Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

Chung cư phan khang quận 12 tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 172 trang )

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu
Trường Đại học Thủ Dầu Một, các thầy cô
trong trường đặc biệt là các thầy cô trong

LỜI CẢM ƠN
——&——
khoa lớp kỹ thuật xây dựng đã tạo điều kiện cho em được học
tập, được trang bị rất nhiều kiến thức chuyên môn, cách nghiên cứu và làm việc có
khoa học cũng như lịng yêu nghề.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp Em đã may mắn nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của Thầy Trần Đăng Bảo, Thầy Phạm Thành An và các thầy cô khác trong
khoa- những người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy, góp ý để em có thể hoàn thành tốt
tập đồ án này. Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, Em xin chân thành cảm ơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn cùng lớp, những người đã tạo điều kiện, động
viên và giúp đỡ tơi hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Vì thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót, Em kính mong q Thầy Cơ chỉ dạy, góp ý thêm để sau này ra trường em có thể
cơng tác được tốt hơn.
Một lần nữa Em xin trân trọng cảm ơn!
Bình Dương, ngày 06 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
LƯƠNG TRÍ VŨ
Mục Lục

MỤC LỤC

••


LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................
TRANG BÌA......................................................................................................................



21
4


Tài Liệu Tham Khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCXDVN 323 - 2004 - Nhà Ở Cao Tầng - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
2. TCVN 356 - 2005 - Kết Cấu Bê Tông Và BTCT - Tiêu Chuẩn Thiết Kế
3. TCXDVN2737 - 1995 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
4. TCXDVN 198 - 1997 - Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tơng cốt thép tồn
khối
5. TCXDVN 205 - 1998 - Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
6. TCXDVN 9362 - 2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình
7.Sách “Giáo trình vật liệu xây dựng - Nhà xuất bản xây dựng”
8.Sách “Giáo trình sức bền vật liệu - Nhà xuất bản xây dựng”
9.Sách “Cơ học kết cấu 1 - Lều Thọ Trình - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật” 10.
Sách “Cơ học kết cấu 2 - Lều Thọ Trình - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật” 11.Sách
“Tính tốn thực hành cấu kiện BTCT - Tập 1 - GS.TS Nguyễn Đình Cống
-

NXD xây dựng”

12. Sách “Tính tốn thực hành cấu kiện BTCT - Tập 2 - GS.TS Nguyễn Đình Cống
- NXB xây dựng”
13. Sách “Tính tốn tiết diện cột BTCT - GS.TS Nguyễn Đình Cống - NXB xây
dựng”
14. Sách “Sàn sườn bê tơng tồn khối - GS.TS Nguyễn Đình Cống - NXB xây dựng”
15.Sách “Kết cấu BTCT - Tập 1 - Cấu kiện cơ bản - Võ Bá Tầm - Nhà xuất bản đại học

quốc gia TPHCM”
16. Sách “Kết cấu BTCT - Tập 2 - Cấu kiện nhà cửa - Võ Bá Tầm - Nhà xuất bản
đại học quốc gia TPHCM”
17. Sách “Kết cấu BTCT - Tập 3 - Cấu kiện đặc biệt - Võ Bá Tầm - Nhà xuất bản
đại học quốc gia TPHCM”
18.Sách Khung Bê Tơng Cốt Thép Tồn Khối - Lê Bá Huế -NXB Khoa Học và kỹ Thuật
19.Sách “Cơ học đất - Châu Ngọc Ẩn - Nhà xuất bản đại học quốc gia TPHCM”
20.Sách “Bài tập cơ học đất - Vũ Công Ngữ - Nguyễn Văn Thông - Nhà xuất bản giáo
dục”
21.Sách Nền Và Móng - Phan Hồng Quân - Nhà Xuất Bản Giáo Dục
22.Sách Hướng Dẫn Đồ Án NỀN Và MÓNG - GS.TS Nguyễn Văn QuảngKS.Nguyễn Hữu Khang - NXB Xây Dựng Hà Nội
23.Sách “Nền và móng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp - GS.TS - Nguyễn Văn
Quảng - Nhà xuất bản xây dựng”
24.Sách “Sổ tay thực hành kết cấu cơng trình - PGS.TS Vũ Mạnh Hùng - Nhà xuất bản
xây dựng”


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA XÂY DỰNG
-- & --

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ CHUNG CƯ PHAN KHANG
Q.12 - TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD : Th.S TRẦN ĐĂNG
BẢO
Th.S PHẠM THÀNH AN

SVTH : LƯƠNG TRÍ VŨ LỚP :
ĐLB12XD01 MSSV : 1230310024

Bình Dương - Năm 2015


Phần I:Kiến
Trúc

PHẦN I

KIẾN TRÚC
Nhiệm vụ phần thiết kế kiến trúc gồm các mục sau:
1. Mục đích xây dựng
2. Vị trí , quy mơ, điều kiện cơng trình
3. Giải pháp kiến trúc
Giải pháp kỹ thuật

5


Chương 1:Tổng Quan Về Kiến
Trúc

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC

CƠNG TRÌNH : CHUNG CƯ PHAN KHANG - QUẬN 12 TP-HCM
1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
1.1 Mục đích xây dựng cơng trình
- Hiện nay, TP.HCM là trung tâm thương mại lớn nhất và đây cũng là khu vực mật

độ dân số cao nhất cả nước, nền kinh tế không ngừng phát triển làm cho số lượng người
lao động công nghiệp và mức độ đơ thị hố ngày càng tăng, đòi hỏi nhu cầu về nhà ở
cũng tăng theo. Trong khi quỹ đất thành phố ngày càng bị thu hẹp do được đầu tư trong
các dự án cơng trình cơng cộng hoặc các khu cơng nghiệp. Do đó việc xây dựng nhà
cao tầng theo kiểu chung cư là giải pháp tốt nhất để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người
dân, cán bộ cơng tác, lao động nước ngồi.... Chung cư này thích hợp cho nhu cầu ở của
người có thu nhập cao, người nước ngoài lao động tại Việt Nam, chung cư cịn có thể
cho th, mua ban....
1.2 Vị trí xây dựng cơng trình
- Tên Cơng Trình : Chung Cư Phan Khang
- Địa Chỉ : Phan Văn Hớn, P.Tân Thới Nhất, Quận 12
- Vị trí thuận tiện : Khu Chung Cư Phang Khang toạ lạc trên đường Phan Văn Hớn,
gần Khu Chế Xuất Tân Bình , Tham Lương. Nằm trong Khu Dân Cư rộng hơn
30ha, ngay sát Ga Tàu Điện Ngầm Metro Bến Thành
- Liên hệ vùng :
+ Quận 1 : 15 phút
+ Sân Bay Tân Sơn Nhất : 10 phút
+ Thuận tiện di chuyển đến các Quận lân cận nhờ các trục đường chính lớn, thơng
thống như Cơng Hoà, Trường Chinh, Lý Thường Kiệt, Hoàng Văn Thụ...
1.3 Điều kiện tự nhiên.
- Đặc điểm khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
1.3.1 Mùa mưa. từ tháng 5 đến tháng 11 có
+ Nhiệt độ trung bình :

25oC

+ Nhiệt độ thấp nhất :

20oC


+ Nhiệt độ cao nhất :
+ Lượng mưa trung
bình :

36oC
274,4 mm (tháng
4)
6


Chương 1:Tổng Quan Về Kiến
Trúc
+ Lượng mưa cao nhất :
638 mm (tháng 5)
+ Lượng mưa thấp nhất :

31 mm (tháng 11)

+ Độ ẩm tương đối trung bình :

48,5%

+ Độ ẩm tương đối thấp nhất : 79%
+ Độ ẩm tương đối cao nhất : 100%
+ Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày đêm
1.3.2

Mùa khơ .

+ Nhiệt độ trung bình :


27oC

+ Nhiệt độ cao nhất :

40oC

1.3.3

Gió .

* Thịnh hành trong mùa khơ :
- Gió Đơng Nam :

chiếm 30% - 40%

- Gió Đông :chiếm 20% - 30%
* Thịnh hàng trong mùa mưa :
- Gió Tây Nam :chiếm 66%
- Hướng gió Tây Nam và Đơng Nam có vận tốc trung bình: 2,15 m/s
- Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngồi ra cịn có gió Đơng Bắc
thổi nhẹ.
- Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.
1.3.4

Qui mơ cơng trình

- Cơng trình Chung Cư Phan Khang thuộc cơng trình cấp I.
- Cơng trình gồm 10 tầng, 1 sân thượng và mái: tổng chiều cao 39,6 m
- Tầng 1 được bố trí khá đầy đủ không gian chức năng như : Giáo dục, Dịch Vụ,

Thương Mại, Khu Quản Lý, Bảo Vệ. . .
- Tầng Điển Hình : Bố trí 2 loại Căn Hộ A và B. Bao Gồm Phòng Ngủ, Khách, Sinh
Hoạt, Làm Việc, Bếp và Vệ Sinh. Tuy nhiên Căn Hộ loại A chưa đủ tiêu chuẩn về Diện
Tích S<50m2
- Sân Thượng bố trí Hệ Thống Cấp Nước bằng bồn chứa, Phịng Thang Bộ và Phòng
Kỹ Thuật Thang máy.
- Tổng chiều dài nhà là 44,2 m, Tổng chiều rộng nhà là 17,2 m. Được bố trí đối xứng
qua trục 4
- Cơng trình có diện tích tổng mặt bằng (44,2x17,2 ) m2, bước cột lớn 7,7( m) chiều
7


Chương 1:Tổng Quan Về Kiến
Trúc
cao tầng là 3,6(m )
1.4 Các giải pháp kiến trúc.
1.4.1

Giải pháp giao thông nội bộ

- Về mặt giao thông đứng được tổ chức gồm 2 cầu thang bộ kết hợp với 4 thang máy
dùng để đi lại và thốt người khi có sự cố. Chiều rộng và chiều cao của Thang Bộ chưa
đúng với tiêu chuẩn thiết kế là h=150, b=300
- Về mặt giao thông ngang trong cơng trình ( mỗi tầng) là hành lan được bố trí nằm
giữa 2 dãy căn hộ, nên diện tích lớn thuận tiện đi lại và vận chuyển.
1.4.2

Giải pháp về sự thơng thống

- Tất cả các căn hộ đều được bố trí xung quanh chung cư nên lấy được ánh sáng tự

nhiên, tuy nhiên một số Phòng Ngủ và Vệ Sinh chưa đạt u cầu về sự thơng thống.
- Ngồi ra cơng trình khơng được bố trí lỗ thơng tầng nên vấn đề thơng gió chiếu
sáng khơng được giải quyết tốt.
1.4.3

Giải pháp kỹ thuật.

a: Hệ thống điện.
- Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố (mạng điện
quận 12 ), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát điện đặt ở tầng trệt để
bảo đảm cung cấp điện 24/24(h) cho chung cư.
- Hệ thống cáp điện dược đi trong hộp kỹ thuật và có bảng điều khiển cung cấp điện
cho từng căn hộ. b : Hệ thống nước.
- Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể
nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên bồn nước mái, rồi từ đây
nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát nước thải và cấp nước đều
sử dụng ống nhựa PVC.
- Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó được thốt
vào ống nhựa thốt nước để thốt vào cồng thốt nước của thành phố. c :Hệ thống
phịng cháy chữa cháy.
- Các họng cứu hỏa được đặt hành lang và đầu cầu thang, ngồi ra cịn có các hệ
thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vị trí quan trọng. Nước cấp tạm thời được lấy từ bồn
nước mái.
d : Hệ thống vệ sinh.
- Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho hệ

8


Chương 1:Tổng Quan Về Kiến

Trúc
thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp nhau theo
chiều đứng để tiện cho việc thơng thốt rác thải.
e :Các hệ thống kỹ thuật khác.
- Thanh chống sét nhà cao tầng, còi báo động, hệ thống đồng hồ.
1.4.4

Hạ tầng kỹ thuật.

Nhàquanh
Xe Sân
được
bốngơi
trí
riêng
biệt
nên làm
an tồn
khi
xảytạo
ra gách
sự cố về
cháy
xung
nổ.
tồn
bãi,
đường
nhà.
nội

Trồng
bộ được
cây
xanh,
bằng
vườn
BTCT,
hoa
lát
khung
cảnh,
môi
trường
cho
chung
cư.

9


Phần II: Kết
Cấu

PHẦN II

KẾT CẤU
Nhiệm vụ phần thiết kế kết cấu gồm các mục sau:
4. Lựa chọn giải pháp kết cấu
5. Tải trọng tác dụng lên cơng trình.
6. Thiết kế sàn

7. Thiết kế cầu thang bộ
8. Thiết kế khung trục 4
Thiết kế móng khung trục 4.

1
0


Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
••
2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN.
Trong thiết kế nhà cao tầng thì vấn đề lựa chọn giải pháp kết cấu là rất quan trọng, bởi
việc lựa chọn các giải pháp kết cấu khác nhau có liên quan đến các vấn đề khác như bố trí
mặt bằng và giá thành cơng trình.
2.1.1

PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN

2.1.1.1

ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ NHÀ CAO TẦNG

2.1.1.1.

a Tải trọng ngang:

Một nhân tố chủ yếu trong thiết kế nhà cao tầng là tải trọng ngang, vì tải trọng ngang

gây ra nội lực và chuyển vị rất lớn. Theo sự tăng lên của chiều cao, chuyển vị ngang tăng
lên rất nhanh gây ra một số hậu quả bất lợi như: làm kết cấu tăng thêm nội lực phụ có thể
dẫn đến giảm chất lượng cơng trình (như làm nứt, gãy... tường và một số chi tiết trang trí)
thậm chí gây phá hoại cơng trình. Mặt khác chuyển vị lớn sẽ gây ra cảm giác khó chịu cho
con người khi làm việc và sinh sống trong đó.
2.1.1.1.

b Giảm trọng lượng của bản thân:

Việc giảm trọng lượng bản thân có ý nghĩa quan trọng do giảm trọng lượng bản thân sẽ
làm giảm áp lực tác dụng xuống nền đất đồng thời do trọng lượng giảm nên tác động của
gió động và tác động của động đất cũng giảm đem đến hiệu quả là hệ kết cấu được nhỏ gọn
hơn, tiết kiệm vật liệu, tăng hiệu quả kiến trúc .
2.1.1.2

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU:

Công tác thiết kế Kết cấu BTCT là giai đoạn quan trọng nhất trong tồn bộ q trình
thiết kế và thi cơng các cơng trình xây dựng. Tạo nên bộ khung vững chắc cho cơng trình,
thỏa mãn 3 tiêu chí của một cơng trình xây dựng: mỹ thuật - kỹ thuật - giá thành xây dựng.
Các giải pháp kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao
gồm : hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung - vách hỗn hợp, hệ kết cấu
hình ống và hệ kết cấu hình hộp ( kết cấu ống và hộp sẽ không phù hợp vì nó giải pháp kết
cấu cho các cao ốc trên 40 tầng ). Do đó lựa chọn kết cấu hợp lý cho một cơng trình cụ thể
sẽ hạ giá thành xây dựng cơng trình, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng và độ bền của cơng
trình, cũng như chuyển vị tại đỉnh cơng trình. Việc lựa chọn kết cấu dạng này hay dạng
khác phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của cơng trình, cơng năng sử dụng, chiều cao của nhà
11



Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu
và độ lớn của tải trọng ngang ( động đất, gió).
2.1.1.3

HỆ KẾT CẤU KHUNG :

Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các khơng gian lớn, linh hoạt thích hợp với các
cơng trình cơng cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, nhưng lại kém hiệu quả
khi chiều cao cơng trình lớn. Trong thực tế kết cấu khung BTCT được sử dụng cho các
cơng trình đến 20 tầng đối với cấp phòng chống động đất cấp < 7, 15 tầng đối với cấp 8 và
10 tầng đối với cấp 9. Như vậy chung cư quận 12 cao 12 tầng . kết cấu khung BTCT toàn
khối là đảm bảo khả năng chịu lực và độ an toàn cho cơng trình. Cơng trình sử dụng giải
pháp móng cọc.
2.1.2

VẬT LIỆU SỬ DỤNG CƠNG TRÌNH

- Nhà cao tầng thường sử dụng vật liệu thép hoặc bê tông cốt thép
- Nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi cơng tốt các mối nối là
khó khăn. Mặt khác, giá thành của cơng trình xây dựng bằng thép cao mà chi phí
cho quá việc bảo quản cấu kiện cho cơng trình khi đưa vào sử dụng là tốn kém đặc
biệt là đối với mơi trường khí hậu ở nước ta. Kết cấu nhà cao tầng bằng thép chỉ
thực sự có hiệu quả khi nhà có u cầu khơng gian sử dụng lớn, chiều cao nhà rất
lớn. Ở nước ta hiện nay chưa có cơng trình nhà cao tầng nào được xây dựng bằng
thép hoàn toàn do điều kiện kỹ thuật , kinh tế chưa cho phép hay do điều kiện khí
hậu khống chế.
- Kết cấu bằng BTCT thì cơng trình nặng nề hơn, do đó kết cấu móng phải lớn. Tuy
nhiên kết cấu BTCT khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép : Kết cấu
BTCT tận dụng được tính chịu nén rất tốt của bê tơng và tính chịu kéo tốt của thép

bằng cách đặt nó vào vùng kéo của bê tơng.
- Từ những phân tích trên ta chọn vật liệu cho kết cấu cơng trình bằng BTCT. Dự kiến
các vật liệu xây dựng chính sử dụng như sau :
a) Bê tơng :
- Cơng trình được sử dụng Bê tông B25 (Mác 350) cho tất cả các cấu kiện kết cấu bao
gồm cột dầm sàn và vách, cấu kiện đài và dầm móng với các chỉ tiêu như sau :

+ Khối lượng riêng : g = 25 (kN/m3).
+ Cường độ chịu nén tính tốn :Rb = 14,5 MPa .
+ Cường độ chịu kéo tính tốn : Rbt = 1,05 MPa .
+ Mô đun đàn hồi: Eb = 30000 MPa .
+ Hệ số làm việc của bê tông : gb= 1.
12


Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu
- Bê tông cấp độ bền B25, phụ gia chống thấm cho bản sàn và vách. b) Cốt thép :
- Cơng trình được sử dụng thép gân AIII (f > 10) và thép trơn AI (f < 10) .
- Thép gân AIII (f > 10) :

+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc : Rs = 360MPa .
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) : Rsw = 290 MPa .
+ Cường độ chịu nén của cốt thép : Rsc = 365MPa .
+ Hệ số làm việc của cốt thép : gs=1.
+ Mô đun đàn hồi : Es = 21x10 MPa .
4

- Thép gân AII (f > 10) :


+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc : Rs = 280 MPa .
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) : Rsw = 225 MPa.
+ Hệ số làm việc của cốt thép : gs= 1.
+ Mô đun đàn hồi : Es = 21x10 MPa.
4

- Thép trơn AI (f < 10) :

+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc : Rs = 225 MPa.
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) : Rsw = 175 MPa.
+ Cường độ chịu nén của cốt thép : Rsc = 225 MPa .
+ Hệ số làm việc của cốt thép : gs= 1.
+ Mô đun đàn hồi : Es = 21x10 MPa.
4

2.1.3

XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN

2.1.3.

a Chiều dày sàn

13


Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu

Hình 2.1.Mặt Bằng Ơ Sàn Điển Hình (đối xứng qua trục 4)

*Chiều dày sàn phải đảm bảo:
- Sàn phải đủ độ cứng để không bị rung động , dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang
(gió, bảo, động đất...) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng .
- Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào vách cứng, lỏi
cứng giúp chuyển vị ở các đầu cột bằng nhau .
- Trên sàn , hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào trên
sàn mà khơng làm tăng đáng kể độ võng của sàn .
- Chiều dày sàn phụ thuộc vào :
+ Bước cột, nhịp dầm, tải trọng lên sàn, điều kện độ võng của sàn.
+ Khả năng chọc thủng
+ Yêu cầu cháy...
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo công thức sau
h=D

(I.1)
m

s

14


Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu
+ Trong đó: D =0,8-1,4 là hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào hoạt tải sử dụng.
ms = 30 35 đối với bản loại dầm
ms = 40 45 đối với bản kê bốn cạnh

l : Cạnh ngắn của sàn
- Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là : hmin = 70(mm) .

- Ta chọn ơ S11(5000x7300)(mm2)có kích thước l ( cạnh ngắn) lớn nhất để tính
sơ bộ chiều dày sơ bộ sàn chung cho tất cả các ô sàn khác.
hs = Dl = -^5000 = 125(mm)
ms
40

Vậy chọn hs =120(mm) cho tất cả các ô sàn. Sàn mái chọn hs =100(mm)
BẢNG 2.1 PHÂN LOẠI Ơ SÀN
Số hiệu
ơ sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12

2.1.3.

Cạnh
Cạnh dài
ngắn
L2 (m)
L1 (m)

80
80
00
00
70
70
45
90
70
50
00
00

0,
0,
4,
4,
3,
3,
4,
1,
1,
4,
5,
5,

2,
2,
7,
7,

7,
7,
4,
4,
5,
7,
7,
7,

40
60
30
50
30
50
50
50
40
50
30
50

Tỷ số
L2/L1
00
25
83
88
97
03

01
37
18
67
46
50

3,
3,
1,
1,
1,
2,
1,
2,
3,
1,
1,
1,

b Chọn sơ bộ tiết diện dầm:

Diện tích
(m2)
92
08
20
00
01
75

03
55
18
75
50
50

1,
2,
29,
30,
27,
27,
20,
8,
9,
33,
36,
37,

Loại ơ bản
Ban
phỏơng Ban
phỏơng Ban
phỏơng Ban
phỏơng Ban
phỏơng Ban
phỏơng Ban
phỏơng Ban
phỏơng Ban

phỏông Ban
phỏông Ban
phỏông Ban
phỏông

1
1
2
2
2
1
2
1
1
2
2
2

Chiều
dày
hs(mm)
100
100
120
120
120
120
120
120
120

120
120
120

- Sơ bộ chọn tiết diện dầm theo công thức
h=m ld

(I.2)
m

d

Với : + ld là nhịp dầm.
+ md là hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
md = 8 +10 đối với hệ dầm chính, khung một nhịp.
md = 12 ^16 đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp. md = 16 * 20

đối với hệ dầm phụ.
- Bề rộng dầm được tính theo công thức sau :
b

=è2*D "

"-;i

d

+ Dầm khung
15



Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu
Chọn nhịp lớn nhất 7,7 (m) ký hiệu D1, áp dụng (I.2)
Ta có: hd = í 12 ♦ ±i *7,7 = (0,64-0,48) (m)
Chọn hd = 600 (mm)
Áp dụng (I.3) ta có bd =è 2 * 3 *0,6 = (0,3-0,2) (m)
Chọn bd = 300 (mm)
Áp dụng cơng thức (I.2), (I.3) ta tìm được dầm D1 (300x600)mm
+ Dầm phụ trực giao
Chọn nhịp 7,3 (m) ký hiệu D6, áp dụng (I.2) hd = í ĩ6 * M ) *7’3 = (0.365-0,456)
(m)
Chọn hd =450 (mm), bd =200 (mm)

Loại
dầm
Dầm
khung

Dầm
trực
giao

2.1.3.

BẢNG 2.2 TỔNG HỢP TIẾT DIỆN DẦM

Số
Chiều
hiệu lượn dài dầm Chiều cao dầm Chiều rộng dầm

dầm
g
(m)
(m)
(m)
D1

7,7

D2

4,5

D3

5

D4

7,3

D5

7,5

D6

7,3

D7

D8

4,5
5,4

0,
64 0,
38 0,

0,
48 0,
28 0,

0,
20 0,
12 0,

0,
30 0,
18 0,

42 0,
61
0,
63 0,

31 0,
46
0,
47 0,


13 0,
20
0,
20 0,

20 0,
30
0,
30 0,

37 0,
23 0,

46 0,
28 0,

15 0,
10 0,

23 0,
15 0,

27

34

10

15


Dầm chọn
(bxh)(cm)
D1(30x60)
D2(30x40)
D3(30x40)
D4(30x60)
D5(30x60)
D6(20x50)
D7(20x40)
D8(20x40)

c Chọn sơ bộ tiết diện Cột:

- Hình dáng tiết diện cột thường là chữ nhật, vng, trịn. Cùng có thể gặp cột có tiết
diện chữ T, chữ I hoặc hình vành khăn.

16


Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu
- Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào các yêu cầu về kiến trúc, k ết cấu
và thi cơng.
- Về kiến trúc, đó là u cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian. Với c ác
yêu cầu này người thiết kế kiến trúc định ra hình dáng và kích thước tối đa, tối thiểu có thể
chấp nhận được, thảo luận với người thiết kế kết cấu để sơ bộ chọn lựa.
- Về kết cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định.
- Về thi cơng, đó là việc chọn kích thước tiết diện cột thuận tiện cho việc làm và lắ p
dựng ván khuôn, việc đặt cốt thép và đổ bê tơng. Theo u cầu kích thước tiết diện

- nên chọn là bội số của 2,5 hoặc 10 cm.
- Việc chọn kích thước sơ bộ kích thước tiết diện cột theo độ bền theo kinh nghiệ
thiết kế hoặc bằng cơng thức gần đúng.
A0=

ktxN
Rb

Diện tích tiết diện cột xác định sơ bộ theo cơng thức:
Trong đó:
kt: hệ số kể đến tải trọng ngang kt = (1,1^1,5), tùy vào vị trí đặt cột mà chọn sao
cho hợp lí.
Rb: cường độ chịu nén của bê tông B25.( Rb = 14,5 MPa )
N: lực nén được tính tốn gần đúng theo cơng thức: N = msx q X Fs Với:
*ms: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
*q: tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vng mặt sàn, bao gồm tải trọng thường
xuyên như dầm, tường, cột,hoạt tải.
+ Giá trị q lấy theo kinh nghiệm thiết kế, với nhà có bề dày sàn bé (S=10-14cm) . q
= 10-14 (kN/m2). Chọn q = 11 (KN/m2)
*Fs: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
+ Với cột giữa trục B, C . Thiên về an toàn , chọn Cột trục 4/C tính cho cả hai.

17


Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu

HÌNH 2.2 Sơ đồ truyền tải sàn lên cột giữa trục 4/B
- Fs1 = 7,5x6,1 = 45,75 m2


Tần
g
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

Fs
(m2
)
45,7
545,7
545,7
545,7
545,7
5
45,7
545,7
545,7
545,7
545,7
5


BẢNG 2.3 SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT GIỮA
•••
q
N
A0
b
Kt
(KN/m2 ms (KN
h (cm)
)
(cm2) (cm)
)
11
1 503,
1,1 382
40
50
3
11
2 1007
1,1 764
40
50
11
3 1510
1,1 1145
40
60
11
4 2013

1,1 1527
40
60
11
5 2516
1,1 1909
40
60
11
6 3020
1,1 2291
50
70
11
7 3523
1,1 2672
50
70
11
8 4026
1,1 3054
50
70
11
9 4529
1,1 3436
50
70
11
10 5033

1,1 3818
50
70

A0c
(cm2)

2000
2000
2400
2400
2400
3500
3500
3500
3500
3500

+ Với cột biên trục A, D . Thiên về an toàn , chọn Cột trục 4/D có diện truyền tải lớn nhất
tính cho tất cả cột biên.

18


Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu

HÌNH 2.3 Sơ đồ truyền tải cột biên trục 4/A
- Fs2 = (7,5x3,85)+(0,8x5,2) = 33,035 m2
Q

.
X
.
.
/V
BẢNG 2.4 SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT BIÊN
q
Tần
Fs
A0
A0c
N
b
Kt
(KN/m2 ms
g
(m2)
h (cm)
(KN)
(cm2) (cm)
(cm2)
)
10
33
11
1
363
1,1
275
40

40
1600
9
33
11
2
726
1,1
551
40
40
1600
8
33
11
3
1089
1,1
826
40
50
2000
7
33
11
4
1452
1,1 1102
40
50

2000
6
33
11
5
1815
1,1 1377
40
50
2000
5
33
11
6
2178
1,1 1652
40
60
2400
4
33
11
7
2541
1,1 1928
40
60
2400
3
33

11
8
2904
1,1 2203
40
60
2400
2
33
11
9
3267
1,1 2478
40
60
2400
1
33
11
10 3630
1,1 2754
40
60
2400
+ Với cột góc chọn Cột trục 1/D có diện truyền tải lớn nhất tính cho tất cả cột góc

HÌNH 2.4 Sơ đồ truyền tải cột góc trục 1/D
- Fs3 = 3,85x3,65 = 14,05 m2

19



Chương 2: Phân Tích Lựa Chọn Giải Pháp Kết
Cấu
BẢNG 2.5 SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT GÓC
Tầng
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

2.1.3.

Fs
(m2)
14
14
14
14
14
14
14
14
14

14

q

(KN/m2)

11
11
11
11
11
11
11
11
11
11

ms
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

N


Kt

(KN)

154
308
462
616
770
924
1078
1232
1386
1540

1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1
1,1

A0
(cm2)


117
234
350
467
584
701
818
935
1051
1168

A0c
b (cm)
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40

h (cm)
50
50
50
50
50

50
50
50
50
50

(cm2)

2000
2000
2000
2000
2000
2000
2000
2000
2000
2000

d Chọn sơ bộ tiết diện Vách và Lõi:

- Kích thước của các cấu kiện vách, lõi lấy theo các quy định TCXD 198-1997: Độ dày
vách không nhỏ hơn 150mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.
- Với cao tầng Ht = 3,6 m
b > 150cm và b > 3600 / 20 = 180mm.
=> vậy chọn bề dày vách với b = 300 mm.
- Vách được thiết kế có chiều cao chạy suốt từ móng lên tới mái và có độ cứng khơng
đổi trên suốt chiều cao của nó.
- Ngồi ra, khi thiết kế kết cấu vách có u cầu phịng chống động đất, nếu đầu vách
khơng có vách cắt thẳng góc với nó, hoặc khơng có cánh mà chiều rộng khơng nhỏ

hơn 1/5 chiều cao tường thơng thuỷ thì trong phạm vi hai đầu vách phải tằng chiều
dày, chiều dày không nhỏ hơn 1/10 chiều cao tầng.

Lỗ cửa
trên
cấu vách
dụng
nhỏ.
của
động
đấtkết
sẽ tập
trungcứng
vào (nếu
chân có)
váchnên
nàobố
cótrí
độ đều,
cứng tác
tương
đối

20


D200x
450

D300x

600



b

iO(

IX300 .
2400

D300x
60ũ

□300x
600

D200
X450

□200x
450
□300x
600

□300x
600
□300x
600


□300x
600

□300x
600

□300x
600
□500x
700

D300x
600

HÌNH 2.5 Vị trí, Kích Thước Sơ Bộ Dầm, Sàn , Cột, Vách


Chương 3: Tải Trọng Tác Dụng Lên Cơng
Trình

—__• _ - _
? _______ _____ r _. ______ —,
/K _ ___.__ ___ >
CHƯƠNG 3 : TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH
••
3.1 TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN(Tĩnh Tải)
3.1.1

Tải Trọng bản thân phần Bê Tơng Cốt Thép


Phần mềm tự tính với cơng thức:
Dầm, cột:

gbt=n g bh

Sàn, vách:

gbt=n g hb

Trong đó:
b, h: kích thước của dầm. hb: bề dày của sàn,vách.

g =25 kN/m3.
n= 1,1 hệ số vượt tải.
3.1.2

Tải Trọng các lớp hoàn thiện và tường xây
GẠCH LÓT NÊN (lcm), y= 20 (KN/m3) VỮA LÓT GẠCH
(2cm), ỵ 18 (KN/m3) SÀN BTCT (12cm), ỵ= 25 (KN/m3) VỮA
TRÁT (1.5cm), ỵ 18 (KN/m3)
T'

HÌNH 3.1 Các lớp cấu tạo sàn tầng điển hình
-

Ta lấy giá trị tải trọng theo qui phạm tải trọng và tác động (TCVN 2737-1995)

- Tải trọng tác dụng của các lớp gạch, vữa xi măng, vữa trát, lớp chống thấm và tải
tường xây tác dụng trực tiếp lên sàn. Lấy tải trọng hoàn thiện sàn thường tính tốn ln cho
phần tải trọng sàn khu vệ sinh.

3.1.2.1

Tải Trọng các lớp hoàn thiện .

- Tổng tải hoàn thiện được quy về tải phân bố đều trên sàn theo cơng thức:
• gtt = gtc . n (kN/m2)
• gtc = ô . Y (kN/m2)
Trong đó :

+ ô : bề dày lớp cấu tạo (cm).
22


Chương 3: Tải Trọng Tác Dụng Lên Cơng
Trình + Y : trọng lượng riêng lớp cấu tạo (kN/m3).

+ gtc : giá trị tĩnh tải tiêu chuẩn (kN/m2).
+ gtt : giá trị tĩnh tải tính tốn (kN/m2).
+ n : hệ số vượt tải.
a.Phòng ở, Hành lan, Sảnh Thang.

BẢNG 3.1 TĨNH TẢI SÀN - PHÒNG Ở - HÀNH LAN - SẢNH THANG
Cấu Tạo
Gạch Ceramic
Vữa Lót Gạch
Sàn BTCT
Vữa Trát Trần
Đường Ống Thiết Bị
Tổng Cộng



(cm)
1
2
12
1,5

Y

gtc

(kN/m3)

(kN/m2)

20
18
25
18

0,2
0,36
3
0,27
0,5
4,33

n

gtt

(kN/m2)

1,1
1,3
1,1
1,3
1,2

0,22
0,468
3,3
0,351
0,6
4,939

b.Sàn Vệ Sinh.

BẢNG 3.2 TĨNH TẢI SÀN VỆ SINH

Cấu Tạo

Gạch Ceramic
Vữa Lót Gạch
Lớp Chống Thấm
Sàn BTCT
Vữa Trát Trần
Đường Ống Thiết
Bị
Tổng Cộng


ỏ (cm)
1
2
1
12
1,5



gtc

(kN/m3)

(kN/m2)

20
18
20
25
18

0,2
0,36
0,2
3
0,27
0,5
4,53

n


gtt
(kN/m2)

1,1
1,3
1,3
1,1
1,3
1,2

0,22
0,468
0,26
3,3
0,351
0,6
5,199

c. Sàn Mái.
BẢNG 3.3 TĨNH TẢI SÀN MÁI
Cấu Tạo
Gạch Chống Nóng
Vữa Lót Gạch
Lớp Chống Thấm
Sàn BTCT
Vữa Trát Trần

ó
(cm)

3
2
1
10
1,5


(kN/m3)

22
18
20
25
18
23

gtc

n

(kN/m2)

0,66
0,36
0,2
2,5
0,27

gtt
(kN/m2)


1,2
1,3
1,3
1,1
1,3

0,792
0,468
0,26
2,75
0,351


Chương 3: Tải Trọng Tác Dụng Lên Cơng
Trình
Đường Ống Thiết Bị
Tổng Cộng

0,5
4,49

1,2

0,6
5,221

d. Tải Tường.
Trọng lượng tường xây trực tiếp trên sàn được quy về tải phân bố đều: + Các vách
ngăn là tường gạch ống dày 100mm : g1tc =1,8(kN / m2) + Các vách ngăn là tường

gạch ống dày 200mm : g2tc =3,3(kN / m2 )
Được xác định theo cơng thức :
..

lX h XYX n

g“=^

Trong đó:

'-A.

2

(kN/m )
2

h. : Chiều cao tường (m)
l. : chiều dài tường (m)

g. : .rọng lượng riêng của tường xây (kN/m2)
A : diện tích ơ sàn có tường (m2)
n : hệ số vượt tải lấy bằng 1,3

24


Chương 3: Tải Trọng Tác Dụng Lên Cơng
Trình
BẢNG 3.4 TRỌNG LƯỢNG TƯỜNG NGĂN QUY VỀ TẢI PHÂN BỐ

A
Ơ
Bản
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Diện
Tích

Chiều Cao Tường

A (m2)

ht (m)

1,92
2,08
29,2
30
27,01

27,75
19,8
8,55
9,18
33,75
36,5
37,5

3,48
3,48
3,48
3,48
3,48
3,48
3,48
3,48
3,48
3,48
3,48
3,48

Chiều Dài Tường(m)
L1
Tường
0.1
0
0
8,8
8,8
8

8
0
0
0
0
12
12

L2
Tường
0.2

TLR
Y
(kN/m2)

Hệ Số
V.Tải n
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3


1,8
1,8
1,8
1,8

1,8
1,8

gt
(kN/m
2

0,00
0,00
2,45
2,39
2,41
2,35
0,00
0,00
0,00
0,00
2,68
2,61

3.2 TẢI TRỌNG TẠM THỜI (Hoạt Tải)
Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng, hệ số độ
tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều được xác định theo điều 4.3.3 TCVN 2737 - 1995:
Khi ptc < 200(daN/m2) ® n = 1,3

Khi ptc > 200(daN/m2) ® n = 1,2

+ ptc : giá trị hoạt tải tiêu chuẩn.
+ ptt : giá trị hoạt tải tính tốn.
+ n : hệ số vượt tải.
Ta tra hoạt tải theo mục 4.3.1 Bảng 3 qui phạm tải trọng và tác động (TCVN 27371995)
BẢNG 3.5 HOẠT TẢI CỦA CÁC KHU CHỨC NĂNG
Phịng Chức Năng

ptc

n

(kN/m2)

Sàn mái
Phịng ở
Hành Lan, Sảnh Thang
Ban Cơng
Vệ Sinh

0,75
1,5
3
2
1,5

25

ptt

(kN/m2)

1,2
1,3
1,2
1,2
1,2

0,9
1,95
3,6
2,4
1,8


×