạo và đóng bao - xuất khẩu. biến gạo xuất khẩu. - HS trình bày về qui trình thu hoạch, - Nhận xét câu trả lời của hs xuất khẩu gạo. - Gọi hs đọc dòng chữ in nghiêng thứ hai - HS đọc to trước lớp - Các em quan sát hình 2 SGK/121, kết - Làm việc nhóm 4, các nhóm nối tiếp hợp với vốn hiểu biết của mình, các em nhau trình bày hãy thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe tên các trái cây ở ĐBNB (phát phiếu cho 3 nhóm) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm - Các loại trái cây ở ĐBNB: chôm chôm, kể được nhiều tên các loại trái cây. thanh long, sầu riêng, xoài, măng cụt, - Treo tranh một vài vườn trái cây ở mận, ổi, bưởi, nhãn,... ĐBNB và miêu tả. Kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo - Lắng nghe lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. * Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản - Lắng nghe - Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh - Làm việc nhóm đôi, trả lời: và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1) Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh 1) Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng bắt được nhiều thuỷ sản? với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản của ĐBNB. 2) Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi 2) tôm hùm, cá ba sa, mực. nhiều ở đây? 3) Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ 3) Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở ở những đâu? nhiều nơi trong nước và trên thế giới. - Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất - Châu Đốc nuôi nhiều cá nhất người ta và trở thành làng bè không? gọi là làng bè Châu Đốc. - Mô tả về việc nuôi cá, tôm ở đồng.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> bằng Hoạt động 3: Tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất.” - Thầy có rất nhiều thẻ , mỗi thẻ ghi một - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi nội dung khác nhau. Thầy sẽ ra câu hỏi, nhiệm vụ của các em là đến bàn thầylựa những thẻ ghi nội dung trả lời đúng cho câu hỏi của thầy đưa ra. - Y/c 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn. - Nêu câu hỏi: Điều kiện nào ĐBNB trở - 4 bạn lên thực hiện trò chơi thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả - Chọn bảng gắn vào thích hợp. nước? + Đồng bằng lớn nhất + Đất đai màu mỡ + khí hậu nóng ẩm + Nguồn nước dồi dào + Người dân cần cù lao động - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm gắn đúng, nhanh. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ - HS đọc to trước lớp. - Yc cả lớp hát bài: Quả - Đồng thanh hát - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB (tt) - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>