Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU GOM, xử lý rác THẢI SINH HOẠT của CÔNG TY cổ PHẦN môi TRƯỜNG và đô THỊ hà TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.17 KB, 37 trang )

MỤC LỤC
Trang

PHẦN 1. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Mục tiêu........................................................................................................................1
1.1.Mục tiêu của đợt thực tập.........................................................................................1
1.2.Mục tiêu của đề tài nghiên cứu...............................................................................1
2.Nhiệm vụ..........................................................................................................................1
3. Yêu Cầu Thực Tập........................................................................................................2
4. Thời gian và địa điểm thực tập..................................................................................2
PHẦN 2. NỘI DUNG.........................................................................................................3
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG THỰC TẬP CHUYÊN MÔN CẢ SINH VIÊN.......................................3
1.1. Giới thiệu về cơ quan thực tập...............................................................................3
1.1.1. Giới thiệu chung.....................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................3
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................5
1.1.4. Mục tiêu và định hướng phát triển công ty cổ phần.....................................6
1.1.4.2. Định hướng..........................................................................................................6
1.1.5. Chức năng, quyền hạn của công ty....................................................................7
1.2. Hoạt động chuyên môn của sinh viên trong quá trình thực tập.....................8
1.2.1. Những kỹ năng/ kiến thức thu được trong quá trình thực tập....................8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ
XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠO ĐỊA BÀN THÀNH PHỒ HÀ
TĨNH........................................................................................................................................9
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu...........................................................................9
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài ngun thiên nhiên.....................................................9
2.1.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................9
2.1.1.2 Địa hình................................................................................................................10
2.1.1.3 Khí hậu...............................................................................................................10
2.1.2.1 Dân số và lao động............................................................................................12


i


2.1.2.2 Văn hóa xã hội....................................................................................................14
2.1.2.3. Kinh tế.................................................................................................................15
2.1.2.4. Điều kiên cơ sở hạ tầng kĩ thuật..................................................................15
2.2. Thực trạng công tác quản lý thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt của
Cơng ty cổ phần mơi trường và cơng trình đơ thị Hà Tĩnh...................................16
2.2.1 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt.................................................................16
2.2.2. Thực trạng công tác thu gom chất thải rắn tại thành phố Hà Tĩnh..........17
2.3.4. Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải của Cơng ty..................19
2.3.4.1. Tình hình lao động...........................................................................................19
2.3.4.2. Địa điểm thu gom.............................................................................................20
2.3.4.3 . Lượng rác thu gom..........................................................................................20
2.3.4.4. Thời gian thu gom............................................................................................22
2.3.4.5. Phương pháp thu gom chất thải rắn.............................................................22
2.3.4.6. Phương pháp phân loại rác tại nguồn..........................................................24
2.3.4.7. Xử lý rác thải sinh hoạt...................................................................................25
2.4. Đánh giá chung về công tác thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt của công
ty .......................................................................................................................................26
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................26
2.4.2. Khó khăn................................................................................................................27
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
KHẢ NĂNG THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ HÀ TĨNH..................................28
3.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách..........................................................................28
3.2.Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức......................................................28
3.4. Giải pháp công tác quy hoạch..............................................................................29
3.5. Cải thiện, nâng cao hiệu quả quy trình thu gom rác thải...............................29
3.6. Giải pháp về công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt.............................................29

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................31
1. Kết luận.........................................................................................................................31
2. Kiến nghị.......................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................34
ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG , BIỂU
Hình 1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MÔI TRƯỜNG VÀ CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ HÀ TĨNH..................................3
HÌNH 2.1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ TĨNH......................9
Bảng 2.2 : Hướng gió trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh...................................11
Bảng 2.3: Số giờ nắng trung bình năm 2015 (Đơn vị: giờ).............................11
Bảng 2.4: Đơn vị hành chính, diện tích và dân số thành phố Hà Tĩnh............12
Bảng 2.5. Tốc độ tăng dân số hàng năm từ năm 2008 – 2014........................13
Bảng 2.6: Lao động theo nghề nghiệp.............................................................13
Hình 2.7. Sơ đồ các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải.............17
Bảng 2.8: Tình hình lao động Công ty............................................................19
Bảng 2.9.Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh...........21
Hình 2.10: Sơ đồ quy trình thu gom rác..........................................................23

iii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu
1.1.Mục tiêu của đợt thực tập
- Thực hiện phương châm giáo dục, kết hợp lý luận với thực tiễn, học
đi đôi với hành, vận dụng kiến thức đã học ở trường vào thực tế, từ đó giúp
sinh viên có dịp củng cố, đào sâu và mở rộng tích lũy kinh nghiệm nghề

nghiệp thực tế.
- Rèn luyện tác phong, ý thức chấp hành nội qui, kỷ luật, ý thức trách
nhiệm cơng việc, lịng u nghề, tính tự giác, kỷ luật đạo đức nghề nghiệp và
an tòan công nghiệp.
- Kết hợp giữa thực tập tốt nghiệp tại trường và thực tập sản xuất
ngồi xí nghiệp trong thời gian thực tập tốt nghiệp nhằm hoàn thiện kiến thức
đã học, tiếp cận thực tế, nâng cao tay nghề.
- Giúp sinh viên hội nhập vào môi trường thực tế của doanh nghiệp và
thơng qua đó hiểu sâu cơ cấu tổ chức và nắm rõ được sự vận hành của doanh
nghiệp nhằm đáp ứng khả năng hội nhập nhanh thực tế doanh nghiệp khi đi
làm việc chính thức.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào công việc tại doanh nghiệp
nhằm thực hành các kiến thức đồng thời áp dụng các kiến thức đã học để tìm
ra các giải pháp giúp gia tăng hiệu quả công tác tại nơi thực tập.
- Gặt hái, thu lượm những tri thức tổng quát từ môi trường thực tế,
doanh nghiệp, nghề nghiệp một cách bài bản và chuyên nghiệp.
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
• Nâng cao nhận thức của người dân về mơi trường.
• Tìm hiểu cơng tác quản lý và quy trình xử lý của nhà máy chế biến
phân hữu cơ từ rác thải ở Cẩm Quan, tác động của dự án đến mơi trường.
• Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng mơi trường khu vực xung quanh dự
án .
• Khảo sát bằng phiếu thăm dị, lập bảng mức đơ hài lịng của người
dân khu vực quanh dự án.
• Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về rác thải và
quản lý rác thải.
• Đánh giá thực trạng rác thải và công tác quản lý rác thải trên địa
bàn Thành phố Hà Tĩnh. Tỉnh hà tĩnh .Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
cơng tác quản lý rác thải trên địa bàn TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rác thải

trên địa bàn TP Hà Tĩnh trong thời gian tới.
2.Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của đợt thực tập
1


- Thực hiện đầy đủ và nghiêm các quy định của Trường của khoa về
đợt thực tập, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của nơi mình thực tập
- Đọc và hiểu rõ các quy định và hướng dẫn trong nhật ký thực tập.
Ghi chép đầy đủ vào nhật ký thực tập các cơng việc mà mình đã thực hiện
trong thời gian thực tập.
- Tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá tình hình thực tế, đối chiếu
với kiến thức đã học ở Trường để hoàn thành báo cáo thực tập.
3. Yêu Cầu Thực Tập
- Tham gia tìm hiểu tình hình thực tế tại cơng ty, cần đáp ứng các yêu
cầu của phòng về thời gian thực tập, và các yêu cầu, đòi hỏi khác của đơn vị
- Cần biết cách ứng dụng lý thuyết vào thực tế, biết cách nhận diện và
phân tích cơng việc
- Cần nắm bắt được các kỹ năng nghề nghiệp, học hỏi từ kinh nghiệm
của cán bộ phòng
- Liên hệ thường xuyên với giảng viên hướng dẫn để đảm bảo định
hướng tìm hiểu thực tế và việc làm Báo cáo thực tập không bị sai lệch khỏi
mục tiêu và yêu cầu ban đầu.
4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Địa điểm : Số 161 đường Xuân Diệu, tp.Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Thời gian : từ ngày 15/2/2016 đến ngày 17/4/2016
Thời gian
- Sáng thứ 2, 3 ,4 hàng tuần

Công việc

- Đến công ty quan sat hoạt động , xin

- 1,2/ 4
- 6,7/ 4

số liệu
- Đi thực tế bãi rác của công ty
- Đi xem xét các bãi tập kết rác của

- 10-15/ 4

công ty
- Thu thập tài liệu phục vụ đề tài
nghiên cứu khoa học
Bảng 1.1 : Bảng thời gian biểu thực tập

2


PHẦN 2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG THỰC TẬP CHUYÊN MÔN CẢ SINH VIÊN
1.1. Giới thiệu về cơ quan thực tập
1.1.1. Giới thiệu chung
- Tên đầy đủ tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN MƠI TRƯỜNG VÀ
CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ HÀ TĨNH.
- Địa chỉ trụ sở: Số 161 đường Xuân Diệu, phường Bắc Hà, tp.Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh.
- Điện thoại: (84-39) 3855 429
- Fax: (84-39) 3855 429

- Mã số thuế: 3000336559
1.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty
. - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Hình 1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ HÀ TĨNH
3


Cơ cấu tổ chức của Công ty được cụ thể hóa như sau:
- Hội đồng thành viên: gồm 3 thành viên, bao gồm Chủ tịch HĐTV và
2 thành viên. Ban Giám đốc: gồm 2 thành viên, bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó
Giám đốc.
Các Phịng ban chức năng bao gồm:
- Phịng Tổ chức-Hành chính: Phụ trách cơng việc quản lý lao động,
nhân sự và các chế độ chính sách về người lao động trong Cơng ty.
- Phịng Kế hoạch-Kỹ thuật: Phụ trách việc quản lý, giám sát toàn bộ
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, đề ra các biện pháp, kế
hoạch mở rộng địa bàn hoạt động. Tham mưu cho Ban Giám đốc hoạch định
kế hoạch phát triển trong tương lai.
- Phịng Kế tốn-Tài vụ: Phụ trách quản lý, theo dõi toàn bộ tiền và tài
sản của Công ty, đồng thời tham mưu cho Ban Giám đốc thực hiện đúng chế
độ chính sách do nhà nước ban hành.
- Tổ Thu phí (Tổ nghiệp vụ): Tham mưu cho Giám đốc Cơng ty về
cơng tác thu phí theo chỉ tiêu kế hoạch của UBND Thành phố giao; hợp đồng
dịch vụ vệ sinh môi trường; kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý các vi phạm về
công tác thu phí; mở rộng địa bàn thu gom rác và quản lý phí vệ sinh.
- Các đơn vị trực tiếp sản xuất bao gồm:
- Đội Vệ sinh 1: Thực hiện quét thu gom rác đường phố, thu gom rác
thải nhà dân, cơ quan, xí nghiêp, bệnh viện, chợ…; bốc dọn rác lên xe ép chở

rác; thu phí vệ sinh các nhà dân.
- Đội vệ sinh 2: Quét cát lòng đường, đan rảnh; thu dọn phế thải gốc
cây cột điện và cơ động làm một số công việc khác khi công ty điều động.
- Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt: Thực hiện các
công việc xử lý và chế biến mùn; các nhiệm vụ khác như đóng gạch từ các xỉ
than, sản xuất phân vi sinh, phát triển chăn ni gia súc.
- Đội Thốt nước - Giao thơng: Kiểm tra mương hệ thống mương cống
thốt nước; nạo vét khơi thông bùn rác mương cống rảnh, sữa chữa hệ thống
mương cống; Duy tu, sữa chữa đường giao thơng đường nội thành, thi cơng
cơng trình.
- Đội cây xanh: Phụ trách cơng việc chăm sóc duy trì cây xanh đường
phố, công viên, quảng trường, giải phân cách, đảo giao thông, đường bờ hồ;
trồng rau sạch trên đất cát xã thạch văn; sản xuất cây xanh; thi cơng trình
trồng cây xanh.
- Tổ điện (CĐ1): Phụ trách việc duy tu, sữa chữa điện chiếu sáng, điện
trang trí, thiết kế lắp đặt điện trang trí nội thành; thi cơng trình điện chiếu
sáng.
- Tổ sữa chữa (Tổ CĐ2): Phụ trách việc thực hiện sữa chữa xe gom rác
đẩy tay, thiết bị công cụ chuyên dùng của xe ô tô chuyên dùng của công ty.
4


- Tổ Xe-máy vận chuyển (Tổ CĐ3): Thực hiện công việc vận chuyển
rác đến nhà máy rác, hút hầm vệ sinh, vận tải vật tư …
- Tổ Bảo vệ các cơng trình hạ tầng: thường xun tuần tra đường phố
phát hiện cùng phối hợp với cơ quan chức năng, chính quyền xử lý các vụ vi
phạm đến tài sản công.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
- Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công cộng,

các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của Công ty cụ thể như sau:
- Cung cấp dịch vụ cơng ích
• Một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản của Cơng ty với vai
trị là đơn vị đảm bảo duy trì vệ sinh mơi trường trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh cũng như các vùng phụ cận. Công ty có nhiệm vụ quét dọn đường phố,
ban ngày, ban đêm tại các khu vực công cộng, tổ chức thu gom vận chuyển,
xử lý rác, chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt của các cơ quan đơn vị
doanh nghiệp, nhà hàng, khách sạn và nhân dân. Ngoài ra, Cơng ty cũng tích
cực tham gia vào cơng tác đảm bảo vệ sinh môi trường phục vụ dịp Lễ, Tết và
các sự kiện văn hóa lớn tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh. Bên cạnh đó,
Cơng ty còn được giao thẩm quyền trong việc xử lý các vi phạm Quy chế đô
thị về công tác bảo vệ mơi trường.
• Quản lý, chăm sóc hệ thống cây xanh cơng cộng Hoạt động trồng,
chăm sóc, bảo dưỡng cây xanh đường phố, giải phân cách, đảo giao thông,
các công viên thuộc địa bàn thành phố Hà Tĩnh là hoạt động được Cơng ty
duy trì thường xun. Ngồi ra, Cơng ty cịn trực tiếp thực hiện cơng tác ươm
giống cây trồng tại đơn vị cơ sở sản xuất kinh doanh để chủ động hơn về
nguồn cung cấp cây xanh, phục vụ cho mở rộng quy mô phát triển cây xanh
của thành phố Hà Tĩnh. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn được giao thẩm quyền
trong việc xử lý các vi phạm Quy chế đơ thị về bảo vệ cây xanh Thành phố.
• Duy trì hệ thống điện chiếu sáng cơng cộng của thành phố Hiện nay,
Công ty đang quản lý vận hành, bảo trì sữa chữa cho 117,606 km tuyến điện,
gồm 4.839 bộ đèn cao áp ánh sáng vàng có cơng suất thấp và hiệu suất chiếu
sáng cao, 76 tủ điều khiển và 146 điểm điện trang trí.
• Cơng tác thốt nước thành phố Hà Tĩnh Duy trì kiểm tra thường
xuyên: Phát hiện và thơng thốt bùn, rác, phế thải làm ách tắc dịng chảy cho
87,1 km hệ thống thốt nước thành phố, xử lý riêu, rong, rác dưới lòng hồ
tránh gây ô nhiễm. Sản xuất thay thế tấm đan nắp mương, lưới chắn rác hỏng,
xây sữa chữa các mương cống hư hỏng. Xử lý các vụ vi phạm Quy chế đô thị
trong công tác quản lý, bảo vệ mương.


5


• Công tác quản lý giao thông thành phố Quản lý, duy tu sữa chữa
đường giao thông địa bàn thành phố. Xử lý các vụ vi phạm Quy chế đô thị về
công tác quản lý, bảo vệ giao thông (Vỉa hè, lịng đường).
• Hoạt động xây dựng Ngồi lĩnh vực hoạt động chính là cung cấp
dịch vụ cơng ích, Cơng ty cịn phát huy thế mạnh của mình thơng qua việc
cạnh tranh, nhận thầu thi công xây lắp các công trình dân dụng và cơng
nghiệp trên địa bàn. Năng lực thi công xây dựng của công ty bao gồm nhiều
mảng khác nhau như: xây dựng đường giao thông, hệ thống điện chiếu sáng,
xây dựng các cơng trình nhà cửa...Trong giai đoạn 2012-2015, doanh thu từ
hoạt động xây dựng thường xuyên chiếm trên 30% trong cơ cấu doanh thu
của Cơng ty.
• Hoạt động bán hàng Bên cạnh lĩnh vực cung cấp dịch vụ cơng ích,
Cơng ty cịn phát triển kinh doanh hoạt động bán hàng hóa: các thùng đựng
rác, xe gom rác, cây xanh cho nhân dân và các cơ quan trên địa bàn tỉnh. Hoạt
động này chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu của Công ty. Tuy nhiên,
kỳ vọng trong giai đoạn sắp tới các thành phẩm của nhà máy chế biến phân
hữu cơ từ rác thải như phân mùn hữu cơ, gạch sản xuất từ tro xỉ của nhà máy
sẽ đem lại mức tăng doanh thu lớn hơn trong hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp.
• Hoạt động dịch vụ khác Ngồi cung cấp những dịch vụ cơng ích nói
trên, Cơng ty cịn có các hoạt động dịch vụ khác.
1.1.4. Mục tiêu và định hướng phát triển công ty cổ phần
Trên cơ sở những dự báo, nhận định tình hình mới, doanh nghiệp xây
dựng mục tiêu, định hướng của công ty cổ phần như sau:
1.1.4.1. Mục tiêu
- Tái cấu trúc và xây dựng Công ty Quản lý công trình đơ thị Hà Tĩnh

mạnh hơn, hiệu quả hơn trên cơ sở sử dụng hợp lý các nguồn lực; Nâng cao
năng lực quản trị doanh nghiệp, liên kết cao hơn về tài chính, cơng nghệ và
thị trường.
- Xây dựng và phát triển các sản phẩm, dịch vụ tốt, sức cạnh tranh cao.
- Xây dựng đội ngũ quản lý, kinh doanh và chuyên gia giỏi.
- Xây dựng doanh nghiệp thành một đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung
cấp các dịch vụ cơng ích và dân sinh, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống.
1.1.4.2. Định hướng
- Liên kết: Các cổ đông, đối tác có tiềm năng về vốn, kỹ thuật, năng
lực quản trị, sản phẩm và thị trường; Đồng thời đẩy mạnh liên kết các bộ phận
trong doanh nghiệp tạo ra chuỗi giá trị, nguồn lực tổng hợp để có lợi thế cạnh
tranh hơn, hiệu quả hơn.
- Định hướng ngành nghề và sản phẩm
6


- Phát triển vững chắc
- Tập trung thực hiện tốt các gói hợp đồng cung cấp dịch vụ cơng ích
được giao.
1.1.5. Chức năng, quyền hạn của công ty
-Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên là đại diện ủy quyền của
chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu có quyền
nhân danh cơng ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao của Luật doanh nghiệp.
* Giám đốc:
- Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch tài chính, lao động
trình Hội đồng thành viên.

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
Công ty.
- Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện quy
chế nội bộ của Công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật các chức
danh quản lý trong Công ty. (Trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội
đồngthành viên hoặc chủ sở hữu).
- Ký hợp đồng nhân danh Công ty trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
CT HĐTV.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức bộ máy cán bộ Cơng ty trình báo
cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên HĐTV.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh
doanh.
- Tuyển dụng lao động.
- Phó giám đốc: Điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Công ty
theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp
luật về thựchiện nhiệm vụ được giao.
- Kiểm sốt viên:
Kiểm tra tính hợp hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của HĐTV và Giám
đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu trong quản lý điều hành công
việc kinh doanh của Công ty.
- Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo
đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu.
- Kiến nghị chủ sở hữu các giải pháp sửa đổi bổ sung, cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành công việc kinh doanh của Công ty.
7



- Các nhiệm vụ khác theo quyết định của chủ sở hữu Công ty.
- Xem xét bất kỳ hồ sơ tài liệu nào của Cơng ty tại trụ sở chính; Thành
viên HĐTV, Giám đốc, người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp
thời các thông tin về thực hiện quyền nghĩa vụ chủ sở hữu về quản lý, điều
hành và hoạtđộng kinh doanh của Công ty theo u cầu của Kiểm sốt viên
1.2. Hoạt động chun mơn của sinh viên trong quá trình thực tập
Trong qúa trình thực tập ở phịng kế hoạch – kỹ thuật cơng ty môi
trường đô thị Hà Đông em đã tham gia vào mét số cộng việc cụ thể:
- Thu phí mơi trường quý 1 tại địa bàn tổ 3 phường Tân Giang.
- Đi theo đồn thanh tra của cơng ty thực hiện việc thanh tra và lập
biên bản nếu có vi phạm của nhân viên chịu trách nhiệm khu vực trong địa
bàn thành phố.
- Thực tế nhà máy xử lý rác thải tại Cẩm Quang, Cẩm Xuyên .
- Quan sát việc lấy mẫu ,giám sát mơi trường định kì theo tuần của nhà
máy rác.(mơi trường nước, khơng khí ).
- Sắp xếp, phân loại các hồ sơ báo cáo cũ năm 2015 lưu trữ vào kho.
Các công việc thực hiện trong thời gian thực tập em đều cố gắng
hoàn thành tốt nhất với khả năng của mình. Nhìn chung các cơng việc em
thực hiện đều đạt yêu cầu đề ra.
1.2.1. Những kỹ năng/ kiến thức thu được trong quá trình thực tập.
Sau 8 tuần thực tập, qua những công việc được giao và sự tìm hiểu của
riêng mình, em đã có thêm được mét sè kỹ năng, kiến thức quan trọng:
- Hiểu biết về những vấn đề môi trường của thành phố Hà Tĩnh, đặc
biệt là vấn đề rác thải của thị xã.
- Hiểu biết về những công việc thực tế của một cán bộ chuyên môn
trong một doanh nghiệp môi trường.
- Thấy được khả năng vận dụng mét sè kiến thức lý thuyết đã học ở
trường vào thực tế: khó khăn và nguyên nhân trong thu phí rác thải sinh hoạt.
- Tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm trong thực tế lao động sản xuất.
- Tìm hiểu được một số các thủ tục, quy định, quy chuẩn áp dụng trong

đánh giá chất lượng mơi trường nước, khơng khí.

8


CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ
RÁC THẢI SINH HOẠT TẠO ĐỊA BÀN THÀNH PHỒ HÀ TĨNH
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu
HÌNH 2.1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
- Thành phố Hà Tĩnh là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của tỉnh
Hà Tĩnh. Thành phố nằm ở toạ độ 18024’vĩ độ Bắc, 105056’ kinh độ Đông.
Cách Hà Nội 360 km và Vinh 50 km về phía Bắc.
9


• Phía Bắc giáp huyện Thạch Hà và huyện Lộc Hà;
• Phía Nam giáp huyện Cẩm Xun;
• Phía Đơng giáp huyện Thạch Hà;
• Phía Tây giáp huyện Thạch Hà;
2.1.1.2 Địa hình
- Thành phố Hà Tĩnh nằm trong vùng đồng bằng ven biển miền Trung,
địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ nền biến thiên từ +0,5m đến +3,0m.
- Địa hình của các khu vực đã xây dựng trong nội thị có cao độ từ +2,0
đến +3,0m, các khu ruộng trũng có cao độ nền từ +1,0m đến +2,3m và khu
vực dọc theo sơng Rào Cái có cao độ nền từ + 0,7 đến + 1,1m.
2.1.1.3 Khí hậu

Tỉnh Hà Tĩnh nói chung và thành phố Hà Tĩnh nói riêng nằm trong
vùng khí hậu Bắc Trung Bộ, có hai mùa rõ rệt là mùa đông khô và lạnh kéo
dài từ tháng 11 đến tháng 4, mùa hè nóng ẩm từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió mùa mùa Đơng:
Trong những tháng mùa Đơng khối khơng khí lạnh lục địa Châu Á có
nguồn gốc từ Bắc cực và vùng Xibêri trong quá trình di chuyển xuống phía
Nam đã tạo nên gió mùa mùa Đơng hay cịn gọi là gió mùa Đơng Bắc (là
hướng gió thịnh hành trên biển và ven bờ). Thời gian bắt đầu gió mùa mùa
Đơng thịnh hành ở Hà Tĩnh thường muộn hơn ở Bắc Bộ, song hầu hết các đợt
gió mùa Đơng Bắc đầu mùa đều mạnh và thường ảnh hưởng đến Hà Tĩnh.
Trong thời kỳ chính vụ (tháng 12, 1, 2) trên khu vực Hà Tĩnh thường chịu sự
chi phối bởi tín phong Đơng Bắc, hướng gió Đơng Bắc thịnh hành trong thời
gian này tương đối đồng nhất. Thời kỳ cuối mùa Đông (tháng 3) trở đi, do sự
di chuyển lệch về phía Đơng của áp cao lạnh lục địa và q trình biến tính ẩm
qua vùng biển ấm nên hoạt động của gió mùa Đơng Bắc cũng biến tính dần.
Thời gian này khối khơng khí lạnh di chuyển chậm hơn và biến tính nhanh
hơn, hướng gió dịch chuyển dần từ Đơng Bắc về Đơng.
- Gió mùa mùa Hạ:
Gió mùa mùa Hạ đối với khu vực Hà Tĩnh với hướng gió thịnh hành là
Tây Nam và Nam, thường bắt đầu từ giữa tháng 5, thịnh hành vào tháng 6, 7
và suy yếu dần vào tháng 8. Cũng như gió mùa mùa Đơng, gió mùa mùa Hạ
hoạt động thành từng đợt. Gió mùa Tây Nam thường phát triển mạnh vào thời
kỳ giữa mùa Hạ, đây là loại gió mùa Tây Nam khơ nóng, khơng mưa và
thường kèm theo dơng khan vào lúc chiều tối. Hướng gió Tây Nam thịnh hành
kéo dài vài ngày có khi lên tới gần nửa tháng và có hướng thay đổi từ Tây
Nam đến Nam.
Ngồi ra, trong năm vào tháng 4 là tháng chuyển tiếp giữa gió mùa
mùa Đơng sang gió mùa mùa Hạ nên ở khu vực Hà Tĩnh gió chuyển dần từ
Đơng Bắc sang Đông đến Đông Nam. Tháng 10 là tháng chuyển tiếp giữa gió
10



mùa mùa Hạ sang gió mùa mùa Đơng nên gió chuyển dần từ Tây Nam đến
Nam sang gió Tây Bắc đến Bắc.
Bảng 2.2 : Hướng gió trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh
Hướng
Bắc

Đơng

Đơng

Bắc

Đơng

Tây

Nam

Nam

Tây

Tây

Nam

Bắc


Tháng

1
2

15,3
7,8

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

7,3
15,5

5,6
4,3

0,8
6,0

4,3


0,8
3,4

9,7
4,3

23,4
1

4,8
16,9
4,8
8,1
7,2
0,8
4,8
11,7
22,5
6,7
2,5
3,3
5,0
3,3
2,4
12,1
5,6
11,3
17,7
8,9
0,8

3,3
5,8
6,7
33,3
16,7
0,8
2,4
6,4
3,2
12,1
16,1
15,3
3,2
4,8
10,5
2,4
2,4
12,9
8,9
4,0
5,8
6,7
5,8
7,5
11,7
5,8
3,3
12,1
13,7
4,0

1,6
0,8
16,1
5,8
4,2
3,3
14,2
5,6
10,5
3,2
0,8
13,7
(Nguồn:Trung tâm Khí tượng thủy văn Hà Tĩnh)

2,9
17,7
10,8
4,8
8,3
5,6
8,1
5,8
19,4
25,0
21,0

 Nắng
Bảng 2.3: Số giờ nắng trung bình năm 2015 (Đơn vị: giờ)
Các
tháng


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Số giờ
nắng


38

91

13

70

258

264

263

169

168

104

64

115

135

(Nguồn:Trung tâm Khí tượng thủy văn Hà Tĩnh)

2.1.2.1 Dân số và lao động
Theo kết quả điều tra dân số năm 2015, thành phố Hà Tĩnh có dân số

91.288 người. Bao gồm 10 phường và 6 xã. Trong đó: Nội thị: 65.720 người
(gồm 10 phường), ngoại thị: 25.568 người (gồm 6 xã). Mật độ dân số đô thị ở
thành phố Hà Tĩnh phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở 3 phường trung
tâm (phường: Bắc Hà, Nam Hà, Tân Giang).
11


Mật độ dân số đô thị ở thành phố Hà Tĩnh phân bố không đều, chủ
yếu tập trung ở 3 phường trung tâm (phường: Bắc Hà, Nam Hà, Tân Giang).
Bảng 2.4: Đơn vị hành chính, diện tích và dân số thành phố Hà Tĩnh
Số thơn,
khu phố

Diện tích

Dân số
năm 2015

1 Bắc Hà

15

0.964

10.626

10,754

2 Nam Hà


10

1.095

7.333

6,515

3 Tân Giang

11

0.990

6.413

6,335

4 Trần Phú

9

1.073

6.385

5,774

5 Hà Huy Tập


9

2.008

5.120

2,468

6 Đại Nài

10

4.264

8.777

1,754

7 Nguyễn Du

9

2.203

5.707

2,472

8 Thạch Linh


12

6.193

5.854

910

9 Thạch Qúy

12

3.581

7.112

1,919

1 Văn Yên

5

2.536

3.746

1,371

1 Thạch Trung


13

6.136

8.073

1,277

2 Thạch môn

4

5.530

2.834

501

3 Thạch Hạ

12

7.691

5.733

728

4 Thạch bång


7

3.357

3.503

1,017

5 Thạch Hưng

9

5.206

3.418

638

T PHƯỜNG/XÃ
Tt

Mật độ dân
số năm 2015

I PHƯỜNG

I XÃ

6 Thạch Bình


8
3.716
2.534
661
(Nguồn:Niên giám thống kê thành phố Hà Tĩnh)
12


Bảng 2.5. Tốc độ tăng dân số hàng năm từ năm 2008 – 2014
Năm
Tỷ lệ tăng (%)

2008
1.34

2009
1.09

2010
2.06

2011
0.75

2012
2.15

2013
4.99


(Nguồn:Niên giám thống kê thành phố Hà Tĩnh)
Dân số trong độ tuổi lao động toàn thành phố là: 39.067 người,
chiếm tỷ lệ khoảng 43% trong tổng dân số.
Bảng 2.6: Lao động theo nghề nghiệp
Năm
2008

Năm
2009

Năm
20010

Năm
2011

Năm
2012

Tổng số

31,061

33,386

34,679

36,739

39,067


Phân theo ngành
Nông nghiệp, lâm
nghiệp

31,061

33,386

34,679

36,739

39,067

14,214

14,164

13,560

13,451

13,550

486

460

482


678

685

Công nghiệp

1,698

1998

2475

2658

2,838

Xây dựng
Thương nghiệp, sữa
chữa xe có động cơ và
đồ dùng cá nhân

2,863

3,245

3,710

4,121


4,742

4,469

4,821

4,987

5,521

Khách sạn, nhà hàng

1,976

2,186

2,419

2,854

3,012

867

1,197

1,208

1,057


1,354

335

441

504

571

599

19

38

50

54

85

1,509

1,721

1,921

2,122


2,310

1,195

1,358

1,428

1,488

1,518

708

899

936

982

1,054

Chỉ tiêu

Thủy sản

Vận tải kho bãi và
thơng tin liên lạc
Tài chính, tín dụng
Hoạt động khoa học và

cơng nghệ
Quản lý Nhà nước,
ANQP
Giáo dục và đào tạo
Y tế và hoạt động cứu
trợ xã hội

13

5,824


Năm
2008

Năm
2009

Năm
20010

Năm
2011

Năm
2012

Văn hóa, TDTT

82


88

102

126

168

Đảng, đồn thể

426

568

609

708

830

218
202
288
348
(Nguồn:Niên giám thống kê thành phố Hà Tĩnh)

498

Chỉ tiêu


Hoạt động khác

2.1.2.2 Văn hóa xã hội
a. Văn hóa – Giáo dục
Hệ thống giáo dục của thành phố phát triển toàn diện. Cơ sở vật chất
của hệ thống các trường đã được đầu tư cơ bản kiên cố hoá theo hướng đạt
tiêu chuẩn Quốc gia. Thành phố Hà Tĩnh là một trong những đơn vị liên tục
dẫn đầu về số lượng học sinh giỏi và giáo viên giỏi trong tồn Tỉnh.
Thành phố Hà Tĩnh có 1 trường Đại học Sư phạm, trường Văn hoá
Nghệ thuật, trường cao đẳng y tế, trường cao đẳng dạy nghề kỹ thuật Việt
Đức, Trường chính trị Hà Tỹnh, trường dạy nghề số 5, trường trung cấp nghề
Tồn thành phố có 04 trường PTTH có tổng số học sinh đến trường
năm học 2004-2005 là: 3.667 học sinh, Tiểu học và trung học cơ sở có 27
trường với tổng số học sinh là: 12.957 học sinh, Mẫu giáo Mầm non có 18
trường có 2.721 cháu. Đến nay thành phố có 3/18 trường mầm non, 13/17
trường tiểu học, 2/10 trường THCS đạt tiêu chuẩn Quốc gia.
b. Y tế
Mạng lưới y tế trên địa bàn thành phố đáp ứng đủ nhu cầu khám chữa
bệnh cho nhân dân. Hiện trạng nằm trên địa bàn thành phố có: 01 Bệnh viện
đa khoa Tỉnh với quy mô 500 giường với 650 cán bộ; 01 bệnh viện Lao và
bệnh viện phổi với quy mô 100 giường đang được đầu tư xây dựng mới; 01
bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng với quy mô 100 giường; 01
bệnh viện y học cổ truyền đang chuẩn bị xây dựng với quy mô 130 giường;
01 bệnh viện thành phố với quy mô 50 giường; 01 trung tâm Bảo vệ BMTE;
01 trung tâm KHHGĐ; 01 trung tâm y tế dự phòng và trạm sốt rét; 01 hội
đồng giám định y khoa. Ngoài ra trên địa bàn thành phố cịn có khoảng 16 có
sở khám chữa bệnh và 15 trạm y tế xã phường với quy mô khoảng 65-70
giường.
2.1.2.3. Kinh tế

Tổng giá trị sản xuất (giá cố định 1994) các ngành ước thực hiện đạt
14


1.164,5 tỷ đồng, bằng 100,1% KH và tăng 16,5% so với năm 2009, trong đó:
CN - TTCN tăng 15,1%, Xây dựng cơ bản tăng 20,4%, Thương mại - Dịch vụ
tăng 20,1%, Nơng nghiệp đạt 91% kế hoạch.
Thu nhập bình qn đầu người năm 2015 là 1000 USD/người.
2.1.2.4. Điều kiên cơ sở hạ tầng kĩ thuật
a. Hệ thống giao thông đô thị:
- Quốc lộ 1A là trục xuyên Quốc gia, đoạn đi qua thành phố Hà Tĩnh từ
Cầu Cày đến Cầu Phủ dài khoảng 9km, đoạn qua nội thị dài 3,2 km mặt cắt
ngang rộng 41m (mặt đường 2x10,5m, dải phân cách giữa 2,0m, hè đường
2x9,0m).
- Mạng lưới đường đô thị được xây dựng theo dạng ô cờ kết hợp nan
quạt hướng tâm. Các tuyến chính đang được nâng cấp cải tạo, mở rộng.
- Cơng trình giao thơng: các điểm đỗ xe trong nội thị chưa có. Hệ
thống cầu chính được xây dựng chủ yếu theo tiêu chuẩn cầu đường bộ chưa
nghiên cứu thẩm mỹ của cầu đô thị.
- Tổng diện tích giao thơng: 181,2 ha.





Giao thơng đối ngoại: 61,3 ha.
Giao thông nội thị: 119,9 ha.
Tỷ lệ đất giao thông đô thị : 181,2/1026 = 17,6 %.
Mật độ đường giao thông chính: 39,75/10,26 = 4,0 km/km2.


b. Hệ thống cấp nước
- Thành phố Hà Tĩnh có nhà máy nước Bộc Nguyên nằm phía nam
thành phố. Cơng suất hiện nay 12.000 m3/ngđ. Diện tích nhà máy nước 1,8
ha.
- Tỷ lệ thất thốt nước năm 2005 là 28,5%. Công ty cấp nước dự kiến
giảm
tỷ lệ thất thoát nước năm 2006 là 27,5%.
- Tỷ lệ cấp nước hiện nay đạt 76%.
- Đánh giá hiện trạng cấp nước thành phố Hà Tĩnh:
• Nguồn nước cấp cho thành phố Hà Tĩnh có trữ lượng và chất lượng
tốt đảm bảo cấp nước ổn định cho thành phố.
• Nhà máy nước hiện nay đang được nâng công suất từ 12.000m3/ngđ
lên 24.000m3/ngđ.
Hệ thống thoát nước

15


- Thành phố Hà Tĩnh hiện nay đang dùng hệ thống thoát nước chung
(Nước mưa và nước thải sinh hoạt) nước thoát được thu gom và thoát và hào
thành, mương, hồ và kênh thuỷ lợi rồi đổ ra sơng chính.
- Hệ thống hịên trạng chủ yếu bố trí trên các đường giao thơng chính
cịn trong khu ở hầu như chưa cịn cống thu gom nước thải.
- Hệ thống thốt nước của thành phố chỉ đạt 57% các tuyến đường có
cống hệ thống thốt nước chung của thành phố khơng đủ vì quy mơ nhỏ, lại
trong tình trạng hoạt động yếu kém do không được duy tu bảo dưỡng và quá
tải do tốc độ đơ thị hố q nhanh, nhiều cống xây dựng khơng đúng kích cỡ
và xây dựng khơng đủ vận tốc tự làm sạch, ở một vài nơi cống bị tách rời khỏi
hệ thống thốt chính.
c. Hệ thống cấp điện

- Nguồn điện cung cấp cho thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận được
lấy từ trạm 110/35/22/10kV Thạch Linh nên không đảm bảo cấp điện khi mở
rộng không gian thành phố.
- Hiện nay khu vực thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận đã hồn thành
chương trình cải tạo và chuyển đổi lưới điện từ 10kV lên 22kV nhằm đáp ứng
nhu cầu sử dụng điện trong vùng. Để đáp ứng với sự tăng trưởng phụ tải của
thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận trong tương lai cần bổ sung thêm nguồn
và lưới điện.
- Phụ tải điện sinh hoạt và công cộng nằm phân tán, không tập trung
do vậy bán kính phục vụ của mạng lưới hạ áp 0,4 Kv có khu vực quá lớn (700
đến 1000m) dẫn đến điện áp cuối đường dây không đảm bảo.
2.2. Thực trạng công tác quản lý thu gom và xử lý chất thải sinh
hoạt của Công ty cổ phần môi trường và cơng trình đơ thị Hà Tĩnh
2.2.1 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
- Rác từ các hộ dân cư: do quá trình sinh họat của các hộ dân.
- Rác thải từ các hoạt động của các đơn vị, cơ quan hành chính.
- Rác thải từ các đơn vị sản xuất: phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của
công nhân viên trong các cơ sở sản xuất.
- Rác thương mại: phát sinh từ chợ, các tụ điểm buôn bán, nhà hàng,
khách sạn…
- Rác công viên và đường phố: phát sinh từ các cây xanh, khách vãng
lai…

16


Hình 2.7. Sơ đồ các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải

2.2.2. Thực trạng công tác thu gom chất thải rắn tại thành phố Hà
Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của tỉnh,
đã được cơng nhận là đơ thị loại III và đang phấn đấu đạt đô thị loại II giai
đoạn 2015-2020. Cùng với Khu kinh tế Vũng Áng, thành phố sẽ là nơi thu hút
nhiều nhà đầu tư trong nhiều lĩnh vực khác nhau và do đó sẽ gia tăng nhiều áp
lực về mơi trường trong đó có vấn đề rác thải. Hiện nay, rác thải sinh hoạt
đang được vận chuyển và xử lý tại bãi rác xã Cẩm Quan - Huyện Cẩm Xuyên.
Việc quản lý chất thải rắn nói chung và rác thải sinh hoạt nói riêng
đang giao chủ yếu cho Công ty cổ phần môi trường và cơng trình đơ thị Hà
Tĩnh đảm nhận. Trong khi khả năng đáp ứng được việc thu gom và vận
chuyển rác của Cơng ty đang có hạn vì vậy hiện vẫn cịn tồn tại một khối
lượng rác vơ chủ tập trung ở một số xã, phưòng, khu vực giáp ranh địa giới
các huyện nhưng vẫn chưa có giải pháp tối ưu để giải quyết.
17


Để đảm bảo xử lý rác thải cho thành phố và các vùng phụ cận, tỉnh đã
xây dựng nhà máy chế biến rác thải thành phân hữu cơ với công suất 120
tấn/ngày tại Huyện Cẩm Xuyên. Bên cạnh đó, tỉnh đã ban hành kế hoạch để
triển khai Nghị quyết của tỉnh về đề án quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
đến năm 2017 và đinh hướng những năm tiếp theo, trong đó nêu rõ:
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể hệ thống quản lý chất thải rắn: gắn liền
quy hoạch nông thôn mới với quy hoạch hệ thống xử lý chất thải rắn; quy
hoạch các điểm trung chuyển rác, vị trí các khu xử lý chất thải rắn.
Xã hội hóa hệ thống quản lý chất thải rắn: UBND thành phố đã có kế
hoạch triển khai đề án xã hội hóa cơng tác vệ sinh mơi trường, thu gom rác
thải trên địa bàn thành phố, trong đó khuyến khích các thành phần kinh tế,
đồn thể tham gia vào cơng tác mơi trường, duy trì và hình thành mới các tổ,
đội thu gom rác thải trên các địa bàn mà chưa tiến hành thu gom rác.
Trong năm 2015, tập trung công tác phân loại rác tại nguồn để tăng khả
năng, tái chế tái sử dụng, cũng như tạo nguồn nguyên liệu sản xuất phân hữu

cơ và giảm thiểu lượng rác phải chơn lấp.
- Đầu tư xây dựng các lị đốt rác y tế tại các bệnh viện, trạm xá.
Định hướng quản lý chất thải rắn của tỉnh giai đoạn 2011-2020 như sau:
• Phân loại CTR sinh hoạt ngay tại nguồn;
• Mở rộng nhà máy chế biến rác thải thành phân hữu cơ
• Thu gom, vận chuyển và xử lý 95% tổng lượng CTR sinh hoạt phát
sinh
• Thu gom và xử lý 100% CTR nguy hại (y tế và công nghiệp)
- Phương pháp xử lý rác thải:
• Chơn lấp tự nhiên: 0%
• Chơn lấp hợp vệ sinh: 55%
• Chế biến: 25%
• Đốt: 10%
• Các kỹ thuật khác: 10%.
- Các giải pháp nêu trên mang tính chiến lược và bền vững tuy nhiên
trước mắt thành phố sẽ tập trung các giải pháp cụ thể như:
• Tăng cường cơng tác tun truyền vận động nhân dân về vấn đề ơ
nhiễm mơi trưịng, xác định rõ cho người dân biết được rác là nguồn tài
nguyên nếu biết phân loại và xử lý tốt;
• Hình thành các điểm tập kết, trung chuyển rác ở các phường, xã;
• Hình thành các tổ, đội, hợp tác xã dịch vụ mơi trường;
• Thí điểm phân loại rác thải sinh hoạt ở 03 đơn vị phường, xã gồm
phường Thạch Linh, phường Thạch Quý và xã Thạch Hạ, gắn việc phân loại
rác thải với việc hình thành các xưởng sản xuất phân Compost phi tập trung.
18


• Tiếp tục nhân rộng mơ hình ủ phân vi sinh từ rác thải, tập trung ở các
đơn vị xã, phưịng hiện có nhiều hộ sản xuất nơng nghiệp.
• Chỉ đạo rà sốt nhằm thu đúng, thu đủ phí rác thải đối với các hộ gia

đình trên địa bàn hiện nay công ty cổ phần môi trường và Quản lý cơng trình
đơ thị đang đảm nhận việc thu gom rác nhằm tạo nguồn thu và giảm thói quen
vứt rác bừa bãi.
• Xử phạt nghiêm các trưịng hợp vứt rác bừa bãi khơng đúng nơi quy
định.
• Với quyết tâm cao của các cấp, các ngành và ý thức chấp hành pháp
luật của nhân dân trong các năm tới vấn đề quản lý chất thải rắn đặc biệt là
quản lý rác thải sinh hoạt của Thành phố Hà Tĩnh sẽ cơ bản được giải quyết.
2.3.4. Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải của Cơng ty
2.3.4.1. Tình hình lao động
Tình hình lao động và khối lượng cơng việc được thể hiện cụ thể dưới
các bảng sau đây:
Bảng 2.8: Tình hình lao động Cơng ty
Stt

Lao động
I Gián tiếp văn phịng Cơng ty
I
Hoạt động quét, thu gom, vận chuyển
1 Quản lý + Văn phòng+ thu tiền VS các đội
2 Quét, thu gom
3 Lái xe+phụ xe
I
II Hoạt động xử lý rác
1 Bộ phận quản lý
2 Lao dộng trực tiếp
IV Hoạt động chế biến rác
Tổng cộng

2015

17
108
05
81
12
03 bãi rác cũ
01
02
0
128

Hiện nay phí rác thải thu từ các nguồn phát thải năm 2014 chỉ đạt
18,04% còn năm 2015 thì đạt 28,22%. Kế hoạc hnăm 2015 cao hơn năm
2014 là do đầu năm 2011 UBND Tỉnh ban hành quyết định số 28/2010/QĐUBND mức thu phí mới thay thế cho mức thu phí cũ cơ bản cao hơn mức thu
phí theo quyết định số 52/2010 QĐ-UBND áp dụng từ năm 2010 đến 2015 là
tăng 1.5lần và lượng rác tại các cơ quan nhà hàng tăng lên, việc mở rộng địa
bàn thu gom các hộ dân, ý thức nạp phí của người dân nâng cao, tỷ lện nộp
phí cao hơn năm trước.
Để đảm bảo về tài chính bền vững trong thời gian tới thành phố Hà
Tĩnh cần có các biện pháp sử dụng tài nguyên rác thải, mà giải pháp tốt nhất
với thành phố Hà Tĩnh hiện nay là sản xuất phân Compost từ rác thải, cách
19


làm này vừa giảm thiểu được phần lớn rác thải phải vận chuyển đi chơn lấp
do đó sẽ giảm được nhiều chi phí cho q trình này, đồng thời nguồn tài chính
thu lại được sau khi bán phân Compost sẽ phần nào bù đắp được nguồn tài
chính cần phải đầu tư.
2.3.4.2. Địa điểm thu gom
Do nguồn rác phát sinh từ nhiều địa điểm khác nhau, vì vậy địa điểm

thu gom củng từ những nguồn phát sinh ra chất thải: nơi họp chợ, cơ quan,
công sở, các khu dân cư, các nhà máy, xi nghiệp…
2.3.4.3 . Lượng rác thu gom
- Lượng chất thải rắn phát sinh
Thành phố Hà Tĩnh gồm 16 phương xã. Dân số 96.272 người. Tông
lương CTR phát sinh là 69,966 tấn/ngày.
Trong đó, 10 phường phát sinh 50,398tấn/ngày: 6 xã phát sinh
19,568tấn/ngày,
- Cụ thể như sau:
Các phường
• Phường Bắc Hà: 8,633tấn / ngày
• Phường Nam Hà: 6,078 tấn/ngày
• Phường Tân Giang: 5,187 tấn/ngày
• Phường Trần Phú: 5,646 tấn / ngày
• Phường Hà Hủy Tập: 4,240 tấn / ngày
• Phường Đại Nài: 5,748 tấn / ngày
• Phường Nguyễn Du: 4,438 tấn / ngày
• Phường Thạch Linh: 4,898 tấn / ngày
• Phường thạch Quý: 6,917 tấn / ngày
• Phương Văn Yên: 2,838 tấn / ngày
Các xã
• Xã Thạch Trung: 6,614 tấn / ngày
• Xã Thạch Mơn: 2,310 tấn / ngày
• Xã Thạch Hạ: 4,658 tấn / ngày
• Xã Thạch Đồng: 2,806 tấn / ngày
• Xã Thạch Hưng: 2,706 tấn / ngày
• Xã Thạch Bình: 2,101 tấn / ngày

Bảng 2.9.Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hà Tĩnh
Đơn vị


Năm 2013

Năm 2014

20

Năm 2015


KKh
ối
lượng
CTR
dự
kiến
phát
sinh

A. CÁC
PHƯỜNG
Phường
Bắc Hà
Phường
Nam Hà
Phường
Tân Giang
Phường
Trần Phú
Phường Hà

Huy Tập
Phường Đại
Nài
Phường
Nguyễn Du
Phường
Thạch Linh
Phường
Thạch Quý
Phường
Văn Yên
Tổng
B.CÁC XÃ
Xã Thạch
Trung
Xã Thạch
Môn
Xã Thạch
Hạ

Khối
lượng
CTR thu
gom được

Khối
Khối
lượng
lượng


Tỷ
lệ
CTR
thu dự
g0m kiến
phát
sinh

CTR
thu
gom
được

Tỷ lệ
thu
gom

Khối
lượng Khối
lượng
CTR CTR
dự
thu
kiến
gom
phát
được
sinh

Tỷ lệ

thu
gom

100

8496

8071

95

8633

8460

98

8633 8633

5924

5628

95

6078

5895

97


6078

6078

1100

5064

4608

91

5187

5032

97

5187

5187

1110

5548

5160

93


5646

5533

98

5646

5646

1100

4032

3669

91

4240

4113

97

4240

4240

1100


5612

4490

80

5748

4886

85

5748

5461

1100

4781

4351

91

4438

4216

95


4438

4216

1100

6698

2746

41

4898

2057

42

4898

2057

995

2754

2203

80


6917

5879

85

6917

6156

442

4378

3941

90

2838

2696

95

2838

2724

889


50398

996

44866

48767

6505

1951

30

6614

5952

90

6614

6415

997

2286

0


0

2310

1848

80

2310

2310

1100

4678

1871

40

4658

4192

90

4658

4192


1100

21


Xã Thạch
Đồng
Xã Thạch
Hưng
Xã Thạch
Bình
Tổng
tổng thu
gom / ngày

2785

0

0

2806

2525

90

2806


2609

993

2686

403

15

2706

2138

79

2706

2152

880

2088

418

20

2101


1891

90

2101

1891

990

4643

18546

19568

49509

67312

69966

992

2.3.4.4. Thời gian thu gom
Để thuận tiện cho việc thu gom có hiệu quả và không ảnh hưởng đến
giao thông đi lại công ty đã đề ra thời gian thu gom trên địa bàn Thị Xã như
sau: Mùa hè tiến hành thu gom vào lúc 4h30 vào mùa hè và 5h vào mùa đông
tổ xe thu gom xuất phát sau 30 phút.
2.3.4.5. Phương pháp thu gom chất thải rắn

Ở thành phố Hà Tĩnh chia ra hai địa bàn thu gom và xử lý chất thải rắn
- Chất thải rắn tại địa bàn các phường nội thành như: Bắc Hà, Nam
Hà, Tân Giang, Trần Phú, Nguyễn du, Hà Hủy Tập. được thành phố hợp đồng
Công ty CP Mơi trường và Cơng trình đơ thị Hà Tĩnh tổ chức, thu gom, xử lý.
- Chất thải rắn tại địa bàn các phường, xã ngoại thành như: Thạch
Quý, Văn Yên, Đại Nài, Thạch Linh, Thạch Môn, Thạch Hạ, Thạch Đồng,
Thạch Bình, Thạch Hưng. Thạch tổ chức thành lập các tổ, đội vệ sinh hoạt
động dưới sự quản lý của chính quyền địa phương đảm nhận cơng tác thu
gom rác thải trên địa bàn về điểm trung chuyển, sau đó vận chuyển đi xử lý
theo hợp đồng với Cơng ty CP Mơi trường và Cơng trình đơ thị Hà Tĩnh.
Biện pháp xử lý hiện nay của thành phố là thu gom và vận chuyển về
xử lý tại Nhà máy chế biến rác. Nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải tại
xã Cẩm Quan được UBND tỉnh phê duyệt đầu tư tại Quyết định số 2585/QĐUBND ngày 05/8/2011 với mục tiêu xử lý rác thải cho huyện Cẩm Xuyên,
thành phố Hà Tĩnh và các vùng phụ cận, Nhà máy có cơng suất xử lý 200
tấn/ngày đêm, hiện nay mới chỉ đạt 42,5% công suất thiết kế của Nhà máy.

22


×