TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MÔN Ô TÔ VÀ XE CHUYÊN DỤNG
BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ơ TƠ
Tính tốn sức kéo xe con
Sinh viên: Nguyễn Hồng Dương Số hiệu: 20185772
Khóa: 63
Lớp học: 116006
Kỳ: 2A
năm học: 2020 - 2021
Hướng dẫn: TS Nguyễn Tiến Dũng
Hà Nội - 2021
LỜI MỞ ĐẦU
Ở rất nhiều quốc gia, công nghiệp ôtô là ngành dẫn dắt sự phát triển của
các ngành công nghiệp hỗ trợ và vì vậy, cũng là ngành có ảnh hưởng lớn đến
phát triển công nghiệp và của nền kinh tế nói chung. Điều này phù hợp với
hồn cảnh của VN, nhất là khi chúng ta đang thực hiện chủ trương CNH,
HĐH và tiến tới trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại hóa vào
năm 2020. Thành lập VINFAST của tập đoàn VINGROUP mới đây là một
bước tiến mạnh mẽ của ngành công nghiệp ôtô nước nhà hứa hẹn đầy thành
quả to lớn đưa tầm công nghiệp ôtô nước ta lên tầm thế giới.
Yêu cầu cấp thiết cho kĩ thuật viên hay gần nhất là sinh viên những người
tìm hiểu về xe phải vừa nắm vững những kiến thức nền tảng tính tốn các hệ
thống các bộ phận, các chi tiết hay phần mềm ứng dụng vào học tập, giảng
dạy và sửa chữa. Người tìm hiểu phải cói cái nhìn tổng quan đến chi tiết có
những hướng tư duy phát triển cải tiến hay thiết kế những hệ thống mới ưu
việt hơn có sự phát huy dột phá, tạo sự mới mẻ trong ngành công nhiệp nước
nhà.
Trước sự hướng dẫn tận tình của thầy NGUYỄN TIẾN DŨNG giảng dạy
bộ mơn LÝ THUYẾT ƠTƠ, ln giải đáp mọi câu hỏi hay thắc mắc của em
trong quá trình học tập. Trong quá trình tìm hiểu cũng như thực hiện do sự
hiểu biết chưa được thấu đáo nên sẽ có sai sót mong thầy tham gia góp ý để
em sửa chữa thành bài hoàn chỉnh hơn.
Em xin trân thành cảm ơn Thầy!
2
Mục lục
I. XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGỒI CỦA ĐỘNG CƠ..................................4
1.1
Chọn động cơ..........................................................................................................4
1.2
Xây dựng đường dặc tính ngồi cho động cơ.......................................................4
II.
TÍNH TỈ SỐ TRUYỀN.............................................................................................5
2.1
Tính tốn tỉ số truyền.............................................................................................5
2.2
Tính vận tốc tại các tay số cho xe..........................................................................6
III.
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT Ô TÔ...........................................................................6
IV.
CÂN BẰNG LỰC KÉO Ô TÔ.................................................................................7
V.
NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC HỌC.................................................................................9
5.1
Xây dựng đường nhân tố động lực học khi xe đầy tải..........................................9
5.2
Xây dựng đường nhân tố động lực học ở các tải trọng khác nhau....................10
VI.
KHẢ NĂNG TĂNG TỐC Ô TÔ............................................................................11
6.1
Gia tốc ô tô............................................................................................................11
6.2
Thời gian tăng tốc.................................................................................................12
6.3
Quãng đường tăng tốc s.......................................................................................14
KẾT LUẬN..........................................................................................................................16
3
Thông số đầu vào:
B0 xH
Động cơ n N (v/p G Khách
vmax
Lốp
id %
(N)
(N) (km/h)/số cấp
(mm)
h)
C/7 1820x1660 Điezen 3800 20700 1100
135/5
235/55R19 16
Xe
I. XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGỒI CỦA ĐỘNG CƠ
I.1 Chọn động cơ
- Chọn loại động cwo diezen 4 kỳ, buồng cháy trực tiếp, số vịng quay tại cơng
n 3810 v / ph
suất cực đại N
- Công thức tính N e
3
�Gfv
�1
Cw Avmax
N emax � max
� kw
93300 �
t
�3600
Trong đó:
+ G: Trọng lượng tồn bộ của xe:
+ f: hệ số cản lăn. Chọn f 0,02
G 20700 N
v 135 km / h
+ vmax : vận tốc tối đa ô tô: max
1, 24 kg / m3
+ : mật độ khơng khí:
+ Cw : hệ số khí động. Với xe con chọn Cw 0, 4
A 0,85.B0 .H 2,57 m 2
+ A: diện tích cản chính diện:
+ t : hiệu suất hệ thống truyền lực. Chọn t 0,85
Thay số vào ta được:
�20700.0,02.135 1, 24.0, 4.2,57.1353 � 1
N emax �
.
57,81 kw
�
3600
93300
0,85
�
�
-
Chọn điểm làm việc của động cơ khi xe đạt vận tốc cực đại 117 km/h là công
suất cực đại là Nemax. Đây là công suất khắc phục sức cản khi xe chuyển
động. Động cơ trên xe còn phải phát sinh ra công suất phục vụ cho các nhu
cầu khác như máy nén hệ thống điều hòa, bơm của hệ thống làm mát, máy
phát điện, bơm trợ lực lái…nên lắp động cơ xe thường lớn hơn từ 20-30%.
Do đó ta chọn động cơ có cơng suất cực đại là N emax 80kw để lắp cho xe.
I.2 Xây dựng đường dặc tính ngồi cho động cơ
- Xây dựng đường đặc tính ngồi động cơ ta áp dụng cơng thức tính cơng suất
và momen xoắn của động cơ:
4
2
3
�n
�ne � �ne ��
e
N e N emax �
a
b � � c � ��
kw
nN
nN � �nN ��
�
�
�
�
+
với a 0,5; b 1,5, c 1
ne
Ne
Me
N e .104
Me
Nm
1,047.
n
e
+
Lập bảng tính ta có:
600
920
1240
1560
1880
2200
2520
2840
3160
3480
3800
6.50
11.26
16.66
22.48
28.52
34.58
40.44
45.91
50.76
54.80
57.81
103.44
116.90
128.30
137.64
144.92
150.13
153.29
154.38
153.42
150.39
145.30
Bảng 1.1
Từ bảng 1.1 ta vẽ được đồ thị đường đặc tính ngồi động cơ như sau:
II. TÍNH TỈ SỐ TRUYỀN
II.1
Tính tốn tỉ số truyền
- Tính bán kính xe rb : với lốp có kí hiệu 235/55R19. Đây là loại lớp H
bán kính thiết kế:
19.25, 4 2.235.0,55
370,55 mm
2
Bán kính làm việc trung bình:
rb .r0 0,930 0,935 .370,55 344,33 346,18 mm
Chọn rb 0,345(m)
r0
-
-
itmin 0,377.
Áp dụng cơng thức tính
Tính tỉ số truyền cực đại:
Điều kiện chuyển động của xe:
nv
3800
.rb 0,377.
.0,345 3,66
vmax
135
5
F max �Fkmax �F max
� G. max
ۣ
M emax .itmax .t
rb
G. max
G. .r
G. max .rb
� max b itmax
M emax .t
M emax .t
Trong đó:
+ G 20700; rb 0,345; M emax 154,38;t 0,85
+ max f idmax 0,02 0,16 0,18 với
idmax acr tan 0,16 9,10 0,16 rad
+ : hệ số bám của mặt đường. Chọn 0,7 ( đường nhựa, bê tông khô
sạch)
20700.0,18.0,345
20700.0,7.0,345
�itmax �
154,38.0,85
154,38.0,38
� 9,8 itmax 38
Thay số vào ta được : ۣ
-
� Chọn itmax 10
Tính tỉ số truyền các tay số trung gian:
i
10
a n 1 tmax 4
1, 286
itmim
3,66
� Tỉ số truyền các tay số trung gian
it 5
3,66
it 4
4,71
it 3
6,05
it 2
7,78
it1
10
- Tính tỉ số truyền hộp số
II.2
Tính vận tốc tại các tay số cho xe
n
v 0,377 e .rb
it
Ta có:
Thay số ta được số liệu trong bảng sau:
ne
600
920
1240
1560
1880
2200
2520
2840
3160
3480
3800
v1
7.80
11.97
16.13
20.29
24.45
28.61
32.78
36.94
41.10
45.26
49.42
v2
10.03
15.38
20.73
26.08
31.43
36.78
42.13
47.48
52.83
58.18
63.53
v3
12.90
19.78
26.66
33.54
40.42
47.30
54.18
61.06
67.93
74.81
81.69
v4
16.57
25.41
34.24
43.08
51.92
60.75
69.59
78.43
87.26
96.10
104.94
v5
21.32
32.69
44.07
55.44
66.81
78.18
89.55
100.92
112.30
123.67
135.00
Bảng 2.1
III. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT Ô TÔ
- Công suất kéo trên bánh xe chủ động:
N k t .N e 0,85.N e
- Công suất cản lăn:
6
Nf
-
Gfv 20700.0,02.v
0,115v
3600
3600
Cơng suất cản khơng khí:
1
1
Nw
Cw Av 3
.1, 24.0, 4.2,57.v 3 1,37.10 5.v 3
93300
93300
Ta có bảng sau :
ne
Ne
Nk
600
920
1240
1560
1880
2200
2520
2840
3160
3480
3800
6.50
11.26
16.66
22.48
28.52
34.58
40.44
45.91
50.76
54.80
57.81
5.52
9.57
14.16
19.11
24.25
29.39
34.38
39.02
43.14
46.58
49.14
Bảng 3.1
V
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
120.00
135.00
Nf
0.00
2.30
4.60
6.90
9.20
11.50
13.80
15.53
Nw
0.00
0.11
0.87
2.95
7.00
13.66
23.61
33.62
Bảng 3.2
Từ kết quả bảng 3.1 và 3.2 kết hợp với bảng 2.1 ta vẽ được đồ thị cân bằng cơng
suất như hình vẽ sau :
IV. CÂN BẰNG LỰC KÉO Ô TÔ
Khi xe chuyển động, lực kéo phát ra tại bánh xe chủ động phải thắng các lực cản:
cản lăn, cản khơng khí, cản lên dốc, cản quán tính
7
-
Tính lực kéo tại các tay số:
Fki
M e .iti .t
rb
Với
it 5
3,66
-
-
-
ne
Ne
V1
Fk1
V2
Fk 2
V3
Fk 3
V4
Fk 4
V5
Fk 5
it 4
4,71
it 3
6,05
it 2
7,78
t
0,85
it1
10
rb
F f .G 0,02.20700 414 N
Lực cản lăn: f
Với: f 0,02 : hệ số cản lăn
G 20700 N : trọng lượng
1
Fw
. Cw Av 2 N
25,92
Lực cản khơng khí:
1, 24 kg / m3 t 0,85 Cw 0,7 A 2,57 m
Với:
;
;
;
F .G 0,7.20700 14490
Lực bám:
Các kết quả tính tốn lực kéo và lực cản khơng khí được thể hiện ở bảng 4.1
và 4.2 dưới đây:
600
920
1240
1560
1880
2200
2520
2840
3160
3480
3800
6.50
11.26
16.66
22.48
28.52
34.58
40.44
45.91
50.76
54.80
57.81
7.80
11.97
16.13
20.29
24.45
28.61
32.78
36.94
41.10
45.26
49.42
2548.58
2880.19
3161.03
3391.10
3570.39
3698.91
3776.66
3803.63
3779.83
3705.26
3579.91
10.03
15.38
20.73
26.08
31.43
36.78
42.13
47.48
52.83
58.18
63.53
1982.80
2240.79
2459.28
2638.28
2777.77
2877.75
2938.24
2959.23
2940.71
2882.69
2785.17
12.90
19.78
26.66
33.54
40.42
47.30
54.18
61.06
67.93
74.81
81.69
1541.89
1742.52
1912.43
2051.62
2160.09
2237.84
2284.88
2301.20
2286.80
2241.68
2165.85
16.57
25.41
34.24
43.08
51.92
60.75
69.59
78.43
87.26
96.10
104.94
1200.38
1356.57
1488.85
1597.21
1681.66
1742.19
1778.81
1791.51
1780.30
1745.18
1686.14
21.32
32.69
44.07
55.44
66.81
78.18
89.55
100.92
112.30
123.67
135.00
932.78
1054.15
1156.94
1241.14
1306.76
1353.80
1382.26
1392.13
1383.42
1356.13
1310.25
Bảng 4.1
Từ kết quả ở bảng 4.1 và 4.2 ta vẽ được đồ thị cân bằng lực kéo như sau:
8
V.
NHÂN TỐ ĐỘNG LỰC HỌC
Nhân tố động lực học (D) là giá trị có thể đánh giá tồn diện khả năng động lực học
của xe, trong đó có chứa các yếu tố lực kéo, trọng lượng và cả lực cản khơng khí
V.1 Xây dựng đường nhân tố động lực học khi xe đầy tải
Để xây dựng đồ thị nhân tố động lực học ở điều kiện ô tô chở tải định mức
(đầy tải) ta áp dụng phương trình sau:
F Fw
D k
G
Ta tính được các giá trị thơng số động học D cho các tay số, giá trị thể hiện
trong bảng 5.1 bên dưới đây:
v1
7.80
2548.
58
11.97
2880.
19
16.13
3161.
03
20.29
3391.
10
24.45
3570.
39
28.61
3698.
91
32.78
3776.
66
36.94
3803.
63
41.10
3779.
83
3.00
7.04
12.79
20.25
29.40
40.27
52.83
67.10
0.12
0.14
0.15
0.16
0.17
0.18
0.18
10.03
1982.
80
15.38
2240.
79
20.73
2459.
28
26.08
2638.
28
31.43
2777.
77
36.78
2877.
75
42.13
2938.
24
4.95
11.63
21.13
33.45
48.58
66.53
0.10
0.11
0.12
0.13
0.13
Fk 3
12.90
1541.
89
19.78
1742.
52
26.66
1912.
43
33.54
2051.
62
40.42
2160.
09
Fw3
8.18
19.24
34.95
55.31
80.34
Fk1
Fw1
D1
v2
Fk 2
Fw 2
D2
v3
83.08
45.26
3705.
26
100.7
5
49.42
3579.
91
120.1
3
0.18
0.18
0.17
0.17
87.29
47.48
2959.
23
110.8
6
52.83
2940.
71
137.2
5
58.18
2882.
69
166.4
6
63.53
2785.
17
198.4
8
0.14
0.14
0.14
0.14
0.13
0.12
47.30
2237.
84
110.0
1
54.18
2284.
88
144.3
4
61.06
2301.
20
183.3
3
67.93
2286.
80
226.9
7
74.81
2241.
68
275.2
6
81.69
2165.
85
328.2
1
9
D3
0.07
0.08
0.09
0.10
0.10
0.10
0.10
0.10
0.10
0.09
v4
16.57
1200.
38
25.41
1356.
57
34.24
1488.
85
43.08
1597.
21
Fw 4
D4
13.50
31.74
57.66
91.27
51.92
1681.
66
132.5
5
60.75
1742.
19
181.5
1
69.59
1778.
81
238.1
6
78.43
1791.
51
302.4
8
87.26
1780.
30
374.4
8
96.10
1745.
18
454.1
7
0.09
104.9
4
1686.
14
541.5
3
0.06
0.06
0.07
0.07
0.07
0.08
0.07
v5
21.32
932.7
8
32.69
1054.
15
44.07
1156.
94
22.36
52.57
95.50
55.44
1241.
14
151.1
4
66.81
1306.
76
219.5
1
78.18
1353.
80
300.6
0
89.55
1382.
26
394.4
0
0.07
100.9
2
1392.
13
500.9
3
0.07
112.3
0
1383.
42
620.1
7
0.06
123.6
7
1356.
13
752.1
4
0.06
135.0
0
1310.
25
896.2
9
0.04
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.04
0.04
0.03
0.02
Fk 4
Fk 5
Fw5
D5
V.2 Xây dựng đường nhân tố động lực học ở các tải trọng khác nhau
Trong thực tế, xe làm việc với tải trọng thay đổi (non tải, khơng tải, q tải,..)
khi đó ta có biểu thức xác định nhân tố động lực học như sau:
F Fw
Dx k
Gx
Từ đó ta được nhân tố động lực học Dx :
Dx .Gx D.G �
D Gx
tan
Dx G
Trong đó:
+ : góc nghiêng biểu thị tỉ số giữa tải trọng của xe đang tính với khổi lượng
tồn bộ của xe
+ Gx : khổi lượng của ô tô ở tải trọng đang tính
+ G : khổi lượng của ơ tơ ở trạng thái tồn tải
Khi:
Gx G � tan 1 � 450 ( non tải )
Gx G � tan 1 � 450 ( đầy tải )
Gx G � tan 1 � 450 ( quá tải )
G 20700 N
Khi xe toàn tải ta có trọng lượng của xe là:
G A.n 1100.7 7700 N
Trọng lượng hành khách: hk
G G A.n 20700 7700 13000 N
Tự trọng xe: 0
Khi không tải:
20% tải:
40% tải:
60% tải:
80% tải:
100% tải:
Gx
Gx
Gx
Gx
Gx
Gx
G0 13000 N
G0 0, 2Ghk 13000 0, 2.7700 14540 N
G0 0, 4Ghk 13000 0, 4.7700 16080 N
G0 0,6Ghk 13000 0,6.7700 17620 N
G0 0, 2Ghk 13000 0,8.7700 19160 N
G0 1,0Ghk 13000 1,0.7700 20700 N
10
120% tải: Gx G0 1, 2Ghk 13000 1, 2.7700 22240 N
140% tải: Gx G0 1, 4Ghk 13000 1, 4.7700 23780 N
160% tải: Gx G0 1,6Ghk 13000 1,6.7700 25320 N
180% tải Gx G0 1,8Ghk 13000 1,8.7700 26860 N
Ta tính được giá trị của trong bảng sau đây
Lượng
tải (%)
Gx N
tan
0
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1300
0
0,63
32,21
1454
0
0,7
34,99
1608
0
0,78
37,95
1762
0
0,85
40,36
1916
0
0,93
42,92
2070
0
1
45
2224
0
1,07
46,94
2378
0
1,15
48,99
2532
0
1,22
50,66
2686
0
1,30
52,43
Từ bảng số liệu 5.1 và 5.2 ta xây dựng được đồ thị nhân tố động lực học của
xe ở các tải trọng khác nhau như sau :
VI. KHẢ NĂNG TĂNG TỐC Ơ TƠ
VI.1
Gia tốc ơ tơ
Tính các i , áp dụng công thức:
i 1,05 0,0015.it2
Với các giá trị tỉ số truyền it , ta có các giá trị i tương ứng, được thể hiện qua
bảng 6.1:
it
t
10
7.78
6.05
4.71
3.66
1.20
1.14
1.10
1.08
1.07
Bảng 6.1
Từ phương trình nhân tố động lực học:
11
D
Fk Fw Ff Fi Fj Fm G. f .cos G.sin G. j. i Gm .
G
G
G
G
G.g
G
Khi xe chuyển động trên đường bằng không kéo mooc:
0 � sin 0,cos 0; Gm 0
�D f
� j
j. i
g
D f .g
i
Ta lập được bảng gia tốc:
j1
j2
j3
j4
j5
0.86
0.99
1.10
1.19
1.26
1.31
1.33
1.34
1.32
0.66
0.77
0.86
0.93
0.98
1.02
1.03
1.03
1.01
0.49
0.57
0.64
0.69
0.73
0.75
0.75
0.74
0.72
0.34
0.41
0.45
0.49
0.51
0.51
0.50
0.48
0.44
0.22
0.27
0.29
0.31
0.30
0.29
0.26
0.22
0.16
Bảng 6.2
Từ bảng 6.2 ta vẽ được đồ thị gia tốc ô tô:
VI.2
Thời gian tăng tốc
Từ số liệu bảng 6.2 ta tính được các giá trị của 1/j như sau:
1/j1
1/j2
1.17 1.01 0.91 0.84 0.79 0.77 0.75 0.75 0.76 0.78 0.82
1.51 1.30 1.17 1.08 1.02 0.99 0.97 0.97 0.99 1.03 1.09
12
1/j3
1/j4
1/j5
2.04 1.75 1.56 1.45 1.37 1.33 1.32 1.34 1.39 1.47 1.61
2.90 2.46 2.20 2.05 1.98 1.96 1.99 2.09 2.26 2.56 3.07
11.6
4.46 3.77 3.42 3.28 3.29 3.47 3.86 4.64 6.34
6
Bảng 6.3
Từ bảng 6.3 ta xây dựng được đồ thị gia tốc ngược:
Với giả định là khoảng cách giữa 2 vạch trên đồ thị ứng với 1mm ta có tỉ lệ
xích các trục như sau:
km
km
20
h 1,11 s
v
5mm
mm
+ Trục hoành:
s2
s2
1 m 0, 4 m
5mm
mm
j
2
+ Trục tung:
Các khoảng chia được bố trí như sau( theo vận tốc xe-km/h)
7÷20; 20÷40; 40÷60; 60÷80; 80÷100; 100÷135
Từ đồ thị gia tốc ngược như ở hình, với các khoảng chia trục vận tốc như đã
nói ở trên ta xác định được diện tích từng khoảng
�s �
v . 1 0, 4.1,11 0, 444 � 2 �
�mm �
v
Tỉ lệ xích được tính như sau:
Xác định các ơ tương ứng trên đồ thị gia tốc ngược của ô tô ta lập được
bảng các giá trị diện tích và thời gian tăng tốc:
Khoảng vận
tốc(km/h)
20
200
0
600
0
100135
13
Diện tích
(mm2)
Tổng diện
tích (mm2)
7
9
10
16
28
66
7
16
26
42
70
136
31,08
60,38
Thời gian
3,12
7,1
11,54
18,65
tăng tốc (s)
Từ bảng ta xây dựng được đồ thị thời gian tăng tốc:
Kết quả trên đây chỉ là kết quả tính tốn lý thuyết, trên thực tế cịn phải kể
đến thời gian khởi hành (đóng li hợp), thời gian sang số, ... Mặt khác việc xác định
diện tích trên đồ thị cũng chỉ có độ chính xác khơng cao (vì vẽ trên một diện tích
hẹp). Tuy nhiên kết quả cũng có thể cho chúng ta hình dung q trình tăng tốc của
một ơ tơ.
VI.3
Qng đường tăng tốc s
Tương tự như mục 6.2 ta giả định khoảng cách giữa 2 vạch trên đồ thị là 1 mm
ta có tỉ lệ xích của các trục như sau:
km
km
h 1,11 s
v
5mm
mm
+ Trục hoành:
10s
s
1
2
5mm
mm
+ Trục tung: j
20
�s �
v . 1 2.1,11 2, 22 � �
�mm �
v
Tỉ lệ xích được tính như sau:
Ta được bảng thời gian tăng tốc như sau:
14
15
Khoảng vận
tốc(km/h)
Diện tích
(mm2)
Tổng diện
tích (mm2)
Quãng
đường tăng
20
200
0
600
0
100135
3
9
20
45
128
264
3
11
31
76
204
468
6,66
24,42
68,82
168,72
452,88
1038,96
tốc (m)
Từ bảng ta xây dựng đường đồ thị khả năng tăng tốc của ô tô:
Đồ thị quãng đường tăng tốc
16
KẾT LUẬN
Qua thời gian làm Bài tập lớn, với sự cố gắng của bản thân và đặc biệt là sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Tiến Dũng, em đã hoàn thành nhiệm vụ được
giao trong chủ đề bài tập lớn: “ Tính tốn sức kéo ơ tơ “.
Trong bài tập lớn này, em đã hồn thành những cơng việc sau:
1) Chọn động cơ, xây dựng đường đặc tính ngồi của động cơ.
2) Tính được tỷ số tryền của hệ thống truyền lực. tỉ số truyền của hộp số.
3) Tính tốn và vẽ đồ thị về:
Cân bằng cơng suất ô tô
Cân bằng lực kéo ô tô
Nhân tố động lực học ô tô
Khả năng tăng tốc của ô tô (gia tốc, thời gian tăng tốc và quãng
đường tăng tốc)
Vì điều kiện thời gian có hạn, trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn rất hạn
chế, khối lượng cơng việc khá lớn nên bài tập lớn vẫn cịn nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp và chỉ dẫn của các thầy trong bộ môn để hồn thiện
tốt hơn bài tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tài liệu tham khảo:
* PGS.TS. Lưu Văn Tuấn. Bài giảng lý thuyết ơ tơ.
* Phạm Minh Thái(1990).Tính tốn sức kéo của ô tô máy kéo.
* Nguyễn Hữu Cẩn và cộng sự (2003). Lý thuyết ô tô máy kéo,Nhà xuất bản Khoa
học kĩ thuật-Hà Nội.
* Lê Thị Vàng(2001). Hướng dẫn bài tập lớn(Môn học: Lý thuyết ô tô-Máy kéo)
17