(Kèm theo công văn số
TRƯỜNG PTDTBT THCS
Tổ: Tự nhiên
Môn
KHTN cả
năm có
140 tiết
PHỤ LỤC 3
/PGD&ĐT-THCS ngày
tháng
năm 2021 của ở PGD&ĐT)
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày
tháng 8 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC BỘ MÔN (Tổ hợp): Khoa học tự nhiên ( Sinh học)
NĂM HỌC: 2021 - 2022
LỚP 6
SỐ TUẦN 35
Thời gian học cả năm: 35 tuần = 61 tiết
Học kỳ 1: 18 tuần = 31 tiết.
Học kỳ 2: 17 tuần = 30 tiết
Số tiết trải nghiệm: 5 ( 2 tiết thực hành sử dụng kính hiển vi QS tế bào, 2 tiết TH làm sữa chua, 1 tiết TH nuôi Nấm – mốc)
Số chủ đề dạy học (đối với lớp 7,8,9 trường học hiện hành):
(Đính kèm Quyết định phê duyệt số /QĐ
của trường (THCS)...ngày tháng năm 2021)
Chủ đề
Phân môn
Số tiết
Ghi chú
Mở đầu
140
8 tiết kiểm tra định kỳ trong đó hóa 2 tiết (Giữa
HK1, cuối KH1), lý 2 tiết (Giữa HK1,Cuối HK1),
1,2,3,4,5
Hóa học
7,8
Sinh học
53+ 8 tiết ôn tập và KTĐK (4 tiết) = 61 sinh 4 tiết
tiết
9,10,11
Vật lý
45+ 2 Tiết KTTX+ 2 tiết KTĐK = 49 tiết
1.PHÂN MÔN SINH : 53 tiết + 8 tiết ôn tập và KTĐG = 61 tiết
- HK1: 18 tuần : 32 tiết ( Tuần 1 không dạy, tuần 2 đến 3: 1 tiết/tuần; tuần 4 đến 18: 2 tiết / tuần)
- HK2: 17 tuần : 29 tiết,( tuần 19 đến 31 dạy 2 tiết/tuần; tuần 32-34 dạy 1 tiết/ tuần)
Điều chỉnh nội dung
dạy học
Hướng dẫn dạy học theo đối tượng
Tiết
Bài/Chuyên
đề
Yêu cầu tối thiểu đối với học sinh
Yêu cầu đối với học sinh khá
giỏi
Thực hiện nội
dung giáo dục
địa phương,
lồng ghếp, trải
nghiệm, gắn
với mơ hình...
Lý do
Nội dung
điều
điều chỉnh
chỉnh
Ghi chú
Điều chỉnh thời
gian dạy; tích
hợp với mơn
nào; các nội
dung khác (nếu
có)
CHỦ ĐỀ 7:
VẬT SỐNG
( 15 tiết)
BÀI 12: TẾ
BÀO – ĐƠN
VỊ CƠ SỞ
CỦA SỰ
SỐNG
( 8 Tiết)
1,2,3,
4,5,6,
7,8
- Nêu được khái niệm tế bào, chức
năng của tế bào.
- Nêu được hình dạng và kích thước
của một số loại tế bào.
- Trình bày được cấu tạo tế bào và
chức năng mỗi thành phần (ba thành
phần chính: màng tế bào, chất tế
Yêu cầu như Hs tối thiểu và vận
dụng:
- Đưa ra nhận định, phán đoán về
vấn đề thực tiễn liên quan đến tế
bào.
Giải thích kiến thức giải thích
một số hiện tượng trong thực tiễn
liên quan tới tế bào:
bào, nhân tế bào); nhận biết được
+ Tại sao tế bào hồng cầu lại có
lục lạp là bào quan thực hiện chức
hình đĩa lõm hai mặt và mềm dẻo
năng quang hợp ở cây xanh.
có khả năng thay đổi hình dạng,
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu
trong khi tế bào thần kinh lại rất
trúc của sự sống.
dài (dài nhất đến 100cm)
- Phân biệt được tế bào động vật, tế
+ Tại sao người ta dùng cách
bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào
đông đá để bảo quản thịt mà
nhân sơ thơng qua quan sát hình ảnh.
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn không thể bảo quản rau bằng cách
tương tự?
lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào
→ 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). + Tại sao sau khi đứt đi thằn
lằn có thể mọc lại đuôi mới; các
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và
vết thương lõm sau một thời gian
sinh sản của tế bào.
thì đầy lại?
- Thực hành quan sát tế bào lớn bằng
mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính
lúp và kính hiển vi quang học.
Phần Hoạt dộng
thực hành quan
sát tế bào dạy
trong 2 tiết, 1 tiết
vận dụng bài tập
của chủ đề.
…
BÀI 13.
TỪ TẾ
BÀO ĐẾN
CƠ THỂ
( 5 tiết)
9,10,1
1,12,1
3
14
15
Ơn tập giữa
kì I( 1 tiết)
Kiểm tra
giữa kì I ( 1
tiết)
- Nhận biết được cơ thể đơn bào và
cơ thể đa bào và lấy được các ví dụ
minh hoạ.
- Nếu được quan hệ giữa tế bào,
mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
- Nêu được các khái niệm mô, cơ
quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy
được các ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết và vẽ được hình sinh
vật đơn bào, mơ tả được các cơ
quan cấu tạo cây xanh và cơ thể
người
Ôn tập các kiến thức đã học từ giữa
đầu đến giữa học kì 1
Kiểm tra kiến thức giữa kì.
Củng cố, hệ thống hóa các
BÀI TẬP
kiến
thức
tế bào.
CHỦ ĐỀ 7
( 1 tiết)
16
Vận dụng kiến thức:
tăng cường quan sát các sinh
vật trong tự nhiên, xác định
được sinh vật đơn bào, đa bào;
thấy được sự thống nhất toàn
vẹn của tổ chức cơ thể sinh vật,
sự thích nghi của sinh vật với
mơi trường từ đó chủ động, tích
cực bảo vệ mơi trường sống và
các lồi sinh vật.
Nhận thức khoa học tự
nhiên: nhận biết và trình bày
được đặc điểm của sinh vật đơn
bào, sinh vật đa bào; nhận biết
được các cơ quan của cơ thể đa
bào (cây xanh có hoa, cơ thể
người); trình bày, phân tích
được mối liên hệ giữa các tế
bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan
và cơ thể.
+ Cấu tạo và chức năng của tế bào.
+ Sự lớn lên và phân chia tế bào.
+ Đặc điểm sinh vật đơn bào, sinh
vật đa bào.
+ Đặc điểm sinh vật nhân sơ, sinh
vật nhân thực.
Sinh
Sinh
Vận dụng kiến thức để
giải các bài tập lý thuyết, các
bài tập tính tốn có liên quan
và giải thích các hiện tượng
trong thực tiễn.
17
Ôn tập kiến thức và kĩ năng của 2
bài: Tế bào và từ tế bào đến cơ thế
-
BÀI 14:
PHÂN
LOẠI THẾ
GIỚI SỐNG
(3 tiết)
- Nêu được sự cần thiết của việc
phân loại thế giới sống
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5
giới của thế giới sống. Lấy được ví
dụ minh họa cho mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được
các nhóm theo trật tự: lồi, chi, họ,
bộ, lớp, ngành, giới.
- Lấy được ví dụ chứng minh sự đa
dạng về số lượng lồi và mơi
trường sống của sinh vật.
- Nhận biết được tên địa phương và
tên khoa học của sinh vật.
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học: Phân biệt được tên
khoa học, tên địa phương.
Nhận thức về các bậc phân
loại, từ đó xác định được các
lồi có họ hàng thân thuộc hay
không thân thuộc.
Nêu được sự cần thiết của việc
phân loại thế giới sống; nhận
biết được 5 giới của thế giới
sống. Lấy được ví dụ cho mỗi
giới; phân biệt được các nhóm
theo trật tự: lồi, chi, họ, bộ,
lớp, ngành, giới.
BÀI 15:
KHĨA
LƯỠNG
PHÂN
(3 Tiết)
- Nhận biết được cách xây dựng
khoá lường phân trong phân loại
một số nhóm sinh vật.
- Thực hành xây dựng được khoa
lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
Xác định được các dấu
hiệu nhận biết cơ bản của cơ
thể sống để từ các dấu hiệu
nhận biết đặc biệt xác định các
đặc điểm nhận dạng và phân
loại sinh vật trong việc thực
hành xây dựng khóa lưỡng
phân.
Ơn tập
chủ đề
( 1 tiết)
CHỦ ĐỀ 8:
ĐA DẠNG
THẾ GIỚI
SỐNG
18,19,
20
21,22,
23
Ôn tập
phần kiến
thức trọng
tâm
Củng cố
kiến thức
về chủ
đề cho
học sinh.
BÀI 16:
VIRUT VÀ
VI KHUẨN
( 4 tiết)
- Quan sát hình ảnh mơ tả được
hình dạng, cấu tạo đơn giản của
virus, vi khuẩn.
BÀI 17: ĐA
DẠNG
NGUYÊN
SINH VẬT
(3 tiết)
- Nhận biết được một số nguyên
sinh vật như tảo lục đơn bào, tảo
silic, trùng roi trùng giày, trùng
biến hình thơng qua quan sát hình
ảnh, mẫu vật.
- Nêu được sự đa dạng và vai trò
của nguyên sinh vật.
- Nêu được một số bệnh, cách
phòng và chống bệnh do nguyên
sinh vật gây nên.
- Quan sát và vẽ được hình ngun
sinh vật dưới kính lúp hoặc kính
hiển vi.
- Hoạt động nhóm, nhiệm vụ stem:
Làm sữa chua.
24,25,
26,27
28,29,
30
Ơn tập kì
I( 1 tiết)
Kiểm tra kì
32
I ( 1 tiết)
HỌC KÌ II
31
Ơn tập các kiến thức đã học từ giữa
đầu đến cuối học kì 1
Kiểm tra kiến thức kì.
HS mơ tả được hình
dạng, cấu tạo đơn giản của vi
khuẩn, virut.
HS phân biệt được virut
và vi khuẩn.
HS nêu được sự đa dạng
về hình thái của vi khuẩn.
- HS nêu được một số bệnh do
vi khuẩn, bệnh do virut gây nên
và cách phòng chống bệnh do
virut và vi khuẩn.
- HS vận dụng kiến thức về
virut, vi khuẩn để giải thích
một số hiện tượng trong thực
tế.
-Quan sát và vẽ được hình
ngun sinh vật dưới kính lúp
hoặc kính hiển vi.
- Kỹ năng tổ chức nhóm trong
tiến hành hoạt động stem: làm
sữa chua.
3 tiết lí thuyết + 1
tiết trải nghiệm
tạo nấm - mốc
cơm, bánh….
Sinh
Sinh
BÀI 18 – ĐA
DẠNG
NẤM
( 3 tiết)
33,34,
35
BÀI 19. ĐA
DẠNG
THỰC VẬT
(4 tiết)
36,37,
38, 39
- Nhận biết được một số đại diện
nấm thông qua quan sát hình ảnh,
mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một
số đại diện phổ biến: nấm đảm,
nấm túi,...).
- Dựa vào hình thái, trình bày được
sự đa dạng của nấm.
- Trình bày được vai trò của nấm
trong tự nhiên và trong cuộc sống
(nấm được trồng làm thức ăn, dùng
làm thuốc,...).
- Nêu được một số bệnh do nấm
gây ra. Trình bày được cách phòng
và chống bệnh do nấm gây ra.
- Vận dụng được hiểu biết về nấm
để giải thích một số hiện tượng
trong đời sống như kĩ thuật trồng
nấm, nấm ăn được, nấm độc,...
- Thông qua thực hành, quan sát và
vẽ được hình nấm (quan sát bằng
mắt thường hoặc kính lúp).
Phân biệt được các nhóm thực vật:
Thực vật khơng có mạch dẫn (Rêu);
Thực vật c mạch dẫn, khơng có hạt
(Dương vi); Thực vật có mạch dẫn,
có hạt, khơng có họ (Hạt trần);
Thực vật có mạch dẫn, có hạt, có
hoa (Hạt kín).
- Nêu được sự tiến hóa giữa các
nhóm Thực vật.
- Vận dụng kiến thức để giải
thích một số hiện tượng trong
thực tiễn như: Vì sao bánh mì,
hoa quả để lâu ngày ở nhiệt độ
phòng dễ bị hỏng, …
-Vận Dụng gây 1 số nấm mốc
đơn giản từ cơm nguội….
- Xác định được thực vật có ở
mơi trường xung quanh và xếp
được chúng vào các nhóm
tương ứng.
- Đề xuất được cách thức chăm
sóc thực vật dựa trên hiểu biết
về đặc điểm của chúng để giúp
cây trồng phát triển tốt.
BÀI 20.
VAI TRÒ
CỦA
THỰC
40,41, VẬT
42,43, TRONG
44
ĐỜI SỐNG
VÀ
TRONG
TỰ NHIÊN
học sinh sẽ khám phá được vai trò
- Đề xuất Các biện pháp trồng
của thực vật trong tự nhiên và trong và bảo vệ cây xanh
đời sống con người, bao gồm:
-Vai trò của thực vật đối với đời
sống con người
-Vai trò của thực vật trong tự nhiên:
Điều hồ khí hậu, góp phần hạn chế
xói mịn, bảo vệ nguồn nước, hạn
chế ơ nhiễm khơng khí và có vai trị
quan trọng đối với động vật
(5 tiết)
BÀI 21:
THỰC
HÀNH
PHÂN
45,46,
BIỆT CÁC
47
NHĨM
THỰC
VẬT
( 3 tiết)
48
49
50,51
Ơn tập giữa
kì II( 1 tiết)
Kiểm tra
giữa kì II ( 1
tiết)
BÀI 22: ĐA
DẠNG
ĐỘNG VẬT
KHƠNG
XƯƠNG
SỐNG
( 2 Tiết)
Quan sát và nêu được những
đặc điểm cơ thể ở những mẫu vật
quan sát
Phân chia được thực vật
thành các nhóm theo các tiêu chí
phân loại đã học
- Phân biệt đưa ra dấu hiệu
nhận biết về các nhóm thực vật
Ơn tập các kiến thức đã học từ giữa
đầu đến giữa học kì II
Kiểm tra kiến thức giữa kì II
Nhận biết và nêu tên được
một số nhóm động vật khơng
xương sống.
Nêu được một số lợi ích và
tác hại của động vật khơng xương
sống trong đời sống.
- Trình bày được vai trị của
ĐVKXS với đời sống con
người.
- Xác định được triệu chứng
một số bệnh do ĐVKXS gây ra
và biện pháp phòng, chữa bệnh
BÀI 23: ĐA
DẠNG
ĐỘNG VẬT
CÓ XƯƠNG
SỐNG
(4 tiết)
52,53,
54,55
BÀI 24: ĐA
DẠNG
SINH HỌC
( 2 tiết)
56,57
- Phân biệt được hai nhóm động vật
khơng xương sống và động vật có
xương sống
- Nhận biết được các nhóm động
vật có xương sống, gọi tên được
một số động vật có xương sống
điển hình.
- Nêu được một số lợi ích và tác hại
của động vật có xương sống trong
đời sống.
- Quan sát (hoặc chụp ảnh) được
một số động vật có xương sống
ngoài thiên nhiên và gọi tên được
một số con vật điển hình.
Nêu được đặc điểm đặc đặc
trưng thể hiện sự đa dạng sinh học
Nêu được vai trò của đa
dạng sinh học trong tự nhiên, trong
thực tiễn và cho ví dụ.
Tìm được nguyên nhân gây
suy giảm đa dạng sinh học và hậu
quả. Giải thích được lí do cần bảo
vệ đa dạng sinh học.
-Tổng hợp, khái quát hóa được
đặc điểm chung của động vật.
-Lấy được ví dụ về một số con
vật điển hình cho các nhóm
động vật.
-Quan sát thế giới, chỉ ra được
các vai trò và tác hại của động
vật đối với con người và tự
nhiên.
- Dưa ra được giải pháp ứng
dụng có lợi, hạn chế tác hại của
động vật, thiết kế được sơ đồ tư
duy tổng kết kiến thức bài học
Liên hệ thực tiễn, đề xuất được
các biện pháp bảo vệ đa dạng
sinh học.
Bài 25: TÌM
HIỂU SINH
VẬT
NGỒI
THIÊN
NHIÊN
( 1 tiết)
1. học sinh sẽ khám phá được quá
trình lớn lên và sinh sản của tế
bào bao gồm
- Thực hiện được một số phương pháp
tìm hiểu sinh vật ngồi thiên nhiên.
- Nhận biết được vai trị của sinh vật
trong tự nhiên.
- Sử dụng được kháo lưỡng phân để
phân loại mootk số nhóm sinh vật.
- Quan sát và phân biệt được một số
nhóm sinh vật ngồi thiên nhiên.
- Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập
ảnh về các nhóm sinh vật.
- Làm và trình bày được báo cáo đơn
giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngài
thiên nhiên.
- Đánh giá được mức độ đa dạng
sinh học và đề xuất được biện
pháp bảo vệ sự đa dạng snh học
tại địa phương, nơi quan sát.
BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ 8:
TỔNG KẾT
VÀ ĐÁNH
GIÁ CHỦ
ĐỀ
ĐA DẠNG
THẾ GIỚI
SỐNG
( 1 tiết)
Kể lại tên 5 giới sinh vật và
lấy được ví dụ tên các lồi sinh vật
của từng giới. .
Nêu lại được đặc điểm nhận
biết của mỗi nhóm thực vật.
Kể tên các lồi động vật có
xương sống và động vật khơng
xương sống.
Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân
từ các loài sinh vật cho trước
Chăm học, chịu khó tìm
tịi tài liệu và thức hiện nhiệm
vụ cá nhân nhằm hệ thống lại
những kiến thức về sự đa dạng
của thế giới sống.
58
59
Ơn tập kì II( Ơn tập các kiến thức đã học từ giữa
1 tiết)
đầu đến cuối học kì 2
Kiểm tra kì
Kiểm tra kiến thức kì 2
61
II ( 1 tiết)
Hướng dẫn dạy học theo đối tượng: Kiến thức, kỹ năng...
Họ tên, chữ ký của giáo viên
60
Liên Hệ: zalo: 0367987415 để lấy giáo án theo KHGD này.
Tổ trưởng chuyên môn duyệt (Họ tên, chữ ký)