Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 291 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 18 – Tiết 73 Tuần 20. NHỚ RỪNG Thế Lữ 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết đọc hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới. - HS hiểu chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hiểu được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. 1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn, kỹ năng phân tích cảm thụ tác phẩm. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu tự do, căm ghét cái giả dối - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. - Kỹ năng giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ. 2. Trọng tâm - Tác giả, tác phẩm. - Hình tượng con hổ và lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: GV nghiên cứu tài liệu về phong trào Thơ mới, về tác giả Thế Lữ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị SGK, VBT Ngữ Văn tập 2. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK, VBT. Đọc và tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, VBT, bài soạn của học sinh 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài Tiết học này cô sẽ giới thiệu với các em một nhà thơ tiêu biểu nhất trong phong trào thơ mới. Đó là nhà thơ Thế lữ với một hồn thơ nhạy cảm đầy lãng mạn qua bài thơ : Nhớ rừng Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc và tìm hiểu chú thích: - GV hướng dẫn đọc: Cần đọc diễn cảm, 1. Đọc:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lưu ý giọng phẫn uất, căm hờn, da diết, thiết tha. - GV đọc mầu - HS luyện đọc - Nhận xét, sửa chữa. - HS đọc phần chú thích dấu sao ? Hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm? HS: Thế Lữ (1907 - 1989), tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh (nay thuộc Gia Lâm, Hà Nội. Ông là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới buổi đầu (1932 – 1945) với một hồn thơ nhạy cảm, đầy lãng mạn. - Một số tác phẩm chính của ông: Mấy vần thơ (1935), Vàng và máu (1934), Bên dường thiên lôi (1936) - Tác phẩm: Nhớ Rừng là bài thơ viết theo thể thơ 8 chữ hiện đại. Sử ra đời của bài thơ đã góp phần mở đường cho sự thắng lợi của phong trào thơ mới. GV giới thiệu thêm về thơ mới: Thơ mới là một phong trào thơ có tính chất lãng mạn của tầng lớp trí thức trẻ (1932 – 1945). Ngay ở giai đoạn đầu, thơ mới đã có nhiều đóng góp cho văn học nghệ thuật nước nhà. - Giải nghĩa từ: chúa tẻ, uất hận, hầm thiêng, giấc mộng ngàn ? Hãy tìm bố cục bài thơ? HS: Bố cục ba phần: - Khổ 1 và 4: Thực tại tối tăm - Khổ 2 và 3: Qúa khứ huy hoàng - Khổ 5: Khát khao giấc mộng ngàn to lớn Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu văn bản ? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? HS: Nhân Vật trữ tình trong bài thơ là con hổ GV: Nhan đề Nhớ rừng (biện pháp nhân hóa) hé mở hoàn cảnh sống của con hổ: xa cách núi rừng, nhớ da diết ? Ở khổ 1 và 4, con hổ rơi vào hoàn cảnh. 2. Chú thích: a. Tác giả: Thế Lữ (1907 - 1989), tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh (nay thuộc Gia Lâm, Hà Nội. Ông là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới buổi đầu (1932 – 1945) với một hồn thơ nhạy cảm, đầy lãng mạn.. b. Tác phẩm: Nhớ Rừng là bài thơ viết theo thể thơ 8 chữ hiện đại. Sử ra đời của bài thơ đã góp phần mở đường cho sự thắng lợi của phong trào thơ mới. - Giải nghĩa từ: SGK - Bố cục ba phần. II. Đọc và tìm hiểu văn bản:. 1. Hình ảnh của con hổ ở trong vườn bách thú:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> như thế nào? HS: Cảnh ngộ của hổ vốn là chúa sơn lâm kiêu hãnh nay bị sa cơ, giam cầm nhục nhằn, sống trong cảnh tù hãm mất tự do Thời gian trong tù ngục: vô định (ngày tháng dần qua) ? Không gian sống của hổ như thế nào? HS: cũi sắt- chật hẹp, tù túng ? Hổ bị hạ bệ cùng những loài thú nào? HS: Bị hạ bệ ngang hàng với lũ gấu, báo ? Qua đó, em thấy tâm trạng của hổ như thế nào? HS: Tâm trạng của hổ vô cùng căn phẫm, uất hận và ngao ngán. Nhưng không có cách nào thoát khỏi hoàn cảnh ấy nên hổ đành bất lực (mằm dài trông ngày tháng dần qua) ? Để diễn tả tâm trạng của con hổ, nhà thơ đã dùng từ ngữ nào? Cách dùng từ ngữ đó đặc sắc như thế nào? HS: Gậm: ngậm khối căm hờn trong cai đắng và khối căm hờn ấy đã gặm nhấm làm nhói đau tâm can của hổ. Nỗi căm hờn của hổ mãnh liệt đến độ như kết đọng lại, ứ lại thành khối không tan. ? Khung cảnh vườn bách thú dưới cái nhìn của chúa sơn lâm như thế nào? HS: + Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng + Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng… + Mô gò thấp kém… + Lá hiền lành, không bí hiểm… ? Tác giả đã dùng biện pháp tu từ và cách nói nào? HS: Cách nói giễu nhại, một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp thể hiện thái độ coi thường, khinh miệt. ? Khung cảnh vườn bách thú qua cái nhìn của chúa sơn lâm như thế nào? HS: Cảnh vườn bách thú thật đơn điệu,. a. Cảnh ngộ của hổ: bị sa cơ, giam cầm nhục nhằn, sống trong cảnh tù hãm mất tự do - Thời gian trong tù ngục: vô định - Không gian sống: cũi sắt- chật hẹp, tù túng - Bị hạ bệ ngang hàng với lũ gấu, báo. Tâm trạng của hổ vô cùng căn phẫm, uất hận và ngao ngán. Nhưng không có cách nào thoát khỏi hoàn cảnh ấy nên hổ đành bất lực. b. Khung cảnh vườn bách thú qua cái nhìn của chúa sơn lâm:. Cảnh vườn bách thú thật đơn điệu, buồn tẻ, tầm thường, giả dối. => Khắc họa một cách chân thực và sinh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> buồn tẻ, tầm thường, giả dối. GV chốt lại vấn đề: Khổ 1 và 4 khắc họa một cách chân thực và sinh động nỗi đau đớn vì mất tự do của hổ, đồng thời qua đó ta cảm nhận dược thái độ ngao ngán, chán ghét của con người đối với xã hội nô lệ.. động nỗi đau đớn vì mất tự do của hổ, đồng thời qua đó ta cảm nhận dược thái độ ngao ngán, chán ghét của con người đối với xã hội nô lệ.. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi: Tâm trạng của hổ trong vường bách thú như thế nào? Trả lời: Tâm trạng của hổ vô cùng căn phẫm, uất hận và ngao ngán. Nhưng không có cách nào thoát khỏi hoàn cảnh ấy nên hổ đành bất lực 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Tập đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. Học nội dung phân tích. - Đọc kỹ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Đọc và tìm hiểu về hình ảnh con hổ trong rừng đại ngàn, nỗi khát khao giấc mộng ngàn to lớn của hổ - Tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật bài thơ. 5. Rút kinh nghiệm : Nội dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 18 – Tiết 74 Tuần 20. NHỚ RỪNG (tt) Thế Lữ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Mục tiêu: Như tiết 73 2. Trọng tâm - Tác giả, tác phẩm. - Hình tượng con hổ và lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: GV nghiên cứu tài liệu về phong trào Thơ mới, về tác giả Thế Lữ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị SGK, VBT Ngữ Văn tập 2. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK, VBT. Đọc và tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Ở khổ 1 và 4, con hổ rơi vào hoàn cảnh Cảnh ngộ của hổ: bị sa cơ, giam cầm như thế nào? (4đ) nhục nhằn, sống trong cảnh tù hãm mất tự do - Thời gian trong tù ngục: vô định - Không gian sống: cũi sắt- chật hẹp, tù túng Tâm trạng của hổ ra sao? ? (4đ) Tâm trạng của hổ vô cùng căn phẫm, uất hận và ngao ngán. Nhưng không có cách nào thoát khỏi hoàn cảnh ấy nên hổ đành bất lực Cảnh rừng đại ngàn được miêu tả ở khổ Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, 3,4 qua những từ ngữ nào? (2đ) giõng nguồn thét núi, chốn ngàn năm cao cả, âm u, cảnh nước non hùng vĩ, oai linh, ghê gớm… 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu phần còn lại của bài thơ: Nhớ Rừng Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. Đọc và tìm hiểu văn bản: - HS đọc khổ thơ 3,4. 2. Hình ảnh con hổ trong rừng đại ngàn: ? Cảnh rừng đại ngàn được miêu tả qua a. Cảnh rừng đại ngàn: những từ ngữ nào?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giõng nguồn thét núi, chốn ngàn năm cao cả, âm u, cảnh nước non hùng vĩ, oai linh, ghê gớm… ? Cảnh rừng đại ngà qua cái nhìn của chúa sơn lâm như thế nào? HS: Cảnh rừng đại ngàn thật lớn lao, phi thường mang vẻ đẹp nguyên sơ, thiêng liêng, bí ẩn, hoàn toàn đối lập với cảnh vườn bách thú ? Hình ảnh con hổ trong rừng đại ngàn có gì đẹp? HS: + Bước chân lên dõng dạc đường hoàng + Tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng + Vờn bóng âm thầm lá gai cỏ sắc + Ta biết ta là chúa tể muôn loài ? Hình ảnh con hổ trong rừng đại ngàn mang vẻ đẹp như thế nào? HS: Con hổ mang dáng vấp đế vương ( vẻ đẹp vừa uyển chuyển, mềm mại, vừa nhanh nhẹn đầy quyền lực) - HS đọc khổ thơ thứ 3 ? Khổ thơ thứ 3 là một bức tranh tứ bình tuyệt bút. Cảnh rừng ở đây là cảnh rừng ở các thời điểm nào? Cảnh sắc ở đây có gì nổi bật? HS: Những đêm vàng, những ngày mưa, những bình minh, những chiều. ? Theo em, thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp như thế nào? HS: Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn ? Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài sống như thế nào HS: Ta say mồi ... Ta lặng ngắm ... giấc ngủ ta tưng bừng ... Ta đợi. ? Đại từ “ta” lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì? HS: Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ. Tạo nhạc điệu hùng tráng.. Cảnh rừng đại ngàn thật lớn lao, phi thường mang vẻ đẹp nguyên sơ, thiêng liêng, bí ẩn b. Hình ảnh con hổ:. Con hổ mang dáng vấp đế vương (vẻ đẹp vừa uyển chuyển, mềm mại, vừa nhanh nhẹn đầy quến lực). * Bức tứ bình lộng lẫy: - Những đêm vàng, những ngày mưa, những bình minh, những chiều. Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Trong đoạn thơ này, điệp từ “đâu” kết hợp với câu cảm thán “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” có ý nghĩa gì? HS: Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình. (GV: Đến đây ta sẽ thấy hai cảnh tượng miêu tả trái ngược nhau: Cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt >< cảnh rừng nơi con hổ từng ngự trị ngày xưa.) ? Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh tượng này? HS: Đối lập một bên là cảnh tù túng, tầm thường giả dối với một bên là cuộc sống chân thật, phóng khoáng, tự do. ? Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tâm lí của con hổ trong vườn bách thú? HS: Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống tầm thường, giả dối. Diễn tả khát vọng mãnh liệt về cuộc sống tự do, cao, cả chân thật. (GV: Nhà thơ đã làm nổi bật sự tương phản đối lập gay gắt hai cảnh tượng, hai thế giới để từ đó thể hiện nỗi bất hoà với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước lúc đó.) - HS đọc đoạn cuối. ? Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian như thế nào? HS: Oai linh, hùng vĩ, thênh thang Nhưng đó là một không gian trong mộng. ? Các câu thơ cảm thán trong đoạn thơ này có ý nghĩa gì? HS:. Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do ? Từ đó, em hiểu giấc mộng ngàn của hổ là một giấc mộng như thế nào? Bị rơi vào. Niềm căm ghét cuộc sống tầm thường, giả dối. Khát vọng mãnh liệt về cuộc sống tự do, cao cả, chân thật.. 3. Khao khát giấc mộng ngàn:. - Giấc mộng ngàn của hổ: Mãnh liệt, to.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> hoàn cảnh ra sao? HS: Giấc mộng ngàn của hổ: Mãnh liệt, to lớn, nhưng đau xót, bất lực. HS: ? Từ nỗi đau của giấc mộng ngàn to lớn này phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú, (đó cũng là khát vọng của con người trí thức Việt Nam đầu TK 20)? Khát vọng được sống chân thật cuộc sống của chính mình trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do. ? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ HS: Cả bài thơ tràn đầy niềm cảm hứng lãng mạn. - Với hình tượng con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, tác giả có một biểu tượng rất thích hợp và vẻ đẹp thể hiện chủ đề bài thơ. - Hình ảnh bài thơ giàu chất tạo hình. - Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú. ? Hãy nêu ý nghĩa bài thơ? HS: Bài thơ thể hiện một cách chân thực, sinh động nỗi nhớ rừng da diết và niềm khát khao tự do mãnh liệt của con hổ Mượn lời con hổ, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ. - HS đọc ghi nhớ. lớn, nhưng đau xót, bất lực.. - Khát vọng được sống chân thật, khát vọng tự do. 4. Nghệ thuật: - Cả bài thơ tràn đầy niềm cảm hứng lãng mạn. - Với hình tượng con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, tác giả có một biểu tượng rất thích hợp và vẻ đẹp thể hiện chủ đề bài thơ. - Hình ảnh bài thơ giàu chất tạo hình. - Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú. 5. Ý nghĩa: - Bài thơ thể hiện một cách chân thực, sinh động nỗi nhớ rừng da diết và niềm khát khao tự do mãnh liệt của con hổ - Mượn lời con hổ, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ (hoặc một vài khổ thơ). Câu hỏi: Không gian sống của hổ ở khổ thơ 3,4 ra sao? Đáp án: Không gian sống của con hổ là nơi sơn lâm, cây cao bóng cả, thác ghềnh dữ dội. Câu hỏi: Vậy em biết rừng ở Việt Nam bây giờ ra sao? Em có suy nghĩ gì trước thực tại đó? 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học tiết này: - Tập đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. Học nội dung phân tích..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc kỹ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. - Phân tích cái hay cái đẹp của bộ tranh tứ bình trong bài thơ. - Làm câu hỏi 4 (SGK/7) Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Câu nghi vấn. Tìm hiểu về khái niệm câu nghi vấn - Nắm kỹ vầ đặc điểm, hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng đồ dùng, thiết bị giáo dục: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: Phong trào Thơ mới: Đầu thập niên 1930, văn hoá Việt Nam diễn ra một cuộc vận động đổi mới thơ ca mạnh mẽ với sự xuất hiện một làn sóng thơ mới với cá tính sáng tác độc đáo. Cuộc cách tân này đi vào lịch sử văn học với tên gọi Phong trào Thơ mới. Khuynh hướng chung của thời kỳ Thơ mới những năm 1930-1945 là khuynh hướng lãng mạn, là lý tưởng thẩm mỹ cái "tôi" của tác giả, thẩm mỹ hóa cái cuộc sống rối ren, tơi bời của xã hội nửa thực dân, nửa phong kiến và là tâm trạng buồn sầu, ưu uất, lạc lõng giữa vòng đời. Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Thế Lữ: Nhớ rừng, Cây đàn muôn điệu... Xuân Diệu: Vội vàng, Nguyệt cầm, Lời kỹ nữ... Huy Cận: Ngậm ngùi, Tràng giang... Lưu Trọng Lư: Tiếng thu, ... Hàn Mặc Tử: Đây thôn Vĩ Dạ, Mùa xuân chín... Nam Trân: Đẹp và Thơ - Cô gái Kim Luông... Chế Lan Viên: Thu... Phạm Huy Thông: Tiếng địch sông Ô... Vũ Đình Liên: Ông đồ... Nguyễn Nhược Pháp: Chùa Hương... Tế Hanh: Quê hương... Nguyễn Bính: Mưa xuân... Đoàn Phú Tứ: Màu thời gian... Thâm Tâm: Tống biệt hành... Vũ Hoàng Chương: Say đi em... T.T.Kh.: Hai sắc hoa Tigôn....
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 18 – Tiết 75 Tuần 20. CÂU NGHI VẤN 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - HS hiểu chức năng chính của câu nghi vấn. 1.2. Kỹ năng: - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 1.3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo dục kỹ năng ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích giao tiếp. 2. Trọng tâm: : - Đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn. - Luyện tập. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ. Một số ví dụ minh họa. 3.2 Học sinh: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong SGK. Tìm câu nghi vấn trong các văn bản đã học. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài GV đặt một câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời và dẫn vào bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn - HS đọc đoạn trích trong SGK ? Trong đoạn trích trên, những câu nào dùng để hỏi? HS: Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao mà u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá? ? Dựa vào những đặc điểm hình thức nào mà em xác định đây là những câu nghi vấn? HS: Kết thúc bằng dấu chấm hỏi Những từ nghi vấn (có…không, làm (sao), hay (là) ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? HS: Dùng để hỏi (bao gồm cả tự hỏi) ? Đặt một số câu nghi vấn? HS tự đặt, GV cùng nhận xét. GV gọi HS đọc nghi nhớ SGK.. NỘI DUNG BÀI HỌC. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:. - Đặc điểm hình thức: + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi + Những từ nghi vấn (có…không, làm (sao), hay (là)... - Chức năng chính: + Dùng để hỏi Ghi nhớ (SGK/11).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc BT1, chia nhóm Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và đặc thảo luận. điểm hình thức của nó a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c. Văn là gì? ; Cái gì thế? d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? Đùa trò gì?; Cái gì thế? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả? Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập 2 Bài tập 2: Xác định yêu cầu của bài tập - Căn cứ để xác định câu nghi vấn: nó có từ “hay” (Từ hay có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác) - Trong câu nghi vấn từ “hay” không thể thay thế bằng từ “hoặc” được => Câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác có ý nghĩa khác hẳn. Bài tập 3: Học sinh lên bảng làm Bài tập 3: - Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn. + Câu a,b có các từ nghi vần như: Có…không, tại sao, nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ của một câu + Câu c, d: Thì nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định Bài tập 4: Bài tập 4: Thảo luận nhóm + Khác nhau về hình thức: Có…không; đã…chưa + Khác nhau về ý nghĩa: C1: Không có giả định C2: Có giả định: Là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi 1: Khái quát đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn bằng một sơ đồ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trả lời:. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Học ghi nhớ, Làm bài tập 5,6/13 - Sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích giao tiếp. - Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn, phân tích tác dụng. Đối với bài học tiết học tiếp theo: Chuẩn bị: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh - Đọc kỹ các đoạn văn trong sách giáo khoa, tìm câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu giải thích, bổ sung. - Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng đồ dùng, thiết bị giáo dục: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(14)</span> …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Bài 18 – Tiết 76 Tuần 20. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh hợp lý, nắm những kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. - HS hiểu được yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh và biết cách viết đoạn văn thuyết minh. 1.2. Kỹ năng: - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Nhận xét và sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. - Nhận diện đoạn văn thuyết minh. - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu, viết đoạn văn thuyết minh đúng, chính xác. 2. Trọng tâm: - Nhận diện đoạn văn thuyết minh và sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. - Viết đoạn văn thuyết minh. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: chuẩn bị một số đoạn văn thuyết minh mẫu. 3.2 Học sinh: Bài soạn, Sưu tầm một số đoạn văn thuyết minh. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài Bài văn thuyết minh bao gồm nhiều ý lớn, mỗi ý lớn được phát triển thành một đoạn văn, đoạn văn thuyết minh là một bộ phận của bài văn thuyết minh. Vậy cách viết đoạn văn thuyết minh như thế nào, tiết học này các em sẽ được tìm hiểu về vấn đề này Hoạt động 2: Tìm hiểu về đoạn văn I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: trong văn bản thuyết minh 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: - Gọi HS đọc các đoạn văn trong văn bản thuyết minh. ? Chỉ ra câu chủ đề của đoạn văn a? HS: Câu chủ đề: Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. - Từ ngữ chủ đề: nước ? Những câu còn lại giải thích, bổ sung cho câu chủ đề như thế nào? HS: Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. - Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. - Câu 4: Nêu sự thiếu nước ở các nước thứ ba. - Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước. ? Qua phân tích em thấy các câu 2, 3, 4, 5 có quan hệ như thế nào với câu chủ đề ? HS: Các câu bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước. - Gọi HS đọc đoạn b. ? Chỉ ra câu chủ đề (từ ngữ chủ đề)? HS: Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng - Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. ? Vậy thế nào là đoạn văn? HS: Đoạn văn là bộ phận của bài văn. Đoạn văn thường gồm hai câu trở lên, được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Mỗi đoạn văn thể hiện một ý lớn (tương đối trọn vẹn) trong bài văn. Chữ cái đầu đoạn được viết lùi vào và viết hoa. Kết thúc đoạn bằng dấu chấm. - Học sinh đọc câu 2 ? Đối tượng thuyết minh của đoạn a là gì? HS: Đối tượng thuyết minh là chiếc bút bi. ? Theo em nhược điểm của đoạn văn này là gì? HS: Đoạn văn viết lộn xộn, không theo trình tự => nên tách làm hai đoạn. ? Khi giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? HS: Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu cấu tạo => Muốn thế phải chia thành từng bộ phận. + Ruột bút bi (Bộ phận quan trọng nhất). + Vỏ bút bi . Ngoài ra còn có các loại bút bi * Gọi HS trình bày đoạn văn viết lại của mình. GV cùng sửa chữa. ? Đoạn văn b yêu cầu thuyết minh vấn đề gì? HS: Giới thiệu chiếc đèn bàn ? Chỉ ra nhược điểm của đoạn văn?. - Đoạn văn là bộ phận của bài văn. Đoạn văn thường gồm hai câu trở lên, được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Mỗi đoạn văn thể hiện một ý lớn (tương đối trọn vẹn) trong bài văn. 2. Nhận xét sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS: Đoạn văn trình bày lộn xộn. ? Theo em, đoạn văn nên viết như thế nào? HS: Nên chia làm 3 bộ phận: + Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc. + Phần chao đèn. + Cấu tạo trong (dây điện) =>Nên tách làm ba đoạn văn ngắn mà giới thiệu thì hợp lí hơn. ? Vậy khi làm bài văn thuyết minh cần lưu ý điều gì? HS: Khi làm bài văn thuyết minh cần lưu ý xác định các ý lớn, mỗi ý lớn viết thành một đoạn văn ? Các ý trong đoạn văn cần trình bày như thế nào? HS: Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn khác Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức(từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần) thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước sau hay thứ tự chính phụ (cái chính nói trước, cái phụ nói sau) GV chốt ý rút ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Nhận diện đoạn văn nào là văn thuyết minh trong hai đoạn văn sau? a. Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. b. Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn Bài 2: Có thể mô phỏng đoạn văn viết về. - Khi làm bài văn thuyết minh cần lưu ý xác định các ý lớn, mỗi ý lớn viết thành một đoạn văn - Các ý nên sắp xếp theo trình tự: cấu tạo của sự vật, nhận thức, diễn biến sự việc, chính phụ…. II. Luyện tập. Bài 1: Đoạn văn thuyết minh - Đoạn b. Bài 2: Cho chủ đề “Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam”. Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phạm Văn Đồng để viết tiếp về HCM Đoạn văn mẫu: - HS viết theo bàn (10’) Hồ Chí Minh (1890 – 1969) : vị lãnh tụ - Đọc bài viết của mình => GV cùng HS vĩ đại của cách mạng Việt Nam, quê ở xã nhận xét. Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông đã ba mươi năm bôn ba ở nước ngoài để tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam. Ngoài ra ông còn là một nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới Bài 3: Viết đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ Văn 8, tập 1. Bài 3: - GV gợi ý: Cuốn sách nGữ văn 8 tập 1 có hai phần: Phần các bài hoọc à phần mục lục. - HS viết và đọc bài của mình, cùng sửa chữa. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi : Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? Trả lời: Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ chủ đề, tránh lẫn ý của đoạn văn khác. Câu hỏi : Trình tự sắp xếp các ý trong đoạn văn như thế nào? Trả lời: Các ý nên sắp xếp theo trình tự: cấu tạo của sự vật, nhận thức, diễn biến sự việc, chính phụ… 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học tiết này: - Nắm được nội dung ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại. - Sưu tầm một số đoạn văn thuộc các phương thức biểu đạt khác nhau để so sánh, đối chiếu, làm mẫu tự phân tích, nhận diện. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Quê hương - Đọc kỹ bài thơ trong SGK. - Tìm hiểu về tác giả Tế Hanh và bài thơ Quê hương - Soạn những câu hỏi phần đọc hiểu văn bản (tìm hiểu kỹ về nội dung và nghệ thuật bài thơ) 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phương pháp : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng đồ dùng, thiết bị giáo dục: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Bài 19 – Tiết 77 Tuần 21. QUÊ HƯƠNG Tế Hanh 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạng để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm trong phong trào thơ mới. - HS hiểu: Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả. 1.2. Kỹ năng: - Thấy đợc những nét đặc sắc của bài thơ. - RÌn kü n¨ng ph©n tÝch, c¶m thô th¬. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hơng đất nớc, yêu cuộc sống. 2. Trọng tâm: - Luyện đọc diễn cảm bài thơ - Phân tích nội dung, nghệ thuật bài thơ 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: giáo án, bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.2. HS: Bài soạn, tìm hiểu về tác giả Tế Hanh và tác phẩm 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: §äc thuéc lßng bµi th¬ “Rõng”- ThÕ L÷ DiÔn t¶ s©u s¾c nçi ch¸n ghÐt thùc t¹i vµ cho biÕt bµi th¬ đã nói lên tâm trạng của tÇm thêng, tï tóng vµ niÒm khao kh¸t tù do m·nh kiÖt b»ng nh÷ng vÇn th¬ trµn ®Çy con hổ ở vườn bách thú như thế nào? (5đ) c¶m xóc m·nh liÖt. Bµi th¬ d· kh¬i dËy lßng yªu níc thÇm kÝn cña ngêi d©n mÊt níc thêi Êy. Từ nỗi đau về giấc mộng ngàn to lớn và Mîn h×nh ¶nh con hæ bÞ nhèt trong vên khát vọng sống tự do mãnh liệt của con hổ b¸ch thó, Thế Lữ muốn nói lên ®iÒu g×? ở vườn bách thú, Thề Lữ phản ánh khát (3đ) vọng được sống chân thật cuộc sống của chính mình trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do của con người trí thức Việt Nam đầu thế kỷ 20 Bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh. Tế Hanh (1921 – 2009) ông đến với thơ Hôm nay em học bài gì? Nêu vài nét về mới khi phong trào này đã có rất nhiều tác giả bài thơ? (2đ) thành tựu. Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật trong thơ Tế Hanh 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài Quª h¬ng lµ nguån c¶m høng lín trong suèt cuéc ®oµi TÕ Hanh mµ bµi “Quª h¬ng” lµ sù më ®Çu. §Ó hiÓu s©u s¾c t×nh cảm đó, chúng ta cùng học tiết hôm nay. Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích - GV hớng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, mợt mµ t×nh c¶m, chó ý c¸c c©u c¶m th¸n. - GV đọc mẫu, HS đọc. - NhËn xÐt. - HS đọc chú thích dấu sao ? Hãy nªu vµi nÐt vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm? HS: Tác giả: Tế Hanh (1921 – 2009) ¤ng sinh ra ë mét lµng chµi ven biÓn Qu¶ng Ng·i. Th¬ «ng tríc c¸ch m¹ng phÇn lín mang nÆng nçi buån vµ t×nh quª h¬ng th¾m thiÕt. Sau c¸ch m¹ng, TÕ Hanh s¸ng. NỘI DUNG BÀI HỌC. I. §äc, t×m hiÓu chó thÝch: 1. §äc: 2, Chó thÝch. a. T¸c gi¶: TÕ Hanh (1921 – 2009)) quª Qu¶ng Ng·i. ¤ng viÕt nhiÒu vÒ quª h¬ng, đợc coi là nhà thơ của quê hơng.. b. Tỏc phẩm: Bài thơ đợc in trong tập.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> t¸c phôc vô c¸ch m¹ng vµ kh¸ng chiÕn, th¬ «ng cã nhiÒu bµi thÎ hiÖn nçi nhí th¬ng tha thiÕt quª h¬ng MiÒn Nam vµ khao kh¸t tæ quèc thèng nhÊt. Gi¶i thÝch c¸c tõ: trai tr¸ng, tuÊn m·, ghe - ghe là từ địa phơng đã học. ? Bµi th¬ cã thÓ chia lµm mÊy phÇn? Néi dung tõng phÇn? HS: Bố cục: 4 phần - Phần 1: 2 c©u th¬ ®Çu: Giíi thiÖu chung vÒ làng chµi - Phần 2: 6 câu tiếp theo: Hình ảnh con thuyền ra khơi đánh cá - Phần 3: 8 câu tiếp theo: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về - Phần 4: 4 c©u cuèi: T×nh c¶m cña t¸c gi¶ đối với quê hơng. Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu văn bản - §äc lại hai c©u th¬ ®Çu. ? Qua hai câu thơ đầu, tác giả đã giới thiệu về quê hương như thế nào? HS: Làm nghề chày lưới từ lâu đời - Vị trí địa lý: Cách biển nửa ngày sông ? Em nhËn xÐt g× vÒ c¸ch giíi thiÖu cña t¸c gi¶ vÒ “lµng t«i”? HS: Giọng thơ b×nh dÞ, tù nhiªn như một lời trò chuyện tâm tình ? Qua lêi giíi thiÖu Êy, em c¶m nhËn ®iÒu g× vÒ lµng quª t¸c gi¶? HS: Lời giới thiệu ngắn gọn, giản dị nhưng đã thể hện tình cảm sâu nặng, trìu mến của tác giả với quê hương. - §äc 6 câu tiếp theo. ? Cảnh ra khơi đánh cá đợc miêu tả nh thế nµo? HS: Trêi trong, giã nhÑ, sím mai hång. ? Nhận xét gì về cảnh tợng đó? HS: Cảnh đẹp, trong sỏng, yên bình. ? Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh người dân chài hiện lên như thế nào? HS: Người dân chài hiện lên là những người trẻ trung, khỏe khoắn, sung sức. Từ “bơi thuyền” gợi lên tư thế nhẹ nhàng, thảnh thơi phù hợp với khung cảnh lãng mạn ở câu thơ trên.. “NghÑn ngµo”- 1939 sau in l¹i trong tËp “Hoa niªn”- 1945.. c. Bè côc: 4 phÇn.. II. Đọc và t×m hiÓu v¨n b¶n. 1. Giíi thiÖu chung vÒ lµng chµi:. Lời giới thiệu ngắn gọn, giản dị nhưng đã thể hện tình cảm sâu nặng, trìu mến của tác giả với quê hương. 2. Hỡnh ảnh con thuyền ra khơi đánh cá:. - Hoµn c¶nh: trêi trong, giã nhÑ, sím mai hång. - Người dân chài hiện lên là những người trẻ trung, khỏe khoắn, sung sức..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? T¸c gi¶ miªu t¶ chiÕc thuyÒn ra kh¬i qua chi tiÕt nµo? HS: ChiÕc thuyÒn nhÑ h¨ng nh con tuÊn m·. Ph¨ng m¸i chÌo m¹nh mÏ vît trïng kh¬i. ? T¸c gi¶ sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt g× khi miªu t¶ chiÕc thuyÒn ra kh¬i ? HS: So s¸nh “như con tuấn mã”, sö dông động từ mạnh: phăng, vợt; tính từ độc đáo: h¨ng thể hiện được khí thế dũng mãnh, hăng hái, hào hùng, tư thế mạnh mẽ của con thuyền. ? Em c¶m nhËn khÝ thÕ ra kh¬i qua nh÷ng câu thơ trên nh thế nào? Hình ảnh đó giúp em thÊy g× vÒ cuéc sèng vµ thiªn nhiªn ë ®©y? HS: Bức tranh lao động đầy hứng khởi, dạt dµo søc sèng trong khung c¶nh thiªn nhiªn t¬i s¸ng - §äc hai c©u tiÕp. C¸nh buåm gi¬ng to nh m¶nh hån lµng, Rín th©n tr¾ng bao la th©u gãp giã. ? T©c gi¶ sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt g× trong hai c©u nµy? HS: So s¸nh: c¸nh buồm như m¶nh hån lµng. - Nh©n ho¸: rín th©n tr¾ng ? Từ đó em cảm nhận gì về hình ảnh cánh buåm? HS: Hình ảnh cánh buồm căng gió rất đẹp, vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng vừa vẽ ra chính x¸c c¸i “h×nh” vừa thÓ hiÖn c¸i”hån” cña sù vËt. §ã lµ bót ph¸p l·ng m¹n ho¸ trong sù miªu t¶ cña t¸c gi¶. ? Từ đó, em có nhận xét gì về cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá? HS: Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá là bức tranh lao động ấm áp, tươi sáng nên thơ, đầy sức sống. - §äc 8 câu thơ tiếp theo. ? T×m nh÷ng chi tiÕt miªu t¶ c¶nh d©n lµng đón thuyền về bến? HS: Ngày hôm sau... xa xăm. ? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được tái hiện trong một không khí như thế nào? HS: Ồn ào, tấp nập, tràn đầy niềm vui sướng của người dân chài ? Hình ảnh người dân chài sau khi trở về. - Con thuyền: khí thế dũng mãnh, hăng hái, hào hùng, tư thế mạnh mẽ. - Cánh buồm căng gió rất đẹp, vẻ đẹp lãng m¹n, th¬ méng. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá là bức tranh lao động ấm áp, tươi sáng nên thơ, đầy sức sống. 3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:. - Không khí: Ồn ào, tấp nập, tràn đầy niềm vui sướng của người dân chài - Người dân chài: Làn da ngăm rám nắng, cả thân hình nồng thở vị xa xăm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> bến được miêu tả qua những chi tiết nào? HS: Làn da ngăm rám nắng, cả thân hình nồng thở vị xa xăm. ? Em nhËn xÐt g× vÒ h×nh ¶nh miªu t¶ nµy? HS: Hình ảnh miêu tả độc đáo, tinh tế-> con ngêi khoÎ m¹nh, d¹n dµy n¾ng giã biÓn kh¬i, th©n h×nh v¹m vì thÊm ®Ëm vÞ mÆn mßi cña biÓn c¶. ? Con thuyền được miêu tả qua những hình ¶nh nµo ? NghÖ thuËt? HS: Nằm im nơi bến mỏi, nghe chất muối thấm dần. - Nghệ thuật nh©n ho¸: con thuyÒn sau một ngày lao động trở về nghỉ ngơi, ngẫm nghÜ, thÊm ®Ëm vÞ muèi mÆn cña biÓn kh¬i. ? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh quê hương trong ký ức của tác giả? HS: Hình ảnh quê hương đẹp đẽ, thanh bình, ấm áp, giàu chất thơ, lãng mạn, tươi sáng - §äc 4 c©u th¬ cuèi. ? Khi nhí vÒ quª h¬ng, t¸c gi¶ nhí h×nh ¶nh nµo? HS: màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi ? NhËn xÐt g× vÒ h×nh ¶nh Êy? HS: H×nh ¶nh gi¶n dÞ, quen thuéc, g¾n bã chøng tá t¸c gi¶ yªu quª h¬ng, da diÕt, thiÕt tha. GV: mỗi chúng ta đều có quê hơng và khi ®i xa, ai còng nhí vÒ quª h¬ng: Quª h¬ng nÕu ai kh«ng nhí SÏ kh«ng lín næi thµnh ngêi. ( §ç trung Qu©n) Quê hơng là chùm khế ngọt, là con đò nhá... lµ nh÷ng g× rÊt cô thÓ, gÇn gòi, vµ quê hơng của tác giả cũng vậy đó là vị mÆn, lµ vÞ tanh cña c¸, c¸nh buåm, con thuyền, là những ngời lao động-> Những h×nh ¶nh cña mét lµng chµi khoÎ kho¾n, t¬i sáng, nồng ấm cuộc sống lao động ? Theo em bài thơ có đặc sắc nghệ thuật gì næi bËt? HS: Bài thơ trữ tình kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh. - Con thuyền: sau một ngày lao động trở về nghØ ng¬i, ngÉm nghÜ, thÊm ®Ëm vÞ muèi mÆn cña biÓn kh¬i.. Hình ảnh quê hương đẹp đẽ, thanh bình, ấm áp, giàu chất thơ, lãng mạn, tươi sáng 4. Tình cảm của tác giả với quê hương:. ThÓ hiÖn trùc tiÕp nçi nhí lµng quª kh«ng ngu«i chøng tá t¸c gi¶ yªu quª h¬ng, da diÕt, thiÕt tha.. 5. Nghệ thuật: - Bài thơ trữ tình kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh đặc sắc, nhiều hình ảnh thơ sáng tạo, cách diễn đạt giàu cảm xúc - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẽ, phóng khoáng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> đặc sắc, nhiều hình ảnh thơ sáng tạo, cách diễn đạt giàu cảm xúc - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẽ, phóng khoáng ? Qua bµi th¬ em c¶m nhËn ®iÒu g× vÒ cuộc sống, con ngêi, quª h¬ng cu¶ t¸c gi¶? HS: Bài thơ đã vẽ nên bức tranh tươi sáng về cảnh làng quê ven biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân và sinh hoạt làng chài. - Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. §äc ghi nhí Hoạt động 4: Luyện tập - Giáo viên gọi một, hai học sinh đọc diễn c¶m bµi th¬. - Học sinh đọc bài-> nêu yêu cầu. - Giáo viên gọi một số em đọc những câu bài thơ su tầm đợc. Gi¸o viªn, häc sinh nhËn xÐt bæ xung.. 6. Ý nghĩa: - Bài thơ đã vẽ nên bức tranh tươi sáng về cảnh làng quê ven biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân và sinh hoạt làng chài. - Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: 1. Đọc diễn cảm bài thơ 2. Su tÇm vµ chÐp l¹i mét sè c©u th¬, ®o¹n th¬ vÒ t×nh c¶m quª h¬nh mµ em yªu thÝch - Bµi “ Quª h¬ng” ( Giang Nam) Thưở còn thơ ngày hai buổi đến trờng Yªu quª h¬ng qua tõng trang s¸ch nhá. - Bµi “ Quª H¬ng” ( §ç trung Qu©n) Quª h¬ng lµ chïm khÕ ngät Cho con trÌo h¸i mçi ngµy..... - Bµi “N¾ng quª nhµ” ( Hoµng Minh Ch©u). 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi: Hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Đáp án: Nghệ thuật: Bài thơ trữ tình kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh đặc sắc, nhiều hình ảnh thơ sáng tạo, cách diễn đạt giàu cảm xúc - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẽ, phóng khoáng Nội dung: - Bài thơ đã vẽ nên bức tranh tươi sáng về cảnh làng quê ven biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân và sinh hoạt làng chài. - Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc bài thơ - Viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác nói về quê hương Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Khi con tu hú - Đọc diễn cảm bài thơ - Tìm hiểu trước về tác giả và tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Soạn phần đọc hiểu văn bản 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng đồ dùng, thiết bị giáo dục: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Bài 19 – Tiết 78 Tuần 21. KHI CON TU HÚ Tố Hữu 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức : - HS biết : Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ Việt Nam hiện đại - Học sinh hiểu và cảm nhận được lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do, hạnh phúc cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong nhà lao được thể hiện bằng hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị. 1.2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ. 1.3. Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Có thái độ yêu quý, cảm thông, khâm phục người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. 2. Trọng tâm: - Phân tích nội dung và nghệ thuật bài thơ 3. Chuẩn bị : 3.1. GV : giáo án, tài liệu tham khảo: Tập thơ Tố Hữu. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở… 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng : Đọc thuộc lòng bài thơ “Quê hương”? - Đọc thuộc lòng bài thơ Nêu vài nét về tác giả? (5đ) - Vài nét về tác giả Tế Hanh (1921 – 2009) ¤ng sinh ra ë mét lµng chµi ven biÓn Qu¶ng Ng·i. Th¬ «ng tríc c¸ch m¹ng phÇn lín mang nÆng nçi buån vµ t×nh quª h¬ng th¾m thiÕt. Sau c¸ch m¹ng, TÕ Hanh s¸ng t¸c phôc vô c¸ch m¹ng vµ kh¸ng chiÕn, th¬ «ng cã nhiÒu bµi thÎ hiÖn nçi nhí th¬ng tha thiÕt quª h¬ng MiÒn Nam vµ khao kh¸t tæ quèc thèng nhÊt. Bài thơ đã vẽ nên bức tranh tươi sáng về cảnh làng quê ven biển trong đó nổi bật lên Em cảm nhận được điều gì từ bài thơ Quê hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của hương của Tế Hanh ? (4đ) người dân và sinh hoạt làng chài. - Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. Hôm nay học bài Khi con tu hú của Tố Hôn nay em học bài gì ? của tác giả nào ? Hữu (1đ) 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài Nhµ th¬ Tè H÷u kh«ng cßn xa l¹ víi c¸c em . Từ những năm học trớc các em đã biết đến một chú bé liên lạc nhanh nhẹn trong bµi th¬ “ Lîm” cña «ng. TiÕt häc này, các em đợc học bài thơ “ khi con tu hú” một bài thơ đợc ông sáng tác trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt - ở chốn lao tï. VËy qua bµi th¬ nµy Tè H÷u muèn gi·i bµy t©m tr¹ng g×, t×nh c¶m g×, chóng ta ®i vµo t×m hiÓu bµi th¬. Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích. NỘI DUNG BÀI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, thiết tha. - GV đọc mẫu - Học sinh luyện đọc - Nhận xét - Gọi một học sinh đọc chú thích * ? Hãy trình bày những nét chính về tác giả? HS: - Tố Hữu (1920-2002), tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, quê ở Huế. - Giác ngộ cách mạng từ rất sớm, đảm nhận nhiều chức vụ quan trọng trong Đảng và chính quyền. - Là nhà thơ lớn - lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. ? Nêu vài nét về tác phẩm? HS: Sáng tác tháng 7, năm 1939, khi nhà thơ đang bị giam trong nhà lao Thừ Phủ (Huế). ? Hãy nêu bố cục bài thơ? HS: Bố cục hai đoạn Đoạn 1: 6 câu đầu – Cảnh đất trời vào hè trong tâm tưởng của người cách mạng Đoạn 2: 4 câu cuối – Tâm trạng của người tù cách mạng Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu văn bản ? Em có nhận xét gì về nhan đề bài thơ? HS: Nhan đề của bài thơ là một trạng ngữ chỉ thời gian, là một phép hoán dụ như một tín hiệu báo hiệu mùa hè đã đến. Một câu nói nửa chừng, bỏ lửng, chuẩn bị cho người đọc đi vào mạch cảm xúc của bài thơ: Tâm trạng của nhân vật trữ tình khi nghe tiếng chim tu hú. - Gọi một học sinh đọc 6 câu thơ đầu. ? Bài thơ được bắt đầu bằng âm thanh gì? tiếng chim tu hú gọi bầy gợi cho em có cảm giác gì? HS: Bắt đầu bằng tiếng chim tu hú gọi bầy gợi cho ta có cảm giác cuộc sống đang sôi. I. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1. Đọc:. 2. Chú thích: a. Tác giả: - Tố Hữu: (1920-2002), tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, quê ở Huế. - Giác ngộ cách mạng từ rất sớm, đảm nhận nhiều chức vụ quan trọng trong Đảng và chính quyền. - Là nhà thơ lớn - lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam. b. Tác phẩm: Sáng tác tháng 7, năm 1939, khi nhà thơ đang bị giam trong nhà lao Thừ Phủ (Huế). c. Giải nghĩa từ: SGK. d. Bố cục: Hai đoạn. II. Đọc và tìm hiểu văn bản:. 1. Cảnh đất trời vào hè trong tâm tưởng của người tù cách mạng:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> động và náo nức ngoài song sắt ? Bức tranh mùa hè được tác giả thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? HS: - lúa chiêm đương chín - trái cây ngọt dần - tiếng ve ngân - nắng đào, trời xanh, diều sáo… ? Nhận xét cách miêu tả của tác giả? HS: Nghệ thuât: + Sử dụng các tính từ chỉ màu sắc, hương vị. + Các động từ: gọi, lộn nhào, ngân… + Chi tiết: gần gũi, chân thực ? Qua đó có cảm nhận gì về bức tranh mùa hè? HS: Hương vị: lúa đang chín, trái cây ngọt dần – hương thơm thân quen, sự sống đang lên hươngđang vận động đến độ đẹp nhất, căng tràn sức sống nhất - Âm thanh: ve ngân, sáo diều du dương rộn ràng. - Màu sắc: bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào – tươi tắn, rực rỡ ? Bầu trời được miêu tả bằng những tính từ nào? HS: Tính từ: cao, rộng, kèm theo cặp từ tiến càng … càng ? Qua đó nhận xét gì về bức tranh mùa hè? HS: Rực rỡ sắc màu, rộn rã âm thanh, ngọt ngào hương vị. Tất cả như đang sống động, tươi rói, vẹn nguyên -> Giàu chất nhạc, chất hoạ. Không gian bao la khoáng đạt ấy hoàn toàn đối lập với không gian tù ngục chật chội bức bối. GV: Bằng phép liệt kê, hình ảnh thơ đặc sắc đã khắc họa bức tranh mùa hè sinh động,rực rỡ sắc màu, âm thanh, tràn trề nhựa sống với vẻ đạp bình dị, thân quen, được cảm nhận qua nhiều giác quan. Từ đó. * Bức tranh mùa hè: - lúa chiêm đương chín - trái cây ngọt dần - tiếng ve ngân - nắng đào, trời xanh, diều sáo…. Rực rỡ sắc màu, rộn rã âm thanh, ngọt ngào hương vị. Tất cả như đang sống động, tươi rói, vẹn nguyên Giàu chất nhạc, chất hoạ. Không gian bao la khoáng đạt ấy hoàn toàn đối lập với không gian tù ngục chật chội bức bối..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ta có thể cảm nhận được tình yêu thiên nhiên và lòng khát khoa tự do mãnh liệt của nhà thơ. - Gọi một học sinh đọc 4 câu thơ cuối ? Bốn câu cuối diễn tả điều gì? Tâm trạng đó được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? HS: Tâm trạng của người tù cách mạng Từ ngữ: dậy, đạp tan phòng, ngột, chết uất thôi. ? Hình dung tâm trạng đó như thế nào? HS: Tâm trạng bức bối, ngột ngạt, khó chịu, uất hận đến cao độ, không cam chịu. Thái độ phản ứng gay gắt, dữ dội. ? Từ “đạp” ở đây có nghĩa như thế nào? HS: ý nghĩ táo bạo: muốn đạp tung, phá tan tất cả để hoà mình với thiên nhiên, trở về với cách mạng. ? Từ đó, em có nhận xét gì về tâm trạng nhà thơ trong khổ thơ cuối? HS: Nghe hè dậy, tác giả cảm nhận được bức tranh mùa hè bằng cả tâm hồn rạo rực, náo nức. Bức tranh hè ấy làm nên ngọn lửa như thiêu như đốt như thôi thúc tác giả vươn tới cuộc sống tự do ngoài song sắt. ? Nhận xét về cấu kết bài thơ? HS: Kết cấu đầu cuối tương ứng: + Tiếng chim tu hú đầu bài thơ: là tiếng gọi náo nức của bức tranh mùa hè, khơi dậy tình yêu cuộc sống nồng nàn, tha thiết, mở ra một chân trời tự do ngoài song sắt nhà tù. + Tiếng chim cuối bài thơ: khắc khoải, chua xót, cay đắng giục giã gọi mời khiến cho nỗi khát khao giao cảm hoà mình với cuộc sống trỗi dậy mãnh liệt gây ám ảnh day dứt. Thân thể ở trong lao Tinh thần ở ngoài lao ? Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?. 2. Tâm trạng của người tù cách mạng:. Tâm trạng bức bối, ngột ngạt, khó chịu, uất hận đến cao độ, không cam chịu. Thái độ phản ứng gay gắt, dữ dội.. Nghe hè dậy, tác giả cảm nhận được bức tranh mùa hè bằng cả tâm hồn rạo rực, náo nức. Bức tranh hè ấy làm nên ngọn lửa như thiêu như đốt như thôi thúc tác giả vươn tới cuộc sống tự do ngoài song sắt. 3. Nghệ thuật: Thể thơ lục bát bình dị, thiết tha, sử dụng các biên pháp nghệ thuật hoán dụ, liệt kê, đối lập, hình ảnh thơ đặc sắc. 4. Ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS: Thể thơ lục bát bình dị, thiết tha, sử Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và dụng các biên pháp nghệ thuật hoán dụ, khao khát tự do cháy bỏng của người chiến liệt kê, đối lập, hình ảnh thơ đặc sắc. sĩ cách mạng trong hoàn cảnh tù đày. ? Bài thơ thể hiện nội dung gì? HS: Bài thơ đã thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và khát vọng tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi: Tâm trạng của người tù cách mạng trong bài thơ như thế nào? Đáp án: Tâm trạng bức bối, ngột ngạt, khó chịu, uất hận đến cao độ, không cam chịu. Thái độ phản ứng gay gắt, dữ dội. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc lòng bài thơ - Liên hệ tìm hiểu thêm về một số bài thơ viết trong tù của các chiến sĩ cách mạng đã học trong chương trình. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn ( tt) - Đọc trước và chuẩn bị những ví dụ trong sách giáo khoa - Tìm hiểu thêm về những chức năng khác của câu nghi vấn. 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng đồ dùng, thiết bị giáo dục: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Baøi 19 – Tieát 79 Tuaàn 21. CAÂU NGHI VAÁN ( tt ). 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nắm được ngoài chức năng chính, câu nghi vấn còn có những chức naêng khaùc. - HS hiểu : Nhiều trường hợp có thể dùng câu nghi vấn : cầu khiến, phủ định, khaúng ñònh, ñe doïa, boäc loä tình caûm… 1.2. Kyõ naêng : - Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 1.3. Thái độ : - Bieát sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp cuï theå. - KNS: Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng về những chức năng khác của câu nghi vấn 2. Troïng taâm : - Các chức năng khác của câu gnhi vấn. 3. Chuaån bò :.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn… 3.2. HS : Bài soạn, sách vở… 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số. 4.2. Kieåm tra mieäng : Kiểm tra bài soạn. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vào bài Câu văn cũng như cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thay đổi thì câu văn cũng phải luôn luôn thay đổi để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tới mức tinh tế những cảm xúc, những tâm trạng vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp của con người. Vì thế, các em có thể gặp rất nhiều các câu văn có hình thức giống như một câu nghi vấn, nhưng trên thực tế noù laïi khoâng phaûi moät caâu nghi vaán ñích thực với chức năng dùng để hỏi, mà đó là những câu nghi vấn diễn đạt một nội dung khác. Vậy nó diễn đạt nội dung gì? coâ vaø caùc em tìm hieåu baøi ngaøy hoâm nay... Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiều III. Những chức năng khác của câu nghi vấn: những chức năng khác của câu nghi vaán. GV ghi các ví dụ lên bảng phụ. ? Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, trên ? tiếc nuối)à câu hỏi tu từ HS: a. “Những người… bây giờ ?” bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc b. Đe doạ. nuối)à câu hỏi tu từ c. Đe doạ. b. “Mày định… đấy à ?” à Đe doạ. c. “Có biết không ?”; “Lính đâu?” “Sao bay dám… như vậy ?”; “Không còn d. Khẳng định. phép tắc gì nữa à” à Đe doạ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> d. Cả đoạn là một câu nghi vấn à Khẳng e. Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên). định. e. “con gái… đấy ư ?”; “Chả lẽ… lục lọi ấy!” Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên). ? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? HS : C©u nghi vÊn không chỉ dùng để hỏi maứ coứn dùng để cầu khiến, khẳng dịnh, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc ? Nhận xét về dấu kết thúc caùc caâu nghi vaán trong đoạn trích trên. HS: Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu ? Câu thứ 2 (e) kết thúc bằng dấu ! ? Từ đĩ em hãy cho biết ngồi chức năng à C©u nghi vÊn không chỉ dùng để hỏi dựng để hỏi cõu nghi vấn cũn cú những maứ coứn dùng để cầu khiến, khẳng dịnh, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc chức năng gì? - C©u nghi vaán cßn cã thÓ kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than Ghi nhớ sgk/22 HS: Đọc ghi nhớ sgk IV. Luyện tập Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : Bài tập 1 : a. Con người đáng kính… ân ư ? GV chia 2 nhóm 1 bài tập. à Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc Nhóm cử 1 em đại diện trả lời câu hỏi sgk nhiên) Nhóm nhận xét lẫn nhau b. Cả đoạn riêng câu “Than ôi…” không phải là câu nghi vấn -> Bộc lộ cảm xúc ( thái độ bất bình thể hiện sự phủ định ) c. Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc d. Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc “Ôi, nếu… boùng bay ?” Bài tập 2: Bài 2 a. “Sao…thế ? ” ; “Tội gì bây… lại ? ” HS: Đọc yêu cầu để và làm theo nhóm “Ăn mãi… gì mà lo liệu ? ” GV:Chia làm 4 nhóm b. “Cả đàn bò… chăn dắt làm sao ? ” HS: Cử đại diện trả lời c. “Ai dám bảo… mẫu tử ? ” GV: Nhận xét d. “Thằng bé kia… gì? ” ; “Sao lại…mà khóc ? ” * a : câu 1, 2, 3 phủ định.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại c : Khẳng định d : Câu 1, 2 hỏi * Các câu : a, b, c có thể thay thế : a, Cụ không phải lo xa… thế. Không nên nhịn … lại. Ăn hết… lo liệu b, Không biết… hay không c, Thảo mộc… mẩu tử. Bài 3/sgk/24 Bài 3/sgk/24 HS: Đặt câu a/ Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ phim “Cánh đồng hoang” đươc không? b/ Sao cuộc đời chị Dậu lại khốn khổ đến theá ? Bài tập 4: Dùng để chào à giữa người nói Bài 4/24 và người nghe có quan hệ mật thiết. HS: Trả lời GV: Nhận xét 4.4 Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : Em hãy cho biết ngoài chức năng dùng để hỏi câu nghi vấn còn có những chức năng gì? ẹaựp aựn : Câu nghi vấn khoõng chổ duứng ủeồ hoỷi maứ coứn dùng để cầu khiến, khẳng dịnh, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc baøi, xem laïi baøi taäp. - Tập đặt câu nghi vấn với nhiểu chức năng khác nhau. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Thuyeát minh veà moät phöông phaùp ( caùch laøm ) + Đọc kỹ hai văn bàn : cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng quả khô, Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn. + Tìm hieåu veà hai caùch thuyeát minh trong hai baøi vaên treân. + Tự chọn một đồ chơi quen thuộc lập dàn bài thuyết minh về cách làm và cách chơi đồ chơi đó. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Phöông phaùp : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 19 – Tieát 80 Tuaàn 21. THUYEÁT MINH VEÀ MOÄT PHÖÔNG PHAÙP (CAÙCH LAØM) 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieỏt : Biết cách thuyết minh một phơng pháp, một thí nghiệm, món ăn thông thờng, một đồ dùng học tập đơn giản - HS hieåu : Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) 1.2. Kyõ naêng : - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm). - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 1.3. Thái độ : - Giáo dục học sinh thái độ học tập tốt. 2. Troïng taâm : - Tập giới thiệu về một phương pháp (cách làm).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Chuaàn bò : 3.1. GV : Giaùo aùn, baûng phuï... 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số 4.2. Kieåm tra mieäng : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vào bài Tieát naøy chuùng ta cuøng tìm hieåu moät phần nữa trong văn bản thuyết minh, đó laø thuyeát minh veà moät phöông phaùp moät caùch laøm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn giời thiệu về I/ Giới thiệu một phương pháp (cách laøm) moät phöông phaùp ( caùch laøm) GV: Gọi HS đọc văn bản : Cách làm Ví dụ (sgk). a. Văn bản: Cách làm “ Em bé đá bóng” “Em bé đá bóng” bằng quả khô. ? Văn bản thuyết minh về một đồ chơi bằng quả khô. (1) Nguyeân vaät lieäu gồm mấy mục ? Đó là những mục nào ? HS: nguyeân lieäu , caùch laøm vaø yeâu caàu (2) Caùch laøm (3) Yeâu caàu thaønh phaåm . thaønh phaåm . GV: Gọi HS đọc văn bản : Cách nấu canh b. Văn bản: Cách nấu canh rau ngót với rau ngót với thịt lợn nạc ? Văn bản thuyết minh về một cách nấu thịt lợn nạc. một món ăn gồm những phần nào ? HS: nguyeân lieäu, caùch laøm vaø yeâu caàu thaønh phaåm ? Qua hai vaên baûn, theo em noäi dung naøo laø noäi dung quan troïng nhaát ? HS: Trong các nội dung đó thì cách làm laø noäi dung quan troïng nhaát ? Khi trình baøy phaàn caùch laøm cuûa moät đồ dùng, chúng ta cần chú ý điều gì ? HS: Khi trình baøy caùch laøm, chuùng ta caàn trình bày theo một thứ tự hợp lí: cái nào.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> làm trước cái nào làm sau thứ tự rõ ràng. GV : Muốn làm một vật đạt chất lượng thì trình tự các bước không thể đảo lộn ? Muoán thuyeát minh caùch laøm moät vaät thì yêu cầu gì đối với người viết ? HS: Khi thuyeát minh, caàn trình baøy roõ điều kiện, cách thức, trình tự... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. Người viết phải biết và nắm vững cách làm vật dụng đó. ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ ở hai vaên treân ? HS: Đối với bài văn thuyết minh này thì lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, trong saùng. ? Vieát baøi vaên thuyeát minh veà moät phöông phaùp, moät caùch laøm thì caàn tieán haønh nhö theá naøo ? HS: Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập : HS đọc bài tập 1 GV hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho bài thuyết minh về một trò chơi (đồ chơi) Hs tieán haønh laäp daøn baøi cho baøi thuyeát minh về một trò chơi (đồ chơi) theo hướng dẫn của giáo viên . Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài thuyết minh về một trò chơi (đồ chơi).. - Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 2 GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. -> Khi thuyeát minh, caàn trình baøy roõ ñieàu kiện, cách thức, trình tự... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó.. Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác.. * Ghi nhớ (sgk)/26 II. Luyeän taäp : Bài 1: Thuyết minh một đồ chơi (trò chôi) thoâng duïng cuûa treû em: Gợi ý: a. MB: Giới thiệu khái quát về đồ chơi troø chôi b. TB: Noùi roõ: - Đồ chơi:+ Nguyên liệu + Caùch laøm + Yeâu caàu saûn phaåm - Trò chơi:+ Số người chơi, dụng cụ chơi + Luaät chôi (Caùch chôi: thaéng thua, phaïm luaät) + Yeâu caàu khi chôi KB: Ý nghĩa của đồ chơi (trò chơi). Baøi 2 :(sgk) - Boá cuïc: 3 phaàn :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Baøi vaên naøy goàm maáy phaàn ? + Baøi vaên naøy taùc giaû duøng phöông. MB: từ đầu-> “tư liệu này” TB: tieáp theo-> “coù yù chí” KB: coøn laïi => Phöông phaùp thuyeát minh: Neâu soá lượng, ví dụ cụ thể.. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu hỏi : Muốn thuyết minh cách làm một vật thì yêu cầu gì đối với người viết ? Đáp án : Khi thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Học bài nắm vững những yêu cầu về cách thuyết minh về một phương pháp, moät caùch laøm - Hoàn thành tất cả các bài tập . Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài Tức cảnh Pác Bó - Luyện đọc diễn cảm bài thơ - Tìm hieåu veà taùc giaû, taùc phaåm. - Soạn phần đọc hiểu văn bản 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phöông phaùp : -------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Baøi 20 - TiÕt 81 Tuaàn 22. TỨC CẢNH PÁC BÓ Hoà Chuû Tòch. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nắm được đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - HS hieåu : Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 1.2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được noäi dung vaø những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 1.3. Thái độ: - Gi¸o dôc HS biÕt quý träng, c¶m phôc tinh thÇn c¸ch m¹ng trong tinh thÇn cña B¸c. - Tích hợp: Giáo dục học sinh cảm phục và rèn luyện theo những đức tính quý báu của Chủ tịch Hồ Chí Minh ngay từ khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường. 2. Troïng taâm : - Phân tích được noäi dung vaø những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Chuaån bò :.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3.1. Giaùo vieân : giaùo aùn, baûng phuï 3.2. Học sinh : Bài soạn, sách vở... 4. Bài mới : 4.1. ỔÂn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số 4.2 Kieåm tra mieäng : Kiểm tra bài soạn 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1: Vaøo baøi Hồ Chí Minh vừa là lãnh tụ cách mạng vĩ đại vừa là nhà thơ nổi tiếng của dân tộc Việt Nam. Những tác phẩm của Người chủ yếu ra đời trong lúc hoạt động chính trị. Bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” là một trong những bài thơ như thế . Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và tìm I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc hieåu chuù thích GV: Đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc Đọc giọng vui, hóm hỉnh thể hiện sự sảng khoái, nhẹ nhàng, thanh thoát. Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. HS: Đọc ? Nêu vài nét về tác giả Hồ Chí Minh? 2. Chuù thích : HS: Hoà Chí Minh: (1890-1969) nhà văn, - Tác giả : Hoà Chí Minh: (1890-1969) nhà nhà thơ, chiến sĩ cách mạng , anh hùng văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng , anh giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn giới hóa thế giới ? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? - Tác phẩm HS: Dựa vào chú thích sgk trả lời Bài thơ ra đời vào tháng 2/1941 ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? - Thể thơ: Tứ tuyệt HS: Tứ tuyệt Hoạt động 3 : Đọc và tìm hiểu văn bản II. Đọc và tìm hiểu văn bản : 1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ? Câu 1 nói về việc gì? HS: Việc ở và sinh hoạt của Bác hàng ở hang Pác Bó : ngày. ? Em có nhận xét gì về nhịp thơ và nghệ thuật được sử dụng câu 1? HS: Nhịp thơ 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi nề nếp khá đều đặn “sáng ra, tối vào”.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Nghệ thuật: dùng phép đối + Đối vế câu: Sáng ra bờ suối ><Tối vào hang + Đối thời gian: Sáng ><Tối + Không gian: Ngoài suối>< Trong hang + Hoạt động: Ra><vào ? Theo em tâm trạng của Bác biểu hiện ntn ở câu này? HS: Tâm trạng: thoải mái, ung dung - Tâm trạng: thoải mái, ung dung Cho Hs đọc lại câu thứ hai. ? Câu 2 nói về việc gì trong sinh hoạt của Bác ở Pác Pó HS: chuyện ăn uống của Bác ở Pác Pó GV: Cháo bẹ, rau măng : Thực phẩm bình thường (có trong tự nhiên) nhưng lại là bữa ăn chủ yếu của Bác ở Pác Pó ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Bác => Cuộc sống thật đạm bạc, kham khổ. ở đây? HS: Cuoäc soáng thieáu thoán , khoù khaên cuûa Cách mạng ở núi rừng Pác Bó. Lương thực chỉ có rau, măng, những thứ có sẵn của núi rừng->Cuộc sống hàng ngày của Bác thật là đạm bạc, kham khổ * Thaûo luaän: Em hieåu nhö theá naøo veà cụm từ “vẫn sãn sàng” trong hai cách hieåu sau ? - Caùch 1: Baùc soáng kham khoå nhöng tinh thần cách mạng vẫn cao, vẫn thường trực. - Cách 2: Bác luôn có lương thực, thực phẩm đầy đủ ( giọng điệu bông đùa, thích thuù cuûa Baùc) ? Em nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ . Giọng điệu đó phản ánh trạng thái tâm hồn của Bác như thế nào ? HS: “Sẵn sàng” thể hiện sự vượt qua khoù khaên dù trong hoàn cảnh nào, luôn chấp nhận khắc phục để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Tình yeâu aáy coøn theå hieän trong baøi thơ “Cảnh rừng Việt Bắc” - C¶nh rõng Vieät B¾c thËt lµ hay Vîn hãt chim kªu suèt c¶ ngµy Khách đến thì mời ngô nếp nớng -> Cuộc sống của Bác cũng là sở thích của nho sĩ ngày trước: Nguyễn Trãi, Nguyeãn Bænh Khieâm. Hai câu thơ giọng điệu đùa vui thoải mái, c©u 1 nãi vÒ ë, c©u 2 nãi vÒ ¨n. To¸t lªn c¶m gi¸c thÝch thó, b»ng lßng lµm ta nhí c¶nh rõng Vieät B¾c 1947 HS đọc câu thơ 3,4 ? Caâu thô noùi veà ñieàu gì ? HS: Caâu thô noùi veà coâng vieäc haøng ngaøy cuûa Baùc Bàn đá chông chênh / dịch sử Đảng. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ ? HS: Nghệ thuật dùng từ láy, phép đối lập, khắc hoạ rõ nét sự đối lập giữa hoàn cảnh và công việc làm của Người. ? Từ láy “chông chênh” gợi tả điều gì ? HS: Chông chênh gợi tả một địa thế mấp mô, ghập ghềnh, không bằng phẳng, đó laø nôi laøm vieäc cuûa Baùc. ? Biện phaùp nghệ thuật coù taùc dụng như thế naøo trong việc biểu ñạt nội dung ? HS: Đối ý : điều kiện làm việc tạm bợ / nội dung công việc quan trong trang nghiêm ? Em hiểu gì về cụm từ “dịch sử Đảng”? HS: Cụm từ “dịch sử Đảng” Cơng việc : dịch sử Đảng -> Là công việc rất quan trọng GV: Với Bác, được sống giữa núi rừng, có. -> Giọng thơ hài hước, hóm hỉnh thể hiện trạng thái tinh thần vui tươi, say mê với cuộc sống cách mạng, hoà hợp với thiên nhiên, vượt qua khó khăn thiếu thốn. 2. Cái sang của cuộc đời cách mạng :.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> suối, có hang, có “ vượn hót chim kêu”, “ non xanh nước biếc” thật là thích thú, mọi thứ cần gì có nấy “ cháo bẹ rau măng”, hay “rượu ngọt chè tươi” đều “ vẫn sẵn sàng”, “ tha hồ”, “mặc sức” hưởng thụ. Nhưng sự thật hoàn cảnh sinh hoạt của Bác Hồ ở Pác Bó hết sức gian khổ (ngủ trong hang tối, ăn nhiều khi chỉ có rau măng cháo bẹ, bàn làm việc chỉ là tảng đá chông chênh) nhưng đã biến thành sự thật khác hẳn, không phải là nghèo khổ thiếu thốn mà là giàu có dư thừa quan trọng. Những câu thơ có giọng khẩu khí nói cho vui phần nào khoa trương, nhưng niềm vui thích của bác ở đây là rất thật, không chút gượng gạo . ? Bác đã kết luận như thế nào về cuộc soáng naøy cuûa mình ? ? Em hiểu gì cái “sang” mà Bác đề cập trong baøi ? HS: Câu thơ là lời tự nhận xét biểu hiện trực tiếp tâm trạng của nhân vật trữ tình - “Sang” cảm giác hài lòng về cuộc sống của mình. “Sang” là sang về mặt tinh thần của cuộc đời cách mạng ? Hai câu thơ giúp em cảm nhận được gì saâu saéc veà tinh thaàn cuûa Baùc ? HS: Dù trong mọi hoàn cảnh dẫu khó khaên nhaát vaãn laïc quan, ung dung, tìm thấy sự thoải mái, chủ động trong cuộc soáng. GV : Đó là vẻ đẹp tinh thần đáng quý cuûa Chuû tòch Hoà Chí Minh. ? Bài thơ đã sử dụng thành công các thủ pháp nghệ thuật nào? Ý nghĩa? HS: Có tính chất ngắn gọn, hàm xúc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ hiện đại. - Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh.. Cuộc đời cách mạng thật là sang. Qua câu thơ cuối lời tự nhận xét của Hoà Chí Minh toát lên được tinh thần lạc quan luôn tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng.. =>Khắc hoạ sinh động hình ảnh người chiến sĩ cách mạng mang tầm vóc lớn lao của thời đại. Đó là con người luôn làm chủ hoàn cảnh với tư thế ung dung tự tại. 3. Nghệ thuật. - Có tính chất ngắn gọn, hàm xúc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ hiện đại. - Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ,thú vị và sâu sắc. 4. Ý nghĩa: - Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn trào đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. Ghi nhớ sgk.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc. - Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn trào đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. GV: Chốt lại ý rút ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu 1 : Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ? Đáp án : - Cĩ tính chất ngắn gọn, hàm xúc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ hiện đại. - Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ,thú vị và sâu sắc. Caâu 2 : Neâu yù nghóa cuûa baøi thô ? Đáp án : Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luơn trào đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Học thuộc bài thơ và nội dung bài học - Tìm đọc thêm những bài thơ khác của Chủ Tịch Hồ Chí Minh Đối với bài học ở tiết học này : - Chuaån bò baøi Caâu caàu khieán - Đọc trước những ví dụ và tìm hiểu về khái niện của câu câu khiến, những dấu hiệu để nhận biết câu cầu khiến. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 20 – Tieát 82 Tuaàn 22. CAÂU CAÀU KHIEÁN. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nắm được khái niệm câu cầu khiến, đặc điểm và chức năng của câu caàu khieán. - HS hieåu caùch vieát caâu caàu khieán vaø khi naøo caàn vieát caâu caàu khieán. 1.2. Kyõ naêng : - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1.3. Thái độ : Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Troïng taâm : - Khaùi nieäm caâu caàu khieán. - Đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4.2. Kieåm tra mieäng : Kiểm tra bài soạn của học sinh. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1 : Vào bài Trong quaù trình giao tieáp, chuùng ta thường dùng nhiều kiểu câu khác nhau cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Nếu như muốn yêu cầu người khác làm một điều gì đó, ta phải sử dụng một kiếu câu, đó là câu cầu khiến. Tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về kiểu câu naøy. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu về đặc điểm và chức năng của câu cầu khieán. GV: Treo bảng phụ có chứa các ví dụ HS: Đọc ? Trong ®o¹n trÝch trªn, cã nh÷ng c©u nµo lµ c©u cÇu khiÕn? HS: a. Thôi đừng lo lắng( Khuyờn bảo) Cø vÒ ®i (yêu cầu) b. §i th«i con (yêu cầu) ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? HS: - §Æc ®iÓm: Cã c¸c tõ cÇu khiÕn: đừng, đi, thôi - H×nh thøc: kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than hoÆc dÊu chÊm. HS: Đọc vd2 ? Cách đọc câu" mở cửa "trong câu b có gì khác với cách đọc trong câu a từ "mở cửa' kh«ng ? HS: Cách đọc mở cửa trong câu b nhấn mạnh giọng hơn. Dùng để ra lệnh, hay đề nghò. ? Câu “Mở cửa!” trong câu b dùng để làm gì? khác với câu “Mở cửa” trong a ở chỗ. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I. Đặc điểm hình thức và chức năng Ví duï :. a.Thôi đừng lo lắng( Khuyờn bảo) Cø vÒ ®i (yêu cầu) B, §i th«i con (yêu cầu). - Đặc điểm: Có các từ cầu khiến: đừng, ®i, th«i - H×nh thøc: kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than hoÆc dÊu chÊm..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> nào? HS: - Mở cửa (a) -> dùng để trả lời câu hỏi. - Mở cửa!(b) -> đề nghị, ra lệnh, yêu cầu.. - Mở cửa (a) -> dùng để trả lời câu hỏi. - Mở cửa!(b) -> đề nghị, ra lệnh, yêu cầu.. Câu cầu khiến là những câu có từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, … đi, thôi, laø caâu caàu khieán vaø caâu caàu khieán duøng nào… hay ngữ điệu cầu khiến. Câu cầu để làm gì ? khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghò… Câu cầu khiến phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn . HS: Đọc ghi nhớ sgk Ghi nhớ sgk/31 Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập Bài 1/sgk/31 Bài 1: HS: Đọc yêu cầu đề và làm theo nhĩm (3 - Hình thức : các câu trên đều có các từ nhóm) cầu khiến : hãy, đi , đừng… HS: Các nhóm trình bày - Chủ ngữ của các câu trên đều chỉ người đối thoại, nếu chúng ta thay đổi hoặc GV: Nhận xét thêm bớt thì ý nghĩa của câu có khi thay đổi cũng có khi không thay đổi. a. Theâm CN : Con haõy laáy gaïo laøm baùnh lễ Tiên Vương Đối tượng rõ hơn, ý câu không thay đổi. b. Bá bít CN: Hót tríc ®i ý nghÜa kh«ng thay đổi nhng yêu cầu mang tính chất ra lÖnh, cã vÎ thiÕu lÞch sù ? Tõ hai bµi tËp trªn h·y cho biÕt theá naøo. c. Thay đổi CN : Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không Ý câu thay đổi : chúng ta có cả người nói và người nghe- các anh chỉ có người nghe. Bài 2/32. Bài 2/32 a. Th«i, im c¸i ®iÖu ma dÇm sïi sôt Êy ®i..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> HS: Làm theo cặp và trả lời GV: Nhận xét. Tõ ng÷ cÇu khiÕn: ®i v¾ng CN. b. Các em đừng khóc. Từ ngữ cầu khiến: đừng; có CN các em (ng«i sè 2 sè nhiÒu ). c. §a tay cho t«i mau! - CÇm lÊy tay t«i nµo! Chỉ có ngữ điệu cầu khiến, vắng CN đợc hiÓn thÞ vÒ mÆt h×nh thøc b»ng dÊu chÊm than. Baøi 3 :. Bài 3/32 HS: Trả lời cá nhân GV: Chốt lại. Baøi 4/32 HS: Đọc yêu cầu để và trả lời GV: Nhận xét. Baøi 5/sgk/32 HS: Đọc yêu cầu để và trả lời GV: Nhận xét. - Gièng: §Òu lµ c©u cÇu khiÕn vµ tõ ng÷ cÇu khiÕn "h·y". - Kh¸c: a. V¨ng CN; cã c¶ tõ cÇu khiÕn vµ ng÷ ®iÖu cÇu khiÕn nhng ý nghÜa mang tÝnh chÊt ra lÖnh. b. Cã chñ ng÷ "ThÇy em -> nhê vËy ý cÇu khiÕn nhÑ h¬n ý nghÜa mang tÝnh chÊt khích lệ, động viên. Baøi 4 : Xét đoạn trích và trả lời câu hỏi. Gợi ý: - Mục đích cầu khiến - Trong lời Dế Choắt nói với Dế Meøn- khoâng duøng caâu caàu khieán maø duøng caâu nghi vaán ( hay laø ) YÙ caàu khieán nheï nhaøng hôn. Baøi 5 : So saùnh yù cuûa hai caâu : a. Ñi ñi con ! b. Ñi thoâi con ! Gợi ý : Không thể thay thế nhau được.Vì Câu a : Chỉ có người con đi (khuyên bảo) Câu b : Cả người con và người mẹ cùng ñi ( yeâu caàu ) Từ “ thôi” dùng để tạo câu cầu khiến mà hoạt động do câu cầu khiến biểu thị,.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> có sự tham gia của người nói (viết) 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu 1 : Theá naøo laø caâu caàu khieán ? Đáp án : Câu cầu khiến là những câu có từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, … đi, thôi, nào… hay ngữ điệu cầu khiến. Câu 2 : Câu cầu khiến thường được dùng để làm gì ? Đáp án : Câu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị… 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi - Hoàn thành bài tập Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Thuyeát minh moät danh lam thaéng caûnh - Đọc văn bản : Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn. - Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Baøi 20 – Tieát 83 Tuaàn 22. THUYEÁT MINH MOÄT DANH LAM THAÉNG CAÛNH. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. - HS hieåu : Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 1.2. Kyõ naêng : Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một danh lam, thaéng caûnh. 1.3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước. 2. Troïng taâm : Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Em hiÓu thÕ nµo lµ thuyÕt minh mét phKhi thuyeát minh, caàn trình baøy roõ ñieàu ¬ng ph¸p (c¸ch lµm )? ( 5 ñ ) kiện, cách thức, trình tự... làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. Em nhận xét gì về cách làm một văn bản Cần phải quan sát trực tiếp hoặc tra cứu thuyết minh một danh lam thắng cảnh ? ( 5 sách vở , hỏi người hiểu biết ñ).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 4.3. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vào bài Đất nước Viết Nam thân yêu của chúng ta coù muoân vaøn caûnh thieân nhieân töôi đẹp. Vậy để giới thiệu hay thuyết minh cho người nào đó biết về những danh lam thắng cảnh đẹp đó, em phải làm sao? Tieát hoïc hoâm nay chuùng ta seõ tìm hieåu về vấn đề này. Hoạt động 2 : Hướng dẫn giới thiệu I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh moät danh lam thaéng caûnh Vaên baûn : Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc HS đọc văn bản Hồ Hoàn Kiếm và đền Sơn Ngoïc Sôn. ? Đối tượng thuyết minh trong văn bản là gì ? Các đối tượng có quan hệ với nhau như thế nào?. - Bài văn thuyết minh có 2 đối tượng + Hồ Hoàn Kiếm. + Đền Ngọc Sơn HS: 2 đối tượng Hồ Hoàn Kiếm và Đền Hai đối tượng ấy có quan hệ gắn bó với Ngọc Sơn. nhau. Đền Ngọc Sơn nằm trên hồ Hoàn - Có quan hệ gần gũi, gắn bó. ? Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết Kiếm những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ? HS: Hồ Hoàn Kiếm : thời gian hình thaønh, quaù trình hình thaønh, teân goïi, vaø caùch lí giaûi teân goïi theo truyeàn thuyeát. + Đền Ngọc Sơn: quá trình ra đời, cách goïi teân , caùc coâng trình lieân quan, caáu taïo và cách bố trí trong đền. ? Muốn có những kiến thức đó, người viết phải làm gì ?. + Hồ Hoàn Kiếm : thời gian hình thành, quaù trình hình thaønh, teân goïi, vaø caùch lí giaûi teân goïi theo truyeàn thuyeát. + Đền Ngọc Sơn: quá trình ra đời, cách goïi teân , caùc coâng trình lieân quan, caáu taïo và cách bố trí trong đền..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> HS: Cần trang bị những kiến thức sâu rộng về lịch sử, văn hóa...Đọc sách, báo, tài liệu... - Xem tranh, phim, ảnh... ? Bài viết được sắp xếp theo bố cục thứ tự nào? Theo em, bài này có thiếu sót gì về bố cục? + Boá cuïc : HS: + Boá cuïc : - TB : giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm - TB : giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm Giới thiệu về đền Ngọc Sơn . Giới thiệu về đền Ngọc Sơn . - KB : vò trí cuûa hai danh thaéng trong - KB : vò trí cuûa hai danh thaéng trong cuoäc soáng hieän taïi cuoäc soáng hieän taïi - Boá cuïc cuûa vaên baûn thieáu MB. - Boá cuïc cuûa vaên baûn thieáu MB. Bổ sung thêm: Mở bài : giới thiệu bao quát về về quần thể danh lam thắng cảnh Hồ Hoàn Kiếmđền Ngọc Sơn GV : Có thể giới thiệu bằng câu ca dao: “Ruû nhau xem caûnh Kieám Hoà. Xem caàu Theâ Huùc, xem chuøa Ngoïc Sôn. Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn. Hỏi ai gây dựng nên non nước này ” ? Theo em nội dung bài văn thuyết minh còn thiếu gì? HS: Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của tháp rùa, của Đền Ngọc Sơn, Cầu Thê Húc, quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh, thỉnh thoảng rùa nổi lên . . . Nội dung bài viết như vậy còn khô khan . ? Em nhận xét gì về cách làm một văn bản thuyết minh một danh lam thắng cảnh ? HS: Cần phải quan sát trực tiếp hoặc tra cứu sách vở, hỏi người hiểu biết ? Nhận xét về bố cục của văn bản thuyết.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> minh ? HS: Bố cục : đủ ba phần, lời giới thiệu cần kèm theo miêu tả bình luận ? Muốn biết bài giới thiệu về 1 danh lam thắng cảnh cần phải có những điều kiện gì? HS: Cần phải dự trên cơ sở thực tế. - Ngôn ngữ chính xác , biểu cảm GV: Chốt lại ghi nhớ sgk Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1/35 HS: Đọc yêu cầu đề và làm theo nhóm các bài tập trong sgk Đại nhóm trình bày. Ghi nhớ sgk/34 II. Luyện tập : 1. Boá cuïc : a) Mở bài : Giới thiệu chung về thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn . b) Thân bài : Đoạn 1 : Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm . Đoạn 2 : Giới thiệu đền Ngọc Sơn . c) Kết Bài : Nói chung về khu vực bờ hồ. Bài 2/35 BT2 : Trình tự giới thiệu . HS: Đọc yêu cầu đề - Giới thiệu các phố, các công trình ven bờ hồ (Đinh Tiên Hoàng, Hàng Khay, Lê Thái Tổ. Các công trình ven bờ hồ có thể kể Plaza Tràng Tiền, Bưu điện, ủy ban nhân dân Thành phố, đền Bà Kiệu, tượng đài quyết tử cho tổ quốc quyết sinh, nhà hát múa rối, Nhà hàng thủy tạ . . . - Giới thiệu công trình kiến trúc xưa: Đài Nghiên, Tháp Bút, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn . . . Bài 3/35 BT3 : Viết lại, chọn bố cục 3 phần thì có các chi tiết . GV: Chốt lại - Chi tiết thể hiện giá trị lịch sử : từ tên gọi cũ (Lục Thủy) đến tên gọi hiện nay (theo sự tích Lê Lợi trả gươm) . - Chi tiết thể hiện giá trị văn hóa : Các truyền thuyết về Lê Thánh Tông, đời Vỉnh Hựu kể về Điếu Đài, về cung Khánh Thuy, về chùa Ngọc Sơn (sau là đền Ngọc Sơn), Bài 4/35: Một nhà thơ nước ngoài gọi hồ việc xây Tháp Bút, dựng Đài Nghiên . . ..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoàn Kiếm là “ chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”. Em có thể sử dụng câu đó vào phần nào trong bài viết của mình ? -> Sử dụng vào phần mở bài của bài vieát. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu 1 : Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh, ta phải làm sao ? Đáp án : Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh tốt nhất phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han người hiểu biết về nơi ấy. Caâu 2 : Baøi thuyeát minh veà moät danh lam thaéng caûnh neân coù maáy phaàn ? Đáp án : Bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh nên có đủ ba phần 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : Hoïc thuoäc baøi, xem laïi caùc baøi taäp. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : OÂn taäp veà vaên baûn thuyeát minh - Tìm hiểu về vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh đối với đời sống. - Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bàn tự sự, miêu tả, biểu caûm, nghò luaän. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Baøi 20 – Tieát 84 Tuaàn 22. OÂN TAÄP VEÀ VAÊN BAÛN THUYEÁT MINH. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Khái niệm văn bản thuyết minh .Các phương pháp thuyết minh . - HS hieåu : Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh .Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh . 1.2.Kỹ năng : - Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học .Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh - Quan sát đối tượng cần thuyết minh .Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh . 1.3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập 2. Troïng taâm : - Khái niệm văn bản thuyết minh . - Các phương pháp thuyết minh . 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieát trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kieåm tra mieäng : Muốn viết bài giới thiệu về một danh Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thaéng caûnh, ta phaûi laøm sao ? (5 ñ) lam thắng cảnh tốt nhất phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu sách vở, hỏi han người hiểu biết về nơi ấy. Baøi thuyeát minh veà moät danh lam Baøi thuyeát minh veà moät danh lam thaéng.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> thắng cảnh nên có mấy phần ? Lời văn cảnh nên có đủ ba phần giới thiệu trong bài văn thuyết minh phải Lời văn giới thiệu ít nhiều phải kèm nhö theá naøo ? ( 5 ñ ) theo mieâu taû, bình luaän thì seõ haäp daãn hơn, tuy nhiên bài văn giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy và có phương pháp thích hợp. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CUÛA GV VAØ HS. NOÄI DUNG BAØI HOÏC I. Ôn tập. ? Thế nào là văn bản thuyết minh?. ? Văn bản này có những yêu cầu cơ bản nào về nội dung, tri thức? Em đã tìm hiểu những kiểu đề văn thuyết minh nào?. ? Có các phương pháp thuyết minh nào?. Định nghĩa - Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong kiểu văn mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho bản người đọc (nghe) tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa…của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình baøy, giới thiệu, giải thích. Yêu cầu cơ - Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức (kiến bản về nội thức) đều phải khách quan, xác thực, đáng tin dung, tri cậy thức Các kiểu đề - Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật. văn thuyết - Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã hội minh - Thuyết minh một phương pháp (một cách làm) - Thuyết minh một danh lam thắng cảnh. - Thuyết minh một thể loại văn học. - Giới thiệu một danh nhân (một gương mặt nổi tiếng) - Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc, một lễ hội hoặc tết.. Các - Nêu định nghĩa, giải thích. phương - Liệt kê, hệ thống hoá. pháp thuyết - Nêu ví dụ. minh - Dùng số liệu (con số) - So sánh đối chiếu.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Trình baøy các bước xây dựng văn bản?. ? Cho biết dàn ý của bài văn thuyết minh gồm những phần nào? Nội dung của từng phần?. Các bước xây dựng văn bản. Dàn ý chung của văn bản thuyết minh. Vai trò, vị trí tỉ lệ của các yếu tố ? Ngôn ngữ trong bài văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu nào? ? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì ? -Khác với : + Tự sự . + Miêu tả . + Biểu cảm . + Nghị luận .. Yêu cầu về lời văn. - Phân loại, phân tích. - Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tượng. - Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ số liệu. - Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa, hoàn chỉnh. - Trình baøy (viết, miệng) 1. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng 2. Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vẩn đề, đặc điểm của đối tựông. Nếu là thuyết minh một phương pháp thì cần theo 3 bước a. Chuẩn bị: b. Quá trình tiến hành c. Kết quả thành phẩm 3. Kết bài: ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, xã hội, văn hoá, lịch sử, nhân sinh… - Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể thiếu được trong văn bản thuyết minh nhưng chiếm một tỷ lệ nhỏ và được sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ để nhằm làm rõ và nổi bật đối tượng cần thuyết minh. - Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu giản dị và hấp dẫn.. Tính chất Thuyết minh Tự sự Không nặng kể chuyện Nặmgvề kể chuyện Miêu tả Không miêu tả chi tiết, Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ tỉ mỉ Biểu cảm Không biểu cảm mạnh Biểu cảm mạnh mẽ mẽ.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nghị luận Không lập luận, lý Lập luận, lý thuyết thuyết chặt chẽ . => Thuyết minh trình bày, giải thích, giới thiệu khách quan, xác thực, rõ ràng . - Các yếu tố không thể thiếu (miêu tả, biểu cảm, tự sự) nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí nhằm làm nổi bật đối tượng cần thuyết minh.. ? Thuyết minh trình bày những gì ? ? Văn thuyết minh có yếu tố, miêu tả, biểu cảm, tự sự không ? tác dụng ? ? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh ta 3. Muốn làm tốt một văn bản thuyết minh cần : cần chuẩn bị những - Tìm hiểu kĩ về đối tượng . gì ? - Quan sát trực tiếp hoặc tìm hiểu qua sách báo, Truyền hình, các thông tin đại chúng …. - Cần làm nổi bật : Đặc điểm, tính chất, chức năng, tác dụng … GV yêu cầu HS đọc quan trọng nhất là mối quan hệ với đời sống con người . II. Luyện tập bài tập. H: Hãy nêu cách lập 1, Bài tập 1 ý và lập dàn ý và lập * Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. dàn bài đối với các - Mở bài: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó. - Thân bài: Hình dáng, chất liệu, kích thước, maøu sắc, cấu tạo đề bài? các bộ phận cách sử dụng… - Phân 3 nhóm - Mỗi nhóm thảo - Kết bài: Những điểm cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử luận lập dàn ý 1 đề dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa… bài - đại diện nhóm - Nhận xét. Chọn đề b và đề d : về nhà các em tìm ý, * Giới thiệu danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử quê hương lập dàn ý để chuẩn bị - Mở bài: Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội của danh cho việc làm bài viết lam đối với quê hương đất nước. tại lớp . - Thân bài: - Ví dụ : Nuùi Baø + Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, định hình, tu Ñen, chuøa Toøa tạo trong quá trình lịch sử đến nay. + Cấu trúc quy mô từng khối, từng mặt, từng phần. Thaùnh, Trung Öông + Sơ lược thần tích cuïc Mieàn Nam... + Hiện vật trưng baøy, thờ cúng + Phong tục, lễ hội - Học sinh cần thực - Kết bài; Thái độ tình cảm với danh lam. * Thuyết minh một văn bản, một thể loại văn học.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> hiện cả sáu đề để có - Mở bài: Giới thiệu chung về văn bản hoặc thể thơ, vị trí của sự đầu tư vào việc nó đối với văn học, xã hội hoặc hệ thống thể loại. viết bài viết . - Thân bài: Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và hình thức văn bản, thể loại. (tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh đơn giản hơn hay chi tiết hoặc rất chi tiết. - Kết bài; Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại văn bản. * Giới thiệu một phương pháp, cách làm một đồ dùng học tập (một thí nghiệm) - Mở bài: Tên đồ chơi, thí nghiệm, mục đích, tác dụng của nó - Thân bài: Nguyên vật liệu, số lượng, chất lượng + Quy trình, cách thức tiền hành cụ thể từng bước, từng khâu từ đầu đền khi hoàn thành + Chất lượng thành phẩm, kết quả thí nghiệm - Kết bài: Những điều cần lưu ý, giải quyết tình huống trong quá trình tiến hành 2. Tập viết đoạn văn : * Lập dàn ý đề: Giới thiệu 1 đồ dùng trong học tập và sinh hoạt. VD: Thuyết minh cái cặp sách, . . I. Mở bài: Khái quát tên đồ dùng và công dụng II. Thân bài: Hình dáng, chất liệu, kích tước, màu sắc, cấu tạo, III. Kết bài: Những lưu ý khi mua, khi sử dụng . . + Giới thiệu 1 danh thắng thắng cảnh, di tích lịch sử: * Lập ý: Tên danh lam, vị trí địa lý và ý ngĩa, cấu trúc, quá trình XD, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ ội, . . VD: Giới thiệu đình, chùa. . ở làng quê em. I. Mở bài: Vị trí và ý nghĩa văn hóa lịch, XH của danh lam đối với quê hương đất nước. II. Thân bài: Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển định hình tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay. - Cấu trúc, qui mô. - Sơ lược thần tích . - Hiện vật, trưng bày, thờ cúng . - Phong tục, lễ hội . III. Kết bài: Thái độ tình cảm với danh lam 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá :.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thoâng qua oân taäp 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Xem laïi baøi - Dựa vào dàn bài ôn tập, tập viết một bài văn thuyết minh Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Ngắm trăng, Đi đường - Luyện đọc diễn cảm hai bài thơ. - Tìm hieåu veà taùc giaû, taùc phaåm. - Soạn phần đọc hiểu văn bản. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Phụ lục: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Baøi 21 – Tieát 85 Tuaàn 23. NGẮM TRĂNG- ĐI ĐƯỜNG Hoà Chí Minh. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nắm được nội dung, ý nghĩa hai bài thơ : Ngắm trăng, Đi đường. Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ. - HS hieåu : Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái ung dung trong bất kỳ hoàn cảnh nào của Hồ Chí Minh trong hồn cảnh ngục tù. 1.2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 1.3. Thái độ: - Yªu mÕn, c¶m phôc tríc t©m hån nghÖ sÜ ®Çy l¹c quan, yªu thiªn nhiªn cña B¸c. - KNS: Giao tiếp, phân tích giá trị nội dung nghệ thuật 2. Troïng taâtm : - Phaân tích noäi dung, yù nghóa hai baøi thô. - Những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Em hãy đọc lại bài thơ: Tức cảnh Pác Bĩ? (3ñ) Nêu những nghệ thuật đặc sắc và ý nghĩa. HS đọc bài thơ. Nghệ thuật..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> của bài thơ? ( 5 ñ ). Hai bài thơ Ngắm trăng và Đi đường được trích từ đâu ? của tác giả nào ? ( 2 ñ). - Có tính chất ngắn gọn, hàm xúc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ hiện đại. - Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ,thú vị và sâu sắc. Ý nghĩa: - Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn trào đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. Hai bài thơ Ngắm trăng và Đi đường được trích từ tập thơ Nhật ký trong tù của Hoà Chí Minh.. 4.3 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi “Nhaät kí trong tuø” laø moät taùc phaåm noåi tiếng của Bác Hồ. Đó là tác phẩm đánh dấu một giai đoạn lịch sử quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một bài thơ trong tập thơ đó.. NOÄI DUNG BAØI DAÏY. A. VAÊN BAÛN : NGAÉM TRAÊNG Hoạt động 2 : Đọc và tìm hiểu chú I/ Đọc và tìm hiểu chú thích 1/Đọc: thích GV hướng dẫn luyện đọc: C©u 1 giäng b×nh th¶n, caâu 2 bèi dèi, caâu 3, 4 giäng đằm thắm, vui, sảng khoái GV: Đọc mẫu baûn phieân aâm vaø dòch thô, sau đó gọi hs đđọc HS: luyeän ñọc Lớp nhận xét. HS đọc chú thích dấu sao 2. Chuù thích : ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? HS: Hoàn cảnh ra đời bài thơ: Bài thơ đợc - Hoàn cảnh ra đời bài thơ: Bài thơ đợc.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> viÕt trong nhµ tï Tëng Giíi Th¹ch, khi b¸c bÞ v« cí b¾t giam t¹i Trung Quèc 8/1942. Bµi thơ được trích trong tËp “ NhËt ký trong tï” ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? HS: Thất ngôn tứ tuyệt GV: Chốt lại Bài thơ được viết bằng chữ Hán Nhan đề “ Vọng nguyệt” là ngắm trăng. Người xưa thường ngắm trăng, thưởng nguyệt-đây là thú vui tao nhã của những baäc thi nhaân, maëc khaùch vui cuøng gioù trăng, mây nước. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc và tìm hieåu vaên baûn - HS đọc lại câu 1 ? B¸c ng¾m tr¨ng trong hoµn c¶nh nµo? HS: trong tù, không rượu, không hoa ? Vì sao Bác lại nói “Ngục trung vô tửu diệc vô hoa” ( Trong tù không rượu cũng khoâng hoa) ? HS: Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp thường đem rượu trước hoa để ngắm trăng. Có rượu và hoa thì sự thưởng thức trăng mới thật mĩ mãn. Nhưng ở đây Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh tù đày điều kiện sinh hoạt thiếu thốn. ? Trong câu thơ nguyên tác, tác giả đã sử duïng ngheä thuaät gì ? taùc duïng cuûa noù ? HS: Dùng điệp từ “vô”, nhấn mạnh sự thiếu thốn điều kiện để thưởng trăng. GV: Trăng đẹp, nhưng thiếu điều kiện ngắm trăng. Trong tình huống ấy, người tuø coù taâm traïng gì ? HS: baên khoaên, boái roái, luùng tuùng… ? V× sao B¸c l¹i cã t©m tr¹ng bèi rèi nh vËy? HS: Vì trăng đẹp lộng lẫy nh vậy nhng Ngời không đợc thởng nguyệt một cách thực sù ( kh«ng tù do, l¹i thiÕu 2 thø quan träng. viÕt trong nhµ tï Tëng Giíi Th¹ch, khi b¸c bÞ v« cí b¾t giam t¹i Trung Quèc 8/1942. Bµi thơ được trích trong tËp “ NhËt ký trong tï” - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. II/ Đọc và tìm hiểu văn bản 1/ Hai câu thơ đầu. - Hoàn cảnh : trong tù, không rượu, khoâng hoa. Tâm trạng bối rối băn khoăn, xúc động trớc cảnh đẹp đem nay biết làm thế nào.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> nhÊt). ? Taâm traïng aáy cho ta hieåu gì veà con người của Hồ Chủ Tịch ? HS: Yêu thiên nhiên sâu sắc, xúc động mạnh mẽ trước vẻ đẹp của thiên nhiên, của đêm trăng dù trong cảnh mất tự do. GV: Trớc cảnh đẹp của đêm trăng ngời tù đã vợt lên trên hoàn cảnh để đón nhận nó nh đón nhận một ngời bạn thân thiết gắn bó. - Nhà thơ chủ động đến với trăng cho dù là ngắm suông. Một sự phủ định “khó hững hờ” để khẳng định ngời không thể hững hờ trớc cảnh đẹp đêm trăng. HS: Đọc hai câu cuối ? Trong hoàn cảnh mất tự do đó, người tù làm thế nào để thưởng thức vẻ đẹp đêm traêng ? HS: Người tù vẫn hướng ra ngoài song sắt để thưởng thức vẻ đẹp đêm trăng Nhaân – song tieàn- minh nguyeät Nguyeät – song khích – thi gia ? Quan saùt hai caâu thô nguyeân taùc vaø xác định vị trí của người và trăng ? Vị trí naøy coù gì ñaëc bieät ? HS: Người và trăng đối xứng nhau qua song sắt nhà giam và đến câu cuối thì người tù đã trở thành thi gia( nhà thơ ) GV : Kết cấu đăng đối này ở bản dịch khoâng coøn ? Theo em, ở hai câu thơ này có mấy nhaân vaät xuaát hieän ? Vì sao em khaúng ñònh theá ? (Taùc giaû duøng bieän phaùp ngheä thuaät gì ? Taùc duïng ?) HS: Tác giả dùng nghệ thuật nhân hoá, trăng và người như hai người bạn thâm giao, họ tìm đến nhau trao đổi tâm tình. Lúc này, song sắt nhà giam trở thành vô nghĩa trước sự chủ động tìm đến nhau, thường trực hướng về nhau của những. Trớc cảnh đẹp của đêm trăng ngời tù đã vợt lên trên hoàn cảnh để đón nhận nó nh đón nhận một ngời bạn thân thiết gắn bó. Cho thaáy loøng yeâu thieân nhieân say ñaém, rung động mạnh mẽ trước vẻ đẹp đêm traêng.. 2/Hai câu cuối.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> người tri âm, tri kỉ ( Bác- Trăng). GV:Tr¨ng nh ngêi b¹n th©n, ngêi b¹n tri kØ, tri ©m trong nh÷ng lóc vui buån, trong khã kh¨n ho¹n n¹n. Nh cïng chia sÎ niÒm vui nçi buån. - Tr¨ng vµ ngêi ng¾m nhau qua song cöa nhµ tï. Chøng tá nhµ tï dï cã lín, cã tµn Người và trăng giao hoà, đồng cảm bạo đến đâu cũng chỉ có thể giam đợc thể vụựi nhau xác con ngời, chứ không thể giam đợc tâm hån con ngêi. “ Giam ngêi kho¸ c¶ ch©n tay l¹i Ch¼ng thÓ ng¨n ta nghÜ tù do ” và cũng đúng nh t tởng của tập nhật ký trong tï “ Th©n thÓ trong lao…” ? Qua đó, em hiểu gì con người Hồ Chí Minh ? -> Bác là người yêu thiên nhiên, gắn bó mật thiết với thiên nhiên ? Qua bài thơ em hiểu đợc gì về tâm hồn B¸c? HS: T©m hån nghÖ sÜ nh¹y c¶m, chan hoµ, yªu thiªn nhiªn, phong th¸i ung dung luôn hướng về cái đẹp. GV : Tình yêu thiên nhiên sâu sắc đó ta còn thấy ở nhiều bài thơ khác của Người…( Thân thể ở trong lao.....ở cao) GV: Cho hs thảo luận nhóm rút ra ý nghĩa của bài HS: Baøi thô cho thaáy tình yeâu thieân nhieân đến say mê và phong thái ung dung của baùc Hoà ngay caû trong caûnh nguïc tuø toái taêm. => Tình yeâu thieân nhieân, phong thaùi ung dung, sự tự do nội tại-> bản lĩnh phi thường của người chiến sĩ - nghệ sĩ. Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tìm 3. Ý nghĩa: hieåu chuù thích Baøi thô cho thaáy tình yeâu thieân nhieân GV: Đọc mẫu, gọi hs đọc đến say mê và phong thái ung dung của HS luyện đọc baùc Hoà ngay caû trong caûnh nguïc tuø toái Lớp nhận xét, sửa chữa taêm..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thô? HS: Bài thơ ra đời trong thời gian Bác Hoà bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam trong nhà tù ở Quảng Tây – Trung Quoác (8/1942-9/1943) Hoạt động 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản Cho Hs đọc 2 câu đầu Taåu loä taøi tri taåu loä nan, Trùng san chi ngoại hựu trùng san ? Hai câu thơ đầu nói lên sự gian nan vất vaû cuûa ai? HS: Bác Hồ ? Nghệ thuật trong hai câu thơ đầu ? HS: Điệp từ taåu loä, truøng san ? Các điệp từ: tẩu lộ, trùng san được sử duïng trong hai caâu thô nhaèm nhaán maïnh ñieàu gì ? Coù hieäu quaû ngheä thuaät nhö theá naøo ? HS: Đi đờng : chuyển từ nhà lao này-> nhµ lao kh¸c noãi gian lao, vaát vaû cuûa người đi đường. Khã kh¨n gian lao triỊn miªn dêng nh bÊy tËn “ nuùi cao roài laïi nuùi cao traäp truøng” laø mét thùc tÕ heát nuùi roài lại núi, trong khi đó Bác lại bị gong cùm, xieàng xớch. song ở đây Baực muốn nói đến con đờng caựch maùng đầy khó khăn vất vả. HS đọc hai câu thơ cuối Trùng san đăng đáo cao phong hậu Vạn lí dư đồ cố miện gian. ? Hai câu thơ cuối có hai lớp nghĩa, đó là những lớp nghĩa nào ?. B. Văn bản : Đi đường I . Đọc và tìm hiểu chú thích : 1. Đọc : 2/Hoàn cảnh ra đời Bài thơ ra đời trong thời gian Bác Hồ bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam trong nhà tù ở Quảng Tây – Trung Quốc (8/1942-9/1943) II/ Đọc và Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu thơ đầu (Khai -Thừa). -> Nỗi gian lao, vất vả của người đi : Khoù khaên choàng chaát, gian lao trieàn mieân trong khi Baùc laïi bò gong cuøm, xieàng xích.. ? Em có nhận xét gì về sự chuyển ý giữa 2. Hai câu thơ cuối : (Chuyển- Hợp) hai câu thơ đầu và hai câu thơ sau ? HS: Ở câu 2 và câu 4 nói lên nỗi gian lao của người đi đường núi và niềm vui sướng -> Niềm hạnh phúc lớn lao của người chiến sĩ Cacùh mạng sau khi trải qua đoạn của người đứng trên cao ngắm cảnh.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Theo em đây có phải đơn thuần là bài đường đầy khó khăn, gian khổ. thô taû caûnh khoâng ? => Con người vươn tới đỉnh cao của HS: Mọi gian lao, vất vả đều đã kết thúc thaộng lụùi vụựi tử theỏ laứm chuỷ lùi về phía sau, ngời đi đờng đến đỉnh núi cao chót vót. Lúc gian lao nhất đồng thời cũng là lúc mọi khó khăn vừa kết thúc, ngời đi đờng đứng trên cao điểm tột cùng, đến đích thắng lợi. ? Haõy neâu vaén taét giaù trò noäi dung vaø ngheä thuaät cuûa baøi thô ?. 3. Nghệ thuật: - Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị , gợi hình ảnh và giàu cảm xúc - Tác dụng nhất định của bản dịch thơ trong việc chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng Việt 4. Ý nghÜa cña bµi th¬ : Đi đường viết về việc đi đường gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ đến thắng lợi vẻ vang 4.4 Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu 1 : Neâu yù nghóa cuûa baøi Ngaém traêng ? Đáp án : Bài thơ cho thấy tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung cuûa baùc Hoà ngay caû trong caûnh nguïc tuø toái taêm. Câu 2 : Nêu ý nghĩa của bài Đi đường ? Đáp án : Đi đường viết về việc đi đường gian lao, vất vã , từ đĩ nêu lên triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ đến thắng lợi vẻ vang 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc loøng hai baøi thô (baûng dòch thô) - Hoïc thuoäc noäi dung, yù nghóa hai baøi. - Tìm thêm những bài thơ khác của tập thơ Nhật ký trong tù..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Caâu caûm thaùn. - Đọc và tìm hiểu trước các ví dụ. - Tìm hiểu về đặc điểm, chức năng của câu cảm thán. - Xem trước phần luyện tập, 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 21 – Tieát 86 Tuaàn 23. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức :. CAÂU CAÛM THAÙN.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - HS bieát : Theá naøo laø caâu caûm thaùn. Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.Chức năng của câu cảm thán. - HS hiểu : Câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc, xuất hiện chủ yếu trong cuộc sống hàng ngày hay trong ngôn ngữ văn chương. 1.2. Kỹ năng: - Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1.3.Thái độ: - Giáo dục hoïc sinh ý thức học tập - Kyõ naêng soáng ra quyeát ñònh, giao tieáp. 2. Troïng taâm : - Khaùi nieäm caâu caûm thaùn. - Đặc điểm hình thức vaø chức năng của câu cảm thán. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và Câu cầu khiến là câu có những từ cầu chức năng gì? Cho vd về cầu cầu khiến.( 5 khiến như: hãy, đừng, chớ,.... đi, thơi, nào,... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra ñ) lệnh, yêu cầu, đề nghị Nêu ví dụ: Bạn đừng lo lắng nữa. Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu bằng dấu gì ? ( 3 ñ ) khiến không được nhấn mạng thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chaám than. gì ? ( 2 ñ ). 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi. NOÄI DUNG BAØI HOÏC.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ở tiểu học caùc em nắm đñược thế naøo laø caâu cảm thaùn. Để hiểu theâm caâu cảm thaùn còn có nhữngđđặc đđiểm hình thức và chức năng gì? Ta cuøng tìm hiểu qua baøi học hoâm nay. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu về đặc điểm, chức năng của câu cảm thaùn. GV: Treo bảng phụ có chứa ví dụ HS: đọc ví dụ ? Ở những đoạn trích trên thì câu nào là câu cảm thán ? HS: a. Hỡi ơi Lão Hạc ! b. Than ôi ! ? Dựa vào đâu em xác định đó là câu cảm thán ? HS: Từ ngữ cảm thán (Hỡi ơi, Than ơi) vaø daáu chaám than ? Caùc câu cảm thán treân dùng để làm gì ? HS: Bộc lộ tình cảm cảm xúc Gv: Vaäy caâu nghi vaán vaø caâu caàu khieán cũng có chức năng bộc lộ tình cảm, cảm xuùc -> muoán phaân bieät caâu nghi vaán, caâu cầu khiến, câu cảm thán ta căn cứ vào ñaâu ? HS: Từ để hỏi, từ cầu khiến, từ cảm thán. ? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán…có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao? HS: Không, vì ngôn ngữ trong đơn, biên bản, bài toán là ngôn ngữ trong vaên baûn haønh chính công vụ, vaên baûn khoa hoïc không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc. ? Từ đó hãy rút ra nhận xét về đặc điểm hình thức chức năng của câu cảm thán ? GV: Cho hs làm bài tập Hãy thêm các từ ngữ cảm thán để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán?. I/ Đặc điểm hình thức và chức năng. a. Hỡi ơi Lão Hạc ! Là câu cảm thán. Vì có dấu chấm cảm, có từ bộc lộ cảm xúc. b. Than ôi ! Là câu cảm thán bộc lộ cảm xúc. => có từ ngữ cảm thán, cuối câu có dấu chấm than, đọc diễn cảm .. Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, thay, biết bao... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (viết).
<span class='text_page_counter'>(71)</span> a) Anh đến muộn quá. b) Buæi chiÒu th¬ méng c) Những đêm trăng thật đẹp. HS : a. Trời ơi, anh đến muộn quá! b. Buæi chiÒu th¬ méng biÕt bao! c. Ôi, những đêm trăng thật đẹp! ? T¹i sao c¸c c©u trªn kÕt thóc c©u b»ng dÊu chÊm than vµ béc lé c¶m xóc nhöng l¹i kh«ng ph¶i lµ c©u c¶m th¸n? HS: V× kh«ng chøa tõ ng÷ c¶m th¸n. Lưu ý: CÇn ph©n biÖt c©u c¶m th¸n víi c©u béc lé t×nh c¶m, c¶m xóc: kh«ng ph¶i c©u nµo chøa dÊu chÊm than vµ béc lé c¶m xúc đều là câu cảm thán. Câu cảm thán ph¶i cã tõ ng÷ c¶m th¸n. Cã mét sè Ýt c©u c¶m th¸n kÕt thóc b»ng dÊu chÊm (.) C©u c¶m th¸n béc lé c¶m xóc rÊt ®a d¹ng: tù hµo, sung söíng, vui mõng, th¸n phục; đau đớn, hối hận, nuối tiếc, thửơng xót, trách móc, than vãn ... Việc xác định c¶m xóc cho c©u c¶m th¸n ph¶i c¨n cø vµo tõ ng÷ c¶m th¸n vµ ng÷ c¶nh nãi n¨ng cô thÓ HS: Đọc ghi nhớ sgk/44 Hoạt động 3 : Luyeän taäp * Ghi nhớ : sgk Bài 1sgk/44 II/Luyện tập HS: Đọc yêu cầu đề Bài 1: Đều là câu cảm thán ví có từ ngữ cảm thán và kết thức bằng dấu chấm than, đồng thời Bài 2/44 bộc lộ cảm xúc. HS: Làm theo nhóm và đại diện nhóm Bài 2 : trình bày a. Bộc loä lời than thở của người dân dưới GV: Nhận xét chế độ phong kiến. b. Lời than thở của người chinh phụ do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng bế tắt của nhà thơ trước cuộc sống (Trước CM tháng Tám). d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt . => Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán , Bài 3/44 vì : không có hình thức đặc trưng của câu HS: Đặt câu này . Bài 3/44.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> a. Mẹ ơi ! Tình yêu mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao ! b. Đẹp thay ! cảnh mặt trời buổi sáng bình minh ! 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu 1 : Theá naøo laø caâu caûm thaùn ? Đáp án : Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, thay, biết bao... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (vieát) Câu 2 : Câu cảm thán thường được kết thúc bằng dấu gì ? Đáp án : Câu cảm thán thường được kết thúc bằng dấu chấm than. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc - Xem laïi baøi taäp. - Nhắc lại đặc điểm, hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và caâu caûm thaùn. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Vieát baøi Taäp laøm vaên soá 5 - Xem laïi caùch laøm baøi vaên thuyeát minh - Chuaån bò giaáy vieát. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Baøi 21 – Tieát 87, 88 Tuaàn 23. VIEÁT BAØI TAÄP LAØM VAÊN SOÁ 5. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Củng cố lại những kiến thức đã học về văn thuyết minh qua thực hành laøm baøi vieát . - HS hiểu : Nắm được các bước làm bài văn tự sự và biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài văn. 1.2 Kyõ naêng : - Rèn kỹ năng viết văn, diễn đạt, trình bày, đặt câu 1.3. Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo dục các em ý thức tự lập, sáng tạo. 2. Troïng taâm : - Thực hành làm bài viết. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Đề bài. 3.2. HS : Giaáy vieát. 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4.3 Bài mới : ĐỂ BAØI Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. HƯỚNG DẪN CHẤM Mở bài: ( 2 ñ ) Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó. Thaân baøi: ( 6 ñ ) - Hình dáng - Chất liệu - Kích thước - Maøu sắc - Cấu tạo các bộ phận - Cách sử dụng - Ích lợi của dụng cụ Keát baøi : ( 2 ñ ) Ý nghĩa, tầm quan trọng của dụng cụ trong học tập và sinh hoạt. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : - Thu baøi, kieåm tra laïi soá baøi. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Xem laïi baøi laøm ( giaáy nhaùp ), caùch laøm baøi vaên thuyeát minh. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Caâu traàn thuaät - Đọc các đoạn trích trong sách giáo khoa. - Tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. 5. Ruùt kinh nghieäm :.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 21 – Tieát 89 Tuaàn 24. CAÂU TRAÀN THUAÄT. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS Biết : Thế nào là câu trần thuật. Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. - HS hiểu : Câu trần thuật ngoài chức năng chính là dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả còn có một số chức năng khác như : ya6u cầu, đề nghị, bộc lộ tình caûm, caûm xuùc. 1.2. Kỹ năng : - Nhận biết câu trần thuật trong văn bản..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1.3. Thái độ : - GD học sinh có ý thức sử dụng câu trần thuật phù hợp qua việc rènluyện. - KNS: Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng câu trần thuật theo mục đích giao tiếp cụ thể. - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về dặc điểm, cách sử dụng câu trần thuật. 2. Troïng taâm : - Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở … 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Nêu đặc điểm hình thức và chức năng Câu cảm thán là câu có từ ngữ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, … dùng để bộc lộ của câu cảm thán? Cho vd? ( 7 ñ ) trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết)…. VD: Mẹ ơi! Tình cảm mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao! Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc baèng daáu gì ? ( 3 ñ ) baèng daáu chaám, nhöng ñoâi khi noù coù theå kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1: Vaøo baøi Chúng ta đã biết về đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến trong khi nói và viết, chúng ta cũng thường xuyên sử dụng các kiểu câu đó để nâng cao hiệu quả trong việc tạo lập văn bản, vậy đặc điểm và chức năng của câu trần thuật như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu về I/Đặc điểm hình thức và chức năng : đặc điểm hình thức và chức năng của caâu traàn thuaät..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: Treo bảng phụ có chứa ví dụ ? Những câu văn trên có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc cảm thán không ? HS : Caâu a, b, c khoâng coù ñaëc ñieåm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc cảm thán GV : Những câu văn trên dùng để làm gì? HS: a. Nhận định về một vấn đề trong xã hoäi (dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc ta) b. Keå chuyeän, thoâng baùo (câu 1 là câu trần thuật dùng để kể, câu 2 thông báo ) c. Mieâu taû nhaân vaät. d. Câu 2 dùng để nhận định, câu 3 bộc lộ tình cảm , cảm xúc Chỉ có câu: OÂi Tào khê ! là câu cảm thán Những câu còn lại là câu trần thuật ? Vaäy theá naøo laø caâu traàn thuaät ? HS : Câu trần thuật là câu thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Ngoài ra câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị, hay bộc lộ tình cảm cảm xuùc. GV : Khi viết câu trần thuật thường kết thuùc baèng daáu gì ? HS : Khi viết câu trần thuật thường kết thuùc baèng daáu chaám. Nhöng ñoâi khi noù coù thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc chấm lửng. ? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? HS: Câu trần thuật được dùng nhiều nhất GV chốt ý : câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức. a. Nhận định về một vấn đề trong xã hoäi. b. Keå chuyeän, thoâng baùo c. Mieâu taû nhaân vaät..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> năng đó. Ngoài ra câu trần thuật còn có thể dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình caûm, caûm xuùc, ...nghóa laø gaàn nhö taát caû caùc muïc ñích giao tieáp khaùc nhau đều có thể được thực hiện. GV treo baûng phuï coù ghi moät soá caâu traàn thuật với các chức năng khác nhau để HS nhận diện các chức năng khác: ? Hãy xác định chức năng của các câu treân baûng phuï ? HS : + Toâi yeâu caàu anh ra khoûi ñaây ngay ( yeâu caàu ) + Cháu mời bà xơi cơm ( mời) + Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi sẽ đến ( hứa) + Tớ cấm cậu nói ra chuyện ấy ( đề nghị, ra leänh) + Mình hỏi cậu hút thuốc có lợi ở chỗ naøo ? ( hoûi) GV lưu ý : Đó là những câu biểu thị một hành động được thực hiện bằng chính việc phát ra câu đó. Với những câu này, người nói ( người viết )thực hiện nhiều muïc ñích khaùc nhau. ? Qua đó em rút ra nhận xét gì về đặc điểm hình thức và chức năng câu trần thuật ?. HS: Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 3: Luyeän taäp. Câu trần thuật là những câu dùng để kể, thoâng baùo, nhaän ñònh, mieâu taû. Ngoài các chức năng trên, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình caûm, caûm xuùc. Khi viết câu trần thuật thường được kết thuùc baèng daáu chaám nhöng ñoâi khi noù còn kết thúc bằng dấu chấm than hoặc.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> chấm lửng. *Ghi nhớ sgk/46 II/ Luyện tập Bài tập 1/sgk46 a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật. Câu 1 dùng để kể, còn câu 2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc b. Câu 1 là câu trần thuật dùng để kể. Câu 2 là câu cảm thán ( được đánh dấu bằng từ Bài 2/sgk/47 quá ) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. HS:Trả lời Câu 3, 4: là câu trần thuật dùng để bộc lộ GV:Chôt lại tình cảm, cảm xúc Bài 2/sgk/47 - Câu thứ 2 trong bản dịch nghĩa là một câu nghi vấn ( đúng với câu thứ 2 trong bản phiên âm ), câu thứ 2 trong bản dịch thô laø moät caâu traàn thuaät. Hai caâu naøy tuy khaùc nhau veà kieåu caâu nhöng cuøng dieãn đạt một ý nghĩa : Đêm trăng đẹp gây sự Bài 3/47 HS: Đọc yêu cầu đề xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến a. Caâu caàu khieán nhaø thô boái roái, xoán xang. Bài 3/47 b. Caâu nghi vaán a. Caâu caàu khieán c. Caâu traàn thuaät Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến ( có b. Câu nghi vấn c. Caâu traàn thuaät chức năng giống nhau ) Câu b và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị)nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn caâu a. Bài 4/47 HS: Trả lời GV: Nhận xét Bài 4/47 Tất cả các câu đều là câu trần thuật. Câu a : dùng để cầu khiến. Câu 5/47 Câu b : ý 1 -> dùng để kể. ý 2 -> dùng HS: Đặt câu a. Anh xin chóc mõng em -> chóc mõng. để cầu khiến. b. Tôi xin hứa với anh ngày mai tôi sẽ đến sím -> høa hÑn. c. Mình xin lỗi cậu chuyện hôm qua HS: Về nhà làm bài tập 6 Bài tập 1/sgk46 HS: Trao đổi và lên bảng làm GV: Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu 1 : Theá naøo laø caâu traàn thuaät ? Đáp án : Câu trần thuật là những câu dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Ngoài các chức năng trên, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình caûm, caûm xuùc. Câu 2 : Câu trần thuật thường được kết thúc bằng dấu gì ? Đáp án : Khi viết câu trần thuật thường được kết thúc bằng dấu chấm nhưng đôi khi nó còn kết thúc bằng dấu chấm than hoặc chấm lửng. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc baøi, laøm caùc baøi taäp coøn laïi - Tập viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu trần thuật. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Chiếu dời đô. - Đọc nhiểu lần văn bản. - Tìm hieåu phaàn chuù thích veà taùc giaû vaø taùc phaåm. - Soạn phần đọc hiểu văn bản. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Baøi 22 – Tieát 90 Tuaàn 24. CHIẾU DỜI ĐÔ Lyùù Coâng Uaån. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản : phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước đọc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường cuûa daân toäc ta. - HS hieåu : Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 1.2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 1.3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn những di sản tinh thần của dân tộc. - Giaùo duïc kyõ naêng soáng : Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân. 2. Troïng taâm : Noäi dung, yù nghóa cuûa vaên baûn 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở….
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kieåm tra mieäng : Hãy đọc bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh. ( 4 ñ ) Neâu yù nghóa baøi thô ? ( 4 ñ ). Học sinh đọc bài thơ. Baøi thô cho thaáy tình yeâu thieân nhieân đến say mê và phong thái ung dung của baùc Hoà ngay caû trong caûnh nguïc tuø toái taêm. Lí Công Uẩn (974 – 1028 ) Bài Chiếu dời đô của tác giả nào ? Hãy Ông là người thông minh, nhân ái, có chí nêu sơ lược về tác giả. ( 2 đ ) lớn, sáng lập vương triều nhà Lí. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vào bài Các em học lịch sử và đã biết về vua Lí Thái Tổ, đây là một vị vua tài cao đức réng. H«m nay, ta sÎ t×m hiÓu rõ h¬n vÒ vÞ vua này qua văn bản “Chiếu dời đô”- một v¨n b¶n do «ng ban bè mÖnh lÖnh xuèng cho thần dân để để nhân dân hiểu và thực hiÖn Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và tìm I/ Đọc và tìm hiểu chuù thích hieåu chuù thích GV hướng dẫn HS đọc : Đọc với giọng 1/Đọc ñieäu chung laø trang troïng nhöng coù những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình Giáo viên đọc mẫu HS đọc Lớp nhận xét. Học sinh đọc phần chú thích dấu sao. ? Em hãy giới thiệu những nét nỗi bật về 2. Chuù thích : - Taùc giaû : Lí Công Uẩn? + Lí Công Uẩn (974 – 1028 ) HS: + Lí Công Uẩn (974 – 1028 ) + Ông là người thông minh, nhân ái, + Ông là người thông minh, nhân ái, có.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí ? Em hãy cho biết văn bản này được viết thể loại gì? HS: Văn bản này được viết thể loại chieáu ? Chieáu laø gì ? HS : - Chiếu lµ thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. ? “Chiếu dời đô” ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Sau khi lên làm vua năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long. Hoa Lư chỉ có địa thế núi non hiểm trở, thích hợp với một vị trí phòng ngự lợi hại về quân sự. Còn Thăng Long ở giữa vùng đồng bằng, có điều kiện giao thông thuỷ, bộ thuận lợi, có thể trở thành trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa cuả một quốc gia độc lập, hùng cường. “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn đã nói rõ điều ấy ? Văn bản này chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? HS: Bố cục : 2 phần Từ đầu … dời đổi Lí do cần phải dời đô Còn lại Thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc và tìm hieåu vaên baûn Em hãy đọc đoạn từ đầu ... dời đổi ? Mở đầu “Chiếu dời đô” tác giả đưa ra dẫn những chứng cứ nào? HS: Nhà Thương 5 lần dời đô, Nhà Chu 3 lần dời đô ? Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? Kết quả của việc dời đô ấy? HS: Nhà Chương nhà Chu nhiều lần dời đô nhằm mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau.. chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí. Tác phẩm : Chiếu dời đô viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại: thành Đại La ( Hà Nội ) trở thành kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam.. II/ Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Lí do phải dời đô?.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Kết quả: Đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng. ? Mở đầu Chiếu dời đô, Lý Công Uẩn dẫn việc sử sách Trung Quoác nói về các đời vua xưa Trung Quoác cũng từng có những việc dời đô. Sự việc đó nhằm mục đích gì? HS: Tác giả dẫn số liệu trên để chuẩn bị cho lý lẽ ở phần sau. Trong lịch sử đã từng có chuyện dời đô và điều đó đem lại keát quaû tốt đẹp, việc Lý Thaùi Tổ dời đô không có gì là khác thường hay trái với quy luật. ? Từ chuyện xưa, tác giả liên hệ, phê phán việc 2 triều đại Đinh, Lê không chịu dời đô như thế nào? Kết quả ra sao? HS: Theo tác giả việc không dời đô seừ ph¹m nh÷ng sai lÇm: kh«ng theo mÖnh trêi, kh«ng theo g¬ng tiÒn nh©n. Kết quả: Triều đại ngắn ngủi, nhân dân hao tốn, đất nớc không mở mang đợc. GV: Theo tác giả, không thể phát triển thịnh vượng trong một vùng đất chật chội. Thực ra, việc 2 triều Đinh, Lê vẫn cứ phải đóng đô ở Hoa Lư chứng tỏ thế và lực của 2 triều đại ấy chưa đủ mạnh để ra nơi đồng bằng, đất phẳng, nơi trung tâm của đất nước mà vẫn còn phải dựa vào địa thế núi rừng hiểm trở. Đến thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nước thì việc đóng đô ở Hoa Lư không còn phù hợp nữa. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đoạn văn thứ nhất này? HS: Duøng dẫn chứng kết hợp với lí lẽ – lí đi đôi với tình GV: Ở phần sau của đoạn 1 này, bên cạnh lí là tình: “Trẫm rất đau xót về việc đó”. Câu văn thể hiện tình cảm, tâm trạng của nhà vua trước tình hình đất nước. Trong văn bản nghị luận, lí lẽ và dẫn chứng đóng vai trò chủ yếu, nhưng tình cảm của người viết, sự chân thành và sâu sắc sẽ làm tăng tính thuyết phục cho lập luận. Câu văn còn. - Theo tác giả việc không dời đô seừ phạm nh÷ng sai lÇm: kh«ng theo mÖnh trêi, kh«ng theo g¬ng tiÒn nh©n. - Kết quả: Triều đại ngắn ngủi, nhân dân hao tốn, đất nớc không mở mang đợc..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> thể hiện quyết tâm dời đô của nhà vua là để tránh cái lỗi lầm của 2 triều đại trước, là vì thương dân, vì trăm họ. Lời văn đã tác động sâu sắc đến tình cảm người đọc. ? Ở câu này, giọng điệu có gì đặc biệt? Thể hiện điều gì ? ( từ ngữ dõng dạc, đanh thép sau đó chuyển sang trầm lắng thể hiện nỗi xót xa chân thành trước caûnh nguy nan cuûa nhaân daân ) ? Thành Đại La có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô của Đất Nước. HS: - Dựa vào thiên thời, địa lợi, nhân hoà. Về vị thế địa lí: + Ở vào nơi trung tâm đất trời, mở ra 4 hướng nam bắc đông tây. + Được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. + Có núi lại có sông. + Đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh được nạn lụt lội, chật chội. Về vị thế chính trị văn hóa: + Là đầu mối giao lưu: “chốn hội tụ của bốn phương”. + Là mảnh đất hưng thịnh: “muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi”. GV: Quả là nhà vua Lí Công Uẩn đã có cặp mắt tinh tường, hơn đời, tồn diện và sâu sắc khi nhìn nhận và đánh giá, lựa chọn thành Đại La, Thăng Long Hà Nội ngày nay làm kinh đô mới cho triều đại mới mà ông là người khởi nghiệp. ? Người viết bộc lộ kì vọng gì qua những sự tiên đoán của mình? HS: Kì vọng thống nhất đất nước, hi vọng về sự vững bền của quốc gia. Kì vọng về một đất nước vững mạnh và hùng cường ? Tại sao kết thúc bài chiếu, nhà vua không ra lệnh mà lại hỏi ý kiến của quần thần? Cách kết thúc ấy có tác dụng gì? HS: Phần kết thúc gồm 2 câu.. Khẳng định sự cần thiết phải dời đô về Đại La. Khát vọng xây dựng đất nước lâu bền hùng cường. 2. Vì sao thành Đại La được chọn làm kinh đô? - Dựa vào thiên thời, địa lợi, nhân hoà. Về vị thế địa lí: + Ở vào nơi trung tâm đất trời, mở ra 4 hướng nam bắc đông tây. + Được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. + Có núi lại có sông. + Đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh được nạn lụt lội, chật chội. Về vị thế chính trị văn hóa: + Là đầu mối giao lưu: “chốn hội tụ của bốn phương”. + Là mảnh đất hưng thịnh: “muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi”. Về tất cả các mặt, thành Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành kinh đô của đất nước, xứng đáng là “nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời”..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 1 nêu rõ khát vọng, mục đích của nhà vua. Câu 2 hỏi ý kiến của quần thần. Dĩ nhiên Lí Công Uẩn hoàn toàn có thể ra lệnh cho bầy tôi chấp hành; nhưng ông là nhà vua khởi nghiệp, thöông dân, dân chủ và khôn khéo nên qua sự phân tích ở trên, đã thấy rõ việc dời đô, việc chọn thành Đại La là theo mệnh trời, hợp lòng người; thiên thời, địa lợi, nhân hòa, là lẽ phải hiển nhiên, là yêu cầu của lịch sử. Thế nhưng nhà vua vẫn muốn nghe thêm ý kiến bàn bạc của quần thần, vẫn muốn ý nguyện riêng của nhà vua trở thành ý nguyện chung của thần dân trăm họ. Cách kết thúc ấy làm cho bài Chiếu mang tính chất mệnh lệnh nghiêm khắc, độc thoại trở thành đối thoại, có phần dân chủ, cởi mở, tạo ra sự đồng cảm giữa vua với dân và bầy tôi. ? Em có nhận xét như thế nào về kết cấu bài chiếu cũng nhö trình tự lập luận của tác giả? HS: Mở đầu là nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ. Sau đó: soi sáng tiền đề vào thực tế 2 triều đại Đinh, Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp đối với sự phát triển của đất nước, nhất thiết phải dời đô. Đi tới kết luận: Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô và bầy tỏ khát vọng, mục đích của nhà vua, xin ý kiến của quần thần tạo ra sự đồng cảm giữa vua với dân và bầy tôi. ? Đọc chiếu dời đô, em hiểu như thế nào về khát vọng của nhà vua và của dân tộc ta được phản ánh trong bài văn này? HS : phaûn aùnh khaùt voïng cuûa nhaân daân ta về một đất nước độc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> ? Ý nghĩa lịch sử – xã hội to lớn của Thiên đô chiếu? HS: Phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc ta, của nước Đại Việt ở thế kỷ XI.Dời đô từ vùng núi rừng Hoa Lư (Ninh Bình) ra vùng trung tâm đồng bằng đất rộng, người đông chứng tỏ triều đình nhà Lí do Lí Công Uẩn là người sáng lập đã đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ. Thế và lực của dân tộc Đại Việt đủ sức đương đầu chống lại các triều đình phong kiến Trung Quốc để bảo vệ non sông đất nước mình. Định đô ở Thăng Long là thực hiện đúng nguyện vọng của nhân dân: Thu giang sơn về một mối, nguyện vọng xây dựng đất nước độc lập, trường tồn, phồn vinh. ? Chiếu dời đô có sức thuyết phục cao, vì sao vậy? HS: Chiếu dời đô có sức thuyết phục cao vì đã kết hợp giữa lí và tình, giữa ý chí của nhà vua với nguyện vọng của nhân dân. ? Sự đúng đắn của quan điểm dời đô về Đại La đã được minh chứng như thế nào trong lịch sử nước ta? HS: Thăng Long là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước từ khi Lí Công Uẩn dời đô đến nay. Thủ đô Hà Nội luôn là trái tim của Tổ quốc. Thăng Long – Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách lịch sử (chứng minh qua các cuộc chiến tranh xưa… nay) ? Rút ra nội dung và ngheä thuaät của bài HS: Ngheä thuaät : - Gồm có 3 phần chặt chẽ. Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình,. Thăng Long là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước từ khi Lí Công Uẩn dời đô đến nay. Thủ đô Hà Nội luôn là trái tim của Tổ quốc. Thăng Long – Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách lịch sử (chứng minh qua các cuộc chiến tranh xưa… nay) 3. Ngheä thuaät : - Gồm có 3 phần chặt chẽ. Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước. - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại: + Là mệnh lệnh nhưng Chiếu dời đô khoâng.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> đối thoại: + Là mệnh lệnh nhưng Chiếu dời đô khoâng sử dụng hình thức mệnh lệnh. + Một câu hỏi cuối baøi làm cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận, suy nghĩ và hành động một cách tự nguyện. Ý nghĩa: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn.. sử dụng hình thức mệnh lệnh. + Một câu hỏi cuối baøi làm cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận, suy nghĩ và hành động một cách tự nguyện. 4.Ý nghĩa: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn. Ghi nhớ sgk/51. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 51. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu 1 : Hãy nêu lý do Lý Thái Tổ dời đô ? ẹaựp aựn : Theo tác giả việc không dời đô seừ phạm những sai lầm: không theo mệnh trêi, kh«ng theo g¬ng tiÒn nh©n. - Kết quả: Triều đại ngắn ngủi, nhân dân hao tốn, đất nớc không mở mang đợc. Câu 2 : Bài Chiếu dời đô phản ánh điều gì ? Đáp án : Bài Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi . - Tìm thêm những bài văn, thơ thể hiện ý chí độc lập, tự cường của dân tộc ta. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Caâu phuû ñònh - Xem trước các ví dụ, tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ ñònh. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 22 – Tieát 91 Tuaàn 24. CAÂU PHUÛ ÑÒNH. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Thế nào là câu phủ định. Nắm vững chức năng của câu phủ định, những daáu hieäu nhaän bieát caâu phuû ñònh. - HS hiểu : Đặc điểm hình thức của câu phủ định. Tác dụng của câu phủ định. 1.2. Kyõ naêng : - Nhận biết câu phủ định trong đoạn văn, bài văn. - Bieát ñaët caâu phuû ñònh. 1.3. Thái độ : - Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Giaùo duïc kyõ naêng soáng : Kyõ naêng ra quyeát ñònh, giao tieáp. 2. Troïng taâm : - Khaùi nieäm caâu phuû ñònh. - Đặc điểm chức năng và hình thức của câu phủ định. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở… 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Nêu đặc điểm hình tức và chức năng của Câu trần thuật thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…Ngoài ra còn câu trần thuật? Ví dụ? ( 4 ñ ) dùng để yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… Khi viết câu trần thuật được kết thúc Vd : Buổi sáng hôm nay thật đẹp. Khi viết câu trần thuật thường kết thúc baèng daáu gì ? ( 4 ñ ).
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Theá naøo laø caâu phuû ñònh ? ( 2 ñ ). bằng dấu chấm, nhưng đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định : không, chẳng, chả, chưa, khoâng phaûi, chaúng phaûi…. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vaøo baøi GV hoûi 1 HS : “Em coù ñi hoïc vaøo ngaøy chủ nhật không?” HS trả lời : “ Thưa cô, em khoâng ñi hoïc vaøo ngaøy chuû nhaät” GV : Nói ra câu đó là em xác nhận không có sự việc đi học vào ngày chủ nhật. Kiểu nói như vậy là em đang sử duïng caâu noùi phuû ñònh. Vaäy caâu phuû ñònh laø caâu nhö theá naøo, baøi hoïc hoâm nay seõ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này . Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu về I/Đặc điểm hình thức và chức năng đặc điểm hình thức và chức năng của caâu phuû ñònh. GV: Treo baûng phuï coù ghi VD 1 ? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a ? HS: Các câu b, c, d khác câu a ở các từ : khoâng, chöa, chaúng ? Các từ này có gì khác câu a về chức naêng ? HS : Câu a dùng để khẳng định việc Nam ñi Hueá laø coù dieãn ra thì caùc caâu b, c, d dùng để phủ định việc đó, tức là việc Nam ñi Hueá laø khoâng dieãn ra. GV : Các từ : không, chưa, chẳng là những từ ngữ phủ định , em hãy tìm thêm Caâu phuû ñònh : một số từ ngữ phủ định khác và đặt câu b. Nam kh«ng ®i với những từ ngữ đó ?. HuÕ..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> GV : Những câu có chứa từ ngữ phủ định được gọi là câu phủ định ? Vaäy theá naøo laø caâu phuû ñònh ? HS : Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định : không, chẳng, chả, chöa, khoâng phaûi, chaúng phaûi… GV : Những câu thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ ,.. được gọi là câu phủ định miêu tả HS đọc ví dụ 2 ? Hãy chỉ ra những câu có từ ngữ phủ định trong đoạn trích trên ? HS: - Khoâng phaûi , noù chaàn chaãn nhö cái đòn càn. - Ñaâu coù ! GV gaïch chaân vaøo baûng phuï ? Những câu phủ định này khác với những câu phủ định ở VD 1 ở điểm nào ? HS: Những câu này không có phần biểu thò noäi dung bò phuû ñònh ? Mấy ông thầy bói dùng những câu có từ ngữ phủ định để là gì ? HS: Phaûn baùc nhaän ñònh, yù kieán cuûa người khác. GV: Qua tìm hieåu vd, haõy nhaän xeùt caâu phủ định dùng để làm gì ? HS : Câu phủ định dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Hoặt phản bác một ý kiến, một nhận ñònh.. c. Nam cha ®i HuÕ. d. Nam ch¼ng ®i HuÕ. - Đặc điểm: có từ: không, chưa, chẳng Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định : không, chẳng, chả, chưa, khoâng phaûi, chaúng phaûi…. 2. - Không phải , nó chần chẫn như cái đòn caøn. - Ñaâu coù ! =>Phản bác nhận định, ý kiến của người khaùc.. Câu phủ định dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, HS: Đọc ghi nhớ sgk quan hệ nào đó. *Không chỉ câu phủ định mới có thể Hoặc phản bác một ý kiến, một nhận bieåu thò yù nghóa phuû ñònh maø yù nghóa phuû ñònh..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> định còn được biểu thị thông qua các câu Ghi nhớ sgk/53 nghi vấn, câu trần thuật khẳng định :Trời này mà lạnh à? -> Trời này không lạnh. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1/sgk/53 HS: Đọc yêu cầu đề , trao đổi theo cặp, trả lời II/Luyện tập GV: Nhận xét Bài 1/sgk/53 a. Không có b. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Bài 2/sgk/54 c. Khơng, chúng con khơng đĩi nữa đâu. HS: Đọc yêu cầu đề , thảo luận nhóm và Vì: Phản bác một ý kiến, nhận định trước đại diện trình bày đó GV: Nhận xét và sữa chữa Bài 2/sgk/54 Cả 3 câu trong a, b, c đều là câu phủ định vì đều có những từ ngữ phủ định * Ñaët caâu coù yù nghóa töông ñöông: a. Caâu chuyeän..., song vaãn coù nghóa. b. Tháng tám,....., ai cũng từng ăn tết Trung thu, .... loøng vaøo daï. c. Từng qua .., ai cũng có một lần nghển cổ nhìn lên .... trước cổng truờng. * Nhaän xeùt. Bài 3/sgk/54 - Caùc caâu trong sgk duøng caùch phuû ñònh của phủ định để khẳng định thường có ý nghĩa khăûng định mạnh và có sức thuyết phuïc cao. Caùc caâu phuû ñònh töông ñöông thường ít có sức thuyết phục cao. Bài 3/sgk/54 Neáu thay “khoâng” baèng “ chöa” thì caâu naøy phaûi vieát laïi : “ Choaét chöa daäy được, nằm thoi thóp” -> phải bỏ từ : “ nữa” Khi thay nhö vaäy thì yù nghóa cuûa caâu seõ thay đổi: + “ chưa” biểu thị ý phủ định đối với.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Bài 4/sgk/54 HS: Trả lời GV: Nhận xét. 5/54: Tương tự bài tập 3 -> Cho HS về nhaø laøm Gv gợi ý : “Quên”: không nghĩ đến , không để tâm đến (quên : không là từ phuû ñònh ) * 6/54: Viết đoạn : GV hướng dẫn học sinh viết ( 5’) -> gọi HS đọc -> Gv sửa chữa -> GV treo bảng phụ có ghi đoạn vaên maãu-> Cho HS tham khaûo. điều thời điểm đó chưa xảy ra nhưng sau đó sẽ xảy ra + “ không” biểu thị ý phủ định đối với điều thời điểm đó chưa xảy ra và sau đó cuõng seõ khoâng xaûy ra. - Câu có từ “không” phù hợp với câu chuyeän hôn vì : Choaét sau khi bò chò Coác mổ thì nằm thoi thóp, không bao giờø dậy nữa và chết. Bài 4/sgk/54 Caùc caâu trong phaàn naøy khoâng phaûi laø câu phủ định (vì không có từ phủ định ), nhưng cũng được dùng để biểu thị ý phủ ñònh ( phuû ñònh baùc boû) + Đẹp gì mà đẹp. -> phản bác ý kiến khẳng định một cái gì đó đẹp VD : Ngôi nhà này đẹp thật. + Làm gì có chuyện đó : phản bác tính chân thực của một thông báo hay một nhận định , đánh giá.VD : Có loại xe hơi chạy bằng nước lã, không cần xăng dầu. + Baøi thô naøy maø hay aø ? Laø moät caâu nghi vấn dùng để phản bác ý kiến khẳng định một bài thơ nào đó hay. VD : Baøi thô naøy hay thaät -> Những câu khác cho HS về nhà làm. * Cho HS so saùnh baøi taäp 2 vaø baøi taäp 4 -> Có những câu phủ định không biểu thị ý nghĩa phủ định , có những câu khoâng phaûi laø caâu phuû ñònh nhöng bieåu thò yù nghóa phuû ñònh => Phaân bieät caâu phủ định với những câu khác. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu 1 : Câu phủ định là những câu như thế nào ? Đáp án : Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định : không, chẳng, chả, chöa, khoâng phaûi, chaúng phaûi….
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Câu 2 : Câu phủ định dùng để làm gì ? Đáp án : Câu phủ định dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc. - Laøm caùc baøi taäp coøn laïi. - Taäp ñaët caâu phuû ñònh. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Chöông trình ñòa phöông ( phaàn Taäp laøm vaên ) - Tìm hiểu những di tích, danh lam thắng cảnh ở địa phương ( điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu rồi viết bài văn thuyết minh không quá 1000 chữ ) 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 22 – Tieát 92 Tuaàn 24. CHÖÔNG TRÌNH ÑÒA PHÖÔNG ( PHAÀN TAÄP LAØM VAÊN ) 1. Muïc tieâu :.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1.1. Kiến thức - Hs bieát : Coù những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương. - HS hieåu : Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu….về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương. - Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ. 1.3. Thái độ : - Nâng cao lòng tự hào yêu quý quê hương và ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân toäc cho hoïc sinh. 2. Troïng taâm : Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở địa phương. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. Söu taàm tö lieäu veà Nuùi Baø Ñen, chuøa Toøa Thaùnh, soâng Vaøm Coû, hoà Daàu Tieáng, Trung öông cuïc Mieàn Nam… 3.2. HS : Bài soạn, tìm hiểu về những danh lam thắng cảnh ở Tây Ninh, viết bài, chuaån bò tö lieäu. 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vào bài Ở quê hương Tây Ninh của chúng ta có rất nhiều những danh lam thắng cảnh nhö : Nuùi Baø Ñen, chuøa Toøa Thaùnh, soâng Vaøm Coû, hoà Daàu Tieáng, Trung öông cuïc Mieàn Nam… Tieát hoïc naøy, caùc em seõ được tìm hiểu và tập thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở quê hương Tây Ninh. Hoạt động 2 : Ôn tập văn thuyết minh I. Ôn tập văn thuyết minh : Nhắc lại một số kiến thức về văn bản.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> thuyeát minh: ñaëc ñieåm, vai troø, vò trí (Thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức cho người đọc người nghe tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,ý nghĩa… của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày giới thiệu giải thích…), ( Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích…) ? Có những phương pháp thuyết minh naøo? HS : Phöông phaùp thuyeát minh : - Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê, hệ thống hoá. - Nêu ví dụ. - Dùng số liệu (con số) - So sánh đối chiếu - Phân loại, phân tích. Hoạt động 3 : Thực hành luyện tập ? Thế nào là di tích thắng cảnh ở địa phöông ? HS : Di tích thắng cảnh ở địa phương có thể hiệu rộng là di tích, thắng cảnh ở xã, huyeän tænh. Di tích thaéng caûnh cuõng nr6n hieåu roäng laø di tích lòch suû, di tích caùch maïng, di tích vaên hoùa, caûnh trí queâ höông như sông núi, đầm, ruộng… GV : Có thể kết hợp miêu tả nhưng đây chỉ là những yếu tố phục vụ cho mục ñích thuyeát minh. GV đọc cho học sinh nghe bảng thuyết minh veà Nuùi Baø Ñen Vò trí Nằm cách thị xã Tây Ninh 11km về phía đông bắc. Ñaëc ñieåm. II. Luyeän taäp :.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Quần thể di tích Núi Bà trải rộng 24 km², gồm 3 ngọn núi tạo thành: Núi Heo -Núi Phụng - Núi Bà Đen. Núi Bà Đen cao 986 m cao nhất Nam Bộ. Hệ thống chùa Điện Bà ở núi có chùa Hạ, chùa Trung, chùa Thượng, chùa Hang và một số hang động được các tăng ni, phật tử sửa chữa làm nơi thờ tự như động Thanh Long, động Ông Hổ, động Ba Cô, động Ba Tuần, động Thiên Thai, động Ông Tà... Ngọn núi này thu hút khách thập phương vì cảnh núi non hùng vĩ, nhiều hang động, nhiều ngôi chùa nguy nga tráng lệ. Trước đây vốn là nơi ẩn cư của nhiều sư sãi. Đặc biệt, nơi đây còn gắn liền với truyền thuyết nàng Lý Thị Thiên Hương (Bà Đen). Truyeàn thuyeát Baø Ñen Tương truyền rằng vào khoảng nửa cuối thế kỉ 18, những cuộc xâu xé nhau giữa Chúa Trịnh và Chúa Nguyễn đã đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn khổ lầm than. Nguyễn Huệ dấy lên cao trào Tây Sơn dẹp thù trong giặc ngoài. Bấy giờ có người thanh niên tên Lê Sỹ Triệt, quê ở Quang Hóa (tức huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh ngày nay) tài cao, chí lớn, vì nước nhà nên chia tay người yêu là Lý Thị Thiên Hương lên đường phò Nguyễn Huệ giữ nước. Lý Thị Thiên Hương là cô gái xinh đẹp với làn da bánh mật (bà đen) và có đức hạnh. Người yêu lên đường vì nghĩa lớn, cô ở nhà sống trong vòng vây của cường hào ác bá nhưng vẫn một lòng chung thủy với người yêu. Một hôm, cô bị cưỡng bức, vì giữ tiết hạnh nên cô gieo mình.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> xuống núi quyên sinh. Sau đó ít lâu, Thiên Hương về báo mộng cho sư trụ trì chùa núi biết nơi thân thể cô đang bị gió sương bào mòn. Thi thể cô được đem về mai táng, phụng thờ. Tin này lan rộng ra, và từng đoàn người về tụ họp trên núi để chiêm bái và cầu nguyện vì sự linh thiêng của người con gái tiết hạnh, xin cô phù hộ độ trì. Nhà chùa đã cho lập đền thờ riêng để người ta cúng bái. Việc hành hương về chùa vào mùa xuân đã trở thành tập tục quen thuộc từ đây. Leo nuùi Baø Ñen : Có hai con đường lên đỉnh núi: Một đường mòn nằm sau lưng chùa Bà, đường này xấu, khó đi. Một đường mòn khác bắt đầu từ đài Liệt sĩ đi men theo các trụ điện lên thẳng đỉnh núi. Trên đỉnh núi khí hậu mát mẻ, ban đêm rất lạnh, không có dịch vụ chỉ có bán hai thứ là nước khoáng và mì tôm. Một người khỏe mạnh mất từ 2h-4h để leo tới đỉnh. Ngày nay, đã có cáp treo làm phương tiện để lên núi. - Chia nhoùm moãi nhoùm vieát moät baøi thuyết minh về danh lam thắng cảnh ở ñòa phöông - Đại diện nhóm lên trình bày bài thuyết minh - Lớp nhận xét, sửa chưã. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương những bài thuyết minh hay. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Xem lại những kiến thức về văn bản thuyết minh, cách làm bài văn thuyết minh vaø boá cuïc baøi thuyeát minh.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Tìm hiểu thêm về những danh lam thắng cảnh ở địa phương. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Hịch tướng sĩ. - Đọc kỹ văn bản và phần chú thích. - Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm. - Soạn phần đọc hiểu văn bản. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 23 – Tieát 93, 94 Tuaàn 25. HỊCH TƯỚNG SĨ Traàn Quoác Tuaán. I. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Sơ giản về thể hịch.Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần qua baøi hòch..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - HS hiểu : Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. 1.2. Kyõ naêng : - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch. Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cổ trong văn bản nghị luận trung đại. 1.3. Thái độ: - Vận dụng bài học để viết văn nghị luận. Có sự kết hợp giữa t duy logic và t duy hình tợng, giữa lí lẽ và tình cảm. Giáo dục học sinh tình cảm yêu đất nớc vaứ tử tửụỷng ủaùo đức Hồ Chí Minh. 2. Troïng taâm : - Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài hịch. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Hãy nêu lý do Lý Thái Tổ dời đô ? (4 đ). Bài Chiếu dời đô phản ánh điều gì ? (4 ñ). Bài Hịch tướng sĩ tác giả là ai ? Nêu sơ lược về tác giả . ( 2 đ ). 4.3. Bài mới :. Theo tác giả việc không dời đô seừ phạm nh÷ng sai lÇm: kh«ng theo mÖnh trêi, kh«ng theo g¬ng tiÒn nh©n. - Kết quả: Triều đại ngắn ngủi, nhân dân hao tốn, đất nớc không mở mang đợc. Bài Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt. Bài hịch tướng sĩ tác giả là Trần Quốc Tuaán. Trần Quốc Tuấn(1231?-1300) là một danh tướng đời Trần có công lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân MôngNguyên.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi Tiết trước các em được tìm hiểu về thể loại chiếu, để biết chiếu và hịch có điểm gì giống và khác, chúng ta tìm hiểu qua văn bản: Hịch tướng sĩ Hoạt động 2 : Đọc và tìm hiểu chú thích - Hửụựng daón ủoùc : Giọng đọc giọng khúc chiÕt; lóc th× c¨m giËn, ®au xãt, uÊt øc; khi thì đằm thắm, xúc động; lại có đoạn giọng dån dËp, d»n tõng c©u, nhÊn tõng ch÷ - GV đọc mẫu - HS luyện đọc - Lớp nhận xét. - HS đọc chú thích dấu sao ? Dùa vµo phÇn chó thÝch * vµ hiÓu biÕt cña m×nh, em h·y giíi thiÖu vµi nÐt vÒ t¸c gi¶ TrÇn Quèc TuÊn? HS: Trần Quốc Tuấn (1231?-1300) là một danh tướng đời Trần coù phaåm chaát cao đẹp, văn võ song toàn, cĩ cơng lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân MôngNguyên ? Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản? Thể loại? HS: ViÕt tríc cuéc kh¸ng chiÕn chèng M«ng- Nguyªn lÇn 2 ( 1285). GV: Theá naøo laø hòch ? HS: Hịch là một thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh, thủ lĩnh dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài... GV: Cho hs tìm hiểu sự giống và khác nhau của chiếu và hịch +Gièng:- Thuéc thÓ v¨n nghÞ luËn, kÕt cÊu chÆt chÏ, lËp luËn s¾c bÐn, cã thÓ viÕt b»ng v¨n xu«i, v¨n vÇn, v¨n biÒn ngÉu. - Đều dùng để ban bố công khai do vua, t-. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I. Đọc và tìm hiểu chuù thích 1.Đọc. 2. Chuù thích : - Taùc giaû : Trần Quốc Tuấn (1231?-1300) là một danh tướng đời Trần coù phaåm chaát cao đẹp, văn võ song toàn, cĩ cơng lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên. - Tác phẩm Hoµn c¶nh: ViÕt tríc cuéc kh¸ng chiÕn chèng M«ng- Nguyªn lÇn 2 ( 1285). Thể loại: Hịch.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> íng lÜnh biªn so¹n. + Khác: -Chiếu: dùng để ban bố mệnh lÖnh. - Hịch: dùng để cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, động viên khích lệ tinh thần quân sĩ chèng kÎ thï còng cã khi khuyªn nhñ, r¨n dËy thÇn d©n vµ ngêi díi quyÒn. ? Bố cục bài này chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? HS: PhÇn 1: Tõ ®Çu " cßn lu tiÕng tèt". Nªu g¬ng nh÷ng trung thÇn nghÜa sÜ trong 4.Bố cục : 4 phaàn sö s¸ch. PhÇn 2: Tõ "Huèng chi" " còng vui lßng". Nhận định tình hình đất nớc và nỗi lòng cña t¸c gi¶. Phần 3: Từ " Các ngơi"" phỏng có đợc kh«ng?". Lêi ph©n tÝch ph¶i tr¸i cïng c¸c tíng sÜ. PhÇn 4: PhÇn cßn l¹i. Nh÷ng nhiÖm vô cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. Hoạt động 3 : Đọc và tìm hiểu văn bản ? Mở đầu bài hịch, tác giả đã nêu một số tÊm g¬ng trung thÇn nghÜa sÜ trong sö s¸ch cña Trung Quèc. ? §ã lµ nh÷ng ai? V× sao họ đợc nêu gơng?HS: Xa: KØ TÝn, Do Vu, Dù Nhîng, Th©n Kho¸i, KÝnh §øc, C¶o Khanh Nay: V¬ng C«ng Kiªn, Cèt §·i Ngét Lang V× hä lµ nh÷ng trung thÇn nghÜa sÜ hi sinh v× chñ, v× vua, v× níc. ? Quan s¸t l¹i toµn bé phÇn 1, em thÊy cách vào vấn đề của văn bản này có gì đặc biÖt ?. HS: Ở đoạn văn mở đầu này, tác giả đã vào vấn đề một cách rất tự nhiên, nhẹ nhµng, khÐo lÐo. §a c¸c g¬ng trung thÇn nghÜa sÜ Trung Quèc thêi Xu©n Thu ChiÕn Quốc, đời Hán, đời Đờng, hay có tính chất thời sự nh đời Tống, Nguyên mà các tớng sÜ tõng nghe, tõng biÕt vµ kh«ng thÓ nghi ngê g× n÷a. ? T¸c gi¶ nªu c¸c g¬ng trung thÇn nghÜa sÜ nhằm mục đích gì ? HS: KhÝch lÖ lßng trung qu©n ¸i quèc cña c¸c tíng sÜ thêi TrÇn.. II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1/Nªu g¬ng nh÷ng trung thÇn nghÜa sÜ trong sö s¸ch Xa: KØ TÝn, Do Vu, Dù Nhîng, Th©n Kho¸i, KÝnh §øc, C¶o Khanh Nay: V¬ng C«ng Kiªn, Cèt §·i Ngét Lang - nh÷ng tÊm g¬ng hi sinh v× chñ, v× vua, v× níc..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> HS: Đọc đoạn 2 ? T¸c gi¶ ®ã lét t¶ tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù như thế nào ? HS: Sø giÆc: - ®i l¹i nghªnh ngang - uốn lỡi cú diều, sỉ mắng triều đình - ®em th©n dª chã, b¾t n¹t tÓ phô - thác mệnh Hố Tất Liệt đòi ngọc lụa, lòng tham kh«ng cïng - gi¶ hiÖu V©n Nam V¬ng thu b¹c vµng, vÐt cña kho ? ễÛ câu văn trên tác giả đã sử dụng những biÖn ph¸p nghÖ thuËt nµo? GV: " Có vµ diÒu " lµ hai loµi chim mµ ngêi xa coi lµ hai loµi chim xÊu vµ d÷. -"Th©n dª chã" lµ th©n thÓ cña loµi sóc vËt bÈn thØu, tanh h«i, thÊp hÌn. - Víi viÖc dïng h×nh ¶nh Èn dô- vËt ho¸, tác giả đã vạch trần bộ mặt xấu xa của tên sứ giặc vaứ baứy toỷ thái độ khinh bỉ của m×nh. ? C¸c tõ ng÷ giµu h×nh ¶nh "nghªnh ngang, sỉ mắng, bắt nạt, đòi, thu, vét" giúp em hiểu gì về những hành động của sứ giÆc? HS: Ngang ngîc, lßng tham kh«ng cïng GV: Sau thÊt b¹i nÆng nÒ n¨m 1258, cËy thế Thiên triều, đế quốc Mông- Nguyên liªn tiÕp cö sø gi¶ sang níc ta s¸ch nhiÔu. Chúng đi lại nghênh ngang ngoài đờng, hành động bạo ngợc, coi kinh thành Đại ViÖt lµ quËn huyÖn cña chóng, cËy thÕ níc lín sØ m¾ng vua t«i nhµ TrÇn. Mét tªn sø giặc bình thờng mà dám xúc phạm tể phụvị quan lớn nhất trong triều đình ( là những ngời, những cấp đại diện cho một quốc gia, d©n téc). Câu văn biền ngẫu với nghệ thuật đối ngẫu đợc vận dụng sắc bén, làm nổi bật hành động và dã tâm của bọn sứ giặc, mỗi một vế câu đã vạch trần một âm mu, một hành động tham tàn của kẻ thù. ? Câu cuối đoạn văn là một lời nhận định của tác giả. ( HS đọc câu văn) ? Câu văn có gì độc đáo về nghệ thuật? HS: So sánh ( Thaät khaùc naøo … tai vaï veà sau ) ? Ý nghÜa cña h×nh ¶nh so s¸nh nµy? HS: Hình ảnh so sánh-hổ đói là một loại. => KhÝch lÖ lßng trung qu©n ¸i quèc cña c¸c tíng sÜ thêi TrÇn. 2. Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù + Sø giÆc: - ®i l¹i nghªnh ngang - uốn lỡi cú diều,sỉ mắng triều đình - ®em th©n dª chã, b¾t n¹t tÓ phô - thác mệnh Hố Tất Liệt đòi ngọc lụa, lòng tham kh«ng cïng - gi¶ hiÖu V©n Nam V¬ng thu b¹c vµng, vÐt cña kho. B¶n chÊt xÊu xa; của bọn ngoại ban. -> Hành động ngang ngợc; lòng tham kh«ng cïng cña kÎ thï.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> thú dữ. Đã là hổ đói thì không biết phải nÐm bao nhiªu thÞt míi võa. Còng cã lóc, ngời nuôi hổ đói phảI thế mạng lời nhận định rất sắc sảo veà tình hình nguy kũch của đất nớc. ? Em cã nhËn xÐt g× về lí lẽ vµ dÉn chøng trong ®o¹n v¨n? HS: DÉn chøng x¸c thùc, lý lÏ s¾c s¶o. ? Tõ viÖc v¹ch trÇn b¶n chÊt sø giÆc b»ng những dẫn chứng xác thực, nhận định sắc sảo, tác giả đã khơi gợi ở tớng sĩ điều gì? HS: TQT muèn truyÒn tíi c¸c tíng sÜ lßng c¨m thï giÆc, nçi o¸n hËn khi quèc thÓ bÞ lăng nhục để từ đó mà thổi bùng lên ngọn löa c¨m thï ë tíng sÜ. ? §©y lµ ®o¹n v¨n t¸c gi¶ béc lé rÊt cô thÓ t©m tr¹ng cña m×nh. Em h·y t×m nh÷ng chi tiÕt thÓ hiÖn? HS : Ta thờng tới bữa quên ăn/ nửa đêm vỗ gối/ ruột đau nh cắt/ nớc mắt đầm đìa ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghÖ thuËt qua nh÷ng chi tiÕt nµy? HS : H×nh ¶nh Èn dô so s¸nh ? Hình ảnh ẩn dụ so sánh đó gợi lên tâm tr¹ng cña t¸c gi¶ nh thÕ nµo ? HS : Tâm trạng đau xót đến tột độ. ẹoự laứ nỗi đau vằn vặt tâm tư đến quên ăn, mất nguû. ? Cùng với việc thể hiện nỗi đau tác giả đã bộc lộ thái độ khao khaựt muoỏn ủửụùc traỷ thuø ? Em h·y t×m chi tiÕt HS : C¨m tøc cha x¶ thÞt, lét da, nuèt gan, uèng m¸u qu©n thï. ? Những động từ mạnh cùng với cách ngắt nhịp đã diễn tả thái độ của tác giả nh thế nµo? HS: Đéng tõ m¹nh: ThÓ hiÖn lßng c¨m thï sôc s«i cña t¸c gi¶. GV : Víi lßng c¨m thï sôc s«i, t¸c gi¶ khao khát đợc trả thù và phải dùng những h×nh thøc trõng ph¹t m¹nh nhÊt, ghª gím nhÊt nh x¶ thÞt, lét da, nuèt gan, uèng m¸u đối với kẻ thù thì mới hả lòng căm giận. ? Từ lòng căm thù đó, tác giả đã tự nguyện chiến đếu để bào vệ đất nước choáng laïi keû thuø duø coù hy sinh cuõng cam. -> Lời tố cáo tội ác của quân giặc đã kh¬i gîi lßng c¨m thï giaëc, lßng tù t«n d©n téc nçi o¸n hËn khi quèc thÓ bÞ l¨ng nhôc. ẹể từ đó mà thổi bùng lên ngọn lửa căm thï ë tíng sÜ. 3. Nçi lßng cña vÞ chñ tíng. - Tâm trạng đau xót đến tột độ.. - ThÓ hiÖn lßng c¨m thï sôc s«i cña t¸c gi¶..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> lòng. Hãy tìm những chi tiết , hình ảnh đó. HS : DÉu cho tr¨m th©n nµy ph¬i ngoµi néi cá, ngh×n x¸c nµy gãi trong da ngùa, ta còng vui lßng. Nghệ thuật phóng đại, sử dụng điển tích. GV : Đây là lối nói khoa trơng, phóng đại, ý nãi lµ: dï ta ®©y cã hµng tr¨m hµng ngh×n th©n x¸c, dï cã ph¶i hi sinh hµng tr¨m hµng ngh×n lÇn còng quyÕt b¸o ¬n vua, đền nợ nớc. ? Việc sử dụng lối nói phóng đại ấy có tác dông g× ? HS : - YÙ chÝ quyÕt chiÕn, s½n sµng hi sinh. - Lßng yªu níc thiÕt tha cña t¸c gi¶. Taùc giả đau xót đến quặn lòng trước cảnh tình của đất nước, căm thù giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa nhục đến mất ngủ, quên ăn. Vì nghĩa lớn mà coi thường xöông tan thòt naùt. ? §Õn ®©y, em hiÓu thªm ®iÒu g× vÒ t¸c gi¶? ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ giäng ®iÖu vµ c¸ch lËp luËn cña t¸c gi¶ trong ®o¹n v¨n? ( Khi thể hiện tâm trạng, thái độ và ý chí) HS : Giäng v¨n lóc tha thiÕt, lóc ®anh thÐp hïng hån. ? Những lời bộc bạch của tác giả đã có tác động nh thế nào đối với các tớng sĩ? HS: Kh¬i gîi lßng yªu níc vµ tinh thÇn s½n sµng x¶ th©n v× tæ quèc ë c¸c tíng sÜ. TIEÁT 2 ? Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của tướng sĩ như thế nào ? HS: Nay các....tiếng hát ? Trước việc làm sai trái đó sẽ dẫn đấn haäu quaû gì ? HS: Thaùi aáp, boång loäc khoâng coøn; gia quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc toå toâng bò giaøy xeùo; thanh danh bò oâ nhục; chủ và tướng, riêng chung … tất cả đều đau xót biết chừng nào ? Những biểu hiện đó cho thấy một cách. - YÙ chÝ quyÕt chiÕn, s½n sµng hi sinh. - Lßng yªu níc thiÕt tha cña t¸c gi¶.. Kh¬i gîi lßng yªu níc vµ tinh thÇn s½n sµng x¶ th©n v× tæ quèc ë c¸c tíng sÜ. Phê phán thái độ và hành động sai trái cña tíng sÜ, Những việc làm sai trái : Vui chọi gà, cờ bạc, ham săn bắn, thích rượu ngon, meâ tieáng haùt - Thaùi aáp, boång loäc khoâng coøn; gia quyeán vợ con khốn cùng, tan nát; xã tắc tổ tông bò giaøy xeùo; thanh danh bò oâ nhuïc; chuû vaø.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> soáng nhö theá naøo caàn pheâ phaùn ? HS: Quên danh dự và bổ phận. Cầu an hưởng lạc ? Những lời văn đó đã bộc lộ thái độ nào cuûa taùc giaû HS: Phê phán dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ GV : Coù khi taùc giaû duøng caùch noùi thaúng gaàn nhö só maéng : khoâng bieát lo, khoâng biết thẹn, không biết tức, không biết caêm. Coù khi taùc giaû duøng caùch noùi mæa mai, chế giễu: cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp giặc, mẹo cờ bạc không dùng làm mưu lược nhà binh, chén rượu ngon không làm giặc chết say, tiếng haùt hay khoâng theå laøm giaëc ñieác tai... ? Bên cạnh những hành động sai trái, tác giả đã đưa ra những hành động đúng như theá naøo ? HS: Hành động đúng - Nhớ câu: “Đặt mồi lửa … củi” là nguy cô. - Laáy ñieàu: “Kieàng canh noùng … nguoäi làm răn sợ“ -… huấn luyện quân sĩ, tập dượt cung tên. - Có thể bêu đầu Hốt Tất Liệt, rữa thịt Vaân Nam Vöông. Dùng phép điệp ngữ, liệt kê, so sánh, sử dụng câu biền ngẫu, lí lẽ sắc sảo ? Lợi ích của những lời khuyên đó được khẳng định trên những phương diện nào? HS: Chống giặc ngoại xâm, còn nước, coøn nhaø ? Theo em, trong 2 đoạn văn đó, tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe baèng loái nghò luaän nhö theá naøo? HS: Dùng phép điệp ngữ, liệt kê, so. tướng, riêng chung … tất cả đều đau xót biết chừng nào Quên danh dự và bổ phận . Cầu an hưởng lạc. -Phê phán dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> sánh, sử dụng câu biền ngẫu, lí lẽ sắc saûo Gv: Chuyển ý Trước tình hình đất nước như thế, với lòng căm thù giặc Traàn Quoác Tuaán đã chỉ ra được hành động đúng đắn, cấp bách cho tướng sĩ thực hiện. Thực hiện qua lời kêu gọi của TQT ta sẽ rõ hơn. ? Theo em , vì sao Traàn Quoác Tuaán coù thể nói với tướng sĩ rằng : Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời dạy của ta thì mới phải đạo thần chủ … tức là keû nghòch thuø ? HS: Tác giả đã đưa ra 2 con đường sống – chết, vinh – nhục. Đạo thần chủ hay kẻ nghịch thù để tướng sĩ thấy rõ mà lựa chọn chỉ chọn 1 con đường ? Đối lập thần chủ và nghịch thù, cũng có nghĩa vạch rõ 2 con đường sống và chết. Điều đó cho ta thấy TQT có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù ? HS: Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược ? TQT đã khích lệ các tướng sĩ nhiều mặt nhưng theo em tập trung vào một hướng đó là hướng nào? HS: Tác giả trọng tâm hướng vào khích lệ các tướng sĩ học binh thư yếu lược ? Trước thái độ dứt khoát của TQT ta thấy có tác dụng ntn cho chủ trương kêu gọi tướng sĩ học binh thư yếu lược HS: Thái độ đó có tác dụng thanh toán lối sống vụ lợi, sống cá nhân. Ngại khó khổ và làm biếng trong hàng ngũ tướng sĩ. Động viên kẻ do dự nhút nhát nhập vào đội quân chiến thắng Gv: Liên hệ. 3. Kêu gọi tướng sĩ và nhiệm vụ cấp bách:. Chọn một trong 2 con đường sống và chết để thuyết phục tướng sĩ. - Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. - Trọng tâm: khích lệ các tướng sĩ học binh thư yếu lược.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Lịch sử chống quân xâm lược đời Trần đã chứng minh cho chủ trương kêu gọi tướng sĩ học binh thư yếu lược của TQT. Quân và dân nhà Trần đã liên tiếp chiến thắng các cuộc xâm lăng của giặc Mông – Nguyên trong thế kỷ XVIII ? Câu cuối của bài hịch trở lại giọng điệu ntn? Bộc lộ tấm lòng của ai? HS : Câu cuối bài hịch trở lại giọng điệu tâm tình, tâm sự, bày tỏ tấm lòng hết mình => Giọng điệu tâm tình, tâm sự, bày tỏ tấm vì dân vì nước của vị chủ tướng, của lòng hết mình vì dân vì nước của vị chủ người cha hết lòng vì con. tướng. ? Em coù nhaän xeùt gì veà noäi dung vaø ngheä thuaät của văn bản? HS: Trả lời. * Ghi nhớ : SGK 4. Ngheä thuaät : Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác Sử dụng phép lập luận linh hoạt(so sánh, bác bỏ), chặt chẽ Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây xúc động trong người đọc 5.Ý nghĩa: Bài hịch khắc họa tinh thần yêu nước cuûa Traàn Quoác Tuaán theå hieän qua loøng caêm thuø saâu saéc vaø yù chí quyeát chieán quyết thắng kẻ thù xâm lược.. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu 1 : Hãy nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài Hịch tướng só? Đáp án : Nghệ thuật : Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác Sử dụng phép lập luận linh hoạt(so sánh, bác bỏ), chặt chẽ Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây xúc động trong người đọc Ý nghĩa: Bài hịch khắc họa tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện qua lòng căm thù sâu sắc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Luyện đọc lại bài , học thuộc nội dung bài - Phát biểu cảm nhận của em về lòng yêu nước của Trấn Quốc Tuấn được thể hiện qua baøi hòch Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Hành động nói - Đọc trước các ví dụ và tìm hiểu về khái niệm của hành động nói, một số kiểu hành động nói thường gặp. - Xem trước phần luyện tập. 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 23 – Tieát 95 Tuaàn 25. HAØNH ĐỘNG NÓI. 1.Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Khái niệm hành động nói. Các kiểu hành động nói thường gặp. - HS hiểu : Nói cũng là một hành động. Số lượng hành động nói lớn, nhưng không theå quy laïi thaønh kieåu nhaát ñònh. 1.2. Kỹ năng: - Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng hành động nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Giaùo duïc kyõ naêng soáng : Ra quyết định, giao tiếp.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> 2. Troïng taâm : - Khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ? ( 8 ñ ). Hành động nói là gì? ( 2 ñ ). Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)… Câu phủ định dùng để: - Thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, moät nhận định (câu phủ định bác bỏ) Vd: Nam không đi học.. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1: Vaøo baøi Trong cuộc sống, ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng và thiết yếu giữa con người và con người. Ngoài ra, ngôn ngữ được sử dụng làm hành động có mục đích để điều khiển ai đó hay bộc lộ cảm xúc của cá nhân, mà ta gọi đó là hành động nói. Và để hiểu rõ hơn, hôm nay chúng ta đi vào bài học Hành động nói. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm hành I/Hành động nói là gì? động nói - Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm đuổi GV: Treo bảng phụ 1 (đoạn trích SGK. Thạch Sanh đi để cướp công của Thạch.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> T62). Sanh. (để hưởng lợi) - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi ? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì? Câu nào thể hiện rõ mục đích đó? HS: Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm đuổi Thạch Sanh đi để cướp công của Thạch Sanh Câu thể hiện:“Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi.” ? Lí Thông đạt được mục đích của mình không ? Chi tiết nào nói lên điều đó? HS: Lí Thông đạt được mục đích của mình. Vì nghe Lyù Thoâng noùi, Thaïch Sanh vội vàng từ giã mẹ con Lý Thông ra đi GV: Gạch chân bảng phụ (Chàng vội vã từ giã…kiếm củi nuôi thân) ? Lý Thông đã thực hiện mục đích của - Lí Thông thực hiện hành động của mình bằng lời nói. mình bằng phương tiện gì? HS: Bằng lời nói ( hành động nói) ? Nếu hiểu hành động nói là “ việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là hành đông nói không? Vì sao? HS: Vieäc laøm cuûa Lyù Thoâng laø moät haønh động vì đó là một việc làm có mục đích GV: - Minh họa: - Yêu cầu học sinh làm theo lời nói của giáo viên. - Cô mời bạn A đứng lên. HS:- Bạn A đứng lên. - Cô mời bạn A xoay một vòng, cười một nụ cười thật tươi… - Bạn A làm theo lời cô nói. - Bạn A cười có xinh không các em? - Các em cho bạn một tràng pháo tay nào - Vỗ tay ? Vậy cô đã dùng phương thức gì để điều khiển bạn A? Cô đã dùng phương thức gì để điều khiển cả lớp? HS: Cô dùng lời nói để điều khiển bạn A.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> và cả lớp. ? Lời nói của cô có mục đích không? Vì sao? HS: Có mục đích, vì bạn A và cả lớp đã làm theo những lời cô nói. ? Vậy Hành động nói là gì?. HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Tìm hieåu moät soá kieåu hành động nói thường gặp ? Trong đoạn trích ở mục I, ngoài câu đã phân tích ở mỗi câu còn lại trong lời nói của Lí Thông đều nhằm mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì? HS: Câu 1: Trình bày Câu 2: Đe dọa Câu 3: Đuổi khéo Câu 4: Hứa hẹn GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích SGK. T63 ? Chỉ ra hành động nói của cái Tí và chị Dậu? Mục đích của mỗi hành động? HS: Lời của Tí: - Vậy thì ...ở đâu? ( hỏi) - U nhất định...đấy ư ? ( hỏi) - U không cho .. nữa ư ? ( hỏi) - Khoán naïn thaân con theá naøy! Trời ơi! (caûm thaùn boäc loä caûm xuùc) Hỏi hoặc bộc lộ cảm xúc Lời chị Dậu : Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. ( báo tin) Tuyên bố hoặc báo tin. ? Có những kiểu hành động nói nào? Hs : Những kiểu hành động nói thường gặp là : hỏi, trình bày, điều khiển, hứa heïn, boäc loä caûm xuùc.. Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất ñònh. *Ghi nhớ sgk/62 II/ Một số kiểu hành động nói thường gặp. Những kiểu hành động nói thường gặp là : hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, boäc loä caûm xuùc..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> *Ghi nhớ sgk/63 HS: Đọc ghi nhớ sgk *GV treo bảng phụ có những lời đối thoại A hoûi B: A: Anh ơi, đường ra bến xe lối nào hở anh? B: Có thể ứng xử như sau: (1) B cứ việc đi, không nói gì cả (tức là không đáp lại lời của A) (2) B noùi: Xin loãi, toâi cuõng khoâng bieát anh aï. (3) B nói: Anh đến chỗ ngã ba, rẽ phải, đi độ một ki-lô-mét và nhìn về phía tay trái sẽ thấy khu bến xe có biển đề rất rõ. ? Nói ra câu hỏi của mình A đã thực hiện hành động nói nào?( hành động hỏi) ? Trong ba cách ứng xử của B thì cách nào giúp cho hành động hỏi của A đạt được hiệu quả? Vì sao? + A đạt được hiệu quả giao tiếp trong cách ứng xử (3) vì cách ứng xử này thỏa mãn được việc “cung cấp tin” cần thiết cho A. + Với cách ứng xử 1, 2 thì A không đạt hiệu quả giao tiếp vì trong cách 1 chứng tỏ B không cộng tác với A, có thể B không nghe hoặc có thể nghe nhưng không muốn trả lời. Trong cách 2 chứng toû B coù coäng taùc nhöng voán hieåu bieát cuûa anh ta không đầy đủ để trả lời câu hỏi của A( trong trường hợp này, lỗi thuộc về A : chọn không đúng đối tượng để hỏi) *Hành động nói có thể có hiệu quả mà cuõng coù theå khoâng coù hieäu quaû. Vaø coù hieäu quaû hay khoâng coøn leä thuoäc vaøo người nghe có chịu cộng tác với người.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> noùi hay khoâng vaø voán hieåu bieát cuûa người nghe có đủ tiếp nhận lời của người noùi hay khoâng) GV : Hành động nói có thể diễn ra bằng lời nói tương ứng với các kiểu câu nhưng cũng có thể diễn ra bằng cử chỉ điệu bộ (gật dầu, lắc đầu, nhún vai, trợn mắt, bìu môi, phẩy tay, ngoải người ,...) tuy nhiên, dạng điển hình của hành động nói vẫn là III/Luyeän taäp : lời nói . Bài 1: Hịch tướng sĩ Hoạt động 4 : Luyeän taäp - Mục đích khích lệ tướng sĩ học tập binh Bài 1/sgk/63 thư yếu lược do ông biên soạn, đồng thời - Hịch tướng sĩ nhằm mục đích gì ? cũng khích lệ lòng tự tôn dân tộc. - Xác định mục đích của hnah2 động nói theå hieän 1 caâu trong baøi hòch Bài 2/sgk/63 HS: Làm theo(3 nhóm), đại diện trình bày GV: Nhận xét. Bài 3/sgk/64 - Đoạn trích có ba câu chứa từ hứa nhưng hành động nói được thể hiện trong các câu không giống nhau:. - Câu : “ Nếu các người biết chuyện tập saùch naøy ...nghòch thuø” Bài 2: Hành động nói a/- Bác trai đã khá rồi chứ ? ( hỏi) - Cảm ơn cụ nhà cháu đã tỉnh táo như thường( cảm ơn) Nhöng xem yù haõy coøn.... moûi meät laém (trình baøy) Chứ cứ … thì khổ. ( bộc lộ tình, cảm xúc ) Người ốm … hoàn hồn. ( bộc lộ tình, cảm xuùc ) Thế thì … rồi đấy (cầu khiến ) Vaâng … cuï. ( tieáp nhaän ) Nhưng để … cái đã.(trình bày) Nhòn suoâng … coøn gì. ( boäc loä tình, caûm xuùc ).
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau.( nêu ý kiến) - Anh hứa đi ( yêu cầu) - Anh xin hứa (hứa hẹn) 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu 1 : Thế nào là hành động nói ? Đáp án : Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhaát ñònh. Câu 2 : Hãy kể những kiểu hành động nói thường gặp . Đáp án : Những kiểu hành động nói thường gặp là : hỏi, trình bày, điều khiển, hứa heïn, boäc loä caûm xuùc. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc baøi. - Xem laïi baøi taäp. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Traû baøi Taäp laøm vaên soá 5 - Xem laïi baøi laøm trong giaáy nhaùp. - Tự phát hiện và sửa chữa những lỗi của bài làm 5. Ruùt kinh nghieäm : Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Baøi 23 – Tieát 96 Tuaàn 25. TRAÛ BAØI TAÄP LAØM VAÊN SOÁ 5. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - Vận dụng văn thuyết minh vào thực hành thể loại văn học. - Nhận rõ những ưu khuyết điểm về nội dung hình thức, qua đó củng cố thêm một bước về thể loại văn thuyết minh. 1.2. Kyõ naêng: - Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp. 1.3. Thaùi doä : - Giáo dục học sinh ý tính cẩn thận, ý thức tự lập - Giaùo duïc kyõ naêng soáng : Giao tieáp, suy nghó saùng taïo. 2. Troïng taâm : - Những ưu khuyết điểm của bài làm. - Cuûng coá veà kieåu baøi vaên thuyeát minh. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baøi laøm cuûa hoïc sinh, baûng phuï 3.2. HS : Sách vở, dụng cụ học tập... 4. Tieán trình :.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1 : Vào bài Tieát hoïc naøy coâ seõ traû baøi Taäp laøm vaên số 5 và sửa những những ưu khuyết điểm cuûa baøi laøm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đề - Học sinh nhắc lại đề bài ? Đề bài thuộc thể loại văn gì ? HS : Vaên thuyeát minh ? Nội dung của đề là gì ? HS : Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. ? Hãy nêu những ý chính cần trình bày trong baøi laøm ? HS : Mở bài: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó. Thaân baøi: - Hình dáng - Chất liệu - Kích thước - Maøu sắc - Cấu tạo các bộ phận - Cách sử dụng - Ích lợi của dụng cụ Keát baøi : YÙ nghóa, taàm quan troïng cuûa duïng cuï trong học tập và sinh hoạt. Hoạt động 3 : Nhận xét ưu khuyết ñieåm - GV nhaän xeùt öu khuyeát ñieåm cuûa baøi laøm * Ưu điểm : Bài làm đúng yêu cầu của đề, đảm bảo ba phần : mở bài, thân bài,. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. 1. Đề bài : Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. - Thể loại : Thuyết minh - Nội dung : một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. 2. Khaùi quaùt caùc yù chính caàn trình baøy : Mở bài: ( 2 ñ ) Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó. Thaân baøi: ( 6 ñ ) - Hình dáng - Chất liệu - Kích thước - Maøu sắc - Cấu tạo các bộ phận - Cách sử dụng - Ích lợi của dụng cụ Keát baøi : ( 2 ñ ) YÙ nghóa, taàm quan troïng cuûa duïng cuï trong học tập và sinh hoạt. 3. Nhaän xeùt öu khuyeát ñieåm :.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> kết bài, bài làm đảm bào về nội dung, có phần trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, có nhận xét, hiểu biết kỹ, sâu về đối tượng thuyết minh. * Khuyết điểm : Một số bài chữ viết cẩu thả, khó đọc, trình bày chưa đúng quy định, còn sai lỗi chính tả, cách dùng từ, đặt câu chưa hay, còn viết tắt, viết chữ soá, coøn cheùp baøi vaên maãu. Hoạt động 4 : Chữa lỗi điển hình - Giáo viên dùng bảng phụ ghi những lỗi chính tả và lỗi diễn đạt của bài làm và yêu cầu học sinh lên bảng sửa chữa. Loãi chính taû : Cây bút bi đả đem đến cho ta nhửng nét mực đậm nhạc đẹp làm sao ấy. Nó dày khoảng một gang tay thieân long, beán ngheù chieát buùt gaén lieàng chaéc haúng mọi tần lớp xã hội Lỗi diễn đạt : Bút có nhiều loại như (bút chì, bút mực, bút máy…) nhưng được thường dùng và thông dụng nhất đó là bút bi. Bút bi có nhiều loại như : bút lông gà, buùt chaám, buùt maùy, buùt bi… Hoạt động 5 : Đọc bài văn hay - Giáo viên đọc bài văn hay, đoạn văn hay cho lớp nghe - Nhaän xeùt, phaân tích choã hay Hoạt động 6: Công bố kết quả Điểm. 81. 82. 83. 84. 4. Chữa lỗi điển hình :. Bút có nhiều loại như : bút chì, bút mực, bút máy…ø thông dụng nhất đó là bút bi. Bút có nhiều loại như : bút lông gà, bút mực, bút máy, bút bi… 5. Đọc bài văn hay. 6. Coâng boá keát quaû.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> 8-10 6.5-7.5 5-6 3.5-4.5 7. Traû baøi vaø ghi ñieåm 1-3 0 Hoạt động 7 : Trả bài và ghi điểm Giaùo vieân traû baøi cho hoïc sinh vaø ghi ñieåm vaøo soå 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : - Tuyên dương những em có bài làm tốt, đạt kết quả cao - Động viên, khuyến khích những em điểm chưa cao - Học sinh tự chữa bài 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này: - Xem laïi baøi Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Nước Đại Việt ta - Đọc nhiều lần văn bản - Tìm hieåu veà taùc giaû, taùc phaåm - Soạn phần đọc hiểu văn bản. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Baøi 24 – Tieát 97 Tuaàn 26. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA ( Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi ). 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - HS hieåu : Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 1.2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 1.3.Thái độ: - Có lòng tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong công cuộc chống ngoại xâm. - Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh. 2. Troïng taâm : - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> 4.2. Kieåm tra mieäng : Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù trong bài Hịch tướng sĩ được khắc họa nhö theá naøo ? ( 4 ñ ). + Sø giÆc: - ®i l¹i nghªnh ngang - uốn lỡi cú diều,sỉ mắng triều đình - ®em th©n dª chã, b¾t n¹t tÓ phô - thác mệnh Hố Tất Liệt đòi ngọc lụa, lòng tham kh«ng cïng - gi¶ hiÖu V©n Nam V¬ng thu b¹c vµng, vÐt cña kho B¶n chÊt xÊu xa; của bọn ngoại ban -> Hành động ngang ngợc; lòng tham kh«ng cïng cña kÎ thï -> Lời tố cáo tội ác của quân giặc đã kh¬i gîi lßng c¨m thï giaëc, lßng tù t«n d©n téc nçi o¸n hËn khi quèc thÓ bÞ l¨ng nhôc. ẹể từ đó mà thổi bùng lên ngọn lửa căm thï ë tíng sÜ. Noãi lßng cña vÞ chñ tíng trong baøi Hòch Noãi lßng cña vÞ chñ tíng trong baøi Hòch tướng sĩ được khắc họa : tướng sĩ được khắc họa ra sao ? ( 4 đ ) - Tâm trạng đau xót đến tột độ. - ThÓ hiÖn lßng c¨m thï sôc s«i cña t¸c gi¶. - YÙ chÝ quyÕt chiÕn, s½n sµng hi sinh. - Lßng yªu níc thiÕt tha cña t¸c gi¶. Kh¬i gîi lßng yªu níc vµ tinh thÇn s½n sµng x¶ th©n v× tæ quèc ë c¸c tíng sÜ. Bài Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Bài Bình Ngô đại cáo của tác giả nào ? Traõi. Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Haõy neâu vaøi neùt veà taùc giaû ? ( 2 ñ ) Ức Trai, quê ở tỉnh Hải Dương. - Là nhà yêu nước, người anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. - Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1 : Vào bài Trải qua quá trình dựng nước và giữ nước dân tộc Việt Nam có ba bản tuyên ngôn độc lập: “Nam quốc sơn hà” của. NOÄI DUNG BAØI HOÏC.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Lý Thường Kiệt là bản tuyên ngôn đầu tieân. Hoâm nay chuùng ta seõ tìm hieåu baûn tuyên ngôn thứ hai qua văn bản “ Nước Đại Việt ta” trích trong Bình Ngô Đại Caùo cuûa Nguyeãn Traõi Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hieåu chuù thích GV hướng dẫn HS đọc: giọng đọc trang trọng, hùng hồn, tự hào, chú ý tính chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng. Giáo viên đọc mẫu Học sinh luyện đọc Lớp nhận xét. Học sinh đọc phần chú thích dấu sao ? Hãy nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của tác gia Nguyễn Trãi ? HS: - Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, quê ở tỉnh Hải Dương. - Là nhà yêu nước, người anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. - Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. ? Tác phẩm “Bình Ngô Đại Cáo” ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Viết sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh hoàn toàn thắng lợi (10 năm) để tuyên bố với toàn dân non sông độc lập thái bình. (tháng 1-1428). ? Hãy nêu xuất xứ của đoạn trích? HS: - Văn bản trích trong phần đầu của tác phẩm Bình Ngô đại cáo ? Văn bản thuộc thể loại gì ? Em có hiểu biết gì về thể loại này? HS: - Cáo là thể văn nghị luận cổ,được vua chúa hay thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp.. I/ Đọc và tìm hiểu chuù thích 1/Đọc :. 2. Chuù thích : a. Taùc giaû : - Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, quê ở tỉnh Hải Dương. - Là nhà yêu nước, người anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. - Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. - Các tác phẩm nổi tiếng: Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập b. Tác phẩm Hoàn cảnh ra đời: - Viết sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh hoàn toàn thắng lợi (10 năm) để tuyên bố với toàn dân non sông độc lập thái bình. (tháng 1-1428). - Văn bản trích trong phần đầu của tác phẩm Bình Ngô đại cáo.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Thể văn biền ngẫu, có tính chất hùng biện, lời lẽ danh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc. GV: - Bình: dẹp yên, phá tan. (như: tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ). - Ngô: Vùng đất khởi nghiệp của triều đại nhà Minh( Trung Quốc) - Đại cáo: Công bố sự kiện trọng đại. - Bình Ngô đại cáo: tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô ( giặc Minh). ? Trình bày bố cục của văn bản Nước Đại Việt ta ? Nêu nội dung chính? HS: Bố cục: 2 phần - Phần 1: 2 câu đầu: đề cao nguyên lí nhân nghĩa làm tiền đề. - Phần 2: 14 câu tiếp theo: chân lí về sự tồn tại của dân tộc Đại Việt. Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc và tìm hieåu vaên baûn HS: Đọc hai câu đầu ? Theo quan niệm của Nguyễn Trãi Nhân nghĩa ở đây có nội dung gì? HS: Yên dân, trừ bạo. ? Ý nghĩa của yên dân, trừ bạo? HS: Yên dân: Là làm cho dân an hưởng thái giặc Minh bình, hạnh phúc. Trừ bạo : Đánh đuổi. ? Nếu hiểu yên dân là giữ yên cuộc sống cho dân, điếu phạt là thương dân trừ bạo, thì dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai? HS: Dân là dân nước Đại Việt. Kẻ bạo ngược là quân xâm lược nhà Minh. ? Qua 2 câu vừa đọc có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? HS: Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa đó là yên dân. + Phải trừ bạo. Đánh đuổi, dẹp tan giặc Minh ? Qua đây ta thấy tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi gắn với điều gì ? HS: Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước,. 3. Bố cục : 2 phần. II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Nguyên lí nhân nghĩa: - “Nhân nghĩa” + Yên dân: Là làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc. + Trừ bạo : Đánh đuổi giặc Minh.. => Tư tưởng “nhân nghĩa” đã gắn liền với tư tưởng yêu nước, chống xâm lược..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> chống xâm lược. ? So sánh tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo với tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi? HS: Theo Nho giáo “Nhân nghĩa” chính là đạo lí,cách ứng xử và tình thương giữa con người với nhau - Đối với Nguyễn Trãi “Nhân nghĩa” là lấy lợi ích của nhân dân, dân tộc làm gốc. GV: Nếu ở “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn tư tưởng trung quân thể hiện tinh thần yêu nước thì tinh thần yêu nước đó lại được Nguyễn Trãi thể hiện ở tư tưởng nhân nghĩa. G chuyển: Để khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc thì Nguyễn Trãi đã nêu lên rất mạnh mẽ và hùng hồn. Vậy điều đó thể hiện như thế nào, ta qua phần 2: Chân lí tồn tại, khẳng định chủ quyền dân tộc. Hs đọc 14 câu tiếp theo ? Để khẳng định chủ quyền dân tộc, Nguyễn Trãi đưa ra những yếu tố nào? HS: Văn hiến, phong tục tập quán và lịch sử. - Cơ sở khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc. + Văn hiến: Vốn xưng- văn hiến đã lâu. + Lãnh thổ: Bờ cõi đã chia + Phong tục: Phong tục- cũng khác + Lịch sử:“Từ Triệu…xưng đế một phương” + Hào kiệt đời nào cũng có ? Nền văn hiến được khẳng định qua những từ ngữ nào ? HS: Vốn xưng, đã lâu. ? Ý nghĩa của những từ ngữ đó? HS: Cách sử dụng từ ngữ mang tính chất khẳng định, hiển nhiên, thuyết phục. G: Mỗi nước có một ông vua riêng, Bắc có vua Bắc cai trị, Nam có vua Nam đứng đầu. Không ai có quyền xâm phạm chủ. 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyeàn của dân tộc Đại Việt. - Cơ sở khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc. + Văn hiến: Vốn xưng- văn hiến đã lâu. + Lãnh thổ: Bờ cõi đã chia + Phong tục: Phong tục- cũng khác + Lịch sử:“Từ Triệu…xưng đế một phương” + Hào kiệt đời nào cũng có.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> quyền, lãnh thổ của nhau. ? Như vậy tác giả đưa ra các cơ sở trên đây nhằm để khaúng ñònh điều gì ? HS: Khẳng định chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào dân tộc, đề cao ý thức dân tộc Đại Việt. ? Để khẳng định chân lí chính nghĩa tác giả dẫn ra những dẫn chứng lịch sử nào? Nhằm mục đích gì? + Lưu Cung: thất bại + Trệu Tiết: tiêu vong + Toa Đô: bị bắt + Ô Mã: bị giết. ? Những chiến công đó diễn diễn ra ở đâu? HS: Chiến thắng đó diễn ra ở cửa Hàm Tử, sông Bạch Đằng. ? Câu cuối của đoạn trích đã khẳng định điều gì? HS: - Câu cuối: “ Việc xưa… chứng cứ còn ghi” -> Lời khẳng định danh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc là lẽ phải không thể chối cãi được. ? Để tăng sức thuyết phục cho bản tuyên ngôn tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào trong đoạn trên ? HS: Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê câu văn biền ngẫu. ? Nhiều ý kiến cho rằng: ý thức dân tộc ở nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài Sông núi nước Nam, vì sao? HS: Thảo luận nhóm 3p –đại diện trả lời - Sông núi nước Nam: + Lãnh thổ dân tộc.+ Chủ quyền dân tộc - Nước Đại Việt ta: có thêm + Văn hiến. Phong tục tập quán. Lịch sử.. => Khẳng định chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào dân tộc, đề cao ý thức dân tộc Đại Việt. - Dẫn chứng hùng hồn từ thực tế lịch sử để khẳng định chân lí. -> Lời khẳng định danh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc là lẽ phải không thể chối cãi được.. 3. Ngheä thuaät : - Thể văn biền ngẫu - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, ? Hãy chỉ ra nét đặc sắc về nghệ thuật của lời văn trang trọng, tự hào văn bản này? Nêu nội dung chính của văn 4.Ý Nghĩa bản Nước Đại Việt ta? Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập.. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu hỏi : Bài Nước Đại Việt ta khẳng định điều gì ? Đáp án : Khẳng định chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào dân tộc, đề cao ý thức dân tộc Đại Việt. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc baøi thô vaø noäi dung baøi hoïc. - Lập sơ đồ tư duy khái quát quá trình tự luận trong bài Nước Đại Việt ta. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : Hành động nói ( tt ) - Tìm hiểu về cách thực hiện hành động nói và làm thử các bài tập trong phần luyeän taäp. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 24 – Tieát 98 Tuaàn 26.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> HAØNH ĐỘNG NÓI ( tt ). 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. - HS hiểu : Nói cũng là một thứ hành động. Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định. Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói. 1.2. Kỹ năng: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng hành động nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Giaùo duïc kyõ naêng : Ra quyết định, giao tiếp 2. Troïng taâm : - Cách thực hiện hành động nói 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï. Giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Hành động nói là gì ? ( 3 đ ). Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhắm mục đích nhất ñònh. Hãy kể một số kiểu hành động nói Những kiểu hành động nói thường gặp thường gặp ? ( 4 đ ) là: hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, boäc loä caûm xuùc. Cách thức thực hiện hành động nói như Mỗi hành động nói có thể thực hiện theá naøo ? ( 3 ñ ) bằng nhiều kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó hoặc bằng kieåu caâu khaùc. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1 : Vào bài Mỗi hành động nói có thể được thực hiện. NOÄI DUNG BAØI HOÏC.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> bằng một kiểu câu phù hợp. Vậy cách thức thực hiện hành động nói như thế nào? Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu về vấn đề này. Hoạt động 2 : Hường dẫn tìm hiểu về cách thức thực hiện hành động nói GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn mục I Gọi HS đọc đoạn văn cho HS đánh số thứ tự trước mỗi câu. ? Haõy xaùc ñònh muïc ñích noùi cuûa caâu aáy bằng các đánh dấu (+) vào o âthích hợp và dấu (-) vào ô không thích hợp theo bảng tổng hợp dưới đây. Gv treo bảng phụ có kẻ ô -> gọi đại diện nhóm sau khi đã thảo luận lên điền. Caâu 4 5 Muïc 1 2 3 ñích Hoûi Trình baøy + + + Ñieàu khieån + + Hứa hẹn Bộc lộ cx Sau khi lên điền GV cùng cả lớp nhận xeùt, GV keát luaän, cho HS ñieàn baèng buùt chì vaøo SGK. ? Dựa theo tổng hợp kết quả của bài tập trên, hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa caùc kieåu caâu: nghi vaán, caàu khieán, caûm thán, trần thuật với những kiểu hành động nói mà em đã biết. Cho VD minh hoạ . Cho HS thaûo luaän, laøm vaøo baûng phuï GV thu, treo lên cho cả lớp nhận xeùt -> GV keát luaän Kieåu caâu Kieåu HÑ VD. I. Cách thực hiện hành động nói: * Xeùt VD ( 70 /SGK). - Caâu 1, 2, 3-> trình baøy - Caâu 4,5-> ñieàu khieån.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Nghi vaán. noùi hoûi. Con aên côm chöa? Caàu khieán Ñieàu khieån Baïn nhaët duøm mình quyeån saùch! Caûm thaùn Boäc loä caûm OÀ ! Boâng xuùc hồng đẹp quaù! Traàn thuaät Trình baøy, Quyeån saùch hứa hẹn naøy coù nhieàu baøi hay. ? Qua vieäc laäp baûng treân em haõy neâu nhận xét về cách thực hiện hành động noùi ? GV nói : Khi hành động nói được thực hiện bằng các kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó thì gọi đó là cách dùng trực tiếp ; còn khi hành động nói thực hiện bằng kiểu câu khác thì goïi laø caùch duøng giaùn tieáp. GV gọi HS đọc , nhắc lại ghi nhớ ( SGK) Hoạt động 3 : Luyeän taäp Bài 1/sgk HS: Làm theo nhóm và trả lời GV: Nhận xét. Bài 2/ HS: Trả lời. Mỗi hành động nói có thể thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách duøng giaùn tieáp) Ghi nhớ : 71 /SGK II. Luyeän taäp: Bài 1 : : Những câu nghi vấn đứng dưới đoạn văn : “ Lúc bấy giờ, dẫu các người muốn vui vẻ phỏng có được không ?” ; “Lúc bấy giờ...không muốn vui vẻ phỏng có được không ?” thường được dùng để khẳng định, hay phủ định đều được nêu ra trong câu ấy. - Câu nghi vấn mở đầu đoạn : “ Vì sao vậy?” dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng đọc ( nghe) phần lí giải cuûa taùc gia.û.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> 2. Caâu traàn thuaät coù muïc ñích caàu khieán : a. Đây là những câu trần thuật mục đích cầu khiến -> việc dùng câu TT để kêu gọi làm cho quần chúng thấy gần gũi với laõnh tuï vaø thaáy nhieäm vuï maø laõnh tuï giao chính laø nhieäm vuï cuûa chính mình. b. Caâu : Ñieàu mong muoán cuoái cuøng cuûa tôi … cách mạng thế giới là câu trần thuật coù muïc ñích caàu khieán laøm cho ai cuõng thaáy nguyeän voïng thieát tha cuûa Baùc cuõng chính là nguyện vọng của toàn dân. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Câu hỏi : Cách thực hiện hành động nói như thế nào ? Đáp án : Mỗi hành động nói có thể thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách duøng giaùn tieáp) 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc. - Laøm caùc baøi taäp coøn laïi. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : OÂn taäp veà luaän ñieåm - Xem laïi khaùi nieäm luaän ñieåm - Tìm hiểu vầ mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghò luaän. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Baøi 24 – Tieát 99 Tuaàn 26. OÂN TAÄP VEÀ LUAÄN ÑIEÅM. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Khái niệm luận điểm..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - HS hieåu : Quan hệ giữa luận điểm với đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 1.2. Kỹ năng: - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. - Sắp xếp luận điểm trong bài văn nghị luận 1.3.Thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc 2. Troïng taâm : - Mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kieåm tra mieäng : Kiểm tra vở bài soạn 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi Để củng cố lại kiến thức về văn nghị luận ta cùng tìm hiểu qua bài học : Ôn tập về luận điểm Hoạt động 2 : Khái niệm luận điểm ? Luận điểm là gì ? Vậy trên cơ sở đó, em hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong caùc caâu sau vaø lí giaûi vì sao ? HS: Không thể chấp nhận hai câu đầu vì người trả lời không phân biệt được vấn đề và luận điểm - Chỉ có câu trả lời thứ 3 là chính xác vì đã phân biệt được luận điểm và vấn đề GV giải thích : Nghị luận là loại hoạt động được tiến hành nhằm mục đích giải quyết các vấn đề. Mà vấn đề như cái tên cuûa noù cho thaáy, laïi laø moät caâu hoûi ñaët ra trước lí trí của con người, thúc giục con. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I. Khái niệm luận điểm - Luận điểm : là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói ) nêu ra ở trong bài văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> người phải tìm ra lời giải đáp. Chừng nào lời giải đáp chưa được tìm ra thì chừng đó con người chưa thể bắt tay vào giải quyết các vấn đề trong thực tế. Những ý kiến quan điểm, chủ trương chủ yếu được đưa ra để giải đáp cho câu hỏi, để giùup lí trí được thông suốt chính là luận điểm. Không có luận điểm đúng, có cơ sở khoa học, đáng tin cậy thì không thể làm sáng tỏ được vấn đề . Gọi hs đọc yêu cầu bài 2 (?) Haõy nhaéc laïi caùc luaän ñieåm cuûa baøi Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? HS: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến và chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta ( luận điểm xuất phát làm cơ sở ) - Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước -Boån phaän cuûa chuùng ta laø laøm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đưa ra trưng bày ( Luận điểm chính dùng để kết luaän ) ? Chiếu dời đô có phải là một bài văn nghò luaän khoâng , vì sao ? HS: Phải, vì nó dùng lí lẽ, lập luận để làm rõ vấn đề dời đô là việc làm cần thieát ? Có bạn cho rằng Chiếu dời đô gồm hai luaän ñieåm : Luận điểm 1 : Lí do phải dời đô Luận điểm 2 : Lí do có thể coi thành đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Theo em có đúng không ? Vậy, thực sự hệ thống luận điểm của Chiếu dời đô là gì ? : HS : Không đúng, vì đó không phải là moät yù kieán, quan ñieåm, maø chæ laø moät vaán. *Bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Luaän ñieåm : - Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến và chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta ( luận điểm xuất phát làm cơ sở ) - Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước -Boån phaän cuûa chuùng ta laø laøm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đưa ra trưng bày ( Luận điểm chính dùng để kết luaän ).
<span class='text_page_counter'>(134)</span> đề - Dời đô là việc làm trọng đại của các vua chúa, trên thuận ý trời, dưới theo lòng dân , mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài ( luận điểm cơ sở, xuất phát) - Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi, trăm họ phải hao toån , muoân vaät khoâng thích nghi - Thành Đại La, xét về mọi mặt, thật xứng đáng là kinh đô của muôn đời - Vậy, vua sẽ dời đô ra đó ( luận điểm chính – keát luaän ) ? Vấn đề được đặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì ? HS: Chính là vấn đề Tinh thần yêu nước cuûa nhaân daân VN. Noùi roõ hôn laø truyeàn thống yêu nước của nhân dân VN trong II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn lịch sử dựng nước và giữ nước Hoạt động 3 : Mối quan hệ giữa luận đề cần giải quyết trong bài văn nghị điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài luận văn nghị luận ? Vấn đề được đặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì ? HS : Vấn đề được đặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là : dân ta có lòng nồng nàn yêu nước và chúng ta phải làm mọi cách để phát huy lòng yêu nước đó. ? Có thể làm sáng tỏ được vấn đề này khoâng neáu trong baøi vaên , taùc giaû chæ ñöa ra luận điểm “ Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn” ? HS: nếu chỉ có luận điểm này thì chưa đủ chứng minh một cách toàn diện truyền thống yêu nước của đồng bào ta, chưa đủ để làm rõ vấn đề trên. ? Trong bài Chiếu dời đô nếu chỉ đưa ra.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> luận điểm: Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được không? Tại sao ? HS : Trong bài Chiếu dời đô nếu chỉ đưa ra luận điểm: Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu không thể đạt được vì mục đích của nhà vua là muốn bày tỏ thái độ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long. ? Từ đó chúng ta rút ra được kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ? HS : Luaän ñieåm coù lieân quan chaët cheõ đến vấn đề. Luận điểm phải xuất phát từ vấn đề, phù hợp với vấn đề phải đủ để giải quyết từng khía cạnh của vấn đề một cách đầy đủ, toàn điện HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk Hoạt động 4 : Mối quan hệ giữa các luaän ñieåm trong baøi vaên nghò luaän ? Để viết bài tập làm văn theo đề bài treân. Em seõ choïn heä thoáng naøo trong hai heä thoáng trong SGK ? HS : Ta chọn hệ thống thứ nhất vì các luận điểm trong hệ thống này đều xuất phát từ vấn đề cần giải quyết giữa luận điểm trước và luận điểm sau luôn có sự liên kết khắng khít đồng thời chúng vẫn có sự phân biệt rạch ròi được sắp xếp một cách hợp lý. ? Từ đó em rút ra được kết luận gì về luận điểm và mối qua hệ giữa các luận ñieåm trong baøi vaên nghò luaän ?. Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề. Luận điểm phải xuất phát từ vấn đề, phù hợp với vấn đề phải đủ để giải quyết từng khía cạnh của vấn đề một cách đầy đủ, toàn điện * Ghi nhớ2 ( sgk ) III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong baøi vaên nghò luaän Đề bài: Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần đổi mới phương pháp học tập. Hệ thống 1: các luaän ñieåm phù hợp với yêu cầu cần giaûi quyeát vấn đề, được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.. -> Các luận điểm caàn chính xaùc roõ raøng để góp phần làm sáng tỏ luận điểm Các luận điểm vừa có sự liên kết khắng khít vừa có sự phân biệt rành mạch và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý. *Ghi nhớ3 (sgk).
<span class='text_page_counter'>(136)</span> HS: Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 5 : Luyeän taäp Bài 1/sgk HS: Trao đổi trả lời GV: Chốt lại HS: Làm theo nhóm bài 2 GV: Nhận xét và chốt lại. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Thoâng qua oân taäp 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc - Xem laïi noäi dung baøi taäp Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :. IV.Luyện tập Baøi taäp 1 : Đoạn văn đã nêu lên luận điểm : “Nguyễn Trãi là người anh hùng dân toäc” Baøi taäp 2 : a, Các luận điểm được lựa chọn phải có nội dung chính xác và phù hợp với ý nghĩa của vấn đề: Giáo dục có tác dụng điều chỉnh độ gia taêng daân soá Giáo dục tạo cơ sở cho sự tăng trưởng kinh teá Giáo dục giải phóng con người, giúp con người thoát khỏi sự áp bức… xã hội Giáo dục góp phần bảo vệ môi trường soáng Giáo dục đào tạo thế hệ người sẽ xây dựng tương lai b. Saép xeáp caùc luaän ñieåm : Giáo dục giải phóng con người, giúp con người thoát khỏi sự áp bức… xã hội Giáo dục có tác dụng điều chỉnh độ gia tăng dân số từ đó giáo dục góp phần bảo vệ môi trường sống Giáo dục đào tạo thế hệ người sẽ xây dựng tương lai Giáo dục tạo cơ sở cho sự tăng trưởng kinh teá.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Chuẩn bị bài : Viết đoạn văn trình bày luận điểm - Đọc kỹ các đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Tìm câu chủ đề của mỗi đoạn văn và xác định vị trí của chúng. - Xem lại khái niệm về lập luận ( trong chương trình Ngữ văn 7 ) 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 24 – Tieát 100 Tuaàn 26. VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BAØY LUẬN ĐIỂM. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - HS hiểu : Cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch vaø quy naïp. 1.2 . Kyõ naêng: - Viết đoạn diễn dịch và quy nạp. Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luaän..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm về một vấn đề chính trị hoặc xã hoäi. 1.3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức học tập trau dồi kĩ năng trình bày luận điểm. - Giaùo duïc kyõ naêng soáng : Giao tieáp, ra quyeát ñònh. 2. Troïng taâm : - Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. - Viết một đoạn văn ngắn trình bày luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp. 3. Chuaån bò : 1.3. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở… 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kieåm tra mieäng : Luaän ñieåm laø gì ? (3 ñ). Luaän ñieåm trong baøi vaên nghò luaän laø những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài. Caùc luaän ñieåm trong moät baøi vaên phaûi Các luận điểm trong một bài văn vừa có liên kết với nhau như thế nào và có phải liên kết chặt chẽ lại vừa cần có sự saép xeáp ra sau ? ( 5 ñ) phân biệt với nhau. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lý: Luận điểm nêu trước chuẩn bị cơ sở cho luaän ñieåm neâu sau, coøn luaän ñieåm neâu sau dẫn đến luận điểm kết luận. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí nào ?(2 đ) chủ đề thường đặt ở vị trí đầu đoạn. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vào bài: Tiết học này các em sẽ được thực hành viết đoạn văn nghị luận. Hoạt động 2 : Hướng dẫn trình bày I. Trình bày luận điểm thành một đoạn luận điểm thành một đoạn văn nghị văn nghị luận: luaän VD 1 :.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Gọi HS đọc 2 đoạn văn a, b Cho HS thaûo luaän caùc caâu hoûi: ? Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn văn? Tại sao em xác định đó là câu chủ đề ? HS : Đoạn a: Thành Đại La, kinh đô cũ cuûa Cao Vöông thaät laø choán tuï hoäi troïng yếu của bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. ( câu cuối đoạn) Đoạn b : Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. (nằm ở đầu đoạn văn ) ? Trong hai đoạn văn trên đoạn nào được viết theo cách diễn dịch ? Đoạn nào được vieát theo caùch quy naïp ? Phaân tích caùch diễn dịch và quy nạp trong mỗi đoạn vaên? HS : Đoạn a : câu chủ đề Thành Đại La thật là chốn hội tụ của đế Vương muôn đời nằm ở cuối đoạn ( quy nạp ). Tức là nêu các luận cứ trước để sau cùng quy tụ về câu chủ đề thể hiện luận điểm. Đoạn b : Đồng bào ta ... tổ tiên ngày trước. Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn (cách diễn dịch). Tức là câu chủ đề thể hiện luận điểm được nêu ra trước rồi nêu các luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm GV diễn giảng : Câu chủ đề có nhiệm vụ thông báo luận điểm của đoạn văn một cách rõ ràng, chính xác. Nhờ đó ta xác định được luận điểm của bài văn. Câu chủ đề có thể đặt ở đầu đoạn văn cũng có thể đặt ở cuối đoạn văn. Sự khác nhau về vị trí như vậy là đấu hiệu để ta phân biệt được hai dạng đoạn văn thường gặp nhất : đoạn văn diễn dịch và đoạn vaên quy naïp .. a. Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn -> Vieát theo caùch quy naïp. b. Câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn -> Vieát theo caùch dieãn dòch..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> ? Qua phaàn phaân tích treân em haõy cho biết khi trình bày luận điểm trong đoạn vaên nghò luaän, caàn chuù yù ñieàu gì ? HS : Khi trình bày luận điểm trong đoạn vaên nghò luaän , caàn chuù yù: Theå hieän roõ raøng, chính xaùc noäi dung của luận điểm trong câu chủ đề. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên (đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng(đối với đoạn quy naïp) HS đọc ví dụ 2 ? Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 hãy cho biết laäp luaän laø gì? HS : Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận mà trong đó người viết muốn thể hiện tư tưởng, quan điểm của mình. ? Tìm luaän ñieåm vaø caùch laäp luaän trong vaên baûn treân ? HS : Luận điểm trong đoạn văn trên : Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà, nó mới càng hiện chất điểu của giai cấp nó ra. Đoạn văn này lập luận theo cách tương phaûn. ? Cách lập luận trong đoạn văn trên có làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính xác và trở nên mạnh mẽ không?. -> Khi trình bày luận điểm trong đoạn vaên nghò luaän, caàn chuù yù: Theå hieän roõ raøng, chính xaùc noäi dung của luận điểm trong câu chủ đề. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên (đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng(đối với đoạn quy nạp) VD 2: - Luaän ñieåm : “ Cho thaèng nhaø giaøu...cuûa giai caáp noù ra”. - Sắp xếp luận cứ chặt chẽ, không thể đảo, đổi. - Laäp luaän trong saùng , haáp daãn .. - Caùch laäp luaän töông phaûn -> coù taùc dụng rất lớn đến việc chứng minh và làm roõ luaän ñieåm. Baûn chaát choù maù cuûa giai caáp ñòa chuû. - Việc sắp xếp các luận cứ của tác giả rất chặt chẽ không thể đổi, đảo tuỳ tiện. Nếu sắp xếp ngược lại : đưa việc Nghị ? Em có nhận xét gì về việc sắp xếp các Quế đùng đùng giở giọng chó má ... lên ý trong đoạn văn trên ? Nếu thay đổi trật trước vợ chồng địa chủ yêu quý gia súc” tự sắp xếp khác thì liệu có ảnh hưởng thì luận điểm mờ nhạt đi, lỏng lẻo hơn đến đoạn văn như thế nào ? HS : Việc sắp xếp các luận cứ của tác giả rất chặt chẽ không thể đổi, đảo tuỳ tiện. Nếu sắp xếp ngược lại : đưa việc.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Nghị Quế đùng đùng giở giọng chó má ... lên trước vợ chồng địa chủ yêu quý gia súc” thì luận điểm mờ nhạt đi, loûng leûo hôn ? Những cụm từ “ chuyện chó con, giọng chó má, thằng nhà giàu rước chó vào nha,ø chất chó đểu của giai cấp đó ” được saép xeáp caùch nhau nhaèm muïc ñích gì ? HS : làm cho đoạn văn vừa xoáy vào một ý chung, vừa khiến bản chất thú vật cuûa boïn ñòa chuû hieän ra thaønh hình aûnh roõ raøng, lí thuù ? Qua đó, em rút ra được chú ý khi dùng luận cứ, cách lập luận trong đoạn văn nghò luaän nhö theá naøo ? - HS trả lời -> GV chốt ý: Caùch laäp luaän caàn phaûi trong saùng, haáp daãn, coù theå duøng hình aûnh ; saép xeáp luaän cứ lôgích đến mức không thể đảo đổi . Như vậy, luận điểm sẽ càng vững chắc, đầy sức thuyết phục. HĐ3: Hướng dẫn luyện tập- củng cố. Bài 1/ 81 HS: Lên bảng làm. Bài 2/ 82 HS: Lên bảng làm GV: Nhận xét. * Ghi nhớ ( 81/SGK). II. Luyeän taäp: * 1/ 81 : Có thể diễn đạt ngắn gọn: a. Caàn traùnh loái vieát daøi doøng khieán người đọc khó hiểu. b. Nguyeân Hoàng thích truyeàn ngheà cho baïn tre.û Baøi 2/ 82 - Luận điểm: “ Tế Hanh là một người tinh laém” - Hai luận cứ: “ Tế Hanh đã ghi được đôi nét thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê höông” vaø “ Thô Teá Hanh ñöa ta vaøo moät thế giới rất gần gũi thường ta chỉ thaáy...trao cho caûnh vaät” -> các luận cứ được sắp xếp theo trình tự tăng tiến , luận cứ sau biểu hiện một mức độ tinh tế cao hơn so với luận cứ trước -> tạo sự hấp dẫn cho độc giả. Bài 3 : Viết đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Bài 3/ HS: Làm theo nhóm và cử đại diện trình bày 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : Khi trình baøy luaän ñieåm trong baøi vaên nghò luaän caàn chuù yù ñieàu gì ? Đáp án : Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên (đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng(đối với đoạn quy nạp) 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc - Laøm baøi taäp soá 4 trang 82 - Tập viết đoạn văn ( chủ đề tự chọn ) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi Baøn luaän veà pheùp hoïc - Đọc kỹ văn bản và phần chú thích - Tìm hieåu veà taùc giaû vaø taùc phaåm - Soạn phần đọc hiểu văn bản. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Baøi 25 – Tieát 101 Tuaàn 27. BAØN LUAÄN VEÀ PHEÙP HOÏC. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Những hiểu biết bước đầu về tấu. Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước. - HS hieåu : Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 1.2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. 1.3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần tự hoïc, học cho mình để xây dựng quê hương đất nước. 2. Troïng taâm : - Thấy được quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích và tác dụng của việc học - Phöông phaùp laäp luaän cuûa taùc giaû. 3. Chuaån bò :.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kieåm tra mieäng : Đọc thuộc bài thơ Nước Đại Việt ta. (4ñ) Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của bài. (4ñ). Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.. Ngheä thuaät và ý nghĩa - Thể văn biền ngẫu. Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào Ý Nghĩa: Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập. Baøi Baøn luaän veà pheùp hoïc cuûa taùc giaû Baøi Baøn luaän veà pheùp hoïc cuûa taùc giaû nào ? Nêu vài nét sơ lược về tác giả ? ( 2 Nguyễn Thiếp (1723-1804), quê Hà Tĩnh. Là người thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu ñ) sâu được người đời kính trọng. 4.3 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vaøo baøi Học để làm gì? Học cái gì? Học nhö theá naøo ? …. Nói chung vấn đề học tập đã được ông cha ta bàn đến từ rất lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhưng rất sâu sắc và thấu tình đạt lí là đoạn “Bàn luận về phép học” trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà thơ lừng danh La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. Hoạt động 2 : Hường dẫn đọc và tìm I. Đọc và tìm hiểu chuù thích hieåu chuù thích 1.Đọc(sgk) GV nêu yêu cầu đọc: giọng chân tình, tự tin, khiêm tốn. Giáo viên đọc mẫu Học sinh luyện đọc.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Lớp nhận xét Học sinh đọc chú thích dấu sao ? Dựa vào chú thích em hãy nêu những nét ngắn gọn về tác giả Nguyễn Thiếp? HS: Nguyễn Thiếp (1723-1804), quê Hà Tĩnh. Là người thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu sâu được người đời kính trọng ? Văn bản “Bàn luận về phép học” trích từ đâu? HS: Trích từ bản tấu Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 1791 ? Vaên baûn này thuộc thể loại gì ? Hãy nêu những hiểu biết của em về thể loại đó ? HS: - Tấu là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi cho vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. - Được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu. ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? HS: 3 phần - Từ đầu …tệ hại ấy: Bàn về mục đích chân chính của việc học. - Cúi xin…bỏ qua: Bàn về chính sách, nội dung và phương pháp học. - Còn lại: Tác dụng của phép học. Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc và tìm hieåu vaên baûn HS: Đọc đoạn 1 ? Phần đầu tác giả đã khái quát mục đích chân chính của việc học qua câu nào? HS: Ngọc không mài, không thành đồ vật ; người không học, không biết rõ đạo ? Theo tác giả, đạo là gì ? HS : Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa người với người ? Người đi học sẽ học những gì ? HS : Người đi học sẽ học đạo đức, học cách đối xử giữa người với người học. 2. Chuù thích a. Taùc giaû : Nguyễn Thiếp (1723-1804), quê Hà Tĩnh. Là người thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu sâu được người đời kính trọng. b.Tác phẩm -Trích từ bản tấu Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 1791 -Thể loại: tấu. 3/Bố cục : 3 phaàn. II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Mục đích của việc học.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> luận thường đạo lí để làm người ? Tác giả cho rằng đạo học của kẻ đi học là học luận thường đạo lí để làm người . Em hiểu đaọ học này nhö theá naøo ? HS: Đạo học ngày trước lấy mục đích hình thành đạo đức , nhân cách - Ñạo tam cương : tức học để hiểu và giữ quan hệ vua tôi , cha con , chồng vợ - Ñạo ngũ thường : tức là học để hiểu và để sống theo năm đức tính của con người : nhân , nghĩa , lễ , trí , tín ? Vậy mục đích chân chính của việc học theo tác giả là gì? HS: Học để làm người có đạo đức, có tri thức để góp phần làm hưng thịnh đất nước.. Học để làm người có đạo đức, có tri thức để góp phần làm hưng thịnh đất ? Quan niệm học được tác giả giải thích nước. baèng biệp pháp nghệ thuật nào? HS: So sánh ,ẩn dụ, dùng câu châm ngôn - Đọc tiếp theo... điều tệ hại ấy ? Sau khi xác định mục đích của việc học , 2/ Pheâ phaùn loái hoïc leäch laïc sai traùi vaø tác giả soi vào thực tế đương thời để phê taùc haïi cuûa loái hoïc naøy phán những biểu hiện của lệch lạc , sai trái trong việc học , đó là những sai lệch nào ? HS: Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam -Lối học chuộng hình thức , Lối học cầu cương, ngũ thường danh lợi ? Thế nào là lối học hình thức cầu danh lợi ? HS: Lối học chuộng hình thức : Học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung , chỉ có cái danh mà không có thực chất .Lối học cầu danh lợi : học để có danh tiếng , được trọng vọng, được nhàn nhã, được nhiều lợi lộc ? Tác hại của lối học ấy là gì ? HS: Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan Hậu quả : Chúa tầm thường , thần nịnh hót ? Thái độ của tác giả nói về mục đích của . Nước mất, nhà tan.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> việc học nhö theá naøo ? HS : Xem thường lối học hình thức. Cọi trọng lối học lấy mục đích thành người tốt đẹp cho đất nước vững bền Gv: Nguyễn Thiếp quan niệm lối học hình thức, cầu danh lợi là lối học: học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có cái danh mà không có thực chất, lối học cầu danh lợi học để có danh tiếng, được trọng vọng được nhàn nhã, được nhiều lợi ... và lối học lệch lạc, sai trái đó làm cho người trên kẻ dưới đều thích sự chạy chọt, luồn cúi, không có thực chất, dẫn đến cảnh nước mất nhà tan. Cụ thể trong lịch sử nước ta. Chúa tầm thường (Vua Lê, Chúa Trịnh: Lê Hưng, Lê Chiêu Thống). Chúa Trịnh Sâm, Trần Khải... đều là loại bạo chúa bù nhìn, dâm loạn, tầm thường và bán nước Thần nịnh hót nước mất nhà tan. HS: Đọc đoạn tiếp theo ? Khi bàn về cách học tác giả đã đề xuất những ý kiến nào ? HS: Mở trường dạy học ở phủ huyện , mở trường tư, con cháu các nhà, tiện đâu học đấy. Veà noäi dung, vieäc hoïc phaûi theo caùch giáo dục của Chu Tử, tức là đi từ dễ lên khoù, nội dung học từ thấp đến cao , hình thức học rộng nhưng gọn, học đi đôi với hành. Như thế mới bồi dưỡng được nhân taøi GV liên hệ với tinh thần hiếu học của nhaân daân ta, chính saùch khuyeán hoïc cuûa nước ta “ Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân taì” ? Tại sao tác giả lại tin rằng phép học do mình đề xuất có thể tạo được nhân tài, vững yên được nước nhà ? HS: Học như thế sẽ : tạo được nhiều. Xem thường lối học hình thức. Coi trọng lối học lấy mục đích thành người tốt đẹp cho đất nước vững bền. 3. Chính sách khuyến học, nội dung và phương pháp học tập đúng đắn: - Mở trường dạy học ở phủ huyện , mở trường tư, con cháu các nhà tiện đâu học đấy - Phép học lấy Chu Tử làm chuẩn - Theo điều học mà làm - Việc học phải bắt đầu từ những kiến thức có hạn có tính chất nền tảng. - PP học tập tuần tự từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu, học phải kết hợp với hành..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> người giỏ, giữ vững đạo đức, biết gắn học với hành , tránh được lối học hình thức ? Trong khi đề xuất ý kiến với vua về việc học của nước nhà, tác giả đã dùng những từ ngữ cầu khiến như : cúi xin, xin chớ bỏ qua. Những từ ngữ đó cho em hiểu gỉ về thái độ của tác giả với việc học, với vua ? (chân thành với sự học. Tin ở điều mình tấu trình là đúng đắn, tin ở sự chấp thuận của vua , giữ đạo vua tôi ) ? Tác giả đã nêu lên tác dụng của việc hoïc chaân chính nhö theá naøo ? HS: Tạo được nhiều người tốt, đất nước có nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh, quoác gia höng thònh. ? Tại sao đạo học thành lại sinh ra nhiều người tốt, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị? ? Nhaän xeùt veà caùch laäp luaän cuûa taùc giaû ? HS: lập luận chặt chẽ, có sức thuýêt phục cao ? Rút ra nghệ thuật và ý nghĩa của bài? HS: Trao đổi trả lời GV: Chốt lại. HS: Đọc ghi nhớ sgk. Học như thế sẽ : tạo được nhiều người giỏi , giữ vững đạo đức , biết gắn học với hành , tránh được lối học hình thức. 4. T¸c dông cña phÐp häc. - T¹o nhiÒu ngêi tèt - đất nước có nhiều nhân tài, chế độ vững mạnh, quốc gia hưng thịnh.. 5. Nghệ thuật - Lập luận chặt chẽ - Luận điểm rõ ràng, lí lẽ xác đáng - Lời văn khúc chiết, thẳng thắn trí tuệ, bản lĩnh, nhận thức tiến bộ, tấm lòng của một tí thức chân chính đối với đất nước. 6. Ý nghĩa văn bản: Nguyễn Thiếp nêu nên quan niệm tiến bộ của ông về vieäc học. Muoán hoïc toát phaûi coù phöông phaùp hoïc cho roäng nhöng phaûi nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với haønh * Ghi nhớ : SGK. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : Theo Nguyeãn Thieáp, muoán hoïc toát ta phaûi laøm sao ? Đáp án : Muốn học tốt phải có phương pháp học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải đi đôi với hành 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này :.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Luyện đọc lại văn bản - Hình thaønh phöông phaùp hoïc taäp cho baûn thaân Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm - Đọc kỹ đề bài trong sách giáo khoa - Lập dàn bài các luận điểm, luận cứ và dự kiến cách trình bày 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Baøi 25 – Tieát 102 Tuaàn 27. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VAØ TRÌNH BAØY LUẬN ĐIỂM. 1. Muïc tieâu : 1.1 Kiến thức : - HS bieát : Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. - HS hieåu : Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 1.2. Kỹ năng: - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. 1.3.Thái độ : - Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận. Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp, trình bày luận trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. 2. Troïng taâm : - Xây dựng hệ thống luận điểm - Trình bày luận điểm thành một đoạn văn tự sự 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài sách, sách vở ... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Khi trình baøy luaän ñieåm trong baøi vaên. Theå hieän roõ raøng, chính xaùc noäi dung.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> nghị luận cần chú ý những gì ? ( 6 đ ). của luận điểm trong câu chủ đề. Trong đoạn văn trình bày luận điểm, câu chủ đề thường đặt ở vị trí đầu tiên (đối với đoạn diễn dịch) hoặc cuối cùng(đối với đoạn quy nạp) Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lý để làm noåi baät luaän ñieåm Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để sự trình bày luận điểm có sức thuyết phục.. Kiểm tra bài soạn ( 4 đ ) 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi Ở những tiết trước, các em đã cho biết cách trình bày luận điểm thành đoạn văn, nắm được mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết cũng như mối quan hệ giữa các luận điểm. Tiết học “ Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm” hôm nay nhằm giúp các em cũng cố chắc hơn những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm, biết vận dụng những hiểu biết đó vào bài làm văn nghị luận. Hoạt động 2 : Hướng dẫn chuẩn bị GV cho HS đọc kĩ lại đề bài (SGK) ? Đề bài yêu cầu cần làm sáng tỏ vấn đề gì ? HS: Khuyeân moät soá baïn cần phải học tập chăm chỉ ? Haõy laäp daøn baøi caùc luaän ñieåm, luaän cứ và dự kiến tình bày ? HS : Thaûo luaän laäp daøn baøi. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I. Chuẩn bị ở nhà a. Đề bài : Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn. b. Daøn baøi : - Toå quoác Vieät Nam coâng cuoäc xaây dựng chủ nghĩa xã hội, hòa nhập vào nền kinh tế thị trường trên thế giới nên rất cần có những nhân tài - Nhận thức được điều đó, các bạn học.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> ? Heä thoáng luaän ñieåm naøy chöa coù choã nào chính xác ? Có cần phải thêm bớt hoặc điều chỉnh sắp xếp lại cho hợp lí khoâng ? HS : Về hệ thống 5 luận điểm trong sgk , tuy đã tương đối phong phú, nhưng lại chưa đảm bảo các yêu cầu chính xác , phù hợp , đầy đủ , mạch lạc chẳng hạn : Luận điểm a còn có nội dung chưa phù hợp với vấn đề trong bài ( đề bài nêu : phải học tập chăm chỉ hơn) , luận điểm lại nói đến lao động tốt . Vậy cần phải loại bỏ nội dung luận điểm đó Còn thiếu những luận điểm cần thiết, khiến mạch văn có chỗ bị đứt đoạn và vấn đề không được hoàn toàn sáng rõ ( cần thêm những luận điểm như : đất nước rất cần những người tài giỏi hoặc : phải chăm học mới học giỏi , mới thành tài - Sắp xếp luận điểm còn chưa hợp lí ( vị trí của luận điểm làm cho bài thiếu mạch lạc , luận điểm d không nên đứng trước luận điểm e ). sinh đang ra sức nỗ lực học tập, phấn đấu để vươn tới đỉnh cao của khoa học kỹ thuaät. - Muốn đạt được yêu cầu học giỏi, học cao thì người học sinh phải chăm chỉ, cần cuø hoïc taäp - Tuy nhieân vaãn coøn moät soá baïn laïi lô laø hoïc taäp, chæ chæ ham meâ caùc troø chôi điện tử, bi da khiến kết quả học tập ngày càng sa sút làm nhà trường và gia đình raát lo ngaïi. - Caùc baïn neân suy nghó veà nhieäm vuï vaø töông lai cuûa mình maø hoïc taäp sieâng năng hơn. Đó cũng là cách để các bạn đền đáp phần nào công ơn của các thầy coâ giaùo vaø cha meï. Neáu chaêm chæ hoïc taäp hơn lúc đó các bạn sẽ có nhiều niềm vui hơn và nhất là các bạn đã đem lại niềm vui lớn cho cha mẹ và thầy cô đó. II. Luyện tập trên lớp 1. Xây dựng hệ thống luận điểm :.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> GV: Chốt lại và treo bảng phụ có chứa nội dung a, Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa tổ quốc tiến lên “ đài vinh quang” , sánh kịp với các bè bạn năm châu b, Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn hs phấn đấu học giỏi, để đáp ứng được yêu cầu của đất nước c, Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết phải học chăm d, Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn e, Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống ? Để giới thiệu luận điểm e, trong 3 caâu g, Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó giới thiệu có thể dùng câu nào thích học hành chăm chỉ, để trở nên người cĩ ích cho cuộc sống, và nhờ đó, tìm được niềm hợp ? Em thích câu nào nhất ? vui chân chính, lâu bền HS : Cả 3 câu đều dùng để giới thiệu 2. Trình bày luận điểm luận điểm nhưng cần bỏ đi các từ : Tuy nhiên, do đó, nhưng vì ở đây không thích hợp với câu chuyển đoạn a. Cả 3 câu đều dùng để giới thiệu luận ? Hãy nghĩ thêm vài câu giới thiệu luận điểm nhưng cần bỏ đi các từ : Tuy nhiên, ñieåm khaùc . do đó, nhưng vì ở đây không thích hợp HS : - Nếu các bạn nghĩ về tương lai, các với câu chuyển đoạn baïn seõ thaáy laø chuùng ta seõ voâ cuøng hoái haän neáu nhö khoâng lo hoïc taäp ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường - Được đi học đó là lứa tuổi đẹp nhất đời người. Nếu các bạn ham chơi, lãng phí những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường, không lo học tập thì sau này sẽ voâ cuøng hoái tieác khoâng theà coù nieàm vui trong cuoäc soáng. Gọi hs đọc mục b phần 2 ? Ta nên sắp xếp luận dưới đây theo trình.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> tự như thế nào để sự trình bày luận điểm trên được rõ ràng chặt chẽ ? HS: Các luận cứ trình bày như trên đã rõ ràng, chặt chẽ, hợp lý vì luận cứ sau gắn kết với luận cứ trước và dẫn tới việc triển khai luaän ñieåm b. Các luận cứ trình bày như trên đã rõ ? Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng ràng, chặt chẽ, hợp lý vì luận cứ sau gắn một câu hỏi giống trong bài Hịch tướng kết với luận cứ trước và dẫn tới việc sĩ. Theo em nên viết câu kết đoạn như triển khai luận điểm thế nào cho phù hợp ? HS: Coù theå keát thuùc baèng caâu hoûi sau : - Sau này khi đã gắng công học tập và thành đạt, chẳng lẽ bạn còn lo không có nieàm vui trong cuoäc soáng hay sao ? - Lúc bấy giờ , các bạn không muốn vui c. Coù theå keát thuùc baèng caâu hoûi sau : Lúc chơi thỏai mái nữa , liệu cũng có được hay bấy giờ, các bạn không muốn vui chơi thỏai mái nữa, liệu cũng có được hay chăng ? ? Đoạn văn viết theo cách trên là đoạn chăng ? văn diễn dịch hay quy nạp ? HS : Đoạn văn viết theo cách trên là đoạn văn diễn dịch ? Làm thế nào để chuyển một đoạn văn từ quy nạp sang diễn dịch? Hs : thay đổi vị trí câu chủ đề; có khi phải thêm bớt hoặc viết lại câu chủ đề cho hợp lí. Các câu khác trong đoạn có thể giữ nguyên nhưng cũng có thể thay đổi vị trí thứ tự, sắp xếp từ ngữ...) GV: Cho HS viết đoạn văn HS: Đọc trước lớp 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Thoâng qua luyeän taäp 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Viết đoạn văn trình bày luận điểm : Đọc sách là công việc vô cùng bổ ích, vì nó giúp ta hiểu biết thêm về đời sống . Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Vieát baøi Taäp laøm vaên soá 6.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> - OÂn luyeän veà: + Các phép lập luận chứng minh và giải thích đã học ở lớp 7. + Luaän ñieåm vaø caùch trình baøy luaän ñieåm trong baøi vaên nghò luaän. + Các kỹ năng dùng từ, đặt câu nhất là kỹ năng sử dụng kiểu câu phủ định. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Baøi 25 – Tieát 103, 104 Tuaàn 27. VIEÁT BAØI TAÄP LAØM VAÊN SOÁ 6. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nắm được các bước làm bài văn nghị luận chứng minh một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. - HS hieåu : Vaän duïng kyõ naêng trình baøy luaän dieåm vaøo baøi vieát 1.2. Kyõ naêng : - Viết được bài văn nghị luận theo bố cục ba phần. 1.3. Thái độ : Giáo dục học sinh tự lực làm văn và ý thức tự trao dồi kỹ năng viết văn. 2. Troïng taâm : - Vieát baøi Taäp laøm vaên nghò luaän 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn, baøi laøm cuûa hoïc sinh. 3.2. HS : Sách vở, dụng cụ học tập... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : 4.3. Bài mới : ĐỀ BAØI Hieän nay moät soá hoïc sinh coøn lô laø ham chôi hôn hoïc. Em haõy vieát baøi vaên khuyên các bạn đó phải học tập chăm chỉ hơn. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Mở bài : ( 2 đ ) - Tổ quốc Việt Nam công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, hòa nhập vào nền kinh tế thị trường trên thế giới nên rất cần có những nhân tài 2. Thaân baøi : ( 6 ñ ) - Nhận thức được điều đó, các bạn học sinh đang ra sức nỗ lực học tập, phấn đấu để vươn tới đỉnh cao của khoa học kỹ thuật. - Muốn đạt được yêu cầu học giỏi, học cao thì người học sinh phải chăm chỉ, cần cuø hoïc taäp.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Tuy nhieân vaãn coøn moät soá baïn laïi lô laø hoïc taäp, chæ ham meâ caùc troø chôi ñieän tử, bi da khiến kết quả học tập ngày càng sa sút làm nhà trường và gia đình rất lo ngaïi. 3. Keát baøi : ( 2 ñ ) - Caùc baïn neân suy nghó veà nhieäm vuï vaø töông lai cuûa mình maø hoïc taäp sieâng năng hơn. Đó cũng là cách để các bạn đền đáp phần nào công ơn của các thầy cô giáo và cha mẹ. Nếu chăm chỉ học tập hơn lúc đó các bạn sẽ có nhiều niềm vui hơn và nhất là các bạn đã đem lại niềm vui lớn cho cha mẹ và thầy cô đó. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Thu baøi, kieåm tra laïi soá baøi 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : + Các phép lập luận chứng minh và giải thích đã học ở lớp 7. + Luaän ñieåm vaø caùch trình baøy luaän ñieåm trong baøi vaên nghò luaän. + Các kỹ năng dùng từ, đặt câu nhất là kỹ năng sử dụng kiểu câu phủ định. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Thueá maùu - Luyện đọc nhiều lần văn bản và phần chú thích - Tìm hieåu theâm veà taùc giaû vaø taùc phaåm - Soạn phần đọc hiểu văn bản 5. Ruùt khinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Baøi 26 – Tieát 105, 106 Tuaàn 28. THUEÁ MAÙU. ( Trích Bản án chế độ Thực dân Pháp – Nguyễn Ái Quốc ) 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : - Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi phảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản. - HS hieåu : Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 1.2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuận trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 1.3. Thái độ : - Biết đồng cảm với số phận bí thảm của người dân các xứ thuộc địa, căm ghét chiến tranh phi nghĩa. - Giaùo duïc tư tưởng Hồ Chí Minh: Tinh thần yêu nước, tinh thần nhân bản, tinh thần quốc tế vô sản 2. Troïng taâm : - Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi phảm của những người dân thuộc địa bị bóc lột - Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Nêu những phương pháp hoïc taäp - Mở trường dạy học ở phủ huyện, mở Nguyễn Thiếp trong bài: Bàn luận về phép trường tư, con cháu các nhà tiện đâu học đấy học? ( 7 ñ ) - Phép học lấy Chu Tử làm chuẩn.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Theo điều học mà làm. Việc học phải được phổ biến rộng khắp. - Việc học phải bắt đầu từ những kiến thức cô baûn có tính chất nền tảng. - PP học tập tuần tự từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu, học phải kết hợp với hành. Bài Thuế máu trích từ tác phẩm nào ? - Bài Thuế máu trích từ tác phẩm Bản Taùc giaû laø ai ? ( 3 ñ ) án chế độ Thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quoác 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 : Vaøo baøi Những năm 20 của thế kĩ XX là thời kì hoạt động sôi nỗi của người thanh niên yêu nước, người chiến sĩ công sản kiên cường Nguyễn ái Quốc. Trong những hoạt đông cách mạng ấy có những sáng tác văn chương nhằm vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ nhục của người dân bị áp bức, kêu gọi nhân dân thuộc địa đoàn kết đấu tranh. “ thuế máu” là chương đầu tiên của “ Bản án chế độ thực dân pháp” ở chương này, tác giả tập trung vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa các thử đoạn tàn bạo của chính quyền thực dân pháp trong việc dùng người dân nước thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh thảm khóc. Lợi dụng xương máu của những con người nghèo khổ đó là một trong những tội ác ghê tởm nhất của thực dân, đế quốc. Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và tìm I/ Đọc và tìm hiểu chú thích 1/Đọc: sgk hieåu chuù thích Giáo viên hướng dẫn đọc : Gịong điệu lúc mỉa mai châm biếm, khi đau xót , đồng cảm, khi căm hờn phẩn nộ, khi giễu nhại, trào phúng, khi bác bỏ mạnh mẽ ….
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Giáo viên đọc mẫu HS luyện đọc ? Em hãy nêu vài nét về tác phẩm ? HS : Tác phẩm gồm 12 chương và phần phụ lục. Đoạn trích là chương 1. Viết bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa-ri, năm 1925, tại HN năm 1946 ? Vaên baûn này thuộc thể loại gì ? Hãy nêu những hiểu biết của em về thể loại đó ? HS: Phóng sự – chính luận . ? Em có suy nghĩ gì về cách tác giaû đặt tên cho văn bản là Thuế máu ? HS: Thueá máu là cách đặt tên của tác giả nhằm phản ánh một thủ đoạn bóc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước thuộc địa : biến người dân nơi đây thành vật hi sinh trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa ? Văn bản này có bố cục mấy phần, nêu nội dung từng phần ? HS: 3 phần - P1 Chiến tranh và người bản xứ - P2: Chế độ lính tình nguyện - P3: Kết quả của sự hi sinh Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu văn bản Gọi hs đọc đoạn đầu ? Trước và trong chiến tranh, người bản xứ được đối xử khác nhau như thế nào? HS: Trước chiến tranh họ bị xem là giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như xuùc vaät Trong chiến tranh : Học được tâng bốc, vỗ về, được phong cho những danh hiệu cao quí ? Vì sao họ thay đổi cách đối xử như vaäy? HS: Vì đó là những thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của chính quyến thực dân để bắt họ biến thaønh vaät hy sinh. Thực dân pháp muốn. 2. Chuù thích : Tác phẩm gồm 12 chương và phần phụ lục. Đoạn trích là chương 1. Viết bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa-ri, năm 1925, tại Haø Noäi năm 1946 - Thể loại : Phóng sự – chính luận. 3/ Bố cục : 3 phần. II/ Đọc và tìm hiểu văn bản 1.Chiến tranh và người bản xứ - Trước chiến tranh: + Bò xem laø giống người hạ đẳng, bẩn thỉu + Bị đánh đập như con vật + Chỉ biết kéo xe - Trong chiến tranh: + Được xem là đứa “con yêu” + Những người ‘bạn hiền” + Chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do Đó là những thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của chính quyến thực dân để bắt họ biến thaønh vaät hy sinh..
<span class='text_page_counter'>(161)</span> che giấu dã tâm lợi dụng xương máu của họ trong cuộc chiến tranh cho quyền lợi của nước pháp . Đó chính là thủ đoạn của chính quyền thực dân ? Các cụm từ đặt trong dấu ngoặc kép ở đây được dùng với dụng ý gì? HS: Mỉa mai , châm biếm sự giả dối , thâm độc của chế độ thực dân ? Số phận của người dân thuộc địa được miêu tả như thế nào? HS: Đột ngột xa lìa vợ con, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng sống mà đánh đổi lấy những vinh dự hảo huyền - Lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế của các cấp chỉ huy và lấy xương mình chạm nên những chiếc gậy của các ngài thống chế. Tác giả đã kể về bao cái chết thảm thương của những người lính thuộc địa trên các chiến trường : Ấy thế mà... lập tức đi... phơi thây, bảo vệ tổ quốc của các loài thủy quái... lấy xương mình chaïm ? Vậy số phận của người bản xứ ở hậu phương được khái quát bằng sự việc nào ? HS: Những người làm kiệt sức trong các xưởng thuốc súng …đã khạc ra từng miếng phổi, chẳng khác gì hít phải hơi ngạt ? Tác giả đã đưa ra con số người chết trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất là bao nhieâu ? HS : 8 vạn người bỏ mạng ? Em có nhận xét gì cách đưa dẫn chứng và bình luận của tác giả trong đoạn văn này ? HS: Chứng cứ cụ thể, xác thực; hình ảnh sinh động, biểu cảm. ? Cách cấu tạo lời văn có gì đặt biệt ? cách cấu tạo lời văn như thế có tác dụng gì ? HS: Cả luận cứ được diễn đạt chỉ một câu. * Số phận của người dân thuộc địa: - Xa lìa gia đình, quê hương. - Vật hy sinh vì lợi ích, danh dự cho kẻ cầm quyền. + Phơi thây trên chiến trường + Vùi xác nơi đáy biển + Bỏ thây ở vùng hoang vu + Kiệt sức trong xưởng đúc súng + 8 vạn người bỏ mạng.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> với nhiều dấu phẩy. Nghệ thuật trào phúng đặc sắc. Giọng văn mỉa mai châm biếm. GV: Như vậy, phần “Chiến tranh và người bản xứ”đã cho thấy: Bọn thực dân từ chỗ khinh miệt người bản xứ lúc chưa có chiến tranh, đến chỗ chúng khéo phỉnh phờ, tâng bốc khi có chiến tranh bùng nổ, cốt biến họ thành vật hi sinh cho lợi ích của chúng, tác giả đã phản ánh đầy đủ baûn chaát baån thæu, traâng traùo vaø thoâ bæ cuûa bọn thực dân. Bản chất đó được phơi bày bằng những tư liệu sinh động với giọng ñieäu traøo phuùng saâu cay cuûa ngoøi buùt saéc saûo Nguyeãn AÙi Quoác. TIEÁT 2 HS: Đọc đoạn 2 ? Hãy nêu rõ các thủ đoạn , mánh khoé bắt lính của thực dân ? HS: Tiến hành lùng ráp , vây bắt và cưỡng bức người ta phải đi lính - Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt, xoay xở kiếm tiền đối với những người nhà giàu - Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta như nhốt súc vật, sẵn sáng đàn áp dã man nếu như có chống đối ? Phản ứng của những người bị bắt lính tình nguyện có gì khác thường ? HS: Tìm mọi cơ hội trốn thoát. Tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nặng nhất ? Từ đó cho ta thấy thực trạng, chế độ lính tình nguyện nhö theá naøo ? HS: Là cơ hội làm giàu cho bọn quan chức, là cơ hội củng cố địa vị, thăng quan tiến chức ? Phủ toàn quyền Đông Dương đã tuyên bố điều gì ?. 2/ Chế độ lính tình nguyện : a. Các thủ đoạn mánh khóe bắt lính của bọn thực dân : - Lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức những người nghèo khổ, khỏe mạnh. - Xoay sở, dọa nạt, kiếm tiền ở người nhà giàu. - Trói, xích, nhốt, đàn áp mạnh nếu chống đối. -> Là cơ hội làm giàu cho bọn quan chức, là cơ hội củng cố địa vị, thăng quan tiến chức b. Lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền :.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> HS: các bạn đã tấp nập đầu quân…. kẻ thì dâng cánh tay của mình như lính thợ ? Người dân thuộc địa có thực sự “ tình nguyện” hiến dâng xương máu như lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền không ? HS: Không hề có sự tình nguyện hiến dâng xương máu như lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền. Người dân thuộc địa hoặc trốn tránh hoặc xì tiền ra ? Trong thực tế những sự thật nào về lính tính nguyện được phơi bày ? HS: Tốp thì xích tay, người thì bị nhốt có lính pháp canh gác , lưỡi lê tuốt trần , đạn lên nòng sẵn ? Ở đây diễn ra sự đối lập giữa sự thật với lời nói , sự đối lập này có ý nghĩa gì ? HS: Vạch trần thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn của chính quyền thực dân đối với người bản xứ ? Khi chiến tranh chấm dứt thì những lời tuyeân boá treân nhö theá naøo ? HS: Khi chiến tranh chấm dứt thì các lời tuyên bố “ tình tứ” của các ngài cầm quyền cũng tự dưng im bặt. Những người từng hi sinh bao xương máu, từng được tâng bốc trước đây mặc nhiên trở lại “ giống người hèn hạ” - Hoï bò lột hết của cải mà họ mua sắm được. Bò ánh đập vô cớ, đối xử như súc vật. Trở về vị trí hèn hạ ban đầu.. - Tốp thì xích tay, người thì bị nhốt có lính pháp canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn Vạch trần thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn của chính quyền thực dân đối với người bản xứ 3. Kết quả của cuộc hi sinh. - Bò Lột hết của cải mà họ mua sắm được. - Đánh đập vô cớ, đối xử như súc vật. - Trở về vị trí hèn hạ ban đầu.. - Đối với người dân thuộc địa sự hi sinh chẳng hề mang lại lợi ích gì cho họ bới chế độ bản xứ không hề biết đến chính nghĩa và công lí. ? Nhận xét về cách đối xử của chính quyền - Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện cho thực dân đối với những thương binh người thương binh người pháp và vợ con tử sĩ.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> pháp và tử sĩ người Pháp ? HS: - Bỉ ổi hơn nữa , chính quyền thực dân còn đầu độc cả người một dân tộc để vơ vét cho đầy túi” khi cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện cho thương binh người pháp và vợ con tử sĩ người pháp ? Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong đoạn này ? HS: Lập luận phản bác , mâu thuẩn trào phúng , thực tế sinh động , câu hỏi tu từ , điệp từ ? Từ đó , thái độ nào của người viết được bộc lộ? HS: Mỉa mai, châm biếm, tố cáo quyết liệt chế độ thực dân pháp tại Việt Nam ? Thuế máu có kết cấu như thế nào? Kết cấu đó có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện chủ đề văn bản? HS: Bố cục theo trình tự thời gian : trước, trong và sau khi xảy ra thế chiến thứ nhất. Cách sắp xếp này có lợi thế cho vieäc phôi baøy boä maët giaû nhaân giaû nghóab ản chất tàn bạo của chính quyền thực daân ? Nghệ thuật châm biếm, đả kích sâu sắc , tài tình của tác giả được thể hiện như thế naøo ? HS: + Lựa chọn và xây dựng hình ảnh có sức tố cáo mạnh mẽ + Giọng điệu trào phúng đặc sắc + Ngôn từ mang màu sắc châm biếm đậm nét - Thủ pháp tương phản, đối lập được sử dụng đặc biệt: + Lời nói- Hành động + Thực dân- Nô lệ + Sự hi sinh- Kết quả của sự hi sinh ? Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn. người pháp. Mỉa mai, châm biếm, tố cáo quyết liệt chế độ thực dân pháp tại Việt Nam. 4. Nghệ thuật: Boá cuïc : - Kết cấu theo trình tự: trước- trong- sau chiến trang -> bộ mặt thực dân từng bước bị phơi bày một cách toàn diện và sâu sắc. Số phận người dân thuộc địa cũng được lột tả đầy đủ và tột cùng của sự thảm thương. - Nghệ thuật đả kích, châm biếm sắc sảo, tài tình của tác giả: + Lựa chọn và xây dựng hình ảnh có sức tố cáo mạnh mẽ + Giọng điệu trào phúng đặc sắc + Ngôn từ mang màu sắc châm biếm đđậm nét - Thủ pháp tương phản, đối lập được sử dụng đặc biệt: + Lời nói- Hành động + Thực dân- Nô lệ + Sự hi sinh- Kết quả của sự hi sinh - Yếu tố miêu tả, biểu cảm: + Miêu tả: tạo sự chân thực cho dẫn chứng + Biểu cảm: cảm xúc của tác giả trước số phận của người dân thuộc địa.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> trích có tác dụng như thế nào? ? Văn bản có ý nghĩa như thế nào?. HS: Đọc ghi nhớ sgk. 5. Ý nghĩa của văn bản: Văn bản có ý nghĩa như một bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của thực dân đẩy người dân thuộc địa vào lò lửa chiến tranh. * Ghi nhớ : sgk. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : Haõy neâu vaøi neùt veà taùc phaåm ? Đáp án : Tác phẩm gồm 12 chương và phần phụ lục. Đoạn trích là chương 1. Viết bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa-ri, năm 1925, tại Haø Noäi năm 1946. Thể loại : Phóng sự – chính luận Caâu hoûi : Haõy neâu yù nghóa vaên baûn Đáp án : Văn bản cĩ ý nghĩa như một bản án tố cáo thủ đoạn và chính sách vơ nhân đạo của thực dân đẩy người dân thuộc địa vào lò lửa chiến tranh 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Luyện đọc lại văn bản, có sắc thái biểu cảm phù hợp với bút pháp trào phúng cuûa taùc giaû. - Tìm và đọc thêm những tác phẩm có nội dung tố cáo về tội ác của bọn thực dân trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Hội thoại - Đọc các đoạn trích và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Xem trước phần bài tập 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phương pháp : ---------------------------------------------------------------------------------Sử duïng đồ duøng, thieát bò daïy hoïc: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Baøi 26 – Tieát 107 Tuaàn 28. HỘI THOẠI. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Nhận biết vai xã hội trong hội thoại. - HS hiểu : Các quan hệ trên - dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội ), các quan hệ thân - sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình ).
<span class='text_page_counter'>(167)</span> 1.2. Kyõ naêng : - Phân biệt được vai xã hội trong hội thoại 1.3. Thái độ : Giáo dục kỹ năng thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp. 2. Troïng taâm : Vai xã hội trong hội thoại 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở,... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Hãy nêu cách thức thực hiện hành Mỗi hành động nói có thể được thực động nói ? ( 6 đ ) hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó ( cách dùng trực tiếp ) hoặc bằng kiểu câu khác (cách duøng giaùn tieáp ) Theo em, theá naøo laø vai xaõ hoäi ? ( 4 ñ ) Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1: Vaøo baøi Trong cuộc sống hằng ngày, người nào cũng có những mối quan hệ xã hội trêndưới, thân, sơ…khác nhau; những mối quan hệ ấy thường là vô cùng phức tạp và tinh tế. Một người có thể có địa vị cao trong xã hội, nhưng khi về nhà lại chỉ là con cái. Một người là cha hoặc là mẹ trong gia đình, nhưng khi đến cơ quan lại chỉ là bạn bè đồng nghiệp…những vị trí trong xã hội, cơ quan gia đình ấy được gọi là “vai” của mỗi người khi họ tham gia hội thoại. Vậy vai xã hội trong hội thoại là gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai xã hội I. Vai xã hội trong hội thoại.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> trong hội thoại HS: Đọc đoạn trích ? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên đã cho là quan hệ gì? Ai ở vai trên? Ai là vai dưới? HS: Quan hệ gia tộc Người cô của Hồng: vai trên Chú bé Hồng : vai dưới ? Cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách? HS: Cách đối xử của người cô thiếu thiện chí vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới.. VD : Quan hệ gia tộc : Người cô : vai trên Chú bé Hồng : vai dưới. + Với quan hệ gia tộc, cách đối xử của người cơ thiếu thiện chí không phù hợp với quan hệ ruột thịt + Với tư cách là người lớn tuổi, vai bề trên, người cô đã không có thái độ đúng mực của người lớn đối với trẻ em. ? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú … bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? HS: …tôi cúi đầu không đáp …Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất…. Cười dài trong tiếng khóc Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng ? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy? HS: Vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên. ? Vai xã hội là gì? * Vai xã hội là vị trí của người tham gia HS: Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại thoại GV: Cho hs làm bài tập nhanh ? Hãy xác định vai xã hội của các nhân vật trong ®o¹n héi tho¹i sau? A.H«m qua b¹n cã gi¶i xong bµi tËp kh«ng? B. M×nh chưa gi¶i ®ược . C. Mình tưởng là các cậu đã giải xong rồi. M×nh còng kh«ng thÓ gi¶i ®ược. A. VËy tÝ n÷a chóng m×nh sÏ nhê c« gi¸o gi¶ng l¹i..
<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? A và B có qun hệ với nhau như thế naøo? HS : Quan hÖ th©n - s¬ ( b¹n häc cïng líp) ? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội nào? HS: Vai xã hội được xác định bằng các quan heä xaõ hoäi : - Quan hệ trên dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác hay thứ bậc trong gia đình ) - Quan hệ thân sơ ( theo mức độ quen biết hay thaân tình ? Khi tham gia hội thoại, mỗi chúng ta cần chú ý điều gì? HS: Vì quan hệ xã hội vốn đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều.Khi ta tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp. BT nhoỷ : Xác định vai xã hội trong đoạn héi tho¹i. NhËn xÐt c¸ch xö sù cña người con? - D¹o nµy, bè thÊy ®iÓm to¸n cña con h×nh như chưa được tèt l¾m. S¾p thi råi, con cÇn cè g¾ng h¬n n÷a. Hay lµ con sang nhê b¹n… Cha chửa nói hết câu, Hòa đã vùng vằng đứng dậy và làu bàu: - Thôi, bố đừng nói đến chuyện học hành cña con n÷a! HS: * Vai x· héi : Bè : Vai trên Con : Vai dưới * Thái độ: Thiếu thụn trọng, vụ lễ với cha GV: Qua đó giáo dục cách cư xử cho học sinh HS: Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 3 : Luyeän taäp Học sinh đọc bài tập 1 Neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp. Vai xã hội được xác định bằng các quan heä xaõ hoäi : - Quan hệ trên dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác hay thứ bậc trong gia đình ) - Quan hệ thân sơ ( theo mức độ quen bieát hay thaân tình ) -Vì quan hệ xã hội vốn đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều.Khi ta tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp. * Ghi nhớ : SGK II/ Luyện tập Bài 1: Hịch tướng sĩ Thái độ cuûa Traàn Quoác Tuaán : - Nghiêm khắc phê bình hành động hưởng lạc, thái độ bàng quan của các.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Học sinh đọc bài tập 2 Neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp. tướng sĩ khi thì khoan dung chân tình chỉ baûo - Coù luùc gaàn nhö só maéng : : Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn… - Luùc thì daïy baûo : Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này ,theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải đạo thần chủ…Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta. Bài 2/sgk94 a- Xét về địa vị xã hội: Ông giáo ở vai trên, lão Hạc ở vai dưới - Xét về tuổi tác: ông giáo ở vai dưới, lão Hạc ở vai trên. b- Lời lẽ của ông giáo ôn tồn, thân mật, gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp “ ông con mình” thể hiện sự kính trọng, xưng là tôi thể hiện quan hệ bình đẳng. c- Lão Hạc dùng từ “dạy” thay cho từ “nói” thể hiện sự tôn trọng, xưng hô gộp “ chúng mình” thể hiện sự thân tình. - Hành động cười đưa đà, cười gượng, thoái thác chuyện ở lại ăn khoai uống nước với ơng giáo rất đúng với tâm trạng và tính caùch laõo Haïc.. Bài 3/95 Ph©n tÝch vai x· héi trong cuéc héi tho¹i sau ( Cách c xử , thái độ của từng vai) : …DÕ Cho¾t nh×n t«i mµ r»ng : Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh , phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… Vai dưới: YÕu thÕ, sî sÖt, quþ luþ Chưa nghe hết câu , tôi đã hếch răng lên , x× mét h¬i râ dµi . Råi , víi ®iÖu bé khinh khØnh , t«i m¾ng : Høc ! Th«ng sang ngh¸ch nhµ ta? DÔ nghe nhØ! Chó mµy h«i như có mÌo thÕ nµy, ta nµo chÞu ®ược . Th«i im c¸i ®iÖu h¸t mưa dÇm sïi sôt Êy ®i. §µo tæ n«ng th× cho.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> chÕt! Vai trªn: KÎ c¶, h¸ch dÞch, trÞch thượng, nhÉn t©m (T« Hoµi, DÕ MÌn phiªu lưu kÝ) 4.4 Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : Vai xaõ hoäi laø gì ? Đáp án : *Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại Câu hỏi : Vai xã hội được xác định bằng những quan hệ nào ? Đáp án : Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội : - Quan hệ trên dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác hay thứ bậc trong gia đình ) - Quan hệ thân sơ ( theo mức độ quen biết hay thân tình ) 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc. - Có cách ứng xử đúng đắn trong các quan hệ gia đình và xã hội. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Tìm hieåu yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän - Đọc kỹ văn bản : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Xem lại bài Hịch tướng sĩ - Trả lời những câu hỏi gợi ý trong sách giáo khoa. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> Baøi 26 – Tieát 108 Tuaàn 28 TÌM HIEÅU YEÁU TOÁ BIEÅU CAÛM TRONG VAÊN NGHÒ LUAÄN 1. Muïc tieâu : 1.1.Kiến thức : - HS bieát : Lập luận laø phương thức biểu đñạt chính trong văn nghị luận. Biểu cảm laø yếu tố hỗ trợ cho lập luận, goùp phần tạo neân sức lay đñộng, truyền cảm của baøi văn nghị luận. - HS hieåu : Vai troø cuûa yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän vaø caùch ñöa caùc yeáu toá đó vào trong bài văn nghị luận. 1.2. Kỹ năng: - Nhận biết yếu tố biểu cảm vaø taùc dụng của noù trong baøi văn nghị luận. Đưa yếu tố biểu cảm vaøo baøi văn nghị luận hợp lí, coù hiệu quả, phuø hợp với loâ-gic lập luận của baøi văn nghị luận. 1.3. Thái độ : Giáo dục cho học sinh có ý thức rèn luyện kĩ năng vận dụng có hiệu quaû caùc yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> 2. Troïng taâm : Vai troø cuûa yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở… 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Kiểm tra bài soạn 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi Ta đã biết yếu tố biểu cảm được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là từ, ngữ, câu cảm, giọng điệu lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy không ? Làm thế nào để có cảm xúc, tình cảm và biểu hiện ra khi viết văn nghị luận thế nào ? Biểu cảm trong văn nghị luận có giống như biểu cảm trong văn biểu cảm hay không ? Đó là noäi dung bài học này Hoạt động 2 : Tìm hiểu yếu tố biểu caûm trong vaên nghò luaän GV: Gọi HS đọc diễn cảm văn bản (SGK) ? H·y t×m nh÷ng tõ ng÷ biÓu c¶m t×nh c¶m m·nh liÖt cña t¸c gi¶ vµ nh÷ng c©u c¶m th¸n trong v¨n b¶n? HS : Khoâng, thaø, nhaát ñònh khoâng chòu Hỡi đồng bào ! Chúng ta phải đứng lên,… ? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu văn b¶n Lêi kªu gäi toµn quèc kh¸ng chiÕn cña Chñ TÞch Hå ChÝ Minh vaø Hich tíng só cña TrÇn Quèc TuÊn coù gì gioáng nhau khoâng ? HS: HÞch tíng só vµ Lêi kªu gäi toµn quèc kh¸ng chiÕn gièng nhau. Cã nhiÒu tõ ng÷ vµ nhiÒu c©u v¨n cã gi¸ trÞ biÓu c¶m ? Tuy cã nhieàu tõ ng÷ vaø nh÷ng c©u v¨n biÓu c¶m nhng hai v¨n b¶n trªn cã thuéc. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận V¨n b¶n Lời kêu gọi toàn quốc kháng chieán : Yeáu toá bieåu caûm : Khoâng, thaø, nhaát ñònh khoâng chòu Hỡi đồng bào ! Chúng ta phải đứng lên,….
<span class='text_page_counter'>(174)</span> v¨n b¶n biểu cảm không? HS: Không vì taùc giaû viết ra không nhằm mục đích biểu cảm ? Vaọu taùi sao hai văn bản đó là văn bản nghÞ luËn? HS : Caùc vaên baûn naøy vieát ra khoâng nhaèm muïc ñích bieåu caûm maø nhaèm muïc đích nghị luận. Tác giả đã nêu lên quan điểm, ý kiến để bàn luận phải trái, đúng sai nên suy nghĩ và có thái độ ra sao trước vận mệnh nước nhà. ? Vậy trong những văn bản nghị luận đó, yÕu tè biÓu c¶m cã vai trß nh thÕ nµo? HS : Biểu cảm không đóng vai trò chủ đạo mà chỉ là một yếu tố hỗ trợ cho quá trình baøn baïc nghò luaän maø thoâi. Nhöng chính yeáu toá bieåu caûm laïi giuùp cho baøi văn nghị luận có sức thuyết phục hơn haún. GV cho HS theo dõi baỷng đối chieỏu mục SGK? Cã thÓ thÊy nh÷ng c©u ë cét 2 hay h¬n cét 1 v× sao? HS : Những câu ở cột 2 hay hơn cột 1 vì có thêm những yếu tố biểu cảm ? VËy qua ®©y, h·y cho biÕt t¸c dông cña yÕu tè biÓu c¶m trong v¨n nghÞ luËn? HS : Yeáu toá bieåu caûm giuùp cho vaên nghò luaän coù hieäu quaû thuyeát phuïc hôn, vì noù tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc, người nghe. - HS đọc ghi nhớ 1 (SGK) HS đọc câu 2 ? Thông qua bài Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, theo em : Làm thế nào để phát huy hết tác dụng cuûa yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän? HS : Yếu tố biểu cảm chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho công việc nghị luận. Do đó trong bài văn nghị luận nó chỉ được xem là có giá trị đặc sắc khi nó làm tăng sức thuyết. -> Yeáu toá bieåu caûm giuùp cho vaên nghò luaän coù hieäu quaû thuyeát phuïc hôn, vì noù tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc, người nghe.. * Làm thế nào để phát huy hết tác duïng cuûa yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän ?.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> phuïc vaø khoâng laøm cho maïch nghò luaän bò phá vỡ. GV cho häc sinh th¶o luËn nh÷ng c©u hái môc 2 a, b, c (SGK) HS : a. Người làm văn không chỉ suy nghĩ về luận điểm hay lập luận mà cần phải thực sự xúc động trước những điều mình đang nói tới. Bởi vì người nghị luận sẽ không biểu cảm được với ai nếu bản thân mình khoâng xuùc caûm b. Không phải chỉ có rung cảm là đủ. Không phải chỉ có lòng yêu nước và căm thuø giaëc noàng chaùy laø coù theå deã daøng tìm thấy những cách nói như : Không! Chuùng ta thaø hy sinh taát caû… hay uoán lưỡi cú diều … Để viết được như thế người vieát caàn phaûi suy nghó veà luaän ñieåm vaø laäp luaän. c. Ý kiến này chỉ đúng một phần. Cần chú ý một điều là tình cảm của người viết không được tiếp nhận khi người đọc, người nghe chưa tin là nó chân thành. Vì thế người viết phải chú ý làm sao cho sự diễn tả cảm xúc của mình thật chân thực. ? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng cuûa yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän? HS : Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người viết phải thực sự có cảm xúc trước những điều mình viết ( nói ) phải biết diễn tả những cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc phải chân thật, không được phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. Học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3 : Luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài tập 1.. -> Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người viết phải thực sự có cảm xúc trước những điều mình viết ( nói ) phải biết diễn tả những cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc phải chân thật, không được phá vỡ mạch nghị luận của baøi vaên. * Ghi nhớ : SGK II. Luyeän taäp : Baøi 1 : Yeáu toá bieåu caûm trong phaàn IVaên baûn Thueá maùu - Teân da ñen baån thæu - An-Nam-mít baån thæu - Con yeâu - Baïn hieàn - Chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do Biện pháp nhại. Các từ trên là cách.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> - GV cho häc sinh t×m yÕu tè biĨu c¶m xưng gọi của bon Thực dân trước và sau trong phÇn 1 cña v¨n b¶n “ ThuÕ M¸u” chiến tranh. Trước thì khinh miệt, sau thì đề cao một cách bịp bợm nhằm phơi bày giọng điệu dối trá của bọn thực dân. Duøng hình aûnh mæa mai theå hieän thaùi độ khinh bỉ sâu sắc : Nhiều người bản xứ đã chứng kiến cảnh kỳ diệu của trò biểu diễn phóng ngư lôi, đã được xuống tận đáy biển để bảo vệ tổ quốc của các loài thủy quái. Một số khác đã bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban-caêng Baøi 2 : Ngêi thÇy béc b¹ch nçi buån vµ sù khæ t©m cña nhµ gi¸o ch©n chÝnh tríc sù xuèng cÊp trong lèi häc v¨n, lµm v¨n cña HS. - HS đọc nội dung bài tập 2: - Ngêi thÇy béc b¹ch nçi buån vµ sù khæ t©m cña nhµ gi¸o ch©n chÝnh tríc sù xuèng cÊp trong lèi häc v¨n, lµm v¨n cña HS. - Tình cảm đợc thể hiện qua: từ ngữ, câu v¨n, giäng ®iÖu cña lêi v¨n 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : h·y cho biÕt t¸c dông cña yÕu tè biÓu c¶m trong v¨n nghÞ luËn? Đáp án : Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc, người nghe. Câu hỏi : Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghò luaän? Đáp án : Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người viết phải thực sự có cảm xúc trước những điều mình viết ( nói ) phải biết diễn tả những cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc phải chân thật, không được phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi - Viết đoạn văn trình bày luận điểm : Chúng ta không nên học vẹt và học tủ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Chuaån bò baøi : Ñi boä ngao du - Đọc nhiều lần văn bản - Tìm hieåu theâm veà taùc giaû vaø taùc phaåm - Soạn phần đọc hiểu văn bản 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Baøi 27 – 109,110 Tuaàn 29. ÑI BOÄ NGAO DU (Trích Ê-min hay Về giáo dục). 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - HS hieåu : Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn. Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 1.2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngoài. - Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể. 1.3.Thái độ: Giaùo duïc hoïc sinh yêu thích đi bộ ngao du, yêu thích cuộc sống, yêu tự do 2. Troïng taâm : - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở … 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức những Bọn thực dân đã dùng những thủ đoạn, người nghèo khổ, khỏe mạnh. mánh khóe nào để bắt lính ? ( 4 đ ) Xoay sở, dọa nạt, kiếm tiền ở người nhà giàu. Trói, xích, nhốt, đàn áp mạnh nếu chống đối Sau khi chiến tranh kết thúc, bọn thực Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính dân đã đối xử với những người lính thuộc quyền thực dân lại được bộc lộ trắng trợn ñòa nhö theá naøo ? ( 4 ñ ) khi tước đoạt hết của cải mà người lính thuộc địa mua sắm được, đánh đập họ vô cớ, đối xử tàn tệ với họ. Người dân thuộc địa trở về với vị trí hèn hạ ban đầu sau khi bị bóc lột trắng trợn..
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Haõy neâu vaøi neùt veà taùc giaû baøi Ñi boä ngao du.( 2 ñ ). Ru-xô (1712- 1778) là nhà vua, nhà triết học có tưu tưởng tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ XVIII. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi Ngao du laø moät vieäc maø ai cuõng thích. Ñi boä ngao du laïi caøng thích hôn vì ta được tự do thưởng ngoạn và còn rất nhiều nhiều điều thú vị khác nữa. Đó là những điều thú vị nào ? Chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài Đi bô ngao du. Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và tìm hieåu chuù thích GV: Đoc mẫu, yêu cầu hs: Gịong điệu rõ ràng , dứt khoát , tình cảm , thân mật , lưu ý các từ tôi , ta Học sinh luyện đọc Lớp nhận xét Đọc phần chú thích dấu sao ? Nêu vài nét về tác giả? HS: Ru-xô (1712- 1778) là nhà vua, nhà triết học có tư tưởng tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ XVIII. Oâng mồ côi mẹ từ nhỏ. Từ nhỏ, ông đi học chỉ vài năm. Mới 14 tuổi đã làm nhiều nghề để mưu sinh và sau cùng trở thành nhà triết học, nhà văn, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng. ? Hãy neâu vaøi neùt veà taùc phaåm ? HS: Trích trong tác phẩm Ê –min hay Về giáo dục. Ñaây laø moät tieåu thuyeát coù noäi dung baûn veà giaùo duïc moät em beù teân laø Eâmin từ khi mới ra đời cho đến khi trưởng thaønh Ñi boä ngao du laø moät vaên baûn mang tính chaát nghò luaän vaø caùch laäp luaän chaët cheõ. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I/ Đọc và tìm hiểu chuù thích 1/Đọc(sgk). 2/Tác giả Ru-xô (1712- 1778) là nhà vua, nhà triết học có tư tưởng tiến bộ nước Pháp ở thế kỉ XVIII. 3/ Tác phẩm Trích trong tác phẩm Ê –min hay Về giáo dục, nêu lên quan điểm muốn ngao du học hỏi, cần phải đi bộ Phương thức biểu đạt : Nghị luận.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> nêu lên quan điểm cần phải đi bộ ngao du học hỏi ? Vaên baûn này có bố cục mấy phần, nêu nội dung từng phần ? HS: 3 phaàn Phần 1 : từ đầu ... cho tôi bàn chân nghỉ ngơi – Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn Đoạn 2 : Tiếp ... không thể làm tốt hơn : Đi bộ ngao du là dịp trao dồi kiến thức Phần 3 : còn lại : đi bộ ngao coù taùc duïng tốt đến sức khỏe và tinh thần Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc và tìm hieåu vaên baûn - HS đọc lại đoạn 1 ? Luận điểm chính của đoạn này là gì ? HS : Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn ? Ñi boä ngao du laø gì ? HS : Đi bô ngao du là đi đây đó, dạo chơi thưởng ngoạn bằng cách đi bộ. ? Để chứng minh cho luận điểm của mình, tác giả đã đưa ra những luận cứ naøo ? HS: Muốn đi thì ñi, muốn dừng tuỳ ý, quan sát khắp nơi, quay phải, quay trái, men theo dòng sông, tham quan mỏ đá, vào hang động … - Không phụ thuộc vào con người, phương tiện ( phu trạm và ngựa trạm ) - Không phụ thuộc vào đường xá lối đi, chỉ phụ thuộc vào bản thân mình - Thoải mái hưởng thụ tự do trên đường đi - Để giải trí, học hỏi, vận động, làm việc. Bởi vậy sẽ không bao giờ chán ? Từ những luận cứ trên, em có suy nghĩ gì veà vieäc ñi boä ngao du ? HS : Đi bộ ngao du thì ta được hoàn toàn tự do, tuỳ theo ý thích, không bị lệ thuộc. 4/ Bố cục : 3 phaàn. II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn. Đi bộ ngao du thì ta được hoàn toàn tự do, tuỳ theo ý thích , không bị lệ thuộc vào bất cứ ai.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> vào bất cứ ai ? Nhận xét về ngôi kể trong đoạn này ? HS: Kể ngôi thứ nhất ? Cách lặp lại đại từ “ tôi” hoặc “ ta” trong khi kể có ý nghĩa gì ? HS: Đây không phải là sự tuỳ tiện, tự do mà là dụng ý nghệ thuật của tác giả. Khi xưng tôi là khi muốn nói về những kinh nghiệm riêng, mang tính chất cá nhân. Khi xưng ta là khi lí luận chung. Lại có những trải nghiệm riêng tư của tôi được thể hiện dưới dạng kể chuyện về người học trò Êmin – gọi là em ? Từ những luận cứ ấy, tác giả muốn thuyết phục bạn đọc tin vào những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du ? HS: Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên nhiên. Ñem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho con người. Đó cũng là quan niệm giáo dục và phương pháp giáo dục của Ru – xô Học sinh đọc đoạn tiếp theo ? Luận điểm chủ yếu của đoạn này là gì ? HS: Đi bộ ngao du thì ta sẽ có dịp trau dồi vốn tri thức của ta ? Tác giả đã lập luận dựa trên cơ sở những luận cứ nào ? HS: Luận đieåm được các luận cứ liên tiếp sau minh chứng - Đi như các nhà triết học lừng danh Talét, Pla- tông, Pi-ta-go .. - Xem xét tài nguyên phong phú trên mặt đất - Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách trồng trọt chúng - Sưu tập các mẫu vật phong phú , đa dạng của thế giới tự nhiên ? Lời văn và các câu văn của tác giả trong đoạn văn thay đổi linh hoạt nhö theá naøo? HS: Cách nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp bằng những kiểu câu khác nhau : khi thì. - Thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên nhiên. Ñem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho con người. Đó cũng là quan niệm giáo dục và phương pháp giáo dục của Ru – xô 2. Đi bộ ngao du- mở mang hiểu biết, trau dồi kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> so sánh , khi thì nêu cảm xúc ; khi lại nêu câu hỏi tu từ ; hoặc lại nói về kết quả sưu tập tự nhiên của chú học trò Ê-min ) ? Từ đó, lợi ích của việc đi bộ ngao du được khẳng định nhö theá naøo ? HS: Mở mang năng lực khám phá đời sống. Mở mang tầm hiểu biết .Làm giàu trí tuệ. Đầu óc được sáng láng ? Luận điểm thứ 3 là gì ? Cách chứng minh luận điểm có gì đặc sắc ? HS: Luận điểm : Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khoẻ - Chứng minh luận điểm bằng cách so sánh đi bằng phương tiện mà tinh thần buồn bã , ngược lại đi bộ sảng khoái , vui tươi . Cảm giác thèm ăn , thèm ngủ , muốn nghỉ ngơi thoải mái sau mỗi chuyến đi bộ đã khẳng định ích lợi của nó ? Bằng những lí lẽ kết hợp với các kinh nghiệm thực tế , tác giả khaúng ñònh những tác dụng nào của việc đi bộ ngao du ? HS: Nâng cao sức khoẻ và tinh thần , khơi dậy niềm vui sống , tính tình được vui vẻ THGDMT: Học qua vaên baûn này, em hiểu thêm những lợi ích của việc đi bộ ngao du ? HS: Thoả mãn nhu cầu thưởng ngoạn tự do. Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống . Nhân lên niềm vui cuộc sống cho con người ? Qua văn bản em hãy rút ra nghệ thuật và ý nghĩa của bài? HS: Thaûo luaän GV: Khái quát lại. Mở mang năng lực khám phá đời sống. Mở mang tầm hiểu biết. Làm giàu trí tuệ. Đầu óc được sáng láng 3/. Đi bộ ngao du- tăng cường sức khoẻ, thoải mái tinh thần:. Ñi bộ sảng khoái, vui tươi. Cảm giác thèm ăn, thèm ngủ, muốn nghỉ ngơi thoải mái sau mỗi chuyến đi bộ đã khẳng định ích lợi của nó. Nâng cao sức khoẻ và tinh thần , khơi dậy niềm vui sống , tính tình được vui vẻ. 4. Nghệ thuật - Đưa dẫn chứng vào bài tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn cuộc soáng - Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo duc, một thầy giáo và một học sinh - Sử dụng đại từ nhân xưng tôi, ta hợp lí, gắn kết được nội dung mang tính khái quát và kiến thức mang tính trải nghiệm cá nhân 5. Ý nghĩa: Từ những điều mà “đi bộ ngao du” đem lại như trí thức, sức khỏe, cảm giác thoải maùi nhà văn thể hiện tinh thần.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> tự do dân chủ- tư tưởng tiến bộ của thời đại 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : Baøi Ñi boä ngao du theå hieän yù nghóa gì ? Đáp án : Ý nghĩa: Từ những điều mà “đi bộ ngao du” đem lại như trí thức, sức khỏe, cảm giác thoải maùi nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ- tư tưởng tiến bộ của thời đại 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Luyện đọc lại văn bản, học thuộc nội dung bài học - Tìm hieåu theâm veà taùc giaû vaø taùc phaåm Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Hội thoại ( tt ) - Đọc lại đoạn trích về cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và người cô ( sgk/ 92, 93 ) và trả lời những câu hỏi gợi ý ( sgk/ 102 ) 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 27 – Tieát 111 Tuaàn 29. HỘI THOẠI ( tt ). 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức - HS Bieát : Khái niệm lượt lời.Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. - HS hiểu : có sự hiểu biết về lượt lời và cách dùng lượt lời..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> 1.2. Kỹ năng: - Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại.Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 1.3. Thái độ: Giáo duïc hoïc sinh thái độ lễ phép trong giao tiếp 2. Troïng taâm : Khái niệm lượt lời và cách dùng lượt lời 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kieåm tra mieäng : Vai xã hội là gi? Vai xã hội được xác Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc định bằng các quan hệ xã hội nào? ( 4 ñ ) thoại Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội : Quan hÖ th©n - s¬ ( b¹n häc cïng líp), Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết) Vì quan hệ xã hội vốn đa dạng nên vai Khi tham gia hội thoại, mỗi chúng ta cần xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chú ý điều gì? ( 4 ñ ) chiều.Khi ta tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp. Mỗi lầm có người tham gia hội thoại Thế nào là lượt lời ? ( 2 đ ) nói thì gọi là lượt lời. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1: Vaøo baøi Tiết trước các em hiểu được vai xã hôi . Nay các em tìm hiểu tiếp về lượt lời trong hội thoại. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu về I. Lượt lời trong hội thoại lượt lời Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> ? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt lời ? HS: Trong cuộc hội thoại trên : người cô noùi 6 laàn, beù Hoàng noùi 2 laàn ? Hãy tìm các lượt lời của bà cô và bé Hoàng ? HS : Các lượt lời của bà cô : 1, Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không ? 2, Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm , có như dạo trước đâu ! 3, Mày dại quá , cứ vào đi , tao chạy cho tiền tàu 4. Người cô tươi cười kể chuyện cho bé Hoàng nghe : Coù baø hoï noäi xa… 5. Vậy mày hỏi cô thông … 6. Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày … + Các lượt lời của Hồng 1, Không ! Cháu không muốn vào 2, Sao cô biết mợ con có con ? ? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói, nhưng Hồng không nói ? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô như thế nào ? HS : Lần 1 : sau lượt lời 1 của bà cô + Lần 2 : sau lượt lời thứ 3 của bà cô Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô ? Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe? HS: Hồng không cắt lời bà cô vì luôn phải cố gắng kiềm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới đối với người trên ? Lượt lời là gì? Để giữ lịch sự người nói phải như thế nào? HS : Lượt lời là mỗi lần người tham gia hội thoại nói được gọi là lượt lời.. Đoạn trích : - Người cô nói sáu lần - Beù Hoàng noùi hai laàn. Lượt lời là mỗi lần người tham gia hội thoại nói được gọi là lượt lời..
<span class='text_page_counter'>(186)</span> Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lời, cắt lời hoặc thêm vào lời người khác HS: đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1/102 GV cho HS đọc yêu cầu bài tập GV phát phiếu học tập chia nhóm thảo luận - Nhóm trưởng trình bày kết quả -HS: nhận xét GV:nhận xét kết luận. Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lời, cắt lời hoặc thêm vào lời người khác Ghi nhớ: (SGK) II/ Luyện tập Bài 1/102 Xét về sự tham gia hội thoại, ta thấy những người nói nhiều lượt nhất là cai lệ và chị Dậu. Người nhà lí trưởng nói ít hơn. Anh Dậu chỉ nói với vợ sau khi cuộc xung đột giữa chị Dậu với tên cai lệ và người nhà lí trưởng đã kết thúc . Kẻ duy nhất cắt lời người khác trong cuộc thoại này là cai lệ * Xét về cách thể hiện vai xh, chị Dậu từ chổ nhún nhường đã vùng lên kháng cự; cai lệ trước sau hống hách; người nhà lí trưởng có phần giữ gìn hơn nhưng cũng có thái độ mỉa mai HS đọc bài tập 2 và trả lời câu hỏi Bài tập 2 : a, Thoạt tiên, cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng. Về sau, cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn b, Tác giả miêu tả diễn biến cuộc thoại như vậy rất phù hợp với tâm lí nhân vật : Thoạt đầu, cái Tí vô tư vì chưa biết là sắp bị bán đi nenâ raát hoàn nhieân noùi raát nhieàu, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng . Về sau, cái Tí biết là sắp bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả 2 đứa con nghe lời mẹ c, Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc nó đã làm, khuyên bảo thằng Dần để phần những củ khoai to hơn cho bố mẹ, hỏi thăm mẹ…càng làm cho Bài 3 : Học sinh đọc đoạn trích trong chị Dậu đau lịng khi phải buộc bán đứa SGK và trả lời câu hỏi con hiếu thảo, đảm đang như vậy đi và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí Bài tập 3 :Trong đoạn trích này có hai lần.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> nhân vật “ tôi” im lặng khi bà mẹ của nhân vật ấy hỏi . - lần thứ nhất “ giật sững người” nhân vật tôi im lặng vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu Bài 4/103 hổ Hai nhận xét trên đều đùng nhưng mỗi - Lần thứ 2 “không trả lời ngay” nhân vật nhận xét đúng trong một hoàn cảnh khác tơi im lặng vì xúc động trước tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái nhau - Trong trường hợp phải giữ bí mật hoặc thể hiện sự tôn trọng người đối thoại…thì “im lặng là vàng” - Trong trường hợp cần phải phát biểu chính kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cỏi sai thỡ “im lặng” …sẽ đồng nghĩa với hÌn nh¸t. 4.4 Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Caâu hoûi : ? Lượt lời là gì? Để giữ lịch sự người nói phải như thế nào? Đáp án : Lượt lời là mỗi lần người tham gia hội thoại nói được gọi là lượt lời. Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lời, cắt lời hoặc thêm vào lời người khác 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc - Xem laïi noäi dung baøi taäp. - Cần có thái độ và cách ứng xử phù hợp trong khi tham gia hội thoại. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Luyeän taäp ñöa yeáu toá bieåu caûm vaøo baøi vaên nghò luaän. - Đọc kỹ đề bài trong SGK - Lập dàn ý luận điểm và các luận cứ cần thiết 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 27 – Tieát 112 Tuaàn 29. LUYEÄN TAÄP ÑÖA YEÁU TOÁ BIEÅU CAÛM VAØO BAØI VAÊN NGHÒ LUAÄN. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Củng cố để nắm chắc hơn những hiểu biết về biểu cảm trong văn nghị luaän. - HS hieåu : Vai troø cuûa yeáu toá bieåu caûm trong vaên nghò luaän 1.2. Kyõ naêng : - Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận. - Caùch ñöa caùc yeáu toá bieåu caûm vaøo baøi vaên nghò luaän 1.3. Thái độ :.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> Giáo dục học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để tập đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, đoạn, bài văn nghị luận. 2. Troïng taâm : - Luyeän taäp ñöa yeáu toá bieåu caûm vaøo baøi vaên nghò luaän. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : Yùeáu toá bieåu caûm coù vai troø nhö theá naøo Vaên nghò luaän raát caàn yeáu toá bieåu caûm. trong vaên nghò luaän ? ( 5 ñ ) Yeáu toá bieåu caûm giuùp cho vaên nghò luaän coù hieäu quaû thuyeát phuïc hôn, vì noù taùc động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc, người nghe. Kiểm tra vở bài soạn. ( 5 đ ) 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vaøo baøi Tiết học này, các em sẽ được luyện tập ñöa yeáu toá bieåu caûm vaøo baøi vaên nghò luaän. Hoạt động 2 : Chuẩn bị Học sinh đọc đề bài. GV ghi đề lên bảng. ? Nếu phải viết một bài văn như thế thì em sẽ thực hiện những việc gì ? HS: Tìm hiểu đề và tìm ý, Lập dàn bài, Viết bài , Đọc và sửa bài ? Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề gì, cho ai? HS: Làm rõ vấn đề : Sự bổ ích của những chuyến đi tham quan, du lịch để cho mọi người cùng biết ? Để làm rõ vấn đề đó, chúng ta cần phải. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. I. Chuaån bò : Đề bài : Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với hoïc sinh 1. Tìm hiểu đề và tìm ý - Vấn đề làm rõ: Sự bổ ích của những chuyến đi tham quan, du lịch - Kieåu baøi : lập luận chứng minh.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> làm theo kiểu lập luận nào ? ( Chứng minh) Hoạt động 3 : Luyện tập trên lớp II. Luyeän taäp : Gọi hs đọc hệ thống luận điểm II.1 SGK ? Vậy để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách sắp xếp các luận điểm theo trình tự như vậy đã hợp lí chưa ? Vì sao ? Nên sửa như thế nào? HS: Cách sắp xếp trên chưa đạt vì còn lộn xộn , chưa mạch lạc Dẫn chứng có vai trò chủ yếu trong lập luận chứng minh, không có dẫn chứng thì luận điểm không sáng tỏ được. Tuy nhiên chứng minh không phải là liệt kê dẫn chứng là đủ. ? Hãy sắp xếp lại các luận điểm dưới đây cho hợp lý và xây dựng thành một daøn baøi. 1. Lập dàn ý Hoïc sinh thaûo luaän laäp daøn baøi. a. MB: Nêu lợi ích của việc tham quan b. TB : Nêu lợi ích cụ thể - Về thể chất : Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm khoûe mạnh - Về tình cảm : Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta : + Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân mình + Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước - Về kiến thức, những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta : + Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe + Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trong sách vở của nhà trường c. Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan GV: Treo bảng phụ có chứa nội dung.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> * Gọi hs đọc đoạn văn ( luận điểm thứ 3 trong vb Đi bộ ngao du) ? Phát hiện yếu tố biểu cảm trong đoạn văn ? HS: Niềm vui sương, hạnh phúc tràn ngập vì được đi bộ, vì đi bộ ngao du đem laïi cho cơ thể, cho tâm hồn tác giả và Ê-min ? Cảm xúc của tác giả là gì và được biểu hiện ntn trong từng câu của đoạn văn ? Trong giọng điệu? HS: Cảm xúc ấy biểu hiện tràn ngập trong đoạn văn, ở giọng điệu phấn chấn vui tươi, hồ hởi; ở các từ ngữ biểu cảm, cấu trúc câu cảm … ? Vaäy ta sẽ đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể nào ? Đoạn văn ấy nằm ở vị trí nào trong bài văn? HS: Ta sẽ đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn : Đi tham quan du lịch đem lại niềm vui cho bản thân mình - Đoạn văn nằm ở phần thân bài Gọi hs đọc đoạn văn b.2 sgk ? Nếu phải trình bày luận điểm” Những chuyến tham quan du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui” Luận điểm ấy gợi cho em suy nghó gì ? HS : Không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất, tham quan du lịch còn mang đến cho chúng ta nhiều niềm vui khác: được ngaém phong caûnh nuùi non huøng vó, hoøa mình vào thiên nhiên, được vui chơi cùng gia ñình, thaày coâ, baïn beø... ? Yếu tố biểu cảm thể hiện trong đoạn vaên nhö theá naøo ? HS : Yếu tố biểu cảm đã được thể hiện khá rõ trong đoạn văn trên qua các từ ngữ, qua cách xưng hô. VD : Chắc các bạn vẫn chưa quên ; không ai trong chúng ta kìm nổi một tiếng reo; tôi nhớ; tôi để ý thấy, lặng lẽ, rạng rỡ dần lên nỗi buồn tan.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> đi, niềm vui sướng ấy. Tuy nhiên vẫn có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong từng câu, từng đoạn thêm sâu sắc , phong phú ? Theo em, đoạn văn nghị luận trên đã theå hieän heát caûm xuùc aáy chöa ? HS : Đoạn văn chưa thể hiện hết cảm xúc ? Làm thế nào để biểu đạt những tình cảm mà em muốn gửi gắm vào đoạn văn đó ? Hs : Có thể thêm vào đoạn văn những từ ngữ biểu cảm: biết bao, kỳ diệu thay, ... ? Em dự định dùng những từ ngữ, những cách đặt câu mà sgk gợi ý không ? HS: Hoàn toàn có thể dùng những từ ngữ , những câu mà sgk đã gợi ý. Vấn đề là thêm vào câu nào, đoạn nào cho phù hợp ? Vậy dựa trên những điều đó em hãy viết 2. Viết bài lại đoạn văn theo ý của em ? Không chỉ tăng cường sức mạnh thể chất, những chuyến tham quan du lịch còn đem lại cho ta rất nhiều niềm vui sướng trong tâm hồn. Bạn còn nhớ cái lần cả lớp mình cùng đến thăm vịnh Hạ Long không? Hôm ấy, có ai trong chúng ta lại kìm nổi một tiếng reo, khi sau 1 chặng đường dài, chợt thấy trải ra trước mắt mình cả một cảnh trời biển, nước nón mênh mông, kì thú. Tôi nhớ, hôm trước, bạn Lệ Quyên còn đang âu sầu vì bị cô giáo phê bình. Tôi để ý thấy lúc đầu Lệ Quyên vẫn lặng lẽ, nhưng nét mặt của bạn cứ rạng rỡ dần lên trước cảnh nước biếc non xanh. Nỗi buồn kia, diệu kì thay, đã tan đi hẳn, như có một phép màu. Làm sao có được niềm vui sướng ấy khi chuùng ta suoát naêm chæ quanh quaån trong căn nhà, góc phố hay trên con đường moøn quen thuoäc. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Thoâng qua luyeän taäp. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Đối với bài học ở tiết học này: - Xem laïi noäi dung baøi hoïc. - Laøm baøi luyeän taäp soá 3/109 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Kieåm tra Vaên - Xem lại nội dung các bài văn bản đã học từ đầu Học kỳ II đến nay. - Các kiến thức về tác giả, tác phẩm - Những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Baøi 28 – Tieát 113 Tuaàn 30. KIEÅM TRA VAÊN. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - Học sinh biết : củng cố những kiến thức văn học đã học ở lớp 8 ( đầu học kỳ II đến nay ) - Học sinh hiểu : yêu cầu của đề bài 1.2. Kyõ naêng : - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra. 1.3. Thái độ : - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, tinh thần tự giác, độc lập khi làm bài. 2. Troïng taâm : - Nội dung, nghệ thuật, nhân vật trong một số văn bản đã học. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Đề bài 3.2. HS : giaáy vieát, duïng cuï hoïc taäp....
<span class='text_page_counter'>(194)</span> 4. Tieán trình : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kieåm tra mieäng : 4.3. Bài mới : Ma trận đề: Caâu Mức Ño. Nhaän bieát. Thoâng hieåu. Vaän duïng thaáp. ä Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Toång soá caâu. x. x. Toång soá ñieåm 3. x 1- 20%. Vaän duïng cao. x. 2- 30%. 1- 20%. x 1- 30%. 4 3 10. Đề bài Câu 1 : Chép bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh và nêu vài nét về taùc giaû (3 ñ) Câu 2 : Nguyên lý nhân nghĩa trong bài Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là gì? Tại sao bài Nước Đại Việt ta được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của daân toäc ta? (4 ñ) Câu 3 : Dựa vào bài thơ Tức cảnh Pác Bó, viết đoạn văn trình bày luận điểm : Bác Hồ là một người sống rất giản dị. (3 đ) HƯỚNG DẪN CHẤM Caâu 1 : (3 ñ) Học sinh chép đúng bài thơ Tức cảnh Pác Bó (2 đ) Vài nét về tác giả: Hồ Chí Minh: (1890-1969), quê ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phĩng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. (1 ñ) Caâu 2: (4 ñ).
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Nguyên lý nhân nghĩa trong bài Nước Đại Việt ta : Tư tưởng “nhân nghĩa” đã gắn liền với tư tưởng yêu nước, chống xâm lược.(1 ñ) ẹoạn trích có ý nghĩa nh bản tuyên ngôn độc lập: Nơc ta là 1 nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử; kẻ xaõm lửụùc là phản nhân nghĩa, nhất định thaỏt baùi (3 ủ) Caâu 3 : (3 ñ) Dựa vào bài thơ Tức cảnh Pác Bó, viết đoạn văn trình bày luận điểm : Bác Hồ là một người sống rất giản dị. - Viết đoạn văn đúng chủ đề. - Luận cứ rõ ràng, chính xác, làm sáng tỏ luận điểm. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Thu baøi, kieåm tra laïi soá baøi. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn vị bài : Lựa chọn trật tự từ trong câu. - Đọc đoạn trích trong sgk và trả lời những câu hỏi gợi ý. - Tìm hiểu về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ. - Xem trước và có thể làm thử phần luyện tập. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> Baøi 28 – Tieát 114 Tuaàn 30. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS bieát : Cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - HS hieåu : Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 1.2. Kỹ năng: - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản văn học. - Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ. 1.3.Thái độ: - Lựa chọn trật tự từ trong nói, viết phù hợp yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả từ, tình cảm của bản thân. 2. Troïng taâm : - Cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, gaùio aùn. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở....
<span class='text_page_counter'>(197)</span> 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kieåm tra mieäng : Thế nào là lượt lời ? Trong giao tiếp, + Lượt lời là 1 lần người tham gia hội chúng ta cần chú ý điều gì để việc giao thoại được nói . tiếp đạt hiệu quả cao nhất ? (6 đ) + Trong giao tieáp, chuùng ta caàn chuù yù tôn trọng lượt lời của người khác mới đảm bảo lịch sự và đạt hiệu quả cao trong giao tieáp. Cách sắp xếp trật tự từ trong câu như Trong moät caâu coù theå coù nhieåu caùch thế nào? Người nói (viết) phải chú ý sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu ñieàu gì? (4 ñ) quả diễn đạt riêng. Người nói (viết) cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu caàu giao tieáp. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1: Vaøo baøi Khi nói cũng như khi viết, các kí hiệu ngôn ngữ bao giờ cũng xuất hiện tuần tự cái trước cái sau , ví dụ : phát âm tiếng này rồi mới sang tiếng khác, viết chữ này rồi mới đến chữ kia , nói câu trước rồi mới tới câu sau,…Trình tự sắp xếp các từ trong câu được gọi là trật tự từ. Vậy trật tự từ trong câu phải như thế nào để đạt hiệu quả? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . Hoạt động 2 : Nhận xét chung I/ Nhận xét chung HS: Đọc vd sgk ? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo nh÷ng c¸ch khaùc mµ kh«ng lµm thay đổi nghĩa cơ bản của câu? HS: Trao đổi và trả lời GV: Chốt lại và treo bảng phụ Câu 1: Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhieàu xaùi cuõ..
<span class='text_page_counter'>(198)</span> Câu 2: Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét baèng... xaùi cuõ. Caâu 3: Cai leä theùt baèng gioïng khaøn ... xaùi cũ, gõ đầu roi xuống đất. Caâu 4: Theùt baèng gioïng khaøn khaøn... xaùi cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất. Caâu 5: Baèng gioïng khaøn khaøn ... xaùi cuõ, cai lệ gõ đầu ..., thét Câu 6: Bằng giọng khàn ... xái cũ, gõ đầu roi... , cai leä theùt Câu 7: Gõ đầu roi ..., bằng giọng khàn khaøn ..., cai leä theùt ? V× sao t¸c gi¶ chän trËt tù tõ nh trong ®o¹n trÝch? TrËt tù tõ Êy ®em l¹i t¸c dông cô thÓ nµo HS: - T¸c dông: + LÆp l¹i tõ roi: liªn kÕt chÆt víi c©u tríc. + Tõ thÐt cuèi cïng: liªn kÕt chÆt chÏ víi c©u sau. + Cụm từ Gõ đầu roi… đất mở đầu: nhÊn m¹nh sù hung h·n cña cai lÖ. ? Hãy thử chọn một trật tự từ khác và nhận xét về tác dụng của sự thay đổi ấy? - Hs trao đổi theo nhóm bàn - báo cáo nhận xét chéo - Gv tổng hợp nhận xét bằng sơ đồ và ghi nhớ Nhận xét trật tự từ. Caâu Nhaán maïnh Lieân keát Lieân sự hung caâu keát caâu haõn trước sau 2 + + 3 + 4 5 + 6 + 7 + +.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> Học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Tìm hieåu veà moät soá taùc dụng của sự sắp xếp trật tự từ HS đọc ví dụ 1 ? Trật tự từ trong các bộ phận in đậm ở các đoạn trích thể hiện điều gì ? HS: - Ñ.vaên a: 1.Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. 2. Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. - Ñ.vaên b: 1.Thể hiện thứ bậc cao, thấp của các nhân vaät. 2. Thể hiện thứ bậc cao, thấp của các sự vaät. ? So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận in đậm ? HS: Caùch vieát cuûa taùc giaû hay hôn, goùp phaàn taïo neân nhòp ñieäu cho caâu vaên. (Chỉ có đoạn a: đảm bảo đợc sự hài hoà về ng÷ ©m.) ? Haõy nhaän xeùt veà taùc duïng cuûa vieäc saép xếp trật tự từ trong câu? HS : Trật tự từ trong câu có thể: - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng - Liên kết câu với những câu khác trong vaêh baûn. - Đảm bào sự hài hòa về ngữ âm của lời noùi.. Trong moät caâu coù theå coù nhieåu caùch saép xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói (viết) cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tieáp Ghi nhớ sgk/111 II/ Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ 1. Trật tự từ của các bộ phận in đậm. - Ñ.vaên a: 1.Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. 2. Thể hiện thứ tự trước sau của các hoạt động. - Ñ.vaên b: 1.Thể hiện thứ bậc cao, thấp của các nhaân vaät. 2. Thể hiện thứ bậc cao, thấp của các sự vaät.. 2. So sánh cách sắp xếp trật tự từ. -> Caùch vieát cuûa taùc giaû hay hôn, goùp phaàn taïo neân nhòp ñieäu cho caâu vaên. (Chỉ có đoạn a: đảm bảo đợc sự hài hoà về ng÷ ©m.). Trật tự từ trong câu có thể: - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng - Liên kết câu với những câu khác trong vaêh baûn..
<span class='text_page_counter'>(200)</span> HS: Đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 4. Luyeän taäp GV: Chia làm 3 nhóm làm ba câu trong sgk HS: Đại diện trình bày GV: Nhận xét. - Đảm bào sự hài hòa về ngữ âm của lời noùi. *Ghi nhớ sgk/112 III/ Luyện tập a). KÓ tªn c¸c vÞ anh hïng d©n téc theo thø tù xuÊt hiÖn cña c¸c vÞ Êy trong lÞch sö. b). §Ñp v« cïng Toå quoác ta ôi !: NhÊn mạnh cái đẹp của non sông mới đợc giaỷi phoùng §¶o hß « lên trước b¾t vÇn víi s«ng L« (vÇn lng) t¹o c¶m gi¸c kÐo dµi sù nhaèm thể hiện sự mênh mang của sông nước, nhưng cũng đảm bảo câu thơ bắt vần với câu trước(ngạt-hát). Trật tự từ đảm bào sự hài hòa ngữ âm cho bài thơ. c. Lặp lại các cụm từ : mật thám, đội con gaùi - Liªn kÕt chÆt chÏ víi c©u tríc nã.. 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá: Câu hỏi : Hãy nhận xét về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? Đáp án : Trật tự từ trong câu có thể: - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng - Liên kết câu với những câu khác trong văh bản. - Đảm bào sự hài hòa về ngữ âm của lời nói. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Hoïc thuoäc baøi. - Xem laïi baøi taäp. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuaån bò baøi : Traû baøi Taäp laøm vaên soá 6 - Xem laïi baøi laøm trong giaáy nhaùp - Bài làm đạt những yêu cầu gì về nội dung và nghệ thuật, hình thức diễn đạt nhất laø heä thoáng luaän ñieåm - Bài làm có những ưu điểm và khuyết điểm nào. 5. Ruùt kinh nghieäm :.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Baøi 28 – Tieát 115 Tuaàn 30. TRAÛ BAØI TAÄP LAØM VAÊN SOÁ 6. 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh vaø giaûi thích. - HS hiểu : cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,... và đặc biệt là về luận điểm và cách trình baøy luaän ñieåm. 1.2. Kyõ naêng : - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học 1.3. Thái độ : Có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 2. Troïng taâm : - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giaûi thích. - Đánh giá bài làm của học sinh. -Sửa chữa ưu khuyết điểm của bài làm. 3. Chuaån bò : 3.1. GV : Baûng phuï, giaùo aùn. 3.2. HS : Xem laïi baøi laøm..
<span class='text_page_counter'>(202)</span> 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kieåm tra mieäng: 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1 : Vào bài Tieát hoïc hoâm nay, coâ seõ traû baøi Taäp làm văn số 6 cho các em và qua đó, cô sẽ hướng dẫn các em sửa chữa những sai soùt caûu baøi laøm Hoạt động 2 : Hường dẫn tìm hiểu đề HS đọc lại đề bài ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? HS : Kieåu baøi : Nghò luaän Noäi dung : khuyeân caùc baïn phaûi hoïc taäp chaêm chæ hôn. Hoạt động 3: Khái quát các ý chính caàn trình baøy GV khái quát những ý chính của bài làm - Toå quoác Vieät Nam coâng cuoäc xaây dựng chủ nghĩa xã hội, hòa nhập vào nền kinh tế thị trường trên thế giới nên rất cần có những nhân tài - Nhận thức được điều đó, các bạn học sinh đang ra sức nỗ lực học tập, phấn đấu để vươn tới đỉnh cao của khoa học kyõ thuaät. - Muốn đạt được yêu cầu học giỏi, học cao thì người học sinh phải chăm chỉ, caàn cuø hoïc taäp - Tuy nhieân vaãn coøn moät soá baïn laïi lô laø hoïc taäp, chæ ham meâ caùc troø chôi điện tử, bi da khiến kết quả học tập ngày càng sa sút làm nhà trường và gia đình raát lo ngaïi. - Caùc baïn neân suy nghó veà nhieäm vuï. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. 1. Đề bài : Hieän nay moät soá hoïc sinh coøn lô laø ham chôi hôn hoïc. Em haõy vieát baøi vaên khuyên các bạn đó phải học tập chăm chỉ hôn. 2. Khaùi quaùt caùc yù chính caàn trình baøy:.
<span class='text_page_counter'>(203)</span> vaø töông lai cuûa mình maø hoïc taäp sieâng năng hơn. Đó cũng là cách để các bạn đền đáp phần nào công ơn của các thầy coâ giaùo vaø cha meï. Neáu chaêm chæ hoïc taäp hơn lúc đó các bạn sẽ có nhiều niềm vui hơn và nhất là các bạn đã đem lại niềm vui lớn cho cha mẹ và thầy cô đó Hoạt động 4: Nhận xét ưu khuyết điểm 3. Nhận xét ưu khuyết điểm : GV nhaän xeùt öu khuyeát ñieåm cuûa baøi laøm - Ưu điểm : Nắm được phương pháp nghị luaän. - Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần. - Trình baøy caùc luaän ñieåm chaët cheõ theo trình tự. Có lỹ lẽ và dẫn chứng xác thực. - Biết dựng đoạn và dùng từ liên kết đoạn. - Baøi vieát saïch seõ. -> caàn phaûi phaùt huy. * Khuyeát ñieåm: - Moät soá baøi quaù caåu thaû, khoâng bieát trình baøy luaän ñieåm, saép xeáp yù loän xoän. - Sai chính taû, khoâng bieát duøng daáu caâu cho chính xác. Diễn đạt vụng về, lan man. - Mở bài không nêu luận đề. - Nhieàu baøi coøn thieáu yù, khoâng laáy daãn chứng,... -> cần phải sửa chữa ngay. Hoạt động 5 : Sửa lỗi cụ thể 4. Chữa bài : * GV chú ý sửa cho các em những lỗi có liên quan đến kĩ năng xây dựng và trình baøy luaän ñieåm, khoâng neân ñi saâu vaøo loãi diễn đạt vì bài này là bài nghị luận. Mặt khác việc sửa lỗi tùy thuộc vào kết quả laøm baøi cuûa HS..
<span class='text_page_counter'>(204)</span> Hoạt động 6 : Đọc bài văn hay 5. Đọc bài văn hay: GV chọn bài văn, đoạn có cách diễn đạt hay nhất đọc cho lớp nghe Hoạt động 7 : Công bố kết quả cụ thể 6. Công bố kết quả : Điểm 81 82 83 84 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2 0 Hoạt động 8 : Trả bài và ghi điểm 7. Traû baøi vaø ghi ñieåm : GV traû baøi cho hoïc sinh Ghi ñieåm vaøo soå 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá : Học sinh tự chưã bài 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này : - Xem laïi baøi - Tự phát hiện và chữa bài ở nhà Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận - Đọc lại đoạn văn trong bài Thuế máu và đoạn trích Người anh hùng làng Gióng - Tìm hiểu những yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn. - Nhận xét về vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> Baøi 28 – Tieát 116 Tuaàn 30 TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VAØ MIÊU TẢ TRONG VAÊN NGHÒ LUAÄN 1. Muïc tieâu : 1.1. Kiến thức : - HS biết : Vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. - HS hiểu : Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự và miêu tả là những yeáu toá raát caàn thieát trong baøi vaên nghò luaän 1.2. Kyõ naêng: - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự miêu tả vào bài văn nghị luaä - Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 1.3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn luyện các kỹ năng đã học vào hành văn . - Giaùo duïc kyõ naêng soáng : Giao tieáp, ra quyeát ñònh. 2. Trọng tâm : - Vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 3. Chuẩn bị : 3.1. GV : Bảng phụ, giáo án 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2 Kiểm tra miệng : Kiểm tra bài soạn của học sinh. 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> Bên cạnh yếu tố biểu cảm , trong bài văn nghị luận còn có 2 yếu tố khác có thể và cần thiết tham gia . Đó là yếu tố miêu tả và tự sự . Nhưng đây không phải là miêu tả và tự sự riêng biệt , riêng rẽ như trong 2 kiểu văn bản này đã được học ở lớp 6 . Vậy vai trò và đặc điểm riêng của 2 yếu tố miêu tả và tự sự trong văn nghị luận như thế nào, đến mức nào? có gì khác với miêu tả , tự sự trong bài văn miêu tả tự sự? Hoạt động 2 : Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tà trong văn biểu cảm GV cho HS đọc hai đoạn văn ở SGK ? Tìm những câu, đoạn cĩ chứa yếu tố tự sự , miêu tả trong hai đoạn trích trên? HS : a.Vò chuùa tænh... ra leänh cho boïn.. xì tieàn ra - tự sự b. Tấp nập đầu quân, không ngần ngại.. xiết bao trìu mến... lính khố đỏ, khố xanh... toáp thì bò xích tay ñieäu ñi toáp thì bò nhốt... lính Pháp gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn miêu tả ? Vậy đoạn a có phải là văn bản tự sự không? Còn đoạn b có phải là văn miêu tả không? HS : Đoạn a có yếu tố tự sự nhưng không phải là văn tự sự còn đoạn b có yếu tố miêu tả nhưng không phải là văn miêu tả. ? V× sao ®o¹n a cã yÕu tè tù sù nhng kh«ng ph¶i lµ mét v¨n b¶n tù sù, cßn ®o¹n b cã yÕu tè miªu t¶ nhng kh«ng ph¶i lµ v¨n b¶n miªu t¶? HS: V× tù sù vµ miªu t¶ kh«ng ph¶i lµ môc đích chủ yếu nhất mà ngời viết nhằm đạt tíi. ? NguyÔn Aí Quèc viÕt hai ®o¹n v¨n trªn nhằm mục đích gì? HS: V¹ch trÇn sù tµn b¹o, gi¶ dèi cña thùc d©n. ? Giả sử trong hai đoạn trích trên tác giả không dùng những chi tiết tự sự và miêu tả thì sự tàn bào, giả đối của bọn thực dân có. I//YÕu tè tù sù, miªu t¶ trong v¨n nghÞ luËn: 1/ Đoạn văn a. Có yếu tố tự sự b. Coù yeáu toá mieâu taû. - Tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu nhất mà ngời viết nhằm đạt tới. - Mục đích vạch trần, tố cáo sự tàn bạo và giả dối của thực dân..
<span class='text_page_counter'>(207)</span> bị vạch trần không? HS : Nếu trong đoạn a không có những chi tiết kể về kiểu bắt lính kỳ quặc và tàn ác chắc chắn chung 1ta không thể lường hết việc mộ lính tình nguyện đã gây ra sự những lạm như thế nào. Nếu trong đoạn b thiếu những dòng miêu tả sing động về những người lính Việt Nam bị xích tay hay bị nhốt trong trường học”có lính Pháp canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn” thì ta cũng khó mà hình dung được sự giả dối, lường gạt của thực dân Pháp. ? Tõ viÖc t×m hiÓu trªn, em cã nhËn xÐt g× vai trß cña c¸c yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ trong v¨n nghÞ luËn? HS : Tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn và có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. HS đọc phần 2 ? T×m nh÷ng yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ trong ®o¹n v¨n. HS : Yếu tố tự sự, miêu tả : - Mẹ chàng Trăng... những vầng sáng bạc. - Còn nàng Han... quân đội của người kinh. * Caâu hoûi thaûo luaän: ? Vì sao taùc giaû không kể kĩ, đầy đủ toàn bộ hai truyện “Chaøng traêng” vaø “Naøng Han” maø chæ kể, tả một số chi tiết, hình ảnh và hoàn toàn không kể chi tiết truyện “ Thánh Gioùng”? HS: Tác giả kể lại câu chuyện về Chàng Trăng và Nàng Han dùng làm luận cứ nhằm làm snag1 tỏ rằng hai truyện cổ của dân tộc miền núi đó có nhiều nét giống truyện Thánh Gióng. Tác giả không kể lại toàn bộ câu chuyện mà chỉ kể những chi tiết như chàng Trăng không nói, không cười, chàng cưỡi con. Tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn và có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. * Ghi nhí: s¸ch gi¸o khoa. 2/Mét vµi lu ý khi ®a yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luËn:.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> ngựa đá, sau khi thắng kẻ thù chàng bay lên mặt trăng, còn nàng Han thì thành tiên . Đó là những hình ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm. ? Nh vËy khi ®a c¸c yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luËn cÇn chó ý ®iÒu g×? HS : Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập GV cho học sinh đọc kĩ nội dung bài tập 1. - Yªu cÇu häc sinh chØ ra yÕu tè miªu t¶, tù sự-> sau đó nêu tác dụng của chúng.. Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập Bµi tËp 1: Yếu tố tự sự và miêu tả: Tự sự : Mười mấy ngày qua, trừ cái bực mình... nhà giam. - Yếu tố tự sự giúp ngời đọc hình dung rõ hoµn c¶nh s¸ng t¸c vµ t©m tr¹ng cña t¸c gi¶. Miêu tả : Bỗng đêm này, trăng sáng quá chừng... trong bóng cây - Yếu tố miêu tả giúp ngời đọc nh trong thấy trớc mắt khung cảnh đêm trăng và cảm xúc của ngời tù. Thi sĩ, để cảm nhận râ t©m t cña B¸c. Bµi tËp 2: - Có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi tả lại vẻ đẹp của hoa sen, sử dụng yếu tố tự sự khi cÇn kÓ l¹i nh÷ng kØ niÖm vÒ bµi ca dao đó.. HS đọc và thảo luận bài tập 2 sau đó đọc tham khảo phần đọc thêm. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : Câu hỏi: Em cã nhËn xÐt g× vai trß cña c¸c yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ trong v¨n nghÞ luËn? Đáp án : Tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn và có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. Câu hỏi : Khi ®a c¸c yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luËn cÇn chó ý ®iÒu g×? Đáp án : Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc nội dung bài Xem lại bài tập, Đọc phần đọc thêm và tìm yếu tố tự sự và miêu tả trong bài. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài : Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục. - Luyện đọc nhiều lần văn bản - Tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Soạn phần đọc hiểu văn bản. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 29- Tiết 117, upload.123doc.net Tuần 31.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> ÔNG GIUỐC – ĐANH MẶC LỄ PHỤC 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”. - HS hiểu : Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động. 1.2. Kỹ năng: - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. 1.3. Thái độ : Có ý thức sống đúng đắn, biết phân biệt xấu, tốt, cái lố bịch căm ghét lối sống trưởng giả học đòi làm sang 2. Trọng tâm: - Chế giễu thói “trưởng giả học làm sang” 3. Chuẩn bị : 3.1. GV : Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS : Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kiểm tra miệng : Kiểm tra bài soạn của học sinh 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 : Vào bài Mô – li- e ( 1622-1673) là nhà soạn kịch lớn của nước Pháp thế kỉ XVII. Ông chuyên viết và diễn hài kịch – những vở kịch gây ra những tiếng cười vui tươi , lành mạnh hoặc châm biếm , chế giễu những thói hư tật xấu của con người trong xh Pháp đương thời : Lão hà tiện , Đông giăng , kẻ ghét đời . Trường học làm vợ , tác – tuýp... là những vở hài kịch tiêu biểu của ông Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và tìm I/ Đọc và tìm hiểu chú thích: hiểu chú thích 1/Đọc GV : Gọi 4 hs phân vai để đọc (Chú ý giọng đọc của các vai cần phù hợp với công việc , vị trí và tính cách của họ nhưng nhìn chung đều góp phần thể hiện tính kịch , gây cười giọng điệu rõ ràng , dứt khoát , tình.
<span class='text_page_counter'>(211)</span> cảm , thân mật , lưu ý các từ tôi , ta ) ? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm HS : Mô li e (1622-1673) là nhà soạn kịch lớn của nước Pháp TK 17. - Ông chuyên viết và diễn hài kịch gây nên những tiếng cười vui tươi, lành mạnh hoặc châm biếm, chế giễu những thói hư tật xấu của con người trong XH Pháp đương thời. 2/ Chú thích : a.Tác giả Mô li e (1622-1673) là nhà soạn kịch lớn của nước Pháp TK 17. - Ông chuyên viết và diễn hài kịch gây nên những tiếng cười vui tươi, lành mạnh hoặc châm biếm, chế giễu những thói hư tật xấu của con người trong XH Pháp đương thời. ? Hãy nêu xuất xứ của lớp kịch “Ông Giuốc b.Tác phẩm đanh mặc lễ phục” Đoạn trích là cảnh 5 – cảnh cuối hồi 2 của HS : Đoạn trích là cảnh 5 – cảnh cuối hồi vở kịch “ Trưởng giả học làm sang”. 2 của vở kịch “ Trưởng giả học làm sang”. ? Văn bản thuộc thể loại gì ? HS: Hài kịch Thể loại : Hài kịch ? Theo em kòch laø gì ? HS: Kòch laø ngheä thuaät bieåu dieãn treân saân khấu , là nghệ thuật tổng hợp với sự tham gia dieãn xuaát cuûa dieãn vieân , chæ huy cuûa đạo diễn có sự phối hợp của các yếu tố hội hoạ, âm nhạc, vũ đạo. Kịch được chia làm 3 loại : Chính kịch, bi kịch, hài kịch Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu văn bản II. Đọc và tìm hiểu văn bản ? Để hiểu được kịch bản , em phải dựa vaøo yeáu toá naøo ? HS: Lời thoại và chỉ dẫn trên sân khấu 1) Diễn biến của hành động kịch ? Em hình dung trên sân khấu lớp kịch này diễn ra ở đâu ? Gồm mấy cảnh ? nội - T¹i phßng kh¸ch nhµ ¤ng Giuèc ®anh dung của từng cảnh ? HS: Dieãn ra taïi phoøng khaùch nhaø oâng Giuoác Gồm hai cảnh: Ông Giuốc- đanh và bác phó may. Cảnh 2: Ông Giuốc- đanh và bốn tay thợ phụ. - C¶nh 1 cã 4 nh©n vËt : «ng Giuèc ®anh, ? Cảnh 1 có mấy nhân vật? Đó là những b¸c phã may , tay thî phô , gia nh©n cña nhân vật nào? Giuèc ®anh HS : - C¶nh 1 cã 4 nh©n vËt : «ng Giuèc ®anh , b¸c phã may , tay thî phô , gia nh©n cña Giuèc ®anh - Cảnh 2 : đông và sôi động hơn thêm 4 tay thî phô n÷a..
<span class='text_page_counter'>(212)</span> GV : Cảnh hai gồm những nhân vật nào? HS: - Cảnh 2 : đông và sôi động hơn thªm 4 tay thî phô n÷a ? Ông Giuốc đanh đã nói với bác phó may veà ñieàu gì ? HS: Tôi sắp phát khùng lên vì bác đây. ? Qua cách nói đó em hiểu gì về tâm traïng cuûa oâng Giuoác ñanh ? HS: Bực tức, khó chịu vì nôn nóng mong đợi bộ trang phục ? Giuốc đanh nhận được những điều bất hợp lí ở bộ trang phục của mình như thế naøo ? Hs: Ñoâi bít taát, ñoâi gaêng, boä leã phuïc,.. ? Bác phó may đã giải thích những thiếu soùt cuûa mình ra sao ? Coù taùc duïng nhö theá naøo ? HS: Ngài có bảo là ngài muốn may hoa xuôi đâu. Laøm Giuoác-ñanh öng thuaän ngay ? May hoa ngược là may như thế nào ? Vì sao coù vieäc naøy ? HS: có thể tự do trả lời : Có thể là vì dốt, sơ suất hoặc cố tình biến ông Giuốc đanh thành trò cười ? Em nhaän xeùt gì veà tình huoáng naøy ? HS: Tình huoáng kòch tính -> baùc phoù may từ bị động -> chủ động ; Ông Giuốc đanh từ chủ động -> bị động ? Có thể dùng những tục ngữ nào để chỉ baùc phoù may ?(Vuïng cheøo, kheùo choáng) ? Ông Giuốc đanh còn nhận ra điều gì nữa khi nhìn áo bác phó may? Thái độ của baùc phoù may ra sao ? HS: Phaùt hieän ra baùc phoù may gaïn vaûi của mình -> không đồng ý -> bác phó may lieàn laûng sang chuyeän maëc leã phuïc ? Vì sao ông Giuốc đanh nhận biết được. 2. Ông Giuoác ñanh vaø baùc phoù may. Tình huống kịch tính -> bác phó may từ bị động -> chủ động ; Ông Giuốc đanh từ chủ động -> bị động.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> sự bất hợp lí trong bộ lễ phục của mình maø oâng vaãn chaáp nhaän ? HS: Vì ông muốn học đòi làm sang * HS thảo luận : Qua lời thoại của hai nhaân vaät, tính caùch hoïc laøm sang cuûa oâng Giuốc-đanh thể hiện như thế nào và bị lợi duïng ra sao ? HS: Giuốc-đanh nhận ra những điều bất thường , bất lợi cho mình nhưng vì quá say mê cuồng vọng làm quý tộc dẫn đến mù quaùng (Caùi nhìn cuûa taùc giaû veà giai caáp tö saûn ) Giuoác-ñanh là một người giàu có nhưng GV: Em có nhận xét gì về nhân vật Giuoác- ngu dốt, hiểu biết kém nhưng lại thích danh giá, học đòi sang trọng. ñanh? -> Phê phán những kẻ ngu dốt, quê kệch… muốn học đòi làm sang. 3. Ơng Giuốc đanh và tay thợ phụ: Tiết 2 HS đọc đoạn 2 ? Ở cảnh 2 số lượng nhân vật khác với caûnh 1 nhö theá naøo ? Em hình dung neáu dieãn treân saân khaáu thì khoâng hieåu saân khaáu cuûa caûnh 2 coù gì khaùc caûnh 1 ? HS: Nhieàu nhaân vaät hôn -> nhoän nhòp, soâi động hơn vì có âm nhạc vũ điệu, động tác, cử chỉ của các nhân vật ? Em hình dung caûnh maëc leã phuïc dieãn ra nhö theá naøo? HS: Cảnh mặc lễ phục diễn ra thật sôi động và náo nhiệt, trên sân khấu còn có cả nhảy múa và âm nhạc rộn ràng nữa. ? Tay thợ phụ đã dùng mánh khoé gì để - Tay thợ phụ dùng mánh khóe nịnh hót moi tieàn cuûa oâng Giuoác ñanh? Hs: Dùng mánh khóe nịnh hót để moi tiền: để moi tiền gọi Giuoác ñanh là ông lớn ? Khi nghe tay thợ phụ gọi mình là “ Ông - Giuoác ñanh tưởng rằng cứ mặc lễ phục lớn” Giuốc đanh đã nghĩ gì?.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> HS: Khiến ông tưởng rằng cứ mặc lễ phục vào thì trở thành quý phái và không ngần ngại thưởng tiền cho gã thợ phụ. ? Cũng như bác phó may, nắm được tâm lí đòi học làm sang của Giuốc đanh, tay thợ phụ đã phát huy những mánh khoé của mình nhö theá naøo ? HS : Thấy ông ta mắc mưu, tay thợ phụ dấn thêm bước nữa, cứ tôn lên mãi, hết ông lớn đến cụ lớn rồi đến đức ông. ? Sau những lần như vậy thái độ ông Giuoác ñanh ra sao ? HS : Giuoác ñanh vẫn nghĩ đến túi tiền của mình thấy tay thợ không tôn ông lên nữa, ông nói riêng: Nó như thế là phải chăng, nếu không ta đến mất tong cả tiền cho nó thôi. ? Qua những lời tự nhủ của ông Giuốc ñanh, em bieát theâm gì veà baûn chaát cuûa nhaân vaät ? HS: Tính toán, rất quý và giữ túi tiền của mình nhöng quaù say meâ laøm quyù toäc neân móc tiền ra để mua danh hảo *Caâu hoûi thaûo luaän: Em haõy cho bieát tính cách học đòi làm sang và bị lợi dụng của ông Giuốc đanh thể hiện ở cảnh 1 và caûnh 2 khaùc nhau nhö theá naøo? HS: Cảnh 1 : học đòi mù quáng -> bị bác phó may lợi dụng ăn bớt vải. Cảnh 2 : Tính cách học đòi làm sang được tô đậm hơn : háo danh, thích được tâng bốc -> bị tốp thợ phụ lợi dụng moi tieàn ? Từ đó em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật này? HS: Tính cách trưởng giả học đòi làm sang. Ông sẵn sàng cho hết cả tiền để được làm sang.. vào thì trở thành quý phái và không ngần ngại thưởng tiền cho gã thợ phụ. - Giuốc đanh tính toán, rất quý và giữ túi tieàn cuûa mình nhöng quaù say meâ laøm quyù tộc nên móc tiền ra để mua danh hảo. -> Tính cách trưởng giả học đòi làm sang. Ông sẵn sàng cho hết cả tiền để được làm sang. 4. Nhân vật hài bất hủ:.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> ? Em hãy so sánh tiếng cười ở hai cảnh của lớp kịch ? HS: Khán giả cười ông Giuoác ñanh ngu dốt chẳng biết gì, chỉ vì thói học đòi làm sang mà bị bác phó may và tay thợ phụ lợi dụng để kiếm chác. Ta cười khi thấy ông ngớ ngẩn tưởng rằng mặc áo hoa ngược mới là sang trọng. Người ta cười khi thấy ông cứ moi mãi tiền ra để mua lấy cái hư danh ảo. ? Tiếng cười nào vỡ ra sảng khoái hơn ? Vì sao ? HS: Khán giả cười đến vỡ rạp khi được taän maét nhìn thaáy treân saân khaáu oâng Giuốc đanh bị bốn tay thợ phụ lột quần áo ra mặc cho bộ lễ phục lố lăng may hoa ngược nhảy theo nhịp điệu và vênh vang ra vẻ ta đây là nhà quý phái. ? Qua đó nhân vật hài Giuốc đanh của Mo-âli-e hieän leân nhö theá naøo ? HS: Giuoác ñanh: Nhaân vaät haøi baát huû ? Nhân vật Giuốc đanh vênh vang với bộ lễ phục vớ vẫn trên sân khấu có làm cho em liên tưởng đến câu chuyện cổ tích nào khoâng ? HS: Bộ quần áo mới của hoàng đế- Anđéc-xen ? Rút ra nội dung và nghệ thuật của bài?. HS: Đọc ghi nhớ sgk. Vở kịch gây cười ở nhiều khía cạnh: - Tính cách trưởng giả học đòi làm sang của Giuoác ñanh. Vốn dốt nát, quê kệch, ông bị lợi dụng để kiếm chác.. - Giuốc đanh bị bốn tay thợ phụ lột quần aùo ra mặc cho bộ lễ phục lố lăng may hoa ngược nhảy theo nhịp điệu và vênh vang ra vẻ ta đây là nhà quý phái.. 5. Nghệ thuật: - Khaéc hoïa taøi tình tính caùch loá laêng cuûa nhân vật thông qua lời nói hành động. - Dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động hấp dẫn, gây cười. 6. Ý nghĩa : Keå veà vieäc oâng Giuoác – đanh muốn thay đổi cách ăn mặc , tác giả phê phán thói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả. * Ghi nhớ: SGK.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa văn bản? Đáp án: Ý nghĩa : Kể về việc ông Giuốc – đanh muốn thay đổi cách ăn mặc , tác giả phê phán thói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Luyện đọc lại văn bản. - Tìm hiểu thêm về thể loại kịch. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu ( luyện tập) - Xem trước và tìm hiểu các bài tập phần luyện tập. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 29 – Tuần 31 Tiết 119. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (Luyện tập) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Vận dụng được kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ 1.2. Kyõ naêng: - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự trong văn bản..
<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Lựa chọn trật tự từ hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tieáp. 1.3. Thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào hành văn - Giáo dục kỹ năng sống: ra quyeát ñònh, giao tieáp. 2. Trọng tâm: Thực hành luyện tập 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án 3.2. HS : Bài soạn, sách vở… 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Vì sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu? Trong moät caâu coù theå coù nhieåu caùch (4 đ) sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói (viết) cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu caàu giao tieáp Trật tự từ trong câu có thể: Nêu một số tác dụng của sự sắp xếp trật - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, tự từ? (6 đ) hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng - Liên kết câu với những câu khác trong vaêh baûn. - Đảm bào sự hài hòa về ngữ âm của lời noùi. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài Tiết học này, cô sẽ hướng dẫn các em tiến hành luyện tập thực hành các bài tập về trật tự từ trong câu. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập Bài tập 1 : - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 a, Mỗi việc được kể là khâu trong công tác.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> Trật tự các từ và cụm từ in đậm dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa những hoạt động và trạng thái mà chúng biểu thị như thế nào?. vận động quần chúng , khâu này nối tiếp khâu kia : đầu tiên là phải giải thích cho quần chúng hiểu , sau đó tuyên truyền cho quần hưởng ứng , rồi tổ chức cho quần chúng làm , lãnh đạo để làm cho đúng , kết quả là làm cho tinh thần yêu nước của quần chúng được thực hành vào công việc yêu nước , công việc kháng chiến b, Các hoạt động được sắp xếp theo thứ bậc : việc chính , việc diễn ra hằng ngày của bà mẹ là bán bóng đèn ; còn bán vàng hương chỉ là việc làm thêm trong những phiên chợ chính. (?) Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? Cho HS đọc kĩ những câu ở mục a, b, c, d. vì sao các cụm từ in đậm dưới dây được đặt ở đầu câu? (?) Bài 3: Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm sau ?. Bài tập 2 :. (?) Hãy nêu yêu cầu của bài tập 4? Học sinh đọc kĩ nội dung bài tập 4. sau đó cho học sinh thảo luận bàn để tìm điểm khác nhau giữa 2 câu thích hợp điền vào chổ trống. (?) Bài tập 5 yêu cầu điều gì ? ( HSTLN) HS đã chuẩn bị, xem trớc văn bản: Cây tre. Các cụm từ in đậm được lặp lại ngay đầu câu là để liên kết câu ấy với những câu trước cho chặt hơn Bài tập 3 - Việc đảo trật tự thông thường của từ trong câu in đậm nhằm mục đích nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm trạng nêu ở các từ đứng ở đầu câu Bài tập 4 : Ở cả 2 câu , phụ ngữ của động từ thấy đều là cụm C- v . Trong câu ( a) , cụm C-V này có CN đứng trước , nhằm nêu tên nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật Trong câu ( b) , cụm C-V làm phụ ngữ có VN đảo lên trước , đồng thời từ trịnh trọng ( chỉ cách thức tiến hành hoạt động nêu ở động từ) lại đặt trước động từ . Cách viết ấy có tác dụng nhấn mạnh sự “ làm bộ làm tịch” của nhân vật Đối chiếu với hai cảnh , nhất là với câu cuối cùng trong đoạn trích , chúng ta sẽ thấy câu thích hợp để điền vào chổ trống là câu b Bài tập 5 : Với năm từ xanh , nhũn nhặn , ngay thẳng,.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> viÖt nam cña thÐp míi s¸ch ng÷ v¨n líp 6 H·y liÖt kª c¸c kh¶ n¨ng s¾p xÕp trËt tù tõ trong bé phËn c©u in ®Ëm? Häc sinh tù s¾p xÕp l¹i. ? V× sao t¸c gi¶ chän trËt tù nh vËy. thuỷ chung , can đảm , sẽ có rất nhiều cách sắp xếp trật tự từ . Nhưng cách sắp xếp trật tự từ của nhà văn Thép Mới là hợp lí nhất vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng quí của cây tre theo đúng trình tự miêu tả Viết đoạn văn về đề tài: Lợi ích của việc đi bộ đối với việc mở rộng hiểu biết thực tế trong bài văn . GV cho học sinh viết 5 phút. Sau đó cho häc sinh nhËn xÐt vÒ lùa chän trËt tù tõ mét Bµi tËp 6: câu nào đó. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua luyện tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại các bài tập. - Làm tiếp bài tập số 6 (Viết đoạn văn về lợi ích của đi bộ đối với việc mở rộng tầm hiểu biết) - giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một câu ở đoạn văn đã viết. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. - Đọc kỹ đề bài (chuẩn bị ở nhà) - Nêu định hướng làm bài - Xác lập luận điểm - Sắp xếp luận điểm - Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả - Viết đoạn văn có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> Bài 29 – Tiết 120 Tuần 31. LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Cñng cè ch¾c ch¾n h¬n nh÷ng kiÕn thøc hiÓu biÕt vÒ c¸c yÕu tè tù sù vµ miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học ở tiết trớc. - HS hiểu: Cách đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 1.2. Kỹ năng : - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi qen thuộc. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh thông qua luyện tập để nắm chắc hơn cách đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Trọng tâm: Thực hành luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở… 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Tự sự và miêu tả có vai trò như thế nào Tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày trong văn nghị luận? (4 đ) luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn và có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn Nêu vµi lu ý khi ®a yÕu tè tù sù vµ miªu Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luận (6 đ) luận điểm và không phá vỡ mạch nghị luận của bài văn. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động1: Vào bài Chúng ta đều bết các yếu tố tự sự và miêu t¶ cã vai trß hÕt søc quan träng trong v¨n nghị luận. Để củng cố kiến thức về vấn đề Đề bài : Trang phục và văn húa nµy, chóng ta cïng häc bµi h«m nay. 1. Định hướng làm bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Tình huống cụ thể: Đọc đề bài. Một số bạn em đang đua đòi theo lối ăn ? Đề bài đó có thể cụ thể hoá nh thế nào? mÆc kh«ng lµnh m¹nh, kh«ng phï hîp víi løa tuæi häc sinh, víi truyÒn thèng v¨n ho¸ của dân tộc và gia đình. Em hãy viết bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn thay đổi cách ăn mặc đó cho đúng đắn hơn. * Xác định đề: - ThÓ lo¹i: nghÞ luËn. ? Xác định thể loại, nội dung của đề bài? - Néi dung: thuyÕt phôc c¸c b¹n c¸ch ¨n mặc cho đứng đắn. 2. X¸c dÞnh luËn ®iÓm: Nªn ®a vµo bµi c¸c luËn ®iÓm: ? Nªn ®a vµo bµi viÕt nh÷ng luËn ®iÓm nµo a. GÇn ®©y c¸ch ¨n mÆc cña mét sè b¹n cã nhiều thay đổi, không còn lành mạnh, giản trong sè c¸c luËn ®iÓm sau? (SGK- 125) dÞ nh tríc n÷a. Th¶o luËn bµn 3 phót. b. ViÖc ch¹y theo c¸c mèt ¨n mÆc Êy cã §¹i diÖn b¸o c¸o. nhiÒu t¸c h¹i. Gi¸o viªn kÕt luËn. c. C¸c b¹n lÇm tëng ¨n mÆc nh vËy lµm cho m×nh trë thµnh ngêi v¨n minh, sµnh ®iÖu. e. Việc ăn mặc phải phù hợp với thời đại..
<span class='text_page_counter'>(222)</span> Cã thÓ s¾p xÕp c¸c luËn ®iÓm nh thÕ nµo 3. S¾p xÕp c¸c luËn ®iÓm. cho hîp lÝ? Cã thÓ s¾p xÕp nh sau: a. GÇn ®©y c¸ch ¨n mÆc cña c¸c b¹n cã nhiều thay đổi, không còn giản dị, lành m¹nh nh tríc n÷a. b. C¸c b¹n lÇm tëng r»ng c¸ch ¨n mÆc nh thÕ sÏ lµm cho m×nh trë thµnh “v¨n minh”, “ sµnh ®iÖu”. c. Việc ăn mặc cần hợp với thời đại nhưng phải phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc, với lứa tuổi, hoàn cảnh sống và nói lên phẩm chất tốt đẹp của con người. d. ViÖc ch¹y theo mèt, ¨n mÆc nh thÕ lµm mÊt thêi gian cña c¸c b¹n, lµm ¶nh hëng xấu đến kết quả học tập và gây tốn kém tiÒn cña cho cha mÑ. e. Các bạn cần sửa đổi lại trang phục cho Học sinh đọc phần 4 SGK. mạnh, đúng đắn. ? NhËn xÐt g× vÒ viÖc ®a yÕu tè tù sự vµ lµnh 4. VËn dông yÕu tè tù sù vµ miªu t¶. miªu t¶ vµo trong hai ®o¹n v¨n nghÞ luËn trªn? HS: Các yếu tố tự sự và miêu tả như minh họa cho các luận điểm a và b. §o¹n a: yÕu tè miªu t¶ mét b¹n suèt ngµy dán mắt vào màn hình máy vi tính để chơi trß ®iÖn tö lµ kh«ng phï hîp víi luËn ®iÓm. ? Em thÊy cã nªn ®a yÕu tè tù sù, miªu t¶ vµo trong qu¸ tr×nh lËp luËn cña m×nh kh«ng? V× sao? - Nên đa vào vì nhờ đó mà việc trình bày luËn ®iÓm, luËn cø râ rµng, cô thÓ, sinh Nên ®a yÕu tè tù sù vµ miªu t¶ vµo qu¸ động hơn. Häc sinh viÕt ®o¹n v¨n vËn dông yÕu tè tù tr×nh lËp luËn để lµm cho viÖc lËp luËn râ ràng cụ thể, sinh động hơn. sù vµ miªu t¶ . 5.ViÕt ®o¹n v¨n tù sù cã yÕu tè tù sù vµ §äc vµ chØ râ c¸c yÕu tè tù sù, miªu t¶? miªu t¶. HS vµ GV nhËn xÐt, bæ sung. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua luyện tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: Tập viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương: Phần Văn - Tìm và đọc trước văn bản: Má tôi (trong sách Văn thơ Tây Ninh) - Soạn nội dung tìm hiểu bài. 5. Ruùt kinh nghieäm :.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 30 – Tiết 121 Tuần 32. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết : Bước đầu làm quen với một số kiểu văn bản viết về quê hương Tây Ninh - HS hiểu : Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản: Má tơi thờ tiền cụ Hồ 1.2. Kyõ naêng : - Reøn kyõ naêng keå chuyeän - Thấy được cái hay của những chi tiết trong truyện. 1.3. Thái độ : Giáo dục các em ý thức tìm hiểu về kho tàng văn hóa địa phương. Giáo dục lịng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ. 2. Troïng taâm : - Noäi dung, yù nghóa cuûa truyeän : Má tôi 3. Chuaån bò : 3.1. Giaùo vieân : Saùch vaên thô Taây Ninh 3.2. Học sinh : Sách vở, dụng cụ học tập … 4. Tieán trình : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số 4.2. Kieåm tra mieäng : 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài. NỘI DUNG BÀI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Cả dân tộc Việt Nam luôn kính trọng và biết ơn người nhất là nhân dân miền Nam, mặc dù chưa một lần được Bác vào Nam nhưng nhân dân miền Nam luôn nhớ đến Người. Hình ảnh bà cụ miền Nam thể hiện tấm lòng của mình đối với Bác qua việc gìn giữ những tấm tiền có ảnh Bác là một minh chứng cho điều đó. Tiết học hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em một câu chuyện về tấm lòng của cụ bà ở Tây Ninh đối với Bác qua câu chuyện: Má tôi thờ tiền Cụ Hồ. Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích Hướng dẫn đọc: Cần đọc với giọng to, rõ, thể hiện tình cảm mộc mạc và niềm tin sắt đá của bà cụ qua những lời nói của nhân vật Giáo viên đọc mẫu Học sinh luyện đọc Lớp nhận xét. ? Hãy nêu vài nét về tác phẩm? HS: Câu chuyện do Nguyễn Thị Nguyệt kể, Sinh Thu ghi, được in trong quyển Lòng dân Tây Ninh với Bác Hồ do Ban Tuyên giáo tỉnh ủy Tây Ninh xuất bản năm 1990. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc:. 2. Chú thích: Tác phẩm: Câu chuyện do Nguyễn Thị Nguyệt kể, Sinh Thu ghi, được in trong quyển Lòng dân Tây Ninh với Bác Hồ do Ban Tuyên giáo tỉnh ủy Tây Ninh xuất bản năm 1990 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc và tìm II. Đọc và tìm hiểu văn bản: hiểu văn bản ? Câu chuyện xảy ra tại đâu? Vào thời gian nào? HS: Câu chuyện xảy ra năm 1956 tại ấp An Đước, xã An Tịnh, huyện Trãng Bàng, Tây Ninh. ? Nhân vật chính trong câu chuyện này là ai? HS: Nhân vật chính trong câu chuyện là 1. Nhân vật má tôi: một bà má ở Tây Ninh. Học sinh đọc lại đoạn : Năm 1956… tôi còn nhớ rõ. ? Má tôi thường làm những việc gì cho.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> cách mạng? HS: Má nuôi giấu cán bộ tại nhà, thường xuyên liên lạc, tiếp tế lương thực, thuốc men cho cách mạng ? Từ những việc làm trên cho thấy tình cảm của má với cách mạng như thế nào? HS: Má rất thương bộ đội và có tình cảm sâu nặng với cách mạng đặc biết là cụ Hồ. ? Năn 1957 xảy ra sự việc gì? HS: Do bị chỉ điểm, giặc đến bắt cán bộ và cả má. ? Khi được tha về, má đã làm gì? HS: Má lấy khung ảnh thường treo trước cửa buồng xuống, cẩn thận xếp tiền có hình cụ Hồ vào một cái sàng gọa rồi lấy cái sàng khác che lên đem phơi nắng xuốt 2 ngày. Sau đó vuốt thẳng từng tờ tiền cuộn tròn thật nhỏ, lấy sợi chỉ buộc ngang rồi cho vào hai cái chai đem chôn xuống dất. ? Khi được hỏi về những tờ giấy bạc đó, bà cụ trả lời như thế nào? HS: Bộ đội cụ Hồ tập kết ra Bắc. vài năm nữa thì tiền này xài được. ? Câu trả lời của má thể hiện điều gì? HS: câu trả lời đó thể hiện niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng, má tin là cách mạng và cụ Hồ sẽ thắng lợi trong vài năm nữa thôi. ? Từ đó em có nhận xét gì về bà cụ? HS: Bà cụ là người có tình cảm mộc mạc và niềm tin sắt đá vào cách mạng và cụ Hồ. Bà cụ là người không biết chữ nhưng bà biết tờ giấy bạc ấy là của cách mạng có hình Bác Hồ, không cần hiểu biết nhiều, bấy nhiêu cũng đủ cho bà cụ tin yêu, thờ phụng như hình ảnh của tổ quốc. ? Theo em những hành động ấy bắt nguồn từ đâu? HS: Hành động ấy bắt nguồn từ lòng yêu nước vô cùng sâu sắc của bà cụ., cũng. Má nuôi giấu cán bộ tại nhà, thường xuyên liên lạc, tiếp tế lương thực, thuốc men cho cách mạng Má rất thương bộ đội và có tình cảm sâu nặng với cách mạng đặc biết là cụ Hồ. Tin vào sự thắng lợi của cách mạng, má tin là cách mạng và cụ Hồ sẽ thắng lợi trong vài năm nữa thôi. Bà cụ là người có tình cảm mộc mạc và niềm tin sắt đá vào cách mạng và cụ Hồ..
<span class='text_page_counter'>(226)</span> như mọi người dân Việt Nam. Bác Hồ luôn là biểu tượng cho đất nước, cho cách mạng và cho độc lập tự do của dân tộc. ? Theo các em, câu chuyện này có ý nghĩa gì? HS: Câu chuyện thể hiện tình cảm sâu nặng của nhân dân miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu và niềm tin sắc đá vào sự thắng lợi cuối cùng của Cách mạng và Bác Hồ.. 2. Ý nghĩa văn bản: Câu chuyện thể hiện tình cảm sâu nặng của nhân dân miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu và niềm tin sắc đá vào sự thắng lợi cuối cùng của Cách mạng và Bác Hồ.. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi: Câu chuyện Má tôi thờ tiền cụ Hồ có ý nghĩa gì? Đáp án: Ý nghĩa văn bản: Câu chuyện thể hiện tình cảm sâu nặng của nhân dân miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu và niềm tin sắc đá vào sự thắng lợi cuối cùng của Cách mạng và Bác Hồ. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem laïi baøi , taäp keå laïi caâu chuyeän - Tìm thêm những bài văn , thơ viết về quê hương Tây Ninh Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: Chữa lỗi diễn đạt ( lỗi lôgic) - Đọc trước những bài tập trong sách giáo khoa - Tìm những câu văn mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lôgic và tập chữ những lỗi đó. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> Bài 30 – Tiết 122 Tuần 32. CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI LÔGIC) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Củng cố lại kiến thức liên kết về nội dung trong văn bản - HS hiểu: Thế nào là lỗi diễn đạt (lỗi lôgic) 1.2. Kỹ năng: - Biết nhận diện và biết cách sửa lỗi trong những câu được sgk dẫn ra và một số lỗi diễn đạt liên quan đến lôgic. 1.3. Thái độ: - Trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói, viết. 2. Trọng tâm: Phát hiện và chữa lỗi diễn đạt có liên quan đến lôgic. 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án 3.2. HS: Bài soạn, sách vở. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài. NỘI DUNG BÀI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> Trong thực tế khi tạo lập văn bản chúng ta thường mắc các lỗi mà đôi khi chính mình không nhận ra đó là lỗi diễn đạt . Để phát hiện và sửa lỗi này như thế nào chúng ta đi vào nội dung bài học hôm nay . Hoạt động 2: Bài tập 1-Bài 1 : ? Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô gíc. Hãy phát hiện và chữa lỗi đó ? HS: quần áo, giày dép và đồ dùng học tập a. Sai: quần áo, giày dép và đồ dùng học thuộc hai loại khác nhau tập thuộc hai loại khác nhau ? Các từ quần áo, giầy dép và cụm từ đồ dùng học tập có liên quan đến nhau không? HS: Quần áo, giầy dép không phải là một loại đồ dùng học tập; nói cách khác phạm vi nghĩa của đồ dùng học tập không bao hàm phạm vi nghĩa của quần áo, giầy dép. Vì vậy nếu viết: "quần áo, giầy dép và nhiều đồ dùng học tập khác"thì sẽ làm cho người đọc hiểu lầm quần áo hoặc giầy dép là một loại đồ dùng học tập. ? Vậy ta có thể sửa lại như thế nào ? HS: Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giầy dép và đồ dùng học tập. Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giầy dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác.. *Sửa lại: Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giầy dép và đồ dùng học tập..
<span class='text_page_counter'>(229)</span> GV: Vậy trong một câu theo lôgic thì A và B phải cùng loại trong đó B là từ ngữ có nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa hẹp ? Hãy phát hiện lỗi diễn đạt trong câu b HS: Sai: Trong thanh niên nói chung và b. Sai: Trong thanh niên nói chung và bóng đá nói riêng bóng đá nói riêng ? Theo lôgic thì ở đây A phải có nghĩa rộng hơn B. Phạm vi nghĩa của từ thanh niên có bao hàm phạm vi nghĩa của từ bóng đá không ? HS: Thanh niên: người trẻ tuổi; bóng đá: một môn thể thao. ? Em sửa lại câu này như thế nào ? HS: Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. ? Hãy chỉ ra lỗi diễn đạt liên qua đến lôgic trong câu c? HS: Ở đây Lão Hạc, Bước đường cùng và Nô Tất Tố là không cùng trường từ vựng. Lão Hạc, Ngô Tất Tố là tên tác giả còn Bước đường cùng là tên tác phẩm ? Em hãy nêu cách sửa câu này ? HS: "Lão Hạc", "Bước đường cùng", và T " ắt đèn"đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân VN trước CM/8.1945 Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân. *Sửa lại: Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.. c. Sai: Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố. *Sửa lại: "Lão Hạc", "Bước đường cùng", và "Tắt đèn" đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân VN trước CM/8.1945..
<span class='text_page_counter'>(230)</span> phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng 8/1945 ? Phạm vi nghĩa của từ trí thức có bao hàm d. Sai: Trí thức hay một bác sĩ nghĩa của từ bác sĩ không ? HS: Có. Vì thế bác sĩ cũng là trí thức, cho nên hai từ này không thể dùng trong quan hệ lựa chọn như ý mà người viết muốn diễn đạt. ? Ta có thể sửa lại như thế nào ? *Sửa lại: - Em muốn trở thành một người trí thức hay một người công nhân? - Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác sĩ ? ? Phạm vi nghĩa của nghệ thuật có bao e. Sai: Nghệ thuật…ngôn từ hàm phạm vi nghĩa của ngôn từ không? HS: Có. Nói sắc sảo về ngôn từ cũng có nghĩa là nói cái hay về một phương diện của nghệ thuật. Vì vậy không thể viết: không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về ngôn từ. ? Em sẽ sửa lại câu này như thế nào ? * Sửa lại: HS: Thay ngôn từ = nội dung hoặc thay - Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà nghệ thuật = bố cục còn sắc sảo về nội dung. - Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ. ? Cao gầy có cùng trường từ vựng với mặc g. Sai: Gầy cao …áo ca rô áo ca rô không ? HS: Không. Vì thế không thể so sánh hai đặc điểm này với nhau. ? Em hãy nêu cách sửa câu này ? *Sửa lại: Trên sân ga chỉ còn lại hai người. HS: Phải thay từ ngữ miêu tả đặc điểm Một người thì cao gầy, còn một người thì của một người lùn và mập..
<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì mặc áo trắng, còn một người thì mặc áo ca rô ? Đức tính rất mực yêu thương chồng con h. Sai: nên có phụ thuộc vào đức tính rất cần cù, chịu khó không ? HS: không. Vì vậy không thể xác lập Quan hệ phụ thuộc nhân- quả giữa hai đức tính này. Viết như câu này là phạm lỗi lập luận. ? Em hãy trình bày cách sửa ? *Sửa lại: HS: Biến quan hệ nhân- quả thành quan hệ bổ sung bằng cách thay từ nên = từ và; bỏ từ chị thứ hai để tránh lặp từ Gv: Lỗi của câu này cũng là lỗi lập luận. Người viết muốn diễn đạt quan hệ điều kiện- kết quả bằng cặp quan hệ từ nếu... thì. Tuy nhiên hai sự việc nêu ở hai vế câu không có mối quan hệ điều kiện- kết quả. ? Vậy em sẽ sửa câu này như thế nào ? HS: Thay từ có được = hoàn thành được. - Chị Dậu cần cù, chịu khó và rất mực yêu thương chồng con.. i. Sửa lại: Nếu không phát huy những đức tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ VN ngày nay không thể hoàn thành được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề đó.. Gv: Phạm vi nghĩa của từ sức khỏe có bao hàm phạm vi nghĩa của từ tuổi thọ không ? HS: có. Vì thế sức khỏe cũng là tuổi thọ, cho nên hai từ này không thể không thể dùng trong qh lựa chọn như ý mà người viết muốn diễn đạt. k. Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe, ? Em hãy trình bày cách sửa câu này ? vừa tốn kém về tiền bạc..
<span class='text_page_counter'>(232)</span> HS: Thay một trong hai từ sức khỏe hoặc tuổi thọ = một từ ngữ khác không có quan hệ với từ còn lại theo kiểu quan hệ nghĩa bao hàm. Bài 2: Học sinh đọc bài tập 2 Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói bài viết của mình và của bạn Có thể tìm lỗi diễn đạt về lôgic trong bài tập làm văn 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua luyện tập. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói bài viết của mình và của bạn (Có thể tìm lỗi diễn đạt về lôgic) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn số 7 - Xem lại cách làm bài văn nghị luận. - Chuẩn bị các đề bài trong sách giáo khoa/128 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 30 – Tiết 123-124.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> Tuần 32. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Nắm vững hơn về phương pháp làm bài văn nghị luận chứng minh và giải thích. - HS hiểu: nội dung và yêu cầu của đề bài và thực hiện đúng yêu cầu đó. 1.2. Kỹ năng: - Vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh một vấn đề xã hội hoặc văn học. - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, viết bài văn nghị luận về vấn đề văn học. 1.3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần , ý thức và trách nhiệm trong học tập 2. Trọng tâm: Kiểu bài nghị luận chứng minh và giải thích 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Đề bài, đáp án. 3.2. HS: giấy viết 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: ĐỀ BÀI Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ viết: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Em hiểu lời dạy đó như thế nào? Từ đó. Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân khi còn ngồi trên ghế nhà trường? HƯỚNG DẪN CHẤM Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt nhưng phải đảm bảo những ý chính sau:.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> 1. Mở bài: (2 đ) Giới thiệu về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 và lời dạy của Bác. 2. Thân bài: (6 đ) - Em hiểu thề nào về lời dạy của Bác? - Tầm quan trọng của việc học tập đối với tương lai của đất nước. - Xác định động cơ học tập đúng đắn. 3. Kết bài: (2 đ) Khẳng định giá trị to lớn trong lời dạy của Bác và xác định mục tiêu học tập của bản thân. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Thu bài, kiển tra lại số bài 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: Xem lại cách làm bài văn nghị luận. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Tổng kết phần Văn - Lập bảng thống kê các văn bản Việt Nam đã học từ bài 15 (theo mẫu) - Nêu sự nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16, 18, 19 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 31- Tiết 125 Tuần 33. TỔNG KẾT PHẦN VĂN.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Nắm được hệ thống văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 8 với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của từng văn bản. - HS hiểu: giá trị tư tưởng và nghệ thuật của một số văn bản tiêu biểu. 1.2. Kỹ năng: - Kh¾c s©u nh÷ng nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cña c¸c v¨n b¶n tiªu biÓu. - TËp trung «n tËp kÜ h¬n c¸c v¨n b¶n th¬. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt và bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên , đất nước, con người Việt Nam. 2. Trọng tâm: - Các văn bản thơ ( các bài từ 18, 19, 20, 21) 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài §Ó gióp c¸c em cñng cè, hÖ thèng ho¸ kiến thức về các văn bản đã học ở kì 1, 2 chóng ta sÏ häc bµi h«m nay.. NỘI DUNG BÀI HỌC. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê V¨n b¶n C¶m t¸c vµo nhµ ngôc Qu¶ng Đông, Đập đá ở C«n L«n.. T¸c gi¶ Phan Béi Ch©u Phan Ch©u Trinh. Muèn lµm th»ng cuéi.. T¶n §µ.. Hai ch÷ níc nhµ.. TrÇn TuÊn Kh¶i.. ThÓ lo¹i Th¬ b¸t có. Gi¸ trÞ néi dung chñ yÕu Vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nớc đầu thÕ kØ XX m¹ng chÝ lín cøu níc, cøu Đờng luật dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ đợc phong th¸i ung dung, khÝ ph¸ch hiªn ngang bất khuất và niềm tin sắt đá vào sù hiÖp gi¶i phãng d©n téc. Th¬ b¸t có Buån ch¸n tríc hiÖn thùc ®en tèi vµ §êng luËt. tÇm thêng, thi sÜ muèn tho¸t li thùc t¹i Êy b»ng mét íc méng rÊt ng«ng Th¬ song Nçi ®au mÊt níc vµ ý chÝ phôc thï thÊt lôc b¸t cøu níc qua lêi tr¨ng trèi víi con lµ.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Nhí rõng.. ThÕ L÷.. Th¬ 8 ch÷.. Ông đồ.. Vò §×nh Liªn.. Th¬ 5 ch÷.. Quª h¬ng.. TÕ Hanh.. Th¬ 8 ch÷.. Khi con tu hó. Tè H÷u.. Tøc c¶nh P¸c Bã. Ngắm trăng. Hå ChÝ Minh.. Đi đờng. Chiếu dời đô.. LÝ Th¸i Tæ.. HÞch tíng sÜ.. TrÇn Quèc TuÊn. Níc §¹i ViÖt ta. NguyÔn Tr·i. NguyÔn ThiÕp.. NguyÔn Tr·i cña NguyÔn Phi Khanh. NiÒm kh¸t khao tù do m·nh liÖt, nçi ch¸n ghÐt thùc t¹i tï tong gi¶ dèi qua lêi con hæ bÞ nhèt trong vên b¸ch thó. Tình cảnh đáng buồn của ông đồ và niÒm c¶m th¬ng, nçi nhí tiÕc ngËm ngïi cña thi sÜ tríc mét líp ngêi tµi hoa nay trë nªn tµn t¹ vµ ®ang dÇn v¾ng bãng.. Vẻ đẹp tơi tắn, khoẻ khoắn của một lµng quª ven biÓn miÒn Trung. Th¬ lôc Lßng yªu sù sèng, niÒm khao kh¸t tù b¸t. do ch¸y báng cña ngêi chiÕn sÜ c¸ch m¹ng trÎ tuæi ®ang bÞ giam cÇm trong tï ngôc. Th¬ tuyÖt Niềm vui thú thật sự của Chủ tịch Hồ có §ßng Chí Minh trong những năm tháng sống luËt. gian khổ ở hang Pác Bó. Tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc cña B¸c Hå. Th¬ lôc Từ việc đi đờng gian lao mà nói lên b¸t. bài học đờng đời, đờng cách mạng Khát vọng của nhân dân về một đất nNghị luận íc thèng nhÊt, hïng cêng vµ khÝ ph¸ch trung đại của nhân dân Đại Việt đang trên đà lớn m¹nh Nghị luận Lòng yªu níc bÊt khuÊt cña nh©n d©n trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng ngo¹i trung đại x©m thÓ hiÖn qua lßng c¨m thï giÆc, tinh thÇn quyÕt chiÕn quyÕt th¾ng kÎ thï x©m lîc.. Lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta Nghị luận ë thÕ kØ XV. trung đại Bµn luËn vÒ phÐp Mục đích, tác dụng của việc học chân Nghị luận häc. chÝnh: học để làm ngời, học để biết và trung đại làm, học để góp phần làm cho đất nứơc hng thÞnh. ThuÕ m¸u. NguyÔn ¸i Nghị luận Bé mÆt gi¶ nh©n gi¶ nghÜa vµ thñ Quèc đoạn tàn bạo dùng ngời dân thuộc địa làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghÜa cña bän thùc d©n. §i bé ngao du. Ru-x« Muèn ngao du cÇn ph¶i ®i bé, t¸c Nghị luận dông cña viÖc ®i bé víi søc khoÎ, viÖc më mang kiÕn thøc vµ tinh thÇn con ngêi. Ông Giuốc-đanh Mô-li-e Kịch Tính cách lố lăng của một tay trưởng mặc lễ phục giả học làm sang.
<span class='text_page_counter'>(237)</span> Hoạt động 3: Sự khác biệt về hình thức 2. Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật nghệ thuật giữa các văn bản thơ: ? Hãy nêu sự khác biệt về hình thức giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và các bài 18, 19? HS: Các văn bản thơ bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cứ đường luật. Đây là thể thơ điển hình về tính quy phạm của thơ cổ điển với số câu, số chữ được hạn định với luật bằng trắc, phép đối, phép gieo vần rất chặt chẽ. Còn các bài 18, 19 (Nhớ rừng, Quê hương) thì khác hẳn về hình thức, nghệ thuật linh hoạt, phóng khoáng và tự do hơn nhiều. Các bài thơ này vẫn tuân thủ quy tắc về số câu số chữ gieo vần và nhịp điệu... ? Vì sao các bài 18, 19 được gọi là thơ mới? HS: Ba bài thơ này thuộc thơ mới, có luật lệ, quy tắc nhất định nhưng không gó bó chặt chẽ như thơ cũ( thơ Đường luật) Hình thức thơ mới linh hoạt hơn, tự do hơn, số câu trong bài không hạn định. Lời thơ gần gũi, cảm xúc nhà thơ được phát biểu chân thực. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua ôn tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại nội dung ôn tập. - Tìm hiểu thêm về những tác giả và tác phẩm đã học..
<span class='text_page_counter'>(238)</span> - Tìm đọc thêm những bài thơ khác của tập thơ Nhật ký trong tù. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt - Xem lại kiến thức về các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định - Ôn lại kiến thức về hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 31 – Tiết 126 Tuần 33. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ II 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Củng cố các kiến thức Tiếng Việt đã học trong học kỳ II: Caùc kieåu caâu traàn thuaät, nghi vaán, caàu khieán, caûm thaùn, phuû ñònh - HS hiểu: Caùc kieåu caâu traàn thuaät, nghi vaán, caàu khieán, caûm thaùn, phuû ñònh . Cách thực hiện các hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. 1.2. Kyõ naêng : - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tieáp khaùc nhau. - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp. 1.3. Thái độ: - Giáo dục kỹ năng giao tiếp , ứng xử, thực hành có hướng dẫn..
<span class='text_page_counter'>(239)</span> 2. Trọng tâm: - Caùc kieåu caâu traàn thuaät, nghi vaán, caàu khieán, caûm thaùn, phuû ñònh - Caùc kieåu caâu traàn thuaät, nghi vaán, caàu khieán, caûm thaùn, phuû ñònh 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Hoạt động 1: Vào bài Hôm nay các em sẽ được ôn tập lại những kiến thức về phân môn Tiếng việt mà các em đã được học ở học kỳ II. I. Kieåu caâu: nghi vaán, caàu khieán, caûm Hoạt động 2: Nội dung ôn tập thaùn, traàn thuaät, phuû ñònh. ? Hãy kể những kiểu câu mà em đã học? HS: Những kiểu câu mà em đã học: câu nghi vaán, caàu khieán, caûm thaùn, traàn thuaät, phuû ñònh. ? Thế nào là câu nghi vấn? HS: câu nghi vấn là câu có dùng những từ nghi vấn : ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả, chứ…hoặc có từ hay( nối các vế có quan hệ lựa chọn), Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Chức năng khác của câu nghi vấn: dùng để cầu khiến, khẳng định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… ? Thế nào là câu cấu kiến? HS: C©u cÇu khiÕn lµ c©u cã nh÷ng tõ cÇu khiến nh: hãy, đừng, chớ, đi thôi, nào, hay.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> ngữ điệu cầu khiến; đợc dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo Khi viÕt, c©u cÇu khiÕn thêng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than, nhng khi ý cÇu khiÕn không đợc nhấn mạnh thì có thể kết thúc b»ng dÊu chÊm. ? Thế nào là câu cảm thán? HS: Câu cảm thán là câu dùng để bộc lộ một cách rõ rệt những cảm xúc, thái độ, tình cảm của người nói đối với sự vật, sự việc được nói tới Câu cảm thán được cấu tạo nhờ những từ ngữ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào…Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. ? Thế nào là câu trần thuật? HS: Câu trần thuật là câu dùng để kể, thoâng baùo, nhaän ñònh, mieâu taû, trình bày… Ngoài những chức năng chính đó, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghò hay boäc loä tình caûm, caûm xuùc. ? Thế nào là câu phủ định? HS: Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định: không, chẳng, chả, chöa, khoâng phaûi, chaúng phaûi… Câu phủ định dùng để: - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. - Phaûn baùc moät yù kieán, moät nhaän ñònh. 1. Xaùc ñònh kieåu caâu: Hoạt động 3: Bài tập Caâu 1: Laø caâu traàn thuaät gheùp, coù 1 veá laø Học sinh đọc bài tập 1 caâu phuû ñònh. Xác định kiểu câu trong đoạn trích Caâu 2: Laø caâu traàn thuaät ñôn. Caâu 3: laø caâu traàn thuaät gheùp, veá sau coù 1 VN phủ định ( không nở giận) 2. Tạo câu nghi vấn từ câu 2 Học sinh đọc bài tập 2 - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị Dựa vào nội dung của câu 2 trong bài tập 1 những gì che lấp mất?.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? - Cái bản tính tốt của người ta,có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che laáp maát khoâng? - Những nỗi lo lắng , buồn đau, ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta khoâng? 3. Taïo caâu caûm thaùn: - GV hướng dẫn HS 1 từ, các từ khác HS Học sinh đọc bài tập 3 tự làm Đặt câu cảm thán có một trong những từ: + Chao oâi buoàn! vui, buồn, hay, đẹp... + OÂi, buoàn quaù! + Buoàn thaät! + Buoàn ôi laø buoàn. 4. Nhaän bieát caùch duøng caùc kieåu caâu a. Caâu traàn thuaät laø caùc caâu 1, 3, 6; Caâu Học sinh đọc bài tập 4 caàu khieán laø caâu 4, caâu nghi vaán laø caùc Học sinh lên bảng làm bài tập caâu: 2, 5, 7. b. Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7. c. Các câu nghi vấn 2, 5 là những câu không được dùng để hỏi. - Câu 2 được dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về việc lão Hạc (“cụ”) nói những chuyeän coù theå xaûy ra trong töông lai xa, chưa thể xảy ra trước mắt. - Câu 5 được dùng để giải thích ( thuộc kiểu trình bày) cho đề nghị nêu ở câu 4, theo quan điểm của người nói (ông giáo) và cũng là cái lẽ thông thường, thì không có lý do gì mà lại nhịn đói để dành tiền. II. Hành động nói: 1. Xác định hành động nói ở các câu ở Hoạt động 4: Hành động nói muïc II Học sinh đọc bài 1 ? Hãy xác định hành động nói của các câu - Caâu 1 : Haønh đoäng keå ( kieåu trình baøy) văn? - Câu 2 : Hành động bộc lộ cảm xúc. đặt câu nghi vấn..
<span class='text_page_counter'>(242)</span> - Câu 3 : Hành động nhận định ( kiểu trình baøy) - Câu 4 : Hành động đề nghị ( kiểu điều khieån ) - Câu 6 : Hành động giải thích ( kiểu trình baøy) - Câu 7: Hành động hỏi. 2. Saép xeáp theo baûng. Cho HS keû theo baûng ( nhö SGK) vaø Học sinh đọc bài 2 theo thứ tự. ? Hãy xếp các câu ở bài tập 1 vào bảng STT Kieåu Haønh Caùch tổng kết theo mẫu. caâu động nói dùng được thực hieän 1 traàn keå Trực thuaät tieáp 2 nghi boäc loä caûm giaùn vaán xuùc tieáp 3 traàn nhận định trực tiếp thuaät 4 caàu đeà nghò trực tiếp khieán 5 nghi giaûi thích giaùn vaán tieáp 6 phuû phủ định trực tiếp ñònh baùc boû 7 nghi hoûi trực tiếp vaán 3. Ñaët caâu : Học sinh đọc bài tập 3 ? Hãy viết một hoặc vài câu theo những - GV hướng dẫn HS đặt câu theo yêu caàu . yêu cầu dưới đây: a. Cam kết không tham gia các hoạt động a . VD : Em cam keát khoâng ñua xe traùi tiêu cực như đua xe trái phép, cờ bạc, pheùp nghiện hút... b. Em hứa sẽ đi học đúng giờ b. Hứa tích cực học tập, rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới. Hoạt động 5: Lựa chọn trật tự từ trong III. Lựa chọn trật tự từ trong câu: 1. Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ:.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện : Thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua. 2. Nêu tác dụng của việc sắp xếp từ ngữ ở đầu câu : Học sinh đọc bài 2 a. Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên ? Việc sắp xếp các từ ngữ in đậm trong các keát caâu. câu có tác dụng gì? b. Nhấn mạnh ( làm nổi bật) đề tài của caâu noùi. 3. So saùnh: Caâu a coù tính nhaïc hôn vì : Ñaët “man ? Hãy đối chiếu hai câu văn và cho biết mác” trước “khúc nhạc đồng quê” gợi câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn? caûm xuùc maïnh hôn, coù taùc duïng nhaán mạnh sự man mác của khúc nhạc đồng queâ... câu Học sinh đọc bài tập 1 ? Giải thích lý do sắp xếp trật tự của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn.. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua nội dung ôn tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại nội dung bài. - Học thuộc khái niệm vế câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu trần thuật, câu phủ định... - Xem lại các bài tập. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn. - Xem lại những kiến thức có liên quan đến nội dung bài kiểm tra. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> - Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 31 – Tiết 127 Tuần 33. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Qua giờ trả bài kiểm tra văn, củng cố lại những kiến thức vế các văn bản văn học. - HS hiểu: Những yêu cầu của đề kiểm tra 1.2. Kỹ năng: - Học sinh có thể đánh giá đúng những ưu khuyết điểm trong bài kiểm tra Văn và có thể tự chữa những nhược điểm của bài làm. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm: - Chữa bài 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> 4.2. Kiếm tra miệng: 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Hoạt động 1: Vào bài Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra Văn và sửa chữa những sai sót trong bài làm của các em. Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài 1. Đề bài: Học sinh đọc lại đề bài - Đề bài gồm 3 câu hỏi: ? Đề bài gồm mấy câu hỏi? Mỗi câu mấy Câu 1: 3 đ điểm?. Câu 2: 4 đ Câu 3: 3 đ Hoạt động 2: Khái quát các ý chính cần 2. Khái quát các ý chính cần trình bày: trình bày Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời Câu 1 : Chép bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” Câu 1 : Chép bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” cuûa Hoà Chí Minh vaø neâu vaøi neùt veà taùc cuûa Hoà Chí Minh vaø neâu vaøi neùt veà taùc giaû giaû HS: Vaøi neùt veà taùc giaû: Hoà Chí Minh: (1890-1969), quê ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới Caâu 2 : Nguyeân lyù nhaân nghóa trong baøi Câu 2 : Nguyên lý nhân nghĩa trong bài Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là gì? Nước Đại Việt ta được xem là bản Tại sao bài Nước Đại Việt ta được xem tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của daân toäc ta? HS: Nguyeân lyù nhaân nghóa trong baøi Nước Đại Việt ta : Tư tưởng “nhân nghĩa” đã gắn liền với tư tưởng yêu nước,.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> chống xâm lược. Ño¹n trÝch cã ý nghÜa nh b¶n tuyªn ng«n độc lập: Nơc ta là 1 nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục riªng, cã chñ quyÒn riªng, cã truyÒn thèng lÞch sư; kỴ xâm lược lµ ph¶n nh©n nghÜa, nhất định thaỏt baùi Câu 3 : Dựa vào bài thơ Tức cảnh Pác Bó, viết đoạn văn trình bày luận điểm : Bác Hồ là một người sống rất giản dị. HS: Dựa vào bài thơ Tức cảnh Pác Bó, viết đoạn văn trình bày luận điểm : Bác Hồ là một người sống rất giản dị. Hoạt động 4: Khái quát ưu khuyết điểm Giáo viên nêu khái quát những ưu khuyết điểm chính của bài làm: lỗi chính tả, cách dùng từ đặt câu. Biết dựng đoạn và dùng từ liên kết đoạn. - Baøi vieát saïch seõ. -> caàn phaûi phaùt huy * Khuyeát ñieåm: - Moät soá baøi quaù caåu thaû, khoâng bieát trình baøy luaän ñieåm, saép xeáp yù loän xoän. - Sai chính taû, khoâng bieát duøng daáu caâu cho chính xác. Diễn đạt vụng về, lan man. Hoạt động 5: Chữa bài GV chú ý sửa cho các em những lỗi có liên quan đến kĩ năng xây dựng và trình bày luận điểm. Mặc khác việc sửa lỗi tuøy thuoäc vaøo keát quaû laøm baøi cuûa HS. Hoạt động 6: Đọc bài văn hay Giáo viên chọn bài văn, đoạn văn hay đọc cho học sinh nghe. Hoạt động 7: Công bố kết quả Điểm 81 82 83 84 9-10 7-8 5-6. Câu 3: Dựa vào bài thơ Tức cảnh Pác Bó, viết đoạn văn trình bày luận điểm : Bác Hồ là một người sống rất giản dị.. 3. Khái quát ưu khuyết điểm:. 4. Chữa lỗi điển hình:. 5. Đọc đoạn văn hay:. 6. Công bố kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(247)</span> 3-4 1-2 0 Hoạt động 8: Trả bài và ghi điểm Giáo viên trả bài và ghi điểm vào sổ. 7. Trả bài và ghi điểm:. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Nhận xét, tuyên dương những bài làm đạt kết quả tốt. Động viên, khuyến khích những em làm bài chưa tốt. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại bài - Tận phát hiện và sửa chữa những lỗi còn lại của bài làm. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Kiểm tra Tiếng Việt - Ôn lại những kiến thức đã học ở phân môn Tiếng Việt ( các kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, trần thuật và phủ định) 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(248)</span> Bài 31 – Tiết 128 Tuần 33. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ c¸c kiÓu c©u nghi vÊn, cÇu khiÕn, c¶m th¸n, trÇn thuËt; về hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong cõu. - HS hiểu: Yêu cầu của đề bài. 1.2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng xác định các kiểu câu, các hành động nói trong các kiểu câu, kĩ năng xác định lợt thoại. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự lập và có thái độ học tập đúng đắn. 2. Trọng tâm: Câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật; về hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu. 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Đề bài 3.2. HS: Giấy viết. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng:.
<span class='text_page_counter'>(249)</span> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4.3. Bài mới: Giáo viên lập ma trận đề: Caâu Mức Độ. Nhaän bieát. Caâu 1. x. Caâu 2 Caâu 3 Câu 4 Toång soá caâu. x. Thoâng hieåu. Vaän duïng thaáp. Vaän duïng cao. x x x. 1- 20%. 2- 20%. 1- 30%. x 1- 30%. Toång soá ñieåm 2 2 3 3 10. ĐỀ KIỂM TRA Caâu 1 : (2 ñ) Thế nào là câu nghi vấn? Cho biết các chức năng của câu nghi vấn? Câu 2: (2 đ) Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích sau và cho biết những câu đó dùng để làm gì? a. Anh chÞ cã phóc lín råi. Anh cã biÕt con g¸i anh lµ mét thiªn tµi héi ho¹ kh«ng? b. Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? Câu 3: (3 đ) Hãy chuyển những câu dưới đây thành câu phủ định: a. Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ. b. Chuùng ta laàm roài caùc chaùu aï. c. Vườn cây xung quanh tốt tươi nhờ nguồn nước này. Câu 4: (3 đ) Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất một câu nghi vấn và một câu phủ định. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 : (2 đ) Khái niệm câu nghi vấn: Là câu có dùng những từ nghi vấn : ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả, chứ…hoặc có từ hay( nối các vế có quan hệ lựa chọn), Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. (1 đ).
<span class='text_page_counter'>(250)</span> Chức năng của câu nghi vấn: câu nghi vấn có chức năng chính dùng để hỏi. Ngoài ra câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… (1 đ) Câu 2: ( 2 đ) Câu nghi vấn: a. Anh cã biÕt con g¸i anh lµ mét thiªn tµi héi ho¹ kh«ng? - Dùng để thông báo b. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? – Dựng để hỏi. Câu 3: (3 đ) Chuyển những câu dưới đây thành câu phủ định: a. Ta khơng sống mãi trong tình thương nỗi nhớ. b. Chuùng ta không laàm roài caùc chaùu aï. c. Vườn cây xung quanh tốt tươi khơng phải nhờ nguồn nước này. Câu 4: (3 đ) Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất: một câu nghi vấn và một câu phủ định. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thu bài, kiểm tra lại số bài. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại những kiến thức Tiếng Việt đã học. - Tập đặt câu có những kiểu câu đã học. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Tổng kết phần Văn ( tt) - Xem lại các văn bản từ bài 22-26. - Trả lời các câu hỏi tìm hiểu trong SGK/ 144 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> Bài 32 – Tiết 129 Tuần 34. TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TT) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Nắm được hệ thống các văn bản nghị luận đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 8 học kỳ II. - HS hiểu: Nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của văn bản. 1.2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, hệ thống hóa, sơ đồ hóa 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt và tình yêu quê hương, đất nước qua những văn bản nghị luận đã học. 2. Trọng tâm: - Các văn bản nghị luận đã học trong chương trình học kỳ II. 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 4.3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(252)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài Tiết học này, các em sẽ được tiếp tục ôn lại những văn bản đã học ở học kỳ II. Họat động 2: Hình thành kiến thức . -Qua c¸c văn bản trong bµi 22, 23, 24, 25 vµ 26, h·y cho biÕt thÕ nµo lµ văn nghÞ luËn ? HS: Là loại văn dùng lập luận để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống xó hội. LËp luËn được xây dựng b»ng mét hÖ thèng luËn ®iÓm, luËn cø vµ dÉn chøng l« gíc, chặt chẽ để thuyết phục ngời đọc. ? Văn nghị luận trung đại có gì khác so với văn nghị luận hiện đại? HS: Các bài 22-25 dùng văn phong cổ nét nổi bật là từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ: nhiều hình ảnh và hình ảnh thường mang tính ước lệ, câu văn biền ngẫu, sóng đôi nhịp nhàng (Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta) Văn nghị luận hiện đại không có những đặc điểm trên, cách viết giản dị, gần giũ với lời nói thường, gần với đời sống hơn. ? Các văn bản từ bài 22-26 được viết có lý có tình có chứng cứ nên có sức thuyết phục cao? HS: Điều này đã được thể hiện trong các bµi 22, 23, 24, 25 vµ 26. VD: ë bµi ChiÕu dời đô: vấn đề đặt ra trong bài này là cần phải dời đô. Để thuyết phục các quần thần, Lí Công Uẩn đã xõy dựng một hệ. NỘI DUNG BÀI HỌC. 3. V¨n nghÞ luËn: Là loại văn dùng lập luận để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống xó hội. Lập luËn được xây dựng b»ng mét hÖ thèng luËn ®iÓm, luËn cø vµ dÉn chøng l« gÝc, chặt chẽ để thuyết phục ngời đọc.. Điểm khác nhau giữa văn bản nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại: - Nghị luận trung đại: dùng văn phong cổ nét nổi bật là từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ: nhiều hình ảnh và hình ảnh thường mang tính ước lệ, câu văn biền ngẫu, sóng đôi nhịp nhàng - Nghị luận hiện đại: cách viết giản dị, gần giũ với lời nói thường, gần với đời sống hơn. 4. Chứng minh các văn bản từ bài 22-26 được viết có lý có tình có chứng cứ nên có sức thuyết phục cao -Cã lÝ: LuËn ®iÓm, ý kiÕn x¸c thùc, v÷ng ch¾c, lËp luËn chÆt chÏ. -Cã t×nh: T×nh c¶m, c¶m xóc béc lé qua lêi v¨n, giäng ®iÖu, tõ ng÷, qu¸ tr×nh lËp luËn thể hiện đc niềm tin vào lẽ phải, vào v.đề..
<span class='text_page_counter'>(253)</span> thèng lËp luËn l«gic, chÆt chÏ víi 3 luËn điểm: Các vua đời xa của TQ cũng dời đô nhiều lần để cho vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh; Nhà Đinh, nhà Lê cứ đóng đô ở đất Hoa L chật hẹp khiến cho triều đại không được lâu bền, trăm họ phải hao tæn, mu«n vËt kh«ng ®ược thÝch nghi; Thµnh §¹i La lµ chèn tô héi träng yÕu cña bốn phơng đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn đời, cần phải dời đô về nơi ấy để đa đất nước đi lên Còn cái tình ở đây là thái độ thận trọng chân thành đối với thần dân “các khanh” ? Nªu nh÷ng nÐt gièng nhau vµ kh¸c nhau c¬ b¶n vÒ néi dung t tëng vµ h×nh thøc thÓ lo¹i cña c¸c văn bản bµi 22, 23, 24 ? HS: Cả 3 văn bản Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta đều bao trùm một tinh thần dân tộc sâu sắcthể hiện ở ý chí tự cường của dân tộc đang trên đà lớn mạnh(Chiếu dời đô), ở tinh thần bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược (Hịch tướng sĩ) hoặc ý thức sâu sắc đầy tự hào về một nước Việt Nam độc lập (Nước Đại Việt ta). -Chøng cø: nh÷ng d.chøng lµ sù thËt hiÓn nhiªn. Ba yÕu tè trªn kh«ng thÓ thiÕu vµ kÕt hîp chÆt chÏ, nhuÇn nhuyÔn víi nhau trg bµi v¨n nghÞ luËn, t¹o nªn gi¸ trÞ thuyÕt phôc.. 5. Những nét giống nhau và khác nhau cơ bản về nội dung và thể loại: *Gièng: -VÒ néi dung t tëng: §Òu thÊm nhuÇn s©u s¾c néi dung t tëng yªu nc -VÒ h×nh thøc thÓ lo¹i: §Òu lµ v¨n nghÞ luËn ®c viÕt b»ng v¨n biÒn ngÉu. *Kh¸c: -Về nội dung t tởng: ở góc độ lòng y.nc: Chiếu dời đô là ý tởng chọn vùng đất tốt dời đô để chấn hng đất nc, XD nền tự chủ cho quèc gia §¹i viÖt. HÞch tíng sÜ kh¬i dậy lòng căm thù để khích lệ tớng sĩ học tËp Binh th yÕu lîc. Níc §¹i ViÖt ta kh¼ng định mạnh mẽ quyền độc lập của nc có chủ quyÒn, cã l·nh thæ, cã v¨n hiÕn riªng kÕt hợp với sức mạnh của t tởng nhân nghĩa để chiÕn th¾ng giÆc ngo¹i x©m. -VÒ h×nh thøc thÓ lo¹i: V¨n nghi luËn ®c.
<span class='text_page_counter'>(254)</span> ? Qua văn bản Nước Đại Việt ta, hãy cho biết vì sao tác phẩm Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam? HS: Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiện – thế kỷ XI, Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi thế kỷ XV, Tuyªn ng«n độc lập của Hồ Chí Minh – thế kỷ XX. Hai tác phẩm đầu coi lµ b¶n tuyªn ng«n §L cña DT VN vì: Cả 2 đều khẳng định dứt khoát chân lí VN (§¹i ViÖt) lµ mét nước độc lập, cã chñ quyền. Kẻ nào dám xâm phạm đến quyền độc lập ấy nhất định sẽ phải chịu thất bại nhôc nh·. §ã còng chÝnh lµ t tëng cèt lâi cña b¶n Tuyªn ng«n §L (1945): nước Việt Nam có quyền hởng tự do, độc lập và sự thật đã thành một nc tự do, độc lập. Toàn thể ndân VN quyết đấu tranh đến cùng để b¶o vÖ nÒn §L Êy. ? So víi bµi S«ng nói níc Nam (líp 7) cũng đc coi là tuyên ngôn độc lập, em thấy ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trg VB Níc §¹i ViÖt ta cã ®iÓm g× míi ?. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua ôn tập. viÕt b»ng c¸c thÓ v¨n kh¸c nhau nh chiÕu, hịch, cáo đem đến sắc thái, giọng điệu riªng cho tõng VB. 6. Qua VB Nớc Đại Việt ta, ngời đọc có thể nhận biết TP Bình Ngô đại cáo là bản tuyªn ng«n §L cña DT VN (®Çu TK XV), v× ngay trong phÇn më ®Çu bµi c¸o, t¸c gi¶ đã nêu lên những luận điểm đúng đắn với những luận cứ xác đáng để khẳng định một ch©n lÝ lÞch sö: nc §¹i ViÖt lµ mét quèc gia §L cã chñ quyÒn, cã l·nh thæ, cã v¨n hiÕn riêng, đã kết hợp với sức mạnh nhân nghĩa để bao lần đánh bại kẻ thù xâm lợc. Và lần nµy, còng víi søc m¹nh cña lßng y.nc vµ t tëng nh©n nghÜa, qu©n d©n ta l¹i chiÕn th¾ng vÎ vang giÆc Minh, ®em l¹i nÒn th¸i bình cho đất nc. Bài cáo công bố nền ĐL đã giành đc cho mọi ngời trg nc đều biết. So s¸nh gi÷a NQSHµ víi BN§C¸o th× ý thức ĐL DT của cha ông ta đã có những bớc p.tr mới: Trg NQSHà mới nêu 2 yếu tố là lãnh thổ và chủ quyền. Còn BNĐCáo đã có thêm 4 yếu tố khác rất q.trọng đó là văn hiÕn, phong tôc, lÞch sö, chiÕn c«ng diÖt ngo¹i x©m..
<span class='text_page_counter'>(255)</span> 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại nội dung ôn tập. - Tìm hiểu thêm về những nét giống và khác nhau giữa các văn bản nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Ôn tập phần Tập làm văn - Đọc và tìm hiểu những câu hỏi bài ôn tập. - Soạn nội dung ôn tập theo hệ thống câu hỏi gợi ý. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(256)</span> Bài 32– Tiết 130 Tuần 34. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Hệ thống hóa các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm. - HS hiểu: kh¸i niÖm vµ biÕt c¸ch viÕt v¨n b¶n thuyÕt minh, biÕt kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m trong tù sù; kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m trong nghÞ luËn. 1.2. Kỹ năng: N¾m ch¾c kh¸i niÖm vµ biÕt c¸ch viÕt v¨n b¶n thuyÕt minh, biÕt kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m trong tù sù; kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m trong nghÞ luËn. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, trao dồi kỹ năng viết tập làm văn. 2. Trọng tâm: Hệ thống hóa các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra bài soạn 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Vào bài Để chuẩn bị cho kỳ thi Học kỳ II, hôm nay các em sẽ được ôn tập lại những kiến thức về phân môn Tập làm văn đã học trong năm học.. NỘI DUNG BÀI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(257)</span> Hoạt động 2 : hệ thống kiến thức cũ ? V× sao v¨n b¶n cÇn cã tÝnh thèng nhÊt? HS: V× VB lµ mét thÓ thèng nhÊt, c¸c phÇn trong VB có quan hệ gắn bó với nhau để làm sáng tỏ chủ đề ? TÝnh thèng nhÊt cña v¨n b¶n thÓ hiÖn ë nh÷ng ®iÓm nµo ? HS: Tính thống nhất đợc thể hiện ở chủ đề, đề mục trong qh giữa các phần của VB và c¸c tõ ng÷ then chèt thêng lÆp ®i, lÆp l¹i. ? Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề. 1. Tính thống nhất của văn bản:. sau: + Em rất thích đọc sách... +... Mïa hÌ thËt hÊp dÉn.. 2-ViÕt ®o¹n v¨n:. - Tính thống nhất đợc thể hiện ở chủ đề, đề môc trong qh gi÷a c¸c phÇn cña VB vµ c¸c tõ ng÷ then chèt thêng lÆp ®i, lÆp l¹i.. - ViÕt theo lèi diÔn dÞch: Nh÷ng c©u v¨n kÕ tiÕp ph¶i xoay quanh vµ ph¸t triÓn ý chñ chốt. (Vì sao em thích đọc sách, em thích đọc sách như thế nào, tác dụng của việc ham thích đọc sách ?). -Viết theo lối qui nạp: Những câu trớc đó ph¶i xoay quanh vµ ph¸t triÓn ý chñ chèt vÒ sù hÊp dÉn cña mïa hÌ (HÊp dÉn như ? V× sao cÇn ph¶i tãm t¾t v¨n b¶n tù sù ? thế nào, víi nh÷ng ai, víi em th× sao ?) HS: V× tãm t¾t VB tù sù sÏ gióp cho ngêi 3. Tóm tắt văn bản tự sự: đọc dễ dàng nắm bắt đợc nội dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, ph©n tÝch, b×nh gi¸ ? Muèn tãm t¾t v¨n b¶n tù sù th× ph¶i lµm ntn, dùa vµo nh÷ng yªu cÇu nµo ? - Đọc kĩ để nắm chắc nội dung của VB; xđ néi dung chÝnh cÇn tãm t¾t (lùa chän c¸c nh©n vËt q.träng vµ nh÷ng sù viÖc tiªu biÓu); s¾p xÕp néi dung chÝnh theo tr×nh tù hîp lÝ; viÕt VB tãm t¾t b»ng lêi v¨n cña.
<span class='text_page_counter'>(258)</span> ? Tù sù kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m cã t¸c dông như thế nào ? HS: Tù sù kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m có tác dụng làm cho câu chuyện đợc kể trở nên sinh động, hấp dẫn. ? ViÕt (nãi) ®o¹n v¨n tù sù kÕt hîp víi miªu t¶, biÓu c¶m cÇn chó ý nh÷ng g× ? HS: Trong v¨n tù sù, c¸c chi tiÕt kÓ l¹i sù viÖc, con ngêi lµ nßng cèt, lµ bé khung, cßn c¸c chi tiÕt miªu t¶ vµ biÓu c¶m t¹o sù sinh động và hấp dẫn cho bài văn. ? V¨n b¶n thuyÕt minh cã nh÷ng tÝnh chÊt ntn vµ cã nh÷ng lîi Ých g× ? H·y nªu c¸c văn bản thuyết minh thờng gặp trong đời sèng h»ng ngµy ? HS: V¨n b¶n thuyÕt minh: nh»m cung cÊp tri thøc (vÒ c¸c hiÖn tîng vµ sù vËt trong tù nhiªn, x· héi, mang tÝnh kh¸ch quan x¸c thực) cho ngời đọc. ? Muèn lµm v¨n b¶n thuyÕt minh, tríc tiªn cÇn ph¶i lµm g× ? V× sao ph¶i lµm nh vËy ? HS: ngêi viÕt ph¶i tÝch lòy tri thøc b»ng cách quan sát, tìm hiểu thực tiễn trong đời sèng; häc tËp, nghiªn cøu c¸c s¸ch vë, tµi liÖu. ? H·y cho biÕt nh÷ng ph¬ng ph¸p cÇn dùng để thuyết minh sự vật ? Nêu ví dụ về c¸c ph¬ng ph¸p Êy ? HS: Ph¬ng ph¸p thuyÕt minh: + Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích. + Ph¬ng ph¸p dïng sè liÖu. + Ph¬ng ph¸p liÖt kª.. m×nh. 4. Tù sù kÕt hîp víi miªu t¶ vµ biÓu c¶m có tác dụng làm cho câu chuyện đợc kể trở nên sinh động, hấp dẫn.. 5. Trong v¨n tù sù, c¸c chi tiÕt kÓ l¹i sù viÖc, con ngêi lµ nßng cèt, lµ bé khung, cßn c¸c chi tiÕt miªu t¶ vµ biÓu c¶m t¹o sù sinh động và hấp dẫn cho bài văn.. 6. V¨n b¶n thuyÕt minh: nh»m cung cÊp tri thøc (vÒ c¸c hiÖn tîng vµ sù vËt trong tù nhiªn, x· héi, mang tÝnh kh¸ch quan x¸c thực) cho ngời đọc.. 7. Muèn cã tri thøc lµm v¨n b¶n thuyÕt minh: ngêi viÕt ph¶i tÝch lòy tri thøc b»ng cách quan sát, tìm hiểu thực tiễn trong đời sèng; häc tËp, nghiªn cøu c¸c s¸ch vë, tµi liÖu.. - Ph¬ng ph¸p thuyÕt minh: + Phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích. + Ph¬ng ph¸p dïng sè liÖu. + Ph¬ng ph¸p liÖt kª. + Ph¬ng ph¸p nªu vÝ dô..
<span class='text_page_counter'>(259)</span> + Ph¬ng ph¸p nªu vÝ dô. + Ph¬ng ph¸p so s¸nh. + Ph¬ng ph¸p so s¸nh. + Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch. + Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch. + Ph¬ng ph¸p ph©n lo¹i. + Ph¬ng ph¸p ph©n lo¹i. ? H·y cho biÕt bè côc thêng gÆp khi lµm bµm bµi thuyÕt minh vÒ: + Một đồ dùng ? 8. Bố cục bài văn thuyết minh: + Cách làm một sản phẩm nào đó ? - MB: Giới thiệu đối tợng cần thuyết minh. + Mét di tÝch, danh lam th¾ng c¶nh ? - TB: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi + Một loài động vật, thực vật ? ích, ... của đối tợng. + Mét hiÖn tîng tù nhiªn ? - KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng. ? ThÕ nµo lµ luËn ®iÓm trong bµi v¨n nghÞ luËn ? H·y nªu vÝ dô vÒ mét luËn ®iÓm vµ nãi c¸c tÝnh chÊt cña nã ? HS: LuËn ®iÓm trong bµi v¨n nghÞ luËn: lµ nh÷ng t tëng, quan ®iÓm, chñ tr¬ng mµ ngêi viÕt (nãi) nªu ra ë trong bµi. ? V¨n b¶n nghÞ luËn cã thÓ vËn dông kÕt hîp c¸c yÕu tè miªu t¶, tù sù, biÓu c¶m như thế nào? HS: Bài văn nghị luận thường phải có các yếu tố tự sự, miêu tả , biểu cảm. Các yếu tố này giúp cho việc trình bày các luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn và có sức thuyết phục hơn. Có điều cần lưu ý , các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm không phá vỡ mạch nghị luận của bài văn.. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:. 9. LuËn ®iÓm trong bµi v¨n nghÞ luËn: lµ nh÷ng t tëng, quan ®iÓm, chñ tr¬ng mµ ngêi viÕt (nãi) nªu ra ë trong bµi.. 9. KÕt hîp c¸c yÕu tè miªu t¶, tù sù, biÓu c¶m vào bài văn nghị luận: Bài văn nghị luận thường phải có các yếu tố tự sự, miêu tả , biểu cảm. Các yếu tố này giúp cho việc trình bày các luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn và có sức thuyết phục hơn. Có điều cần lưu ý , các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm không phá vỡ mạch nghị luận của bài văn..
<span class='text_page_counter'>(260)</span> Thông qua nội dung ôn tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại nội dung ôn tập. - Ôn kỹ về bố cục các bài văn thuyết minh. - Việc kết hợp các yếu tố tự sự và miêu tả và biểu cảm vào bài văn nghị luận. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn số 7 - Xem lại bài văn trong giấy nháp về cách sử dụng từ ngữ, cách dùng từ đặt câu, cách đưa những yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm vào bài làm. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 32 – Tiết 131 Tuần 34. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(261)</span> - HS Biết: Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về các phép lập luận chứng minh, giải thích; về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,... và đặc biệt là về cách đa các yếu tố biÓu c¶m, tù sù vµ miªu t¶ vµo bµi v¨n nghÞ luËn. - HS hiểu: Các phép lập luận chứng minh, giải thích; về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu,... và đặc biệt là về cách đa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luËn. 1.2. Kỹ năng: - RÌn kÜ n¨ng nhËn xÐt vµ söa lçi trong bµi lµm cña m×nh. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và tinh thần tự rèn luyện để trở thành người chủ tương lai của đất nước. 2. Trọng tâm: - Sửa chữ những ưu khuyết điểm trong bài làm văn số 7 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo an. 3.2. HS: sách vở, dụng cụ học tâp 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Hoạt động 1: Vào bài Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra Văn và sửa chữa những sai sót trong bài làm của các em. Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài Học sinh đọc lại đề bài ? Hãy nêu yêu cầu của đề ? HS: Thể loại : Nghị luận Nội dung nghị luận: Suy nghĩ về lời dạy của Bác và trách nhiệm của bản thân khi. 1. Đề bài: Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ viết: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để.
<span class='text_page_counter'>(262)</span> còn ngồi trên ghế nhà trường. sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Em hiểu lời dạy đó như thế nào? Từ đó. Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân khi còn ngồi trên ghế nhà trường? - Thể loại: Nghị luận - Nội dung nghị luận: Suy nghĩ về lời dạy của Bác và trách nhiệm của bản thân khi còn ngồi trên ghế nhà trường Hoạt động 3: Khái quát các ý chính cần 2. Khái quát các ý chính cần trình bày trình bày ? Hãy nêu các ý chính cần trình bày trong bài làm? HS: - Giới thiệu về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 và lời dạy của Bác. - Em hiểu thề nào về lời dạy của Bác? - Tầm quan trọng của việc học tập đối với tương lai của đất nước. - Xác định động cơ học tập đúng đắn. - Khẳng định giá trị to lớn trong lời dạy của Bác và xác định mục tiêu học tập của bản thân.. - Giới thiệu về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 và lời dạy của Bác. - Em hiểu thề nào về lời dạy của Bác? - Tầm quan trọng của việc học tập đối với tương lai của đất nước. - Xác định động cơ học tập đúng đắn. - Khẳng định giá trị to lớn trong lời dạy của Bác và xác định mục tiêu học tập của bản thân.. Hoạt động 4: Khái quát ưu khuyết điểm 3. Khái quát ưu khuyết điểm: Giáo viên nêu khái quát những ưu khuyết điểm chính của bài làm: lỗi chính tả, cách dùng từ đặt câu. Biết dựng đoạn và dùng từ liên kết đoạn. - Baøi vieát saïch seõ. -> caàn phaûi phaùt huy * Khuyeát ñieåm: - Moät soá baøi quaù caåu thaû, khoâng bieát.
<span class='text_page_counter'>(263)</span> trình baøy luaän ñieåm, saép xeáp yù loän xoän. - Sai chính taû, khoâng bieát duøng daáu caâu cho chính xác. Diễn đạt vụng về, lan man. 4. Chữa lỗi điển hình: Hoạt động 5: Chữa bài GV chú ý sửa cho các em những lỗi có liên quan đến kĩ năng xây dựng và trình bày luận điểm. Mặc khác việc sửa lỗi tuøy thuoäc vaøo keát quaû laøm baøi cuûa HS. 5. Đọc đoạn văn hay: Hoạt động 6: Đọc bài văn hay Giáo viên chọn bài văn, đoạn văn hay đọc cho học sinh nghe. Hoạt động 7: Công bố kết quả 6. Công bố kết quả: Điểm 81 82 83 84 9-10 7-8 5-6 3-4 1-2 0 Hoạt động 8: Trả bài và ghi điểm Giáo viên trả bài và ghi điểm vào sổ. 7. Trả bài và ghi điểm:. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Nhận xét, tuyên dương những bài làm đạt kết quả tốt. Động viên, khuyến khích những em làm bài chưa tốt. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại bài - Tận phát hiện và sửa chữa những lỗi còn lại của bài làm. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Trả bài Kiểm tra Tiếng Việt - Ôn lại những kiến thức đã học ở phân môn Tiếng Việt ( các kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, trần thuật và phủ định) 5. Ruùt kinh nghieäm :.
<span class='text_page_counter'>(264)</span> - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. BÀI 32 – TiẾT 132 Tuần 34. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ c¸c kiÓu c©u nghi vÊn, cÇu khiÕn, c¶m th¸n, trÇn thuËt; về hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong cõu. - HS hiểu: Yêu cầu của đề bài. 1.2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Rèn kĩ năng xác định các kiểu câu, các hành động nói trong các kiểu câu, kĩ năng xác định lợt thoại. - RÌn kÜ n¨ng nhËn xÐt vµ söa lçi trong bµi lµm cña m×nh. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và tinh thần tự rèn luyện 2. Trọng tâm: - Sửa chữa những ưu khuyết điểm trong bài Kiểm tra Tiếng Việt 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo an. 3.2. HS: sách vở, dụng cụ học tâp 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Hoạt động 1: Vào bài Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra Tiếng Việt và sửa chữa những sai sót trong bài làm của các em. Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài 1. Đề bài: Học sinh đọc lại đề bài ? Đề bài gồm mấy câu? Mỗi câu bao nhiêu điểm? HS: Đề bài gồm 4 câu Đề bài gồm 4 câu Câu 1: 2 đ Câu 1: 2 đ Câu 2: 2 đ Câu 2: 2 đ Câu 3: 3 đ Câu 3: 3 đ Câu 4: 3 đ Câu 4: 3 đ Hoạt động 3: Khái quát các ý chính cần 2. Khái quát các ý chính cần trình bày trình bày Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh trả.
<span class='text_page_counter'>(266)</span> lời. Caâu 1 : Thế nào là câu nghi vấn? Cho biết các chức năng của câu nghi vấn? HS: Khái niệm câu nghi vấn: Là câu có dùng những từ nghi vấn : ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả, chứ…hoặc có từ hay( nối các vế có quan hệ lựa chọn), Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Chức năng của câu nghi vấn: câu nghi vấn có chức năng chính dùng để hỏi. Ngoài ra câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… Câu 2: Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích sau và cho biết những câu đó dùng để làm gì? a. Anh chÞ cã phóc lín råi. Anh cã biÕt con g¸i anh lµ mét thiªn tµi héi ho¹ kh«ng? b. Kh«ng, «ng gi¸o ¹! ¡n m·i hÕt đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? HS: Câu nghi vấn: a. Anh cã biÕt con g¸i anh lµ mét thiªn tµi héi ho¹ kh«ng? - Dùng để thông báo b. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy g× mµ lo liÖu? – Dùng để hỏi. Câu 3 Hãy chuyển những câu dưới đây thành câu phủ định: a. Ta soáng maõi trong tình thöông nỗi nhớ. b. Chuùng ta laàm roài caùc chaùu aï. c. Vườn cây xung quanh tốt tươi nhờ nguồn nước này. HS: Chuyển những câu dưới đây thành câu phủ định:. Caâu 1 : Thế nào là câu nghi vấn? Cho biết các chức năng của câu nghi vấn. Câu 2: Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích sau và cho biết những câu đó dùng để làm gì. Câu 3: chuyển những câu dưới đây thành câu phủ định.
<span class='text_page_counter'>(267)</span> a. Ta không soáng maõi trong tình thương nỗi nhớ. b. Chuùng ta không laàm đâu caùc chaùu aï. c. Vườn cây xung quanh tốt tươi khơng phải nhờ nguồn nước này Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất một câu nghi vấn và một câu phủ định HS: Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất: một câu nghi vấn và một câu phủ định. Hoạt động 4: Khái quát ưu khuyết điểm Giáo viên nêu khái quát những ưu khuyết điểm chính của bài làm: lỗi chính tả, cách dùng từ đặt câu. Biết dựng đoạn và dùng từ liên kết đoạn. - Baøi vieát saïch seõ. -> caàn phaûi phaùt huy * Khuyeát ñieåm: - Moät soá baøi quaù caåu thaû, khoâng bieát trình baøy luaän ñieåm, saép xeáp yù loän xoän. - Sai chính taû, khoâng bieát duøng daáu caâu cho chính xác. Diễn đạt vụng về, lan man. Hoạt động 5: Chữa bài GV chú ý sửa cho các em những lỗi có liên quan đến kĩ năng xây dựng và trình bày luận điểm. Mặc khác việc sửa lỗi tuøy thuoäc vaøo keát quaû laøm baøi cuûa HS. Hoạt động 6: Đọc bài văn hay Giáo viên chọn bài văn, đoạn văn hay đọc cho học sinh nghe. Hoạt động 7: Công bố kết quả Điểm 81 82 83 84 9-10 7-8 5-6 3-4. Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn có ít nhất một câu nghi vấn và một câu phủ định. 3. Khái quát ưu khuyết điểm:. 4. Chữa lỗi điển hình:. 5. Đọc đoạn văn hay:. 6. Công bố kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(268)</span> 1-2 0 Hoạt động 8: Trả bài và ghi điểm Giáo viên trả bài và ghi điểm vào sổ. 7. Trả bài và ghi điểm:. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Nhận xét, tuyên dương những bài làm đạt kết quả tốt. Động viên, khuyến khích những em làm bài chưa tốt. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Xem lại bài - Tận phát hiện và sửa chữa những lỗi còn lại của bài làm. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị Thi học kỳ II. - Ôn lại những kiến thức đã học ở phân môn Tiếng Việt ( các kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, trần thuật và phủ định) - Phân môn Tập làm văn: xem lại phương pháp làm bài văn nghị luận. - Ôn lại một số văn bản thơ: Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(269)</span> Tiết 133, 134 Tuần 35. THI KIỂM TRA HỌC KỲ II 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Ôn tập một cách toàn diện những kiến thức kỹ năng của môn Ngữ văn theo tinh thần tích hợp cả ba phân môn : Văn , Tiếng Việt , Tập làm văn 1.2. Kỹ năng: Biết liên hệ những kiến thức đã học vào bài kiểm tra 1.3. Thái đô: Giáo dục các em ý thức học tập tốt 2. Trọng tâm: - Câu phủ định - Văn nghị luận 3. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(270)</span> 3.1. GV: Đề thi 3.2. HS: sách vở, dụng cụ học tâp 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Bài mới: Mức độ Câu Vaên - Câu 1 Tieáng Vieät. Nhaän bieát. Thoâng hieåu. Các chức năng của câu phủ định Tác Tìm câu phủ định dụng của câu phủ định Caâu 2 Tìm nghệ thuật nhân hóa Cách Taäp laøm vaên làm bài nghị luận Toång soá caâu. Vaän duïng thaáp. Vaän duïng cao. Khái niệm câu phủ định. 3 - 15% 3 - 2.5%. Toång soá ñieåm 1ñ. 1ñ. Phân tích tác dụng của phép nhân hóa. 2ñ. Viết đúng Làm sáng tỏ nội kiểu bài nghị luận dung đề bài yêu cấu 2- 30% 1 - 30%. 6ñ. 10 ñ. ĐỀ BÀI I. Vaên- Tieáng Vieät (4 ñ) Caâu 1 : (2 ñ) a. Thế nào là câu phủ định? Câu phủ định dùng để làm gì? b. Xác định câu phủ định trong câu văn sau và cho biết câu phủ định đó dùng để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(271)</span> Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa. Ngô Tất Tố, Tắt đèn Câu 2: (2 đ) Phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. II. Tập làm văn: (6 đ) Đề bài: Từ bài: “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp , em hãy viết một bài văn nêu lên suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Văn – Tiếng Việt: (4 đ) Câu 1: (2 đ) a. Khái niệm câu phủ định: Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ ñònh : khoâng, chaúng, chaû, chöa, khoâng phaûi, chaúng phaûi… (1 đ) Câu phủ định dùng để: (1 đ) - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. - Phaûn baùc moät yù kieán, moät nhaän ñònh. b. Câu phủ định: Không, chúng con không đói nữa đâu. (0.5 đ) Dùng để: phản bác điều mà mẹ nó đang nghĩ. (0.5 đ) Câu 2: (2 đ) - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ: nhân hóa (0.5 đ) - Phân tích tác dụng: (1.5 đ) + Nghệ thuật nhân hóa được sử dụng đúng lúc làm cho trăng và người trở nên gần gũi, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ và cùng hành động như nhau, cùng vượt qua song sắt nhà tù để đến với nhau. + Trăng và người đều là sự hóa thân của Bác. Sự hóa thân của một tâm hồn vừa là nghệ sĩ vừa là chiến sĩ yêu tự do và chủ động tìm đến cái đẹp mà không ngục tù nào ngăn cản được. II. Tập làm văn: (6 đ) Yêu cầu chung: a. Hình thức: Bài viết phải có bố cục ba phần. Lời văn trong sáng, mạch lạc. b. Nội dung: - Viết đúng kiểu bài nghị luận - Nội dung của phép học và hành, mối quan hệ giữa học và hành 1. Mở bài: (1 đ) - Giới thiệu lợi ích của việc học đi đôi với hành - Dẫn lời bàn của Nguyễn Thiếp về việc học ngày xưa để chỉ ra phép học tốt cho ngày nay..
<span class='text_page_counter'>(272)</span> 2. Thân bài: (4 đ) Nội dung của phép học: Học phải bồi lấy gốc, tiếp tục học tứ thư, ngũ kinh… - Học để mở mang kiến thức. - Học như thế nhân tài mới lập công danh, nước nhà vững yên. Giải thích: - Học là thu nhận kiến thức lý thuyết. - Hành là vận dụng những điều đã học vào thực tiễn. + Nếu học mà không hành là việc học trở nên vô nghĩa. + Nếu hành mà không học thì không trôi chày, chất lượng thấp. + Học và hành có mối quan hệ chặt chẽ là hai mặt của quá trình, không thể xem nhẹ. Vậy học đi đôi với hành sẽ… + Dùng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. + Chỉ ra cách học theo Nguyễn Thiếp (nêu cái sai, đúng) + Tác hại, ích lợi. + Ngày nay cách học ấy có còn ý nghĩa không? 3. Kết bài: (1 đ) - Ý nghĩa của việc học. - Bài học cho bản thân. BIỂU ĐIỂM CHUNG CHO BÀI LÀM VĂN Điểm 5-6: Bài làm sâu sắc về nội dung, bố cục rõ ràng, rất ít sai chính tả, câu từ. Điểm 3-4: Bài làm nội dung đầy đủ, bố cục rõ ràng, ít sai chính tả, câu từ. Điểm 1-2: Các trường hợp còn lại. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thu bài, kiểm tra lại số bài 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Chuẩn bị bài: Văn bản tường trình - Đọc trước các văn bản - Soạn câu hỏi phần gợi ý trong sách giao khoa. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(273)</span> Bài 34 – Tiết 135 Tuần 36. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn bản tường trình. - HS hiểu: Những trường hợp cần viết văn bản tường trình. 1.2. Kỹ năng: - Biết cách làm văn bản tờng trình đúng qui cách. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, chính xác, trung thực 2. Trọng tâm: - Những đặc điểm cơ bản của văn bản tường trình. - Cách viết văn bản tường trình. 3. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(274)</span> 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 4.3. Bài mới:. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 1: Vào bài Tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một loại văn bản mới. Đó là văn bản tường trình. Vậy thế nào là văn bản tường trình và loại văn bản này có những đặc điểm cơ bản và cách viết ra sao? Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu. Họat động 2 : Hình thành kiến thức . HS đọc hai văn bản trong SGK ? Trong c¸c VB trªn, ai lµ ngêi ph¶i viÕt têng tr×nh vµ viÕt cho ai ? B¶n têng trình đợc viết ra nhằm mục đớch gì ? HS: Ngêi viÕt: Ph¹m ViÖt Dòng, Hs líp 8A, Vò Ngäc KÝ, Hs líp 8B - Người nhận: Cô Nguyễn Thị ngọc Hương, Ban giám hiệu nhà trường. - Mục đích têng tr×nh: Xin nép bµi chËm v× ph¶i ch¨m sãc bè èm, Xin nhµ trờng tìm lại chiếc xe đạp bị mất. ? Néi dung vµ thÓ thøc b¶n têng tr×nh. Néi dung bài học. I. §Æc ®iÓm cña v¨n b¶n têng tr×nh: V¨n b¶n 1, 2: 1. Ngêi viÕt: Ph¹m ViÖt Dòng, Hs líp 8A, Vò Ngäc KÝ, Hs líp 8B - Người nhận: Cô Nguyễn Thị ngọc Hương, Ban giám hiệu nhà trường. - Mục đích têng tr×nh: Xin nép bµi chËm v× ph¶i ch¨m sãc bè èm, Xin nhµ trờng tìm lại chiếc xe đạp bị mất..
<span class='text_page_counter'>(275)</span> có gì đáng chú ý ? HS: Néi dung cña b¶n têng tr×nh: lµ sự việc xảy ra có thật liên quan đến ngời viết tờng trình và đề nghị của họ đối víi ngêi cã thÈm quyÒn xem xÐt vµ gi¶i quyÕt. -ThÓ thøc têng tr×nh: ph¶i viÕt theo trình tự các mục đợc qui định. ? Nh÷ng ngêi viÕt b¶n têng tr×nh cÇn phải có thái độ như thế nào đối với sự viÖc têng tr×nh ?. 2. Néi dung cña b¶n têng tr×nh: lµ sù việc xảy ra có thật liên quan đến ngời viết tờng trình và đề nghị của họ đối víi ngêi cã thÈm quyÒn xem xÐt vµ gi¶i quyÕt. -ThÓ thøc têng tr×nh: ph¶i viÕt theo trình tự các mục đợc qui định.. HS: §èi víi sù viÖc têng tr×nh, ngêi viết bản tờng trình cần phải có thái độ kh¸ch quan, trung thùc. ? H·y nªu mét sè trêng hîp cÇn viÕt b¶n têng tr×nh trong häc tËp vµ sinh ho¹t ë trêng ? HS: - Têng tr×nh vÒ viÖc em bÞ mÊt s¸ch vë vµ dông cô häc tËp trong líp. - Têng tr×nh vÒ viÖc bµi lµm kiÓm tra cña em gièng bµi lµm cña b¹n. - Têng tr×nh vÒ viÖc em v« ý lµm háng dông cô thÝ nghiÖm trong giê thùc hµnh ? Qua t×m hiÓu hai VB têng tr×nh trªn, em thÊy VB têng tr×nh là loại văn bản như thế nào? HS: Văn bản tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tướng trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Hoạt động 3: Cách làm văn bản. kh¸ch quan, trung thùc.. 3. §èi víi sù viÖc têng tr×nh, ngêi viÕt bản tờng trình cần phải có thái độ. 4. Một số trường hợp cần viết bản tường trình: - Têng tr×nh vÒ viÖc em bÞ mÊt s¸ch vë vµ dông cô häc tËp trong líp. - Têng tr×nh vÒ viÖc bµi lµm kiÓm tra cña em gièng bµi lµm cña b¹n. - Têng tr×nh vÒ viÖc em v« ý lµm háng dông cô thÝ nghiÖm trong giê thùc hµnh.
<span class='text_page_counter'>(276)</span> tường trình - Hs đọc 4 tình huống trong sgk (135 ). ? Trong c¸c t×nh huèng trªn, t×nh huèng nµo cã thÓ vµ cÇn ph¶i viÕt b¶n têng tr×nh ? V× sao ? Ai ph¶i viÕt ? ViÕt cho ai ? HS: T×nh huèng a,b,d. a. Tờng trình để nói rõ mức độ trách nhiÖm trg sù viÖc x¶y ra. Ngêi viÕt têng tr×nh lµ líp trëng vµ viÕt cho thÇy, c« gi¸o chñ nhiÖm.. II. C¸ch lµm v¨n b¶n têng tr×nh: 1. T×nh huèng cÇn ph¶i viÕt b¶n têng tr×nh: T×nh huèng a,b,d. a. Tờng trình để nói rõ mức độ trách nhiÖm trg sù viÖc x¶y ra. Ngêi viÕt têng tr×nh lµ líp trëng vµ viÕt cho thÇy, c« gi¸o chñ nhiÖm. b. Tờng trình để nói rõ mức độ trách nhiÖm trg sù viÖc x¶y ra. Ngêi viÕt têng tr×nh lµ b¶n th©n em vµ viÕt cho nhµ trêng hoÆc ngêi phô tr¸ch phßng thÝ. b. Tờng trình để nói rõ mức độ trách nhiÖm trg sù viÖc x¶y ra. Ngêi viÕt têng tr×nh lµ b¶n th©n em vµ viÕt cho nhµ trêng hoÆc ngêi phô tr¸ch phßng thÝ nghiÖm. d. Tờng trình để trình bày thiệt hại và sự việc xảy ra. Ngời viết là chủ gđình em (hoặc ngời đại diện) và viết cho công an khu vực nơi gđình em ở. ? Một văn bản tường trình cần có những mục nào? HS: Văn bản tường trình cần có các mục sau: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian tường trình. - Tên văn bản - Kính gửi - Họ tên, địa chỉ người gửi - Nội dung tường trình - Lời cam đoan - Chũ ký, họ tên người tường trình.. nghiÖm. d. Tờng trình để trình bày thiệt hại và sự việc xảy ra. Ngời viết là chủ gđình em (hoặc ngời đại diện) và viết cho công an khu vực nơi gđình em ở.. 2. Cách làm văn bản tường trình: Văn bản tường trình cần có các mục sau: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian tường trình. - Tên văn bản - Kính gửi - Họ tên, địa chỉ người gửi - Nội dung tường trình - Lời cam đoan.
<span class='text_page_counter'>(277)</span> - Hs đọc sgk (135,136 ). - Chũ ký, họ tên người tường trình. ? Khi lµm v¨n b¶n têng tr×nh cÇn ph¶i chó ý g× ? -Hs đọc sgk phần lưu ý Gv cho hs tËp viÕt v¨n b¶n têng tr×nh . 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: .Câu hỏi: Văn bản tường trình cần có các mục nào? Đáp án: Văn bản tường trình cần có các mục sau: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian tường trình. - Tên văn bản - Kính gửi - Họ tên, địa chỉ người gửi - Nội dung tường trình - Lời cam đoan - Chũ ký, họ tên người tường trình. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc nội dung bài. - Xem lại cách làm văn bản tường trình. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: Luyện tập làm văn bản tường trình - Xem lại lý thuyết về văn bản tường trình. - Xem trước phần luyện tập - Tập viết một văn bản tường trình. 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(278)</span> - Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 34 – Tiết 136 Tuần 36. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Ôn lại những kiến thức về văn bản tờng trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo cña mét v¨n b¶n têng tr×nh. - HS hiểu: Cách làm văn bản tường trình và những tình huống ứng dụng cụ thể 1.2. Kỹ năng: - N©ng cao n¨ng lùc viÕt têng tr×nh cho häc sinh. 1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực. 2. Trọng tâm: Luyện tập viết văn bản tường trình 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:.
<span class='text_page_counter'>(279)</span> 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. Hoạt động 1: Vào bài Giới thiệu bài Hoạt động 2 : hệ thống kiến thức cũ. I. Ôn tập lí thuyết: ? Mục đích viết văn bản tờng trình là gì 1. Mục đích viết văn bản tờng trình: ? §Ó tr×nh bµy râ sù viÖc x¶y ra cã liªn HS: Để trình bày rõ sự việc xảy ra có quan đến mình (ngời viết tờng trình) liên quan đến mình (ngời viết tờng tr×nh) hoÆc bÞ thiÖt h¹i, hoÆc cã chÞu một mức độ trách nhiệm, để đề nghị ngêi cã thÈm quyÒn xem xÐt vµ gi¶i quyÕt. ? VB têng tr×nh vµ VB b¸o c¸o cã g× gièng nhau vµ cã g× kh¸c nhau ? HS: - Giống nhau: Cả hai VB đều gửi lªn cÊp trªn (c¸ nh©n hay c¬ quan cã thẩm quyền) để cấp trên biết sự việc xảy ra (hoặc công việc đã làm), nội dung đều phải khách quan, trung thực. - Kh¸c nhau: + Nội dung b¸o c¸o thêng tæng kÕt l¹i các công việc đã làm (hoặc phong trào) để cấp trên biết (thờng có tính chất định kì theo thời gian). + Nội dung têng tr×nh lµ kÓ râ sù viÖc đã xảy ra để cấp trên hiểu đúng bản chÊt sù viÖc Êy mµ xem xÐt, gi¶i quyÕt (thờng có tính chất đột xuất khi sự việc. hoÆc bÞ thiÖt h¹i, hoÆc cã chÞu mét møc độ trách nhiệm, để đề nghị ngời có thÈm quyÒn xem xÐt vµ gi¶i quyÕt. 2. Phân biệt văn bản tường trình và văn bản báo cáo: - Giống nhau: Cả hai VB đều gửi lên cÊp trªn (c¸ nh©n hay c¬ quan cã thÈm quyền) để cấp trên biết sự việc xảy ra (hoặc công việc đã làm), nội dung đều ph¶i kh¸ch quan, trung thùc. - Kh¸c nhau: + Nội dung b¸o c¸o thêng tæng kÕt l¹i các công việc đã làm (hoặc phong trào) để cấp trên biết (thờng có tính chất định kì theo thời gian). + Nội dung têng tr×nh lµ kÓ râ sù viÖc đã xảy ra để cấp trên hiểu đúng bản chÊt sù viÖc Êy mµ xem xÐt, gi¶i quyÕt (thờng có tính chất đột xuất khi sự việc.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> ấy xảy ra chứ không theo định kì nào c¶). V× vËy, têng tr×nh kh«ng chØ tr×nh bµy râ sù viÖc x¶y ra mµ thêng cã kÌm theo những đề nghị để cấp trên giải quyÕt.. ấy xảy ra chứ không theo định kì nào c¶). V× vËy, têng tr×nh kh«ng chØ tr×nh bµy râ sù viÖc x¶y ra mµ thêng cã kÌm theo những đề nghị để cấp trên giải quyÕt. 3. Bè côc phæ biÕn cña VB têng ? Nªu bè côc phæ biÕn cña VB têng tr×nh: gåm 3 phÇn. tr×nh ? - ThÓ thøc më ®Çu. HS: gåm 3 phÇn. - Néi dung têng tr×nh. - ThÓ thøc më ®Çu. - ThÓ thøc kÕt thóc. - Néi dung têng tr×nh. - ThÓ thøc kÕt thóc ? Nh÷ng môc nµo kh«ng thÓ thiÕu * Những mục không thể thiếu: trong kiÓu VB nµy ? - Têng tr×nh cho ai ? HS: Những mục không thể thiếu: - Ai viÕt têng tr×nh ? - Têng tr×nh cho ai ? - Têng tr×nh vÒ viÖc g× ? - Ai viÕt têng tr×nh ? - V× sao ph¶i têng tr×nh ? - Têng tr×nh vÒ viÖc g× ? - Việc đó xảy ra ntn ? - V× sao ph¶i têng tr×nh ? PhÇn néi dung têng tr×nh ph¶i kh¸ch - Việc đó xảy ra ntn ? quan, trung thùc. II. LuyÖn tËp: Hoạt động 3: Luyện tập Bµi tËp 1: - Hs đọc 3 tình huống (sgk- 137 ). a. Tr¬ng hîp nµy ph¶i lµm b¶n kiÓm ? ChØ ra nh÷ng chç sai trong viÖc sö ®iÓm. dông v¨n b¶n ë nh÷ng t×nh huèng trªn? b,c. Tr¬ng hîp nµy ph¶i lµm b¸o c¸o. Bài 2: ? H·y nªu hai t×nh huèng thêng gÆp - Têng tr×nh víi c« gi¸o chñ nhiÖm vÒ trong cuéc sèng mµ em cho lµ ph¶i lµm việc nghỉ học đột xuất không kịp xin VB têng tr×nh (kh«ng lÆp l¹i t×nh phép để cô giáo thông cảm. huống đã có trong sgk) ? - Têng tr×nh víi c« gi¸o bé m«n vÒ viÖc bá giê ®i ch¬i ®iÖn tö..
<span class='text_page_counter'>(281)</span> Bµi 3: ? Tõ mét t×nh huèng cô thÓ, h·y viÕt mét v¨n b¶n têng tr×nh ?. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua luyện tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - TiÕp tôc lµm bµi tËp 3 - Su tầm các bản tờng trình để tham khảo. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: V¨n b¶n th«ng b¸o - §äc vÝ dô vµ tr¶ lêi c©u hái trong tõng phÇn 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(282)</span> Bài 34 – Tiết 137 Tuần 36. VĂN BẢN THÔNG BÁO 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: -Nắm đợc đặc điểm của văn bản thông báo. - HS hiểu: HiÓu nh÷ng trêng hîp cÇn viÕt v¨n b¶n th«ng b¸o. 1.2. Kỹ năng: Biết cách làm một văn bản thông báo đúng qui cách. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, chính xác, trung thực 2. Trọng tâm: - Những đặc điểm cơ bản của văn bản thông báo - Cách viết văn bản thông báo 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 4.3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(283)</span> Hoạt động của GV và HS. Néi dung bài học. Hoạt động 1: Vào bài Trong cuộc sống có những vấn đề chóng ta cÇn viÕt v¨n b¶n th«ng b¸o . V©þ v¨n b¶n th«ng b¸o lµ g× ? Khi nµo cÇn viÕt v¨n b¶n th«ng b¸o, vµ viÕt nh thÕ nµo ? Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức - Hs đọc 2 VB. ? Trong c¸c VB trªn, ai lµ ngêi th«ng b¸o, ai lµ ngêi nhËn th«ng b¸o ? Mục. I. Đặc điểm của văn bản thông báo: *V¨n b¶n: 1. Ngời thông báo: Hiệu trởng, liên đội trëng.. đích thông báo là gì ? HS: Ngêi th«ng b¸o: HiÖu trëng, liªn đội trởng. - Ngêi nhËn th«ng b¸o: C¸c gv chñ nhiệm và lớp trởng; các chi đội thiếu niªn tiÒn phong HCM. - Mục đích thông báo: Về kế hoạch duyÖt c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ, vÒ kÕ hoạch Đại hội đại biểu liên đội TNTP HCM. ? Néi dung th«ng b¸o thêng lµ g× ? NhËn xÐt vÒ thÓ thøc cña VB th«ng b¸o? HS: Néi dung th«ng b¸o: Thêng lµ nh÷ng th«ng tin vÒ c«ng viÖc ph¶i lµm để những ngời dới quyền biết và thực hiÖn. - ThÓ thøc cña VB th«ng b¸o: Lµ thÓ thức hành chính theo đúng những mẫu đã qui định. ? H·y dÉn mét sè trêng hîp cÇn viÕt. - Ngêi nhËn th«ng b¸o: C¸c gv chñ nhiệm và lớp trởng; các chi đội thiếu niªn tiÒn phong HCM. - Mục đích thông báo: Về kế hoạch duyÖt c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ, vÒ kÕ hoạch Đại hội đại biểu liên đội TNTP HCM.. 2. Néi dung th«ng b¸o: Thêng lµ nh÷ng th«ng tin vÒ c«ng viÖc ph¶i lµm để những ngời dới quyền biết và thực hiÖn. - ThÓ thøc cña VB th«ng b¸o: Lµ thÓ thức hành chính theo đúng những mẫu đã qui định.. 3. Một số trường hợp cần viết bản.
<span class='text_page_counter'>(284)</span> th«ng b¸o trong häc tËp vµ sinh ho¹t ë trêng ? HS: Một số trường hợp cần viết bản thông báo: - ChuÈn bÞ ®i tham quan du lÞch. - S¾p thi häc k×, thi hs giái, thi cuèi n¨m. - §ît ñng hé ngêi nghÌo. - ChuÈn bÞ kÕt nghÜa víi trêng b¹n. ? Qua t×m hiÓu 2 VB th«ng b¸o trªn, ta thấy VB thông báo thờng có những đặc. thông báo: - ChuÈn bÞ ®i tham quan du lÞch. - S¾p thi häc k×, thi hs giái, thi cuèi n¨m. - §ît ñng hé ngêi nghÌo. - ChuÈn bÞ kÕt nghÜa víi trêng b¹n.. ®iÓm g× ? GV chốt ý rút ghi nhớ HS đọc ghi nhớ *Ghi nhí 1,2: sgk (143 ). Hoạt động 3: C¸ch lµm v¨n b¶n th«ng b¸o II. C¸ch lµm v¨n b¶n th«ng b¸o: 1. T×nh huèng cÇn lµm v¨n b¶n - Hs đọc 3 tình huống trong sgk. th«ng b¸o: ? Trong c¸c t×nh huèng trªn, t×nh huèng - T×nh huèng b: Nhµ trêng th«ng b¸o vµ nµo ph¶i viÕt th«ng b¸o, ai th«ng b¸o th«ng b¸o cho gv, c¸n bé vµ hs trong vµ th«ng b¸o ®iÒu g× ? toµn trêng. HS: Tình huống a phải viết tờng trình, - Tình huống c: Ban chỉ huy liên đội t×nh huèng b, c viÕt th«ng b¸o TNTP HCM th«ng b¸o vµ th«ng b¸o cho các ban chỉ huy chi đội trong toàn ? Mét văn bản th«ng b¸o cÇn cã nh÷ng trêng. môc nµo ? 2. C¸ch lµm v¨n b¶n th«ng b¸o: gåm HS: Mét văn bản th«ng b¸o gåm 3 3 phÇn phÇn - ThÓ thøc më ®Çu VB th«ng b¸o. - ThÓ thøc më ®Çu VB th«ng b¸o. - Néi dung th«ng b¸o. - Néi dung th«ng b¸o. - ThÓ thøc kÕt thóc VB th«ng b¸o. - ThÓ thøc kÕt thóc VB th«ng b¸o. Hs đọc ghi nhớ 3..
<span class='text_page_counter'>(285)</span> - Hs đọc lu ý- sgk (143 ). Hoạt động 4 : luyện tập . Gv cho hs thùc hµnh viÕt v¨n b¶n th«ng b¸o t¹i líp Gv nhËn xÐt vµ chØnh söa cho hs nh÷ng lçi thêng gÆp . 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:. *Ghi nhí: sgk (143 ). III. LuyÖn tËp:. Câu hỏi: Thế nào là văn bản thông báo? Đáp án: Thông báo là loại văn bản truyến đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên, đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Häc thuéc ghi nhí. - Su tầm một số bản thông báo để tham khảo. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - ChuÈn bÞ bµi: LuyÖn tËp v¨n b¶n th«ng b¸o - §äc vÝ dô vµ tr¶ lêi c©u hái trong tõng phÇn 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(286)</span> Bài 36 – Tiết Tuần 38. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo: mục đích, yêu cầu, cấu tạo cña mét th«ng b¸o. - HS hiểu: Những tình huống làm văn bản thông báo. 1.2. Kỹ năng: - N©ng cao n¨ng lùc viÕt th«ng b¸o cho häc sinh. 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, chính xác, trung thực 2. Trọng tâm: - Những đặc điểm cơ bản của văn bản thông báo - Cách viết văn bản thông báo 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Bảng phụ, giáo án. 3.2. HS: Bài soạn, sách vở... 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Vào bài TiÕt h«m nay chóng ta sÏ tiÕn hµnh. Néi dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(287)</span> luyÖn tËp vÒ v¨n b¶n th«ng b¸o . Hoạt động 2 : hệ thống kiến thức cò. ? H·y cho biÕt t×nh huèng nµo cÇn lµm v¨n b¶n th«ng b¸o, ai th«ng b¸o vµ th«ng b¸o cho ai ? HS: CÊp trªn hoÆc tæ chøc c¬ quan §¶ng, Nhµ níc,... cÇn th«ng b¸o cho cÊp díi hoÆc nh©n d©n biÕt vÒ mét vấn đề chủ trơng, chính sách, việc lµm,... ? Néi dung vµ thÓ thøc cña mét v¨n b¶n th«ng b¸o: + Néi dung th«ng b¸o thêng lµ g× ? + V¨n b¶n th«ng b¸o cã nh÷ng môc g×? HS: Néi dung th«ng b¸o: thêng lµ nh÷ng th«ng tin vÒ c«ng viÖc ph¶i lµm để ngời dới quyền biết và thực hiện - ThÓ thøc cña VB th«ng b¸o: lµ thÓ thức hành chính theo đúng những mẫu đã qui định (Gồm 3 phần: Thể thức më ®Çu VB th«ng b¸o, néi dung th«ng b¸o, thÓ thøc kÕt thóc VB th«ng b¸o) ? V¨n b¶n th«ng b¸o vµ v¨n b¶n têng tr×nh cã nh÷ng ®iÓm nµo gièng nhau, nh÷ng ®iÓm nµo kh¸c nhau ? HS: Gièng nhau: vÒ thÓ thøc tr×nh bµy (3 phÇn), vÒ sù chÝnh x¸c râ rµng cña néi dung VB (néi dung têng tr×nh và nội dung thông báo đề phải rõ rµng vµ chÝnh x¸c).. I. ¤n tËp lÝ thuyÕt: 1. T×nh huèng cÇn lµm VB th«ng b¸o: - CÊp trªn hoÆc tæ chøc c¬ quan §¶ng, Nhµ níc,... cÇn th«ng b¸o cho cÊp díi hoặc nhân dân biết về một vấn đề chủ tr¬ng, chÝnh s¸ch, viÖc lµm,.... 2. Nội dung và thể thức của một văb bản thông báo: - Néi dung th«ng b¸o: thêng lµ nh÷ng thông tin về công việc phải làm để ngời díi quyÒn biÕt vµ thùc hiÖn - ThÓ thøc cña VB th«ng b¸o: lµ thÓ thức hành chính theo đúng những mẫu đã qui định (Gồm 3 phần: Thể thức mở ®Çu VB th«ng b¸o, néi dung th«ng b¸o, thÓ thøc kÕt thóc VB th«ng b¸o). 3. Phân biệt văn bản thông báo và văn bản tường trình: - Gièng nhau: vÒ thÓ thøc tr×nh bµy (3 phÇn), vÒ sù chÝnh x¸c râ rµng cña néi dung VB (néi dung têng tr×nh vµ néi dung thông báo đề phải rõ ràng và chÝnh x¸c)..
<span class='text_page_counter'>(288)</span> - Kh¸c nhau: + Têng tr×nh lµ tr×nh bµy sù viÖc x¶y ra để cấp trên biết và đề nghị cấp trên xem xÐt vµ gi¶i quyÕt. Cßn th«ng b¸o là loại VB để truyền đạt những nội dung, công việc, yêu cầu nào đó từ cÊp trªn xuèng cÊp díi (hoÆc tõ mét tæ chøc, c¬ quan th«ng b¸o chung cho mäi ngêi biÕt). + Têng tr×nh thêng lµ cña c¸ nh©n viết có kèm theo những đề nghị đợc. -Kh¸c nhau: +Têng tr×nh lµ tr×nh bµy sù viÖc x¶y ra để cấp trên biết và đề nghị cấp trên xem xÐt vµ gi¶i quyÕt. Cßn th«ng b¸o là loại VB để truyền đạt những nội dung, công việc, yêu cầu nào đó từ cấp trªn xuèng cÊp díi (hoÆc tõ mét tæ chøc, c¬ quan th«ng b¸o chung cho mäi ngêi biÕt). + Têng tr×nh thêng lµ cña c¸ nh©n viÕt có kèm theo những đề nghị đợc giải. gi¶i quyÕt, cßn th«ng b¸o thêng lµ cña cơ quan đoàn thể do ngời đại diện kí để cấp dới (hoặc mọi ngời) biết mà thùc hiÖn. V× vËy trong thÓ thøc viÕt th«ng b¸o cã sè c«ng v¨n, n¬i nhËn lµ hai ®iÒu mµ têng tr×nh kh«ng cã. Hoạt động 3: luyện tập - Hs đọc 3 trờng hợp trong sgk và lựa chän lo¹i v¨n b¶n thÝch hîp trong c¸c trêng hîp trªn ?. quyÕt, cßn th«ng b¸o thêng lµ cña c¬ quan đoàn thể do ngời đại diện kí để cÊp díi (hoÆc mäi ngêi) biÕt mµ thùc hiÖn. V× vËy trong thÓ thøc viÕt th«ng b¸o cã sè c«ng v¨n, n¬i nhËn lµ hai ®iÒu mµ têng tr×nh kh«ng cã.. II. LuyÖn tËp: Bµi 1 (149 ): a. Th«ng b¸o. - Hs đọc thông báo trong sgk. b. B¸o c¸o. - ChØ ra nh÷ng chç sai trong VB th«ng c. Th«ng b¸o. báo trên và chữa lại cho đúng ? Bài 2: - Ghi ngày, tháng, năm cha đúng chỗ. - Th«ng b¸o thiÕu sè c«ng v¨n, thiÕu n¬i göi ë gãc tr¸i phÝa díi. - Néi dung th«ng b¸o kh«ng phï hîp kh«ng phï hîp víi tªn VB th«ng b¸o (tªn VB lµ th«ng b¸o kÕ ho¹ch mµ néi dung yªu cÇu lµ s¾p xÕp kÕ ho¹ch, tøc.
<span class='text_page_counter'>(289)</span> lµ cha cã kÕ ho¹ch), ë ®©y chØ lµ th«ng báo về đợt kiểm tra vệ sinh và tổ chức Ban kiÓm tra vÖ sinh mµ th«i. - B¶n th«ng b¸o nµy ph¶i viÕt l¹i: S¾p tới trờng tổ chức đợt kiểm tra vệ sinh từ ngày... đến ngày... tháng..., thành lập - Hãy nêu một số tình huống thờng ban kiểm tra, đề nghị ban kiểm tra lập gÆp trong nhµ trêng hoÆc ngoµi XH kÕ ho¹ch cô thÓ... mµ em cho lµ cÇn viÕt VB th«ng b¸o Bài 3: Một số tình huống thường gặp (kh«ng lÆp l¹i t×nh huèng trong sgk) ? cần viết văn bản thông báo: - Trong nhµ trêng: Gãp s¸ch vë, dông cô häc tËp gióp c¸c b¹n häc sinh vïng bị ngập lụt; góp phân trâu khô để trồng cây, góp thủy tinh để cắm lên tờng bảo vÖ trêng. - Ngoµi x· héi: Tiªm phßng dÞch chèng c¸c lo¹i bÖnh cho trÎ em, tiªm phßng dÞch cho chã, cho gia cÇm. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Thông qua luyện tập 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Đối với bài học ở tiết học này: - Lµm bµi 4 (150): Chọn một tình huống cụ thể vừa nêu và viết một văn bản thông báo. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - ChuÈn bÞ bµi: Chương trình Ngữ văn địa phương. (§äc vµ tr¶ lêi c©u hái trong tõng phÇn). 5. Ruùt kinh nghieäm : - Noäi dung : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(290)</span> - Phöông phaùp : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Bài 33 – Tiết Tuần 37.
<span class='text_page_counter'>(291)</span>
<span class='text_page_counter'>(292)</span>