THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
TRẠM BIẾN ÁP 22/0,4kV – 1x1500kVA
VÀ MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG DIEZEN
Dự án “Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú
Quốc”
Theo tính tốn thiết kế, tồn bộ dự án sẽ được cấp điện hạ thế từ 01 trạm biến áp
22/0,4kV cơng suất 1x1500kVA.
Ngồi ra, để cấp điện liên tục cho hệ thống bơm chữa cháy, hệ thống đèn đường giao
thông, đèn cảnh quan và các công trình điểm nhấn khi có sự cố xảy ra (mất pha, thấp
áp, quá áp, mất nguồn) trên nguồn điện lưới chính, dự án sẽ trang bị một hệ thống
máy phát điện dự phịng diezen cơng suất 100kVA đủ khả năng cấp điện cho các phụ
tải trên.
A. Trạm biến áp.
Trạm biến áp trọn bộ 22/0,4kV có những ưu điểm sau :
+ Tính kinh tế cao
+ Tuổi thọ cao
+ Hiệu suất ứng dụng cao
- Có các ngăn chống bụi, cơn trùng
- Cách tản nhiệt thơng thống
- Lắp đặt nhanh, dễ dàng
- Phụ kiện đầu nối an tồn
+ Thích hợp với mọi mơi trường
+ Tiết kiệm diện tích
+ An tồn trong vận hành
+ Thao tác dễ dàng
I. Kết cấu của trạm biến áp trọn bộ 22/0,4kV
Trạm biến áp trọn bộ gồm :
- Vỏ trạm
- Ngăn thiết bị đóng cắt và đo lường trung thế
- Ngăn máy biến áp
1
- Ngăn thiết bị đóng cắt hạ thế và thiết bị bù
- Các phụ kiện đầu nối
Vỏ trạm:
Vỏ trạm được chế tạo từ thép tấm dày 2mm. Vỏ trạm phải được bảo vệ bằng sơn tĩnh
điện và có phương pháp thơng gió phù hợp để nhiệt độ các thiết bị bên trong trạm
không được vượt quá giá trị cho phép.
Vỏ trạm bao gồm :
a. Khung:
Khung được chế tạo từ thép hình và thép tấm dày 2 3mm đảm bảo thuận lợi cho
việc chế tạo và lắp đặt. Khung trạm phải đảm bảo đủ cứng vững trong quá trình cẩu,
vận chuyển toàn bộ trạm.
b. Mái:
Mái được chế tạo từ thép tấm dày 2 3mm có các gân tăng cứng để tăng cường độ
bền cho mái. Mái phải có lớp lót cách nhiệt tốt đảm bảo cho trạm hoạt động tốt khi
nhiệt độ mơi trường lên tới 400C. Ngồi ra mái phải được tạo độ dốc thích hợp để
thốt nước. Trong trường hợp cần thiết có thể tháo rời được mái một cách dễ dàng.
c. Cửa:
Cửa ngăn trung thế và hạ thế được chế tạo từ thép tấm dày 2mm hai lớp và được lắp
với hệ thống bản lề chắc chắn, đảm bảo độ cứng vững, an toàn. Cửa mỗi ngăn đều
được lắp khoá Clemon ở giữa. Cửa đảm bảo độ chắc chắn và thuận lợi khi đóng mở
cửa. Cửa buồng máy biến áp được làm từ thép tấm dày 2mm uốn gấp khúc với
khoảng cách phù hợp để tránh hắt cơ học và tạo khe hở thơng gió làm mát cho máy
biến áp nhưng vẫn đảm bảo độ kín khi vận hành. Cửa này được lắp với khung trạm
qua hệ thống bản lề và khố đặc biệt có thể tháo rời ra khỏi vỏ trạm mà không ảnh
hưởng đến không gian khi mở cửa buồng máy biến áp. Khoá được bố trí đóng mở
trong khoang hạ thế để ngăn ngừa người khơng có phận sự có thể mở buồng máy biến
áp.
d. Thơng gió:
Đối với trạm biến áp cơng suất lớn, ngồi thơng gió tự nhiên phải kết hợp thơng gió
nhân tạo bằng quạt gió được điều khiển theo nhiệt độ của máy biến áp để đảm bảo
hiệu quả hoạt động của máy biến áp.Việc tính tốn và thiết kế hệ thống thơng gió do
nhà chế tạo quyết định.
e. Khoang chứa dầu:
Khoang chứa dầu được thiết kế nằm trong móng của trạm. Khoang chứa dầu có thể
tích đảm bảo dầu máy biến áp khơng tràn ra ngồi khi có sự cố chảy dầu máy biến áp.
2
g. Ngăn thiết bị đóng cắt trung thế :
Ngăn thiết bị đóng cắt trung thế chế tạo kiểu hợp bộ (RMU) được bố trí ở một đầu
của trạm. Trong ngăn thiết bị đóng cắt trung thế có bố trí tủ cầu dao phụ tải để đấu nối
cáp, tủ máy cắt SF6 và tủ đo lường trung thế kèm chống sét van cũng như các đồng
hồ đo đếm điện năng. Tất cả các thiết bị trung thế phải được chế tạo bởi các hãng có
uy tín như Schneider; ABB; Siemens kèm theo các phụ kiện cần thiết. Tất cả các thiết
bị đều được thiết kế nhằm ngăn ngừa ngắn mạch hay sự cố do côn trùng và các động
vật gây ra. Vỏ tủ phải được chế tạo đảm bảo độ bảo vệ chống tiếp cận nguy hiểm (ít
nhất là IP4X). Các chức năng điều khiển đều được bố trí ở mặt trước thuận lợi cho
quá trình thao tác, vận hành.
h. Buồng máy biến áp:
Buồng máy biến áp được thiết kế đủ rộng để phù hợp với việc lắp đặt máy biến áp.
Buồng máy biến áp phải đảm bảo có thể tháo rời được máy biến áp khi thay thế hoặc
vận chuyển nếu cần. Cửa buồng máy biến áp được bố trí hai bên để thuận lợi cho việc
quan sát, kiểm tra tình trạng hoặc bảo dưỡng máy biến áp khi cần thiết .
i. Ngăn hạ thế :
Ngăn hạ thế bao gồm các thiết bị đóng cắt hạ thế và hệ thống các thiết bị bù. Ngăn
hạ thế phải đủ rộng để lắp đặt các thiết bị phân phối hạ thế như máy cắt khơng khí,
cầu dao, áptơmát, hệ thống bù và các thiết bị đo lường điều khiển. Ngăn hạ thế phải
đảm bảo việc đấu nối thuận lợi giữa hệ thống thanh cái với phía hạ áp máy biến áp
cũng như các đầu ra bằng cáp điện dẫn tới các phụ tải.
k. Các phụ kiện khác:
Các phụ kiện khác trong trạm phải đảm bảo được việc đấu nối hoàn chỉnh bên trong
trạm bao gồm đấu nối giữa các ngăn thiết bị đóng cắt trung thế với các máy biến áp
bằng các trung áp và đấu nối máy biến áp với ngăn hạ thế bằng hệ thống thanh cái.
Ngoài ra trạm biến áp trọn bộ phải có hệ thống thốt hồ quang khi có sự cố đảm
bảo an tồn trong khi vận hành.
II. Các đặc tính kỹ thuật của trạm biến áp trọn bộ
Sơ đồ nối điện chính của trạm biến áp trọn bộ thể hiện trong các bản vẽ.
Phía trung áp 22kV được bảo vệ bằng máy cắt SF6, phía hạ áp được bảo vệ bằng máy
cắt khơng khí. Đo đếm điện năng thực hiện tại phía trung áp 22kV. Bảo vệ quá điện áp
bằng các chống sét van đặt ở phía 22kV và 0,4kV.
Tồn khu vực được cấp điện từ 2 trạm biến áp 22/0,4kV, bao gồm:
1. Máy biến áp 22/0,4kV
3
Máy biến áp 22/0,4kV - 1500kVA có các thơng số kỹ thuật như sau:
Hạng mục
1
Kiểu máy biến áp
Máy biến áp ngâm dầu,
kiểu kín
Cơng suất
kVA
1500
Điện áp cuộn dây cao thế
V
22000
Điện áp cuộn dây hạ thế
V
400
Điều chỉnh điện áp ở phía cao thế
%
22kV 2x2.5
/Yo-11
Tổ đấu dây
Điện áp ngắn mạch
%
4-6
Tổn hao không tải
W
1305
Tổn hao ngắn mạch
W
13680
Độ ồn
dB
63
Kiểu làm mát
ONAN
Dầu làm mát
NYNAS
0
Nhiệt độ môi trường lớn nhất
C
40
Độ tăng nhiệt độ của dầu
0
C
60
Độ tăng nhiệt độ của bối dây
C
65
Hệ thống điện áp sử dụng cao nhất
kV
24kV
Điện áp thử cuộn cao áp ở 50Hz, 1phút
kV
50
Khả năng chịu điện áp xung cuộn cao áp
kV
125
Cấp cách điện
Vật liệu dây dẫn
A
- Cao thế
Đồng
- Hạ thế
Đồng
Kích thước phủ bì (tham khảo):
- Dài
mm
1950
- Rộng
mm
1290
- Cao
mm
2020
4
Trọng lượng dầu
Kg
895
Trọng lượng toàn bộ máy
Kg
4342
1
Chỉ thị mức dầu
2
Van giảm áp
3
Rơ le hơi có tiếp điểm
4
Nhiệt kế có tiếp điểm
5
Bình hút ẩm
6
Hộp đấu dây
Các phụ kiện đi kèm
Tiêu chuẩn thiết kế
IEC 76
2. Thiết bị đóng cắt trung áp 22kV
Thiết bị đóng cắt trung áp 22kV là loại trọn bộ của các hãng nổi tiếng như
Schneider; ABB; Siemens.
Trong dự án sử dụng loại 5 khoang thiết bị :
- 02 khoang kết nối với lưới bằng cáp điện có cầu dao phụ tải(DE-I) 24kV630A-20kA/1s.
- 01 khoang đo lường trung thế với máy biến điện áp và các thiết bị đo lường
kết hợp với chống sét van trung thế (DE-mt)
- 02 khoang bảo vệ bằng máy cắt SF6 tới máy biến áp (DE-B) 24kV-200A20/1s (trong đó có 01 khoang dự phịng).
a. Khoang kết nối với lưới bằng cáp điện (DE-I)
Khoang kết nối với lưới có các đặc tính kỹ thuật chính như sau:
- Điện áp định mức : 22kV
- Điện áp chịu đựng lớn nhất : 24kV
- Dòng điện định mức: 630A.
- Cấp cách điện :
+ Điện áp tần sốnguồn định mức : cách điện : 50 kV
+Điện áp chịu xung sét định mức : cách điện : 125 kV
- Khả năng cắt :
+ Dịng điện định mức : 630A
+ Dịng khơng tải của máy biến áp : 16A
5
+ Dịng khơng tải của cáp điện : 50A
- Khả năng chịu dòng ngắn mạch :20kA/1s
- Độ bền :
+ Độ bền 1000 lần
+ Độ bền điện : 100 lần đóng cắt với Iđm ; cos=0,7
Khoang kết nối với lưới phải có khẳ năng làm việc trong phạm vi thay đổi nhiệt độ
từ –50C 400C. Dao cắt tải chỉ được thao tác tại chỗ bằng tay.
Khoang liên kết với lưới gồm các thiết bị chính sau :
- Dao cắt tải và dao tiếp địa
- Hệ thống thanh cái 3 pha
- Bộ truyền động
- Bộ chỉ thị điện áp
- Khóa liên động
- Bộ sấy
- Bộ đầu nối dùng cho cáp khô
b. Khoang bảo vệ bằng máy cắt (DE-B)
Khoang bảo vệ bằng máy cắt SF6 có các đặc tính kỹ thuật chính như sau :
- Điện áp định mức : 22kV
- Điện áp chịu đựng lớn nhất 24 kV
- Dòng điện định mức : 200A
- Cấp cách điện :
+ Điện áp tần số nguồn định mức : cách điện : 50 kV
+ Điện áp chịu xung sét định mức : cách điện : 125 kV
- Khả năng cắt:
+ Dòng điện ngắn mạch : 20kA/1s
+ Dịng điện khơng tải của máy biến áp : 16A
+ Dịng điện khơng tải của cáp điện
- Độ bền :
+ Độ bền cơ
: 10000 lần
+ Độ bền điện : 25 lần với IN=16kA
6
: 50A
10000 với Iđmvà cos=0,7
Khoang máy cắt phải có khả năng làm việc trong khoảng nhiệt độ thay đổi từ –5 0C
400C.
Máy cắt phải được thao tác bằng tay hoặc bằng điện. Ngồi ra có thể vận hành từ
xa. Khoang máy cắt phải có chức năng kết nối với hệ thống máy tính của dây chuyền
bê tơng lạnh.
Thiết bị chính của khoang bảo vệ bằng máy cắt SF6 bao gồm :
+ Cầu dao cách li và cầu dao tiếp địa
+ Máy cắt SF6 – 200A
+ Bộ thanh cái 3 pha – 630A
+ Bộ truyền động cho máy cắt
+ Bộ truyền động cho dao cách li
+ Bộ chỉ thị điện áp
+ Bộ ba máy biến dòng
+ Tiếp đỉêm phụ cho máy cắt
+ Đầu nối dùng cho cáp khô
+ Dao tiếp địa phía hạ nguồn
+ Tiếp điểm phụ cho dao cách li
+ Bảo vệ bằng Rơle kỹ thuật số
+ Khoá liên động dùng chìa
+ Bộ sưởi
+ Cuộn đóng và cắt
+ Bộ đấu số lần thao tác bằng tay
Khoang bảo vệ bằng máy cắt SF6 phải được trang bị Rơle kỷ thuật số có thể thực
hiện các chức năng đóng cắt mà khơng cần nguồn điện áp phụ từ bên ngoài.
c. Khoang đo lường trung thế và chống sét van (DE-Mt)
Khoang đo lường trung thế có các đặc tính kỹ thuật chính như sau:
- Điện áp định mức : 22kV
- Điện áp chịu đựng lớn nhất : 24kV
- Cấp cách điện:
+ Điện áp tần số nguồn định mức : cách điện : 50 kV
7
+ Điện áp chịu xung sét định mức : cách điện : 125 kV
- Khả năng chịu dòng ngắn mạch: 20kA
Khoang đo lường trung thế phải có khả năng làm việc trong khoảng nhiệt độ thay
đổi từ –50C 400C.
Khoang đo lường trung thế bao gồm các thiết bị chính sau:
- Đo lường dao cách li và tiếp địa
- Bộ thanh cái 3 pha 630A
- Bộ truyền động cho dao cách li
- Bộ 3 cầu chì trung áp 6,3A
- Ba máy biến điện áp đấu Yo/Yo/
trung tính cách li.
dùng cho hệ thống điện ba pha với
- Chống sét van 22kV
- Bộ công tắc cách li mạng hạ áp
- Bộ cầu chì dùng cho mạch hạ áp
- Bộ chỉ thị cầu chì nổ
- Bộ sấy
Ngồi ra khoang đo lường trung thế phải đủ rộng để có thể lắp được các hệ thống đo
lường.
d. Yêu cầu về hệ thống bảo vệ và đo lường trung áp
Hệ thống điều khiển, bảo vệ đo lường trung áp của trạm biến áp trọn bộ 22/0,4kV
phải có chức năng sau :
- Có thể điều khiển tại chổ bằng tay và bằng điện hoặc điều khiển từ xa
- Có khả năng kết nối với hệ thống máy tính của dây chuyền bê tơng
lạnh.
* hệ thống bảo vệ: Chức năng của hệ thống bảo vệ bao gồm:
- Bảo vệ quá dòng 3 pha: 50 –51
- Bảo vệ dòng thứ tự khơng: 50N – 51N.
- Bảo vệ q dịng thứ tự khơng có hướng: 67N.
- Bảo vệ q điện áp: 59.
- Bảo vệ thấp áp: 27.
- Bảo vệ quá tải: 49.
8
* Hệ thống đo lường: Chức năng của hệ thống đo lường bao gồm:
- Đo dòng điện các pha A.
- Đo điện áp các pha
V.
- Đo tần số lưới điện
F.
- Đo công suất vô công KVARh; KVAR
- Đo công suất hữu công
KW.h; KW.
Đồng hồ đo lường phải là đồng hồ điện tử kỹ thuật số có các chức năng, đo
đếm 3 giá và phải có khả năng kết nối với hệ thống máy tính.
3. Thiết bị đóng cắt hạ áp:
Thiết bị đóng cắt hạ áp dùng cho trạm biến áp trọn bộ: là máy cắt khơng khí họ
Masterpact NW, có dòng điện định mức 2500A, với bộ điều khiển Micrologic, có màn
hình tinh thể lỏng kết hợp với các phím di chuyển dơn giản người sử dụng có thể truy
cập và cài đặt các thông số cần thiết.
Chức năng bảo vệ của máy cắt khơng khí:
- Tính chọn lọc
- Bảo vệ quá tải
- Bảo vệ ngắn mạch có trọn lọc.
Bộ điều khiển phải có đầy đủ chức năng đo đếm được thể hiện trên màn hình tinh
thể lỏng:
- Điện áp lưới V
- Dòng điện tải A
- Tần số lưới F
- Cơng suất KW; KWh; KVAR; KVARh.
Ngồi ra máy cắt khơng khí phải có khả năng kết nối với hệ thống máy tính của
dây truyền bê tơng lạnh.
Đặc tính kỹ thuật của máy cắt khơng khí Masterpact 2500:
Máy cắt khơng khí Masterpact NW – 2500 dùng để đóng cắt phía hạ áp máy biến
áp 22/0,4kV – 1600kVA có các đặc tính kỹ thuật sau:
- Số cực: 4P
- Điều khiển bằng tay và bằng điện.
- Đấu nối: Cố định.
- Dòng điện định mức ở 50 C: 2500 A.
9
- Cấp cách điện: 750 V.
- Điện áp cách điện định mức: 8kV.
- Cấp điện áp làm việc: 690V.
- Tần số lưới điện: 50/60 HZ.
- Loại máy cắt ACB/ NW - 2500.
- Khả năng ngắn mạch: 65kA/1s.
- Có chức năng cách ly.
- Tuổi thọ:
Cơ khí: 6000 lần.
Điện : 3000 lần.
Bộ bảo vệ:
Rơ le Micrologic.
4. Thiết bị bù công suất phản kháng ở phía 0,4kv
Để đảo bảo hệ số cơng suất đạt được yêu cầu của ngành điện phải tiến hành bù tự
động công suất phản kháng cho các phụ tải điện. Phương án được đưa ra là: Đấu nối
các bộ tụ bù với thanh cái hạ áp máy biến áp bằng các contactor được điều khiển tự
động theo hệ số công suất của phụ tải sao cho hệ số công suất chung > 0,9.
Các bộ tụ bù phải đảm bảo được yêu cầu sau:
- Khả năng quá tải: 1,3 Iđm.
- Khả năng quá áp: 1,1 Uđm.
- Vận hành liên tục ở nhiệt độ môi trường tới 40 C.
Các bộ tụ sẽ được sẽ được đấu nối theo sơ đồ .
Điện áp định mức của bộ tụ bù là 380V.
Dung lượng của mỗi bộ tụ được tính trọn căn cứ vào cơng suất của trạm biến áp. Điện
trở phóng điện của bộ tụ phải đảm bảo được điều kiện điện áp dư trên tụ 50V trong 1
phút.
Bộ tụ bù cho máy biến áp 22/0,4kV - 1500kVA.
- Tồn tương tự:
Cơng suất tính toán của phụ tải:
Ptt =Sbdm .cos1 =1500.0,7=1050 (kW)
Dung lượng bù được xác định theo công thức:
Qbù tt Ptt .(tg1 tg2 ). (kVAR)
10
Qbù tt 1050.(1, 02 0, 426).0,9 561,3 (kVAR)
Chọn dung lượng bù:
Qbù = 600kVAr/máy biến áp
- Với tổng dung lượng bù cho trạm tính được khoảng 600kVAr, chọn thiết bị bù
gồm 10 cấp động 50kVAr và 2 cấp nền 50kVAr.
B. Máy phát điện dự phòng diezen.
I. Giới thiệu chung
Một bộ máy phát diezel phải được trang bị. Máy phát này thuộc loại máy phát diezel
công nghiệp đặt cố định và được trang bị một bình nhiên liệu, cơ cấu điều khiển, hệ
thống dầu bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống điện khởi động một chiều và các thiết
bị hoà đồng bộ cho việc lắp đặt ngoài trời và hệ thống bảo vệ.
Các bộ và các thiết bị phụ của nó cần phải độc lập với nhau về mặt vật lý, cơ khí và
điện để đảm bảo khơng có bất cứ sự cố nào có thể làm hư hại cả hai bộ máy. Tương tự
như vậy, mỗi bộ và các thiết bị phụ của nó có thể vận hành độc lập và có khả năng
đáp ứng được cơng suất của toàn nhà máy.
II. Nguyên lý thiết kế
1.
Máy phát diezel phải là loại tự khởi động không yêu cầu nguồn điện bên ngồi
để khởi động.
2.
Máy phát diezel phải có cơng suất đủ để cung cấp điện nhằm duy trì cho các
phụ tải cần thiết trong trường hợp sự cố mất nguồn điện lưới chính với mức độ dự
phịng tối thiểu là 10%.
3.
Các phụ tải được cấp điện bởi máy phát diezel trong điều kiện sự cố cần phải
có tối thiểu, bao gồm các phụ tải sau đây:
4.
Tồn bộ bóng đèn cao áp chiếu sáng đường giao thơng.
Tồn bộ bóng đèn chiếu sáng cảnh quan, chiếu sáng trang trí, chiếu sáng đài
phun nước.
Cấp nguồn cho toàn bồ bơm và đèn chiếu sáng đài phun nước, tiểu cảnh.
Cấp nguồn chiếu sáng cổng chảo.
Cấp nguồn cho trạm bơm chữa cháy.
Và các phụ tải khác.
Máy phát diezel phải có khả năng thực hiện được đầy đủ các chức năng của
mình cũng như của máy phát còn lại trong trường hợp máy này ngừng hoạt động.
11
5.
Đóng cắt máy phát diezel sẽ khơng được thực hiện tự động khi phục hồi nguồn
xoay chiều thông thường, mà nó chỉ bằng tay của người vận hành.
6.
Máy phát diezel phải được kiểm tra theo định kỳ quy định. Mục đích của việc
kiểm tra này là:
7.
Chứng minh khả năng khởi động tin cậy.
Chứng minh khả năng đáp ứng tốt của máy phát diezel với từng mức thay đổi
của phụ tải đến mức tải đơn lớn nhất ở cả trường hợp tăng tải và giảm tải.
Chứng minh khả năng của máy phát diezel trong việc cung cấp điện liên tục
cho phụ tải cách ly lớn nhất và công suất định mức của nó khi nó được đấu
song song với nguồn điện 400V.
Đảm bảo rằng việc đóng phụ tải cho máy phát diesel được thực hiện từng bước
tuân theo với khả năng của động cơ.
III. Các thông số của hệ thống
1. Máy phát diezel sẽ được cung cấp đầy đủ các thiết bị phụ và hệ thống điều khiển đi
kèm cần thiết sau:
2. Một hệ thống khởi động mà có thể khởi động động cơ diezel ở bất kỳ vị trí nào mà
không sử dụng cơ cấu quay tay.
3. Một hệ thống dầu bơi trơn sẽ có các bơm, bộ lọc, thiết bị làm mát, đường ống và hệ
thống điều khiển.
4. Một hệ thống làm mát động cơ.
5. Các thiết điều khiển tại chỗ và từ xa bao gồm tủ điều khiển máy phát diezel và một
bảng phân phối tự dùng máy phát diezel. Cả hai thiết bị này đều được đặt ở phòng
máy phát diezel, cùng với các thiết bị đo lường, bảo vệ và báo động và tất cả các
thiết bị cần thiết khác để phục vụ cho việc khởi động, mang tải, điều khiển và tắt
máy.
6. Một hệ thống nạp khơng khí động cơ hồn chỉnh.
7. Một hệ thống xả có các bộ giảm âm được gắn trên một cơ cấu riêng rẽ bên ngoài
gian máy phát diezel và xả phía trên cao độ của mái nhà động cơ.
8. Hệ thống cung cấp nước và nhiên liệu hoàn chỉnh.
9. Một bể chứa dầu có lưới bảo vệ nhằm mục đích khởi động và vận hành. Bể chứa
dầu phải có cơng suất chứa trong vịng ít nhất 8 giờ vận hành ở mức đầy tải.
10. Cung cấp toàn bộ các tín hiệu báo động, bảo vệ và điều khiển thích hợp cho
phòng điều khiển.
12
11.
Cung cấp tất cả các thiết bị đo lường cần thiết về máy phát diezel, các thiết bị
phụ và đường cáp đi kèm.
12.
Tất cả cáp điều khiển và cáp lực tại chỗ
13.
Các bộ ắc quy, các bộ nạp và hệ thống phân phối điện một chiều nếu có.
14.
Các tấm chắn có thể tháo rời cho bất kỳ bộ phận chuyển động nào ở phía ngồi
của máy hoặc của một thiết bị phụ nào đó để bảo vệ người vận hành.
15.
Cung cấp một điểm đấu nối trung tính của mỗi máy phát với mạng nối đất
trạm.
16.
Các thơng số chính của bộ máy phát diesel khẩn cấp:
-
Công suất định mức
-
Điện áp định mức
400/230 V
-
Tốc độ định mức
1500 v/p
-
Phương thức vận hành
độc lập và song song
-
Sai số tốc độ tĩnh
3%
-
Dải thay đổi tốc độ truyền
-
Thời gian khởi động tới đầy tải 15 giây
-
Khả năng bể dầu ngày
8 giờ với tải đầy
-
Sai số điện áp tĩnh
0.5%
-
Sai số điện áp truyền khi sa thai toàn tải
+15%
-
Sai số điện áp truyền với 50% tải
-10%
-
Cấp bảo vệ
IP55
-
Cấp cách điện
F
-
Cấp cách khi vận hành
B
-
Khả năng vận hành ắc quy
150kVA (Theo phụ tải khẩn cấp)
7%
12 lần liên tiếp
IV. Tủ điều khiển và các thiết bị điều khiển máy phát diezel
Máy phát sẽ được cung cấp một tủ điều khiển được lắp đặt trong phòng máy và được
đặt cạnh máy.
Các thiết bị điều khiển sau đây phải được cung cấp trong các tủ điều khiển:
Khóa chuyển mạch điều khiển tại chỗ và từ xa (từ phòng điều khiển trung tâm)
Bộ kiểm tra khởi động máy phát diezel: bắt đầu trình tự từ khởi động tăng dần
tải và kích từ máy phát đến điện áp định mức.
13
Chỉ chạy động cơ diezel: khởi động động cơ và tăng dần đến tốc độ định mức.
Kích từ máy phát: thiết lập điện áp định mức sẵn sàng cho việc hồ đồng bộ
bằng tay
Dừng thơng thường
Tăng / giảm điện áp A.V.R
Tăng / giảm tốc độ điều khiển
Khoá chuyển mạch A.V.R tự động và bằng tay
Tăng / giảm mức độ kích từ bằng tay
Đóng / mở máy cắt mạch máy phát
Đóng / mở cái nghiệm đồng bộ (cũng cung cấp một khố liên động để có thể
đóng máy cắt mạch máy phát)
Đóng / cắt các bộ gia nhiệt chống ngưng hơi
Đóng / cắt các bộ gia nhiệt nước làm mát máy
Các đồng hồ chỉ thị trong tủ điện điều khiển máy phát diezel
Các tủ điều khiển máy phát diezel sẽ bao gồm tối thiểu các bộ đồng hồ chỉ thị các
thông số sau :
Công suất điện máy phát (kW)
Công suất điện phản kháng của máy phát (kVAR)
Tần số máy phát (Hz)
Điện áp máy phát (V)
Điện áp bảng bảng phân phối 400 V trạm diezel
Dòng điện máy phát (1 cái cho mỗi pha, qua khoá chuyển mạch)
Cái nghiệm đồng bộ
Đồng hồ đo kWh máy phát
Đồng hồ đo thời gian vận hành
Điện áp kích từ (V)
Dịng điện kích từ (A)
Các mức nhiệt độ ổ trục máy phát
Các mức nhiệt độ cuộn dây máy phát
14
Tốc độ quay của trục (v/p)
Mức dầu trong bể chứa dầu nhiên liệu
Đồng hồ đo mức tiêu thụ nhiên liệu
Áp suất dầu bôi trơn
Nhiệt độ dầu bôi trơn
Nhiệt độ nước làm mát
Nhiệt độ khí xả của động cơ
Nhiệt độ bộ làm mát khơng khí đầu vào
Áp suất bình chứa khơng khí
Dịng điện nạp ắc quy (A)
V. Bảo vệ máy phát diezel
Công việc bảo vệ điện máy phát tối thiểu sau đây cần phải đáp ứng cho mỗi bộ máy
phát diezel :
Mức độ chênh lệch.
Quá dòng dự phòng.
Sự cố tiếp đất dự phịng.
Cơng suất đảo chiều.
Mức q tải nhiệt.
Tất cả các công tác bảo vệ được liệt kê trên cần phải đóng cắt máy cắt mạch 400V,
thiết bị kích từ máy phát và động cơ diezel và báo động, với trường hợp q tải nhiệt
thì chỉ có báo động.
VI. Phịng cháy chữa cháy
Cơng tác phịng cháy chữa cháy máy phát diezel và thiết bị liên quan sẽ tuân theo các
yêu cầu trong tiêu chuẩn NFPA tương ứng.
15
PHỤ LỤC:
BẢNG TÍNH CƠNG SUẤT CÁC PHỤ TẢI MÁY PHÁT DỰ PHỊNG
TT
Tên phụ tải
khu vực
Cơng
suất
u
cầu/nhà
(kW)
Số
lượng
Tổng
cơng
suất
u
cầu
(kW)
Hệ số
đồng
thời
nhóm
(kđt)
Phụ tải tính tốn
cos
Tổng
1
2
3
4
Chiếu sáng
đường giao
thơng
Đèn chiếu sáng
đường, bóng
cao áp 150W
Chiếu sáng
cảnh quan
Đèn cột trang trí
cao 3,5m, bóng
40W
Đặt đặt trong vịi
phun nước,
bóng 18W
Stt
(kVA)
100,9
62,5
118,7
88
13,2
1,00
0,85
13,2
8,18
0,040
101
4,04
1,00
0,85
4,04
2,50
0,018
19
0,342
1,00
0,85
0,342
0,21
Đèn hắt điểm
nhấn, bóng 30W
0,030
84
2,52
1,00
0,85
2,52
1,56
Đèn treo giàn,
bóng 12W
0,012
12
0,144
1,00
0,85
0,144
0,09
71,0
1
71
0,65
0,85
46,15
28,60
2,0
12
24
0,65
0,85
15,6
9,67
17,0
1
17
0,85
0,85
14,45
8,96
5,0
1
5
0,65
0,85
3,25
2,01
Cấp điện đài
phun nước,
tiểu cảnh
Phụ tải tiểu
cảnh, đài phun
nước, bể bơi
Cấp nguồn
cổng chào
Cấp điện trạm
bơm chữa
cháy
Trạm bơm chữa
cháy
6
Qtt
(kVAr)
0,150
Cổng vào
5
Ptt
(kW)
Các phụ tải
khác
Các phụ tải
khác
16
GHI CHÚ