Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

bao ve moi truong nha may van san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.1 KB, 34 trang )

BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ....................................................................3
Phần 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................4
1. Lí do chọn đề tài báo cáo.................................................................................4
2. Mục tiêu.............................................................................................................4
3. Nhiệm vụ............................................................................................................5
4. Thời gian và địa điểm thực tập.........................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG..........................................................................................6
Chương 1. Giới thiệu cơ quan cơng tác..............................................................6
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Môi trường
Việt Anh.................................................................................................................6
1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh..........................................7
1.2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần môi trường Việt An.........................7
1.2 Hoạt động chuyên môn của sinh viên trong quá trình thực tập................8
Chương 2. Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án Nhà máy chý chế biến
ván sàn An Lộc Nghệ An tại KCN Bắc Vinh, xã Hưng Đông, Thành phố
Vinh, Tỉnh Nghệ An.............................................................................................9
2.1. Khái quát về nhà máy chế biến ván sàn An Lộc Nghệ An.........................9
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên..................................................9
2.1.1.1. Vị trí ranh giới của dự án..................................................................9
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên.............................................................................9
2.2. Nội dung cơ bản của kế hoạch bảo vệ môi trường của nhà máy chế biến
ván sàn An Lộc Nghệ An....................................................................................12
2.2.1. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và sớ lượng...........12
2.2.2.1. Danh mục máy móc thiết bị.............................................................13
2.2.22. Sản phẩm kinh doanh.......................................................................14
2.2.2.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án................................................15


2.2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ........................15
2.2.3.1. Diện tích và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực thực hiện dự án. 15
2.2.3.2. Khối lượng, quy mô xây dựng các hạng mục cơng trình................16
2.2.4. Nhu cầu ngun liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất............18
2.2.5. Nhiên liệu sử dụng trong q trình sản xuất.....................................19
2.2.6 Kế hoạch bảo vệ mơi trường trong giai đoạn thi công xây dựng......19
2.2.6 Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động...................24
2.3 Vấn đề nghiên cứu lập kế hoạch bảo vệ môi trường nhà máy ván sàn An
Lộc Nghệ An.......................................................................................................28
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

1


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

2.3.1 Thực trạng vấn đề nghiên cứu.................................................................28
2.3.2. Đánh giá chung......................................................................................28
2.3.3 Nguyên nhân...........................................................................................29
Chương 3. Một số giải pháp lập kế hoạch bảo vệ môi trường nhà máy sản
xuất ván sàn An Lộc Nghệ An...........................................................................30
3.1. Giải pháp về chính sách pháp luật............................................................30
3.2. Giải pháp về việc thu thập thông tin thành lập kế hoạch bảo vệ môi
trường..................................................................................................................30
3.3. Giải pháp về việc thu thập thông tin từ chủ đầu tư.................................30
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................32
1. Kết luận...........................................................................................................32

2. Kiến nghị.........................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................34

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

2


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng:1 Danh mục các máy móc thiết bị xản xuất...........................................14
Bảng:2 Tổng mức đầu tư.......................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3 Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
..................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng:4 Kế hoạch bảo vệ mơi trường trong giai đoạn vận hành....................24
Hình 1: Cơ cấu tổ chức cơng ty............................Error! Bookmark not defined.
Hình 2: quy trình sản xuất................................................................................14
Hình 3: Sơ đồ cấp nước của dự án....................................................................18

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

3



BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Phần 1. MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài báo cáo
- Giúp bản thân sinh viên có cái nhìn sát thực cơng việc nghề nghiệp tương
lai của mình. Qua đó nâng cao được tay nghề và đúc rút những kinh nghiệm quý
báu phục vụ cho đi làm sau này.
- Việc thực tập giúp hoàn thiện kỹ năng mềm của bản thân thông qua việc
giao tiếp với mọi người trong công ty. Thấy rõ được điểm mạnh và điểm yếu để
khắc phục và sữa chữa cho hoàn thiện.
- Các kỹ năng soạn thảo văn bản, trình bày nội dung vấn đề... được nâng
cao khi viết báo cáo thực tập.
- Trong quá trình thực tập giúp e hiểu sâu được ngành nghề về môi trường,
hiểu hết về những người công nhân lao động hàng đêm, hàng giờ để chúng ta có
một mơi trường xanh - sạch – đẹp.
- Giúp chúng ta học hỏi cách làm việc cũng như cách bớ trí, sắp sếp công
việc một cách hiệu quả và khách quan hơn.
2. Mục tiêu
- Nghe các cán bộ trong công ty thuyết trình, giới thiệu về công tác tư vấn
môi trường.
- Tìm hiều các tài liệu có liên quan về cơng tác tư vấn môi trường, nhiệm
vụ kế hoạch của công ty
- Tiếp xúc và phỏng vấn xin số liệu từ chủ đầu tư, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Là cơ sở để giáo viên có những đánh giá khách quan về năng lực của
sinh viên khi tham gia thực tập tốt nghiệp.
- Viết báo cáo tổng hợp giúp cho mỗi sinh viên phát triển các kỹ năng như:

tìm hiểu, trình bày một vấn đề, phân tích các vấn đề và các kỹ năng trong soạn
thảo, chỉnh sửa văn bản....

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

4


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

3. Nhiệm vụ
- Giới thiệu về cơ quan công tác
- Nghiên cứu những thông tư, nghị định liên quan đến môi trường và công
tác tư vấn môi trường
- Đưa ra một số giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả việc tư vấn môi trường.
- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án nhà máy sản xuất ván sàn An
Lộc Nghệ An tại KCN Bắc Vinh, xã Hưng Đông, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
4. Thời gian và địa điểm thực tập
Thời gian thực tập: từ ngày 22/02/2016 đến ngày 17/04/2016
Địa điểm thực tập: Công ty cổ phần Việt Anh
Địa chỉ: Xóm 5, xã Nghi Phú, Thành phớ Vinh, tỉnh Nghệ An

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

5



BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

PHẦN II. NỘI DUNG
Chương 1. Giới thiệu cơ quan công tác

1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Môi trường
Việt Anh.
Việt Nam là một nước đang phát triển với sự bùng nổ của các nhà máy,
khu công nghiệp. Cùng với xu thế hội nhập và phát triển đó, mơi trường mơi
trường là vấn đề đang được quan tâm hàng đầu trong tất cả các lĩnh vực, ngành
nghề sản xuất. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng, đòi
hỏi sự quan tâm hơn nữa của các cơ quan quản lý cũng như của cộng đồng. Để
hạn chế và từng bước khắc phục những vấn đề về mơi trường cần phải có những
đơn vị chuyên nghiệp và hoạt động vì lợi ích cộng đồng để giải quyết tình trạng
ô nhiễm này
Ngày 16 tháng 10 năm 2014 Công ty Cổ phần Môi trường Việt Anh được
thành lập và hoạt động theo pháp luật Doanh nghiệp và pháp luật về Bảo vệ môi
trường Việt Nam. Là nhà thầu chuyên nghiệp trong lĩnh vực môi trường, với tiêu
chí mơi trường Xanh – Sạch – Đẹp, cơng ty với đôi ngũ chuyên môn cao luôn
mong muốn đem lại cho khách hàng những giá trị, dịch vụ tốt nhất trong lĩnh
vực tư vấn môi trường.
Một số thông tin về cơng ty:
- Cơng ty có trụ sở chính tại: Xóm 05, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An
- Số điện thoại 0979.160.777
- Giấy chứng nhận kinh doanh số 2901738251 do Sở Kế Hoạch và đầu tư
tỉnh Nghệ An cấp. .

Từ khi thành lập đến nay, công ty luôn là một trong những đơn vị tư vấn
mơi trường có uy tín, trách nhiệm trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các khu vực lân
cận.

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

6


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần môi trường Việt Anh tổ chứa hoạt động các ngành nghề
kinh doanh sau:

- Hoạt đông tư vấn quản lý: tư vấn môi trường, khai thác nước ngầm, nước
mặt. xả thải vào nguồn nước, tư vấn lập dự án đầu tư.
- Hoạt động xây dựng, thi công các công trình xử lý môi trường.
- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ chưa được phân vào đâu
chụ thể: Quan trắc, lấy mẫu phân tích mơi trường (doanh nghiệp chỉ được phép
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép)
- Xây dựng nhà các loại và các công trình dân dụng khác.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần môi trường Việt An.
Công ty Cổ phần môi trường Việt Anh có các tổ chức sau đây:
Giám đốc


Phó giám đốc

Phịng tài chính, kế hoạch

Phịng nước

Phịng ĐTM và quan trắc

Hình 1: Cơ cấu tổ chức công ty
b. Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận:
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

7


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

- Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu Công ty, có quyền điều hành mọi
hoạt động của Cơng ty. Là người chịu mọi trách nhiệm trước Nhà nước và pháp
luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đề ra mọi quyết định và
tổ chức cơ cấu hoạt động của Cơng ty cho phù hợp.
- Phó giám đớc Cơng ty: Có trách nhiệm tham mưu, trợ lý cho Giám đốc
Công ty trong lĩnh vực được phân công, chỉ đạo tốt các bộ phận do mình quản lý
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công về nhiệm vụ được giao.
- Phịng Tài chính Kế hoạch: Tham mưu cho Giám đớc Cơng ty trong việc
quản lý tài chính theo đúng chế độ, giải quyết tốt đầu ra của Công ty.
- Phịng nước: có trách nhiệm thực hiện, thành lập các báo cáo về tài

nguyên nước như: đề án khai thác nước mặt, đề án khai thác nước ngầm, báo cáo
xả thải vào nguồn nước, đề án xả thải vào nguồn nước….
- Phịng ĐTM và quan trắc: có trách nhiệm thực hiện lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, báo cáo quan trắc chất lượng môi trường hằng năm…
1.2 Hoạt động chuyên môn của sinh viên trong quá trình thực tập
Trong quá trình thực tập, sinh viên được sắp xếp vào phòng ĐTM và quan trắc,
sinh viên được tiếp xúc với các văn bản pháp luật liên quan đến việc thành
lập Báo cáo tác động môi trường kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản, báo cáo quan trắc chất lượng môi trường hằng năm…
Tự mình tập viết những báo cáo đơn giản như kế hoạch bảo vệ môi trường,
đề án bảo vệ môi trường đơn giản, cam kết bảo vệ mơi trường. Giúp cho sinh
viên có những kiến thức cơ bản trong công việc tư vấn môi trường, phong
cách làm việc của những người làm tư vấn môi trường.

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

8


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Chương 2. Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án Nhà máy chý chế biến
ván sàn An Lộc Nghệ An tại KCN Bắc Vinh, xã Hưng Đông, Thành phố
Vinh, Tỉnh Nghệ An.

2.1. Khái quát về nhà máy chế biến ván sàn An Lộc Nghệ An

Tên chủ dự án
Công ty Cổ phần An Lộc Nghệ An
Địa chỉ liên hệ
KCN Bắc Vinh, Đặng Thai Mai, xã Hưng Đông, thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
Người đại diện theo pháp luật
Ơng: Nguyễn Như Hồnh
Chức vụ: Giám đốc.
Phương tiện liên lạc với chủ dự án
Số điện thoại: 0972.235.666
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vi tri ranh giơi cua dư an
Khu đất xây dựng dự án nằm ở KCN Bắc Vinh, Đặng Thai Mai, xã Hưng
Đông, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Khu đất nằm trong Khu công nghiệp Bắc
Vinh, thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
Ranh giới của khu đất như sau:

Phía Bắc giáp:
Nhà máy sản xuất thức ăn chăn ni gia súc của
công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Golden Star;

Phía Nam giáp:
Nhà máy gạch Granit Trung Đơ;

Phía Đơng giáp: Đường Đặng Thai Mai;

Phía Tây giáp:
Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu, cơng ty TNHH
Hùng Hưng;
Tổng diện tích khu đất là: 2808 m2;
Dự án gần đường giao thông nên thuận tiện trong việc vận chuyển nguyên

vật liệu, thi công công trình cũng như thuận tiện cho việc sản xuất.
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên
a) Đặc điểm khí hậu
Khu đất quy hoạch cho dự án nằm trên địa bàn xã Hưng Đông, thành phớ
Vinh nên có chung chế độ khí hậu của tỉnh Nghệ An. Khí hậu nhiệt đới gió mùa,
có đầy đủ 4 mùa Xn, Hạ, Thu, Đơng và có sự biến động lớn từ mùa này sang
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

9


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

mùa khác. Từ tháng 4 đến tháng 8 chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khơ và
nóng. Vào mùa đơng từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, thường có những đợt rét,
gió mùa Đơng Bắc lạnh, ẩm ướt và mưa phùn.
* Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình hàng năm : 240C
Nhiệt độ cao tuyệt đối
: 370C
Nhiệt độ thấp tuyệt đối
: 120C
Độ ẩm trung bình năm
: 85-90%
Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ. Năng lượng bức xạ dồi dào, trung
bình 12 tỷ Kcal/ha năm.
* Lượng mưa

Lượng mưa trung bình hàng năm trên khu vực là 1.886 - 2.100 mm,
số ngày mưa bình quân là 150 ngày/năm. Trong có hai mùa rõ rệt: Mùa khơ, ít
mưa từ tháng 1 - 7 và mùa mưa từ tháng 8 - 12. Lượng mưa trong mùa mưa
chiếm từ 68 - 75 % lượng mưa cả năm. Mưa lớn thường xuất hiện vào tháng 8, 9,
10.
Đây cũng là vùng chịu ảnh hưởng của nắng và gió Lào nhiều hơn
các vùng khác trong tỉnh Nghệ An nên lượng bốc hơi tương đối lớn. Lượng bốc
hơi trung bình tháng lớn nhất xuất hiện vào tháng 7, lượng bốc hơi trung bình
tháng nhỏ nhất vào tháng cuối mùa mưa và đầu mùa khô.
* Bão
Bão thường xuất hiện bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 10 hoặc 11
Theo số liệu thống kê năm 2011 khu vực Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của 3
cơn bão gây mưa lớn và gây thiệt hại đến tài sản của nhân dân.
b) Chế độ thuỷ văn
Thành phớ Vinh nói chung chịu ảnh hưởng về chế độ thuỷ văn của sông
Kẻ Gai là một nhánh của sông Lam. Cách khu vực dự án khoảng 1km về phía
Tây. Do trên lưu vực sơng Kẻ Gai khơng có các trạm thuỷ văn cho nên không thu
thập được các đặc trưng lưu lượng, tốc độ dịng chảy. Chế độ thuỷ văn sơng Kẻ
Gai phụ thuộc hồn tồn vào chế độ thuỷ văn sơng Lam.
(Nguồn trung tâm khí tượng thủy văn Bắc Trung bộ năm 2014)
Qua khảo sát hiện trạng và một số công trình lân cận cho thấy địa hình của
khu vực này tương đối bằng phẳng, nền đất ổn định. Trong khu vực quy định có
hệ thớng đường giao thơng thuận lợi. Hệ thớng đường điện và hệ thống cấp nước
máy cung cấp cho dự án thuộc tuyến đường Đặng Thai Mai.
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
a. Điều kiện về kinh tế
Năm 2013 này giá trị sản xuất ước đạt 228,8 tỷ đồng, Kinh tế phát triển đã
tạo điều kiện cải thiện đời sống của nhân dân trong xã. Thu nhập bình quân đầu
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT


10


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

người của xã là 28,35 triệu đồng/người/năm; số hộ giàu và khá chiếm 65,12%, số
hộ nghèo chiếm 1,21%.
cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng: dịch vụ - xây dựng - công nghiệp - nông
nghiệp. Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản có chiều hướng gia tăng: Tổng giá trị sản xuất
gia tăng năm 2013 tăng 228,8 tỷ đồng so với năm 2010. Tỷ trọng nông nghiệp
từng bước giảm dần, lĩnh vực thương mại, dịch vụ cũng phát triển mạnh trên địa
bàn có 328 hộ kinh doanh lớn nhỏ. Tổng giá trị sản xuất ngành thương mại, dịch
vụ đạt 103,47 tỷ đồng.
Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cũng có bước phát
triển, tổng giá trị sản xuất năm 2013 là 140,87 tỷ đồng. Thu ngân sách xã tăng 7
tỷ đồng.
b) Điều kiện xã hội
* Văn hoá, giáo dục
Kinh tế phát triển, đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện. Lĩnh
vực văn hóa xã hội cũng như sự nghiệp giáo dục, y tế được đặc biệt quan tâm.
Để tạo điều kiện cho hộ nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững, nhiều chương
trình như: Xóa nhà dột nát, giới thiệu việc làm, thực hiện các chế độ chính sách
người có công với cách mạng, gia đình thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ,
được Đảng bộ, chính quyền và các đoàn thể đặc biệt chú trọng.
Tiêu biểu, giáo dục được coi là lĩnh vực quan trọng hàng đầu trong việc
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài làm động lực cho sự phát
triển lâu dài của địa phương. Cũng bởi thế, suốt 5 năm qua, Đảng uỷ đã quyết

liệt chỉ đạo các trường không ngừng chăm lo chất lượng giáo dục toàn diện, nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên cũng như cán bộ quản lý. Nhờ đó, tinh thần
trách nhiệm của giáo viên đới với học sinh cũng như phong trào giáo dục tại địa
phương nhiều năm liền cả 3 hệ học đều đạt tiên tiến cấp Tỉnh và Thành phố. Tỷ
lệ học sinh đến trường đúng độ tuổi đạt 100%, tỷ lệ tốt nghiệp ở bậc Tiểu học
hàng năm đạt 99%, bậc THCS đạt 96.7%, số học sinh đậu vào các trường ĐH,
CĐ hàng năm đều đạt từ 80 -100 em…
Công tác VHTT – TDTT cũng thường xuyên được quan tâm thực hiện
hiệu quả và thực chất, đạt nhiều thành tích cao trong các đợt thi, Đại hội TDTT
do Thành phố tổ chức. Nhờ thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền và các
cuộc vận động, các phong trào nên đến nay, địa phương đã xây dựng được 15/20
đơn vị văn hoá, chiếm tỷ lệ 75,2%, tỷ lệ gia đình văn hoá cũng đạt con số tương
đối cao với 85,2%, gia đình thể thao đạt 27,4%, 100% sớ xóm đều được duyệt
đưa vào sử dụng hương ước, quy ước xóm.
Ngồi ra, để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ
nhân dân, trong nhiệm kỳ qua, Đảng uỷ xã Hưng Đông đã tập trung chỉ đạo xây
dựng các tiêu chí chuẩn quốc gia về y tế, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ y tế,
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

11


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

đồng thời chuẩn hoá đội ngũ cán bộ y tế đảm bảo trình độ và trách nhiệm đối với
người bệnh. Đáng mừng là đến nay đã có 13/15 xóm có cán bộ y tế và hàng năm
xã đều thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia nên trên địa bàn khơng có

dịch bệnh xẩy ra. Cũng nhờ thực hiện tốt chương trình dân số, KHHGĐ nên tỷ
lệ sinh con thứ 3 chỉ còn 11,3%, giảm 2% so với đầu nhiệm kỳ. Từ những kết
quả trên, năm 2007 xã vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu xã đạt
chuẩn quốc gia về y tế và hàng năm đều được xếp loại xuất sắc về lĩnh vực này.
Không những thế, hàng năm cấp uỷ Đảng, chính quyền, mặt trận, đồn thể cũng
ln chăm lo cơng tác chính sách xã hội đới với những gia đình chính sách,
người có cơng, những gia đình có hồn cảnh khó khăn. Kết quả là trong nhiệm
kỳ qua, xã đã đầu tư xây dựng mới được 3 ngôi nhà tình nghĩa, xây dựng 17 ngôi
nhà đại đồn kết, hỗ trợ 6 hộ th́c diện chính sách sửa nhà, tặng 82 sổ tiết kiệm
tình nghĩa, cấp thẻ BHYT, giúp những người có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ
em và học sinh nghèo vượt khó… Sớ hộ nghèo từ đó giảm đi đáng kể, đến nay sớ
hộ nghèo tồn xã cịn 105 hộ, bằng 4,4%.
2.2. Nội dung cơ bản của kế hoạch bảo vệ môi trường của nhà máy chế biến
ván sàn An Lộc Nghệ An
2.2.1. Loai hinh san xuât, kinh doanh, dich vu; san phâm va sô l ương
Nhà máy sản xuất ván sàn An Lộc Nghệ An có các loại hình sản xuất sau
đây:
– Sản xuất ván sàn các loại;
Quy trình sản xuất gỗ ván sàn tại Nhà máy sản xuất ván sàn An Lộc Nghệ An
như sau:

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

12


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
GỖ TRÒN


CƯA XẺ

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến
NGÂM TẨM XỬ LÝ

SẤY KHƠ

TINH CHẾ

SẢN PHẨM
Hình 2: Quy trình sản xuất
* Thuyết minh
- Giai đoạn cần thiết và quan trọng đầu tiên là chọn lọc những loại gỗ tốt
nhất,không bị nứt cong hay những lỗi khác để đảm bảo khi chế biến sẽ được
những miếng gỗ vuông vức,bền và đẹp
- Sau khi được lựa chọn xong thì được sơ chế,cắt gọn thành khối chuyển
vào nhà máy, các khối gỗ được cắt bằng máy theo kích thước như trong thiết kế
để đảm bảo sự đồng bộ và khớp nối giữa ván gỗ để khi đưa vào máy chế sẽ
không bị lỗi.
- Sau khi cắt thành từng miếng có độ rộng đúng quy cách thì những tấm
gỗ này sẽ được phơi và xếp theo từng nguyên liệu riêng biệt, công nhân sẽ tiến
hành cho gỗ vào máy ép để tạo thành độ dày đạt tiêu chuẩn.
- Tạo độ láng mịn cho bề mặt sàn gỗ nhờ máy ép công nghệ cao kết hợp
với việc tạo các kiểu đường vân và màu sắc trên bề mặt theo thớ gỗ.Lau chùi và
bảo quản sản phẩm.
- Đây là công đoạn then chốt để tạo cho sàn gỗ tự nhiên có khả năng chịu
nước, chớng mới mọt và khó trầy xước là nhờ sơn lớp UV theo tiêu chuẩn công
nghệ 6 lớp để làm nổi màu sắc và đường vân đẹp cho sản phẩm.
- Sau khi có được sản phẩm, thì khâu ći cùng sẽ chọn những sản phẩm
đáp ứng đủ yêu cầu về màu sắc, kích thước, chất lượng. Các sản phẩm được lựa

chọn sẽ được bảo quản, đóng gói cẩn thận bằng các lớp xớp mịn.
2.2.2.1. Danh mục máy móc thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị dùng trong quá trình hoạt động của dự án
được thể hiện đầy đủ ở bảng dưới.
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

13


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Bảng 1. Danh mục các máy móc thiết bị xản xuất
TT

Tên gọi

ĐVT

Số lượng

1

Máy bào 2 mặt

Chiếc

02


2

Tupi feeder

Chiếc

14

3

Máy hút bụi W.50 hp

Chiếc

01

4

Máy nén khí W.50

Chiếc

02

5

Xe nâng

Chiếc


02

6

Máy cắt tinh

Chiếc

03

7

Máy Ripsaw

Chiếc

02

8

Máy khoan ép tự động

Chiếc

04

9

Bình hạ thế 350 kva


Chiếc

01

10

Hệ thống điện nội bộ

Chiếc

01

11

Máy cắt thô

Chiếc

03

12

Máy bo đầu

Chiếc

03

13


Máy li tâm

Chiếc

02

14

Sấy dầu

Chiếc

01

15

Băng tải sau 2 mặt

Chiếc

01

16

Công cụ dụng cụ

Bộ

01


Tất cả đều dùng mới 100%
2.2.22. Sản phẩm kinh doanh
Sản phẩm tính năm của xưởng như sau:
- 295.000 m2 ván sàn /năm; tương đương với 2.950m3 gỗ keo/năm
2.2.2.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

14


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

a. Hình thức quản lý dự án
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và
hoạt động của dự án.
b. Tổ chức nhân sự
– Trong giai đoạn xây dựng: vào lúc cao điểm có 50 nhân:
– Trong giai đoạn hoạt động: Tổng số cán bộ công nhân viên của xưởng là
170 người.
c. Nguồn vốn và vốn đầu tư của dự án
Bảng 2. Tổng mức đầu tư
TT

Hạng mục

Đầu tư (đồng)


1

Chi phí xây dựng nhà xưởng

2

Chi phí thiết bị

3.734.200.000

3

Chi phí sản xuất

6.150.000.000

4

Dự phịng phí

2.828.300.000

Tổng mức đầu tư

17.021.700.000

26.000.000.000

Tổng vốn: 26.000.000.000 đồng (Hai mươi sáu tỷ đồng);

2.2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2.2.3.1. Diện tích và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực thực hiện dự án
Diện tích xây dựng nhà xưởng:
Diện tích khu vực dự án nằm trong Khu cơng nghiệp Bắc Vinh,
Hiện trạng khu đất xây dựng nhà máy:
Hiện trạng sử dụng đất: khu đất dự án nằm trong Khu công nghiệp Bắc
Vinh,
Giao thông vận tải: Dự án Nhà máy sản xuất ván sàn An Lộc Nghệ An
nằm trong Khu công nghiệp Bắc Vinh của Công ty Cổ phần An Lộc Nghệ An
nằm trong quy hoạch khu công nghiệp Bắc Vinh (được đầu tư xây dựng từ năm
1998) do đó có hệ thớng giao thơng nội bộ hồn chỉnh. Từ Khu công nghiệp đi ra
quốc lộ 1A khoảng 1km thông qua đường Đặng Thai Mai.
– Thông tin liên lạc: Dự án nằm trong KCN Bắc Vinh nên hệ thống thông
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

15


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

tin liên lạc đã được đầu tư hoàn chỉnh.
– Hiện trạng cấp nước: Dự án nằm trong KCN Bắc Vinh nên hệ thớng thơng
tin liên lạc đã được đầu tư hồn chỉnh.
– Hiện trạng thoát nước Dự án nằm trong KCN Bắc Vinh nên hệ thống
thông tin liên lạc đã được đầu tư hồn chỉnh..
2.2.3.2. Khối lượng, quy mơ xây dựng các hạng mục công trình
Nhà máy sản xuất ván sàn An Lộc Nghệ An tại KCN Bắc Vinh đã có các

hạng mục công trình sau:
- Phân xưởng cốt thép
- Phân xưởng bê tơng
- Xưởng sửa chữa cơ khí
- Nhà ban sản xuất
- Nhà văn phịng
- Gara để xe
- Các cơng trình phụ trợ
Hạng mục công trình xây dựng mới cụ thể như sau:
*. Nhà xưởng sản xuất, diện tích: 2.808 m2
Bao gồm:
+ Nhà xưởng gỗ
+ Nhà xẻ gỗ
+ Nhà lò hơi
+ Nhà chứa mùn cưa
- Giải pháp kết cấu: Khung thép tiền chế, liên kết cột với móng bằng
bulong. Móng cột, giằng móng đổ BTCT-M250; móng tường xây đá hộc VXMM50; tường bao xây gạch chỉ VXM-M50 trên khung thép ốp tôn. Mái lợp tôn
sóng tráng kẽm dày 0,47mm, xà gồ thép hình. Phía hai đầu hồi của cơng trình
được bịt bằng tơn và có hệ sườn bằng thép hình phía trong. Cửa mái lấy sáng và
thơng gió dọc chiều dài nhà.
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

16


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến


Hoàn thiện: Tường trát VXM mác 50, quét nước xi măng trắng, lăn sơn;
nền nhà, nền bậc dớc lót bê tơng gạch vỡ vữa XM50, mặt nền bê tông đá dăm
mác 200, mặt láng vữa XM-M100, chia khe co giãn theo thiết kế chi tiết. Lắp đặt
cửa đi thép đẩy, cửa sổ lớp dưới chớp tôn trong cửa lưới bảo vệ, cửa sổ lớp trên
và mái cửa lùa kính khung thép.
- Giải pháp chống sét: Kim thu lôi thép phi 16, dây thu sét phi 10, dây
tiếp địa phi 14, liên kết hàn các cọc tiếp địa thép L73x73x6 dài 2500mm, điện trở
nới đất Rđ<10Ω.
- Giải pháp chóng cháy: PCCC sử dụng hệ thớng cấp nước chữa cháy
ngồi nhà kết hợp với bình bọt khí CO2.
*. Nhà ăn ca, diện tích:130,4 m2
- Khung BTCT chịu lực, móng trụ, giằng móng đổ BTCT-M200, móng
tường xây đá hộc VMX-M50. Lắp đặt hệ thớng vì kèo thép hình khẩu độ 18m đỡ
mái lợp tôn múi tráng kẽm trên phòng ăn. Dầm, sàn mái khu bếp và vệ sinh đổ
BTCT-M200 tồn khới. Tường xây gạch chỉ VMX-M50 dày 220; lắp đặt hệ
thớng thơng gió;
- Tường, trần trát vữa xi măng, bả ma tít, lăn sơn; Nền lát gạch granit;
nhà vệ sinh lát gạch chống trơn, tường ốp gạch men. Hệ thống của đi lại, của sổ
pano ơ kính khung gỗ, có khung sắt bảo vệ.
* Sân phơi gỗ: Đổ bê tông, mặt bê tông mác M200
Ngồi khu nhà xưởng thì cịn có các cơng trình phụ trợ khác như:
Cơng trình cấp nước: Nước cấp cho dự án được lấy từ nguồn nước sạch
của Khu công nghiệp Bắc Vinh theo hệ thống sơ đồ sau:


Ống nước sạch

Máy Bơm

Bể nước

mái

Cấp xuống các ống đứng
Sinh hoạt + chữa cháy

Hình 3. Sơ đồ cấp nước của dự án
Nguồn nước sạch của Khu công nghiệp được đấu nối tới bể ngầm tập
trung, từ bể này dùng các máy bơm đưa nước lên các bể nước mái của từng nhà.
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

17


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Từ bể chứa mái nước theo hệ thống ống dẫn cấp nước sinh hoạt và dùng cho các
mục đích khác.
Trong giai đoạn thi công, nước sinh hoạt của công nhân sử dụng nguồn
nước sạch của Khu công nghiệp Bắc Vinh.
– Hệ thớng thốt nước: Nước thải sinh hoạt của nhà máy sau khi được xử lý
sẽ thoát ra theo hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp Bắc Vinh. Công
ty nộp phí vệ sinh mơi trường cho Khu cơng nghiệp.
Đới với nước mưa chảy tràn án thu gom bằng hệ thớng mương trong
khn viên nhà máy phải bớ trí các điểm lắng gạn cát sỏi, các loại rác bị lôi
cuốn theo nước khi dẫn vào hệ thống hồ ngâm gỗ.
2.2.4. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất.
Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu nước dùng cho nhà máy để phục vụ hoạt động theo các chức
năng:
 Nước phục vụ cho sinh hoạt của công nhân, với lưu lượng được ước tính
bằng cơng thức 170 người x 120 lít/ngày đêm = 20.400 lít/ngày đêm.
 Vệ sinh sàn, máy móc, lưu lượng sử dụng khoảng 300 lít/ngày đêm.
Vậy, tổng lưu lượng nước cấp cho hoạt động của xưởng khoảng 20,7
m /ngày đêm.
Nguồn nước cung cấp: Nguồn nước phục vụ trạm cấp nước lấy từ nguồn
nước của Khu công nghiệp.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu khác
Các nguyên liệu khác sử dụng cho nhà máy sản xuất gỗ gồm có:
3

– Gỗ các loại;
– Sơn màu các loại, vecni..;
– Thùng xốp;
Các nguyên liệu trên đều được nhập từ các nhà cung cấp có uy tín, đảm
bảo vệ chất lượng.
2.2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
Nhu cầu sử dụng điện
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

18


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến


Nguồn điện cấp cho dự án Nhà máy sản xuất ván sàn An Lộc được lấy
từ nguồn điện sẵn của Khu cơng nghiệp Bắc vinh. Khu vực văn phịng và khu
vực sản xuất sử dụng nguồn điện 220V.
Nguồn điện được đưa ra các Automat tổng trước khi đưa vào sử dụng.
Từ Automat tổng dẫn ra các đường cáp để cấp cho các phụ tải, trên mỗi đường ra
đặt Automat bảo vệ; hệ thống điện trong nhà chạy âm tường.
2.2.6 Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng.
Bảng 3: Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi cơng xây dựng
Yếu tố gây
tác động

Khí thải từ
các phương
tiện vận
chuyển máy
móc thi
cơng

Tình trạng


X

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

Khơng

Biện pháp giảm thiểu


Tình trạng


Tất cả các loại xe vận tải và các
thiết bị thi công cơ giới phải đạt
tiêu chuẩn quy định của Cục
Đăng Kiểm về mức độ an toàn
kỹ thuật và an tồn mơi trường
mới được phép hoạt động.
Khơng sử dụng các loại xe vận
chuyển quá cũ và không chở vật
liệu rời quá tải

X

Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm

X

Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị

X

Không

19



BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

Bụi

Nước thải
sinh hoạt

Nước thải
xây dựng

X

X

X

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Bớ trí mặt bằng, kế hoạch thi
công hợp lý, thi công dứt điểm
từng hạng mục, làm tới đâu thu
dọn hiện trường và vệ sinh ngay
tới đó; thực hiện tớt cơng tác
quản lý xây dựng và giám sát
hiện trường.

X


Nguyên vật liệu, đất thải được lưu
trữ trong phạm vi các tấm chắn.
Lượng đất thải còn lại chờ chuyên
chở được che phủ, tưới nước để
tránh phát tán bụi vào ngày trời
nắng và xói khi trời mưa.

X

Che chắn tạm thời các bãi để vật
liệu chưa dùng đến (đất cát, đá
sỏi, xi măng, sắt thép…);

X

Thu gom, tự xử lý trước khi thải
ra mương thoát nước của Khu
công nghiệp Bắc Vinh

X

Nước thải vệ sinh từ bồn cầu
được xử lý bằng bể tự hoại ba
ngăn và qua hố lắng trước khi
thải ra môi trường

X

Nước thải tắm giặt, vệ sinh sàn

xưởng được xử lý sơ bộ bằng bể
lắng trước khi thải ra môi trường

X

Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực

X

20


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

Chất thải rắn
xây dựng

X

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (mương thoát nước
của khu công nghiệp)

X


Đào các mương thoát nước tạm
để phục vụ cho quá trình thi
công.

X

Tiến hành trộn vữa trên nền bê
tông, không để nước trôn vữa
tràn ra và ngăn không cho nước
chảy vào mương thoát nước.

X

Không tập trung các loại nguyên
nhiên liệu gần, cạnh các tuyến
thoát nước để ngăn ngừa thất
thoát rò rỉ vào đường thoát thải

X

Nước thải xây dựng được xử lý
sơ bộ bằng bể lắng để lắng cạn
lơ lửng trước khi thải ra mương
thoát nước khu công nghiệp

X

Thường xuyên nạo vét mương
thu, thoát nước mưa cũng như

mương thoát nước khu công
nghiệp và đường Đặng Thai Mai
để tránh ùn tắc

X

Xe chở nguyên vật liệu không
được chở quá tải, chất cao hơn
thùng xe, phải có bạt che kín
thùng xe.

X

21


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

Chất thải rắn
sinh hoạt

Chất thải
nguy hại

Tiếng ồn

X

X


X

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Đối với đất đá thải, gạch vỡ, vữa
bê tông trong quá trình thi công
công trình được chở đi đổ thải
tại bại thải Vinh Tân đúng quy
định

X

Đối với chất thải rắn là kim loại,
nhựa, bao bì được thu gom và
bán phế liệu.

X

Thu gom đất đá rơi vãi trên đoạn
đường giáp với dự án

X

Thu gom vào thùng chứa có nắp
đậy.

X


Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương

X

Thuê đơn vị có chức năng để xử


X

Đối với chất thải nguy hại phát
sinh rất it như dẻ lau dính dầu
mỡ, dầu thải do hoạt động sửa
chữa tại nhà máy được thu gom,
lưu giữ riêng biệt trong thùng
phi nhựa có nắp đậy

X

Thuê đơn vị có chức năng để xử


X

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

X

22



BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

X

Nước mưa
chảy tràn

X

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Bớ trí thời gian thi cơng phù hợp

X

Hạn chế số lượng thiết bị thi
công trong giới hạn tiếng ồn cho
phép theo qui định

X

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

X

Bớ trí thời gian thi công phù hợp

X


Thiết kế giảm độ rung cho thiết
bị, trang bị thêm các thiết bị vỏ
bao cách âm, gắn thêm hệ thống
giảm âm cho lối ra của máy phát
điện

X

Có hệ thớng rãnh thu nước, hớ
ga thu gom, lắng lọc nước mưa
chảy tràn trước khi thoát ra môi
trường

X

Đào các mương thoát nước tạm
để phục vụ cho quá trình thi
công.

X

Không tập trung các loại nguyên
nhiên liệu gần, cạnh các tuyến
thoát nước để ngăn ngừa thất
thoát rò rỉ vào đường thoát thải.

X

Thường xuyên kiểm tra, nạo vét,

khơi thông không để phế thải
xây dựng xâm nhập vào đường
thoát nước gây tắc nghẽn.

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

X

23


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

Ảnh hưởng
tới tình hình
kinh tế xã
hội, An tồn
giao thơng

X

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Các tuyến thoát nước mưa, nước
thải thi công được thực hiện
phù hợp với quy hoạch thoát
nước dự án nói riêng cũng như
khu vực xung quanh nói chung.


X

Điều tiết lưu lượng xe chuyên
chở vật liệu phù hợp, không vận
chuyển nhiều chuyến cùng lúc

X

Tổ chức quản lý, giám sát và đặt
ra quy định với sinh hoạt cơng
nhân trên cơng trường

X

Phới hợp với chính quyền địa
phương đảm bảo an ninh trật tự
khu vực

X

2.2.6 Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động

Các yếu tố
gây tác động

Bụi và khí
thải

Tình trạng



X

SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT

Khơng

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng


Lắp đặt hệ thớng xử lý bụi và khí
thải với ớng khói

X

Lắp đặt quạt thơng gió với bộ lọc
khơng khí ở ći đường ớng

X

Đới với máy phát điện: Được bớ
trí tại nơi ít người qua lại, có kệ
máy và lắp đệm chống ồn

X

Không


24


BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP

GVHD: T.s Trần Thị Tuyến

Nước thải
sinh hoạt

X

Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, hợp
đồng với công ty đầu tư kinh
doanh hạ tầng để đấu nối vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung

Nước thải sản
xuất

X

Tính đọc hại khơng cao được thu
gom và tuần hồn tái sử dụng

X

Chất thải rắn sinh hoạt có khả
năng tái chế như chai lọ nhựa,

thủy tinh, vỏ lon, bao bì,... được
phân loại bán phế liệu

X

Hàng ngày rác thải được thu
gom vào các thùng chứa được
đội vệ sinh tập kết tại một chỗ
của nhà máy. Định kỳ đem chôn
lấp hoặc vận chuyển đến địa
điểm quy định của cơ quan vệ
sinh môi trường

X

Có kế hoạch thay thế, bổ sung
các thùng thu gom rác, xe đẩy rác
bị hư hỏng

X

Chất thải rắn
sinh hoạt

X

Chất thải rắn X
sản xuất
SV: Cao Tiến Mạnh
Lớp: 53K1QLTNMT


Hàng tháng nộp phí vệ sinh
mơi trường đúng theo quy định
Bớ trí thùng rác có nắp đậy ở
hành lang nhà máy, ở những vị
trí thuận lợi cho việc bỏ rác vào
thùng, dễ quan sát
Chủ yếu là gỗ vụn được tận
dụng làm chất đốt, được thu
gom, đóng bao bì cung cấp có
các đơn vị có như cầu chất đốt.

X

X

X
X

25


×