BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
CƠNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG
ĐỀ TÀI MƠN HỌC XUẤT SẮC UEH500 - NĂM 2021
TÊN CƠNG TRÌNH:
Dự Án Kinh Doanh Tiệm Bánh Mì
Cơ Lựu
THUỘC KHOA: Quản Trị
MSĐT (Do BTC ghi): QT25
TP. HỒ CHÍ MINH - 2021
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do và mục tiêu nghiên cứu
Những năm 70 - 80, người đi Sài Gòn về lại quê thế nào trong giỏ xách cũng
lủng liểng vài ba ổ bánh mì làm quà. Qua nhiều năm tháng, bánh mì dần trở thành một
món ẩm thực đặc trưng, khơng thể thiếu với con người Việt Nam. Bánh mì khơng chỉ
là một món ẩm thực, mà cịn là món ngon tinh thần cho mỗi người.
Cùng với phở, bánh mì trở thành một trong những đại diện cho nền văn hóa ẩm
thực Việt Nam, liên tục được xếp vào top 1 những món ẩm thực đường phố ngon nhất
thế giới. Và đây chính là lý do mà Bánh mì Cơ Lựu được thành lập. Chúng tôi muốn
lưu trữ và giới thiệu hương vị Việt này đến tất cả mọi người. Để không chỉ riêng người
Việt Nam, mà tất cả thực khách, khi đã ăn bánh mì, thì sẽ khơng thể qn đi hương vị
dân dã của bánh mì Việt Nam.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Để đem lại thơng tin đúng với thực tế nhất có thể, chúng tôi sử dụng các
phương pháp nghiên cứu là quan sát, phỏng vấn sâu.
2.1.
Ý nghĩa khoa học
Những thông tin mà thu thập được không chỉ giúp chúng tôi hiểu rõ về đặc
trưng của bánh mì mà cịn giúp tiếp cận được ẩm thực đường phố Việt Nam, từ
đó tổng hợp cơ sở và lý luận về những đặc điểm của việc tiêu thụ bánh mì và
những biến đổi sao cho phù hợp của người Sài Gịn nói riêng và người Việt
Nam nói chung.
2.2.
Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần đem lại nguồn tài liệu hữu ích trong cơng tác giảng dạy hoặc nghiên
cứu ẩm thực Việt Nam, như là sự thay đổi của bánh mì sao cho phù hợp với lối
sống hiện đại,…Bên cạnh đó, đưa ra các định hướng phát triển để giữ gìn và
phát huy sự độc đáo của văn hóa ẩm thực đường phố Việt Nam mà cụ thể ở đây
chính là bánh mì.
I
3. Hướng phát triển
Hiện tại, tuy chỉ là một cửa hàng bánh mì nhỏ, nhưng trong tương lai, chúng tơi
sẽ phát triển dự án kinh doanh của mình bằng các kế hoạch bài bản đã vạch sẵn. Để
trong vài năm tới, khi nhắc đến bánh mì Việt Nam, các thực khách sẽ ln nhắc đến
Bánh mì Cơ Lựu.
Dự án kinh doanh Bánh mì Cơ Lựu sẽ góp phần lưu giữ những điều tinh túy
trong ẩm thực dân dã mà bình dị của Việt Nam. Bên cạnh đó giúp cho nền ẩm thực
Việt Nam ngày càng phát triển, và để lại một dấu ấn ấn tượng cho các nước bạn.
II
MỤC LỤC
TÓM TẮT.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC.................................................................................................................................... III
Danh Mục Bảng Biểu..................................................................................................................V
I.
TỔNG QUAN DỰ ÁN.......................................................................................................... 1
1.
Thơng tin chung......................................................................................................................... 1
2.
Tầm nhìn.....................................................................................................................................1
3.
Sứ mệnh..................................................................................................................................... 1
4.
Mục tiêu..................................................................................................................................... 1
II.
PHÂN TÍCH SWOT...............................................................................................................2
III.
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BÁNH MÌ VIỆT NAM........................................................ 3
1. Phân tích vĩ mơ................................................................................................................................ 3
1.1. Mơi trường kinh tế...................................................................................................................................3
1.2. Môi trường nhân khẩu.............................................................................................................................3
1.3. Môi trường văn hóa xã hội...................................................................................................................... 4
1.4. Mơi trường cơng nghệ............................................................................................................................. 4
1.5. Mơi trường chính trị pháp luật................................................................................................................ 5
2.
Phân tích vi mơ...........................................................................................................................5
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
Quy mơ thị trường................................................................................................................................5
Phân tích đối thủ cạnh tranh................................................................................................................6
Phân tích khách hàng........................................................................................................................... 8
Sản phẩm thay thế............................................................................................................................... 8
3.
Xu hướng thị trường................................................................................................................. 9
4.
Định hướng phát triển...............................................................................................................9
IV.
1.
2.
V.
KẾ HOẠCH MARKETING................................................................................................... 10
Khách hàng mục tiêu............................................................................................................... 10
1.1.
1.2.
Phương pháp tiếp cận..................................................................................................................10
Khách hàng mục tiêu của tiệm bánh mì Cơ Lựu.......................................................................... 10
Sự khác biệt nổi trội.................................................................................................................11
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX......................................................................11
1.
Chiến lược sản phẩm (Product).............................................................................................. 11
1.2.
1.3.
1.4.
Sản phẩm chính............................................................................................................................ 12
Sản phẩm phụ............................................................................................................................... 13
Những trải nghiệm mà tiệm mang lại..........................................................................................13
2.
Chiến lược giá (Price)...............................................................................................................14
3.
Chiến lược phân phối (Place).................................................................................................. 14
3.1.
Địa điểm........................................................................................................................................14
III
3.2.
3.3.
4.
VI.
Thiết kế mặt bằng...............................................................................................................................15
Chiến lược phân phối đại trà....................................................................................................... 15
Chiến lược truyền thông......................................................................................................... 16
4.1. Tổng quan kế hoạch trong 3 năm...................................................................................................... 16
4.2.
Chương trình thẻ thành viên....................................................................................................... 17
4.3.
Kế hoạch truyền thơng trong năm đầu........................................................................................18
4.3.1.
Mục tiêu chung............................................................................................................................. 18
4.3.2.
Kế hoạch truyền thông giai đoạn 1 (Quý 1 & 2).......................................................................... 19
4.3.3.
Kế hoạch truyền thông giai đoạn 2 (Quý 3 & 4).......................................................................... 21
4.4.
Dự báo doanh số.......................................................................................................................... 23
4.5.
Chi phí hoạt động Marketing....................................................................................................... 25
VẬN HÀNH....................................................................................................................... 25
1.
Cơ cấu tổ chức......................................................................................................................... 25
2.
Chính sách nhân sự..................................................................................................................26
3.
2.1. Nhân sự tại cửa hàng............................................................................................................................. 26
2.2. Đào tạo và huấn luyện........................................................................................................................... 26
Quy trình sản xuất/ cung ứng dịch vụ.....................................................................................27
3.1.
3.2.
Nguyên liệu cần cho sản xuất.......................................................................................................27
Quá trình mua ngun liệu thơ/nhân bánh....................................................................................... 27
4.
Kế hoạch hành động................................................................................................................ 28
5.
Nhà cung ứng........................................................................................................................... 29
6.
Máy móc thiết bị......................................................................................................................30
7.
Tỷ lệ phế phẩm, hàng dư.........................................................................................................30
8.
Rủi ro........................................................................................................................................ 31
VII.
8.1. Rủi ro dự kiến.........................................................................................................................................31
8.2. Kế hoạch rút lui...................................................................................................................................... 31
TÀI CHÍNH.................................................................................................................... 31
1.
Kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn................................................................................. 31
2.
Doanh thu.................................................................................................................................32
3.
Chi phí hoạt động.....................................................................................................................32
4.
Bảng kế hoạch đầu tư..............................................................................................................33
5.
Bảng kế hoạch lãi lỗ................................................................................................................. 33
6.
Bảng kế hoạch lãi lỗ (LIFO)...................................................................................................... 33
7.
Bảng vốn lưu động...................................................................................................................34
8.
Bảng cân đối kế toán............................................................................................................... 34
9.
Bảng hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................................................................................35
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 35
IV
Danh Mục Bảng Biểu
Bang 1: Phân tích Swot.....................................................................................................3
Bang 2: Bang thống kê số liệu dân số và diện tích năm 2021 của TP.HCM.................. 6
Bang 3: Số lượng khách hàng tiệm bánh mì PewPew (người)........................................ 7
Bang 4: Số lượng khách hàng tiệm bánh mì vỉa hè (người)............................................ 8
Bang 5: Giá san phẩm.................................................................................................... 14
Bang 6: Chương trình thẻ thành viên............................................................................. 18
Bang 7: Kế hoạch truyền thông giai đoạn 1.................................................................. 21
Bang 8: Kế hoạch truyền thơng giai đoạn 2.................................................................. 23
Bang 9: Chính sách nhân sự dự kiến..............................................................................26
Bang 10: Kế hoạch đào tạo và huấn luyện.................................................................... 27
Bang 11: Kế hoạch hành động....................................................................................... 29
Bang 12: Máy móc thiết bị đầu tưu................................................................................ 30
Bang 13: Bang Vốn chủ sở hữu...................................................................................... 32
Bang 14: Bang kế hoạch tra nợ...................................................................................... 32
Bang 15: Kế hoạch sử dụng nguồn vốn..........................................................................32
Bang 16: Công suất hoạt động....................................................................................... 32
Bang 17: Chi phí hoạt động............................................................................................33
Bang 18: Kế hoạch đầu tư.............................................................................................. 33
Bang 19: Bang kế hoạch lãi lỗ....................................................................................... 33
Bang 20: Bang kế hoạch lãi lỗ (LIFO)...........................................................................34
Bang 21: Bang vốn lưu động.......................................................................................... 34
Bang 22: Bang cân đối kế toán.......................................................................................35
Bang 23: Bang hiệu qua hoạt động kinh doanh.............................................................35
V
NỘI DUNG
I.
TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Thông tin chung
Tên công ty: Cơng ty TNHH một thành viên Bánh Mì Cơ Lựu
Địa điểm: Trần Bình Trọng, Phường 3, Quận 5, TP. HCM
Điện thoại : 02999999231
Email :
Người đại diện : Nguyễn Thị Anh Đào
Thời điểm thành lập: Tháng 4 năm 2021
Quy mô vốn (Tỷ lệ vốn vay/tổng vốn): 500.000.000 / 1.500.000.000 vnđ
2. Tầm nhìn
Trong vịng 5 năm, trở thành sự lựa chọn hàng đầu đối với người tiêu dùng khi
nói đến bánh mì.
3. Sứ mệnh
- Khách hàng: Cam kết mang đến cho khách hàng bánh mì tự chọn với chất lượng và
hương vị vượt trội nhất bằng sự trân trọng, niềm tin yêu và trách nhiệm của tất cả
thành viên công ty đối với cuộc sống con người và xã hội.
- Nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, năng động,
sáng tạo để mọi người có thể phát huy hết khả năng của mình.
- Đối tác: Xây dựng mối quan hệ tin cậy, uy tín, hợp tác cùng phát triển bền vững.
- Xã hội: Luôn ý thức lợi ích của Bánh mì Cơ Lựu gắn liền với lợi ích xã hội và những
hoạt động đóng góp cho xã hội là một phần trách nhiệm của Bánh mì Cơ Lựu đối với
cộng đồng.
4. Mục tiêu
Mục tiêu kinh doanh (Business Goasls)
- Đạt được tổng doanh thu 2,7 tỉ VNĐ vào năm thứ 3.
1
- Đạt được số lần trung bình giao dịch của khách hàng mỗi tháng là 5 lần vào năm 3.
- Đạt được số lần trung bình số tiền giao dịch mỗi tháng của khách hàng là 300.000
VNĐ mỗi tháng vào năm thứ 3.
Mục tiêu chiến lược (Static Goals)
- Số lượng tiệm trên toàn thành phố là 4 tiệm vào năm thứ 3.
- Đạt được mức độ hài lòng của khách hàng sau khi giao dịch là 90% ( 180/200 người)
Mục tiêu đo lường ( Tatical Goals)
- Đạt được số thành viên là 2500 người vào cuối năm 3.
- Đạt được số người ủng hộ tiệm bánh Online 1500 người vào cuối năm 3
II.
PHÂN TÍCH SWOT
ĐIỂM MẠNH (S)
ĐIỂM YẾU (W)
1. Đánh vào xu hướng mua hàng của 1. Nguồn lực còn hạn chế. (cả về tài
khách hàng là Giá thành sản phẩm rẻ so chính và nhân sự)
với các thực phẩm khác, phục vụ nhanh, 2. Thương hiệu mới mở, chưa có nhiều
tiện lợi và dễ mang đi.
người biết đến.
2. Phục vụ theo yêu cầu của khách hàng
(tự chọn nhân, trước h chưa từng có)
CƠ HỘI (O)
THÁCH THỨC (W)
1. Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng 1. Đối thủ cạnh tranh đến từ cả các cửa
cao.
hàng và doanh nghiệp địa phương lẫn
2. Thực đơn có nhiều món ăn lạ mắt, hấp doanh nghiệp thâm nhập từ nước ngoài.
dẫn khách hàng .
3. Tiềm năng phát triển thông qua các
ứng dụng đặt đồ ăn (baemin, grab ).
4. Thị trường mục tiêu lớn và khách hàng
2. Người tiêu dùng dân trí cao dần
chuyển hướng sang thực phẩm organic,
có lợi cho sức khỏe.
mục tiêu đơng đảo (chủ yếu là Học sinh – 3. Giá nguyên vật liệu dần tăng.
sinh viên)
2
5. Sản phẩm quen thuộc với người tiêu
dùng, được sử dụng rộng rãi và phổ biến.
Bang 1: Phân tích Swot
III.
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BÁNH MÌ VIỆT NAM
1. Phân tích vĩ mô
1.1. Môi trường kinh tế
Những ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19 dường như khơng thể giết chết nhóm
ngành ẩm thực mà còn tạo động cơ cho chúng thay đổi, thích nghi và phát triển khơng
ngừng.
Mức độ chi tiêu của người tiêu dùng ẩm thực ở riêng địa bàn TP HCM vẫn luôn
cao và tăng nhẹ dần khi thị trường hậu Covid đang nhăm nhe bùng nổ.
Thu nhập bình quân của cư dân TP HCM cơ bản luôn trên trung bình và nhu
cầu ẩm thực ln hiện hữu.
Hàng hóa, ngun vật liệu theo chiều thị trường tăng nhẹ giá nhưng không đáng
kể.
1.2. Môi trường nhân khẩu
- Độ tuổi: Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm và tập trung rất nhiều người từ
mọi độ tuổi, đến từ mọi miền đất nước. Mỗi năm TP HCM đón hàng nghìn sinh viên
đến theo học các cấp trung cấp cao đẳng và đại học. Và cũng như nhiều người trưởng
thành nam tiến để tìm cơ hội việc làm.
- Giới tính: Vị trí ở quận 5 gần những trường đại học như Đại học Sư phạm TP
HCM, Đại học Sài Gịn, Cao đẳng Cơng thương… Phần đông sinh viên của các trường
Đại học kể trên là nữ và có nhu cầu mua sắm, ẩm thực đa dạng.
- Nghề nghiệp: Đa số đối tượng khách hàng trong khu vực là học sinh, sinh viên,
lao động phổ thơng, và cơng nhân viên văn phịng. Nhu cầu ẩm thực nhanh, rẻ, chất
lượng rất cao.
- Mức thu nhập:
3
Đối với học sinh, sinh viên thu nhập vẫn còn phụ thuộc vào phụ huynh, người
thân vậy nên sẽ không cao và những đối tượng khách hàng này sẽ khó tính hơn về việc
giá cả nhưng dễ dàng hơn về chất lượng sản phẩm.
Đối với lao động phổ thông, những người này chủ động về thu nhập nhưng thu
nhập chưa cao và chỉ nằm ở mức trung bình. Họ quan tâm tới chất lượng sản phẩm và
khả năng quay lại rất cao.
Đối với cơng nhân viên văn phịng, họ chủ động về về thu nhập, thu nhập trung
bình và cao. Khách hàng ở phân khúc này rất chú trọng về chất lượng và cả đóng gói,
thẩm mỹ. Khả năng chi trả cao nhưng rất khó chiều lịng.
- Quốc gia, dân tộc: Khu vực kinh doanh của công ty đa dạng về mặt dân tộc,
có nhiều khu người Hoa và những trung tâm tiếng anh, những chung cư có rất nhiều
cơng dân nước ngoài học tập và làm việc tại Việt Nam.
1.3. Mơi trường văn hóa xã hội
Mặc dù khơng có xuất xứ từ trong nước, nhưng bánh mì Việt Nam lại được thế
giới đón nhận là một trong những món ăn đường phố ngon nhất, là loại bánh mì có
một khơng hai. Tờ Guardian của Anh xếp bánh mì Việt Nam ở vị trí thứ hai trong
danh sách “10 món ăn đường phố ngon và hấp dẫn nhất thế giới”.
Phần đơng cơng dân Việt Nam ln có ý thức giữ gìn giá trị truyền thống và
những giá trị ẩm thực cũng khơng ngoại lệ. Việc hiện đại hố các quy trình tạo nên ổ
bánh mì truyền thống có thể mang đến lợi ích nhưng cũng đem đến một vài bất lợi.
Những thay đổi trong ý thức người tiêu dùng hiện tại hướng đến thực phẩm
xanh, sạch, thực phẩm ăn liền và chuẩn bị sẵn.
1.4. Môi trường công nghệ
Sự phát triển của máy móc sản xuất, cụ thể là máy trộn và máy nướng bánh mì
ngày càng tinh giản và chính xác. Ta có thể thực hiện việc nướng bánh tại đơn vị kinh
doanh và kiểm soát được chất lượng bánh. Ngồi ra xi theo dịng phát triển hiện nay
đã có một số những dây chuyền, máy móc thiết bị tiên tiến nhằm cắt giảm nhân công,
tăng hiệu suất sản xuất bánh mì.
4
Những tiến bộ về việc áp dụng công nghệ thông tin và điện tử cũng giúp cho
doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng trực tuyến cũng như là phục vụ q trình mua
hàng của khách tại cơ sở thơng qua việc đặt bánh mì qua máy POS.
1.5. Mơi trường chính trị pháp luật
Việt Nam có một nền chính trị vững mạnh và yên bình, tạo điều kiện cạnh tranh
rất tốt cho nhiều doanh nghiệp và khơng ngoại trừ Bánh mì Cô Lựu.
Các luật doanh nghiệp quy định rõ quyền và nghĩa vụ, lĩnh vực được cho phép
kinh doanh,… của doanh nghiệp. Các bộ luật đầy đủ về bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp
cũng như người tiêu dùng. Kích thích và đảm bảo nhu cầu mua sắm của tất cả mọi
người.
2. Phân tích vi mơ
2.1.
Quy mơ thị trường
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự gia tăng
trong quy mô dân số với cơ cấu trẻ, bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng
trưởng cao và ổn định tại Việt Nam.
“Tỷ lệ tăng trưởng doanh số bán lẻ bánh kẹo ở thị trường Việt Nam trong giai
đoạn từ 2008 - 2012 tính theo USD ước tính khoảng 114.71%/năm”.
Theo dự đốn của hiệp hội Hiệp hội bánh kẹo Đức: “Doanh số bánh và kẹo của
Việt Nam sẽ đạt 1,45 tỉ USD vào năm 2012, đồng thời là thị trường có tốc độ phát triển
các cửa hàng bánh mì (bakery) nhanh nhất châu Á (tăng 48,26%/năm)”.
Quận
Dân số
Diện tích
Mật độ dân số
(người)
(km²)
(người/km²)
Quận 5
187,510
49.27
43,913
Quận 1
205,180
7.73
26,543
Quận 4
203,060
4.18
48,578
Quận 6
258,945
7.19
36,014
Quận 8
451,290
19.18
23,529
8,990,000,000
2,095,239
4,292
TP.HCM
5
Bang 2: Bang thống kê số liệu dân số và diện tích năm 2021 của TP.HCM
Theo Bảng số liệu trên, địa bàn Quận 5 là một thị trường lớn có hơn 150,000
người và gần các quận như Quận 1, Quận 4, Quận 6 và Quận 8. Đặc biệt, tiệm bánh mì
cơ Lựu nằm ở 182B đường Trần Bình Trọng, đây là vị trí thuận lợi gần các trường học
như Trường Đại học Sài Gòn, Trường Trung học Thực Hành Sài Gòn và các ngân
hàng, bệnh viện như ngân hàng Quân Đội (MB), ngân hàng TMCP Á Châu (ACB),..
và bệnh viện Mắt Cao Thắng, nhà thờ…
2.2.
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, trên địa bàn quận 5 và TP. HCM nói chung có nhiều cửa hàng kinh
doanh bánh mì như: Chewy Chewy, Hỷ Lâm Môn, ABC Bakery và các tiệm bánh nhỏ
lẻ khác...
Nhưng đối thủ mà bánh mì Cơ Lựu xác định là cửa hàng bánh mì PewPew và bánh
mì xe đẩy ngồi đường. Nhóm đã tiến hành thực hiện nghiên cứu khảo sát bằng
phương pháp phỏng vấn và quan sát đối với Bánh mì Pewpew và tiệm bánh mì vỉa hè
gần Cơ sở B Đại học Kinh tế TP.HCM.
★ Bánh mì Pewpew
- Giới thiệu chung:
+ Giờ mở cửa: 6h00 – 23h00, Thứ 2 – Chủ nhật
+ Giá bình quân: 20.000 đ – 30.000 đ
+ Sản phẩm: Bánh mì, Xơi lẻ, Món ăn kèm (Khoai lang kén, Bánh Cupcake chuối),
Cà phê – Trà, Nước ép, Thức uống khác (nước ngọt đóng chai)
ĐIỂM MẠNH
+ Nguồn tài chính mạnh, PR tốt
+ Kinh doanh tổng hợp nhiều loại sản
phẩm như: bánh mì, xơi, khoai lang kén,
bánh Cupcake, các loại nước uống.
+ Có thương hiệu và có uy tín trên thị
trường.
ĐIỂM YẾU
+ Thái độ phục vụ chưa tốt
+ Thường mắc lỗi trong đơn hàng order
như: giao thiếu dụng cụ ăn kèm, giao
thiếu món hoặc sai món,...
+ Có 2 chi nhánh tại TP. HCM (Q. Bình
6
Thạnh & Tân Bình)
Thơng qua nghiên cứu định lượng bằng hình thức quan sát cửa hàng bánh mì
Pewpew trong 1 tuần, kết quả quan sát cho thấy số lượng khách hàng bao gồm công
nhân – viên chức, học sinh – sinh viên và khách hàng đặt hàng qua app ( số lượng
shipper) được thể hiện qua bảng sau:
Buổi
Thứ 2 - 6
Thứ 7 – CN
Sáng (6h00 – 10h00)
73
60
Trưa (10h00
– 14h00)
45
38
Chiều (14h00
– 18h00)
39
29
Tối (18h00 – 23h00)
33
29
Tổng cộng
190
156
Bang 3: Số lượng khách hàng tiệm bánh mì PewPew (người)
★ Bánh mì vỉa hè
▪
Giới thiệu chung:
+ Giờ mở cửa: 6h00 – 18h00, thứ 2 – Chủ nhật
+ Giá bình quân: 10.000 đ – 25.000 đ
+ Sản phẩm: bánh mì các loại
▪
Nhận xét:
ĐIỂM MẠNH
ĐIỂM YẾU
+ Khơng đảm bảo chất lượng sản phẩm
+ Giá thành rẻ
và vệ sinh an tồn thực phẩm
+ Vị trí tiện lợi
+ Khơng có khơng gian ăn uống, đa số
+ Đa dạng sản phẩm
đều mua mang đi
7
Tương tự, chúng tơi thực hiện quan sát trong vịng 1 tuần tiệm bánh mì xe đẩy
gần Trường Đại học Kinh tế TP.HCM cơ sở B, kết quả số lượng khách hàng chủ yếu
bao gồm là học sinh – sinh viên và một số ít là cơng nhân – viên chức, và kết quả được
thể hiện qua bảng sau:
Buổi
Thứ 2 - 6
Thứ 7 - CN
Sáng (6h00 – 10h00)
39
15
Trưa (10h00 –
12
13
23
14
74
42
14h00)
Chiều (14h00
– 18h00)
Tổng cộng
Bang 4: Số lượng khách hàng tiệm bánh mì vỉa hè (người)
2.3.
-
Phân tích khách hàng
Khách hàng chủ yếu là đến mua bánh mì ăn sáng hoặc thay thế các bữa ăn...
khách có thể mua trực tiếp tại cửa hàng hoặc đạt qua các app giao hàng.
-
Nhóm khách hàng đến mua thường là công nhân - viên chức, học sinh - sinh
viên có nhu cầu về một buổi ăn nhanh chóng, tiện lợi và chất lượng về cả sản phẩm và
giá thành. - Bánh mì Cơ Lựu ln nghiên cứu để đáp ứng và phát triển sản phẩm phù
hợp với khách hàng thông qua các phản hồi từ họ.
2.4.
Sản phẩm thay thế
Sản phẩm bánh mì khơng phải là sản phẩm chính sử dụng hàng ngày nên nhu
cầu về sản phẩm này luôn thay đổi theo nhu cầu của người tiêu dùng. Khách hàng có
thể thay đổi nhu cầu tiêu dùng của mình theo nhiều xu hướng khác nhau, như: xu
hướng hướng tới sản phẩm tốt cho sức khỏe, xu hướng hướng tới sản phẩm thân thiện
với môi trường, xu hướng tiện dụng cho các thời điểm và địa điểm khác nhau ... Vì vậy,
sản phẩm thay thế mà bánh mì Cơ Lựu phải đối mặt là các sản phẩm có thành phần
nguyên liệu khác nhau để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Để cung cấp năng
lượng cho cơ thể thì hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều sản phẩm dinh dưỡng
8
như xôi, phở, phở, hủ tiếu… Nhưng những sản phẩm này khơng thể thay thế hồn tồn
bánh mì về giá thành và sự tiện lợi. Các sản phẩm trên thị trường, các yếu tố cạnh
tranh của sản phẩm thay thế được thể hiện dưới đây: giá cả, chất lượng, văn hóa, khẩu
vị. Tuy nhiên, ưu điểm của bánh mì là nhanh chóng và tiện lợi, và do tính chất của các
sản phẩm thay thế này là bất ngờ và khó lường nên bánh mì vẫn phải chịu sức ép của
các sản phẩm thay thế.
3. Xu hướng thị trường
Bánh mì, với đặc tính nhanh gọn, thiết thực, đang dần trở thành thực phẩm
không thể thiếu và cung cấp năng lượng cần thiết, nó có vai trị quan trọng trong việc
giúp con người bổ sung năng lượng cho công việc, học tập và đóng góp cho cuộc sống.
Mơ hình bakery - cafe phát triển khá nhanh. Nhu cầu về một không gian thoải mái để
người Sài Gịn có thể thư giãn, trị chuyện cùng bạn bè. Thời gian để xì xụp bánh mì,
thưởng thức nước sạch đang ngày càng phát triển trong giới teen và dân văn phòng.
Những căn phòng này vừa là nơi gặp gỡ trò chuyện của sinh viên, vừa là nơi thư giãn,
trò chuyện thoải mái. Chăn cho nhân viên văn phòng. Đồng thời, sự du nhập, phát triển
và cạnh tranh từ các hãng bánh nước ngoài cũng thúc đẩy xu hướng này phát triển
nhanh chóng. Trong xu thế tồn cầu hóa, thực phẩm, bánh kẹo, bánh mì, đồ nướng
đang dần trở thành thực phẩm quen thuộc và hàng ngày của nhiều người Việt Nam do
nhu cầu ăn nhanh của người dân. Người dân ở thành phố công nghiệp ngày càng trở
nên phổ biến với hầu hết khách hàng là sinh viên, cơng nhân vì giá rẻ, dễ dàng lựa
chọn và mua sắm nhanh chóng. Trong tương lai khơng xa, bánh mì Việt Nam có thể
vươn ra thế giới và phát triển tinh hoa ẩm thực Việt Nam tại nước bạn. Nâng tầm ẩm
thực Việt Nam.
4. Định hướng phát triển
Trong 1 năm đầu, tập trung xây dựng thương hiệu Bánh mì Cơ Lựu, là cửa hàng
bánh mì thân thiện với mơi trường và người tiêu dùng. Bên cạnh đó, năm thứ 3 sẽ mở
rộng quy mô kinh doanh bằng cách thêm 4 chi nhánh trong địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
9
Trong vịng 5 năm, mở rộng quy mơ kinh doanh trên khắp cả nước, đặc biệt là
các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng,…
IV.
KẾ HOẠCH MARKETING
1.
Khách hàng mục tiêu
1.1.
Phương pháp tiếp cận
Để chọn đối tượng mục tiêu cho nhóm, nhóm đã sử dụng các phương pháp
nhắm mục tiêu sau:
• Theo địa lý: Bao gồm tất cả các quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh. Đặc
biệt là các quận kế bên quận 5 như Quận 8, Quận 10,…
• Theo nhân khẩu học: dựa trên các tiêu chí: độ tuổi, giới tính, thu nhập, tầng
lớp xã hội (nghề nghiệp),…
• Theo hành vi mua: Có 7 cách để phân khúc khách hàng dựa trên hành vi mua
của họ, nhưng ở đây nhóm chỉ sử dụng 3 phương pháp chính mà theo nhóm là hợp lý
nhất đối với một tiệm bánh mì mới mở, các phương pháp phân khúc này có ý nghĩa
nhất:
- Lợi ích cho nhóm phân khúc
- Tỷ lệ sử dụng sản phẩm
- Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm
Ngoài ra, khi lựa chọn phân khúc thị trường, khơng thể thiếu năm tiêu chí lựa
chọn nhóm khách hàng hiệu quả:
- Có thể đo lường: quy mơ, sức mua và tính cách của phân khúc có thể được đo
lường. Quan trọng - Phân khúc này cần phải đủ lớn và đủ sinh lời để phục vụ.
- Có thể tiếp cận - Phân khúc phải dễ tiếp cận và hữu ích.
- Có thể phân biệt - Phân khúc phải khác biệt với các đối thủ cạnh tranh khác để
chạy các chiến dịch tiếp thị hỗn hợp và chương trình khơng được trùng lặp với các
phân khúc khác.
- Có thể thực hiện: Các chương trình tiếp thị (khuyến mãi) và các hoạt động dịch
vụ khách hàng có thể dễ dàng thực hiện.
1.2.
Khách hàng mục tiêu của tiệm bánh mì Cơ Lựu
10
Đối với tiệm bánh mỳ Cô Lựu, khách hàng mục tiêu của tiệm sẽ là những người
thường khơng có thời gian chuẩn bị đồ ăn, thích nhanh chóng và tiện lợi mà vẫn mang
lại chất dinh dưỡng cho cơ thế.
Nhóm khách hàng mục tiêu có những đặc điểm sau đây:
- TP.HCM - sống và làm việc tại Quận 5 và các Quận lân cận như Quận 8,
- Nghề nghiệp: Chủ yếu là công nhân - viên chức và học sinh - sinh viên
2. Sự khác biệt nổi trội
Bánh mì Cơ Lựu luôn lấy cái TÂM là gốc rễ của kinh doanh, ln đặt chữ TÂM
trong từng ổ bánh mì để đem lại những sản phẩm tốt nhất, ngon nhất, an toàn nhất cho
tất cả mọi người và nâng cao giá trị cuộc sống Việt. Ngồi ra, những điểm khác biệt
cịn thể hiện rõ ràng qua những cách thức hoạt động của tiệm bánh:
-
Nguồn nguyên liệu sử dụng được nhập từ những cơ sở uy tín và đã được kiểm
tra chất lượng sản phẩm.
-
Các sản phẩm của tiệm đều được làm bằng thủ công tất cả mọi công đoạn và
được giám sát, đảm bảo chất lượng kĩ càng ngay tại tiệm bánh.
-
Phong cách phục vụ (đã qua đào tạo kĩ càng) của nhân viên luôn luôn quan tâm
và đặt nhu cầu, lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Thơng qua các khóa đào tạo của
tiệm bánh, nhân viên của tiệm sẽ nắm sơ bộ được quy trình chế biến các loại bánh
cũng như ích lợi của việc “ ăn tốt, sống tốt” (eat well, live well) từ đó truyền đạt lại
những gì họ biết đến với khách hàng thơng qua cung cách phục vụ và chăm sóc.
V.
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
1.
Chiến lược sản phẩm (Product)
1.1.
Sản phẩm của tiệm bánh
Sản phẩm chính của tiệm bao gồm các loại bánh mì như: bánh mì tự chọn
truyền thống của Việt Nam như bánh mì heo quay, trứng ốp la, xíu mại, thịt nguội,...;
Bánh mì chay; Bánh mì nhân đặc biệt của tiệm. Bên cạnh đó, cịn có các sản phẩm phụ
(nước uống, nước giải khát,…) đi kèm với các dịch vụ cho những nhóm khách hàng cụ
thể như sau:
11
- Khách hàng tiềm năng (những người sống hoặc làm việc trong vịng bán kính
3km từ tiệm bánh): Tiệm bánh sẽ tiến hành giao hàng tận nơi và tặng kèm một số mẫu
bánh miễn phí cho khách đặt hàng. Hàng ngày, tiệm sẽ đặt banner nhằm đưa ra những
ưu đãi đặt biệt trong ngày hoặc những hoạt động promotion khác.
- Khách hàng dùng bữa ăn tại tiệm bánh ít nhất một tuần một lần: câu lạc bộ sẽ
đưa ra thẻ thành viên để khàng tích lũy điểm và được tặng quà cuối tuần tùy theo
chương trình được chạy trong tháng đó. Chẳng hạn như được tặng cà phê miễn phí khi
mua hóa đơn trên 100.000 đ.
1.2.
Sản phẩm chính
Bánh mì tự chọn truyền
Bánh mì
truyền
thống
thống của Việt Nam
như thịt nguội, trứng ốp
la, heo quay,…
Bánh mì chay với nhân
các loại
Các loại bánh mì ngọt
như: Bánh bơng lan
Bánh mì
ngọt
trứng muối, bánh mì
chà bơng,…
12
Các loại baguette như:
Baguette
Bánh mì Pháp, bánh mì
tỏi,…
1.3.
Sản phẩm phụ
Trà đá
Ice Cream
Cà phê
Smoothies
1.4.
Những trải nghiệm mà tiệm mang lại
13
Tiệm bánh mì Cơ Lựu sẽ khuyến khích và động viên khách hàng thông qua những
dịch vụ ý nghĩa sau:
-
Cung cấp những chiếc bánh đầy đủ dinh dưỡng, với hương vị tuyệt lời nhưng
cũng rất thuận lợi cho khách hàng.
-
Cung cấp những dịch vụ khách hàng tuyệt vời nhất
-
Tiến hành chương trình tiếp thị trung thành cho những khách hàng có số lần
mua hàng lặp lại cao
-
Tìm cách thức mới và thú vị để thưởng cho các thành viên tiệm bánh thơng qua
các chương trình khuyến mại, giảm giá, và tặng sản phẩm miễn phí, đặc biệt là những
người ở có lịng trung thành cao.
2. Chiến lược giá (Price)
+ Chiến lược định giá: Định giá tiết kiệm (cung cấp sản phẩm cố định ở mức giá thấp
và hạn chế ngân sách truyền thông)
+ Chiến lược hiệu chỉnh giá: Sau khi định vị được thương hiệu thì sẽ lên mức giá trung
bình và sẽ khơng thay đổi trong tương lai.
+ Xác định giá sản phẩm: thực hiện chiến lược đồng giá với các sản phẩm cùng loại có
giá mức chênh lệch 0 – 10% (tùy theo sản hẩm) trên mặt bằng chung tại địa bàn quận
5.
Loại sản phẩm
Bánh mì truyền thống
Bánh ngọt
Baguette
Sản phẩm kèm theo
Size M
Size L
25,000
30,000
30,000
40,000
30,000
40,000
10,000 - 30,000
Bang 5: Giá san phẩm
3. Chiến lược phân phối (Place)
3.1.
Địa điểm
Ban đầu, Bánh mì Cơ Lựu sẽ mở 1 tiệm tại quận 5, dự kiến là mở của hàng đầu tiên
trên đường Trần Bình Trọng, địa điểm gần các trường học, bệnh viện và các doanh
nghiệp.
14
Phong cách thiết kế của cửa hàng: hiện đại, dễ thương và thoải mái mang làn sóng
tươi mới đến khách hàng.
3.2.
Thiết kế mặt bằng
Không gian: khoảng 50m2, chia làm 3 khu vực chính: Khu vực làm bánh và
trưng bày; Khu vực kho và Khu vực phục vụ khách hàng.
+ Lầu 1: Bao gồm nhà kho, máy móc dụng cụ làm bánh và tủ trưng bày bánh mì ngọt.
Nơi đây cũng là khu vực để khách hàng order bánh mì và chỗ phục vụ khách hàng
mang đi. Khu vực làm bếp và lối đi sẽ có 1 tấm kính chắn để có thể đảm bảo vệ sinh
an tồn thực phẩm, vừa có thể cho khách hàng nhìn thấy q trình làm việc như thế
nào, để khách hàng có thể tin vào chất lượng sản phẩm hơn.
+ Lầu 2: Khu vực chủ yếu cho khách hàng ăn uống tại quán. Khu vực này được thiết
kế theo phong cách đơn giản, tông màu sáng để mang lại cảm giác thoải mái cho khách
hàng. Nhưng đây là khu vực có hạn vì khơng gian quán hạn chế.
(Đây là dự kiến)
Phương pháp 5S
Sàng lọc – Sort : Áp dụng phương pháp tối giản hóa khơng gian. Tiến hành phân
loại và những dụng cụ, máy móc cần thiết để có thể loại bỏ những vật dụng dư thừa,
tiết kiệm không gian hơn.
Sắp xếp – Set in order : Sắp xếp các vật dụng, máy móc sao cho thuận tiện làm việc.
Sạch sẽ – Shine : Tiến hành vệ sinh, dọn dẹp khu vực làm việc sau cuối ngày làm
việc, và dọn dẹp máy móc theo lịch của quản lý.
Săn sóc – Standardized : là tiếp tục duy trì các tiêu chuẩn 3S ở trên và thực hiện
chúng một cách liên tục.
Sẵn sàng – Sustain : rèn luyện, tạo ra thói quen tự giác, duy trì nề nếp, tác phong.
3.3.
Chiến lược phân phối đại trà
Phân phối sản phẩm qua các nền tảng đặt đồ ăn online trung gian là Foody và
Baemin. Vì cịn là một doanh nghiệp nhỏ, nên chúng tôi chọn chiến lược phân phối đại
trà để đưa sản phẩm của mình đến gần với người tiêu dùng hơn. Chúng tôi chọn Foody
và Baemin là đối tác vì hiện nay, đây là hai ứng dụng thơng dụng, phổ biến đối với
15
người tiêu dùng và dễ dàng sử dụng. Bên cạnh đó, hai ứng dụng này cũng đem lại một
số lợi ích nhất định như:
- Tăng doanh thu từ các đơn đặt hàng Online
- Tiếp cận thêm nhiều khách hàng gần khu vực kinh doanh
- Quảng cáo hiệu quả
- Dễ dàng thực hiện các chương trình khuyến mãi
4. Chiến lược truyền thông
4.1.
Tổng quan kế hoạch trong 3 năm
Bảng kế hoạch truyền thơng (promotions) của tiệm bánh sẽ ghi lại q trình
thực hiện các hoạt động tiếp thị đến người tiêu dùng được tiến hành trong vòng ba năm.
Mặc dù, vào mỗi năm khác nhau thì sẽ có những phương pháp và chi tiết các hoạt
động thực hiện cụ thể cho từng giai đoạn tuy nhiên với mong muốn cuối cùng là đạt
được những mục tiêu đã đề ra, kế hoạch truyền thơng sẽ có sự thống nhất trong việc
tiến hành sử dụng một vài công cụ Promotions xuyên suốt trong suốt ba năm để tạo ra
sự nhất quán của kế hoạch và theo đúng định hướng bản sắc của thương hiệu tiệm
bánh mì.
Các cơng cụ chủ yếu như là:
(1) Website
❖ Mục tiêu của trang web của tiệm đó là:
▪
Khuyến khích khách truy cập để đăng ký nhận các bản tin của cửa hàng
▪
Đến thăm các cửa hàng ngoài hiện thực
❖ Nội dung trên trang web sẽ bao gồm các phần như sau:
▪
Nội dung thông tin về cửa hàng (About us): Lịch sử; Thương hiệu; Tuyển dụng;
Các bản tin báo chí, Nội dung về những chương trình kinh doanh liên kết và các
đối tác liên kết - Menu : thông tin về các sản phẩm.
▪
Promotions: thơng tin về các chương trình khuyến mãi của tiệm dành cho khách
hàng
▪
Memberships:Thông tin về các hoạt động và chương trình dành riêng cho hội
viên.
16
▪
Liên hệ thông tin (với các mẫu cho các câu hỏi và ý kiến), bao gồm cả các liên
kết kèm theo.
▪
Địa điểm.
▪
Liên kết Facebook
▪
Tùy vào từng giai đoạn truyền thông được thực hiện của tiệm bánh mà nội dung
update và thông tin của trang web sẽ được cập nhật, tùy chỉnh cho phù hợp
nhằm cung cấp thông tin về những gì diễn ra tại tiệm bánh cũng như mang lại
những trải nghiệm tốt nhất đến cho khách hàng của mình.
(2) Mạng xã hội
Facebook: Một trang Facebook sẽ được thành lập để tiến hành tiếp thị cho những
fan ủng hộ. Các chương trình truyền thơng trên Facebook sẽ tiến hành liên tục để
khuyến khích người hâm mộ để chia sẻ các trang web với bạn bè của họ.
Tiktok: Kênh tiktok sẽ được tạo để ghi lại những khoảnh khắc vui nhộn, quá trình
làm việc trong tiệm bánh. Một phần là giúp quảng bá thương hiệu bánh mì Cơ Lựu với
người tiêu dùng; hai là giúp khách hàng hiểu rõ hơn về bánh mì Cơ Lưu, giúp khách
hàng n tâm về chất lượng sản phẩm được cung cấp.
4.2.
Chương trình thẻ thành viên
Bằng cách khuyến khích nhân viên nhận ra các khách hàng thường xuyên, và đề
nghị khách hàng nếu họ muốn là một thành viên (sau khi kiểm tra) và nhập tư cách
thành viên của họ vào máy tính. Tham gia thành viên của câu lạc bộ yêu cầu khách
hàng để ghi tên họ và địa chỉ email và một số thông tin khác trên một mẫu đơn ngắn.
Họ được một thẻ hội viên tại thời điểm đó và tất cả thơng tin của họ sẽ được nhập vào
máy tính. Nội dung cụ thể của chương trình thẻ thành viên được tiến hành như sau:
Membership card
Đối tượng
Premium card
Tất cả khách hàng mua hàng kể từ
Khách hàng thành viên có số
ngày chương trình bắt đầu
tiền mua hàng tích lũy lên đến 7
triệu đồng trong vịng một năm.
Đăng kí
Khi đủ điều kiện trở thành thành viên của cửa hàng, khách hàng được
nhận thẻ thành viên ngay tại cửa hàng, khi đó khách hàng có hai lựa
17
chọn:
1. Điền vào form đăng kí thành viên ngay tại cửa hàng và ngay lập tức
trở thành thành viên và hưởng ưu đãi từ cửa hàng.
2. Đăng kí online tại website của cửa hàng với mã số thành viên trên
thẻ thành viên đã nhận tại cửa hàng.
Tích lũy
Mỗi lần mua hàng khách hàng thân thiết được tích lũy số điểm tương
tài khoản đương với số tiền trên hóa đơn.
điểm
Mỗi lần khách hàng giới thiệu được một khách hàng mới tham gia
chương trình khách hàng thân thiết sẽ được cộng vào tài khoản điểm
100.000 điểm
Ưu đãi
Giảm 2% trên mỗi hóa đơn
Giảm 5% trên mỗi hóa đơn
Giảm 5% trên mỗi hóa đơn trên
Giảm 10% trên mỗi hóa đơn
200.000đ Cơ hội trở thành thành
trên 200.000đ
viên cao cấp
Là đối tượng của chương trình
của cửa hàng
“niềm vui bất ngờ
Là đối tượng của chương trình Tặng quà trong tháng sinh nhật
“niềm vui bất ngờ
Tặng quà trong tháng sinh nhật
Bang 6: Chương trình thẻ thành viên
4.3.
Kế hoạch truyền thông trong năm đầu
4.3.1. Mục tiêu chung
▪
Sự gia tăng khách hàng lặp lại: 2 – 3 lần/ tuần
▪
Đạt tỷ lệ chuyển đổi trên trang web: 40%
▪
Đạt số lượng đăng ký thành viên: 1000 người/ năm
▪
Tăng doanh thu: 10% (so với Quý trước)
▪
Trung bình số tiền khách hàng mua trong 1 tháng: > 200,000 Đ
Cách thức đo lường mục tiêu
Để đo lường mục tiêu đề ra, tiệm bánh sẽ tiến hành đo lường trên những tiêu chí
trong năm đầu tiên kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả thực hiện mục tiêu.
▪ Đầu tiên, huyến khích và hướng dẫn khách hàng đăng ký thẻ thành viên
18
▪ Sự gia tăng khách hàng lặp lại và trung bình số tiền khách hàng mua trong 1
tháng sẽ thể hiện trong lịch sử giao dịch của khách hàng đăng ký thẻ thành viên
▪ Tỷ lệ chuyển đổi trên trang web được tính bằng số sản phẩm bán ra chia cho số
lượng khách hàng truy cập trên trang web.
4.3.2. Kế hoạch truyền thông giai đoạn 1 (Quý 1 & 2)
Giai đoạn 1: Giới thiệu sản phầm – Khai trương cửa hàng
Mục đích
▪
Thơng tin đến khách hàng về sự có mặt của tiệm bánh mì Cơ Lựu.
▪
Truyền thơng về những hoạt động sắp diễn ra ở giai đoạn 2.
▪
Thu hút khách hàng và tăng tần suất mua hàng của khách hàng mới thông qua mối
quan hệ đã xây dựng được với các khách hàng hiện tại.
▪
Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng.
Ở giai đoạn này, dựa trên những gì đã nghiên cứu về thị trường, đối thủ và
khách hàng tiềm năng, chúng tơi tung sản phẩm “Bánh mì Cơ Lựu” cùng với những
dịch vụ thu hút khách hàng. Sản phẩm của chúng tôi không chỉ đem lại sự hài lòng cho
khách hàng, mà còn đảm bảo đem lại lợi ích cho cả cộng đồng.
Với bao bì màu vàng chủ đạo với logo in hình Cơ Lựu, được sử dụng từ giấy tái
chế và thân thiện với môi trường. Trong khi các đối thủ khác hầu như sử dụng giấy tờ,
báo chí đã qua sử dụng, hoặc bao bì nilon có nhiều chất độc hại có khả năng gây ung
thư, thì việc sử dụng giấy tái chế cũng là một cách bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng
cũng như bảo vệ mơi trường. Bên cạnh đó, sản phẩm chất lượng cùng các dịch vụ phục
vụ khách hàng tận tâm tận tụy cũng sẽ là một điểm mạnh của “Bánh mì Cô Lựu”. Với
đội ngũ được training chuyên nghiệp sẽ đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Kế hoạch truyền thơng giai đoạn 1
Tên chương
Kênh quảng
trình
bá
Nội dung thực hiện
Thời gian
tiến hành
Phát
hành Quảng
thẻ
thành trực tiếp tại chương trình đăng kí thẻ thành viên để trình
viên
cửa
bà Khuyến khích khách hàng tham gia Chương
dài
hàng, nhận được những ưu đãi và phần quà hạn, bắt đầu
19