Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Giao an CN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.75 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày giảng: 30/10/2013 Tiết: 18. CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung của các khâu kĩ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc… 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3.Thái độ - Có ý thức lao động có kĩ thuật, tinh thần chịu khó , cẩn thận II. Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to các hình 29, 30 SGK và sưu tầm các tranh vẽ khác có liên quan đến bài học - HS: Đọc trước nội dung bài 19 III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động1: Tìm hiểu kĩ thuật làm cỏ, vun xới, tỉa, dặm cây ?: Mục đích của việc vun xới là gì? Hướng dẫn HS lựa chọn các mục đích đã được ghi trong SGK. Trong 5 mục đích , chỉ có mục đích “ diệt sâu, bệnh hại” là không đúng HS: Ghi vào vở các mục đích GV: nhấn mạnh 1 số điểm cần lưu ý khi làm cỏ, vun xới cho cây: + Làm cỏ, vun xới phải kịp thời + Không làm tổn thương cho cây và bộ rễ + Cần kết hợp với các biện pháp bón phân, bấm ngon, tỉa cành, trừ sâu bệnh Hoạt động 2: Tìm hiểu kĩ thuật tưới, tiêu nước GV: Nhấn mạnh + Mọi cây trồng đều rất cần nước để vận chuyển chất dd đi nuôi cây, nhưng mức độ yêu cầu về nước khác nhau đối với từng cây và các thời kì sinh trưởng. NỘI DUNG I. Tỉa, dặm cây - Tỉa bỏ các cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm cây khoẻ vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết để đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng II .Làm cỏ, vun xới - Diệt cỏ dại - Làm cho đất tơi xốp - Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn - Chống đổ. III. Tưới tiêu nước 1. Tưới nước - Tưới nước đầy đủ và kịp thời 2. Phương pháp tưới - Tưới theo hàng, vào gốc cây - Tưới thấm - Tưới ngập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?: Em hãy nêu ví dụ về 1 số loại cây yêu - Tưới phun mưa cầu về nước có mức độ? + Cây cần nước nhưng quá nhiều nước cũng gây tác hại. Do vậy phải kết hợp tưới và tiêu nước bằng hệ thống kênh mương hợp lí. ? Em nêu ví dụ về hệ thống kênh mương ở 3. Tiêu nước địa phương em? Tiêu nước kịp thời, nhanh chóng bằng + Về phương pháp tưới cần giới thiệu cho các biện pháp thích hợp HS nắm được cách tưới. Sau đó quan sát các hình trong SGK, ghi đúng tên các phương pháp tưới phổ biến trong sản xuất vào vở hình 30a : tưới ngập, hình 30b : tưới vào gốc cây, hình 30c : tưới thấm, hình 30d : tưới phun IV. Bón thúc phân mưa. - Bón thúc bằng phân hữu cơ hoai HS: Tự rút ra kết luận mục và phân hoá học theo quy trình Hoạt động 3: Giới thiệu cách bón phân sau: cho cây trồng + Bón phân Em háy nêu các cách bón phân mà em đã + Làm cỏ, vun xới vùi phân vào đất học? GV nhấn mạnh về quy trình bón thúc phân và giải thích vì sao phải bón phân hoai ( chất dd được phân giải ở dạng dễ tiêu, cây hút dễ dàng đáp ứng kịp thời sự sinh trưởng, phát triển) 4. Củng cố - Mục đích của làm cỏ, vun xới là gì? - Hãy cho biết ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây 5.Dặn dò - Học bài , trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/ 46 - Đọc trước bài 20 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng:4/11/2013 Tiết 19 THU HOẠCH, BẢO QUẢN, VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, kĩ năng quan sát tìm tòi 3. Thái độ Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch II. Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to hình 31, 32 SGK - HS: Nghiên cứu trước nội dung mới ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Mục đích của làm cỏ và vun xới là gì?(Diệt cỏ dại, Làm cho đất tơi xốp, Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn, Chống đổ). ? Cho biết các phương pháp tới được dùng trong nông nghiệp? (Tưới theo hàng, vào gốc cây; Tưới thấm; Tưới ngập; Tưới phun mưa) 3.Bài mới Giới thiệu bài:Thu hoạch, bảo quản, chế biến là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất cây trồng. Khâu kĩ thuật này làm không tốt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất cây trồng, tới chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hoá HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản I.Thu hoạch ? : Nêu 1 số ví dụ cụ thể ở địa phương như việc thu 1. Yêu cầu hoạch lúa quá sớm hoạch quá muộn Thu hoạch đúng độ chín, ? Để đảm bảo chất lượng nông sản và sản lượng nhanh gọn và cẩn thận thu hoạch cần có yêu cầu gì? 2. Thu hoạch bằng phương HS: Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi và rút ra kết pháp nào? luận Mỗi loại cây trồng đều có * Về phương pháp thu hoạch phương pháp thu hoạch phù GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hợp hỏi ? Hãy nêu các phương pháp thu hoạch trong trồng trọt? ( Hái, nhổ, đào, cắt ) II. bảo quản GV: Cần lưu ý so sánh phương pháp thu hoạch thủ 1. Mục đích công với thu hoạch bằng cơ giới( máy) Hạn chế sự hao hụt về số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản nông sản ? Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì? HS: Trả lời GV nhận xét và phân tích 2 khía cạnh: hao hụt về số lượng và thay đổi chất lượng của sản phẩm VD: không bảo quản hay bảo quản không tốt, các nông sản dễ bị mọt, mốc phá hại. Rau, quả, hoa sẽ bị thối… GV: Nêu ra các điều kiện để bảo quản tốt, khi trình bày từng điều kiện, cần giải thích kĩ nội dung và nêu các ví dụ minh hoạ với sự tham gia thảo luận của HS và rút ra kết luận. lượng và giảm sút chất lượng của nông sản 2. Các điều kiện để bảo quản tốt - Đối với các loại hạt, cần được phơi hay sấy khô - Đối với rau, quả phải sạch sẽ, không giập nát - Kho bảo quản phải xây dựng nơi cao ráo, thoáng khí 3. Phương pháp bảo quản - Bảo quản thông thoáng - Bảo quản kín - Bảo quản lạnh Hoạt động 3:Tìm hiểu cách chế biến nông sản III. Chế biến GV: Nêu lên sự cần thiết của việc chế biến nông 1. Mục đích sản cho HS thảo luận. Sau khi trả lời, Làm tăng giá trị của sản GV kết luận và nhấn mạnh đặc điểm của nông sản phẩm và kéo dài thời gian sau khi thu hoạch phần lớn ở dạng tươi, dễ biến đổi bảo quản về chất lượng, vì thế` phải qua khâu chế biến để 2. Phương pháp chế biến làm cho chất lượng được nâng cao, hiệu quả kinh Có nhiều phương pháp chế tế lớn hơn, đồng thời giữ cho sản phẩm không bị biến khác nhau tuỳ từng loại hỏng trong một thời gian nhất định. nông sản ? Em hãy nêu vd về các cách chế biến nông sản mà + Sấy khô em biết? + Chế biến thành bột mịn hay + Thông qua các ví dụ cụ thể để minh hoạ như: mía tinh bột chế biến thành đường, rau, quả được đóng thành + Muối chua hộp… + Đóng hộp HS: Ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận 4. Củng cố - Nêu các phương pháp để thu hoạch nông sản? - Nêu các phương pháp bảo quản và chế biến nông sản? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/49 - Nghiên cứu trước nội dung bài 21 SGK/50 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 3/11/2013 Ngày giảng: 6/11/2013 Tiết 20 LUÂN CANH , XEN CANH, TĂNG VỤ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt - Hiểu được tác dụng của các phương pháp canh tác này 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống trong sản xuất trồng trọt II. Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to hình 33 SGK/51 - HS: Đọc trước nội dung bài học ở nhà, sưu tầm tài liệu có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. ổn định: 2. kiểm tra bài cũ: ? Tại sao phải thu hoạt đúng lúc, nhanh, gọn và cẩn thận? (để đảm bảo năng suất, chất lượng của nông sản) ? Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? (Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản; Bảo quản thông thoáng; Bảo quản kín; Bảo quản lạnh) 3.Bài mới: So với độc canh; luân canh, xen canh là những phương thức canh tác tiến bộ có tác dụng hạn chế được sâu, bệnh phá hại, tăng thêm độ phì nhiêu của đất. Do vậy mạng lại hiệu lại hiệu quả kinh tế cao. Chúng ta cùng nhau nghiên cứu để nắm vững và áp dụng trong sản xuất HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về luân I. Luân canh, xen canh, tăng canh vụ GV: nêu 1 số câu hỏi cho HS trả lời câu hỏi: 1. Luân canh ? Trên ruộng nhà em đang đang trồng cây gì? Luân canh là trồng luân phiên (lúa mùa) . Sau khi gặt lúa sẽ trồng tiếp cây các loại cây trồng khác nhau trên gì nữa?( ngô). Thu hoạch ngô sẽ trồng cây cùng diện tích trong 1 năm gì? ( lúa xuân). Từ đó rút ra nhận xét: trong 1 năm, trên mảnh ruộng đã luân phiên trồng lúa mùa – ngô – lúa HS: Trả lới rút ra kết luận ? Luân canh có lợi ích gì về kinh tế ,kĩ thuật? ( Luân canh làm cho đất giữ cân đối độ phì nhiêu và tăng tổng sản lượng thu hoạch) ? Người ta có thể tiến hành các loại luân canh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào? HS: trả lời câu hỏi GV nhận xét và rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về xen canh GV: treo hình vẽ 33 và giới thiệu đây là công 2. Xen canh thức xen canh giữa ngô và đậu tương Trên cùng một diện tích, trồng ? Hãy cho ví dụ khác về xen canh ở địa 2 loại hoa màu cùng 1 lúc hoặc phương mà em biết? cách nhau 1 thời gian không lâu HS: Trả lời câu hỏi GV chỉnh sửa và ghi đáp để tận dụng diện tích, chất dinh án đúng dưỡng, ánh sáng Hoạt động 3: Tìm hiểu về tăng vụ 3. Tăng vụ ? Thế nào là tăng vụ? ( Tăng thêm số vụ gieo Là tăng số vụ gieo trồng trong trồng trong năm trên cùng diện tích, nhằm năm trên một diện tích đất tăng thêm sản lượng thu hoạch) ? Hãy nêu 1 số ví dụ về tăng vụ mà em biết? Vì sao gọi đó là tăng vụ? HS: Trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng của II. Tác dụng của luân canh, luân canh, xen canh, tăng vụ xen canh, tăng vụ GV: Yêu cầu HS lựa chọn các từ cho sẵn - Luân canh làm cho đất tăng độ trong ngoặc điền vào chỗ trốngđể hoàn thành phì, điều hoà dinh dưỡng và bài tập SGK /51 giảm sâu bệnh HS: Đọc nội dung bài tập và lựa chọn từ - Xen canh, sử dụng hợp lí đất thích hợp điền vào chỗ trống đai, ánh sáng và giảm sâu bệnh GV: Nhận xét, bổ sung và rút ra đáp án - Tăng vụ góp phần tăng thêm + Luân canh làm cho đất tăng độ phì, điều sản phẩm thu hoạch hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh + Xen canh, sử dụng hợp lí đất đai, ánh sáng và giảm sâu bệnh + Tăng vụ góp phần tăng thên sản phẩm thu hoạch 4. Củng cố Chọn câu trả lời đúng nhất? a/ Luân canh có tác dụng: a. Tăng chất lượng sản phẩm b. Tăng độ phì nhiêu c. Giảm sâu bệnh gây hại d. Tận dụng được ánh sáng e. Điều hoà dinh dưỡng, giảm sâu, bệnh 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 9/11/2013 Ngày giảng:11/11/2013. PHẦN 2: LÂM NGHIỆP CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Tiết 21. VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được vai trò quan trọng của rừng - Hiểu rõ nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và thu nhận kiến thức từ hình vẽ II. Chuẩn bị: - GV: tranh phóng to hình 34, 35 SGK/ 55, 56 - HS: đọc trước nội dung bài học ở nhà, sưu tầm các tài liệu có liên quan đến rừng III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới: Phá rừng là nguyên nhân cơ bản nhất gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng cho trái đất như : ô nhiễm môi trường, đất đai bị xói mòn, khô hạn, bão lụt, nước biển ngày một dâng cao, nhiệt độ trái đất tăng dần, nhiều loài động vật và thực vật bị tiêu diệt… Do đó loài người phải có nhận thức đúng đắn về vai trò tác dụng của rừng trong cuộc sống và sản xuất, tích cực bảo vệ rừng, phủ xanh trái đất HOẠT ĐỘNG CỦA GV THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu vai trò của rừng I. Vai trò của rừng và trồng GV: treo tranh hình vẽ vai trò của rừng và nêu rừng câu hỏi - Bảo vệ môi trường ? Rừng có vai trò như thế nào? + Điều hoà tỉ lệ O2 và CO2 (bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế, phục vụ + Làm sạch không khí nhu cầu văn hoá xã hội) + Điều tiết dòng chảy trên bề HS: trả lời câu hỏi mặt và độ ẩm của đất GV thông báo những tác hại do phá rừng gây lũ + Chống rửa trôi, xói mòn lụt, dẫn + Giảm tốc độ gió, chống cát đến tác hại ở nước ta trong những năm qua rất bay lớn về kinh tế - Phát triển kinh tế GV: Có người nói rừng được phát triển hay bị + Cung cấp nguyên liệu lâm tàn phá cũng không có ảnh hưởng gì đến đời sản phục vụ đời sống sống của những người sống ở thành phố hay + Xuất khẩu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?( ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu, không phải phạm vi hẹp, câu nói trên là sai) ? Vì sao có rừng thì nước mưa không chảy tràn trên mặt đất? ? Vì sao rừng phát triển hạn chế lũ lụt? ? Vì sao rừng làm cho không khí trong lành? HS: trả lời câu hỏi và rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về tình hình rừng của nước ta hiện nay GV: treo tranh hình 35 SGK lên bảng, giới thiệu tình hình rừng của nước ta từ 1943 đến 1995( chưa có số liệu đến năm 2003) . GV giải thích “ diện tích rừng tự nhiên” là rừng tự nhiên ( không phải rừng trồng) mọc trên đất rừng.” Độ che phủ của rừng” là diện tích có cây rừng che phủ so với tổng diện tích của cả nước ? Nếu nước ta có diện tích là khoãng 33 triệu ha thì năm 1995 ta có diện tích rừng là bao nhiêu? ( 33 triệu ha x 28%) HS: trả lời câu hỏi và rút ra kết luận GV: giải thích tiếp “ Diện tích đồi trọc” là diện tích đồi chưa được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp ? Quan sát đồ thị ở hình 35, các em có thể kết luận như thế nào về sự biến động của diện tích rừng, độ che phủ và diện tích đồi trọc, từ năm 1943 đến 1995? ( diện tích rừng tự nhiên ngày càng giảm, diện tích đồi trọc còn quá lớn so với diện tích có thể trồng rừng) HS: trả lời câu hỏi GV nhận xét và thông báo thêmnăm 1943, rừng có trữ lượng gỗ 150m3/ha chiếm 70%, năm 1993 còn khoảng 10% diện tích rừng có trữ lượng 120m3/ha Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệm vụ trồng rừng GV: Hướng dẫn HS tự nghiên cứu SGK, yêu cầu: Đọc SGK mục” 2 nhiệm vụ của trồng rừng “và cho biết phải trồng thêm để luôn phủ xanh bao nhiêu ha rừng so với năm 1995?( 19,8 triệu ha – 33 triệu ha x 28%) ? Trồng những loại rừng nào? Nói rõ đặc điểm của mỗi loại rừng đó( 3 loại, như nội dung ở. - Phục vụ nhu cầu văn hoá xã hội + Phục vụ nghiên cứu + Phục vụ du lịch, giải trí. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta 1. Tình hình rừng ở nước ta - Bị tàn phá nghiêm trọng Diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh - Diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng - Trồng rừng để phòng hộ - Trồng rừng sản xuất - Trồng rừng đặc dụng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mục 2) HS: báo cáo kết quả GV chốt lại + tổng diện tích phải trồng thêm + Nêu 3 loại rừng và đặc điểm từng loại, chú ý 2 loại: rừng đầu nguồn và rừng ven biển 4. Củng cố - GV gọi 1 hoặc 2 HS đọc phần ghi nhớ - GV hệ thống và tóm tắt bài học và cho HS nhắc lại ? Em cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống sản xuất của xã hội? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, SGK/ 57 - Đọc trước nội dung bài 23 Rút kinh nghiệm. ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng:13/11/2013 Tiết 22 LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm - Hiểu được các công việc cơ bản trong quy trình làm đất hoang (dọn và làm đất tơi xốp) - Hiểu được cách tạo nền đất để gieo ươm cây 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống, sản xuất II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to sơ đồ 5 hình 36 SGK - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm: khô cứng, nhiều cây cỏ hoang dại, chua và nhiều ổ sâu, bệnh…. Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật rất quan trọng trong khâu tạo cây giống, làm đất gieo ươm bao gồm việc chọn đất, xử lí thực vật hoang dại, cày bừa làm nhỏ đất, khử chua và diệt ổ sâu, bệnh, tạo nên đất gieo ươm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập vườn gieo I.Lập vườn gieo ươm cây ươm cây rừng rừng * Yêu cầu nơi đặt vườn gieo ươm 1. Điều kiện lập vườn gieo ươm GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, câu hỏi: không có ổ sâu, bệnh hại ? Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không? - Độ PH từ 6 đến 7 (trung tính tại sao? (không được vì đất sét chặt bí, dễ bị hay ít chua) đóng váng. Và ngập úng sau khi mưa, rễ cây - Mặt đất bằng hay hơi dốc (từ con phát triển chậm) 2 đến 4 độ) ? Vậy nơi đặt vườn gieo ươm cần phải đảm - Gần nguồn nước và nơi trồng bảo những yêu cầu kĩ thuật gì ?( nơi đặt vườn rừng gieo ươm phải là: +Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại +Độ PH từ 6 đến 7( trung tính hay ít chua) +Mặt đất bằng hay hơi dốc( từ 2 đến 4 độ) +Gần nguồn nước và nơi trồng rừng HS trả lời câu hỏi GV nhận xét và rút ra kết luận * Phân chia đất vườn gieo ươm Dựa trên sơ đồ 5 SGK, GV giới thiệu các khu 2. Phân chia đất trong vườn vực trong vườn gieo ươm gieo ươm ? Vườn gieo ươm thường bị trâu ,bò thả rong, ( SGK) thú hoang dã và con người gây tổn hại. Do đó chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ vườn gieo ươm? (trồng xen dày kín nhiều cây phân xanh, , cây dứa dại….cũng có thể đào hào rộng để chống trâu bò thú phá hoại…. Hoạt dộng 2: Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây rừng II.Làm đất gieo ươm cây rừng * Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo 1. Dọn cây hoang dại và làm qui trình kĩ thuật đất tơi xốp theo qui trình kĩ GV giới thiệu một số đặc điểm của đất lâm thuật sau: nghiệp: chủ yếu là đồi trọc hay đất hoang có Đất hoang hay cây hoang dại mọc rậm , nhiều ổ sâu, bệnh…. đã qua sử dụng HS trả lời câu hỏi: ? Trình bày qui trình làm đất hoang dại và làm Dọn cây hoang dại đất tơi xốp?( SGK) ( dọn vệ sinh) GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận Cày sâu, bừa kĩ,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khử chua diệt ổ sâu, bệnh hại Đập và san phẳng đất * Tạo nền đất gieo ươm cây rừng Đất tơi xốp GV giới thiệu trong sản suất lâm nghiệp 2. Tạo nền đất gieo ươm cây thường có 2 cách tạo nền đất gieo ươm là: lên rừng luống và đóng bầu đất - Luống đất GV treo hình 36 SGK, mô tả kích thước luống - Bầu đất đất và bầu đất, bón lót phân, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu ? Vỏ bầu còn có thể làm bằng nguyên liệu nào? ( có thể làm bằng lá dừa, ống nứa, ống nhựa…) ? Gieo hạt trên bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? ( phân bón và đất trong bầu không bị rửa trôi nên cây con luôn đủ thức ăn, đem bầu đất đi trồng không phải đánh cây nên bộ rễ không bị tổn thương, cây mầm có tỉ lệ sống và phát triển nhanh….) HS trả lời câu hỏi GV nhận xét và rút ra kết luận 4. Củng cố - HS đọc ghi nhớ - Nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những đặc điểm gỉ? - Từ đất hoang để có được đất gieo ươm, cần phải làm những công việc gì? - Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK - Chuẩn bị bài 24 SGK , ôn lại kiến thức bài 16 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 16/11/2013 Ngày giảng:18/11/2013 Tiết 23. GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm - Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng - Hiểu rõ công việc chăm sóc vườn gieo ươm 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống, sản xuất. 3. Thái độ Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 37, 38 SGK - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết làm vườn ươm phải chọn đất thế nào để cây non sinh trưởng tốt, giảm công vận chuyển? ? Làm thế nào biến đổi từ khu đất hoang thành vườn gieo ươm cây sinh trưởng tốt? 3. Bài mới: Sau khi làm đất ở vườn ươm xong, cần gieo ươm và chăm sóc cây con như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi trên HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu các biện pháp kích thích I. Kích thích hạt giống cây hạt cây rừng nảy mầm rừng nảy mầm GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hạt giống cây rừng trước ? Hạt nảy mầm được cần những điều kiện gì? (hút khi gieo trồng thường được nước, hút ôxi, nhiệt độ mt thích hợp: kích thích bằng nước ấm, Thông báo: hạt cây rừng thường có vỏ cứng, dày đốt, hoặc tác động bằng lực rất khó hút nước lên vỏ hạt ? Có cách nào làm cho hạt dễ hút nước để nảy mầm tốt? HS: Đọc SGk trả lời trả lời câu hỏi GV: Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận ? Lấy ví dụ có loại hạt nào ngâm ở 1000C mầm vẫn không chết và dễ nảy mầm? keo lá tràm, gấc…) ? Cho 1 vài ví dụ để minh hoạ cho biện pháp xử lí.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hạt bằng nước ấm? (hạt dưa leo, hạt bí, hạt bầu) ? Mục đích cơ bản của biện pháp kĩ thuật xử lí hạt giống trước khi gieo? (làm mềm vỏ dày và cứng để dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh và đều, diệt trừ mầm móng sâu, bệnh. Hoạt động 2: Tiến hành gieo hạt II. Gieo hạt a/ thời vụ gieo trồng - Mùa gieo hạt cây rừng ở GV: thông báo gieo hạt đúng thời vụ có tầm quan các tỉnh miền bắc từ tháng trọng quyết định tới số lượng cây mầm thu được 11 đến tháng 2 năm sau, các ? Gieo hạt vào tháng nắng, nóng và mưa to (tháng 6 tỉnh miền trung từ tháng 1 – ) có tốt không, tại sao? (không vì có nhiều hạt đến tháng 2 và các tỉnh miền chết do khô héo, hạt bị rữa trôi, tốn công che nắng, nam từ tháng 2 đến tháng 3 che mưa, tốn công làm cỏ xơi đất…) - Quy trình gieo hạt: gieo ? Tại sao ít khi gieo hạt vào các tháng giá lạnh…? hạt, lấp đất, che phủ, tưới b/ Quy trình gieo hạt nước và bảo vệ luống gieo GV: cho HS quan sát hình 27 SGK nhắc lại các cách gieo hạt đã học ở phần trồng trọt Hướng dẫn HS hiểu rõ hơn về mục đích của từng bước kĩ thuật: ? Tại sao phải sàng đất lấp hạt? (nhằm chống nắng, nóng, ngăn chặn rửa trôi hạt, chống chim ăn hạt, giữ ẩm cho đất…) ? Bảo vệ luống gieo nhằm mục đích gì? (sau khi gieo hạt phải phun thuốc quanh luống gieo và vật III. Chăm sóc vườn gieo liệu che phủ. Nhằm phòng trừ sâu, bệnh, chống ươm cây rừng chuột và côn trùng ăn hạt và hại cây mầm) - Công việc chăm sóc vườn Hoạt động 3: Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gieo ươm cây rừng gồm: che GV: cho HS quan sát hình 38a, b, c, d mưa, nắng, tưới nước, bón ? hãy cho biết những công việc chăm sóc ở vườn phân, làm cỏ, xới đất, phòng gieo ươm cây rừng là gì? Tác dụng của việc làm trừ sâu, bệnh, tỉa cây để điều đó? (làm giàn che: giảm bớt ánh nắng; tưới nuớc: chỉnh mật độ cây con đủ ẩm; xới xáo làm cỏ: đất tơi xốp, diệt cỏ;phun thuốc trừ sâu,bệnh) ? Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy mầm thấp, em có thể cho biết do những nguyên nhân nào? 4. Củng cố và luyện tập - Nêu các biện pháp kích thích hạt nảy mầm? - Nêu các công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ như bài thực hành/63 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 23/11/2013 Ngày giảng: 25/11/2013 Tiết 24. TRỒNG CÂY RỪNG.. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được thời vụ trồng rừng, kĩ thuật đào hố trồng cây rừng, quy trình trồng cây rừng bằng cây con - Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trồng cây rừng, chăm sóc và bảo vệ cây rừng 3. Thái độ: - ý thức được nhiệm vụ của trồng rừng và bảo vệ rừng II. Chuẩn bị: - GV: tranh phóng to hình 41 – 44 SGK - HS: nghiên cứu trước nội dung bài học trước ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu các công việc chăm sóc cườn gieo ươm sau khi trồng? 3. Giảng bài mới: GV giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: xác định thời vụ trồng rừng GV thông báo: thời vụ trồng rừng ở các tỉnh phía Bắc là mùa Xuân và mùa Thu; Thời vụ trồng rừng ở các tỉnh miền Trung và miền Nam là mùa mưa ? Theo em cơ sở quan trọng để xác định thời vụ trồng rừng là gì?( khí hậu, thời tiết) ? Vì sao thời vụ trồng rừng ở phía Bắc và phía Nam lại khác nhau?( khí hậu, thời tiết khác nhau) HS: trả lời câu hỏi ,Gv nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận HĐ2: Tìm hiểu kĩ thuật làm đất trồng cây rừng GV: yêu cầu HS nghiên cứu bảng số liệu ở trang 65 SGK, hãy cho biết, người ta thường đào hố trồng cây rừng có kích thước như thế nào?(30x30x30 hay 40x40x40 cm) ? kĩ thuật làm đất ở hố trồng cây như thế nào? HS: quan sát hình 41, đọc nội dung mục 2/66,. NỘI DUNG I. Thời vụ trồng rừng - Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa xuân và mùa thu, các tỉnh miền Trung và miền Nam là mùa mưa. II. Làm đất trồng cây 1. Kích thước hố - 30x30x30 hay 40x40x40 2. Kĩ thuật đào hố - Lớp đất màu để riêng - Khi lấp hố cho đất màu đã trộn phân xuống trước.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trả lời câu hỏi , GV nhận xét bổ sung và rút ra kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ thuật trồng rừng bằng cây con GV: treo tranh 42 lên bảng và hỏi ? Trồng cây có bầu, người ta thực hiện theo quy trình như thế nào? (thực hiện quy trình 6 bước như hình vẽ) ? vì sao cần rạch bỏ vỏ bầu? (Rễ cây phát triển thuận lợi) ? Vì sao phải nén đất 2 lần? (đảm bảo chặt góc cây) ? Vì sao đất ở mặt hố cao hơn mặt đất? (khi tưới cây hay mưa, đất lún xuống là bằng mặt đất) HS: quan sát hình 42 và trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung và rút ra kiến thức GV: tiếp tục cho HS quan sát hình 43 và nêu câu hỏi: ? Quy trình trồng cây con có bầu giống và khác quy trình trồng cây con không có bầu như thế nào? (Giống nhau: trồng trong hố có đất sẵn các bước làm giống nhau. Khác nhau: cây rễ trần không rạch vỏ, nén đất phải chú ý không làm đứt rễ, khi vun đất, giữ cây sao cho cây đứng, rễ không bị cong ngược lên) ? Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi SGK mục 2/ 67 HS: quan sát tranh, trả lời câu hỏi rút ra kết luận. III. Trồng rừng bằng cây con - Quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: + Tạo lỗ trong hố + Rạch vỏ bầu( nếu trồng cây có bầu) + Đặt cây vào lỗ trong hố đất + Lấp đất + Nén chặt + Vun đất kín gốc cây. 4/ Củng cố : ? Nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng? Câu 2: Đúng hay sai a. Quy trình trồng cây con cơ bản là: Đào hố, đặt cây, lấp đất, nén đất, vun gốc( S) b. Quy trình trồng cây rễ trần là: Đào hố, đặt cây, lấp đất, vun gốc, nén đất( S) c. Quy trình trồng cây có bầu là: Tạo hố trong hố đất, rạch vỏ bầu, đặt bầu vào lỗ, nén đất, vun gốc.(Đ) 5.Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Nghiên cứu nội dung bài 27 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày giảng: 27/11/2013 Tiết: 25 CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng - Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trồng cây rừng, chăm sóc và bảo vệ cây rừng 3. Thái độ: - ý thức được nhiệm vụ của trồng rừng và bảo vệ rừng II. Chuẩn bị: - GV: tranh phóng to hình 41 – 44 SGK - HS: nghiên cứu / trước nội dung bài học trước ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình kĩ thuật làm đất trồng cây rừng 3. Giảng bài mới: GV giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu về thời gian và số lần chăm sóc GV: thông báo - Sau khi trồng 1 – 3 tháng phải chăm sóc - Chăm sóc liên tục khoảng 4 năm - Năm thứ 1 và 2 mỗi năm từ 2 đến 3 lần - Năm thứ 3 và 4 mỗi năm từ 1 đến 2 lần ? Vì sao sau 1 đến 3 tháng phải chăm sóc rừng? (cỏ mọc) ? Vì sao phải chăm sóc rừng liên tục đến 4 năm? (rừng chưa khép tán, sau 4 đến 5 năm rừng có thể khép tán) ? Vì sao những năm đầu phải chăm sóc nhiều hơn những năm sau? (năm sau cây khoẻ dần, tán rừng ngày càng kín) HS: trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc phải làm trong chăm sóc cây rừng GV: treo tranh vẽ 44 lên bảng. NỘI DUNG I. Thời gian và số lần chăm sóc 1. Thời gian Sau khi trồng rừng từ 1 đến 3 tháng, phải tiến hành chăm sóc rừng 2. Số lần chăm sóc Mỗi năm chăm sóc từ 2 đến 3 lần, trong 3 đến 4 năm liền. II. Những công việc chăm sóc cây rừng sau khi trồng - Làm rào bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quan sát hình vẽ trên bảng cho biết: - Phát quang ? Những việc chính trong chăm sóc rừng là gì? - Làm cỏ ? Mô tả cách thực hiện trong mỗi việc và vì sao - Xới đất, vun gốc phải làm như vậy? - Bón phân HS: nêu đến đâu GV ghi tóm tắc lên bảng theo dàn - Tỉa dặm cây ý như nội dung ở trang/70 SGK 4. Củng cố - Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào?Chăm sóc trong bao nhiêu năm? - Hãy cho biết các công việc chăm sóc cây rừng? 5.Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Nghiên cứu nội dung ôn tập SGK trang 52 Rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------Ngày soạn: 9 /12/2013 Ngày giảng: 11 /12/2013 Tiết 26. ÔN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:. - HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở phần hoc kì I 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức 3. Thái độ: - GDHS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ – Hệ thống câu hỏi, bài tập - HS : ôn lại kiến thức đã học ở HKI III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài củ 3. Giảng bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV nêu các câu hỏi ôn tập yêu cầu HS thảo luận, trả lời ? nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?. ? Đất trồng là gì? Trình bày tính chất và thành phần của đát trồng. ? Vai trò của giống cây trồng. ? Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp? ? Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. NỘI DUNG. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác * Nhiệm vụ của trồng trọt + Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. * Vai trò của giống cây trồng - Tăng năng suất chất lượng nông sản - Tăng vụ - Thay đổi cơ cấu cây trồng * Phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh - Biện pháp hóa học - Biện pháp thủ công - Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh - Biện pháp sinh học - Biện pháp kiểm dịch thực vật. ? Nêu vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng * Vai trò của rừng rừng? - Điều hòa không khí - chống xói mòn, rửa trôi - Cung cấp các sản phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu - Phục vụ cho du lịch và nghiên cứu * Nhiệm vụ của trồng rừng - Trồng cây gây rừng - Phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. .4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV khắc sâu kiến thức cho HS. 5. Dặn dò. - Ôn tập các nội dung để chuẩn bị kiểm tra học kì Rút kinh nghiệm. ---------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 14/12/2013 Ngày giảng: 16/12/2013. Tiết 27:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức. Củng cố lại những kiến thức đã học ở học kì 1. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng làm việc độc lập. 3. Thái độ. Có ý thức tự giác trong công việc của mình. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: chuẩn bị đề bài và hướng dẫn chấm điểm. III. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. 1. Giống cây trồng. - Vai trò của giống cây trồng - Các phương pháp sản xuất, bảo quản hạt giống cây trồng. Biết lựa chọn giống và bảo quản hạt giống cây trồng tốt để sản xuất. Số câu: 1 Số điểm:. Số câu: 0,5 Số điểm:. Số câu: 0,5 Số điểm:. Cộng. Số câu:1 Số điểm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3= 30% 2. Làm đất và phân bón. 1,5= 15%. Số câu: 1 Số điểm: 4 = 40% 3. Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng Số câu: 1 Số điểm: 3= 30% Số câu: 3 Số điểm: 10= 100%. Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng Số câu: 1 Số điểm: 3= 30% Số câu: 1,5 Số điểm: 4,5= 45%. 1,5= 15% Mục đích Biết sử dụng của việc làm phân bón phù đất,các công hợp việc của làm đất, bón phân Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số điểm: Số điểm: 2 = 20% 2 = 20%. Số câu: 0,5 Số điểm: 2 = 20%. Số câu: 1 Số điểm: 3,5= 35%. 3 = 30%. Số câu: 1 Số điểm: 4= 40%. Số câu: 1 Số điểm: 3= 30% Số câu: 3 Số điểm: 10= 100%. Mã đề Câu 1: (3 điểm) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để sản xuất ra giống cây trồng? Câu 2: (4 điểm) Nêu ảnh hưởng của phân bón đến môi trường sinh thái? Thuốc hóa học trừ sâu bệnh ảnh hưởng như thế nào đến môi trường, con người và các sinh vật khác? Câu 3: (3 điểm) Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Đáp án và biểu điểm Câu 1: 3 điểm Vai trò của giống cây trồng.(1,5 điểm) + Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, chất lượng nông sản.0,5 điểm + Tăng vụ gieo trồng. 0,5 điểm + Làm thay đổi cơ cấu cây trồng. 0,5 điểm Ở địa phương đã sử dụng các biện pháp để sản xuất ra giống cây trồng. 1,5 điểm + Sản xuất bằng hạt. 0,75 điểm + Sản xuất bằng nhân giống vô tính( giâm cành, chiết cành, ghép mắt). 0,75 điểm Câu 2: 4 điểm Ảnh hưởng của phân bón đến môi trường sinh thái. 2 điểm + Làm ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí. 2 điểm Ảnh hưởng của thuốc hóa học trừ sâu, bệnh đến con người và các sinh vật khác. 2 điểm + Dễ gây ngộ độc cho người, cây trồng, vật nuôi. 1 điểm + Làm ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí, giết chết các sinh vật khác ở ruộng. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 3: (3 điểm) Vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất + Bảo vệ môi trường( điều hòa tỉ lệ khí ôxi và cacbonnic,làm sạch không khí, hạn chế xói mòn, rửa trôi…).1 điểm + Phát triển kinh tế(cung cấp nguyên liệu lâm sản phục vụ cho đời sống).1 điểm + Phục vụ nhu cầu văn hóa, xã hội( nghiên cứu, du lịch, nghĩ dưỡng…). 1 điểm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Thông báo nội quy làm bài kiểm tra. 3. Phát đề kiểm tra. 4. Học sinh làm bài kiểm tra. 5. Học sinh thu bài kiểm tra và nộp lại cho Gv. 6. Nhận xét đánh giá. - Giáo viên nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ làm bài kiểm tra. 7. Dặn dò. - Về nhà xem lại sách vở để so sánh với bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 21/12/2013 Ngày giảng: 23/12/2013 Tiết: 28 THỰC HÀNH: GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Làm được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất 2. Kĩ năng - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động…… II. Chuẩn bị: - GV: Căn cứ vào số HS của lớp để phân nhóm và mỗi nhóm HS thực hiện gieo hạt vào 10 – 15 bầu đất, + Đất và phân bón: theo công thức thường dùng 89% đất mặt tơi xốp + 10% phân chuồng ủ hoai + 1% supe lân + Hạt giống đã xử lí: 2 – 3 hạt/ bầu đất, cây con để cấy: 1 cây/ bầu đất + Túi bầu bằng nilon: 30 túi/nhóm + Tranh vẽ về quy trình gieo hạt và quy trình cấy cây + Vật liệu che phủ: rơm khô mục, cành lá hoặc giàn che bầu - HS: Đọc trước nội dung bài thực hành ở nhà IV. Tiến trình: 1. ổn định: kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới GV nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức thực hành I. Vât liệu và dụng Cụ GV: kiểm tra công việc chuẩn bị của HS như : túi bầu , hạt giống,cây giống con, đất, phân chuồng ủ hoai và phân hoá học, các dụng cụ thực hành, các vật liệu che phủ luống bầu… + chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm: từng HS phải làm tất cả các bước trong quy II. Quy trình thực trình gieo hạt vào bầu đất, mỗi nhóm phải hoàn hành thành gieo hạt với số lượng 10 – 15 bầu. Phân khu 1.Gieo hạt vào bầu đất vực cho mỗi nhóm thực hành Hoạt động2: Thực hiện quy trình thực hành A/ Gieo hạt vào bầu đất a/ Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát - Giới thiệu từng bước của quy trình gieo hạt vào bầu đất, sử dụng tranh vẽ để minh hoạ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV: tiến hành làm mẫu các thao tác kĩ thuật theo quy trình như: trộn hỗn hợp đất và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, trồng cây con, che phủ và tưới nước luống bầu theo đúng yêu cầu kĩ thuật b/ Bước 2: HS thao tác và Gv theo giỏi uốn nắn - Dựa trên các chỉ dẫn và các thao tác mẫu của GV, HS thao tác theo thứ tự các bước trong quy trình gieo hạt vào bầu đất - GV: theo dõi HS thao tác, hướng dẫn HS làm và sửa chữa những sai sót không đúng với quy trình kĩ 2. Cấy cây con vào bầu đất thuật - Các bầu đất đã gieo hạt phải được đặt trên luống đất, hoặc tập trung thành hàng chỗ đất bằng để thuận tiện bảo vệ và chăm sóc B/ Cấy cây con vào bầu đất + Bước 1 và bước 2 thực hiện như bước 1 và bước 2 trong quy trình gieo hạt + Bước 3 : Dùng dao cấy cây tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn hơn độ dài của bộ rễ từ 0,5 đến III. Đánh giá kết quả thực 1 cm( h. 40.a). Đặt bộ rễ cây thẳng đứng vào hành hốc(h.40b). ép đất chặt kín cổ rễ( h.4o.c) + Bước 4: Che phủ luống cây cấy bằng giàn che, bằng cành lá tươi cắm trên luống… Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - HS thu dọn vật liệu và dụng cụ lao động, làm vệ sinh nơi thực hành và làm sạch các dụng cụ lao động - Từng nhóm và từng HS tự đánh giá kết quả thực hành về + Số lượng bầu đất đã được gieo hạt và cấy cây con có đạt chỉ tiêu định mức không? + Những thao tác nào còn sai sót so với quy trình kĩ thuật gieo hạt và cấy cây con vào bầu đất? + Vật tư thiết bị có chuấn bị đầy đủ không? GV : đánh giá bài thực hành của HS về các mặt: + Công việc chuẩn bị thực hành, những thao tác làm đúng và chưa làm đúng theo quy trình, kết quả sản phẩm ý thức học tập… + Nhận xét và cho điểm nhóm làm tốt nhất 4. Củng cố - ở phần hoạt động 3 5. Dặn dò - Nghiên cứu trứơc nội dung bài 26/SGK/ 65 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 28/12/2013 Ngày giảng: 30/12/2013 Tiết 29 KHAI THÁC RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được các loại khai thác rừng - Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay - Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống 3. Thái độ - ý thức được việc khai thác rừng phải đúng yêu cầu kĩ thuật II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 45 – 46 SGK/72 - HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới Muốn rừng luôn duy trì để bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, cung cấp đều đặn sản phẩm lâm sản cho con người, ta phải khai thác như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung khái niệm * Khái niệm: khai thác rừng - Khai thác rừng là thu hoạch lâm GV nêu vấn đề thảo luận: Người ta nói: Khai sản nhưng đồng thời đảm bảo thác rừng là ta vào rừng chặt gỗ, lấy lâm sản điều kiện phục hồi rừng cần thiết khác về dùng, như vậy đúng hay sai? Vì sao? (đúmg nhưng chưa đủ, còn phải duy trì rừng) HS: Thảo luận , trả lời câu hỏi, GV nhận xét I. Các loại khai thác rừng Hoạt động2: Tìm hiểu các loại khai thác rừng - Khai thác trắng: là chặt hết cây ? Khai thác cần có đặc điểm như thế nào? trong 1 mùa chặt, sau đó trồng lại ? Khai thác chọn có đặc điểm như thế nào? rừng ? Khai thác trắng có đặc điểm như thế nào? - Khai thác dần: là chặt hết cây ? Khai thác dần và khai thác chọn khác nhau trong 3 đến 4 lần chặt, trong 5 như thế nào? đến 10 năm để tận dụng rừng tái ? Khai thác dần, khai thác chọn có lợi như thế sinh tự nhiên nào cho sự tái sinh tự nhiên của rừng? - Khai thác chọn: là chọn chặt HS: Nghiên cứu nội dung bảng 2, trả lời các cây theo yêu cầu sử dụngvà yêu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> câu hỏi, GV nhận xét, tổng kết và nêu câu hỏi cầu tái sinh tự nhiên của rừng vận dụng: ? Rừng ở đất dốc có khai thác trắng được không? Vì sao?( không, vì xói mòn) ? Khai thác trắng mà không trồng sẽ gây nguy hại như thế nào? HS: Trả lời câu hỏi, GV nhận xét và rút ra kết luận Hoạt động3: Tìm hiểu điều kiện áp dụng khai II.Điều kiện áp dụng khai thác thác rừng hiện nay ở Việt Nam rừng hiện nay ở Việt Nam Thảo luận: ở Việt Nam, rừng phát triển chủ yếu - Hiện nay việc khai thác rừng ở trên đất dốc và ven biển, nên áp dụng hình thức Việt Nam chỉ được phép khai khai thác nào có lợi nhất? (chỉ khai thác chọn) thác chọn. HS: thảo luận , rút ra kiến thức - Với các rừng có trữ lượng gỗ Hoạt động 4: Tìm hiểu biện pháp phục hồi cao, chỉ được chặt cây cao, to rừng sau khai thác III. Phục hồi rừng sau khi Thảo luận: Theo em sau khi khai thác ta phải trồng làm thế nào để rừng sớm được phục hồi và phát - Rừng đã khai thác trắng: trồng triển? rừng để phục hồi lại rừng GV: Gợi ý Khai thác trắng, khai thác dần, khai - Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn phải chăm sóc thế nào để rừng tái thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự sinh tốt? nhiên để rừng tự phục hồi HS: Đọc nội dung SGK/2/III/73, rtả lời câu hỏi, rút ra kiến thức 4. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng hay sai? a. Khai thác dần là mỗi ngày chặt bớt 1 số cây, sau 1 số năm sẽ khai thác tiếp (Đ) b. Khai thác trắng là chặt đến đâu hết đến đó, để sau 1 số năm sẽ khai thác hết (S) c. Khai thác dần tạo điều kiện thuận lợi cho rừng tái sinh tự nhiên tốt hơn khai thác trắng (Đ) 5.Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/7 - Đọc trước bài 29, sưu tầm 1 số tài liệu về nạm phá rừng. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 4/1/2014 Ngày giảng: 6/1/2014 Tiết 30 BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ rừng II. Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to hình 48, 49 SGK/75, 76 - HS: Nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà, sưu tầm thêm các số liệu về rừng bị tàn phá và hậu quả của nó III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khai thác rừng là gì? Nêu các dạng khai thác rừng? ? Khai thác rừng hiện nay ở Việt nam phải tuân theo các điều kiện nào Nêu các biện pháp để phục hồi rừng? 3. Giảng bài mới Rừng nước ta đang giảm nhanh cả về số lượng và chất lượng. Chính các hoạt động của con người là nguyên nhân chủ yếu phá hoại rừng. Phá haoaị rừng đã gây ra bao nhiêu khó khăn và thảm hoạ cho cuộc sống và sản xuất của xã hội. Bảo vệ và phát triển rừng cũng có nghĩa là bảo vệ cuộc sống của cộng đồng dân cư HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động11: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo I. Ý nghĩa vệ rừng, khoanh nuôi rừng GV yêu cầu HS nhắc lại tình hình rừng ở nước ta từ - Rừng là tài nguyên quý năm 1943 – 1995 và nguyên nhân làm cho rừng suy của đất nước giảm - Là bộ phận quan trọng HS nhắc lại kiến thức của môi trường sinh GV hướng dẫn HS tìm các dẫn chứng để minh hoạ thái tác hại của việc phá rừng(đối với mt không khí, đối với đất, đối với các yếu tố thời tiết, đối với bảo tồn nòi giống, đối với đời sống và sản suất…) II. Bảo vệ rừng HS tự rút ra kết luận 1. Mục đích Hoạt động2: Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng - Giữ gìn tài nguyên rừng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Mục đích bảo vệ rừng GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi ? Mục đích của việc bảo vệ rừng là gì? (Là giữ gìn tài nguyên rừng. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng pháp triển) ? Tài nguyên rừng gồm có các thàn phần nào? (các loài thực vật, động vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp) HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận mục đích của bảo vệ rừng * Biện pháp bảo vệ rừng GV cho HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi ? Theo em hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng? (phá rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng….) ? HS tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? ? Những đối tượng nào được phép kinh doanh rừng? (cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của nhà nước) HS trả lời câu hỏi và rút ra 3 biện pháp bảo vệ rừng như SGK Hoạt động3: Tìm hiểu mục đích, đối tượng khoanh nuôi và biện pháp phục hồi rừng * Mục đích GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Mục đích của khoanh nuôi và phục hồi rừng là gì? HS trả lời như SGK * Đối tượng khoanh nuôi ? Nêu các đối tượng khoanh nuôi rừng? (SGK) HS trả lời và GV nhấn mạnh: các đối tượng trên đều phải đạt 1 trong các tiêu chuẩn sau: cây con tái sinh của loại gỗ tốt phải có trên 300 cây/ ha, hoặc gốc mẹ có khả năng tái sinh có trên 150 cây/ha, hoặc cây mạ gieo giống có trên 25 cây/ha * Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng GV phân tích các biện pháp kĩ thuật đã ghi trong SGK - ở mức độ thấp: chỉ áp dụng các biện pháp bảo vệ chống phá rừng, chống cháy rừng - ở mức độ cao: ngoài các biện pháp tác động ở mức độ thấp, còn áp dụng thêm các biện pháp sau (các biện pháp kĩ thuật lâm sinh): phát dọn cây cỏ. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển 2.Biện pháp - Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng - Kinh doanh rừng, đất rừng phải được nhà nước cho phép - Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chống cháy rừng. III. Khoanh nuôi phục hồi rừng 1. Mục đích: (SGK) 2. Đối tượng khoanh nuôi: ( SGK). 3. Biện pháp: - Thông qua các biện pháp bảo vệ, chăm sóc, gieo trồng bổ sung để thúc đẩy tái sinh rừng tự nhiên, phục hồi rừng có giá trị.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hoang dại, xới đất vun gốc, sửa gốc chồi và tỉa chồi xấu…. ? Vùng đồi trọc lâu năm có khoanh nuôi phục hồi rừng được không? Tại sao? 4. Củng cố Hãy hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Mục đích bảo vệ rừng là: a. Chống cháy rừng b. Chống phá rừng c. Chống bắn động vật rừng d. Giữ gìn tài nguyên rừng, đảm bảo rừng phát triển tốt Câu 2: Biện pháp khoanh nuôi rừng là? a. Chống người chặt phá cây con, trâu bò phá hoại, chống cháy b. Tạo môi trường cho cây sinh trưởng, phát triển tốt, trồng cây bổ sung vào chỗ trống c. Tạo diều kiện để đất rừng phục hồi lại rừng d. Cả a và b đúng 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 30,31: + Nghiên cứu nội dung bài Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 5/1/2014 Ngày giảng: 8/1/2014. Tiết 31. ChươngI: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV: Tranh phóng to hình 50, 51SGK - HS: Nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ H oạt động1: Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi GV: yêu cầu HS quan sát hình 50 và điền vào vở bài tập mô tả vai trò của nghành chăn nuôi - Vai trò 1: ? chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? ? sản phẩm chăn nuôi thịt, trứng, sữa có vai trò gì trong đời sống? - Vai trò 2: ? hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không? ? Những loại vật nuôi nào có thể cho sức kéo? - Vai trò 3: ? tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng? ? làm thế nào để môi trường không bọ ô nhiễm vì phân vật nuôi? - Vai trò 4: ? hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi? ? em có biết ngành y, ngành dược dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì? Nêu ví dụ? HS: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận a. Cung cấp thịt, trứng, sữa b. Cung cấp sức kéo c. Cung cấp phân bón d. Cung cấp nguyên liệu cho nghành y, dược ( văcxin) GV: Nhận xét và rút ra kết luận Hoạt động2: Tìm hiểu nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta GV: yêu cầu HS quan sát sơ đồ 7, trả lời các câu hỏi: ? nước ta có những vật nuôi nào? Kể tên 1 vài vật nuôi ở địa phương? ? ở địa em có trang trại nào không? ? phát triển chăn nuôi hộ gia đình có lợi gì? Nêu ví dụ? ? em hiểu thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch? HS trả lời, nhận xét. NỘI DUNG I. Vai trò của chăn nuôi - Cung cấp thực phẩm - Cung cấp sức kéo - Cung cấp phân bón - Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi - Phát triển toàn diện - Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất - Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí => Nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: các cơ quan nghiên cứu về chăn nuôi như các viện, các trường, các cơ sở quản lí về chăn nuôi như các vụ, trạm,…tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, quản lí sẽ làm cho chăn nuôi phát triển bền vững GV liên hệ thực tế bằng câu hỏi: ? Địa phương em có cán bộ (kĩ sư, bác sĩ thú y) giúp đỡ về kĩ thuật chăn nuôi cho gia đình không? Có tiêm phòng dịch bệnh cho vật nuôi không? ? mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nước ta trong thời gian tới? HS: Dựa vào sơ đồ trả lời câu hỏi và rút ra kết luận 4. Củng cố : - Yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài ? Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 32 + Nghiên cứu nội dung + Kẻ bảng phiếu học tập SGK/87 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 15/1/2013 Ngày giảng: 17/1/2013. Tiết 32. GIỐNG VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 52, 53 SGK - HS: Nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà .III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : ? Ngành chăn nuôi có vai trò và nhiệm vụ như thê nào? (10đ)(- Cung cấp thực phẩm, Cung cấp sức kéo, Cung cấp phân bón, Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác. Phát triển toàn diện, Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất, Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí => Nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu) 3.Giảng bài mới: GV giới thiệu bài Ca dao tục ngữ có câu “ tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa” điều này nói lên mối qua hệ chặt chẽ giữa giống với năng suất và chất lượng sản phẩm. Trong bài học này chúng ta sẽ biết được thế nào là giống vật nuôi và vai trò quan trọng của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi gia súc gia cầm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ1: Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi * Thế nào là giống vật nuôi? GV: yêu cầu HS đọc các ví dụ và làm bài tập điền từ vào chỗ trống SGK/83 HS: Trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét và rút ra kết luận: 1. ngoại hình, 2. năng suất, 3. chất lượng sản phẩm GV: yêu cầu HS điền tiếp vào bảng bài tập 2 * Phân loại giống vật nuôi GV: cho HS đọc thông tin SGK/2/84, trả lời câu hỏi ? Hãy cho biết các cách phân loại giống vật nuôi? HS: Trả lời câu hỏi dựa vào SGK * Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi ? Hãy nêu các điều kiện để được công nhận là 1 giống vật nuôi? HS: trả lời như SGK đã nêu ở mục 3/ SGK/84. NỘI DUNG I. khái niệm về giống vật nuôi 1. Thế nào là giống vật nuôi? - Giống vật nuôi là những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định. 2. Phân loại giống vật nuôi (SGK). 3. Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi - Các vật nuôi trong cùng 1 giống phải có chung nguồn gốc - Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau - Có tính di truyền ổn định - Đạt đến 1 số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng HĐ2: Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi II.Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi - Giống vật nuôi quyết định đến * Giống vật nuôi quyết định đến năng suất năng suất chăn nuôi chăn nuôi - Giống vật nuôi quyết định đến GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan năng suất và chất lượng sản phẩm sát bảng 3, trả lời câu hỏi - Muốn chăn nuôi có hiệu quả ? Năng suất cao (thịt, trứng, sữa) do yếu tố nào phải chọn giống vật nuôi phù hợp quyết định? (giống). Yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng? (thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc) * Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi GV: cho HS đọc VD và trả lời câu hỏi ? Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi con người cần phải làm gì? GV: nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 4 . Củng cố và luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài ? Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? ? Thế nào là giống vật nuôi? Hãy nêu ví dụ? ? Điều kiện được công nhận là 1 giống vật vật nuôi? 5 . Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 32 + Nghiên cứu nội dung + Kẻ bảng phiếu học tập SGK/87 Rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------Ngày soạn: 22/1/2013 Ngày giảng: 24/1/2013 Tiết 33 SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 54, sơ đồ 8/ SGK/ 86,87 - HS: Nghiên cứu nội dung bài trước ở nhà, phiếu học tập kẻ bảng /SGK/87 III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chúc 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là giống vật nuôi? Hãy nêu ví dụ 3. Bài mới: Sự phát triển của vật nuôi từ lúc còn là hợp tử đến lúc thành cá thể con đến trưởng thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưng tuân theo những quy luật nhất định HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 54 và đọc thông tin mục 1/SGK/86. Trả lời câu hỏi: ? Quan sát hình ảnh 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng, hình dạng, kích thước cơ thể? (khối lượng, hình dạng, kích thước tăng lên) ? Thế nào là sự sinh trưởng? (sinh trưởng là sự tăng lên về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng cơ thể và các bộ phận khác của cơ thể con vật) HS trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận GV tiếp tục cho HS đọc thông tin mục 2 và quan sát tranh hình 54/ SGK/ 87 ? Nhìn vào hình 54, mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì? (mào rõ hơn con ngan thứ 2 và có mào đỏ, đó là đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục) ? Con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở những đặc điển nào? (mào đỏ, to, biết gáy) HS trả lời câu hỏi, nhận xét và rút ra kết luận GV giảng giải thêm về sự phát dục của con đực: Tinh hoàn lớn lên cùng với sự phát triển cơ thể, đến lúc tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng và hoóc môn sinh dục kích thích gà gáy, biết đạp mái, đó là sự phát dục. HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập/ 87/ SGK (làm vào vở bài tập, phiếu học tập) Những biến đổi của cơ thể Sự Sự 2 vật nuôi st pd Xương ống chân của bê dài x thêm 5cm Thể trọng lợn con từ 5kg x tăng lên 8 kg Gà trống biết gáy x Gà mái bắt đầu đẻ trứng x Dạ dày lợn tăng thêm sức x chứa GV: yêu cầu HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận HĐ3: Tìm hiểu các yếu tố tác động đến sự. I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể vật nuôi. 2. Sự phát dục: là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. III. Các yếu tố tác động đến sự.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> sinh trưởng và phát dục của vật nuôi GV sử dụng sơ đồ sau hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Vật nuôi. Thức ăn. sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Các đặc điểm về sự di truyền và các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng Chuồng trại, chăm sóc và phát dục của vật nuôi - Nắm được các yếu tố này con Khí hậu sự phát người có thể điều khiển triển của vật nuôi theo ý muốn. Yếu tố bên trong Yếu tố bên ngoài (đặc điểm di truyền) (các điều kiện ngoại cảnh) HS chú ý lắng nghe và rút ra kết luận 4 . Củng cố : ? Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục? ? Cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? ? Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/88 - Nghiên cứu trước nội dung bài mơí trước ở nhà Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 22/1/2013 Ngày giảng: 24/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 34 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi - Biết được 1 số phương pháp chọn lọc giống và quản lí giống vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3.Thái độ - Có ý thức chọn giống vật nuôi tốt II. Chuẩn bị: - GV: một số tranh ảnh về giống vật nuôi - HS: nghiên cứu nội dung bài mới trước ở nhà III. Tiến tình: 1. Ổn định: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ? Cho biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? (10đ)(Các đặc điểm về sự di truyền và các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi; Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn) 3. Giảng bài mới: GV giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về chọn I. Khái niệm về chọn giống vật giống vật nuôi nuôi GV y/c HS đọc thông tin phần I và quan sát - Căn cứ vào mục đích chăn tranh 1 số giống vật nuôi, trả lời câu hỏi: nuôi, lựa chọn những vật nuôi ? Nêu khái niệm về chọn giống vật nuôi? (căn đực và cái giữ lại làm giống gọi cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật là chọn giống vật nuôi nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn lọc giống vật nuôi) ? Nêu 1 vài ví dụ khác về chọn giống vật nuôi? (chọn lọc giống chim, giống cá cảnh…) HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận Hoạt động2: Tìm hiểu một số phương pháp II. một số phương pháp chọn chọn giống vật nuôi giống vật nuôi GV cho HS đọc thông mục 1 và 2 phần II và 1. Chọn lọc hàng loạt: trả lời câu hỏi : - Là phương pháp dựa vào các ? Thế nào là chọn lọc hàng loạt? tiêu chuẩn đã định trước, rồi ? Thế nào phương pháp kiểm tra năng suất? căn cứ vào sức sản xuất của HS trả lời câu hỏi HS khác nhân xét, bổ sung và từng con vật nuôi để lựa chọn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> rút ra kết luận. từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống 2. Kiểm tra năng suất: - Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng 1 điều kiện “chuẩn”, trong cùng 1 thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ lại làm giống III. Quản lí giống vật nuôi - Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần phải quản lí tốt giống vật nuôi - Nội dung của phương pháp quản lí giống vật nuôi: + Đăng kí quốc gia + Phân vùng chăn nuôi + Chính sách chăn nuôi + Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. Hoạt động3: Tìm hiểu phương pháp quản lí giống vật GV treo sơ đồ 9 SGK/90 lên bảng hướng dẫn HS quan sát ? Quản lí giống vật nuôi gồm những nội dung nào? (4 công việc như trên sơ đồ ) ? Mục đích của việc quản lí giống vật nuôi là gì? (giữ và nâng cao phẩm chất của giống) HS trả lời câu hỏi GV nhận xét và yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống /SGK/90 Đáp án: a/ Đăng kí giống quốc gia b/ Phân vùng chăn nuôi hợp lí c/ Có chính sách chăn nuôi đúng đắn d/ Có quy định về sử dụng đực giống ở khu vực chăn nuôi gia đình HS: Hoàn thành bài tập GV nhận xét và rút ra kết luận 4.Củng cố và luyện tập: ? Nêu khái niệm về chọn giống vật nuôi? ? Cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta? ? Theo em muốn quản lí giống vật nuôi tốt cần phải làm gì? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/90 - Nghiên cứu trước nội dung bài 34 Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 28/1/2013 Ngày giảng: 31/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 35 BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối vật nuôi - Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to các giống vật nuôi đã giới thiệu trong SGK - HS: Nghiên cứu trước nội dung bài mới ở nhà III. Tiến trình: 1. ổn định: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm về chọn giống vật nuôi? Cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta 3. Giảng bài mới GV giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu về chọn phối I. Chọn phối GV treo tranh về ví dụ chọn phối giữa con đực 1. Thế nào là chọn phối? và con cái cùng giống để nhân giống thuần - Chọn ghép đôi giữa con đực chủng; chọn phối giữa con đực và con cái khác với con cái để cho sinh sản gọi là giống dùng trong lai tạo chọn phối Y/c HS quan sát và trả lời câu hỏi: 2. Các phương pháp chọn phối ? Thế nào là chọn phối? Chọn phối nhằm mục - Chọn phối cùng giống đích gì? - Chọn phối khác giống GV treo tranh nhân giống giữa con đực và con cái cùng giống và khác giống y/c HS thảo luận nhóm trong 3’ hoàn thành bảng Chọn phối Chọn phối khác cùng giống giống Khái Là chọn ghép Là chọn ghép niệm con đực và con đực và con con cái cùng cái không cùng trong giống giống Mục đích Nhân lên 1 Tạo thế hệ con giống tốt có nhiều đặc điểm tốt từ bố mẹ chúng Ví dụ - Ghép lợn - Ghép lợn đực đực Móng Cái lanđơrat với.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> với lợn cái Móng Cái - Ghép gà trống lơgo với gà mái lơgo. lợn cái Móng cái. - Ghép gà trống chọi với gà mái ri Thông qua bảng nêu các phương pháp chọn phối giống vật nuôi? GV nhấn mạnh thêm: chọn giống giữa con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, chọn phối giữa con đực và con cái khác giống dùng trong lai tạo Hoạt động2: Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng * Nhân giống thuần chủng là gì? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục 1/IISGK/ 91 trả lời câu hỏi: ? Nhân giống thuần chủng là gì? ? Nêu mục đích của nhân giống thuần chủng? HS trả lời câu hỏi và và rút ra kết luận GV cho HS nghiên cứu ví dụ SGK hoạt động nhóm hoàn thành bảng: Đánh dấu (X) vào các phương pháp nhân giống theo mẫu sau: Chọn phối PP nhân giống Con đực Con cái T.chủng Lai tạo Gà Lơ go Gà Lơ go X Lợn móng cái Lợn móng cái. Lợn móng cái Lợn Ba Xuyên. I./ Nhân giống thuần chủng 1. Nhân giống thuần chủng là gì? - Chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng - Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có. X X. Lợn Lan đơ Lợn Lan đơ X rat rat Lợn Lan đơ Lợn móng X rat cái * Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu lên được 3 ý lớn như trong SGK VD: khi nhân giống thuần chủng giống gà Ri thì những cá thể nào có sản lượng trứng thấp,. 2.Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? - Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải: + Xác định rõ mục đích + Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia vào ghép đôi giao phối, quản lí giống chặt chẽ, tránh giao phối cận.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> có tính ấp bóng mạnh, kéo dài sẽ bị loại bỏ. huyết + Không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi. 4. Củng cố Y/c HS làm BT điền từ a. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản là ………… b. Chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của 1 giống đề được đời con cùng giống với bố mẹ là phương pháp ………… c. Cho gà tre x gà tre -> gà tre đây là phương pháp …………….. d. Muốn tạo ra gà Rốt-Ri ta làm như thế nào?............ (a – chọn phối; b – nhân giống thuần chủng; c – chọn phối cùng giống; d – gà Rốt x gà ri) 5.Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/92 - Đọc trước bài thức ăn vật nuôi Rút kinh nghiệm. -----------------------------------------------------Ngày soạn: 28/1/2013 Ngày giảng: 31/1/2013 Tiết 36 THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi II. Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to hình 63 – 65 SGK - HS: Nghiên cứu truớc nội dung bài ở nhà III. Tiến trình 1. Ổn định: kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trâu bò ăn rơm, gà ăn thóc, lợn ăn cám thức ăn để sống. Các thức ăn này có nguồn gốc từ đâu, thành phần dinh dưỡng của thức ăn là gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu nguồn thức ăn vật nuôi I. Nguồn gốc thức ăn vật GV yêu cầu HS quan sát hình 63 và cho biết các vật nuôi nuôi (trâu, lợn, gà,…) đang ăn thức ăn gì? (trâu bò 1. Thức ăn vật nuôi ăn được rơm, cỏ vì có hệ sinh vật cộng sinh trong Là những sản phẩm phải dạ cỏ, gà ăn thóc rơi rãi trong rơm, còn lợn không phù hợp với đặc điểm sinh lí ăn được rơm vì không phù hợp được sinh lí tiêu hoá tiêu hoá của vật nuôi của chúng) HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận GV nhấn mạnh thức ăn phải phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của vật nuôi GV tiếp tục cho HS quan sát hình 64 và tìm nguồn 2. Nguồn gốc thức ăn vật gốc của từng loại thức ăn rồi xếp chúng vào một nuôi: trong 3 loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay Thức ăn vật nuôi có nguồn chất khoáng? gốc từ thực vật, động vật và HS trả lời câu hỏi GV nhận xét và rút ra kiến thức chất khoáng GV hấn mạnh thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật, chất khoáng II. Thành phần dinh Hoạt động2: Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng dưỡng của thức ăn vật của thức ăn vật nuôi nuôi GV treo bảng thành phần dinh dưỡng của 1 số loại Thức ăn có nước và chất thức ăn vật nuôi, GV y/c HS xem có bao nhiêu loại khô. Phần chất khô của thức thức ăn? (có 5 loại thức ăn: thức ăn động vật giàu ăn có: prôtêin, gluxit, lipit, prôtêin có bột cá; thức ăn thực vật có rau xanh; thức vitamin và chất khoáng. Tuỳ ăn củ có khoai lang; thức ăn hạt có hạt ngô; thức ăn loại thức ăn mà thành phần nhiều xơ có rơm lúa) và tỉ lệ các chất dinh dưỡng ? Trong thức ăn có những chất dinh dưỡng nào? khác nhau (nước, prôtêin, gluxit, lipit, chất khoáng, còn vitamin thì số lượng rất nhỏ không đáng kể) GV khai thác thêm: những loại thức ăn nào chứa nhiều nước? (thức ăn rau xanh, thức ăn củ quả).thức ăn nào có nhiều gluxit? (nhiều bột đường: thức ăn hạt, nhiều xơ: rơm lúa). thức ăn nào chứa nhiều prôtêin? (thức ăn động vật: như bột cá) HS trả lời các câu hỏi GV nhận xét, bổ sung rút ra KL GV y/c HS quan sát hình 65 và cho biết tên của các loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn HS làm bài tập, nhận xét KL 4. Củng cố ? Cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? ? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 5.Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/101 - Chuẩn bị bài 38: + Nghiên cứu nội dung bài Rút kinh nghiệm. --------------------------------------------Ngày soạn: 18/2/2013 Ngày giảng: 21/2/2013. Tiết:37. VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3.Thái độ Yêu thích môn học II. chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Nghiên cứu truớc nội dung bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Trong chương trình lớp 6 ta đã học về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của từng chất dinh dưỡng đối với người. Trong bài này ta vận dụng những kiến thức về dinh dưỡng ở người để hiểu về dinh dưỡng ở vật nuôi vì dinh dưỡng ở người và dinh dưỡng ở vật nuôi đều theo những nguyên lí chung của dinh dưỡng động vật. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn ? Cầm 1kg thịt lợn trong tay em cho biết protein. NỘI DUNG I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thuộc phần nào, lipit thuộc phần nào? ? Vật nuôi ăn lipit vào dạ dày và ruột tiêu hóa thành những chất gì? ? Vật nuôi ăn protein vào dạ dày và ruột tiêu hóa thành những chất gì? ? Em háy tìm nhứng thức ăn vật nuôi là gluxit? ? Vật nuôi ăn gluxit vào dạ dày và ruột tiêu hóa thành những chất gì? GV hướng dẫn HS quan sát bảng 5 để thấy kết quả sự tiêu hóa thức ăn ? Ngoài 3 thành phần nêu trên các chất khác như nước, chất khoáng, vitamin biến đổi như thế nào? GV tiếp tục cho HS làm bài tập điền khuyết HS làm bài tập, bổ sung và rút ra KL Hoạt động2: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK ? Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì? (tạo ra năng lượng và cung cấp chất dinh dưỡng đẩ tạo ra sản phẩm chăn nuôi) GV thông báo: thức ăn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi là các chất như gluxit, lipit, các chất khác (protêin, chất khoáng, vitamin, nước) cung cấp vật chất cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tạo ra các sản phẩm chăn nuôi Y/c HS làm BT điền từ phần II ? Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi để làm gì? ?Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi để làm gì?. - Nước được cơ thể hấp thụ qua vách ruột vào máu - Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin - Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxêrin và axit béo - Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn - Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi - Sau khi được vật nuôi tiêu hoá, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa, lông và cung cấp năng lượng làm việc - Cho ăn thức ăn tốt và đủ vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. 4. Củng cố Vật nuôi sinh trưởng phát dục Thức ăn Thức ăn vật nuôi. Qua đường Tiêu hóa. Chất đơn giản. Cung cấp vật vào cơ thể chất và năng lượng. Hấp thu. 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/103. Tạo sản phẩm chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm. ---------------------------------------------Ngày soạn: 18/2/2013 Ngày giảng: 21/2/2013. Tiết 38. CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức Hiểu được mục đích và phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to hình 66,67 - HS: Nghiên cứu truớc nội dung bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới GV giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi ? Mục đích của việc chế biến thức ăn là gì? ? Mục đích của việc dữ trữ thức ăn? HS: trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. NỘI DUNG I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn 1.Chế biến thức ăn - Làm tăng mùi vị - Tăng tính ngon miệng - Dễ tiêu hoá - Làm giảm khối lượng và độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại 2. Dữ trữ thức ăn:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp chế II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn biến và dự trữ thức ăn GV yêu cầu HS quan sát hình 66 trả lời câu hỏi 1.Các phương pháp chế ? Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương biến thức ăn pháp vật lí biểu thị trên các - Có nhiều cách chế biến hình……………………………. thức ăn vật nuôi như: cắt ? Bằng phương pháp hoá học biểu thị trên các ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, hình ……….. nấu chín, đường hoá, kiềm ? Bằng pp VSV học biểu thị trên các hình hoá… …………………. 2. Một số phương pháp dự HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và rút ra kết luận trữ thức ăn GV cho HS quan sát hình 67 điền từ thích hợp - Thức ăn vật nuôi thuờng vào chỗ trống SGK/106 được dự trữ bằng pp làm ? Làm thế nào để dự trữ rơm, rạ, cỏ, thân cây khô hoặc ủ xanh ngô, đậu…? ? Làm thế nào để cất giữ ngô thóc? ? làm thế nào để cất giữ khoai lang, sắn? ? Khi có nhiều thức ăn xanh muốn giữ được lâu phải làm thế nào? HS làm bài tập, GV nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 4. Củng cố ? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? ? Kể tên 1 số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3SGK/106 - Nghiên cứu trước nội dung bài sau Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 26/2/2013 Ngày giảng: 28/2/2013.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết: 39. SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được một số phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống 3.Thái độ Yêu thích môn học và bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - GV: tranh phóng to hình 68 SGK, bảng phụ - HS: nghiên cứu truớc nội dung bài ở nhà III. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn là gì? ? Muốn chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ta cần áp dụng các phương pháp nào? 3.Bài mới Nội dung chính của bài là giới thiệu 1 số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi, nhưng trước hết ta cần nhận biết thức ăn , biết phân loại thức ăn dựa vào hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân loại thức ăn vật I. Phân loại thức ăn nuôi - Có nhiều cách để phân loại GV đặt vấn đề có nhiều phương pháp phân loại thức ăn vật nuôi. Dựa vào thức ăn khác nhau, trong bài này chỉ giới thiệu thành phần dinh dưỡng có phương pháp dựa vào thành phần các chất dinh trong thức ăn lá trong những dưỡng có trong thức ăn; thức ăn được gọi tên theo phương pháp dùng để phân thành phần dinh dưỡng có nhiều nhất trong loại loại thức ăn thức ăn đó * Tiêu chí phân loại: + Nếu thức ăn có hàm lượng Prôtêin > 14% thì thuộc loại thức ăn giàu Prôtêin + Nếu thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thì thuộc loại thức ăn giàu Gluxit + Nếu thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thì thuộc loại thức ăn thô GV y/c HS nhận biết các thức ăn đã giới thiệu trong SGK hoặc có thể đưa ra 1 số loại thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> khác HS lên bảng điền vào bảng phụ để phân loại GV nhận xét, bổ sung và rút ra KL Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp sản xuát thức ăn giàu Prôtêin GV yêu cầu HS quan sát hình 68 SGK và nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin HS quan sát tranh và nêu được các phương pháp chế biến thức ăn giàu chất đạm GV nhận xét và y/c HS làm bài tập HS nêu được 3 phương pháp GV y/c HS rút ra KL. II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin - Chế biến các sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi - Nuôi giun đất, cá, tôm, và khai thác thuỷ sản - Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp sản III. Một số phương pháp xuát thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thô xanh sản xuất thức ăn giàu GV yêu câu hỏi gluxit và thức ăn thô xanh ? Kể tên các thức ăn giàu Gluxit? (lúa, ngô, khoai, - Luân canh, gối vụ để sản sắn) xuất ra nhiều lúa, ngô, ? Làm thế nào để có nhiều lúa, ngô, khoai, sắn? khoai, sắn (tăng vụ, tăng diện tích trồng) - Tận dụng đất vườn, rừng, ? Kể tên những thức ăn thô xanh mà em biết? (rau, bờ mương để trồng nhiều rơm, cỏ,…) loại cỏ, rau xanh cho vật ? Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô xanh cho nuôi vật nuôi? (tận dụng đất để trồng trọt và tận dụng - Tận dụng các sản phẩm các sản phẩm trồng trọt để chăn nuôi) phụ trong trồng trọt như: HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và rút ra kết luận rơm, rạ, thân cây ngô, đậu - Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi 4. Củng cố ? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? ? Kể tên 1 số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? 5. Dặn dò Đọc trước bài 41, 42 chuẩn bị cho tiết sau thực hành Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 26/2/2013.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày giảng: 28/2/2013 TIẾT: 40. THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT – CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt (rang, hấp, luộc) - Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi - Thự hiện đúng thao tác trong qui trình thực hành 2. Kĩ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - GV: Chảo, bếp, đậu, men, bột - HS: Chảo, bếp, đậu, men, bột III. Tiến trình 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới GV giới thiệu mục tiêu bài thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm 1,2: thực hành: chế biến thức ăn họ đậu băng nhiệt -Nhóm 3,4: thực hành: chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, và quan sát các thao tác ở SGK Tiếp tục y/c HS thực hành theo quy trình ở SGK GV chú ý cho HS: Khi rang không để ngọn lửa quá to, nếu lửa quá to đậu cháy vỏ nhưng bên trong chưa chín. Khi rang phải luôn đảo cho đậu được tiếp xúc nhiều với nhiệt đến khi tách vỏ dễ dàng, hạt đậu vàng, mùi thơm là đạt yêu cầu. Sau đó dùng dụng cụ để giã nhuyễn và quan sát kết quả Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men. NỘI DUNG I. Chuẩn bị: Chảo, bếp, đậu, men, bột II. Thực hành: 1. Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt Bước 1: Làm sạch đậu Bước 2: rang, khuấy đảo đều trên bếp Bước 3: Khi hạt đậu chín vàng, có mùi thơm, tách vỏ hạt dễ dàng thì nghiền nhỏ. 2. Chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, và quan sát các thao tác ở SGK Bước 1: Cân bột và men rượu GV hướng dẫn HS chọn bánh men: bánh theo tỉ lệ 100 phần bột 4 phần men rượu dùng trộn vào thức ăn có vai trò men quan trọng, có tính chất quyết định tới chất Bước 2: Giả nhỏ men rượu, bỏ lượng của thức ăn chế biến. Bánh men tốt bớt trấu có biểu hiện bên ngoài như: Bước 3: Trộn đều men rượu với + Trên mặt bánh men có nhiều nếp nhăn bột như da quả cam, có nhiều vết phồng xốp Bước 4: Cho nước vào nhào kĩ + Nhẹ đén đủ ẩm GV tiếp tục hướng dẫn HS quy trình thực Bước 5: Nén nhẹ bột xuống, phủ hành nilon lên trên mặt, đem ủ nơi kín + Men rượu bỏ hết trấu dính chân, nghiền gió trong vòng 24h nhỏ thành bột + Lượng bột được trộn đếu với men rượu ở dạng khô + Dùng nước sạch vẩy đều lên hỗn hợp bột, men ở trên, vừa vẩy vừa trộn đều đến khi đủ ẩm, lấy 1 nắm bột hỗn hợp bóp tay lại, sau đó mở tay ra nắm hỗn hợp giữ nguyên hình dạng là vừa đủ ẩm. Hơi ấn nhẹ tay vào khối bột hỗn hợp cho đều để dồn bớt không khí ra, dàn phẳng mặt hỗn hợp bột, trên phủ 1 lượt nylon, ủ vào chổ khuất gió, khô, ấm. Tiết sau mang kết quả theo để kiểm tra Y/c HS thực hành theo quy trình hướng dẫn của GV 4. Củng cố - Thu dọn vệ sinh - Đánh giá tinh thần, thái độ thực hành của HS 5. Dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập Rút kinh nghiệm. :.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 2/3/2013 Ngày giảng: 7/3/2013 Tiết 41:. I.. ÔN TẬP. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở phần III: Chăn nuôi. Vận dụng giải thích các kiến thức liên quan 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức 3. Thái độ: - GDHS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ – Hệ thống câu hỏi, bài tập - HS : ôn lại kiến thức đã học về phần III: Chăn nuôi III Tiến trình: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài củ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Giảng bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: ôn tập về phần: chăn nuôi Phương pháp: Đàm thoại,thực hành 1/ - Cung cấp thực phẩm: thịt, GV nêu các câu hỏi y/c HS trả lời: trứng, sữa,… 1/ Hãy cho biết vai trò của ngành chăn nuôi ở - Cung cấp sức kéo: trâu, bò,… nước ta? Cho ví dụ? - Cung cấp nguồn phân bón: trâu, bò, lợn,… - Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác: da trâu, chuột,… 2/ -Cắn cứ vào mục đích chăn 2/ Thế nào là chọn giống vật nuôi? Khi chọn nuôi, lựa chọn những vật nuôi giống vật nuôi ta chọn và kiểm tra giống vật đực và cái giữ lại làm giống gọi nuôi như thế nào? là chọn giống vật nuôi -Chọn lọc hàng loạt: là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước, rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng con vật nuôi để.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3/ Mục đích của chọn đôi giao phối là gì? 4/ Thế nào là giống vật nuôi? Muốn công nhận là 1 giống vật nuôi ta cần căn cứ vào các điều kiện nào?. 5/ Thế nào là sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? Đặc điểm nào là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?. lựa chọn trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống -Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng 1 điều kiện “chuẩn” trong cùng 1 thời gian rồi dựa vào kết quả thu được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ lại làm giống 3/ Phát huy tác dụng của chọn lọc giống vật nuôi 4/ -Giống vật nuôi là những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến 1 số lượng cá thể nhất định -Các điều kiện: + Các vật nuôi trong cùng 1 giống phải có chung nguồn gốc + Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau + Có tính di truyền ổn định + Đạt đến 1 số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng 5/ -Sự sinh trưởng: là sự tăng lên về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối lượng cơ thể và các bộ phận khác của cơ thể vật nuôi -Sự phát dục: là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể -Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là: không đồng đều, theo giai đoạn và theo chu kì 6/ (1) ảnh hưởng (2) di truyền (3) ngoại cảnh (4) chọn giống, chọn phối (5) điều kiện. 6/ Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi chịu (1) của đặc điểm (2) và điều kiện (3) (như nuôi dưỡng, chăm sóc). Sử dụng các biện pháp (4) cho sinh sản con người có thể (5) được 1 số đặc điểm di truyền của vật nuôi 7/ Chọn câu trả lời đúng: 7/ c Mục đích của quản lí giống vật nuôi là: a. Không bị thoái hoá trong công tác giống b. Không bị lẫn lộn các đàn vật nuôi, dễ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> chăm sóc c. Không bị pha tạp về mặt di truyền, thuận lợi cho chọn lọc trong công tác giống d. Không bị pha tạp màu sắc,không cắn lộn nhau GV gọi HS trả lời, nhận xét GV chốt lại ý chính 4. Củng cố GV khắc sâu kiến thức cho HS 5. Dặn dò - ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 2/3/2013 Ngày giảng: 7/3/2013. Tiết 42:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức. Củng cố lại những kiến thức đã học ở chương chăn nuôi. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng làm việc độc lập. 3. Thái độ. Có ý thức tự giác trong công việc của mình. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: chuẩn bị đề bài và hướng dẫn chấm điểm. III. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1. Giống vật nuôi. - Vai trò của giống vật nuôi - Các phương pháp chọn giống vật nuôi. Biết lựa chọn giống vật nuôi tốt trong chăn nuôi. Số câu: 2 Số điểm: 5= 50% 2. Thức ăn vật nuôi. Số câu: 1 Số điểm: 2,5= 25%. Số câu: 2 Số điểm: 5 = 50%. Số câu: 1 Số điểm: 2,5= 25% Kể tên được 1 số phương pháp sản xuất thức ăn ở đia phương Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20%. Số câu: 4 Số điểm: 10= 100%. Số câu: 2 Số điểm: 4,5= 45%. Số câu:2 Số điểm: 5 = 50%. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30% Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30%. Số câu: 2 Số điểm: 5= 50% Số câu: 1 Số điểm: 2,5= 25%. Số câu: 4 Số điểm: 10= 100%. Đề kiểm tra Đề Câu 1: Thế nào là giống vật nuôi? Hãy kể tên các giống vật nuôi có ở đia phương em? Câu 2: Nhân giống thuần chủng là gì? Mục đích của nhân giống thuần chủng? Câu 3: Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Cho ví dụ. Câu 4: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh ở địa phương em Đáp án và biểu điểm Câu 1: 2, 5 điểm - Khái niêm giống vật nuôi: 2 điểm Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. - Lấy được 1 số ví dụ : 0, 5 điểm Câu 2: 2,5 điểm - Nhân giống thuần chủng: 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Là phương pháp chọn ghép đôi giao phối giữa con đực và con cái của cùng 1 giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. - Mục đích của nhân giống thuần chủng: 2 điểm + Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có + Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống bố mẹ Câu 3: 3 điểm - Nguồn gốc thức ăn vật nuôi + Nguồn góc động vật ; VD: Bột tôm, bột cá, bột sò… + Nguồn gốc thực vật; VD: Các loaị rau xanh, cây ngô, rơm rạ… + Nguồn góc khoáng vật ; VD: các muối khoáng, vitamin… Câu 4: 2 điểm Kể tên được 1 số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. gày soạn: 12/3/2013 Ngày giảng: 14/3/2013. Tiết 43. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò và những yếu tố cần để có chuồng nuôi hợp vệ sinh - Hiểu được vai trò và các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái II. Chuẩn bị - GV: Sơ đồ 10,11 SGK - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Kiểm tra bài củ 3. Giảng bài mới Khi chăn nuôi vật nuôi điều cần thiết đầu tiên đó là chuồng nuôi. Vậy chuồng nuôi cần xây dựng như thế nào và giữ gìn vệ sinh cho vật nuôi ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động1: Tìm hiểu về chuồng nuôi I. Chuồng nuôi GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bản 1. Tầm quan trọng của chuồng thân để trả lời câu hỏi: nuôi ? Chuồng nuôi là gì? (là nhà ở của vật nuôi) - Chuồng nuôi là nhà ở của vật Y/ c HS trả lời câu hỏi để nhận biết được vai nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo trò của chuồng nuôi vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần HS trả lời, nhận xét, cuối cùng chọn chuồng nâng cao năng suất chăn nuôi nuôi có 5 vai trò quan trọng - Chuồng nuôi có 5 vai trò: GV giải thích thêm mỗi vai trò của chuồng + Chuồng nuôi giúp vật nuôi nuôi cho HS lấy ví dụ minh hoạ tránh được những thay đổi của HS chốt lại kiến thức thời tiết, đồng thời tạo ra 1 tiểu GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tránh khí hậu thích hợp cho vật nuôi bị ô nhiểm + Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh, …) + Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học + Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiểm môi trường + Chuồng nuôi giúp tăng năng GV treo sơ đồ 10, y/c HS quan sát để thấy suất vật nuôi được các yếu tố vệ sinh chuồng nuôi 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp HS quan sát nêu được 5 yếu tố cấu thành vệ vệ sinh sinh chuồng nuôi: nhiệt độ, độ ẩm, độ thông - Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải thoáng, không khí trong chuồng và độ chiếu đảm bảo các yếu tố: nhiệt độ, độ sáng ẩm, độ thông thoáng, độ chiếu GV giải thích thêm về quan hệ của các yếu tố sáng, không khí đặt biệt là nhiệt độ, độ ẩm và độ thông thoáng Tiếp tục nêu ví dụ để làm rõ mối quan hệ của các yếu tố trên Sau đó cho HS làm bài tập SGK /117 (nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng) GV hướng dẫn thêm cho HS về hướng chuồng nuôi, độ chiếu sáng của chuồng nuôi sao cho phù hợp (hình 69, 70, 71) GV liên hệ thực tế để giáo dục HS về dịch cúm gia cầm H5N1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4. Củng cố ? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào? ? Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng nuôi phải đủ những tiêu chuẩn nào? ? Muốn cho vật nuôi khoẻ mạnh cần đảm bảo vệ sinh cho vật nuôi như thế nào? 5.Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/upload.123doc.net - Chuẩn bị II của bài này: + Nghiên cứu nội dung bài Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 12/3/2013 Ngày giảng: 14/3/2013. Tiết 44. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò và những yếu tố cần để có chuồng nuôi hợp vệ sinh - Hiểu được vai trò và các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái II. Chuẩn bị - GV: Sơ đồ 10,11 SGK - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Kiểm tra bài củ: Chuồng nuôi có vai trò gì? 3. Giảng bài mới Khi chăn nuôi vật nuôi điều cần thiết đầu tiên đó là chuồng nuôi. Vậy chuồng nuôi cần xây dựng như thế nào và giữ gìn vệ sinh cho vật nuôi ra sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về vệ sinh phòng II. Vệ sinh phòng bệnh bệnh trong chăn nuôi 1. Tầm quan trọng của vệ sinh * GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trong chăn nuôi GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ - Vệ sinh trong chăn nuôi là để rồi dẫn dắt HS đến KL phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo Sau đó GV nêu vấn đề để HS thảo luận vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao ? Thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh? năng suất chăn nuôi (Trong chăn nuôi phải lấy phòng bệnh hơn - Phương châm: phòng bệnh hơn chữa bệnh. Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để đàn chữa bệnh vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp sẽ rất tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp, có khi còn gây nguy hiểm cho con người, cho xã hội. Vì vậy trong chăn nuôi phải lấy phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh) GV liên hệ thực tế để giáo dục HS về dịch cúm gia cầm H5N1 * GV y/c HS quan sát sơ đồ 11, cho biết vệ 2. Các biện pháp giữ vệ sinh sinh môi trường sống của vật nuôi phải đạt trong chăn nuôi những yêu cầu nào? (khí hậu, chuồng nuôi, a/ Vệ sinh môi trường sống của thức ăn, nước uống phải phù hợp) vật nuôi: Phải đảm bảo thức ăn, ? Muốn cho vật nuôi khoẻ mạnh ngoài việc nước uống, khí hậu trong chuồng, cần chú ý vệ sinh môi trường sống ta cần chú xây dựng chuồng nuôi phù hợp ý giữ vệ sinh đặc điểm nào của vật nuôi? (vệ b/ Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: sinh thân thể) Tuỳ vào loài vật nuôi, tuỳ mùa mà GV hướng dẫn và lấy ví dụ về việc giữ vệ cho vật nuôi tắm, chải, vận động sinh môi trường và thân thể của vật nuôi hợp lí HS rút ra KL 4. Củng cố ? Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng nuôi phải đủ những tiêu chuẩn nào? ? Muốn cho vật nuôi khoẻ mạnh cần đảm bảo vệ sinh cho vật nuôi như thế nào? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/upload.123doc.net - Chuẩn bị bài 45: + Nghiên cứu nội dung bài + Quan sát các sơ đồ SGK, tìm hiểu cách nuôi đực giống và cái sinh sảnND: Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 22/3/2013 Ngày giảng: 18/3/2013. Tiết: 45. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi con, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ: - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi II. Chuẩn bị - GV: Sơ đồ 12, 13 SGK/120 - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? ? Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi phải đạt những yêu cầu nào? 3. Giảng bài mới Để chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao phải biết phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp. Muốn vậy phải biết được đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt đông1: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi I.Chăn nuôi vật nuôi non non 1. Một số đặc điểm của sự phát triển * Đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi cơ thể vật nuôi non non - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn GV yêu cầu HS quan sát hình 72 SGK, trả lời chỉnh câu hỏi: - Chức năng của hệ tiêu hoá chưa ? Cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm gì? hoàn chỉnh (sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh; chức - Chức năng miễn dịch chưa tốt năng hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh; chức năng miễn dịch chưa tốt) GV gợi ý cho HS lấy ví dụ từ những vật nuôi trong gia đình như chó, mèo, lợn,… để HS dễ dàng rút ra KL.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> * Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, sắp non xếp theo trình tự nuôi dưỡng đến chăm sóc - Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều dựa theo lứa tuổi từ đẻ ra đến lớn dần lên sữa chất lượng tốt cho đàn con HS đưa ra đáp án đúng: - Giữ ấm cho cơ thể, cho bú sữa đầu + Nuôi vật nuôi mẹ tốt vì đầy đủ chất dinh dưỡng và kháng + Giữ ấm cho cơ thể, cho bú sữa đầu thể + Tập cho vật nuôi con ăn sớm - Tập cho vật nuôi ăn sớm để bổ + Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh, sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng phòng bệnh cho vật nuôi non trong sữa mẹ HS trả lời, rút ra KL về các biện pháp kỹ thuật - Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ chăn nuôi vật nuôi con sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non Hoạt động 2: Tìm hiểu về chăn nuôi vật III. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh nuôi cái sinh sản sản GV đặt vấn đề: có 2 giai đoạn ảnh hưởng - Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản tốt quyết định tới chất lượng sinh sản là giai đoạn phải chú ý cả nuôi dưỡng, chăm sóc, vật nuôi mang thai và giai đoạn nuôi con nhất là vệ sinh, vận động và tắm, Y/c HS quan sát, tìm hiểu sơ đồ 13 SGK về chải nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản, thảo luận nhóm sắp xếp mức độ ưu tiên dinh dưỡng ở từng giai đoạn (+ Mang thai: nuôi thai, nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng, chuẩn bị tiết sữa sau đẻ; Nuôi con: tiết sữa, nuôi cơ thể mẹ, phục hồi sau đẻ) Y/c HS đọc thông tin SGK về biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc HS rút ra KL 4. Củng cố : ? Chăn nuôi vật nuôi đực giống cần hiểu rõ về mục đích và biện pháp như thế nào? ? Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao? 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1 SGK/121 - Chuẩn bị bài 46: tìm hiểu nội dung, khái niệm về bệnh và nguyên nhân gây bệnh, cách phòng trị bệnh cho vật nuôi Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 26/3/2013 Ngày giảng: 29/3/2013 TIẾT: 46. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt đặc điểm, nhớ được tên 1 số giống gà nuôi phổ biến ở nước ta - Biết dùng tay đokhoảng cách 2 xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng loại tốt 2. Kĩ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ học, đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - GV: mẫu vật - HS: III. Tiến trình 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Giảng bài mới GV giới thiệu mục tiêu bài thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm 1: thực hành: Quan sát ngoại hình -Nhóm 2: thực hành: Cách đo khoảng cách giữa 2 xương háng và đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách quan sát về đặc điểm ngoại hình qua mẫu vật - Nhận xét về ngoại hình + Hình dáng toàn thân Loại hình sản xuất trứng: Thể hình dài Loại hình sản xuất thịt : thể hình ngắn + Màu sắc long, da + Các đặc điểm nổi bật như mào, tích, tai chân… - Đo 1 số chiều đo để chọn gà mái + Đo khoảng cách giữa 2 xương háng Dùng 2 hay 3 ngón tay đặt vào khoảng cách giữa 2 xương háng của gà mái. Nếu để lọt 3 ngón tay trở lên là gà tốt, đẻ trứng to, nếu chỉ lọt dược. NỘI DUNG I. Chuẩn bị: Mẫu vật, thước dây. II. Quy trình thực hành: 1. Ngoại hình - Hình dáng toàn thân Loại hình sản xuất trứng Loại hình sản xuất thịt - Màu sắc long, da - Các đặc điểm nổi bật như mào, tích, tai chân… 2. Đo 1 số chiều đo để chọn gà mái - Đo khoảng cách giữa 2 xương háng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2 ngón tay xương háng hẹp gà đẻ trứng nhỏ + Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái Hoạt động 2: Thực hành. Giống Đặc Kết Ghi vật điểm quả chú nuôi quan đo sát Rộng Rộng háng xương lưỡi háixương háng. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành Các nhóm báo cáo kết quả thực hành GV nhận xét , cho điểm 4. Củng cố - Thu dọn vệ sinh - Đánh giá tinh thần, thái độ thực hành của HS 5. Dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành bài 36 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 2/4/2013 Ngày giảng: 5/4/2013 TIẾT: 47. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt đặc điểm, nhớ được tên 1 số giống lợn nuôi phổ biến ở nước ta - Biết dùng thước dây để đo chiều dài thân và vòng ngực 2. Kĩ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ học, đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - GV: mẫu vật - HS: III. Tiến trình 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Giảng bài mới GV giới thiệu mục tiêu bài thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm 1: thực hành: Quan sát ngoại hình -Nhóm 2: thực hành: Cách đo dài thân và vòng ngực Hoạt động 1: Tìm hiểu cách quan sát về đặc điểm ngoại hình qua mẫu vật - Nhận xét về ngoại hình + Hình dáng chung + Hình dáng + Các đặc điểm : Mõm, đầu , lưng, chân + Màu sắc long, da - Đo 1 số chiều đo + Dài thân: Đặt thước dây từ điểm giữa đường nối 2 gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi + Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lòng ngực sau bả vai: chu vi C la vòng ngực của lợn. Hoạt động 2: Thực hành. NỘI DUNG I. Chuẩn bị: Mẫu vật, thước dây. II. Quy trình thực hành: 3. Ngoại hình 4. Đo dài thân và vòng ngực Các nhóm thực hành và ghi kết quả vào bảng sau.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Thực hành theo nhóm Các nhóm làm việc đọc lập. Giống Đặc Kết vật điểm quả nuôi quan đo(cm) sát Dài Vòng thân ngực. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành Các nhóm báo cáo kết quả thực hành GV nhận xét , cho điểm 4. Củng cố - Thu dọn vệ sinh - Đánh giá tinh thần, thái độ thực hành của HS 5. Dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 3/4/2013 Ngày giảng: 5/4/2013 TIẾT: 48. THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh 2. Kĩ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ học, đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - Mẫu vật: Thức ăn ủ xanh, thức ăn ủ lên men rượu trong 24h - Dụng cụ:Bát sứ, panh gắp, đũa thủy tinh, giấy đo pH, nhiệt kế. III. Tiến trình 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Giảng bài mới GV giới thiệu mục tiêu bài thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm 1: thực hành: Quan sát ngoại hình -Nhóm 2: thực hành: Cách đo dài thân và vòng ngực Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh Bước 1: Lấy mẫu thức ăn ủ xanh vào bát Bước 2: Quan sát màu sắc thức ăn Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn Bước 4: Đo độ pH của thức ăn ủ xanh Hoạt động 2: Thực hành. NỘI DUNG I. Chuẩn bị: - Mẫu vật: Thức ăn ủ xanh, thức ăn ủ lên men rượu trong 24h - Dụng cụ:Bát sứ, panh gắp, đũa thủy tinh, giấy đo pH, nhiệt kế. II. Quy trình thực hành: Chỉ tiêu đánh giá. Tiêu chuẩn đánh giá Tốt. Thực hành theo nhóm Các nhóm làm việc đọc lập. Màu sắc Mùi ĐộpH. Trung bình. Xấu.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành Các nhóm báo cáo kết quả thực hành GV nhận xét , cho điểm 4. Củng cố - Thu dọn vệ sinh - Đánh giá tinh thần, thái độ thực hành của HS 5. Dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị bài phòng trị bệnh cho vật nuôi Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 8/4/2013 Ngày giảng: 12/4/2013 Tiết 49. PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức - Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi - Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi 2/ Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp II. Chuẩn bị: - GV: Sơ đồ 14 - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình 1/ ổn định: Kiểm diện 2/ Kiểm tra bài cũ ? Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý điều gì? 3/ Giảng bài mới: Khi nuôi vật nuôi cũng có lúc vật nuôi sẽ bị bệnh, khi bệnh như thế vật nuôi sẽ ốm, mất sức. Muốn cho vật nuôi không bị bệnh hoặc ít bệnh ta cần có biện pháp phòng và trị như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về bệnh GV y/c HS đọc thông tin SGK/121, trả lời câu hỏi: ? Thế nào là bệnh ở vật nuôi? (là sự rối loạn chức năng sinh lí) HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi GV nhận xét rút ra kiến thức đúng GV phân tích thêm một số ví dụ về bệnh ở vật nuôi cho HS hiểu HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh GV y/c HS quan sát sơ đồ 14 SGK, trả lời câu hỏi: ? Nêu các nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi? (do các yếu tố bên trong và bên ngoài) ? Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây ra bệnh ở vật nuôi? HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung KL GV giảng giải thêm cho HS hiểu về bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm HĐ3: Tìm hiểu về phòng bệnh cho vật nuôi GV y/c HS làm bài tập ở mục III từ đó rút ra kiến thức về cách phòng bệnh cho vật nuôi HS trả lời, nhận xét rút ra KL. NỘI DUNG I/ Khái niệm về bệnh - Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. II/ Nguyên nhân sinh ra bệnh - Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền) - Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi) + Cơ học (chấn thương) + Lí học (nhiệt độ cao) + Hoá học (ngộ độc) + Sinh học: kí sinh trùng, vi sinh vật (virut, vi khuẩn) III/ Phòng bệnh cho vật nuôi - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi - Tiêm phòng đầy đủ các loại văcxin - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng - Vệ sinh môi trường sạch sẽ - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. 4/ Củng cố và luyện tập ? Nêu các nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? ? Trình bày các phương pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi? 5/ Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/ 122 - Chuẩn bị bài sau: nghiên cứu nội dung bài 47 Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 24 /4/2013 Ngày giảng: 26 /4/2013. Tiết 50. VACXIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm và tác dụng của vắc xin - Biết được cách sử dụng vacxin để phòng bệnh cho vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp II/ Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình dạy học 1. ổn định: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ ? Bệnh là gì? Nguyên nhân nào sinh ra bệnh ? Muốn phòng bệnh cho vật nuôi cần chú ý các điểm nào? 3. Giảng bài mới: Để vật nuôi tránh 1 số bệnh ta cần phải tiêm phòng vacxin cho chúng nhưng vacxin là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của I. Tác dụng của vacxin vacxin 1. Vắc xin là gì? GV đặt vấn đề cho HS trả lời - Vắc xin là chế phẩm sinh học ? Các em có biết vacxin là gì? (chế phẩm dùng để phòng bệnh truyền nhiễm sinh học) được chế từ chính mầm bệnh gây HS trả lời, nhận xét ra bệnh mà ta muốn phòng GV giới thiệu 1 số nhãn vacxin thu thập 2. Tác dụng của vắcxin được, uốn nắn và đi đến khái niệm của - Vắc xin tác dụng bằng cách tạo vacxin cho cơ thể có được khả năng miễn Y/c HS quan sát hình 73 SGK về cách xử lí dịch mầm bệnh, trả lời câu hỏi: ? Vacxin có mấy loại? (2 loại) Tiếp tục cho HS quan sát tranh ảnh các loại vacxin GV y/c HS quan sát hình 74 SGK. GV giải thích để HS hiểu và mô tả tác dụng của.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> vacxin: - Đưa vacxin vào cơ thể, tức là đã đưa 1 kháng nguyên vào cơ thể - Cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách + Sinh ra chất chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Chất này chủ yếu có trong huyết thanh thì gọi là miễn dịch dịch thể + Hoặc tạo ra các tế bào có tác dụng tiêu diệt mầm bệnh gọi là miễn dịch tế bào GV hướng dẫn HS chỉ hiểu được + Hình 74b: cơ thể có đáp ứng miễn dịch tức là cơ thể sinh ra miễn dịch + Hình 74c: Cơ thể vật nuôi chống được bệnh, khoẻ mạnh vì có đáp ứng miễn dịch khi sử dụng vacxin GV đặt câu hỏi vận dụng: ? Tại sao khi tiêm vacxin tụ huyết trùng cho gà thì gà không bị bệnh tụ huyết trùng nữa? Y/c HS thảo luận và trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản và sử dụng vacxin GV nhấn mạnh và lấy ví dụ cho HS hiểu: chất lượng và hiệu lực vacxin phụ thuộc vào bảo quản, cần chú ý 2 điểm: + Nhiệt độ bảo quản thích hợp phải theo sự chỉ dẫn trên nhãn thuốc + Đã pha phải dùng ngay GV chỉ hướng dẫn để HS khắc sâu kiến thức: + Chỉ dùng vacxin cho vật nuôi khoẻ + Phải dùng đúng vacxin + Dùng vacxin xong phải theo dõi vật nuôi 2 –3 giờ tiếp theo GV chốt lại kiến thức 4. Củng cố ? Vacxin là gì? Cho ví dụ? ? Khi sử dụng vacxin cần chú ý điều gì? 5.Dặn dò - Học bài - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập kiểm tra học kì 2 Rút kinh nghiệm. II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng vacxin 1. Bảo quản - Chất lượng và hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản 2. Sử dụng - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra kĩ tính chất của vắc xin và tuân theo đúng mọi chỉ dẫn cách sử dụng của từng loại vắc xin.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: /4/2013 Ngày giảng: /4/2013 Tiết 51. ÔN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở phần hoc kì II 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức 3. Thái độ: - GDHS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ – Hệ thống câu hỏi, bài tập - HS : ôn lại kiến thức đã học ở HKII III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài củ 3. Giảng bài mới : GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV nêu các câu hỏi ôn tập yêu cầu HS thảo - Cung cấp thực phẩm luận, trả lời - Cung cấp sức kéo ? Ngành chăn nuôi có vai trò gì? - Cung cấp phân bón ? Thế nào là chọn phối - Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ? Các phương pháp chọn phối? ngành sản xuất khác - Chọn ghép đôi giữa con đực với con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối - Lợn Móng Cái + Lợn Móng Cái; + Lợn Móng Cái + Lợn ỉ + Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra 1 tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi ? Chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? + Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh,…) + Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ?nêu các phương pháp chăm sóc vật nuôi non?. ?Vacxin là gì? Cơ chế tác dụng của vacxin?. + Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiểm môi trường + Chuồng nuôi giúp tăng năng suất vật nuôi - Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con - Giữ ấm cho cơ thể, cho bú sữa đầu vì đầy đủ chất dinh dưỡng và kháng thể - Tập cho vật nuôi ăn sớm để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ - Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non - Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh - Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền) - Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi) + Cơ học (chấn thương) + Lí học (nhiệt độ cao) + Hoá học (ngộ độc) + Sinh học: kí sinh trùng, vi sinh vật (virut, vi khuẩn) - Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng - Vắc xin tác dụng bằng cách tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. .4. Củng cố GV khắc sâu kiến thức cho HS 5. Dặn dò - ôn tập các nội dung đẻ chuẩn bị kiểm tra học kì Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: /4/2013 Ngày giảng: /4/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tổng hợp kiến thức ở của cả năm học 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức, tư duy 3. Thái độ: - GDHS nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử II. Chuẩn bị: - GV: Đề thi - HS: Học bài ôn tập và chuẩn bị kiến thức thực tế Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. 1. Thức ăn vật nuôi. Chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi,Kể tên được 1 số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi Số câu: 1 Số điểm: 2= 20%. Số câu: 1 Số điểm: 2= 20% 2. Chuồng nuôi và biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi. Vai trò của chuồng nuôi Các biện pháp chăm sóc vật nuôi Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30% 3. Phòng trị, bệnh. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Vật nuôi bị. Cộng. Số câu:1 Số điểm: 2 = 20%. Số câu: 1 Số điểm: 3= 30% Lấy được ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> cho vật nuôi. bệnh Vacxin phòng bệnh Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 5 = 50% Số điểm: 3 = 30% Số câu: 4 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 10= 100% 3 = 30%. Kể tên được 1 số loại vacxin. Số câu: 1 Số điểm: 3 = 30%. Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20% Số câu: 2 Số điểm: 4= 40%. Số câu: 2 Số điểm: 5 = 50% Số câu: 4 Số điểm: 10= 100%. Mã đề 1 Câu 1: (2 điểm) Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Câu 2: (3 điểm) Chuồng nuôi là gì? Chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? Câu 3: (2 điểm) Em hãy nêu cách phòng, trị bệnh cho vật nuôi? Câu 4: (3 điểm) Vacxin là gì? Có mấy loại vacxin? Em hãy kể tên một số loại vacxin phòng bệnh cho vật nuôi mà em biết? Mã đề 2 Câu 1: (2 điểm) Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi có ở địa phương em? Câu 2: (3 điểm) Em hãy nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Cho ví dụ Câu 4: 3 điểm Vacxin là gì? Có mấy loại vacxin? Em hãy kể tên một số loại vacxin phòng bệnh cho vật nuôi mà em biết? Đáp án và biểu điểm Mã đề 1 Câu 1: 2 điểm - Phải chế biến thức ăn vật nuôi vì: 1 điểm + nhiều loại thức ắn phải qua chế biến vật nuôi mới ăn được. 0.25 điểm + Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng + Dễ tiêu hóa; + Làm giảm khối lượng, độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại; - Phải dự trữ thức ăn vì. 1 điểm + Giữ cho thức ăn lâu hỏng. 0.5 điểm + Luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Câu 2: 3 điểm - Khái niệm về chuồng nuôi. 1,5 điểm Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. - Vai trò của chuồng nuôi. 1,5 điểm + Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết. 0,25 điểm + Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. 0,25 điểm + Giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học. 0,25 điểm + Quản lý tốt đànvật nuôi. 0,25 điểm + Thu được chất thải làm phân bón và tránh ô nhiểm môi trường. 0,25 điểm + Chuồng nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. 0,25 điểm Câu 3: 2 điểm Cách phòng, trị bệnh cho vật nuôi + Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.0,25 điểm + Chăm sóc vật nuôi chu đáo. 0,25 điểm + Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin. 0,25 điểm + Vệ sinh môi trường sạch sẽ. 0,25 điểm + Không bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm. 0,25 điểm + Báo ngay cho cán bộ thú y khi vật nuôi có triệu chứng bệnh. 0,25 điểm + Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe. 0,25 điểm + Quản lí tốt đàn vật nuôi. 0,25 điểm Câu 4: 3 điểm - Khái niệm vacxin. 1 điểm Vacxin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi - Có 2 loại vacxin. 1điểm + Vacxin chết. 0,5 điểm + Vacxin nhược độc. 0,5 điểm - Kể tên được 1 số loại vacxin. 1 diểm Mã đề 2 Câu 1: 2 điểm Kể tên một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi - Phưng pháp chế biến. 1 điểm + Phương pháp vật lí: Cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt…0,5 điểm + Phương pháp vi sinh vật học: ủ men, hỗn hợp, đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ…0,5 điểm - Phương pháp dự trữ + Dự trữ ở dạng khô: Phơi, sấy… + Dự trữ ở dạng nước: ủ xanh Câu 2: 3 điểm Biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non + Nuôi vật nuôi mẹ tốt đẻ có nhiều sữa tốt cho đàn con. 0,5 điểm + Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chật dinh dưỡng và kháng thể. 0,5 điểm + Giữ ấm cho cơ thể. 0,5 điểm + Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non. 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> + Tập cho vật nuôi non ăn sớm, các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng. 0,5 điểm + Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. 0,5 điểm Câu 3: 2 điểm - Khái niệm bệnh. 1 điểm Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi - Nêu ví dụ. 1điểm Nêu được 1 ví dụ 0,5 điểm Câu 4: 3 điểm - Khái niệm vacxin. 1 điểm Vacxin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi - Có 2 loại vacxin. 1điểm + Vacxin chết. 0,5 điểm + Vacxin nhược độc. 0,5 điểm - Kể tên được 1 số loại vacxin. 1 diểm 4. Nhận xét thu bài Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ND: 28/4/10 Bài 52: THứC ăN CủA ĐộNG VậT THUỷ SảN Tiết: 55 I/ MụC TIêU: 1/ Kiến thức - Biết được các loại thức ăn của cá và phân biệt được sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên - Hiểu được mối quan hệ về thức ăn của cá 2/ Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp II/ CHUẩN Bị: - GV: Giáo án, sơ đồ 16 SGK/142 - HS: Chuẩn bị bài III/ PHươNG PHáP - Phương pháp quan sát tìm tòi - Phương pháp vấn đáp tìm tòi IV/ TIếN TRìNH 1/ ổn định: Kiểm diện 2/ KTBC: Thông qua 3/ Giảng bài mới: Các sinh vật nói chung cũng như cá nói riêng đều cần thức ăn để duy trì sự sống và giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển bình thường. Thức ăn có đầy đủ thành phần dinh dưỡng thì cá sẽ ít bệnh, sinh trưởng nhanh, nhanh thu hoạch,… Hoạt Động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu những loại thức ăn của tôm, cá I/ NHữNG LOạI THứC ăN MT: Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những CủA TôM, Cá loại nào? Thức ăn của tôm, cá có 2 loại: GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân hình 82 và trả lời câu hỏi: tạo ? Thức ăn của tôm, cá có mấy loại? (2 loại) 1/ Thức ăn tự nhiên ? Thức ăn trong tự nhiên bao gồm những loại thức - Là những thức ăn có sẵn trong ăn nào? nước, rất giàu dinh dưỡng HS trả lời, nhận xét, bổ sung rút ra KL - Thức ăn tự nhiên gồm: vi GV tiếp tục y/c HS quan sát hình 82 và làm bài tập khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động ? Sắp xếp các loại thức ăn tự nhiên của tôm, cá vật phù du,… theo các nhóm? (2 loại) HS làm bài tập GV nhận xét và rút ra KL Tiếp tục y/c HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là thức ăn nhân tạo? 2/ Thức ăn nhân tạo ? Thức ăn nhân tạo có mấy nhóm chính? - Là những thức ăn do con HS trả lời , KL người tạo ra để cung cấp chp GV y/c HS quan sát hình 83 SGK, thảo luận trả lời tôm, cá có thể ăn trực tiếp các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Thức ăn tinh gồm những loại nào? ? Thức ăn thô gồm những loại nào? ? Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác với thức ăn thô và thức ăn tinh? HS thảo luận trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung KL HĐ2: Tìm hiểu quan hệ về thức ăn MT: Hiểu được quan hệ về thức ăn GV y/c HS đọc thông tin SGK và quan sát sơ đồ 16, trả lời câu hỏi: ? Từ mối quan hệ về thức ăn, vậy làm thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm, cá? HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra KL. - Có 3 nhóm chính: thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp. II/ QUAN Hệ Về THứC ăN Quan hệ về thức ăn là thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thuỷ sản. 4/ Củng cố và luyện tập ? Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? ? Nêu sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên? 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/143 - Chuẩn bị bài sau: + Nghiên cứu nội dung bài 53 V/ RúT KINH NGHIệM ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Chương II: QUI TRìNH SảN XUấT Và BảO Vệ MôI TRườNG TRONG NUôI THUỷ SảN Mục tiêu chương 1/ Kiến thức: - Hiểu được kĩ thuật chăm sóc tôm, cá - Biết được cách quản lí ao - Biết được phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá - Biết được phương pháp thu hoạch, bảo quản sản phẩm thủy sản - Biết được cách chế biến thủy sản - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Biết được moat số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản - Phân biệt được một số thức ăn chủ yếu cho cá 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3/ Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ND: 5/5/10 Bài 54: CHăM SóC, QUảN Lí Và PHòNG TRị BệNH CHO Tiết: 53 ĐộNG VậT THUỷ SảN (TôM, Cá) I/ MụC TIêU: 1/ Kiến thức - Hiểu được kĩ thuật chăm sóc tôm, cá - Biết được cách quản lí ao - Biết được phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá 2/ Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp II/ CHUẩN Bị: - GV: Giáo án, SGK - HS: Chuẩn bị bài III/ PHươNG PHáP - Phương pháp quan sát tìm tòi - Phương pháp vấn đáp tìm tòi IV/ TIếN TRìNH 1/ ổn định: Kiểm diện 2/ KTBC: Thông qua 3/ Giảng bài mới: Các động vật thuỷ sản và hầu hềt các loại thức ăn của nó đều sống trong nước. Nước là môi trường sống của thuỷ sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước. Bài này ta sẽ tìm hiểu vấn đề này Hoạt Động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cách chăm sóc tôm, cá I/ CHăM SóC TôM, Cá MT: Nêu được cách cho ăn, thời gian cho ăn 1/ Thời gian cho ăn: GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời Vào buổi sáng từ 7 – 8h câu hỏi: 2/ Cho ăn: ? Nước nuôi thuỷ sản có đặc điểm gì? (Có khả Để tôm, cá lớn nhanh can cho năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ; Có khả ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ năng điều hoà nhiệt độ; Giữa môi trường cạn và lượng theo yêu cầu. Mổi loại có môi trường nước, tỉ lệ thành phần khí ôxi và cách cho ăn khác nhau: cacbônic có sự chênh lệch rõ rệt) + Thức ăn tinh và xanh phải có HS trả lời, nhận xét KL máng, giàn ăn + Phân xanh bó thành từng bó dìm xuống nước + Phân chuồng hoai và phân vô cơ hòa tan trong nước rồi té đều khắp ao… HĐ2: Tìm hiểu biện pháp quản lí ao nuôi II/ QUảN Lí tôm, cá - Kiểm tra ao nuôi tôm, cá MT: Biết được các biện pháp quản lí ao nuôi - Kiểm tra sự tăng trưởng của.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> tôm, cá GV y/c HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 76, trả lời câu hỏi: ? Nhiệt độ được tạo ra trong ao chủ yếu là do nguồn nào? ? Nêu các tính chất của nước nuôi thuỷ sản? HS trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung và rút ra KL GV cho HS quan sát hình 78 điền bài tập những sinh vật thuộc nhóm thực vật thuỷ sinh và động vật đáy HĐ3: Tìm hiểu biện pháp phòng trị bệnh cho cá, tôm MT: Biết các biện pháp phòng trị bệnh cho cá, tôm GV y/c HS tìm hiểu SGK và trả lời: ? Thế nào là thiết kế ao hợp lí? ? Mục đích tăng cường sức đề kháng của tôm, cá? HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra KL. 4/ Củng cố và luyện tập ? Trình bày kĩ thuật chăm sóc thuỷ sản? ? Biện pháp phòng, trị bệnh cho tôm, cá? 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau: + Nghiên cứu nội dung bài 55 V/ RúT KINH NGHIệM. tôm, cá. III/ MộT Số PHươNG PHáP PHòNG, TRị BệNH CHO TôM, Cá 1/ Phòng bệnh a/ Mục đích - Tạo điều kiện cho tôm, cá được khỏe mạnh, sinh trửơng và phát triển bình thường b/ Biện pháp - Thiết kế ao nuôi hợp lí - Tẩy, dọn ao trước khi thả cá - Cho ăn đầy đủ - Thường xuyên kiểm ra môi trường nước và tình hình hoạt động của cá - Dùng thuốc phòng trước khi mùa đông 2/ Chữa bệnh a/ Mục đích - Tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm, cá đảm bảo cho chúng khỏe mạnh trở lại, sinh trửơng và phát triển bình thường b/ Biện pháp - Dùng thuốc thảo mộc (cây tỏi, hạt cau,…) hoặc tân dược.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ND: 12/5 BàI 55: Thu hoạch, bảo quản, và chế biến sản phẩm Tiết: 55 thủ sản I/ Mơc tiêu 1. Kiến thức - Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế - Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản - Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II/ CHUẩN Bị: - GV: tài liệu, tranh các sản phẩm chế biến từ thủy sản - HS: Chuẩn bị bài III/ PHương pháp -Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm III/ TIếN TRìNH bài DạY 1. ỉn định: Kiểm diện 2. Kiĩm tra bài cị: ? Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo em cần phải có những biện pháp gì? (10đ) (- Thiết kế ao nuôi hợp lí, Tẩy, dọn ao trước khi thả cá, Cho ăn đầy đủ, Thường xuyên kiểm ra môi trường nước và tình hình hoạt động của cá, Dùng thuốc phòng trước khi mùa đông) 3. Giảng bài míi Thu hoạch, bảo quản, chế biến là các khâu cuối cùng của quá trình sản xuất thủy sản làm không tốt các khâu này sẽ làm cho chất lượng sản phẩm giảm, hiệu quả sử dụng kém và giá trị kinh tế thấp. Do vậy chúng ta cần thực hiện tốt các yêu cầu kĩ thuật đề ra như sau. Hoạt động GV – HS HĐ1: Thu hoạch.. Nội dung I/ THU HOạCH.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK và cho biết: ? Có mấy phương pháp thu hoạch? ? Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù là như thế nào? Giáo viên nhận xét, bổ sung và lấy ví dụ minh họa: Vd: Một ao nuôi cá mè. Sau khi nuôi được 4 – 6 tháng, cá mè cân nặng 0,4 – 0,5kg/con. Tiến hành bắt những con cá mè có khối lượng > 0,5kg/con và thả thêm cá mè giống cỡ 8 – 12g/con. ? Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì? GV: nhận xét, bổ sung ? Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là như thế nào? ? Thu hoạch toàn bộ cá cần làm những công việc gì? GV: Nhận xét, bổ sung HĐ2: Bảo quản GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK và trả lời các câu hỏi: ? Bảo quản sản phẩm nhằm mục đích gì? ? Các sản phẩm không được bảo quản sẽ như thế nào? GV: nhận xét, bổ sung GV: treo hình 86, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thông tin SGK và cho biết: ? Bảo quản sản phẩm thủy sản có mấy phương pháp? GV: nhận xét và dựa vào hình làm rõ từng phương pháp cho học sinh hiểu. GV: lấy ví dụ về các phương pháp bảo quản như: muối cá, phơi khô cá lóc, hoặc bảo quản trong tủ lạnh… ? Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản, theo em phương pháp nào phổ biến? Vì sao? ? Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thủy sản lâu hơn phải tăng tỉ lệ muối? GV: nhấn mạnh khi bảo quản cần chú ý: + Đảm bảo chất lượng + Nơi bảo quản phải đạt yêu cầu về kĩ thuật. GV: kết luận Hoạt động 3: Chế biến GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục III và trả lời các câu hỏi: ? Tại sao phải chế biến thủy sản? GV: nhận xét và nhấn mạnh: Sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống dễ biến đổi về chất lượng, vì thế phải qua chế biến làm cho chất lượng được nâng cao.. 1. Đánh tỉa thả bù - Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch.. 2. Thu ho?ch toàn b? tôm, cá trong ao (SGK) II/ BảO QUảN 1. Mục đích - Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 2. Các phương pháp bảo quản Có 3 phương pháp: - ướp lạnh - Làm khô - Đông lạnh. Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần chú ý: + Đảm bảo chất lượng: tôm, cá phải tươi, không bị nhiễm bệnh… + Nơi bảo quản phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật: nhiệt độ, độ ẩm,.. III/. CHế BIếN 1. Mục đích - Nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Chế biến thủy sản nhằm mục đích gì? 2. Các phương pháp chế GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận biến GV: treo hình 87 và giới thiệu cho học sinh các sản Có 2 phương pháp: phẩm thủy sản đã qua chế biến. - Phương pháp thủ công tạo ra ? Em hãy nêu một số phương pháp chế biến mà em nước mắm, mắm tôm, tôm biết. chua. ? Có mấy phương pháp chế biến? - Phương pháp công nghiệp GV: yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để hoàn tạo ra các sản phẩm đồ hộp. thành bài tập trong SGK. GV: nhận xét, bổ sung, chốt lại 4. Cđng cố và luyện tập - GV: yêu cầu 1 – 2 HS đọc nội dung phần: Ghi nhí (SGK – T.151) Đỉt câu hỏi cđng cố bài. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Nhận xét vị thái độ học tập cđa học sinh. - Dỉn dị: Vị nhà học bài, đọc trước bài 56 V. Rĩt kinh nghiưm ..................................................................................................................................... ....... ..................................................................................................................................... ....... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............. ND: 19/5 BàI 56: Bảo vư môi trờng và nguồn lỵi thủ sản Tiết: 56 I/ Mơc tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản. - Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản - Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản 2. Kỹ năng - Có được những kỹ năng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. III/ CHUẩN Bị - Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK. - SGK và tài liưu liên quan III/ PHương pháp -Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm III/ TIếN TRìNH bài DạY.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. ỉn định: Kiểm diện 2. Kiĩm tra bài cị ? Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Hãy nêu lên vài phương pháp bảo quản mà em biết(10đ)(Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Các phương pháp bảo quản: ướp lạnh, Làm khô, Đông lạnh) 3. Giảng bài míi Muốn có nhiều sản phẩm thủy sản chất lượng cao và phát triển nghề nuôi thủy sản bền vững lâu dài, mọi người phải ra sức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Để hiểu được điều đó chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu bài 56. Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ1: ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi I/ ý NGHĩA thủy sản. - Cung cấp sản phẩm sạch GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I phục vụ đời sống con người SGK và cho biết: và để ngành chăn nuôi thủy ? Tại sao phải bảo vệ môi trường? sản phát triển bền vững. ? Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu? GV: giải thích và lấy ví dụ dẫn chứng về từng lí do. ? Bảo vệ môi trường và nguồn nước thủy sản có ý nghĩa như thế nào? GV: Kết luận HĐ2: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. II/ MộT Số BIệN PHáP BảO GV: Có nhiều phương pháp xử lí nguồn nước nhưng Vệ MôI TRườNG phổ biến hơn cả là phương pháp: lắng, dùng hóa chất. 1. Các phương pháp xử lí GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 nguồn nước SGK và trả lời các câu hỏi: Có các phương pháp: ? Phương pháp lắng là như thế nào? - Lắng (lọc) ? Biện pháp lọc nước nhằm mục đích gì? - Dùng hóa chất. GV: nhận xét, bổ sung. - Nếu khi đang nuôi tôm, cá ? Nếu trong quá trình nuôi tôm, cá môi trường bị ô mà môi trường bị ô nhiễm, có nhiễm thì phải làm sao? thể xử lí: GV: Nhận xét, bổ sung + Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí. GV: yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời + Tháo bớt nước cũ và cho câu hỏi trong SGK. thêm nước sạch. ? Trong 3 phương pháp xử lí nguồn nước, nên chọn + Nếu bị ô nhiễm nặng phải phương pháp nào? Vì sao? đánh bắt tôm, cá và xử lí GV: nhận xét, tóm tắt lại: Trong thực tế người ta áp nguồn nước dụng cả 3 phương pháp. Tuy nhiên tùy từng trường 2. Qu?n lí hợp mà ứng dụng phương pháp phù hợp. Bao g?m cỏc bi?n phỏp: GV: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin - Ngan c?m h?y ho?i cỏc sinh mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi: c?nh d?c trung, bói d?, noi ? Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con người, sinh s?ng c?a d?ng v?t dỏy. ta sử dụng các biện pháp nào? - Quy d?nh n?ng d? t?i da c?a GV: Nhận xét, bổ sung hĩa ch?t, ch?t d?c cĩ trong mơi.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Tại sao phải quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản? GV: nhận xét và giới thiệu các quy định về liều lượng tối đa cho phép của một số chất độc hại như: + Chì: 0,1mg/l nước + Thủy ngân : 0,005mg/l nước + Đồng: 0,01mg/l nước ? Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ hoai? GV: Nhận xét, kết luận HĐ3: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản GV: Nguồn lợi thủy sản ở nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và đang là một ngành mũi nhọn. Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, nó còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Do đó ta phải bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiện có. GV: chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày GV: Nhận xét, kết luận. tru?ng th?y s?n. - S? d?ng phõn h?u co dó ? ho?c phõn vi sinh, thu?c tr? sõu h?p lí.. III/ BảO Vệ NGUồN LợI THủY SảN: 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước - Các loài thủy sản nước ngọt có nguy cơ tuyệt chủng. - Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng. - Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể và năng suất khai thác các loài cá kinh GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 SGK và tế những năm gần đây giảm cho biết: so với những năm trước. ? Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường 2. Nguyên nhân ảnh hưởng thủy sản? đến môi trường thủy sản GV: nhận xét, bổ sung. - Khai thác với cường độ cao, ? Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá không? mang tính hủy diệt. Vì sao? - Phá hoại rừng đầu nguồn. ? Chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại như thế nào? - Đắp đập, ngăn sông, xây ? Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa có ảnh dựng hồ chứa. hưởng đến nguồn lợi thủy sản và môi trường như thế - ô nhiễm môi trường nước. nào? ? Những nguyên nhân nào làm ảnh hưởng môi trường nước? HS: Trả lời GV: Nhận xét, bổ sung GV: Nhóm cũ, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: ? Em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều ảnh hưởng đến môi trường sống thủy sản? 3. Khai thác và bảo vệ GV: nhận xét, kết luận nguồn lợi thủy sản hợp lí GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời các câu - Tận dụng tối đa diện tích.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> hỏi: ? Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ta cần những biện pháp gì? GV: nhận xét, bổ sung. GV: giải thích thêm về việc áp dụng mô hình VAC, RVAC trong nuôi thủy sản. ? Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn nuôi thủy sản? ? Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản lâu di, bền vững? HS: Trả lời GV: Nhận xét, kết luận. mặt nước nuôi thủy sản. - Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật nuôi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú ý tận dụng nguồn phân hữu cơ. - Đối với các loại cá nuôi , nên chọn những cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. - Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: ngăn chặn đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt những qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm.. 4. Cđng cố và luyện tập - GV: yêu cầu 1 – 2 HS đọc nội dung phần: Ghi nhí (SGK – T.155) Đỉt câu hỏi cđng cố bài. 5. Híng dẫn HS tự học ở nhà - Nhận xét vị thái độ học tập cđa học sinh. - Dỉn dò: Vị nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị cho bài ôn tập V. Rĩt kinh nghiưm ............................................................................................................................................... .. ............................................................................................................................................... .. ............................................................................................................................................... ...

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×