Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.21 KB, 39 trang )

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

PHẦN 1 .MỠ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, mơi trường khơng cịn là vấn đề của một địa phương hay một quốc
gia nữa mà đã trở thành vấn đề chung của toàn nhân loại. Việc phát triển kinh tế - xã
hội, đơ thị hóa và phát triển cơng nghiệp mạnh mẽ ở nước ta, cùng với nhận thức
chưa đầy đủ, thiếu trách nhiệm của con người khiến môi trường ngày càng xuống
cấp trầm trọng. Điều này dẫn đến nguy cơ mất cân bằng sinh thái, cạn kiệt các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và mục tiêu
phát triển bền vững của đất nước. Trước hàng loạt vấn đề cấp bách đó, ngành giáo
dục đang từng ngày cải thiện mình để đáp ứng nhu cầu mới. Thực tế cho thấy việc
đào tạo ra những kỹ sư quản lý tài ngun mơi trường có chun mơn là cần thiết.
Nằm trong chương trình đào tạo kỹ sư quản lý tài nguyên môi trường của
trường Đại học Vinh , đợt thực tập tốt nghiệp khóa 53 Kỹ sư quản lý Tài nguyên và
Môi trường là cơ hội để sinh viên có thể tổng hợp và vận dụng được những lý
thuyết đã được học vào thực tiễn, từ đó trau dồi thêm những kinh nghiệm, những kỹ
năng thực hành khác và cũng là dịp để sinh viên tiếp cận với công việc liên quan
đến nghành nghề trong tương lai nhằm chuẩn bị hành trang vững chắc để có thể tự
tin đảm nhận những công việc chuyên môn sau khi ra trường.
Được thực tập tại Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên & Môi trường,
chịu sự quản lý của phòng vilas 499 do chị Trần Thị Thu Hằng :Thạc sỹ sinh học
quản lí. Được học hỏi thêm nhiều điều từ thực tiển, tiếp xúc với máy móc kỹ thuật
hiện đại và phương pháp làm việc chuyên nghiệp giúp bản thân củng cố thêm
những kiến thức đã học được cũng như kỹ năng thực hành là điều kiện sau khi ra
trường làm việc. Qua đợt thực tập này tôi xin lựa chọn đề tài BÁO CÁO THỰC
TẬP TỐT NGHIỆP : Báo cáo quan trắc giám sát chất lượng môi trường nước thải
tháng 3 năm 2016 khu vực Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Hưng Hoà,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
2. Mục tiêu


Mục tiêu của đợt thực tập
- Về kiến thức:

1


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

+ Thực tập cuối khóa tạo cho sinh viên học hỏi kinh nghiệm, khả năng thực
tế sinh viên học hỏi được, cách nhìn nhận và phân tích vấn đề, cách ứng dụng lý
thuyết vào thực tế, được sinh viên trình bày trong Báo cáo thực tập.
+ Sinh viên phát huy những khả năng vốn có, rèn luyện tính cách, tiếp cận
thực tế, bước đầu làm quen với các công tác quản lý Tài nguyên - Môi trường tại địa
phương. Giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu về các
lĩnh vực có liên quan đến chun mơn, nghiệp vụ ngành quản lí TNMT tại cơ sở
thực tập.
+ Sinh viên có thể nắm bắt được phần nào hiện trạng quản lý, sử dụng Tài
nguyên tại địa phương nơi thực tập, tình hình thực hiện pháp luật về tài nguyên tại
địa phương đó và việc thực hiện các nội dung khác về quản lý nhà nước về tài
nguyên.
+ Vận dụng các kiến thức đã học và thu thập tại địa phương để giải quyết các
công tác nghiệp vụ trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về tài
nguyên môi trường.
+ Phát hiện các vấn đề còn bất cập trong thực tế để đề xuất các hướng nghiên
cứu nhằm hồn thiện hơn cơng tác quản lý Tài ngun - Mơi trường tại địa phương.
Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp.
- Về kĩ năng: Rèn luyện cho sinh viên các kĩ năng:
+ Tác phong thái độ của một cán bộ làm việc trong lĩnh vực quản lí TNMT.
+ Kĩ năng giao tiếp hành chính trong cơng tác quản lí TNMT.

+ Kĩ năng hịa giải và giải quyết tranh chấp đất đai, khoáng sản…
+ Kĩ năng phối hợp nhóm trong q trình đi thực tế, giải quyết các vấn đề.
- Về thái độ: Giúp cho sinh viên hiểu được đặc điểm và tính đặc thù của
ngành quản lí TNMT, từ đó u thích ngành học và có kinh nghiệm cho cơng việc.
+ Nhằm nắm bắt và định hướng nghề nghiệp tương lai, cũng như hoàn thiện
kỹ năng nghiên cứu tài liệu áp dụng vào thực tiễn. Học hỏi được thêm kỹ năng làm
việc, hợp tác nhóm trong ngiên cứu cũng như làm việc ngồi thực địa.
+ Tìm hiểu điều tra về một dự án, quy trình cũng như các hạng mục liên
quan đến chuyên nghành học như DTM, quan trắc...trong một dự án cụ thể.

2


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

+ Đợt thực tập tốt nghiệp nhằm giúp cho Sinh viên ngành Quản lý Môi
trường làm quen với công việc thực tế trong các công tác quản lý môi trường như:
quản lý các thành phần môi trường, quản lý môi trường tại các doanh nghiệp, thanh
- kiểm tra môi trường, công tác truyền thông môi trường, thẩm định ĐTM ,quan trắc
môi trường ...
+ Rèn luyện kỹ năng và thao tác trong việc ứng dụng các kiến thức học từ
nhà trường vào thực tế, tạo tính quan sát từ thực tế để kết kợp với kiến thức đã học
và đưa ra giải pháp xử lý phù hợp.
3. Nhiệm vụ thực tập:
+ Thực hiện đầy đủ và nghiêm các quy định của Trường, của Khoa về thực
tập tốt nghiệp, coi thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng trong quá tr ình đào
tạo đại học.
+ Đọc và hiểu rõ các quy định và hướng dẫn của Khoa. Ghi chep đầy đủ vào
sổ nhật ký thực tập các công việc mà bản thân đã thực hiện trong thời gian thực tập.

+ Tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá tình hình thực tế; đối chiếu với
kiến thức đã học ở Trường để hình thành báo cáo thực tập.
+ Rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp quản lý tài nguyên và môi
trường; trang bị thêm kỹ năng giao tiếp và thu thập, khai thác, đánh giá thông tin.
+ Làm và nộp “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” theo quy định của Khoa.óm
4. Yêu cầu
+ Vận dụng các kiến thức đã được học trên giảng đường vào thực tế.
+ Thu thập các tài liệu có liên quan chính xác, khác quan, trung thực phản
ánh đúng hiện trạng.
+ Nắm chắc lý thuyết; các môn học có liên quan đến đề tài nghiên cứu
+ Tìm hiểu nghiêm túc đầy đủ các văn bản quy chuẩn về môi trường.
+ Ghi Nhật ký thực tập hàng ngày.
+ Trong thời gian thực tập phải tuân thủ kế hoạch thực tập và yêu cầu của
giáo viên hướng dẫn.
+ Thực hiện đúng nội quy do Trường, Khoa yêu cầu.

3


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

+ Nêu cao tinh thần tự giác, độc lập và sáng tạo trong khi thực hiện nhiệm
vụ thực tập. Thường xuyên tiếp thu ý kiến của cán bộ thực tế tại đơn vị thực tập và
giảng viên hướng dẫn về những vấn đề mà bản thân quan tâm.
+ Hoàn thành tốt các yêu cầu thực tập, thực hiện đúng nội dung chuyên môn
5. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm thực tập: Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên & Môi
trường
- Thời gian thực tập: từ 22/02/2016 đến 17/4/2016

- Phạm vi nghiên cứu : Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Hưng
Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

4


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

PHẦN II :NỘI DUNG
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV KỸ THUẬT
TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHUN MƠN CỦA
SINH VIÊN TRONG Q TRÌNH THỰC TẬP
1. Giới thiệu cơ quan cơng tác
1.1.Tên Cơng Ty: CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ THUẬT
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 236, đường Phong Định Cảng, phường Hưng
Dũng, Thành phố Vinh Nghệ An.
1.2. Lịch sử hình thành cơng ty:
Được thành lập vào 07/07/2005 Cơng ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên
& Môi trường đã và đang bắt đầu những bước tiến đầu tiên trên con đường xây
dựng một công ty trẻ, năng động, không ngừng vươn lên hoạt động trên lĩnh vực tư
vấn môi trường, tư vấn mỏ, dịch vụ nổ mìn; Dịch vụ đo đạc, đo vẽ bản đồ địa
hình, địa chính; Lập quy hoạch đất đai, trích lục bản đồ...
Đại hội đảng tồn quốc lần thứ X đã đặt ra phương hướng, nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010 là: “Đẩy nhanh cơng cuộc cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa, xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp”. cùng với sự đầu tư phát triển
nhanh các hoạt động xây dựng sản xuất, kinh doanh thì đã nảy sinh ra các tác động
xấu đến mơi trường, tình trạng khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên bất hợp lý.
Nghị định 69 của chính phủ ngày 30 tháng 5 năm 2008 thơng qua “chính sách

khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, Y
tế, văn hóa, thể thao, mơi trường” là cơ sở để công ty TNHH Một Thành Viên Kĩ
Thuật Tài Nguyên và Môi Trường ra đời nhằm giải quyết các vẫn đề kinh tếxã hội
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đó theo đúng chủ trương của đảng.Thành
lập năm 2008, với một đội ngủ kĩ sư, cử nhân khoa học kĩ thuật thuộc nhiều lĩnh
vực có kinh nghiệm, chun mơn tốt, năm động sáng tạo Công ty đạ từng bước tạo
dựng được uy tín và có những bước tiễn vững chắc trên thị trường nghệ An, Hà
Tĩnh và trong khu vực.

1.3. Chức năng và nhiệm vụ:

5


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

- Dịch vụ đo đạc, vẽ bản đồ địa chính, địa hình, địa chất; lập quy hoạch đất
đai; trích lục bản đồ; khoan, tìm kiếm và khai thác nguồn nước; tư vẫn thi cơng
chuyển giao cơng nghệ hệ thống cấp thốt nước, xử lý nước cấp, nước thải chất rắn,
khí thải, tư vẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết đề án bảo vệ
môi trường, dự án cải tạo phục hồi môi trường; quan trắc lấy mẫu và phân tích
nước, khí; Dịch vụ phân tích kiểm nghiệm hóa, lỹ sinh lĩnh vực tài ngun, mơi
trường thực phẩm;
- Thiết kế quy hoạch và cơng trình xây dựng; Giám sát cơng tác xây dựng và
hồn thiện cơng trình dân dụng và công nghiệp/ cấp 3 trở xuống; khảo sát địa hình
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp;
- Tư vẫn thăm dị khống sản, thiết kế cơng trình khai thác mỏ lộ thiên;
- Lắp đặt hệ thống điện;
- Mua bán, sửa chứa máy móc thiết bị, vật tư ngành khảo sát, trắc địa mua

bán vật liệu xây dựng, hàng kim khí điện máy, trang thiết bị kĩ thuật xử lỹ mơi
trường;
- Vận tải hàng hóa đường bộ;
- Xây dựng nhà các loại;
- Khai thác, chế biến, lâm sản, khoáng sản;
- Xây dựng các cơng trình dân dụng (giao thơng thủy, lợi cấp, thốt nước)
- Đo chấn động nổ mìn và sóng khơng khí;
- Thốt nước và xử lý nước thải.
1.4. Quan hệ hợp tác:
Công ty không ngừng mở rộng và thắt chặt mối quan hệ hợp tác với các tổ
chức trong và ngoài nước nhằm kết hợp nghiên cứu trao đổi thông tin khoa học và
áp dụng các tiến bộ khoa học vào lĩnh vực khac thác hợp lý nguồn tài ngun
khống sản và giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường.
Hiện nay Công ty là hội viên tập thể thuộc hội môi trường giao thông vạn tải
Việt Nam và là hội viên phòng thử nghiệm Việt Nam VILAS.

1.5. Cơ sở Vật chất:
- Phịng thí nghiệm chun về các lĩnh vực: Nước cấp, nước thải, khơng khí,
chất thải rắn và vi sinh vật
- Thiết bị nghiên cứu xử lý các loại chất thải nguy hại;
- Các thiết bị thi công và vận hành;
- Thiết bị phục vụ đo đạc- quy hoạch;
- Các máy móc thiết bị phục vụ cơng tác thăm dò thiết kế;

6


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An


- Máy móc thiết bị phục vụ cơng tác đo chấn động nổ mìn và sóng khơng
khí;
- Ngồi ra Cơng Ty cịn có một hệ thồng thiết bị xe máy, máy móc phụ thi
cơng các cơng trình xây dựng dân dụng, giao thơng, thủy lợi cấp thốt nước.
1.6. Năng lực nhân sự
Hiện nay Công ty đang sở hữu một đội ngũ cán bộ trẻ có trình độ chun
mơn cao, nhiệt huyết năng động sáng tạo và có sự tham gia của những chuyên gia
cỗ vẫn có những kinh nghiệm lâu năm về lĩnh vực khảo sát, tư vẫn thiết kế cơng
trình mỏ, xây dựng và Mơi trường.
Ngồi ra có sự tham gia tư vẫn của các chuyên gia hiện đang công tác tại các
sở ban ngành trong tỉnh và đặc biệt có sự tham gia của:
 PGS.TSKH Đặng Văn Bát Cố vấn : Địa chất
 PGS.TS Trần Văn Quang Cố vẫn : kỹ Thuận Mơi trường
 PGS.TS Vương Đình Đước Cố vẫn : Ký thuật môi trường
1.7. Sơ đồ tổ chức Công ty
Con người là tài nguyên, tài sản lớn nhất của Công ty. Do vậy hiện nayCông
Ty luôn quan tâm xây dựng đội ngũ Cán bộ quản lý và nhân viên chuyên nghiệp để
đưa công ty phát triển ngày càng vững mạnh

A. BAN GIÁM ĐỐC
1. Giám đốc: Phạm Anh Tuấn

Cử nhân kinh tế

7


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An


2. Phó giám đốc: Đặng Văn Mạnh

Cử nhân mơi trường

B. CÁC PHỊNG BAN
1. Phịng tổ chức hành chính
Trưởng phịng: Nguyễn Ái Sỹ

Cử nhân kinh tế

2. Phòng Tài nguyên
Trưởng phòng: Nguyễn Huy Tuấn

Kỹ sư địa chất thủy văn-ĐCCT

Phó phịng: Cao Văn Đắc

Kỹ sư khai thác mỏ

3. Phịng Mơi trường
Trưởng phịng: Nguyễn Trần Đăng

Kỹ sư mơi trường

Phó phịng: Trần Đình Huy

Cử nhân khoa học

4. Phòng Vilas 499
Trưởng phòng: Trần Thị Thu Hằng


Thạc sỹ sinh học

5. Phòng trắc địa
Trưởng phòng: Phan Hữu Hà

Cử nhân trắc địa

6. Phòng xây dựng
Trưởng phòng: Trần Trọng Phúc

Kỹ sư xây dựng

2. Hoạt động chuyên môn của sinh viên trong q trình thực tập
Nội dung các cơng việc cụ thể mà tôi được phân công trong thời gian thực
tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên & Mơi trường như
sau :
-Tìm hiểu tổng quan về phịng vilas 499 và các công việc cũng như cách thức
hoạt động của Phòng vilas 499
-viết, sắp xếp hồ sơ quan trắc mơi trường
-Phụ giúp một số cơng việc văn phịng được giao.
-Soạn thảo văn bản, công văn được giao.

8


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

CHƯƠNG II: BÁO CÁO QUAN TRẮC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI

TRƯỜNG NƯỚC THẢI THÁNG 3 NĂM 2016 KHU VỰC NHÀ MÁY XỬ LÍ
NƯỚC THẢI TẬP TRUNG TẠI XÃ HƯNG HỊA - TP VINH-NGHỆ AN
I. Tổng quan khu vực quan trắc
1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội
- Điều kiện tự nhiên:
Thành phố Vinh là đô thị lớn nằm ở phía Đơng - Nam của tỉnh, có tọa độ địa
lý từ 18°38'50” đến 18°43’38” vĩ độ Bắc, từ 105°56’30” đến 105°49’50” kinh độ
Đơng. Phía Bắc và phía Đơng giáp huyện Nghi Lộc, phía Nam giáp huyện Nghi
Xn - Hà Tĩnh, phía Tây giáp huyện Hưng Nguyên. Vinh cách thủ đơ Hà Nội hơn
300 km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 1.400 km về phía Nam. Nằm
trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, nhiệt độ trung bình 24°C, nhiệt độ cao
tuyệt đối 42.1°C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 4°C. Tổng diện tích tự nhiên là 104,97
km2, dân số là 306.000 người; trong đó khu vực nội thành gồm 16 phường và 9 xã
ngoại thành.
Thành phố Vinh là đô thị loại I trực thuộc tỉnh, là trung tâm tổng hợp của
tỉnh Nghệ An, trung tâm kinh tế, văn hóa vùng, đầu tàu tăng trưởng và giải quyết
các vấn đề trọng điểm về kinh tế của Nghệ An và vùng Bắc trung bộ. Thành phố
Vinh nằm trong hành lang kinh tế Đông Tây, nối liền Myanma - Thái Lan - Lào Việt Nam - Biển Đông. Nằm trên các tuyến du lịch quốc gia và quốc tế. Với vị trí
đó, thành phố Vinh - Nghệ An đóng vai trị quan trọng trọng giao lưu: kinh tế,
thương mại, du lịch, vận chuyển hàng hoá với cả nước và các nước khác trong khu
vực. Vinh là thành phố của quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Về xã hưng hòa
Hưng Hòa là một xã thuộc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
Xã có diện tích 14,53 km², dân số năm 1999 là 6.844 người,[1] mật độ dân số
đạt 471 người/km².
Kinh tế: Xã chủ yếu phát triển về Dịch vụ - Thương mại, Bn bán.....
Cơng trình: có các trường học, bệnh viện lớn: Đại học
+ Địa hình: Địa hình thành phố Vinh được kiến tạo bởi 2 nguồn phù sa đó là
phù sa sơng Lam và phù sa của biển. Địa hình nằm trên một khu vực bằng phẳng,


9


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

cao hơn mực nước biển khoảng +4 m nhưng không đơn điệu bởi có núi Quyết ở
phía đơng ven bờ sơng Lam. Bề mặt địa hình dốc thoai thoải xuống phía biển 14 km
về phía đơng, về phía tây bề mặt tương đối bằng phẳng với cùng 1 độ dốc. Thành
phố được bao bởi sông Lam và sông Rào Đừng ở phía nam và đơng nam.
+ Địa chất: Tại thành phố Vinh địa tầng bao gồm các phân lớp trầm tích và
núi lửa được hình thành từ thời Tiền cổ sinh (Paleozoic) tới thời Tân sinh
(Cenozoic). Gồm 6 hệ tầng: Phân hệ tầng trên Sông Cả , phân hệ tầng dưới Đồng
Trầu , hệ tầng Đồng , hệ tầng trầm tích sơng Hoằng Hố, hệ tầng trầm tích sơng Hà
Nội, hệ tầng Vĩnh Phúc. Các vùng đồng bằng được bao phủ bởi các lớp trầm tích
Holocene Giữa (gồm set, bột và cát xen kẽ) và Holocene Thượng (gồm cuội, sỏi,
cát, , một ít bột và set). Lớp đất phía trên cùng tại các đồng bằng có chứa các vật
chất set.
+Khí hậu: thành phố Vinh bị ảnh hưởng bởi gió Đơng Bắc khô và lạnh từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió nhiệt đới Tây Nam khơ và ấm từ tháng 5 đến
tháng 8; khơng khí xích đạo và Thái Bình Dương ấm và ẩm thổi vào hướng Đông
Nam từ tháng 5 đến tháng 10 gây lượng mưa lớn trong năm. Nhiệt độ trung bình
hằng năm cao nhất 30 – 340C, nhiệt độ thấp nhất từ 15 – 18 0C, mùa khơ từ tháng 12
đến tháng 3, mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 8. Lượng mưa trung bình hàng năm
khoảng 1500 – 2000 mm phân phối không đều. Độ ẩm khơng khí thấp nhất vào
tháng 7 do ảnh hưởng gió Lào nóng và khơ, độ ẩm trung bình năm 85 – 90%. Số giờ
mặt trời chiếu sáng hằng năm là 1500 – 1800 giờ, tổng bức xạ là 120 – 130
kcal/cm2. Lượng bốc hơi từ 850 – 1100mm/năm. Gió chủ yếu hướng Đông/Đông
Bắc vào mùa đông và Tây/Tây Nam vào mùa hè, vận tốc gió trung bình 2-3 m/s. Từ
tháng 6 – 11 thường chịu ảnh hưởng bởi bão nhiệt đới.

+ Địa chất thuỷ văn: thành phố Vinh có hệ thống sông tương đối dày đặc đạt
1 – 1,5 km/km2. Sơng ngắn và hẹp theo mặt cắt ngang và có độ dốc cao theo chiều
dọc. Dòng chảy thường bị đục, gây nên cơn lũ mạnh trong thời gian ngắn trong
những trận mưa to. Sơng chính ở Vinh là sơng Lam bắt nguồn từ Lào với diện tích
lưu vực 27103 km2. Chế độ thuỷ văn các sông kênh thành phố Vinh phụ thuộc hồn
tồn tồn chế độ nước trên sơng Lam. Chế độ thuỷ văn các sông kênh thành phố
Vinh phụ thuộc hồn tồn tồn chế độ nước trên sơng Lam. Đối với tài nguyên tại

10


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

chỗ hàng năm lượng dòng chảy là 44,5 triệu km 3. Tầng địa chất tại vùng đồng bằng
có mực nước ngầm cao, chảy theo hướng đơng ra phía biển.
- Kinh tế xã hội:
+ Kinh tế: Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Bắc Trung bộ,
đầu tàu tăng trưởng và giải quyết các nhiệm vụ trọng yếu về phát triển kinh tế của
tỉnh và vùng Bắc Trung bộ, với mức tăng trưởng kinh tế đạt cao và khá ổn định.
Nhịp độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 16%; thu nhập bình quân đầu
người năm 2010 đạt 38,1 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng: công
nghiệp đạt 41,09%, dịch vụ 57,52%, nông nghiệp 1,61%.
Đến nay, thành phố đã có 01 khu cơng nghiệp và 04 cụm cơng nghiệp đã
hồn chỉnh cơ sở hạ tầng và thu hút các nhà đầu tư lấp đầy 100% diện tích đất cho
thuê, 03 cụm CN đang thực hiện quy hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản
xuất kinh doanh của các nhà đầu tư. Ngoài ra, thành phố hiện có 6 làng nghề truyền
thống (sản xuất chiếu cói và các làng nghề trồng hoa, cây cảnh). Hoạt động dịch vụ,
thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính - viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm phát triển
theo hướng hội nhập và ngày càng đa dạng, từng bước hình thành trung tâm vùng

trên một số lĩnh vực.
Nền kinh tế thành phố Vinh đã có bước phát triển khá vững chắc với:
Tốc độ tăng bình quân giá trị tăng thêm là 11,5%.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, chú trọng phát triển công nghiệp,
giảm tỉ trọng khối dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.
Dân số làm việc trong các ngành kinh tế là 84000 người trong đó khối nông
– lâm – ngư nghiệp là 12000 người, khối công nghiệp – xây dựng là 28000 người,
khối các ngành dịch vụ là 44000 người.
+ Xã hội: Thành phố Vinh có mạng lưới giao thơng thuận lợi, hoạt động cấp
thốt nước, quản lý, thu gom, xử lý CTR đô thị đầy đủ. Nguồn nước sạch cung cấp
cho nhu cầu sinh hoạt của người dân chủ yếu là nước máy. Các cơng trình di tích
lịch sử, văn hóa ln được giữ gìn, tu bổ ( Quảng trường, đền thờ Vua Quang
Trung,...)

11


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Thành phố có 05 trường đại học, 07 trường cao đẳng, và các trường trung
cấp nghề thu hút trên 55.000 sinh viên, đào tạo trên hầu hết các lĩnh vực khoa học,
kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế, quản trị kinh doanh, y tế, ngoại ngữ,…
Vinh nằm trên trục giao thông huyết mạch Bắc - Nam về cả đường bộ,
đường sắt, đường thủy và đường hàng không, thành phố Vinh nắm giữ vị trí trọng
yếu trên con đường vận chuyển trong nước từ Bắc vào Nam và ngược lại. Đồng thời
rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế - văn hóa trong khu vực và quốc tế. Từ Vinh
có thể trao đổi hàng hoá với nước bạn Lào qua cửa khẩu Nậm Cắn, Thanh Thuỷ của
Nghệ An hoặc cửa khẩu Cầu treo của tỉnh Hà Tĩnh, hoặc thông qua đường biển qua
cảng Cửa Lò với các nước khác. Hệ thống giao thông đô thị và giao thông đối ngoại

không ngừng được mở rộng và xây mới như: Quốc lộ 1A, quốc lộ 46 tránh Vinh,
đường ven sông Lam, đường quy hoạch 72 m Vinh - Cửa Lị,… khơng chỉ tạo điều
kiện thuận lợi về giao thông và phát triển du lịch mà còn tạo cảnh quan, làm thay
đổi bộ mặt và vóc dáng đơ thị.
Hoạt động thương mại ngày càng phát triển: Hệ thống các trung tâm thương
mại, siêu thị (Intimex, Maximax, CK Palaza, Big C Vinh, Metro), chợ có quy mơ
lớn như chợ Vinh, chợ Ga Vinh và các chợ khu vực, có thể đáp ứng tốt nhu cầu cho
người dân bản địa và khách tham quan du lịch, giao dịch tại thành phố.
+ Hệ thống cấp điện, nước: Nguồn điện dùng cho sinh hoạt và sản xuất của
thành phố được đảm bảo cung cấp từ điện nước quốc gia. Nhà máy nước Vinh có
cơng suất khoảng 80.600 m3/ngày đêm cung cấp nước sạch cho TP Vinh và các
vùng phụ cận, dự kiến đến năm 2020 đạt 150.000 m3.
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,... trên địa bàn thành phố phát
triển mạnh. Hiện có 49 chi nhánh ngân hàng hoạt động, đáp ứng được nhu cầu đời
sống, sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp.
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngày càng được nâng cao. Trên địa bàn thành
phố hiện có trên 20 bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, cùng nhiều trung tâm y tế,
phòng khám đa khoa, trạm y tế, các bệnh viện ngành trên địa bàn: bệnh viện giao
thông, bệnh viện quân đội, trong đó có 1 bệnh viện vùng với quy mô 700 giường.
Theo số liệu điều tra dân số năm 1999, thành phố có 215032 người và 48497
hộ gia đình. Độ tăng dân số của thành phố Vinh là 11,96%. Mật độ dân số không

12


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

lớn và khơng đều. Thành phố Vinh có 18 phường xã, trên địa bàn có 433 cơ quan
nhà nước, 247 xí nghiệp công nghiệp và 383 các cơ sở sản xuất khác không thuộc

nhà nước.
Hệ thống hạ tầng thành phố Vinh đang từng bước phát triển. Đường quốc lộ
1A chạy ngang qua thành phố. Tổng chiều dài đường giao thông trong khu vực là
305 km. Đường rộng 12 m đạt 15,7%. Mật độ đường gia thông là 4,5 km/km 2.
Thành phố có 1 sân bay. Nguồn điện cung cấp cho thành phố lấy từ mạng điện
220KV điện lưới quốc gia tuyến Hà Nội – Thanh Hoá – Vinh. Trên 50% dân số đo
thị sử dụng nguồn nước cấp từ công ty cấp nước Nghệ An.
- Địa điểm: Thành phố Vinh nằm ở miền trung của Việt Nam, có toạ độ địa
lý từ 18038’50” đến 18043’38” vĩ độ Bắc và từ 105 056’30” đến 105049’50” kinh độ
Đông.Trên tuyến đường quốc lộ 1A và đường sắt thống nhất Bắc Nam. Thành phố
Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An, cách thủ đơ Hà Nội
295 km về phía Bắc cách thành phố Huế 350 km, thành phố Hồ Chí Minh 1447 km
về phía Nam. Vinh có diện tích 6433,41 ha trong đó nội thành là 2845,43 ha và
ngoại thành là 3587,98 ha.
- Vị trí thực hiện quan trắc: Nhà máy xử lý nước thải tập trung được xây
dựng tại xã Hưng Hồ, phía Nam thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
•Đánh giá lợi thế, thách thức
• Lợi thế
+ Vị trí địa lý
Thuận lợi cho việc trao đổi mua bán, học hỏi kinh nghiệm, thu hút sự tập
trung của các khu vực lân cận để phát triển kinh tế, đánh bắt ven bờ,...
+ Nguồn lực tự nhiên


Thành phố Vinh có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá phong phú và đa

dạng, HST rừng ngập mặn tại xã Hưng Hòa – Tp Vinh góp phần vào việc phịng
chống thiên tai.



Địa hình khá bằng phẳng và được phù sa bồi lấp nên đất đai phì nhiêu,

màu mỡ, đem lại hiệu quả trong sản xuât nông nghiệp ở một số khu vực nông thôn
mới.

13


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hồ, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An



Cảnh quan thiên nhiên hài hịa, khống đạt, nguồn nước dưới đất dồi

dào, thuận lợi cho việc phát triển các loại hình dịch vụ, cung cấp nguồn nước dùng
cho sinh hoạt và nước tưới phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
+ Tài nguyên nhân văn
Được mệnh danh là “ Con đường di sản miền Trung ”, Thành phố Vinh có
nền văn hóa hiếu học từ lâu đời, có nhiều địa danh văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch
nghiên cứu thu hút khách du lịch như: Tượng đài Hồ Chí Minh, Thành cổ Nghệ An,
Chùa Can Linh, Bảo tàng Xô – Viết Nghệ Tĩnh,...Vinh là một trong 5 vùng du lịch
trọng điểm của tỉnh Nghệ An (du lịch thành phố Vinh, du lịch biển Cửa Lò, du lịch
Nam Đàn, du lịch rừng Vườn quốc gia Pù Mát và du lịch sinh thái văn hóa Quỳ
Châu – Quế Phong); là một điểm nhấn trong bản đồ du lịch Quốc gia với mạng lưới
các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ sang trọng được bố trí rộng khắp thành phố.
Đến với thành phố Vinh, du khách có thể tham gia vào nhiều loại hình du
lịch như: du lịch nghiên cứu, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh.... Vinh
là trung tâm phân phối khách du lịch trong cả nước và khu vực với các tua du lịch
bằng đường sắt, đường bộ, đường hàng không nối liền các khu du lịch hấp dẫn như:

khu du lịch bãi biển Cửa Lò, vườn Quốc gia Pù Mát, Thác Sao Va, khu du lịch bãi
Lữ, khu du lịch Xuân Thành, khu nghỉ dưỡng suối nước nóng Sơn Kim,…và đến
các điểm du lịch nước ngoài: các tỉnh Đông bắc Thái Lan, Lào, Đảo Hải Nam Trung
Quốc…
+ Kinh tế


Thành phố Vinh nằm giữa hai khu kinh tế lớn là Nghi Sơn ( Thanh

Hóa ) và Vũng Áng ( Hà Tĩnh ), bên cạnh Thành phố là khu kinh tế Đơng Nam
( Nghệ An).


Năm 2010, Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất so với cùng kì là

18.1%, thu nhập bình quân đầu người là 38,1 triệu đồng, thu ngân sách đạt 2800 tỷ
đồng.


Thành phố Vinh là một thành phố trẻ, năng động, có nhiều tịa cao

tầng, có nhiều dự án phát triển đô thị, xứng tầm với vịnh Bắc Bộ.

14


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

+ Công nghiệp: phát triển khá nhanh: chế biên thực phẩm – đồ uống, chế

biến thủy hải sản, dệt may, vật liệu xây dựng, mỹ nghệ, sản xuất bao bì, nhựa,
giấy,...( KCN Bắc Vinh, Hưng Đông, Nghi Phú,...).
+ Thương mại – Dịch vụ: phát triển nhanh chóng và ổn định các cơng trình
chợ đầu mối bn bán lẻ, siêu thị, khách sạn đa cấp, tour du lịch của tỉnh Nghệ An.
+ Tài chính – Ngân hàng: có rất nhiều ngân hàng trong khu vực thành phố.
+ Bưu chính Viễn thơng: đứng thứ tư cả nước.
• Thách thức


Mơi trường đang ngày càng suy thối, ơ nhiễm mơi trường, suy giảm

chất lượng đất, nước, khơng khí, gia tăng lượng rác thải do các hoạt động của KCN,
hoạt động nơng nghiệp, đơ thị hóa, sinh hoạt của dân cư....


Việc quản lý đất phi nơng nghiệp ngày càng khó khăn.



Vấn đề xử lý rác thải, nước thải gặp nhiều khó khăn,...



Biến đổi khí hậu: bão, lũ, lụt... ngày càng xảy ra nhiều hơn.



Phân bố lao động gặp nhiều khó khăn, tệ nạn xã hội ngày càng trở nên

bất cập.

II. Giới thiệu chương trình quan trắc
2.1. Căn cứ thực hiện
2.1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số55/2014/QH13, ngày hiệu lực 01/01/2015;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
kế hoạch bảo vệ mơi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 21/2012/TT - BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về việc đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi
trường.
- Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và
quản lý số liệu quan trắc môi trường.

15


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

- Quyết định số 1236/QĐ - BTNMT ngày 25/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường cho Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường với mã số
VIMCERT 0004;
- Hợp đồng quan trắc giữa Công ty Cổ phần đầu tư phát triển môi trường
SFC Việt Nam và Công ty TNHH MTV Kỹ thuật tài nguyên và môi trường về việc
lập báo cáo quan trắc giám sát chất lượng mơi trường cho q trình vận hành hệ
thống thoát nước và trạm xử lý nước thải tập trung của Nhà máy xử lý nước thải tập

trung tại xã Hưng hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Hợp đồng nguyên tắc số 290/2015/HĐNT ngày 5 tháng 3 năm 2015 về việc
quan trắc và phân tích mẫu mơi trường giữa Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài
nguyên và Môi trường và Viện khoa học công nghệ môi trường .
2.1.2. Căn cứ kỹ thuật.
- TCVN 5999:1995: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu nước thải;
- TCVN 6663-3:2008: Hướng dẫn lưu mẫu và bảo quản mẫu;
- QCVN 40:2011, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.
2.1.3. Tài liệu kỹ thuật
- Các TCVN đang áp dụng hiện hành;
- Standard Method (19th Ediction 1995);
- Sổ tay quan trắc và phân tích môi trường do Cục Môi trường - Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường xuất bản tháng 12 năm 2002.
- Các số liệu đo đạc, phân tích tại hiện trường và trong phịng thí nghiệm do
Cơng ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài nguyên & Môi trường thực hiện.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hệ thống thoát nước thành phố Vinh giai
đoạn đến năm 2010, định hướng đến năm 2015 và kế hoạch phát triển dài hạn đến năm
2030 thuộc: “dự án thoát nước và xử lý chất thải các thành phố cấp tỉnh, chương
trình miền Trung: Vinh – Nghệ An” tháng 7 năm 2006.
2.1.4. Nội dung các cơng việc
- Lấy mẫu, đo đạc, phân tích các thành phần môi trường nước thải khu vực
Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

16


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

- Lập báo cáo quan trắc giám sát chất lượng môi trường nước thải tháng 3 năm

2016.
2.1.5. Tần suất, thời gian thực hiện:
 Tần suất thực hiện: 2 đợt/ năm
 Thời gian thực hiện:
- Đợt 1: tháng 3/2016
- Đợt 2: tháng 9/2016
2.2. Hoạt động của Nhà máy
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG SFC VIỆT NAM
(Đại diện Liên danh quản lý, vận hành, bảo dưỡng Nhà máy xử lý nước thải tập
trung thành phố Vinh)
- Địa chỉ: 83A đường Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn
Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam.
- Đại diện là: Ông Nguyễn Phương Quý

- Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Điện thoại: 04.39747298

- Fax: 04.39747299

Uỷ bản nhân dân thành phố Vinh giao cho Liên danh Công ty cổ phần đầu tư
phát triển môi trường SFC Vệt Nam và Công ty Quản lý và phát triển hạ tầng thành
phố Vinh quản lý, vận hành và bảo dưỡng Nhà máy xử lý nước thải tập trung của
thành phố.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ gồm:
+ Trạm bơm nước thải chính.
+ Song chắn rác.
+ Mương lắng cát.
+ Bể tiếp xúc khử trùng.
+ Thiết bị tách nước bùn.

+ Hệ thống điều khiển.
Nhà máy xử lý nước thải tập trung của thành phố Vinh có diện tích khoảng
15 ha (kích thước 275m x 550 m). Nhà máy bao gồm cả vành đai cây xanh bảo vệ
bề dày 300 m. Dây chuyền công nghệ đạt công suất tối đa đạt 50.000 m 3/ ngày
đêm.

17


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

2.3. Đơn vị tham gia phối hợp
CÔNG TY TNHH MTV KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Đại diện:

Ông: Phạm Anh Tuấn

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: Số 236 đường Phong Định Cảng - thành phố Vinh - Nghệ An.
Điện thoại: 0383.250236

Fax: 0383.592198

Mã số chứng nhận quan trắc: VIMCRTS004 – VILAS499
Website:
2.4. Tổng quan vị trí quan trắc
2.4.1. Địa điểm quan trắc: Nhà máy xử lý nước thải tập trung thành phố

Vinh.
Địa chỉ: Xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
2.4.2. Loại quan trắc: Quan trắc định kỳ
2.5. Thông số quan trắc
Bảng 1.Thành phần, thơng số quan trắc
STT
I

Nhóm thơng số
Mơi trường nước thải

1.

Thơng số vô cơ

2.

Thông số hữu cơ

3.

Thông số vi sinh

Thông số
pH, nhiệt độ, độ màu,
BOD5, COD, Cl-, TSS,
Tổng N, Tổng P, NH4+-N,
Sunfua, Fe, Mn, Cr (III),
Cr (IV), Clo dư, As, Hg,
Pb, Cd, Cu, Zn, Ni, F-, CNTổng phenol, tổng dầu mỡ

khoáng
Coliform.

2.6.Thiết bị quan trắc và thiết bị phịng thí nghiệm
Bảng 2. Thơng tin về thiết bị quan trắc và phịng thí nghiệm
Tần suất hiệu
chuẩn/Thời
STT
Tên thiết bị
Model thiết bị
Hãng sản xuất
gian hiệu
chuẩn
I
Thiết bị quan trắc
1
Bộ lấy mẫu
Wildco - USA
nước theo

18


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

STT

Tên thiết bị


Hãng sản xuất

Tần suất hiệu
chuẩn/Thời
gian hiệu
chuẩn

Wildco - USA

-

Mi 151

Mi 151 - Martini

2 lần/ năm

U2900.

Hitachi - Japan

2 lần/ năm

Model thiết bị

phương đứng
2

II
1

2

3
4
5
6
7

8
9
10
11
12

13
14

Bộ lấy mẫu
nước theo
phương ngang
Thiết bị thí nghiệm
Máy đo pH để
bàn
Máy quang phổ
tử ngoại khả
kiến UV-VIS
Tủ cấy vi sinh
Tủ ấm
Máy đếm khuẩn
lạc

Tủ hấp tiệt trùng
Bơm chân
không , màng
bẫy nước:
Bộ cất đạm tự
động:
Sensor
Tủ ấm mát
Thiết bị đun
COD
Giá đỡ 3 nhánh
+ 03 phễu lọc
bằng thủy tinh
Máy cất nước
một lần
Cân phân tích

Honri Airclean
Technology - China
Memmert INB400.
Germany
COLONYSTAR FUNKER GERBER
8500.
- Germany
SCW-CJ 1F.

Sturdy –
Taiwan

SA-300VF.


CAMI - Italy

Askir 30

VELP – Italy

UDK132
OxiTop IS6
TS606/2-i,
cat.no.208 380
DRB 200.

Merit W4000
PA214

19

1 lần/ năm
1 lần/ năm
1 lần/ năm
1 lần/ năm
1 lần/ năm
2 lần/ năm

WTW-Germany

2 lần/ năm

WTW-Germany


2 lần/ năm

Hach USA,
Made in China

2 lần/ năm

Jinteng- China

1 lần/ năm

BIBBY (STUART)–
England
Ohaus-USA

2 lần/ năm
3 lần/ năm


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

STT

Tên thiết bị

Model thiết bị

Hãng sản xuất


Tần suất hiệu
chuẩn/Thời
gian hiệu
chuẩn

Made in China
15
16

Máy sắc ký khí
Bộ phá mẫu

17

Tủ sấy

Contherm 8150

Mỹ
VELP – Italy

1 lần/ năm
2 lần/ năm

Memmert–
Germany

1 lần/ năm


18

Pipet, buret,
bình định mức,

2.7. Phương pháp lấy mẫu
- Phương pháp lấy mẫu nước thải: Theo TCVN 5999:1995, Hướng dẫn lấy
mẫu nước thải.
- Phương pháp bảo quản mẫu: Theo TCVN 6663-3:2008.
2.8. Phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phịng thí
nghiệm
Bảng3. Phương pháp đo đạc tại hiện trường
Giới hạn phát hiện/
TT
Thông số
Phương pháp đo
Ghi chú
Dải đo
1.
Nhiệt độ
TCVN 4577:1988
-5÷550C
2.

pH

TCVN 6492:2011

0÷14


Bảng 4. Phương pháp phân tích phịng thí nghiệm
TT

Thơng số

Phương pháp đo

Giới hạn phát
hiện/ Dải đo

1.

Màu

TCVN 6185:1996

5 mg Pt-Co/l

2.

TSS

TCVN 6625:2000

2 mg/l

3.

BOD5


SMEWW 5210 D

1 mg/l

4.

COD

SMEWW 5220 B

3 mg/l

5.

Tổng N

TCVN 6638:2000

3 mg/l

6.

Tổng P

TCVN 6202:2008

0,007 mg/l

7.


NH4+-N

TCVN 5988:1995

0,033 mg/l

20

Ghi chú

NTP


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hồ, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

TT

Thơng số

Phương pháp đo

Giới hạn phát
hiện/ Dải đo
1÷400 mg/l

Ghi chú

8.


Cl-

TCVN 6194:1996

9.

S2-

TCVN 6637:2000

10.

CN-

SMEWW 4500CN-B:2012

0,004 mg/l

NTP

11.

F-

SMEWW 4500-F-.
B&D:2012

0,01 mg/l

NTP


12.

Fe

TCVN 6177:1996

0,01 mg/l

13.

Cr6+

TCVN 6658:2000

0,015 mg/l

14.

Mn

TCVN 6002:1995

0,01 mg/l

15.

Zn

EPA Method 200.8


1,59 µg/l

NTP

16.

Cd

EPA Method 200.8

0,06 µg/l

NTP

17.

As

EPA Method 200.8

1,26 µg/l

NTP

18.

Pb

EPA Method 200.8


0,72 µg/l

NTP

19.

Hg

EPA Method 200.8

0,72 µg/l

NTP

20.

Cu

EPA Method 200.8

9,15 µg/l

NTP

21.

Cr3+

SMEWW 3125:2012


0,00001 mg/l

NTP

22.

Clo dư

TCVN 6225-3:2011

0,17 mg/l

NTP

23.

Ni

EPA Method 200.8

3,21 µg/l

NTP

24.

Tổng phenol

TCVN 6216:1996


0,001 mg/l

NTP

25.

Dầu mỡ khoáng

SMEWW 5520F:2012

0,3 mg/l

NTP

TCVN 6187-2:1996

3 MPN/100 ml

NTP

26. Coliform
Ghi chú:

- NTP: Viện Khoa học và công nghệ môi trường – Trường Đại học Bách khoa Hà
Nội
2.9. Mô tả địa điểm quan trắc
Bảng 5.Danh mục điểm quan trắc
Ký hiệu
Tên điểm

điểm
STT
quan trắc
quan
trắc
I
Môi trường nước thải

Kiểu/
loại
quan
trắc

21

Vị trí lấy mẫu
Kinh độ

Vĩ độ

Mơ tả điểm
quan trắc


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

1

2


3

Mẫu nước thải
tại cống thốt
nước chính của
thành phố trước
ngăn thu trạm
bơm Bến Thuỷ
Mẫu nước tại
ngăn tiếp nhận
của trạm xử lý
nước thải
Mẫu nước thải
tại điểm xả
nước thải sau
xử lý

MN 1.1

MN 1.2

MN 1.3

Định kỳ

Định kỳ

Định kỳ


2063306

2066996

2067079

600456

Trước ngăn
thu trạm
bơm

604978

Ngăn tiếp
nhận nước
thải

605043

Điểm xả
nước sau xử


2.10. Thông tin lấy mẫu
Bảng 6. Điều kiện lấy mẫu
STT
I.

Ký hiệu

mẫu

Ngày lấy
mẫu

Giờ lấy
mẫu

Đặc
điểm
thời tiết

Điều kiện
lấy mẫu

Tên người
lấy mẫu

Thống, ráo

Tuấn

Thống, ráo

Sơn

Thống, ráo

Sơn


Mơi trường nước thải

1

MN 1.1

11/3/2016

14h00

2

MN 1.2

11/3/2016

15h00

3

MN 1.3

11/3/2016

16h00

Trời
lạnh, gió
nhẹ
Trời

lạnh, gió
nhẹ
Trời
lạnh, gió
nhẹ

2.11. Cơng tác QA/QC trong quan trắc
2.11.1. QA/QC trong lập kế hoach quan trắc
- Bảo đảm chất lượng trong xác định mục tiêu của chương trình quan trắc: Căn
cứ vào các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, các trạm và
trung tâm quan trắc môi trường, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động quan
trắc môi trường để xác định mục tiêu cụ thể của chương trình quan trắc. Việc xác
định mục tiêu phải căn cứ vào chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành
và các nhu cầu thông tin cần thu thập.

22


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

+ Vị trí: 3 vị trí
+ Thơng số: nước thải 28 thơng số.
+ Số lượng mẫu thực:3 mẫu
+ Mẫu kiễm sốt: không vượt quá 10% so với số lượng mẫu thực
+ Thiết bị lấy mẫu: 2 thiết bị lấy mẫu nước.
+ Chứa mẫu: 3 bình đựng mẫu nước.
+ Điều kiện và cách thức bảo quản mẫu: Mẫu nước sau khi lấy được bảo quản
và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn
chất lượng ISO 5667-3:2003).

2.11.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị, phân công cụ thể:
+ Về nhân lực: Gồm 2 kỹ thuật viên lấy mẫu hiện trường.
+ Dung cụ, thiết bị hiện trường và phịng thí nghiệm gồm : 2 dụng cụ thiết bị
quan trắc hiện trường và 17 dụng cụ thiết bị phân tích phịng thí nghiệm.
+ Hố chất: Các loại hố chất liên quan tới quan trắc và phân tích các thông
số.
+ Phương pháp: Sử dụng các phương pháp tiêu chuẩn đã được công nhận. Các
phương pháp tiêu chuẩn được công nhận mới nhất.
2.11.3. QA/QC tại hiện trường.
+ QA/QC trong lấy mẫu hiện trường: Xác định các vị trí lấy mẫu, phương
pháp lấy mẫu theo quy trình được cơng nhận và phù hợp với từng loại môi trường.
+ QA/QC trong đo thử tại hiện trường: Thực hiện đo nhiệt độ, pH tại 1 số vị trí
lấy mẫu nước.
+ QA/QC trong bảo quản và vận chuyển mẫu: Sử dụng phương pháp, cách
thức bảo quản mẫu phù hợp với các thông số quan trắc theo các quy định pháp luật
hiện hành về quan trắc môi trường hoặc phương pháp theo tiêu chuẩn quốc tế đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thừa nhận. Vận chuyển mẫu
phải bảo toàn mẫu về chất lượng và số lượng. Thời gian vận chuyển và nhiệt độ của
mẫu thực hiện theo các văn bản, quy định hiện hành về quan trắc môi trường đối
với từng thơng số quan trắc.
2.11.4. QA/QC trong phịng thí nghiệm
+ Các q trình phân tích được kiểm sốt theo quy trình đã được cơng nhận
của phịng thí nghiêm.

23


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An


+ Kết quả phân tích được tính tốn, xử lý từ số liệu thu được sau q trình
phân tích theo các quy trình đã được cơng nhận của phịng thí nghiệm.
+ Khi kết quả thu được không đath được, kỹ thuật viên phân tích sẽ xác định
giá trị độ khơng đảm bảo để tìm ra nguyên nhân và thực hiện các biện pháp khắc
phục như thực hiện lại phep thử,…
2.11.5. Hiệu chuẩn thiết bị
+ Thực hiện hiệu chuẩn công tác: hiệu chuẩn lại cân trước khi cân, rửa sạch
các dụng cụ thí nghiệm,..
+ Thực hiện hiệu chuẩn định kỳ: Các thiết bị quan trắc và phân tích được định
kỳ hiệu chuẩn theo kế hoạch và tuần suất hiệu chuẩn thiết bị đã được quy đinh.
Trước khi phân tích, thực hiện kiểm tra thời gian hiệu chuẩn mới nhất của thiết bị để
đảm bảo yêu cầu độ chính xác
III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
Tiến hành lấy mẫu nước thải tại nhà máy xử lý nước thải tập trung xã Hưng
Hoà, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Kết quả phân tích như sau:
Bảng 7. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý
QCVN
40:2011/BTNMT

Kết quả
T
T

Thông số

Đơn vị

1.


Nhiệt độ

-

16,7

16,5

16,5

40

Cột
Cmax
(Kq=1,2
;
40

2.

Độ màu

mg/l

14

17

10


150

150

3.

pH

mg/l

7,22

7,30

7,22

5,5 - 9

5,5 - 9

4.

TSS

mg/l

181,5

158,0


45,0

100

108

5.

COD

mg/l

121,6

106,4

55,6

150

162

6.

BOD5

mg/l

70,3


63,8

30,3

50

54

7.

Cl-

mg/l

94,5

96,7

56,5

1000

1080

8.

Cr(VI)

mg/l


0,07

0,09

0,03

0,1

0,108

9. NH4+ - N
10. Mn

mg/l

98,3

62,8

8,4

10

10,8

mg/l

0,65

0,79


0,37

1

1,08

11. Fe
12. Tổng P

mg/l

0,97

1,16

0,80

5

5,4

mg/l

0,05

0,03

0,02


6

6,48

MN
1.1

MN
1.2

MN
1.3

Cột B

24


Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước thải tháng 3 năm 2016
Nhà máy xử lý nước thải tập trung, xã Hưng Hồ, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

T
Thơng số
T
13. Sunfua
14. Clo dư

QCVN
40:2011/BTNMT


Kết quả

Đơn vị
mg/l

5,26

5,59

mg/l

<0,17

<0,17

2,84

1,44
0,0033
0,0036 0,00056
9
<0,00072 <0,0007 <0,0007
2
2
0,00130 0,00392 <0,0007
2
<0,0006 <0,0006 <0,0006

4


4,32

2

2,16

0,1

0,108

0,01

0,0108

0,5

0,54

0,1

0,108

15. As
16. Hg

mg/l

17. Pb
18. Cd


mg/l

19. Cr(III)
20. Cu

mg/l

0,002

0,002

0,001

1

1,08

mg/l

0,0350

0,0581

0,0012

2

2,16

21. Zn

22. Ni

mg/l

0,0525

0,1153

0,0099

3

3,24

mg/l

0,0016

0,0035

0,0006

0,5

0,54

23. Tổng N
24. Florua

mg/l


117,7

93,3

15,57

40

43,2

mg/l

0,44

0,42

0,35

10

10,8

25. Tổng
xianua
26. Tổng
phenol
27. Tổng dầu
mỡ khoáng


mg/l

<0,004

<0,004

<0,004

0,1

0,108

mg/l

0,038

0,029

0,073

0,5

0,54

mg/l

2,1

2,4


0,6

10

10,8

mg/l
mg/l

28. Coliform
MPN/100
18x105
15x104 2,5x103
5000
5000
ml
(Nguồn Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài Nguyên& Môi trường tháng 3/2016)
Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp
nhận nước thải.
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải công
nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.

25



×