ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----oOo----
ƯNG NGỌC NAM
NGHIÊN CỨU XU THẾ XÂM NHẬP MẶN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM DỰ BÁO VÀ
KIỂM SỐT MẶN TRÊN SƠNG SÀI GỊN PHỤC VỤ
CẤP NƯỚC CHO NHÀ MÁY NƯỚC
TÂN HIỆP (TP.HCM)
CHUN NGÀNH: XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, 9/2011
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HUỲNH THANH SƠN
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. NGUYỄN THỐNG
Cán bộ chấm nhận xét 2: PGS.TS. HUỲNH CƠNG HỒI
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày 21 tháng 09 năm 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-----------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
---oOo---
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Ưng Ngọc Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 10/08/1983
Chuyên ngành: Xây Dựng Cơng Trình Thủy
Giới tính: Nam
Nơi sinh : Quảng Ngãi
Mã số : 60.58.40
1- TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu xu thế xâm nhập mặn và đề xuất các giải pháp nhằm dự báo và
kiểm sốt mặn trên sơng Sài Gịn phục vụ cấp nước cho nhà máy nước Tân
Hiệp (Tp.HCM).
2- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
(i) Nghiên cứu tổng quan về thuỷ văn, thuỷ lực và xâm nhập mặn ở hạ du sơng
Sài Gịn.
(ii) Xem xét một số nghiên cứu về thuỷ lực và truyền chất trên hệ thống sông
kênh cả về lý thuyết cũng như kết quả tính tốn.
(iii) Giới thiệu mơ hình MIKE 11 về cơ sở lý thuyết và các điều kiện ổn định
của mơ hình thủy lực và xâm nhập mặn. Ứng dụng thành cơng mơ hình MIKE 11 để
tính tốn thuỷ lực và xâm nhập mặn ở hạ du sơng Sài Gịn phục vụ nghiên cứu cũng
như làm cơ sở phục vụ sản xuất thực tế.
(iv) Xây dựng và tính tốn một số kịch bản dự báo mặn cho nhà máy nước Tân
Hiệp theo các giai đoạn (dài hạn, trung hạn và ngắn hạn), khi có các cơng trình thượng
lưu năm 2020 có xét đến biến đổi khí hậu.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: THÁNG 06 NĂM 2010
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: THÁNG 6 NĂM 2011
5- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. HUỲNH THANH SƠN
Nội dung đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thơng
qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
QUẢN LÝ CHUN NGÀNH
PGS.TS. HUỲNH THANH SƠN
PGS.TS. HUỲNH THANH SƠN
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ quí báu của Trường Đại
học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận cho tác giả trong suốt quá
trình theo học và thực hiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn vô cùng sâu sắc đối với PGS.TS. Huỳnh Thanh
Sơn đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cám ơn các thầy cơ giáo và cán bộ Phịng Sau Đại học, Bộ môn
Kỹ thuật Tài nguyên nước - Khoa Xây Dựng - Trường Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí
Minh đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình theo học cũng như trong
thời gian làm luận văn.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các cán bộ thuộc Viện Khoa học
Thủy lợi miền Nam đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian cũng như vật chất trong
suốt quá trình theo học và thời gian làm luận văn.
Xin cám ơn Dự án DANIDA - Chính phủ Đan Mạch đã cung cấp và và giúp đỡ
tác giả các chương trình phần mềm, tài liệu để phục vụ việc nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã nhận được sự giúp đỡ hết sức
nhiệt tình của các cán bộ, đồng nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên nước và mơ
hình tốn đặc biệt là tồn thể anh chị em thuộc Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên
nước - Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam đã giúp đỡ và cung cấp cho tác giả những
số liệu quí báu và trao đổi những kinh nghiệm từ các đề tài nghiên cứu, dự án sản xuất.
Cuối cùng là sự cám ơn tới những người thân trong gia đình và bạn bè đã cổ vũ
và động viên tác giả trong suốt quá trình theo học và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn !
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nhà máy nước Tân Hiệp với cơng suất 300.000m3/ngày, cung cấp nước cho hàng
triệu người dân TP.HCM. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, đặc biệt là mùa kiệt
năm 2005 (năm hạn) do dòng chảy từ thượng lưu nhỏ kết hợp với mực nước triều dâng
cao làm xâm nhập mặn lấn sau vào trong nội đồng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá
trình cấp nước của nhà máy nước Tân Hiệp. Trước tình hình này, Nhà máy nước Tân
Hiệp phải yêu hồ chứa Dầu Tiếng xả nước đẩy mặn và xây dựng trạm đo mặn tại cửa
lấy nước của trạm bơm Hòa Phú. Đến thời điểm này, lượng nước yêu cầu xả từ hồ Dầu
Tiếng chỉ được xác định theo định tính mà chưa có cơ sở tính tốn cụ thể. Việc này có
thể gây lãng phí về nguồn nước cũng như là kinh phí nếu xả nhiều hơn cần thiết và
chất lượng nước không đạt khi xả quá ít. Để chủ động cho việc khai thác cần phải
nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn dựa trên tính tốn dự
báo xâm nhập mặn để chủ động sử dụng hiệu quả nguồn nước hồ Dầu Tiếng khi cần.
Mặt khác, sơng Sài Gịn và Đồng Nai là nơi chịu tác động trực tiếp của triều
ngoài biển. Do vậy, mực nước biển dâng sẽ là một tác động không nhỏ tới xâm nhập
mặn trong vùng đặc biệt là các nhà máy cấp nước. Do vậy việc nghiên cứu xu thế xâm
nhập mặn và đề xuất các giải pháp nhằm dự báo và kiểm soát mặn trên sơng Sài Gịn
phục vụ cấp nước cho nhà máy nước Tân Hiệp là rất cần thiết.
ABSTRACT
Tan Hiep water supply factory with a capacity of 300,000 m3/day, water supply
for millions of people in Hochiminh City. However, in recent years, especially in dry
season in 2005 (drought year) due to small flow from upstream combined with rising
water level next to salt water intrusion into the infield and seriously affected water
supply to the process of Tan Hiep water supply factory. In this situation, Tan Hiep
water supply factory have to Dau Tieng reservoir requires water discharge to push
salty and build salt stations in Hoa Phu pumping station. At this time, the water
discharge requirements from Dau Tieng only be determined by the properties that do
not have specific computing facilities. This can cause wastage of water as well as more
funding if necessary discharge and water quality does not meet the discharge too little.
In order to exploit the initiative need to research long-term plans, medium term plans
and short-term plans based on calculated forecasts salinization for active efficient use
of water Dau Tieng as needed.
On the other hand, the Saigon River and the Dong Nai river is directly affected
by sea tides. Therefore, sea level rise will not be a small impact to saltwater intrusion
in the region especially the water supply factory. So the research salinity trends and
suggest solutions to predict and control of salinity on the Saigon River for water
supply for Tan Hiep water supply factory is essential.
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
I. Cơ sở khoa học và thực tiễn của luận văn ..................................................................5
II.
Mục đích của Luận văn ...........................................................................................6
III. Các nghiên cứu có liên quan ...................................................................................6
IV. Phương pháp nghiên cứu và dự báo ........................................................................7
1.
Các phương pháp nghiên cứu đã và đang dùng cho việc nghiên cứu thủy lực và
xâm nhập mặn................................................................................................................7
2.
Phân tích và lựa chọn phương pháp nghiên cứu trong đề tài ..............................8
3.
Phương pháp dự báo............................................................................................8
V. Các nội dung nghiên cứu của Luận văn ................................................................10
VI. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................10
VII. Cấu trúc của Luận văn...........................................................................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THUỶ VĂN, THUỶ LỰC VÀ XÂM
NHẬP MẶN Ở HẠ DU SƠNG SÀI GỊN - ĐỒNG NAI ................................................12
1.1 Tổng quan về lưu vực Sài Gòn - Đồng Nai...........................................................12
1.1.1 Vị trí địa lý.....................................................................................................12
1.1.2 Hệ thống sơng ngịi ........................................................................................12
1.2 Tài liệu địa hình ....................................................................................................17
1.3 Tài liệu khí tượng thủy văn ...................................................................................20
1.4 Diễn biến xâm nhập mặn vùng nghiên cứu...........................................................22
1.4.1 Trước khi có hồ Dầu Tiếng............................................................................23
1.4.2 Sau khi có hồ Dầu Tiếng................................................................................23
1.4.3 Tình hình xâm nhập mặn những năm gần đây...............................................24
1.4.4 Quan hệ giữa xâm nhập mặn và lưu lượng xả của thượng lưu ......................24
1.5 Yêu cầu nghiên cứu về thuỷ lực và xâm nhập mặn ở hạ du sông Sài Gòn ...........27
1.6 Vai trò của hồ Dầu Tiếng trong việc đẩy mặn và cải thiện chất lượng nước cho
sông Sài Gịn....................................................................................................................28
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BÀI TỐN THỦY LỰC, TRUYỀN CHẤT VÀ MƠ
HÌNH TÍNH........................................................................................................................31
2.1 Bài tốn thủy lực một chiều ..................................................................................31
2.1.1 Hệ phương trình vi phân cơ bản ....................................................................31
2.1.2 Điều kiên biên và điều kiện ban đầu..............................................................32
2.1.3 Phương pháp giải bài toán thủy lực một chiều ..............................................33
2.2 Bài toán truyền chất một chiều (cụ thể cho bài toán truyền mặn).........................37
2.2.1 Phương trình truyền chất một chiều...............................................................38
2.1.1 Điều kiện biên và điều kiện ban đầu..............................................................39
2.1.2 Phương pháp sai phân giải bài toán truyền chất 1 chiều................................40
2
2.3 Một số Mơ hình thuỷ lực và truyền chất được áp dụng ở Việt Nam ....................44
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU MƠ HÌNH TÍNH TỐN MIKE 11 ..................................47
3.1 Giới thiệu mơ hình tốn ........................................................................................47
3.1.1 Mơ hình NAM ...............................................................................................47
3.1.2 Mơ hình MIKE BASIN..................................................................................48
3.1.3 Mơ hình MIKE 11..........................................................................................49
3.2 Cơ sở lý thuyết và sơ đồ giải bài tốn thủy lực.....................................................51
3.2.1 Hệ phương trình cơ bản .................................................................................51
3.2.2 Thuật toán giải ...............................................................................................51
3.2.3 Các điều kiện ổn định của mơ hình................................................................57
3.3 Cơ sở lý thuyết và sơ đồ giải bài tốn truyền chất ................................................58
3.3.1 Phương trình cơ bản.......................................................................................58
3.3.2 Các điều kiện biên và điều kiện ban đầu .......................................................59
3.3.3 Thuật toán giải ...............................................................................................60
3.3.4 Các điều kiện ổn định của mơ hình................................................................63
3.4 Mơ hình tính tốn dịng chảy ................................................................................64
3.5 Mô phỏng phân bố nước .......................................................................................65
3.6 Xây dựng sơ đồ thủy lực và xâm nhập mặn..........................................................66
3.6.1 Phạm vi sơ đồ tính .........................................................................................66
3.6.2 Biên sơ đồ tính ...............................................................................................67
3.6.3 Tính tốn hiệu chỉnh mơ hình ........................................................................68
3.6.4 Đánh giá nhận xét kết quả mơ phỏng ............................................................76
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN CHO NHÀ MÁY NƯỚC
TÂN HIỆP ..........................................................................................................................77
4.1 Các kịch bản tính tốn...........................................................................................77
4.1.1 Dự báo xâm nhập mặn phục vụ cho việc cấp nước .......................................77
4.1.2 Dự báo khi có tác động của biền đổi khí hậu.................................................77
4.2 Kết quả tính tốn ...................................................................................................77
4.2.1 Dự báo dòng chảy đến ...................................................................................77
4.2.2 Dự báo mực nước hồ .....................................................................................79
4.2.3 Dự báo xâm nhập mặn phục vụ cho việc cấp nước .......................................80
4.2.4 Dự báo xâm nhập mặn có xét đến biến đổi khí hậu.......................................87
4.2.5 Nhận xét kết quả tính tốn .............................................................................90
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................92
5.1
5.2
KẾT LUẬN...........................................................................................................92
KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC TÍNH TỐN
3
BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mạng lưới trạm khí tượng dùng trong tính tốn lưu vực sơng Đồng Nai ..............20
Bảng 2: Mạng lưới trạm mưa bổ sung dùng trong tính tốn lưu vực sông Đồng Nai .........21
Bảng 3: Mạng lưới trạm thủy văn hạ lưu Đồng Nai - Sài gịn.............................................21
HÌNH VẼ
Hình 1. 2. Bản đồ tổng thể khu vực nghiên cứu ....................................................................1
Hình 1. 3: Bản đồ cao độ số vùng hạ lưu Sài Gịn - Đồng Nai............................................17
Hình 1. 4: Bản đồ cao độ số Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................18
Hình 1. 5: Một số mặt cắt đo đạc năm 2009 trong mô hình ................................................18
Hình 1. 6: Vị trí đo đạc mặt cắt ngang sơng Đồng Nai........................................................19
Hình 1. 7: Mặt cắt sơng Đồng Nai cập nhật mới trong mơ hình..........................................19
Hình 1. 8: Sơ họa vị trí đo đạc khí tượng thủy văn..............................................................22
Hình 1. 9: Mực nước thực đo tại Vũng Tàu.........................................................................22
Hình 1. 10: Số liệu mặn năm 2005 tại Lái Thiêu.................................................................24
Hình 1. 11: Quan hệ mặn với lưu lượng thượng lưu và triều hạ lưu năm 2005 ..................25
Hình 1. 12: Quan hệ mặn với lưu lượng thượng lưu và triều hạ lưu năm 2006 ..................25
Hình 1. 13: Quan hệ mặn với lưu lượng thượng lưu và triều hạ lưu năm 2006 ..................26
Hình 1. 14: Quan hệ mặn với lưu lượng thượng lưu và triều hạ lưu năm 2006 ..................26
Hình 1. 15: Số liệu mặn năm 2006-2009 tại trạm bơm Hịa Phú.........................................26
Hình 2. 1. Miền xác định của hệ phương trình ...................................................................33
Hình 2. 2. Lưới đặc trưng ....................................................................................................35
Hình 2. 3 Sơ đồ các phương pháp số giải hệ phương trình Saint - Venant ........................36
Hình 2. 4. Điều kiện biên và điều kiện đầu..........................................................................39
Hình 2. 5. Giải bài tốn tải bằng đường đặc trưng...............................................................41
Hình 2. 6. Nội suy Lagrange................................................................................................43
Hình 3. 1. Sơ đồ giải ..........................................................................................................52
Hình 3. 2 . Sơ đồ sai phân 6 điểm cho phương trình liên tục ............................................52
Hình 3. 3. Sơ đồ sai phân 6 điểm cho phương trình động lượng.......................................54
Hình 3. 4. Ranh giới cho ơ trữ ...........................................................................................60
Hình 3. 5. Sơ đồ tính truyền chất ......................................................................................60
Hình 3. 6. Phân chia lưu vực trong Mơ hình NAM-Tồn lưu vực ...................................64
Hình 3. 7. Phân chia lưu vực trong Mơ hình NAM-Vùng hạ lưu.....................................65
Hình 3. 8: Sơ đồ tính phân bổ nước MIKE BASIN.............................................................66
Hình 3. 9: Sơ đồ thủy lực hạ lưu Sài gòn Đồng Nai địa hình năm 2009 .............................67
Hình 3. 10: Sơ họa vị trí các trạm thủy văn Quốc Gia.........................................................68
Hình 3. 11: Sơ họa vị trí các trạm thủy văn đo tăng cường năm 2008 ................................69
Hình 3. 12: Mực nước mơ phỏng và thực đo tại trạm Phú An ............................................70
4
Hình 3. 13: Mực nước mơ phỏng và thực đo tại trạm Thủ Dầu 1 .......................................70
Hình 3. 14: Mực nước mơ phỏng và thực đo tại trạm Biên Hịa .........................................70
Hình 3. 15: Mực nước mô phỏng và thực đo tại trạm Nhà Bè ............................................71
Hình 3. 16: Lưu lượng thực đo và mô phỏng tại cửa sông Nhà Bè năm 2008 ....................71
Hình 3. 17: Lưu lượng thực đo và mơ phỏng tại cửa sơng Lịng Tàu năm 2008.................71
Hình 3. 18: Lưu lượng thực đo và mơ phỏng tại sơng Sồi Rạp năm 2008 ........................72
Hình 3. 19: Lưu lượng thực đo và mơ phỏng tại cửa sơng Vàm Cỏ năm 2008...................72
Hình 3. 20: Kiểm định mực nước tại trạm Biên Hòa năm 2008..........................................72
Hình 3. 21: Kiểm định mực nước tại trạm Bến Lức năm 2008 ...........................................73
Hình 3. 22: Kiểm định mực nước tại trạm Nhà Bè năm 2008.............................................73
Hình 3. 23: Kiểm định mực nước tại trạm Phú An năm 2008.............................................73
Hình 3. 24: Kiểm định mực nước tại trạm Thủ Dầu 1 năm 2008........................................74
Hình 3. 25: Hiệu chỉnh mặn tại trạm Cát Lái năm 2005......................................................74
Hình 3. 26: Hiệu chỉnh mặn tại trạm Thủ Thiêm năm 2005................................................74
Hình 3. 27: Hiệu chỉnh mặn tại trạm Lái Thiêu năm 2005..................................................75
Hình 3. 28: Hiệu chỉnh mặn tại trạm Nhà Bè năm 2005 .....................................................75
Hình 3. 29: Hiệu chỉnh mặn tại trạm bơm Hịa Phú năm 2007 ...........................................75
Hình 3. 30: Hiệu chỉnh mặn tại trạm bơm Hòa Phú năm 2007 ...........................................75
Hình 4. 1: Mực nước hồ Dầu Tiếng giữa thực đo và dự báo ...............................................80
Hình 4. 2: Mực nước hồ Trị An giữa thực đo và dự báo .....................................................80
Hình 4. 3: Nồng độ mặn tại trạm bơm Hòa Phú giữa thực tế và khơng xả..........................81
Hình 4. 4: Đường phân bố mặn lớn nhất trên sơng Sài gịn giữa thực tế và khơng xả ........81
Hình 4. 5: Đường phân bố mặn lớn nhất trên sông Đồng Nai giữa thực tế và khơng xả ....82
Hình 4. 6: Nồng độ mặn tại trạm bơm Hịa Phú giữa KB1-1 và KB1-2..............................83
Hình 4. 7: Chi tiết nồng độ mặn tại trạm bơm Hòa Phú giữa các trường hợp tính..............84
Hình 4. 8: Triều dự báo năm 2010.......................................................................................84
Hình 4. 9: Dự báo quá trình mặn tại nhà máy nước Tân Hiệp tháng 4 và 5........................86
Hình 4. 10: Dự báo quá trình mặn tại nhà máy nước Tân Hiệp tháng 4..............................86
Hình 4. 11: Yêu cầu xả nước và quá trình mặn dự báo tại nhà máy nước Tân Hiệp tháng 4
.....................................................................................................................................87
Hình 4. 12: Nồng độ mặn tại Lái Thiêu trên sơng Sài Gịn .................................................88
Hình 4. 13: Nồng độ mặn tại Phú An trên sơng Sài gịn......................................................88
Hình 4. 14: Nồng độ mặn tại Nhà Bè trên sông Đồng Nai ..................................................89
Hình 4. 15: Đường phân bố mặn lớn nhất trên sơng Đồng Nai ...........................................89
Hình 4. 16: Đường phân bố mặn lớn nhất trên sơng Sài gịn ..............................................90
5
MỞ ĐẦU
I.
Cơ sở khoa học và thực tiễn của luận văn
Những năm gần đây, thực trạng xâm nhập mặn trên sơng Sài Gịn và Đồng Nai
khiến cho độ mặn vượt quá tiêu chuẩn cho phép, các nhà máy nước hoạt động ln
trong tình trạng “canh chừng” và phụ thuộc nhiều vào nồng độ mặn diễn biến trên
các cửa lấy nước. Trong các năm kiệt, dù chưa đến mùa khô nhưng hiện tượng xâm
nhập mặn đã ở mức báo động, tình hình nhiễm mặn trên sơng Sài Gịn diễn biến
phức tạp, độ mặn có chiều hướng gia tăng và ảnh hưởng trực tiếp đến Trạm bơm
nước thô cấp nước sinh hoạt cho người dân vùng hạ lưu.
Nhà máy nước Tân Hiệp được xây dựng và đưa vào vận hành từ tháng 07 năm
2004 sử dụng nguồn nước sơng Sài Gịn và mua một phần lượng nước hồ Dầu Tiếng
nhằm cung cấp nước sinh hoạt 300.000 m3/ngđ cho Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây, đặc biệt là mùa kiệt năm 2005 (năm hạn) do dòng
chảy từ thượng lưu nhỏ kết hợp với mực nước triều dâng cao làm xâm nhập mặn lấn
sau vào trong nội đồng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình cấp nước của nhà
máy nước. Độ mặn có thể sẽ tăng cao hơn, tần suất xuất hiện nhiều hơn và thời gian
kéo dài hơn. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung cấp nước cho người dân
TP.HCM. Hiện tại, giải pháp trước mắt để hạn chế độ mặn của nước, Sawaco vẫn
phải “nhờ” nguồn nước từ hồ Dầu Tiếng để pha lỗng.
Để đảm bảo cấp nước theo thiết kế, Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gòn (đơn vị chủ
quản của nhà máy nước Tân Hiệp) đã phải yêu cầu hồ Dầu Tiếng xả thêm nước đẩy
mặn và xây dựng trạm đo mặn tại cửa lấy nước của trạm bơm Hòa Phú. Tuy nhiên, việc
xả đẩy mặn của hồ Dầu tiếng chỉ là giải pháp tạm thời và việc sử dụng nước ngọt của
hồ Dầu Tiếng xả đẩy mặn gây lãng phí nguồn nước. Trong những năm gần đây, lượng
nước yêu cầu chỉ được xác định theo định tính mà chưa có cơ sở tính tốn cụ thể. Việc
này có thể gây lãng phí về nguồn nước cũng như là kinh phí nếu xả nhiều hơn cần thiết
và chất lượng nước không đạt khi xả quá ít. Để chủ động cho việc khai thác cần phải
nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn dựa trên tính tốn dự báo
xâm nhập mặn để chủ động sử dụng hiệu quả nguồn nước hồ Dầu Tiếng khi cần.
6
Mặt khác, sơng Sài Gịn và Đồng Nai là nơi chịu tác động trực tiếp của triều ngoài
biển. Do vậy, mực nước biển dâng sẽ là một tác động không nhỏ tới xâm nhập mặn
trong vùng đặc biệt là các nhà máy cấp nước. Do vậy việc nghiên cứu xu thế xâm nhập
mặn và đề xuất các giải pháp nhằm dự báo và kiểm sốt mặn trên sơng Sài Gịn phục
vụ cấp nước cho nhà máy nước Tân Hiệp là rất cần thiết.
II.
Mục đích của Luận văn
Để chủ động cho việc khai thác cần phải nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn,
trung hạn và ngắn hạn dựa trên tính toán dự báo xâm nhập mặn để chủ động sử dụng
hiệu quả nguồn nước hồ Dầu Tiếng khi cần, đề tài Luận văn: “Nghiên cứu xu thế xâm
nhập mặn và đề xuất các giải pháp nhằm dự báo và kiểm sốt mặn trên sơng Sài Gịn
phục vụ cấp nước cho nhà máy nước Tân Hiệp (Tp.HCM)”, được đặt ra nhằm giải
quyết các yêu cầu đó.
III.
Các nghiên cứu có liên quan
1. Đánh giá việc quản lý nguồn nước hợp biên bởi WB – ADB – FAO đã xác
định lưu vực này là trọng điểm của cả nước về phương diện thiếu nguồn và
nước về mùa khô rất hạn chế.
2. Nghiên cứu qui hoạch tổng thể trên sông Đồng Nai và các lưu vực xung
quanh đã đặt ra một khuôn khổ để quản lý và phát triển nguồn nước nhằm
đáp ứng các nhu cầu của lưu vực.
3. Năm 1999 – 2002, Công ty tư vấn Blak & Veatch nghiên cứu phương án
chuyển nước từ lưu vực sông Bé sang hồ Dầu Tiếng để tăng cường cấp nước
cho Tp. HCM, các khu tưới ven sông Vàm Cỏ, với lưu lượng khoảng 50
m3/s.
4. Nghiên cứu lập qui trình vận hành hồ Dầu Tiếng trong sự phối hợp với Trị
An, Thác Mơ – Phước Hoà (hồn thành tháng 12/1995). Nghiên cứu qui trình
xả của hồ Dầu Tiếng xuống sơng Sài Gịn để đáp ứng u cầu cấp nước cho
nông nghiệp, dân sinh và cải thiện chất lượng nước cho sơng Sài Gịn.
5. Đánh giá tác động mơi trường của hồ Phước Hồ đối với hạ du sơng Sài Gịn
và Vàm Cỏ (Hồn thành tháng 12/1994).
7
6. Báo cuối kỳ của JICA về quy hoạch tổng hợp thủy lợi lưu vực sông Đồng
Nai tháng 5/1996
7. Báo cáo nghiên cứu khả thi hệ thống thuỷ lợi tổng hợp Phước Hồ (hồn
thành năm 2001 do cơng ty Blak & Veatch thực hiện).
8. Quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước sơng Sài Gịn – Phân Vện Kảo sát
Quy hoạch Thủy lợi Nam Bộ
9. Nghiên cứu về xâm nhập mặn Sài Gòn - Đồng Nai của Viện Khoa học Thủy
lợi Miền nam năm 1995, 1997,1999
10. Nghiên cứu cơ sở khoa học nhằm quản lý và phát triển bền vững hệ thống
cơng trình Dầu Tiếng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
11. Viện Khoa học Thuỷ lợi Miền Nam (2008), Quy hoạch thủy lợi chống ngập
úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
IV.
Phương pháp nghiên cứu và dự báo
1.
Các phương pháp nghiên cứu đã và đang dùng cho việc nghiên cứu thủy
lực và xâm nhập mặn
Để nghiên cứu diễn biến thủy lực nói chung và mùa kiệt nói riêng có rất nhiều các
tiếp cận khác nhau. Trước đây việc đo đạc tại chỗ và sử dụng các mơ hình thí nghiệm
quy mơ nhỏ là những phương tiện khảo sát duy nhất. Sau này với việc phát triển của
máy tính và phương pháp tốn số thì việc giải bài tốn thủy lực trở nên dễ dàng hơn
dựa vào mơ hình tốn thủy lực từ phức tạp nhất 3D tới các mơ hình đơn giản 1D và tất
cả đều xuất phát từ PT Navier – Stokes trung bình.
Mơ hình tốn học hiện nay trong và ngoài nước phát triển mạnh mẽ và đã ứng
dụng giải những bài toán từ đơn giản tới phức tạp và đạt được những thành tựu đáng
kể, ngày càng sát với tự nhiên hơn.
Các mơ hình tốn trong nước: VRSAP (Nguyễn Như Khuê), TLUC (Nguyễn Tất
Đắc), KOD 01 (Nguyễn Ân Niên) và mơ hình HYDROGIS (Nguyễn Hữu Nhân)… và
nhiều mơ hình của các tác giả khác đây là những mơ hình 1D hoặc 1D+ để giải bài tốn
thủy lực mùa kiệt
8
Các mơ hình tốn của nước ngồi như: SOBEK( Hà Lan), các mơ hình trong họ
HEC ( Hoa Kỳ), và các mơ hình thuộc họ MIKE (Đan Mạch) …
Tất cả các mơ hình này hiện nay đang được ứng dụng rộng rãi tại Việt Nam trong
các Đề tài nghiên cứu cũng như trong sản xuất và thường cho kết quả khá tốt.
Trên cơ sở mơ hình thuỷ động lực học ở trên, các modul mô phỏng xâm nhập
mặn được thiết lập.
2.
Phân tích và lựa chọn phương pháp nghiên cứu trong đề tài
Để mô phỏng diễn biến thủy lực và xâm nhập mặn của hệ thống sông kênh vùng
ảnh hưởng triều, công cụ hữu hiệu nhất hiện nay là dùng phương pháp mơ hình tốn
như đã phân tích ở trên. Mơ hình tốn hiện nay đã được lập trình tương đối hoàn hảo và
được ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
Qua phân tích ưu nhược điểm và khả năng ứng dụng của mơ hình tốn vào
khu vực nghiên cứu của đề tài tơi dự kiến sử dụng mơ hình MIKE11 làm cơng cụ
nghiên cứu của đề tài.
3.
Phương pháp dự báo
Q trình dự báo mặn có thể chia ra làm 3 giai đoạn dự báo (dài hạn, trung
hạn và ngắn hạn), khi thời gian dự báo càng nhỏ thì mức độ sai khác càng ít do cập
nhật được thêm số liệu cho mơ hình.
Dự báo dài hạn: Có thể dự báo cho một mùa kiệt (dự báo theo mùa).
Dự báo trung hạn: Có thể dự báo cho một mùa tháng (dự báo theo tháng).
Dự báo ngắn hạn: Có thể dự báo cho một chu kỳ triều hoặc nửa chu kỳ triều (dự báo
theo ngày).
Để dự báo mặn cho vùng nghiên cứu, trước tiên phải dự báo được lưu lượng
từ thượng lưu, dòng chảy trong vùng nghiên cứu và mực nước triều Vũng Tàu.
+ Dự báo mực nước triều
- Đối với mực nước triều hạ lưu có thể biết trước được nhờ dự báo triều theo
các năm cho từng trạm đo thủy triều. Mức độ sai khác giữa dự báo và thực đo
thường là không nhiều, khoảng chênh lệch giữa dự báo với thực đo dưới 10 cm.
9
- Tuy nhiên, khoảng chênh lệch này có thể hiệu chỉnh giữa thực đo và dự báo
cho chính xác hơn khi dự báo ngắn hạn do xu thế triều Vũng tàu luôn theo một xu
thế nhất định trong 1 chu kỳ triều.
Hình 1: Mực nước triều Vũng Tàu thực đo
+ Dự báo dòng chảy thượng lưu
- Đối với lưu lượng thượng lưu có thể dự báo theo mưa của mùa mưa năm
trước. Thông thường với lưu vực lớn, mùa mưa năm trước sẽ ảnh hưởng lớn tới
dòng chảy mùa kiệt trong năm sau do mùa kiệt vùng nghiên cứu thường khơng có
mưa.
- Từ dịng chảy này, kết hợp với mực nước đã biết của các hồ chứa thượng
lưu sẽ có kế hoạch vận hành cơng trình để phát điện và cấp nước cho hạ lưu trong
mùa kiệt.
+ Dự báo dòng chảy trong vùng
Tương tự đối với lưu lượng vùng hạ lưu cũng có thể dự báo theo mưa của
mùa mưa năm trước. Tuy nhiên, đối với những lưu vực nhỏ, trong mùa kiệt thơng
thường sẽ khơng cịn dịng chảy.
Q trình tính tốn được thể hiện như sau:
Dự báo lưu lượng
thượng lưu và
vùng nghiên cứu
Dự báo và hiệu
chỉnh mực nước
triều Vũng Tàu
Tính
tốn dự
báo dài
hạn
cho
NMN
Tân
Hiệp
Cập
nhật số
liệu
mới về
mực
nước
lưu
lượng
và mặn
Hiệu
chỉnh
mơ
hình
với các
tài liệu
thu
thập
Tính
tốn dự
báo
trung
hạn
cho
NMN
Tân
Hiệp
Cập
nhật số
liệu
mới về
mực
nước
lưu
lượng
và mặn
Tính
tốn dự
báo
ngắn
hạn
cho
NMN
Tân
Hiệp
10
V.
Các nội dung nghiên cứu của Luận văn
Thu thập tài liệu địa hình vùng nghiên cứu
Thu thập tài liệu khí tượng thủy văn và số liệu mặn vùng nghiên cứu
Phân tích và xử lý tài liệu
Sơ bộ phân tích lựa chọn các phương pháp nghiên cứu.
Tập trung vào phương pháp nghiên cứu bằng mơ hình tốn.
Cơ sở lý thuyết
Lựa chọn mơ hình tính
Xây dựng sơ đồ tính tốn
Kiểm nghiệm mơ hình tính theo tài liệu thực đo
Nghiên cứu hiện trạng thủy lực và xâm nhập mặn vùng hạ du sông Sài Gịn.
Tính tốn một số phương án xả của hồ Dầu Tiếng xuống hạ du sơng Sài Gịn ứng
với trường hợp mực nước biển dâng qua đó đánh giá về thủy lực và xâm nhập mặn.
Xây dựng những bản, biểu đồ phục vụ dự báo xâm nhập mặn.
Nghiên cứu, dự báo và đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nước hồ
Dầu Tiếng cấp nước cho nhà máy nước Tân Hiệp.
VI.
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu cho hạ du Sài Gòn - Đồng Nai trong đó tập trung chủ
yếu vào nghiên cứu dự báo ảnh hưởng của xâm nhập mặn tới trạm bơm Hịa Phú
trên sơng Sài Gịn cấp nước cho nhà máy nước Tân Hiệp.
11
Hình 2: Vị trí địa lý vùng nghiên cứu
VII.
Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận văn
được trình bày trong 5 chương:
(i)
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu thủy văn, thủy lực và xâm nhập mặn
ở hạ du sông Sài Gịn - Đồng Nai
(ii)
Chương 2. Tổng quan về bài tốn thủy lực, truyền chất và mơ hình tính
(iii)
Chương 3. Giới thiệu mơ hình tính tốn MIKE 11
(iv)
Chương 4. Tính tốn dự báo xâm nhập mặn cho nhà máy nước Tân
Hiệp
(v)
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THUỶ VĂN, THUỶ LỰC
VÀ XÂM NHẬP MẶN Ở HẠ DU SƠNG SÀI GỊN - ĐỒNG NAI
1.1 Tổng quan về lưu vực Sài Gòn - Đồng Nai
1.1.1 Vị trí địa lý
Lưu vực Sài Gịn – Đồng Nai nằm ở miền Nam Việt Nam, vị trí
105o49’ - 108o44’ kinh độ đơng và 10o19’ - 12o12’ vĩ độ bắc. Hệ thống sông Đồng
Nai bao gồm các sơng chính như sơng Đồng Nai, sơng La Ngà, sơng Bé, sơng Sài
Gịn, sơng Vàm Cỏ với tổng diện tích lưu vực 40,683 km2 trong đó khoảng 10%
diện tích lưu vực thuộc Campuchia. Theo điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn
dịng chảy có thể phân lưu vực Sài Gịn – Đồng Nai thành hai vùng đặc trưng
(thượng lưu và hạ lưu).
Trong đó vùng hạ lưu (tính từ sau thác Trị An trên sông Đồng Nai và sau hồ
Dầu Tiếng trên sơng Sài Gịn) đây là vùng đất thấp có hệ thống kênh rạch dày đặc
nối kết các sơng chính Đồng Nai–Sài Gịn–Vàm Cỏ như Rạch Chiếc, Cây Khơ, Cần
Giuộc, Chợ Đệm, Bến Lức, Rạch Tra, Thầy Kai, Ạn Hạ v.v... Với địa hình bằng
phẳng, lịng sơng sâu và hệ thống sông kênh chịu tác động mạnh của thủy triều. Về
mùa kiệt, dòng chảy thượng nguồn giảm đã làm gia tăng ô nhiễm nguồn nước bởi
các khu công nghiệp, các thành phố nằm dọc hai bên bờ sông. Vào mùa mưa, vùng
hạ lưu bị ngập úng do lũ thượng nguồn kết hợp thuỷ triều và mưa địa phương.
[1,12,15]
1.1.2 Hệ thống sơng ngịi
•
Dịng chính sơng Sài Gịn: Bắt nguồn từ vùng đồi núi cao thuộc Campuchia
và huyện Lộc Ninh (Bình Phước) chảy qua các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước, Bình
Dương và Tp. Hồ Chí Minh rồi nhập vào sơng Đồng Nai tại Tân Thuận (Q7, Tp.
Hồ Chí Minh). Sơng có chiều dài khoảng 280km, diện tích lưu vực 5.105km2 trong
đó phần đất Việt Nam là 4.550km2. Hiện tại trên sông đã xây dựng cơng trình thuỷ
lợi Dầu Tiếng để tưới cho diện tích canh tác của lưu vực và lưu vực sông Vàm Cỏ
13
Đơng thuộc 2 tỉnh Tây Ninh và Tp. Hồ Chí Minh. Đoạn sông từ sau đập hồ Dầu
Tiếng về tới cửa sơng có bề rộng biến đổi từ 150m ÷ 350m, độ sâu từ 10m ÷ 20m,
độ dốc lịng sơng từ 0,005 ÷ 0,0001.
Trong lưu vực có một số phụ lưu khá lớn như sơng Thị Tính với lưu vực
1.000km2 và rạch Cần Lê ở bên trái sông, suối Tha La , suối Ngô ở bên phải sông.
Các suối Tha La, suối Ngô và rạch Cần Lê đều nằm trong lưu vực của cơng trình
thuỷ lợi Dầu Tiếng.
Trong mối liên quan về chế độ thuỷ lực và cân bằng sử dụng nguồn nước,
lưu vực sơng Sài Gịn có liên hệ với các lưu vực khác thuộc hệ thống sông Đồng
Nai là các dịng, dịng chính sơng Đồng Nai, sơng Vàm Cỏ và sơng Bé.
•
Sơng Đồng Nai: là sơng lớn nhất vùng Đơng Nam Bộ có nguồn nước dồi dào
vừa làm nhiệm vụ cung cấp nước tưới, dân sinh, công nghiệp vừa làm nhiệm vụ tiêu
thốt nước cho khu vực. Sơng Đồng Nai có tổng chiều dài 628km diện tích lưu vực
khoảng 40.683km2, đoạn chảy qua vùng hạ lưu từ sau thác Trị An đến cửa sông dài
khoảng 150km, bề rộng sơng biến đổi từ 600m ÷ 2.000m, sâu từ 15m ÷ 25m, độ dốc
nhỏ hơn 0,0001. Hiện tại chế độ dịng chảy cửa sơng có nhiều sự thay đổi do trên
dịng chính đã xây dựng cơng trình thủy điện Trị An.
•
Sơng Vàm Cỏ: Là một chi lưu được hợp thành từ hai sông Vàm Cỏ Đông và
Vàm Cỏ Tây đổ vào sơng Đồng Nai tại Vàm Láng gần cửa Sồi Rạp. Sơng Vàm Cỏ
Đơng có diện tích hứng nước 6.300km2, chiều dài 283km, bề rộng sơng biến đổi từ
200m ÷ 300m, sâu từ 15m ÷ 20m, độ dốc nhỏ hơn 0,0001. Đây là con sông làm
nhiệm vụ tưới tiêu kết hợp chảy qua phía Tây Bắc và Tây Nam của Tp. Hồ Chí
Minh. Sơng Vàm Cỏ Tây có diện tích lưu vực 6.000km2 dài 235km. Trong những
năm gần đây do xây dựng một số kênh ngang lấy nước từ sông Tiền nên trong mùa
lũ sông Vàm Cỏ chịu nhiều ảnh hưởng của lũ sơng Tiền tràn qua.
•
Sơng Bé: Là phụ lưu lớn nhất của sơng Đồng Nai có diện tích lưu vực tính
đến cửa sơng là 7.650km2, sơng bắt nguồn từ cao nguyên Đắklắk, chảy theo hướng
Đông Bắc - Tây Nam đi qua các tỉnh Đắklắk, Bình Phước, Đồng Nai và Bình
14
Dương. Hiện nay trên sông đã và đang xây dựng các nhà máy thủy điện như: Thác
Mơ, Cần Đơn, công trình Phước Hồ cũng đang chuẩn bị xây dựng.
•
Hệ thống kênh rạch nội đồng
Có nhiều kênh rạch ngang đổ vào sơng Sài Gịn bao gồm:
•
Suối Bá Chiêm: Bắt nguồn từ đồi cao 67 ở Tân Đông (Tân Biên) chảy theo
hướng Đông Bắc - Tây Nam qua các huyện Tân Biên, Dương Minh Châu rồi đổ vào
sơng Sài Gịn tại Bá Chiêm. Chiều dài suối 33,2km diện tích lưu vực 260km2.
•
Suối Sanh Đôi: Bắt nguồn từ PhDang thuộc tỉnh CôngpôngChàm
(Campuchia) chảy theo hướng Đơng Bắc - Tây Nam đến Bà Hịa hợp với sơng Sài
Gịn, Chiều dài suối 73,2km diện tích lưu vực 500km2.
•
Suối Cầu Khởi: Bắt nguồn từ xóm Láng và chảy theo hướng Tây Bắc -
Đơng Nam.
•
Rạch Bến Nghé- Tàu Hũ, Kênh Đôi, Kênh Tẻ: song song với nhau một đầu
nối với sơng Sài Gịn bằng hai rạch: Bến Nghé và Kênh Tẻ đầu kia nối với sông
Bến Lức (Chợ Đệm) bằng kênh Tàu Hũ và kênh Đôi. Giữa kênh Tàu Hũ và kênh
Đôi được nối với nhau bằng 4 kênh ngang số 1, 2, 3, 4 cầu Chữ Y là giao điểm của
4 kênh rạch (Kênh Đôi, Kênh Tàu Hũ, Kênh Tẻ và rạch Bến Nghé). Diện tích lưu
vực của 2 rạch này là 5,559ha. Hiện tại đây là nơi tiếp nhận nguồn nước thải chưa
qua xử lý khá lớn từ phía Bắc Tp. Hồ Chí Minh đổ ra. Do chịu tác động của dòng
chảy thượng nguồn và dòng triều nên tạo nên tại khu vực này vùng giáp nước.
•
Rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè: Đây là rạch cụt, xuất phát từ khu vực sân bay
Tân Sơn Nhất, chảy qua các quận Tân Bình, Q3,Q1 và quận Bình Thạnh rồi đổ ra
sơng Sài Gịn tại xưởng đóng tàu Ba Son, diện tích lưu vực khoảng 3,324ha.
•
Kênh Thày Cai - An Hạ - Rạch Tra: Đây là hệ thống kênh rạch nối liền giữa
2 sông Vàm Cỏ Đông và Sài Gòn theo hướng rạch Trảng bàng và kênh Xáng lớn.
Kênh Thày Cai có chiều dài 43,3km( cả rạch Trảng bàng), kênh An Hạ có chiều dài
17km, và rạch Tra dài 11km.
15
•
Rạch Bến Mương - Láng The: Đây là rạch bắt nguồn từ vùng ranh giới giữa
Tây Ninh và Tp. Hồ Chí Minh, chảy qua trung tâm huyện Củ Chi rồi đổ vào sơng
Sài Gịn tại xã Phú Hịa Đơng, chiều dài rạch khoảng 20km.
•
Suối Tơn Le: Bắt nguồn từ Sróc Tra Tranh tỉnh Bình Phước, chảy theo
hướng Đơng Bắc – Tây Nam và đổ vào sơng Sài Gịn ở Tơn Le.
•
Suối Préck - The Lea: Bắt nguồn từ An Lập tỉnh Bình Phước chảy theo
hướng Đơng Bắc - Tây Nam đổ vào sơng Sài Gịn tại Préck - The Lea.
•
Suối Sóc Tơng Manh: Bắt nguồn từ Cây Đa tỉnh Bình Phước chảy theo
hướng Đông Bắc - Tây Nam đổ vào sơng Sài Gịn tại Sóc Tơng Manh.
•
Sơng Thị Tính: là chi lưu lớn nhất của sơng Sài Gịn bắt nguồn từ các nhánh
suối phía nam huyện Bình Long (Bình Phước) và phía tây huyện Dầu Tiếng (Bình
Dương) với diện tích lưu vực khoảng 1.000km2. Địa hình sơng có hình lịng máng,
sơng có độ dốc nhỏ, phía hạ lưu chịu ảnh hưởng của thủy triều.
•
Rạch Chiếc - Rạch Ơng Hồng - Rạch Trau Tráu: Đây là hệ thống rạch nối
liền giữa sơng Tắc và sơng Sài Gịn với chiều dài tổng khoảng 11km. [1,12,15]
Hình 1. 1. Bản đồ tổng thể khu vực nghiên cứu
16
17
1.2 Tài liệu địa hình
Địa hình mặt cắt sơng tồn bộ sơng kênh khu vực hạ lưu Sài Gịn - Đồng Nai
của Viện Khoa học Thuỷ lợi Miền Nam thực hiện trong các dự án trước. Nguồn tài
liệu này chủ yếu được đo đạc từ năm 2006-2009.[25]
- Bản đồ cao độ số vùng hạ lưu Sài gòn Đồng Nai (DEM 90x90).
Hình 1. 2: Bản đồ cao độ số vùng hạ lưu Sài Gòn - Đồng Nai
18
Hình 1. 3: Bản đồ cao độ số Thành phố Hồ Chí Minh
Tài liệu địa hình các kênh trục được đo đạc mới trong tháng 6/2009.
Hình 1. 4: Một số mặt cắt đo đạc năm 2009 trong mơ hình
Số liệu địa hình các mặt cắt khác như khu vực Sài Gịn, Đồng Nai, Cần Giờ, sơng
Lịng Tàu, Sồi Rạp cũng được cập nhật với tài liệu đo đạc đầu năm 2009 thuộc dự
án “Xác định mép bờ cao” do Viện KHTL Miền Nam thực hiện.[26]
19
Hình 1. 5: Vị trí đo đạc mặt cắt ngang sơng Đồng Nai
Hình 1. 6: Mặt cắt sơng Đồng Nai cập nhật mới trong mơ hình