TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Câu 1: Cơng ty R.C. có doanh thu $807.200, tổng tài sản là $1.105.100, và biên lợi
nhuận là 9,68%. Cơng ty có tỷ số tổng nợ bằng 78%. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
(ROE) của công ty bằng bao nhiêu?
a. 13,09%
b. 28,56%
c. 17,68%
d. 32,14%
e. 16,67%
Bài giải:
Biên lợi nhuận (PM) =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
⇔ Lợi nhuận ròng = Biên lợi nhuận*Doanh thu
⇔ Lợi nhuận ròng = 9,68%*$807.200
⇔ Lợi nhuận ròng = $78.136,96
Tỷ số tổng nợ (trên tài sản) = 78% ⇔ Tỷ số VCSH (trên tài sản) = 22%
⇔ VCSH = 22%*$1.105.100 = $243.122
ROE =
Lợi nhuận rịng
VCSH
$78.136,96
=
$243.122
= 32,14%
Câu 2: Cơng ty BE có thu nhập chịu thuế là $200.000 trong năm 2011. Thuế suất trung
bình của công ty bằng bao nhiêu với những mức thuế suất được cho trong bảng sau đây?
Thu nhập chịu thuế
$0 – 50.000
Thuế suất
15%
50.001 – 75.000
25%
75.001 – 100.000
34%
101.000 – 335.000
39%
a. 30,63%
b. 32,48%
c. 36,50%
d. 28,25%
e. 39,00%
Bài giải
Thuế suất trung bình =
50.000∗15% + (75.000−50.001)∗25% + (100.000−75.001)∗34% + (200.000−101.000)∗39%
200.000
= 30,63%
Câu 3: Nếu một dự án có hiện giá thuần bằng 0 thì:
a. tổng dịng tiền thu về phải bằng chi phí ban đầu của dự án
b. một sự sụt giảm trong chi phí đầu tư ban đầu của dự án sẽ khiến dự án có NPV âm
c. tỷ số PI của dự án phải bằng 0
d. dự án kiếm được một tỷ suất sinh lợi chính xác bằng với lãi suất chiết khấu (IRR
là mức lãi suất làm cho NPV=0)
e. bất kỳ trì hỗn nào trong việc thu nhận các dòng tiền về của dự án sẽ khiến dự án
có NPV dương
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Tỷ số bội số vốn cổ phần là 1,2 nghĩa là cơng ty có $1,20 doanh thu cho mỗi $1
vốn chủ sở hữu ( Tỷ số bội VCP =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑉𝐶𝑃
)
b. Nhà cấp tín dụng dài hạn sẽ ưa thích tỷ số khả năng thanh tốn lãi vay là 1,4 hơn
là 1,5 (Tỷ số thanh toán lãi vay càng lớn thì khả năng đảm bảo chi trả lãi vay của
công ty càng lớn)
c. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu có thể được tính bằng 1 cộng với bội số vốn cổ phần
(
𝑁ợ
𝑉𝐶𝑆𝐻
= Bội số VCP - 1)
d. Nếu tỷ số tổng nợ lớn hơn 0,5 thì tỷ số nợ trên vốn cổ phần phải nhỏ hơn 1 ( Tỷ số
tổng nợ > 0,5 thì VCP < 0,5 →Nợ/VCP > 1)
e. Tăng trong chi phí khấu hao sẽ không tác động đến tỷ số khả năng thanh tốn
Câu 5: Cơng ty WW có doanh thu $12.900, giá vốn hàng bán là $5.800, chi phí khấu hao
là $1.100, và thanh tốn lãi vay là $700. Dịng tiền hoạt động của công ty là bao nhiêu
nếu thuế suất là 32%?
a.
$7.100
b.
$5.749
c.
$7.036
d.
$4.704
e.
$5.404
Bài giải
EBIT = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí khấu hao = $12.900 - $5.800 $1.100 = $6000
Thuế suất = (EBIT – Lãi vay)*32% = ($6000-$700)*32% = $1696
Dòng tiền hoạt động (OCF) = EBIT + Chi phí khấu hao – Thuế suất = $6000 + $1.100
– $1696 = $5404
Câu 6: Bạn đang xem xét một dự án với dòng tiền truyền thống và với các đặc tính như
sau:
Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR)
11,63%
Tỷ số khả năng sinh lợi (PI)
1,04
Hiện giá thuần (NPV)
$987
Thời gian hoàn vốn
2,98 năm
Phát biểu nào sau đây là đúng dựa trên thông tin đã cho?
I. Lãi suất chiết khấu được sử dụng tính hiện giá thuần là nhỏ hơn 11,63%.
II. Thời gian hồn vốn có chiết khấu phải lớn hơn 2,98 năm.
III. Lãi suất chiết khấu được sử dụng tính tỷ số khả năng sinh lợi là 11,63%.
IV. Dự án này nên được chấp nhận vì tỷ suất sinh lợi nội bộ vượt quá tỷ suất sinh lợi yêu
cầu.
a. I và II
b. I, II và IV
c. I, II, III và IV
d. II, III và IV
e. III và IV
Bài giải
NPV = 0 → 0 = - Đầu tư ban đầu +
PI =
𝑃𝑉
Đầ𝑢 𝑡ư 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢
𝐶
1+11,63%
= 1,04
→ Đầu tư ban đầu = $24.675 → C = $28.646
r=
Câu 7: Công ty W.P. đang cân nhắc một dự án mà đòi hỏi tiền mặt ban đầu là $187.400.
Dự án sẽ tạo ra dòng tiền $2.832 hàng tháng trong 84 tháng. Tỷ suất sinh lợi của dự án
này là bao nhiêu?
a. 7,28%
b. 7,41%
c. 7,56%
d. 7,04%
e. 6,79%
Bài giải
1
𝑟
(1− )^𝑇
𝑚
𝑟
𝑚
1−
PV =C*
1
𝑟
(1− )^84
12
𝑟
12
1−
⇔ $187.400 = $2.832*
⇔ r = 7,04%
Câu 8: Câu hỏi nào sau đây là nhắm đến mục tiêu của nhà quản trị tài chính?
I. Một sản phẩm nên tiếp cận thị trường như thế nào?
II. Khách hàng có nên được cho thanh tốn chậm từ 30 đến 45 ngày?
III. Cơng ty có nên vay thêm tiền?
IV. Cơng ty có nên mua thêm thiết bị mới?
a. I, II và III
b. II, III và IV
c. I, II, III và IV
d. I và IV
e. II và III
Câu 9: Nếu một công ty tạo ra tỷ suất sinh lợi trên tài sản và trên vốn chủ sở hữu đều là
12% thì cơng ty này
a. khơng có vốn luân chuyển ròng (Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ
ngắn hạn)
b. có tỷ số bội số vốn cổ phần bằng 1
c. đang sử dụng tài sản hiệu quả nhất có thể
d. có thể có nợ ngắn hạn nhưng khơng có nợ dài hạn
e. có tỷ số nợ trên vốn cổ phần bằng 1
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên VCSH (ROE) =
Lợi nhuận ròng
Tỷ số bội vốn cổ phẩn =
Tổng tài sản
VCSH
Tổng tài sản
VCSH
= 12%
= 12%
=1
Câu 10: Xem xét 2 dự án loại trừ lẫn nhau như sau:
Năm
Dự án A
Dự án B
0
-$318.844
-$27.476
1
27.700
9.057
2
56.000
10.536
3
55.000
11.849
4
399.000
13.814
Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 15% cho cả 2 dự án. Phát biểu nào sau đây là đúng liên quan
đến các dự án này?
a. Quy tắc ra quyết định IRR nên được sử dụng để lựa chọn dự án trong tình huống
này. (Sai vì IRR đã bỏ qua vấn đề quy mô của nhà đầu tư)
b. Quy tắc sinh lợi (PI) hàm ý chấp nhận dự án A (Sai)
c. Chỉ NPV hàm ý chấp nhận dự án A.
d. NPV, IRR, và PI đều hàm ý chấp nhận A (Sai)
e. Cả IRR và PI hàm ý chấp nhận dự án B, rằng dự án nên được chấp nhận (IRR và
PI bỏ qua vấn đề quy mô)
Bài giải
NPV(A) = -$318.844 +
NPV(B) = -$27.476 +
27.700
+
1,15
9.057
1,15
+
56.000
+
1,15^2
10.536
1,15^2
+
55.000
1,15^3
11.849
1,15^3
+
+
399.000
1,15^4
13.814
1,15^4
= $11.879,93
= $4.071,14
Vì NPV(A) > NPV(B) > 0, 2 dự án loại trừ lẫn nhau nên chấp nhận dự án A.
- $318.844 +
27.700
(1+𝐼𝑅𝑅)
+
56.000
(1+𝐼𝑅𝑅)^2
+
55.000
(1+𝐼𝑅𝑅)^3
+
399.000
(1+𝐼𝑅𝑅)^4
=0
→ IRR(A) = 16,24%
-$27.476 +
9.057
(1+𝐼𝑅𝑅)
+
10.536
(1+𝐼𝑅𝑅)^2
+
11.849
(1+𝐼𝑅𝑅)^3
+
13.814
(1+𝐼𝑅𝑅)^4
=0
→ IRR(B) = 21,61%
Vì IRR(B) > IRR(A) > r → Chọn dự án B
PI(A) =
PI(B) =
PV dòng tiền hiện tại
Đầu tư ban đầu
PV dòng tiền hiện tại
Đầu tư ban đầu
=
=
$330.723,93
$318.844
$31.547,14
$27.476
= 1,04
= 1,15
PI(B) > PI(A) → Chọn dự án B
Câu 11: Bạn có thể kiếm 7.5% tỷ suất sinh lợi cho khoản đầu tư của mình. Nếu bạn
khơng quan tâm liệu chính mình sẽ nhận được tiền hay liệu tiền sẽ được chi trả cho
những người thừa kế của bạn trong trường hợp bạn qua đời trước khi nhận lại. Với thông
tin đã cho, đâu là khoản đầu tư của bạn?
- Lựa chọn A: $1.565 / tháng trong 72 tháng. PV = $90.514,16
- Lựa chọn B: $1.012 / tháng trong 10 năm. PV = $85.255,67
- Lựa chọn C: $100.000 trả một lần vào hôm nay.
a. B là lựa chọn tốt nhất vì nó trả tổng khoản tiền cao nhất.
b. C là lựa chọn tốt nhất vì nó có hiện giá cao nhất.
c. B là lựa chọn tốt nhất vì bạn sẽ nhận nhiều khoản thanh tốn nhất.
d. Bạn khơng cảm thấy khác biệt giữa 3 lựa chọn vì chúng có giá trị như nhau.
e. A là lựa chọn tốt nhất vì nó cung cấp khoản thanh tốn hàng tháng lớn nhất.
Câu 12: Cơng ty B.W. có nợ ngắn hạn $350.000, tỷ lệ thanh tốn nhanh là 1,65; vịng
quay hàng tồn kho là 3,2; và tỷ số thanh toán hiện hành là 2,9. Giá vốn hàng bán (COGS)
của công ty bằng bao nhiêu?
a. $1.060.000
b. $1.200.000
c. $980.000
d. $1.560.000
e. $1.400.000
Bài giải
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
→ Tài sản ngắn hạn = 2,9*$350.000 = $1.015.000
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn − Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
→ Hàng tồn kho = $1.015.000 – (1,65*$350.000) = $437.500
Vòng quay hàng tồn kho =
𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
→ Giá vốn hàng bán = 3,2*$437.500 = $1.400.000
Câu 13: Khái niệm nào trong số các khái niệm sau đây được định nghĩa như là xung đột
lợi ích giữa cổ đơng và ban giám đốc công ty?
a. Quy chế hoạt động
b. Vấn đề đại diện (Trang 15)
c. Bản điều lệ
d. Nghĩa vụ pháp lý
Câu 14: Công ty C.H. đã thành công trong việc gia tăng lượng hàng bán ra trong khi vẫn
giữa mức hàng tồn kho không đổi. Giả sử cả chi phí theo đơn vị và giá bán theo đơn vị
cũng giữ không đổi. Thành công này sẽ được phản ánh vào các tỷ số tài chính của cơng ty
theo cách nào sau đây?
a. giảm trong tỷ lệ vòng quay vốn luân chuyển (Vốn luân chuyển ròng = Tài sản
ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)
b. khơng thay đổi trong tỷ lệ vịng quay tổng tài sản (Vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu
Tổng tài sản
)
c. giảm trong tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho (Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
)
d. khơng thay đổi trong tỷ lệ vịng quay tài sản cố định
e. tăng trong thời gian thanh lý hàng tồn
Câu 15: Sam mở một tài khoản tiết kiệm sáng nay. Tiền của anh ấy sẽ kiếm lãi suất 5%,
ghép lãi theo năm. Sau 5 năm, tài khoản tiết kiệm của anh ấy sẽ đáng giá $5.600. Giả sử
anh ấy sẽ không rút ra bất cứ khoản nào. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Hiện giá tài khoản của Sam là $5.600
b. Sam đã gửi nhiều hơn $5.600 trong sáng nay.
c. Sam sẽ phải gửi nhiều tiền hơn để có $5.600 trong 5 năm tới nếu anh ấy kiếm 6%
lãi suất.
d. Sam sẽ kiếm được một khoản lãi bằng nhau mỗi năm trong 5 năm tới.
e. Sam có thể gửi ít tiền hơn và vẫn có $5.600 trong 5 năm tới nếu anh ấy có thể
kiếm được 5,5 lãi suất.
Bài giải
𝑟
FV = C*(1 + )^𝑚𝑇 → C = $4.387,75 (r=5%), C = $4.284,75 (r=5,5%)
𝑚
Câu 16: Quyết định cấu trúc vốn là gì?
a. xác định nên tài trợ cho dự án với bao nhiêu là nợ vay
b. xác định mức tồn kho cần cho một dự án
c. xác định lượng tiền cần để tài trợ cho khách hàng mua sản phẩm mới
d. xác định mức tiền đầu tư phân bổ cho nhiều dự án
e. xác định một trong 2 dự án để chấp nhận đầu tư
Câu 17: Việc nào sau đây sẽ làm tăng giá trị của vốn luân chuyển ròng (= Tài sản ngắn
hạn – Nợ ngắn hạn) của một công ty?
a. mua hàng tồn kho trả chậm (Tăng hàng tồn kho, tăng phải trả người bán)
b. bán hàng tồn kho có lợi nhuận (Giảm hàng tồn kho, tiền tăng nhiều hơn vì có lợi
nhuận)
c. thanh toán tiền cho nhà cung cấp
d. khấu hao một tài sản
e. thu các khoản phải thu (giảm khoản phải thu TSNH, giảm phải trả người bán
NNH)
Câu 18: Công ty CG muốn thiết lập hoạt động kinh doanh nghĩa địa. The CFO, nghành
này "đang phát triển". Theo dự báo, dự án nghĩa địa này sẽ mang lại dòng tiền thu về
ròng $57.000 cho cơng ty trong năm đầu, dịng tiền được dự báo tăng 7% mỗi năm đến
vĩnh viễn. Dự án yêu cầu chi đầu tư ban đầu là $759.000. Công ty yêu cầu 14% tỷ suất
sinh lợi cho việc đầu tư như thế. Cơng ty có phần khơng chắc chắn về giả định tốc độ
tăng trưởng 7% trong dòng tiền. Ở mức tăng trưởng không đổi nào mà công ty chỉ đơn
thuần hòa vốn?
a. 5,61%
b. 6,75%
c. 6,49%
d. 5,29%
e. 4,48%
Bài giải
PV =
𝐶
𝑟−𝑔
→g=r-
𝐶
𝑃𝑉
= 14% -
57000
759000
= 6,49%
Câu 19: Cơng ty AB có doanh thu $687.000 với giá vốn hàng bán là $492.000. Thanh
toán lãi vay là $26.000 và khấu hao là $42.000. Thuế suất là 35%. Lợi nhuận rịng của
cơng ty bằng bao nhiêu?
a. $42.750
b. $44.450
c. $86.450
d. $124.550
e. $82.550
Bài giải
EBIT = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Khấu hao = $687.000 - $492.000 -$42.000 =
$153.000
Thu nhập chịu thuế = EBIT – Lãi vay = $153.000 - $26.000 = $127.000
Lợi nhuận ròng = Thu nhập chịu thuế*(1 – Thuế) = $127.000*(1 – 35%) =$82.550
Câu 20: Bạn vừa nhận được $225.000 sau khi giải quyết hợp đồng bảo hiểm. Bạn quyết
định không sử dụng số tiền này ngay mà đầu tư nó cho mục đích hưu trí. Hiện tại, mục
tiêu của bạn là sẽ nghỉ hưu sau 25 năm tính từ bây giờ. Bạn sẽ cần có bao nhiêu tiền trong
tài khoản của mình vào ngày bạn nghỉ hưu nếu bạn có thể kiếm tỷ suất sinh lợi bình quân
10,5% thay vì chỉ 8%?
a. $417.137
b. $1.050.423
c. $1.818.342
d. $689.509
e. $1.189.576
Bài giảng
FV = C0*(1+r)T
FV1 = $225.000*(1+8%)25 = $1.540.906
FV2 = $225.000*(1+10,5%)25 = $2.730.482
Vậy bạn cần có: $2.730.482 - $1.540.906 = $1.189.576
LMS LẦN 2
Câu 1: Cơng ty BLC đang mở rộng dịng tiền hoạt động (OCF) đến mức $26.000/năm
trong 4 năm. Việc mở rộng này đòi hỏi $39.000 đầu tư tài sản cố định mới. Những tài sản
này sẽ vô giá trị khi kết thúc dự án. Ngoài ra, dự án yêu cầu $3000 vốn luân chuyển ròng
trong suốt đời sống dự án. Tính hiện giá thuần của việc mở rộng dự án này ở mức tỷ suất
sinh lợi yêu cầu 16%?
a. $18.477,29
b. $28.288,70
c. $21.033,33
d. $29.416,08
e. $32.409,57
Bài giải
0
Đầu tư ban đầu
1
2
3
4
26.000
26.000
26.000
26.000
-39.000
OCF
NWC
-3.000
OCF
-42.000
26.000
26.000
26.000
NPV = -42.000 +
(1+16%)
+3.000
+
(1+16%)2
26.000
+
26.000
(1+16%)3
+
26.000
29.000
(1+16%)4
29.000
= $32.409,57
Câu 2: Nhà hàng G&R có 4500 trái phiếu hiện hành với mệnh giá $1000 mỗi trái phiếu
và lãi suất coupon là 8.25%. Lãi suất sẽ được trả hai lần một năm. Tính lợi ích lá chắn
thuế lãi vay hàng năm nếu thuế suất là 37%?
a. $162.411,90
b. $187.750,00
c. $210.420,00
d. $137.362,50
e. $233.887,50
Bài giải
Doanh thu = 4500*$1000 = $4.500.000
Khấu hao = $4.500.000*8,25% = $371.250
Lá chắn thuế = Khấu hao*tc = $371.250*37% = $137.362,5
Câu 3: SP là một cơng ty tồn bộ bằng vốn cổ phần có 5000 cổ phiếu đang lưu hành ở
mức giá $15/cổ phiếu. Ban điều hành công ty quyết định phát hành $30.000 nợ và sử
dụng để mua lại các cổ phiếu hiện hành. Lãi suất nợ là 10%. Tính thu nhập mỗi cổ phần
(EPS) ở mức hịa vốn của thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT). Bỏ qua thuế.
a. $1,46
b. $1,94
c. $1,50
d. $1,67
e. $1,88
Bài giải
EPS =
EBIT
cổ phiếu đang lưu hành
ESP1 =
ESP2 =
EBIT
5000
EBIT −$30.000∗10%
$30.000
$15
Giá trị mỗi cổ phiếu =
𝑁ợ
Cổ phiếu đang lưu hành |VCP – Nợ|
→ Cổ phiếu đang lưu hành khi mượn nợ = CP đang lưu hành khi sd VCP → CP đang lưu hành khi mượn nợ = 5000 -
30000
15
𝑁ợ
𝐺𝑖á
= 3000
Tại điểm hịa vốn thì ESP1 = ESP2 → EBIT = $7500 → ESP = 1,5
Câu 4: Công ty J&S đang đánh giá một dự án mà sẽ làm tăng $138.000 doanh thu hằng
năm và $94.000 chi phí hằng năm. Dự án ban đầu cần $110.000 tài sản cố định mà sẽ giá
trị sổ sách được khấu hao theo đường thẳng đến hết qua đời sống 4 năm của dự án. Thuế
suất áp dụng là 32%. Dòng tiền hoạt động của dự án này là bao nhiêu?
a. $46.480
b. $38.720
c. $46.620
d. $29.920
e. $11.220
Bài giải
EBIT = Doanh thu – Chi phí – Khấu hao = $138.000 - $94.000 OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $16.500 +
$110.000
4
$110.000
4
= $16.500
- $16.500*32% = $38.720
Câu 5: Cơng ty D&B có chi phí vốn (R0)(khơng sử dụng nợ) là 13%. Chi phí nợ (RB) là
7,8% và thuế suất là 32%. Tỷ lệ nợ/vốn cổ phần mục tiêu bằng bao nhiêu nếu chi phí sử
dụng vốn cổ phần mục tiêu (RS) là 15,51%?
a. 0,76
b. 0,63
c. 0,68
d. 0,84
e. 0,71
Bài giải
𝐵
RS = R0 + *(1 – tc)( R0 - RB )
𝑆
Câu 6: Công ty G.C đang xem xét một dự án với chi phí tài sản cố định ban đầu là $2,46
triệu, giá trị sổ sách của tài sản này sẽ được khấu hao theo đường thẳng về bằng 0 qua
vòng đời 10 năm của dự án. Kết thúc dự án, thiết bị sẽ được bán với giá ước tính
$300.000. Dự án sẽ khơng trực tiếp tạo ra bất kỳ doanh thu nào nhưng mỗi năm sẽ cắt
giảm $725.000 chi phí hoạt động. Thuế suất là 35%. Dự án yêu cầu $45.000 hàng tồn kho
mà sẽ được thu hồi khi dự án kết thúc. Dự án này có nên được thực hiện hay khơng nếu
cơng ty yêu cầu tỷ suất sinh lợi 14%? Tại sao có hoặc tại sao khơng?
a. Có; NPV là $466.940,57
b. Khơng; NPV là -$172.937,49
c. Có; NPV là $251.860,34
d. Khơng; NPV là -$87.820,48
e. Có; NPV là $387.516,67
Bài giải
0
1
2
............. 10
246.000
246.000
246.000 246.000
Đầu tư ban đầu -2.460.000
Khấu hao
Câu 7: Điều nào sau đây nên được bao gồm trong phân tích một sản phẩm mới?
I. Tiền đã được chi tiêu trong nghiên cứu và phát triển (R&D) sản phẩm mới đó.
II. Cắt giảm trong doanh số của sản phẩm hiện hành khi sản phẩm mới được giới thiệu.
III. Gia tăng trong tài khoản phải thu cần để tài trợ nhằm bán sản phẩm mới.
IV. Giá trị thị trường của máy móc mà cơng ty sử dụng để tạo ra sản phẩm mới.
a. II, III và IV
b. II và IV
c. I và III
d. I, II, III và IV
Câu 8: Sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng vốn ln chuyển rịng? Giả định tỷ số thanh tốn
hiện hành lớn hơn 1. ( Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
>1)
a. Trả hết nợ dài hạn
b. Mua chịu hàng tồn kho (Hàng tồn kho tăng = Phải trả người bán tăng)
c. Bán hàng tồn kho ở giá vốn (Hàng tồn kho giảm = Tiền tăng)
d. Bán chịu hàng tồn kho có lợi nhuận ( Phải thu khách hàng tăng, Tiền tăng)
e. Chi trả nhà cung cấp cho việc mua hàng từ trước (Phải trả người bán giảm= Tiền
giảm)
Câu 9: Đòn bẩy tự tạo là:
a. Cấu trúc vốn của một công ty sử dụng nợ
b. Sự gia tăng trong tỷ số nợ trên vốn cổ phần của công ty
c. Việc công ty dùng nợ để chi trả cổ tức cho cổ đông
d. Việc chỉ dùng nợ để tài trợ cho một dự án mở rộng công ty
e. Việc cá nhân cổ đông cho vay hoặc đi vay để tự điều chỉnh mức địn bẩy tài chính
của mình
Câu 10: Cơng ty NSW có doanh thu $948.000. Giá vốn hàng bán là 72% doanh thu.
Cơng ty có hàng tồn kho bình qn là $23.000. Cơng ty mất trung bình bao nhiêu ngày để
bán hàng tồn kho của mình?
a. 16,48 ngày
b. 29,68 ngày
c. 26,35 ngày
d. 12,30 ngày
e. 11,24 ngày
Bài giải
Vòng quay hàng tồn kho =
Thời gian lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
365
Vòng quay hàng tồn kho
=
72%∗$948.000
$23.000
= 29,68
= 12,3 ngày
Câu 11: Sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng chu kỳ hoạt động kinh doanh?
I. tăng tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho
II. tăng thời gian phải trả
III. giảm tỷ lệ vòng quay khoản phải thu
IV. giảm mức hàng tồn kho
a. I và IV
b. III
c. I
d. II và III
e. II và IV
Câu 12: Việc nào sau đây hàm ý chính sách tài chính ngắn hạn thắt chặt ?
a. Cung cấp tín dụng cho tất cả khách hàng
b. Đầu tư nhiều vào chứng khoán khả nhượng
c. Giữ hàng tồn kho ở mức cao
d. Mua hàng tồn kho theo nhu cầu cần thiết
e. Duy trì lượng lớn các khoản phải thu
Câu 13: Bạn đã tính điểm hịa vốn giữa hai lựa chọn có và khơng có sử dụng địn bẩy nợ.
Giả sử khơng có thuế. Tại mức hịa vốn, thì:
a. Thuận lợi của việc sử dụng địn bẩy là nhiều hơn bất lợi của nó
b. EBIT của cơng ty bằng 0
c. Cơng ty có hệ số nợ vay trên vốn cổ phần bằng 0,5
d. Công ty vừa đủ thu nhập để trả cho chi phí nợ vay
e. EPS với lựa chọn dùng nợ là gấp đôi EPS với lựa chọn không dùng nợ
Câu 14: Tất cả những hoạt động sau liên quan đến một dự án đề xuất. Những hoạt động
nào nên được tính vào dịng tiền ở thời điểm ban đầu (t=0)?
I. Mua $1.400 hàng tồn kho cần để phục vụ dự án
II. Vay $125.000 để tài trợ dự án
III. Lợi ích lá chắn thuế từ lãi vay là $1.100
IV. $6.500 thiết bị cần để bắt đầu dự án
a. I, II, III và IV
b. I và IV
c. II và IV
d. I và II
e. I, II và IV
Câu 15: Công ty BC kỳ vọng EBIT sẽ là $100.000/năm cho đến mãi mãi. Cơng ty có thể
vay (RB) với mức lãi suất 11%. BC hiện nay khơng dùng nợ và chi phí sử dụng vốn (R0)
là 18%. Thuế suất là 31%. BC sẽ vay (B) $61.000 và sử dụng tiền vay để mua lại cổ
phần. Chi phí sử dụng vốn bình qn (WACC) của công ty sau khi tái cấu trúc bằng bao
nhiều?
a. 16,87%
b. 16,30%
c. 18,86%
d. 18,29%
e. 17,15%
Bài giải
VL =
EBIT(1−t)
𝑅0
+ t*B = $383.333 + 0,31*$61.000 = $402.243
S + B = VL → S = $341.243
𝐵
RS = R0 + *(R0 – RB)*(1 – tc) = 18,86%
𝑆
RWACC = 17,15%
Câu 16: D&D là một cửa hàng trang trí nội thất đang xem xét trang bị các thiết bị cho
các cung ứng sản phẩm của mình. Hoạt động nào sau đây cần được xem như dòng tiền
tăng thêm của dự án này?
I. Sử dụng tín dụng từ nhà cung cấp để mua tồn kho thiết bị
II. Tạo ra lợi ích cho các khách hàng thiết bị từ việc tăng doanh thu trang trí nội thất
III. Vay tiền từ một ngân hàng để tài trợ cho dự án thiết bị
IV. Mua từng phần hàng tồn kho để dự phòng các trường hợp sửa chữa thiết bị khi cần
thiết
a. III và IV
b. II, III và IV
c. I, II và IV
Câu 17: NS là một cơng ty hồn tồn bằng vốn cổ phần với 60.000 cổ phiếu hiện hành có
mức giá thị trường $50/cổ phiếu. Cơng ty có EBIT là $87.000. NS quyết định phát hành
$750.000 nợ với lãi suất 7,5%. Nợ sẽ được dùng để mua lại cổ phần hiện hành. Hiện tại,
bạn sở hữu 500 cổ phiếu của NS. Bao nhiêu cổ phiếu NS mà bạn tiếp tục sở hữu nếu bạn
giữ vị thuế khơng địn bẩy nợ? Giả định bạn có thể vay tiền với lãi suất 7,5%. Bỏ qua
thuế.
a. 375 cổ phiếu
b. 350 cổ phiếu
c. 500 cổ phiếu
d. 300 cổ phiếu
e. 425 cổ phiếu
Bài giải
Số cp NS đang lưu hành khi mượn nợ = 45000
60000 cp thì bạn sở hữu 500 cp
45000 cp thì bạn sh x cp
Câu 18: Công ty LM gần đây thay đổi đội ngũ quản lý. Sau đó cơng ty thực hiện một
chính sách tài chính ngắn hạn thắt chặt thay cho chính sách linh hoạt hiện hành. Các nhân
viên nên kỳ vọng điều gì theo sau chính sách này?
I. giảm doanh thu do hết hàng
II. lựa cho tồn kho nhiều hơn
III. giảm doanh thu do chính sách tín dụng phải thu thay đổi mới
IV. giảm đầu tư vào chứng khoán khả nhượng
a. II và IV
b. I và II
c. I, III và IV
d. I, II, III và IV
e. I, II và IV
Câu 19: Ở thời điểm đầu quý, công ty SI có cân đối tiền mặt là $460. Trong suốt quý,
công ty thu $520 từ khách hàng và trả $360 cho nhà cung cấp. Cơng ty cũng thanh tốn
lãi vay $20 và trả $110 tiền thuế. Ngồi ra, cơng ty hoàn trả $140 nợ dài hạn. Cân đối tiền
mặt của công ty tại thời điểm cuối quý là bao nhiêu?
a. $320
b. $490
c. $430
d. -$110
e. $350
Câu 20: Công ty KBC mua một vị trí khai thác dầu trong Oil City cách đây 6 năm với
chi phí $280.000. Hiện nay, vị trí đó có giá trị thị trường là $340.000. Ở thời điểm mua,
cơng ty chi $15.000 cho vị trí đó và $20.000 để lắp thiết bị thốt nước mưa. Cơng ty bây
giờ muốn xây dựng một dây chuyền mới trên khu vực đó. Chi phí xây dựng ước tính
$1,47 triệu. Khoản tiền nào được dùng như là dòng tiền ban đầu của quỹ dự án này?
a. -$1.470.000
b. -$1.845.000
c. -$1.810.000
d. -$1.825.000
e. -$1.860.000
Bài giải
Chi phí ở trong q khứ là chi phí chìm. Dòng tiền = $1,47 triệu + $340.000
Câu 21: Ba thành phần của chính sách tín dụng là: (Trang 938)
a. Chính sách thu hồi nợ, phân tích tín dụng và xác định lãi suất.
b. Phân tích tín dụng, phân tích trả nợ và các điều khoản bán hàng.
c. Xác định lãi suất, Phân tích trả nợ và các điều khoản bán hàng
d. Chính sách thu hồi nợ, phân tích tín dụng và các điều khoản bán hàng.
e. Chính sách thu hồi nợ, xác định lãi suất và phân tích trả nợ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?
a.
Khơng có điều nào ở trên.
b.
Nợ chưa thanh toán là trách nhiệm của cơng ty, và nếu khơng được thanh tốn, có
thể dẫn đến thanh lý công ty. Trong khi không trả cổ tức cổ phần thường không dẫn đến
thanh lý công ty.
c.
Chủ nợ khơng có quyền biểu quyết.
d.
Thanh tốn tiền lãi của nợ được coi là chi phí, trong khi thanh tốn cổ tức là lợi
tức của vốn.
e.
Một trong những chi phí phát hành vốn chủ sở hữu là khả năng xảy ra kiệt quệ tài
chính, trong khi nợ khơng liên quan đến kiệt quệ tài chính.
Câu 23: Candra's Cameras, Inc. có doanh số 642.000 đô la và khoản phải trả trung bình
là 36.400 đơ la. Giá vốn hàng bán tương đương 65% doanh thu. Mất bao lâu để Candra
trả tiền cho nhà cung cấp của mình?
a.
26,18 ngày
b.
13,45 ngày
c.
31,85 ngày
d.
khơng có câu nào đúng
e.
20,69 ngày
Bài giải
Hàng tồn kho = 36.400
Vòng quay hàng tồn kho =
65%∗642.000
36.400
= 11,46
Câu 23: Khi các công ty phát hành thêm nợ, lá chắn thuế từ nợ ___, chi phí đại diện của
nợ (tức là, chi phí kiệt quệ tài chính) ___, và chi phí đại diện của vốn cổ phần ___.
a.
Tăng; tăng; tăng.
b.
Tăng; tăng; giảm.
c.
Giảm; giảm; giảm
d.
Giảm; giảm; tăng.
e.
Tăng; giảm; giảm.
Câu 24: Cấu trúc vốn tối ưu sẽ có xu hướng nhiều nợ hơn ở các doanh nghiệp mà:
a.
Xác suất kiệt quệ tài chính ít hơn.
b.
Tỷ lệ khấu hao cao nhất.
c.
Thu nhập chịu thuế ít hơn.
d.
Thuế suất biên thấp nhất.
e.
Lá chắn thuế từ các nguồn khác là đáng kể.
Câu 25: Nếu bạn sở hữu 1.000 cổ phiếu và bạn chỉ có thể bỏ 1.000 phiếu bầu cho một
giám đốc cụ thể, thì cơ chế biểu quyết này là gì:
a.
Biểu quyết thơng thường.
b.
Biểu quyết tích lũy.
c.
Biểu quyết tuần tự.
d.
Biểu quyết ưu tiên tuyệt đối.
Câu 26: Ở thời điểm đầu quý, công ty SI có cân đối tiền mặt là 460$. Trong suốt quý,
công ty thu 520$ từ khách hàng và trả 360$ cho nhà cung cấp. Cơng ty cũng thanh tốn
lãi vay 20$ và trả 110$ tiền thuế. Ngồi ra, cơng ty hoàn trả 140$ nợ dài hạn. Cân đối tiền
mặt của công ty tại thời điểm cuối quý là bao nhiêu?
a.
490$
b.
350$
c.
320$
d.
430$
e.
-110$
Câu 27: Đâu là những thuận lợi của hình thức tổ chức công ty cổ phần?
I. chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty.
II. đánh thuế hai lần
III. khả năng huy động vốn rất lớn
IV. đời sống của công ty là hữu hạn (Vô hạn)
a. Chỉ I và III
b. Chỉ I, III và IV
c. Chỉ II, III và IV
d. Chỉ I, II và III
Câu 28: Một cơng ty có tỷ số thanh toán hiện là 1.9. Nếu một số khoản mục phải trả
được thanh tốn bớt bằng tiền mặt thì: (Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
)
a. Mẫu số sẽ giảm nhiều hơn tử số nên kết quả là tỷ số thanh toán hiện hành sẽ tăng
(Tiền mặt giảm bằng nợ ngắn hạn, giả sử giảm 0,2 thi tỷ số là (1,9-0,2)/(10,2)=2,1)
b. Tử số và mẫu số sẽ giảm cùng một tỷ lệ nên tỷ số thanh tốn hiện hành khơng thay
đổi
c. Tử số sẽ giảm, mẫu số sẽ tăng nên tỷ số thanh toán hiện hành sẽ giảm
d. Tử số sẽ giảm nhiều hơn mẫu số nên kết quả là tỷ số thanh toán hiện hành sẽ giảm
Câu 29: Hãy chọn phát biểu đúng
a. Quản lý vốn luân chuyển còn được hiểu là liên quan đến việc quản lý các tài sản
dài hạn. (Quản lý tài sản ngắn hạn)
b. Quản lý vốn luân chuyển liên quan đến việc DN huy động vốn để có tiền tài trợ
cho các dự án đầu tư
c. Hoạch định ngân sách vốn là quyết định đầu tư vào các tài sản dài hạn, liên quan
đến việc chi tiêu vốn của DN. (Hoạch định ngân sách vốn mơ tả q trình hình
thành và quản lý chi tiêu đâu tư vào các tài sản dài hạn)
d. Quyết định cấu trúc vốn liên quan đến việc quản lý các tài sản ngắn hạn và các
khoản nợ ngắn hạn trong DN. (Cấu trúc vốn liên quan đến nợ ngắn hạn, dài hạn,
vốn cổ phần)
Câu 30: Mục tiêu chính của quản trị tài chính là:
a. Tối đa hóa giá trị hiện tại của cổ phiếu
b. Giảm thiểu chi phí hoạt động và tối đa hóa hiệu quả của cơng ty.
c. Tối đa hóa cổ tức hiện tại trên mỗi cổ phiếu.
d. Duy trì sự tăng trưởng ổn định trong cả doanh thu và thu nhập ròng.
Câu 31: Những phát biểu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
a. Báo cáo thu nhập khơng có tính lũy kế hàng năm như bảng cân đối kế toán.
b. Báo cáo thu nhập mang tính chất thời kỳ, cịn bảng cân đối kế tốn mang tính chất
thời điểm.
c. Các khoản mục trong phần tài sản thuộc bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo
thứ tự thanh khoản giảm dần.
d. Các khoản mục trong phần nguồn vốn thuộc bảng cân đối kế toán được sắp xếp
theo thứ tự thời gian đáo hạn giảm dần.
Câu 32: Bảng cân đối kế toán thuần năm 2017 của Gordon Inc thể hiện tài sản cố định là
$2.95 triệu và bảng cân đối kế toán năm 2018 cho thấy tài sản cố định thuần là $3.21
triệu. Báo cáo thu nhập năm 2018 của công ty thể hiện chi phí khấu hao là $185.000, giá
trị này của năm 2017 là $165.000. Chi tiêu vốn thuần của Gordon trong năm 2018 là bao
nhiêu?
a. $280.000
b. $425.000
c. $260.000
d. $445.000
Bài giải
Tài sản cố định
2017
2018
$2.95 triệu
$3.21 triệu
Chi phí khấu hao
$165.000
$185.000
Chi tiêu vốn rịng = Tài sản cố định tăng + Khấu hao
Câu 33: Khoản mục nào sau đây khơng được bao gồm trong tính tốn của dòng tiền hoạt
động? (OCF = Thu nhập trước thuế, lãi vay + khấu hao – Thuế)
a. Khấu hao
b. Lãi vay phải trả
c. Thu nhập trước lãi và thuế
d. Thuế hiện hành
Câu 34: Jupiter có doanh thu $6400. Biên lợi nhuận rịng là 4%. Cơng ty hiện có 6400 cổ
phiếu đang lưu hành. Giá thị trường của mỗi cổ phiếu là $1.2. Tỷ số giá trên thu nhập
(PE) là bao nhiêu?
a. 30
b. 21
c. 14
d. 13
Bài giải
Lợi nhuận ròng = Doanh thu*Biên lợi nhuận =$256
Thu nhập mỗi cổ phần EPS =
PE =
Giá mỗi cổ phiếu
Thu nhập mỗi cổ phần
Lợi nhuận ròng
Số lượng cp đang lưu hành
= 0,04
= 30
Câu 35: Bảng cân đối kế toán năm 2017 của Annas Inc.,cho thấy nợ dài hạn là $1,23
triệu, giá trị khoản vốn cổ phần thường là $595.000 và $2,13 triệu thặng dư vốn. Các giá
trị này tương ứng trên bảng cân đối kế toán năm 2018 là nợ dài hạn $1,54 triệu, giá trị
khoản vốn cổ phần thường là $764.000 và thặng dư vốn $2,54 triệu. Báo cáo thu nhập
năm 2018 cho thấy chi phí lãi vay là $145.000, công ty đã chi trả $236.000 cổ tức tiền
mặt trong năm này. Giả sử chi tiêu vốn thuần năm 2018 là $975.000 và công ty đã giảm
đầu tư vào vốn luân chuyển ròng $107.000. Dòng tiền của chủ nợ và dịng tiền của cổ
đơng trong năm 2018 lần lượt là:
a. -$343.000 và $360.000
b. -$165.000 và -$343.000
c. -$343.000 và -$508.000
d. -$165.000 và $360.000
Bài giải
2017
2018
Nợ dài hạn
$1,23 triệu
$1,54 triệu
VCP thường
$595.000
$764.000
Thặng dư vốn
$2,13 triệu
$2,54 triệu
Cân đối kê tốn
Báo cáo thu nhập
Chi phí lãi vay
$145.000
Cổ tức
$236.000
Chi tiêu vốn thuần
$975.000
NWC
$107.000
Dòng tiền của chủ nợ = Lãi vay đã trả - ( Nợ dài hạn cuối kỳ - Nợ dài hạn đầu kỳ)
= $145.000 - ($1,54 triệu - $1,23 triệu)
= - $165.000
Dòng tiền của cổ đông = Cổ tức đã trả - (Cổ phiếu được phát hàng – cổ phiếu dc
mua lại)
= $236.000 – $579.000 = -$343.000
Cổ phiếu được phát hành = ∆CP thường + ∆Thặng dư vốn
= ($764.000 - $595.000) + ($2,54 triệu - $2,13 triệu)
= $579.000
Câu 36: Câu nào dưới đây là không đúng, ngoại trừ?
a. Cơng ty hợp danh là hình thức tổ chức doanh nghiệp phức tạp nhất. (Thành lập
công ty cổ phần phức tạp hơn)
b. Các đối tác hữu hạn trong công ty hợp danh và công ty cổ phần đều chỉ chịu trách
nhiệm hữu với các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp.
c. Cả cơng ty hợp danh và cơng ty cổ phần đều phải chịu thuế hai lần. (Công ty hợp
danh bị đanh thuế 1 lần)
d. Cả công ty tư nhân và công ty hợp danh đều phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
(Công ty tư nhân không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp)
Câu 37: Jessica Boutique có tiền mặt là $50, các khoản phải thu là $60, các khoản phải
trả $400 và hàng tồn kho là $100. Giá trị của tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh
toán nhanh lần lượt là:
a. 0.125 và 0.15
b. 0.275 và 0.525
c. 0.525 và 0.275
d. 0.15 và 0.275
Bài giải
Tài sản ngắn hạn = Tiền + Khoản phải thu + Hàng tồn kho = $210
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
= 0,525
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
= 0,275
Câu 38: Chi phí đại diện đề cập đến:
a. Các chi phí bất kỳ liên quan đến xung đột lợi ích giữa các cổ đơng và nhà quản lý.
b. Tổng chi phí quản lý mà cơng ty phải trả khi thuê các nhà quản lý.
c. Tổng chi phí tiền lãi cho các chủ nợ trong suốt thời gian của cơng ty.
d. Các chi phí phát sinh từ việc vỡ nợ và phá sản của một công ty.
Câu 39: Câu nào dưới đây đúng?
a. Cả công ty tư nhân và công ty hợp danh đều chịu thuế thu nhập cá nhân.
b. Cơng ty hợp danh là hình thức tổ chức DN phức tạp nhất.
c. Các đối tác thông thường trong công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần đều
chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ của cơng ty trong phạm vi vốn góp
d. Cả công ty hợp danh va công ty cổ phần đều chịu thuế hai lần.