Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây lắp điện cơ thuận phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.05 KB, 84 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Nông
Nghiệp Hà Nội tôi đã được Ban Giám Hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
cùng toàn thể các thầy cơ giáo quan tâm, tận tình dạy bảo.
Qua qua trình làm luận văn tốt nghiệp, trước hết tôi xin chân thành cảm
ơn thầy cô Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa kế toán và quản
trị kinh doanh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong
những năm học tại trường.
Đặc biệt tơi hết sức tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn Ngô
Thị Thu Hằng đã hết sức tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành bài luận
văn một cách tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ cơng nhân
viên trong Công ty TNHH xây lắp điện cơ Thuận Phát đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực tập nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ tôi về mặt tinh thần trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ bản thân cịn nhiều hạn chế nên
Luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của thầy cơ và các bạn để Luận văn này ngày càng hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 30 tháng 5 năm 2012
Sinh viên

Phạm Thị Tố Như

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i


MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................v
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT..........................................................vii
PHẦN I LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....3
2.1. Tổng quan tài liệu.......................................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý thuyết........................................................................................3
2.1.1.1. Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.........................................................................................3
2.1.1.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..............7
2.1.2. Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan trước đây.................................18
2.1.2.1.Đặc điểm sản xuất xây lắp có ảnh hưởng đến kế tốn CPSX và tính
GTSP trong các doanh nghiệp xây lắp ..........................................................18
2.1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn CPSX và tính GTSP trong các doanh nghiệp
xây lắp. ...........................................................................................................19
2.1.3. Xây dựng khung phân tích của đề tài....................................................20
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................21
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................21

ii


2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu..............................................................21

PHẦN III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................23
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................23
3.1.1. Địa chỉ và loại hình kinh doanh............................................................23
3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp........................23
3.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động và quy trình sản xuất sản phẩm..........................23
3.1.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn năm 2011................................................27
3.1.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh năm 2009, 2010, 2011.............28
3.1.4. Tình hình lao động ba năm 2009, 2010, 2011.......................................30
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH xây lắp điện cơ Thuận Phát.....................................31
3.2.1. Phân loại CPSX và đối tượng hạch tốn CPSX....................................31
3.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí...................................................................31
3.2.1.2. Chi phí sản xuất..................................................................................32
3.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...............................................32
3.2.1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm...............................................32
3.2.2. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........33
3.2.2.1. Tài khoản sử dụng..............................................................................34
3.2.2.2. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất....................................................35
3.2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất tồn cơng ty............................................61
3.3. Đánh giá thực trạng..................................................................................63
3.3.1. Ưu điểm.................................................................................................63
3.3.2. Nhược điểm...........................................................................................64
3.4. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây lắp điện cơ Thuận Phát........67
PHẦN IV KẾT LUẬN....................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO:..............................................................................74
PHỤ LỤC........................................................................................................75

iii



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Biểu 3.1 So sánh cơ cấu tài sản năm 2010 và 2011........................................27
Biểu 3.2 So sánh nguồn vốn năm 2010 và 2011.............................................28
Biểu đồ 3.3. So sánh kết quả sản xuất kinh doanh ba năm 2009, 2010, 2011.......29
Biểu đồ 3.4. So sánh tình hình lao động ba năm theo giới tính ................................30
Biểu đồ 3.5. So sánh tình hình lao động ba năm theo trình độ .................................31

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................9
Sơ đồ 2.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................10
Sơ đồ 2.3: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng........................................11
Sơ đồ 2.4: Hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất chung.....................................13
Sơ đồ 2.5: Kế tốn chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang...............................15

v


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu 2.1 PHIẾU XUẤT KHO.........................................................................38
Mẫu 2.2 SỔ CÁI TÀI KHOẢN......................................................................39
Mẫu 2.3 SỔ CÁI TÀI KHOẢN......................................................................40
Mẫu 2.4 BẢNG TỔNG HỢP CP NVLC........................................................42
Mẫu 2.5 BẢNG TỔNG HỢP CP NVLP.........................................................42
Mẫu 2.6 BẢNG CHẤM CƠNG......................................................................44
Mẫu 2.7 BẢNG THANH TỐN TiỀN LƯƠNG...........................................45
Mẫu 2.8 BẢNG TRÍCH LƯƠNG...................................................................46

Mẫu 2.9 PHIẾU KẾ TỐN............................................................................46
Mẫu 2.10 BẢNG TỔNG HỢP CP NCTT.......................................................48
Mẫu 2.11 PHIẾU KẾ TOÁN..........................................................................49
Mẫu 2.12 PHIẾU KẾ TOÁN..........................................................................50
Mẫu 2.13 PHIẾU KẾ TOÁN..........................................................................51
Mẫu 2.14 PHIẾU KẾ TỐN..........................................................................52
Mẫu 2.15 PHIẾU KẾ TỐN..........................................................................53
Mẫu 2.16 BẢNG TÍNH PHÂN BỔ CCDC....................................................54
Mẫu 2.17 PHIẾU KẾ TỐN..........................................................................55
Mẫu 2.18 BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ.................................................56
Mẫu 2.19 SỔ CÁI TÀI KHOẢN....................................................................59
Mẫu 2.20 BẢNG TỔNG HỢP CP SXC.........................................................60
Mẫu 2.21 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT....................................61
Mẫu 2.22 PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH...........................................................62

vi


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
Ký tự

Chữ viết tắt

CPSX

Chi phí sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định


NVL

Nguyên vật liệu

XDCB

Xây dựng cơ bản

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

CP SDMTC


Chi phí sử dụng máy thi cơng

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CP NVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CP NVLC

Chi phí nguyên vật liệu chính

CP NVLP

Chi phí nguyên vật liệu phụ

CT

Cơng trình

HMCT

Hạng mục cơng trình


TK

Tài khoản

SXKD

Sản xuất kinh doah

SP

Sản phẩm

vii


PHẦN I

LỜI MỞ ĐẦU.

1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần
là những cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan
trọng về mặt kinh tế mà cịn là những cơng trình có tính thẩm mỹ cao (Giang,
2010).
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là thước đo trình độ cơng nghệ
sản xuất và trình độ tổ chức quản lý sản xuất của một doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh. Dưới góc độ quản lý kinh tế vĩ mơ, hạch tốn đúng chi phí sản
xuất, tính đúng giá thành sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng

đắn về thực trạng, khả năng của mình.Trong hoạt động xây lắp, sẽ giúp doanh
nghiệp xác định được giá thành thực tế từng cơng trình, hiệu quả sản xuất của
từng đội thi công cũng như của tồn doanh nghiệp. Qua đó tìm ra những giải
pháp cải tiến, đổi mới công nghệ sản xuất, phương thức tổ chức quản lý sản
xuất nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường với mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận.
Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan
trọng đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Bởi giá thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh
tế, tổ chức, quản lý và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành phẩm ln được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế tốn trong
doanh nghiệp sản xuất, góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển và tồn tại của

1


doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển và
có nhiều cạnh tranh như hiện nay (Hà, 2010).
Nhận thức được vai trò quan trọng của kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong các đơn vị xây lắp nên em đã chọn đề tài: “Kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH xây
lắp điện cơ Thuận Phát”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Nghiên cứu tình hình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH xây lắp điện cơ Thuận Phát nhằm hướng tới việc
hồn thiện cơng tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.

- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về vấn đề tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại các doang nghiệp xây lắp.
- Phản ánh thực trạng cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây lắp điện cơ thuận phát.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây lắp điện cơ Thuận
Phát.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng: Cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của cơng ty TNHH xây lắp điện cơ Thuận Phát.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH xây lắp điện cơ Thuận Phát.
- Phạm vi thời gian: năm 2009, 2010,2011.

2


PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

2.1. Tổng quan tài liệu.
2.1.1. Cơ sở lý thuyết.
2.1.1.1. Các vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ các khoản hao
phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo
ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp
đồng giao nhận thầu đã ký kết.

Cũng giống như các ngành sản xuất khác, chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp cũng bao gồm các yếu tố: chi phí về ngun vật liệu, chi phí
về nhân cơng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí về dịch vụ mua ngồi và chi
phí khác bằng tiền. Các khoản chi phí này được kế toán theo dõi, kiểm tra và
quy nạp thành 4 khoản mục: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung để phục vụ cho
yêu cầu tính tốn, phân tích giá thành xây lắp.
 Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp.
- Giá trị dự toán:
Trong XDCB, sản phẩm xây dựng là nhà cửa, vật kiến trúc... mà giá trị
của nó được xác định bằng giá trị dự tốn thơng qua hợp đồng giữa bên giao thầu
và bên nhận thầu trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công, định mức và đơn giá do
nhà nước quy định cho từng khu vực thi công và phần tích lũy theo định mức.
Giá trị dự tốn là giá thanh tốn cho khối lượng cơng tác xây lắp hồn
thành theo dự tốn.
3


Giá trị dự tốn =

Chi phí hồn thành khối lượng
Cơng tác xây lắp theo dự toán

+

Lợi nhuận định mức

Giá trị dự tốn là cơ sở để kế hoạch hóa việc cấp phát vốn đầu tư
XDCB, là căn cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế, cũng như căn cứ để
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch khối lượng thi công và xác định hiệu quả

hoạt động kinh tế của DNXL.
- Giá thành công tác xây lắp: là một phần của giá trị dự toán, là chỉ
tiêu tổng hợp các chi phí trực tiếp và các chi phí gián tiếp theo các khối lượng
cơng tác xây lắp hồn thành.
Trong quản lý và hạch tốn, giá thành cơng tác xây lắp được phân biệt
thành các loại giá thành sau đây:
+ Giá thành dự tốn cơng tác xây lắp: là tồn bộ các chi phí để hồn
thành khối lượng cơng tác xây lắp theo dự toán. Như vậy giá thành dự toán là
một bộ phận của giá thành dự toán của từng cơng trình xây lắp riêng biệt,
được xác định từ giá trị dự tốn khơng có phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán

=

Giá trị dự toán

-

Lợi nhuận định mức

Hoặc: Giá thành dự tốn = khối lượng cơng tác xây lắp theo định
mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước quy định, nhân với đơn giá xây lắp do nhà
nước ban hành theo từng khu vực thi công và các chi phí khác theo định mức.
Giá thành dự tốn được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định,
nó được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ
chức quản lý, về hao phí lao động vật tư... cho từng loại cơng trình hoặc cơng việc
nhất định. Giá thành dự tốn có tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội.
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều
kiện và đặc điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế
hoạch nhất định.


4


Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực
thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, DN tự xây
dựng những định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí
cần thiết, để thi cơng cơng trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các DNXL tự phấn đấu
để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành
kế hoạch

=

Giá thành
dự toán

-

Lãi do hạ
giá thành



Chênh lệch so
với dự toán

+ Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng
xây lắp cụ thể được tính tốn trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về

phương pháp tổ chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí
đã đạt được ở tại doanh nghiệp, công trường tại thười điểm bắt đầu thi cơng.
Khi đặc điểm kết cấu cơng trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương
pháp tổ chức, về quản lý thi cơng, thì định mức sẽ thay đổi và khi đó, giá
thành định mức được tính tốn lại cho phù hợp.
+ Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để
thực hiện hồn thành q trình thi cơng do kế tốn tập hợp được. Giá thành
thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp
xây lắp.
So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ
giá thành kế hoạch của doanh nghiệp.
So sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán, phản ánh chỉ tiêu tích lũy
của doanh nghiệp, từ đó có thể dự định khả năng của doanh nghiệp trong năm tới.
So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ
hoàn thành định mức đã đề ra của doanh nghiệp đối với từng khối lượng
xây lắp cụ thể.

5


 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
- Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là đối tượng để tập hợp chi
phí sản xuất, là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần được tổ chức tập
hợp theo đó.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết
của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí, cộng dụng của
chi phí trong sản xuất. Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ
quản lý kinh tế, yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp, mà đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là tồn bộ quy trình cơng nghệ hay từng

giai đoạn, từng quy trình cơng nghệ riêng biệt. Tùy theo quy trình công nghệ
sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, u cầu của cơng tác tính giá
thành sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm
sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết
sản phẩm.
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc, nên
đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng, hoặc
cũng có thể là một hạng mục cơng trình, một bộ phận của một hạng mục cơng
trìn, nhóm hạng mục cơng trình, một ngơi nhà trong dãy nhà.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt
cho việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất, cho cơng tác hạch
tốn kinh tế nội bộ và hạch tốn kinh tế tồn doanh nghiệp, phục vụ cho cơng
tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời, chính xác.
- Đối tượng tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là các loại sản
phẩm, cơng việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được
giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành cũng là cơng việc đầu tiên trong tồn
bộ cơng tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành
phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao

6


vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối
tượng tính giá thành cho thích hợp.
Trong sản xuất XDCB, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá
thành là từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây dựng hồn thành. Ngồi
ra đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn cơng trình hoặc từng giai
đoạn hồn thành quy ước, tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán
giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.

- Kỳ tính giá thành trong sản xuất XDCB: Do sản phẩm XDCB được
sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, cơng trình, hạng mục
cơng trình chỉ hồn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm, cho nên
kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà cơng trình, hạng mục
cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối
tượng tính giá thành ( đơn đặt hàng). Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn
giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng, mới sử dụng số liệu chi phí sản
xuất đã tập hợp theo từng đối tượng từ khi bắt đầu thi cơng cho đến khi hồn
thành, để tính giá thành và giá thành đơn vị ( nếu có, như căn nhà trong dãy
nhà...). Như vậy, kỳ tính giá thành có thể sẽ khơng phù hợp với kỳ báo cáo kế
tốn mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Do đó, việc phản ánh và giám
sát kiểm tra của kế tốn đối với tình hình thực hiện kế hoạch chỉ thực sự phát
huy đầy đủ tác dụng khi chu kỳ sản xuất sản phẩm đã kết thúc.
2.1.1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất: phương pháp ghi trực tiếp và phương pháp
phân bổ gián tiếp.
- Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí
sản xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
Phương pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng

7


từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các
chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản
cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp
bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng chi phí với mức độ

chính xác cao.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí
sản xuất phát sinh có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
mà khơng thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng
được. Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có
liên quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở
đó tập hợp các chứng từ kế tốn theo từng địa điểm phát sinh chi phí ( tổ, đội
sản xuất, cơng trường... ). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính tốn phân
bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính tốn phân bổ gồm 2 bước:
- Tính hệ số phân bổ: H = C/T
Trong đó

H là hệ số phân bổ
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ

- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan:
Cn = Tn × H
Trong đó: Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng.
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n.
 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu phát sinh thực
tế để sản xuất xây dựng hay lắp đặt các cơng trình.
- Bên nợ: Giá nguyên vật liệu thực tế dùng trực tiếp.
- Bên có: + Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
+ Giá thực tế nguyên vật liệu sử dụng không hết.

8



Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 152

TK 621

VL xuất kho sử dụng trực tiếp

TK 152, 111...

VL dùng khơng hết nhập kho

cho thi cơng cơng trình

hay bán

TK 111, 112, 141, 331...

TK 154

Mua VL không qua kho sử

Kết chuyển chi phí NVL TT

dụng trực tiếp cho xây lắp

cuối kỳ

TK 133
Thuế GTGT đầu vào


TK 632
Chi phí NVL TT vượt trên

được khấu trừ ( nếu có)

mức bình thường

Sơ đồ 2.1: Hạch tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản 622 phản ảnh số tiền lương, tiền công trả ho lao động thuộc
danh sách do doanh nghiệp quản lý và lao động thời vụ th ngồi theo từng
cơng việc cụ thể, chi tiết cho từng đối tượng sản xuất.
- Bên nợ: Tiền lương trả công nhân trực tiếp không bao gồm các
khoản trích lương về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Bên có: Kết chuyển phân bổ vào tài khoản 154.

9


Tài khoản 622 cuối kỳ khơng có số dư.
TK 334

TK 622

Tiền lương và phụ cấp

TK 154
Kế chuyển CPNCTT


lương phải trả
TK 335
Trích trước tiền lương

TK 632
Phần CPNCTT vượt
định mức vào giá vốn
hàng bán trong kỳ

Sơ đồ 2.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công.
Tài khoản 623 dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi
cơng phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp, lắp công trình.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 623:
- Bên nợ: Phản ánh các CP liên quan đến máy thi cơng ( Chi phí, NVT
cho máy hoạt động, CP tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của
CNTT điều khiển máy, CP bảo dưỡng, sửa chữa MTC...)
- Bên có: Kết chuyển CP SDMTC vào bên Nợ TK154: CP sản xuất
kinh doanh dở dang.
TK623 khơng có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK 6231: Chi phí nhân cơng
TK 6232: Chi phí vật liệu
TK 6233: Chi phí dụng cụ SX
TK 6234: Chi phí khấu hao MTC
TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6238: Chi phí bằng tiền khác

10



TK 334, 338

TK 623

TK 154

Lương chính, lương phụ, khoản Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
phụ cấp phải trả cơng nhân
điều khiển máy
TK 152, 153, 141,111...

sử dụng MTC tính cho từng
cơng trình hạng mục cơng trình

NVL, cơng cụ xuất kho hoặc
mua ngồi sử dụng cho máy
thi cơng

TK 133

Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 214

TK 632
Khoản chi phí sử dụng máy

Chi phí khấu hao máy thi công thi công không phân bổ vào
GTSX được ghi nhận vào GVHB
TK 142, 242, 335

Phân bổ dần chi phí trả trước
Chi phí phải trả
TK 111, 112, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Sơ đồ 2.3: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công

11


 Chi phí sản xuất chung
TK 627 dùng để phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất xây lắp
trong quá trình tiến hành xây dựng cơ bản tại các công trường, các đội và
các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản.
- Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ.
- Bên Có: + Kết chuyển, phân bổ vào tài khoản 154
+ Số ghi âm chi phí sản xuất chung
TK 627 cuối kỳ khơng có số dư và được chi tiết thành 6 TK cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên PX
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí cơng cụ dụng cụ
TK 6274: Chi phí KH TSCĐ
TK 6277: Chi phí DV mua ngồi
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác

12



TK 334

TK 627

Tiền lương, phụ cấp của
NV quản lý đội

TK 111,152...

Các khoản ghi giảm
CPSXC ( phế liệu thu hồi,
VL xuất dùng khơng hết)

TK 338

TK 154
Các khoản trích theo lương
của CNV toàn đội

Kết chuyển CPXSC
cuối kỳ

TK 152, 153
NVL, CCDC xuất dùng cho đội
TK 632
TK 214

CPSX khơng được phân bổ


Chi phí KHTSCĐ dùng cho đội ghi nhận CPSXKD trong kỳ

TK 111, 112, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngồi, Chi
phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được KT ( nếu có)

Sơ đồ 2.4: Hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất chung

13



×