Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh cj cgv việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.46 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
CJ CGV VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

SV thực hiện : Đỗ Đinh Thủy Tiên
Lớp

: D17TC02

Mssv

: 1723402010123

Khoá

: 2017 – 2021

Ngành

: Tài chính – Ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Hồng Chung

Bình Dương, tháng 12/2020



TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
CJ CGV VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

SV thực hiện : Đỗ Đinh Thủy Tiên
Lớp

: D17TC02

Mssv

: 1723402010123

Khoá

: 2017 – 2021

Ngành

: Tài chính – Ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Hồng Chung


Bình Dương, tháng 12/2020
i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử
dụng phân tích trong bài báo cáo có nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu tính tốn
dùng để phân tích và kết quả nghiên cứu trong báo cáo do tơi tự tìm hiểu, tính
tốn, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của
Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu
nào khác.

Sinh viên thực hiện
Đỗ Đinh Thủy Tiên

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy
Hoàng Chung đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết báo cáo. Em
xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế của trường Đại học
Thủ Dầu Một và các thầy cơ khác trong ngành đã tận tình truyền đạt kiến thức
và hỗ trợ em trong quá trình học tập. Vốn kiến thức trong q trình học
khơng chỉ là nền tảng cho quá trình báo cáo tốt nghiệp mà còn là hành trang
quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Đồng thời cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
tập thể cán bộ cơng nhân viên trong công ty Công Ty TNHH CJ CGV Việt
Nam – chi nhánh Bình Dương, đặc biệt là anh Nguyễn Minh Quân – CM
quản lí rạp phim đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Do kiến thức

và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
q Thầy, cùng các Cơ/Chú, Anh/Chị trong cơng ty góp ý thêm để bài báo
cáo tốt nghiệp của em hồn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng thời kính chúc các anh chị trong cơng ty
TNHH CJ CGV Việt Nam – chi nhánh Bình Dương luôn dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Đinh Thủy Tiên

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA: KINH TẾ

CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Học viên thực hiện đề tài: ĐỖ ĐINH THỦY TIÊN
Ngày sinh: 19/03/1999
MSSV: 1723402010123 Lớp: D17TC02 Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Điện thoại: 0349181890 Email:
Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ – ĐHTDM ngày1 tháng
10 năm 2020.

Cán bộ hướng dẫn (CBHN): TS Nguyễn Hoàng Chung
Tên đề tài: Phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH CJ CGV Việt
Nam- Chi nhánh Bình Dương.
Tuần
thứ
1

2

Ngày
Từ ngày
26/10/2020 đến
1/11/2020
Từ ngày 2/11/2020
đến 8/11/2020

3

Từ ngày 9/11/2020
đến 15/11/2020
Kiểm tra ngày:
4

5

6

Từ ngày
16/11/2020 đến
22/11/2020

Từ ngày
23/11/2020 đến
30/11/2020
Từ ngày 1/12/2020
đến 6/12/2020

Kế hoạch thực hiện

Nhận xét của
CBHN
(Ký tên)

Nhận tên đề tài, tìm
hiểu đề tài.
Xác định bố cục và
nội dung cần trình
bày.
Tiến hành làm báo
cáo.
Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Được tiếp tục: 
Khơng tiếp tục: 
Sửa báo cáo lần 1.

Sửa báo cáo lần 2.

Sửa báo cáo lần 3.

iv



Từ ngày 7/12/2020 Chỉnh sửa lần cuối và
7
đến 10/12/2020
hoàn tất báo cáo.
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo
cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
2020

Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện

TS Nguyễn Hoàng Chung

(Ký và ghi rõ họ tên)
Đỗ Đinh Thủy Tiên

v


07 - BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên:Đỗ Đinh Thủy Tiên…MSSV: 1723402010123 Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: Phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH CJ CGV Việt Nam –

CN Bình Dương
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
TS Nguyễn Hoàng Chung

vi


08- BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NAM
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Đỗ Đinh Thủy Tiên

MSSV: …1723402010123 .Lớp: D17TC02


2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH CJ CGV
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vii



08- BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Đỗ Đinh Thủy Tiên

MSSV: …1723402010123 .Lớp: D17TC02

2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH CJ CGV
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

viii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
`1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:............................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .................................................. 2
5. Ý nghĩa đề tài............................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài:........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH CJ CGV VIỆT NAM- CN BÌNH
DƯƠNG ............................................................................................................. 4
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH CJ CGV
VIỆT NAM -CN BÌNH DƯƠNG .................................................................... 4
1.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
TNHH CJ CGV VIỆT NAM – CN BÌNH DƯƠNG ........................................ 7
1.3. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ........ 10
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH CJ CGV VIỆT NAM- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ....................... 13
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ RẠP CHIẾU PHIM CGV BÌNH
DƯƠNG SQUARE........................................................................................ 13
2.2 . Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ chức năng của các phòng ban tại rạp
chiếu phim CGV Bình Dương Square ............. Error! Bookmark not defined.
2.3 Tổng quan về tình hình nhân sự của rạp chiếu phim CGV Bình Dương
Square............................................................................................................ 18
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 5 năm từ 2015-2018 ....................... 20
2.5. Phân tích các chỉ số tài chính của cơng ty .............................................. 26
2.6. Phân tích SWOT ..................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA RẠP CHIẾU PHIM CGV CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
SQUARE .......................................................................................................... 35
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH CJ CGV
VIỆT NAM – CHI NHANH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI. ........... 35
3.2. NHẬN XÉT ............................................................................................ 36
3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 37

ix


PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 40


x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ

TỪ VIẾT TẮT
CGV BDS

CGV Bình Dương Square

CM

Trưởng rạp

CSKH

Chăm sóc khách hàng

DN

Doanh nghiệp

SUP

Quản lý

xi



DANH MỤC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Trung tâm thương mại Bình Dương Square…………………………
Hình 2.2. Biểu tượng của rạp chiếu phim CGV………………………………
Hình 2.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức……………………………………………

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
`1. Lý do chọn đề tài:
Quản trị tài chính là một bộ phận quan trọng của quản trị doanh nghiệp. Tất
cả các hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm quá trình kinh doanh. Do đó, để phục vụ cho cơng tác quản lý hoạt
động kinh doanh có hiệu quả các nhà quản trị cần phải thường xun tổ chức
phân tích tình hình tài chính cho tương lai. Bởi vì thơng qua việc tính tốn, phân
tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những tiềm năng cần phát huy và những
nhược điểm cần khắc phục. Qua đó các nhà quản lý tài chính có thể xác định
được ngun nhân gây ra và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài
chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trong thời gian
tới.
Xuất phát từ đó, trong thời gian thực tập tại Cơng Ty TNHH CJ CGV Việt
Nam - Chi Nhánh Bình Dương, em đã cố gắng tìm hiểu thực tiễn hoạt động kinh
doanh của Cơng ty thơng qua phân tích tình hình tài chính Cơng ty trong vài năm
gần đây nhằm mục đích tự nâng cao hiểu biết của mình về vấn đề tài chính
doanh nghiệp nói chung, phân tích tài chính nói riêng. Vì vậy, em chọn đề tài:
“Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH CJ CGV Việt Nam- Chi Nhánh
Bình Dương ” làm chuyên đề báo cáo thực tập của mình.
Dưới đây là bài báo cáo thực tập của em về rạp chiếu phim CGV chi nhánh Bình

Dương Square. Bài báo cáo được hoàn thành nhờ vào những tài liệu tham khảo
về chuyên ngành tài chính ngân hàng, các bài giảng của thầy cô và các chứng từ
số liệu của rạp phim CGV chi nhánh Bình Dương Square cung cấp.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
1.1.

Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài này là nhằm phân tích và đánh giá tình hình tài
chính của cơng ty TNHH CJ CGV Việt Nam- Chi nhánh Bình Dương.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu hệ thống cơ sở lí thuyết về việc phân tích tình hình tài chính tại cơng
ty TNHH CJ CGV – Chi nhánh Bình Dương.
- Đánh giá tình hình tài chính cuả cơng ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi
nhánh Bình Dương thơng qua các chỉ tiêu đánh giá.
- Đưa ra một số biện pháp để cải thiện khả năng tài chính lãi lỗ của cơng ty
TNHH CJ CGV Việt Nam -Chi nhánh Bình Dương.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
❖ Đối tượng nghiên cứu: Doanh thu tại rạp chiếu phim CGV – BDS
❖ Phạm vi nghiên cứu :
+ Không gian: Rạp chiếu phim CGV –BDS
+ Thời gian: 2015-2018
+ Nội dung: Tình hình tài chính của rạp chiếu phim CGV Bình Dương Square
trong những năm gần đây.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu

- Thống kê số liệu: dùng để thống kê số lượng nhân viên công ty TNHH CJ
CGV Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
- Mơ tả phân tích: phân tích và đánh giá các nhân tố tác động đến tình hình tài
chính của cơng ty TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
- Tài liệu quan trọng nhất được sử dụng trong phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp là các báo cáo tài chính như : Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh và tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là những báo cáo
được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình
tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành vốn, tình hình tài chính, cũng như kết quả
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp những thơng
tin kinh tế, tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua giúp cho

2


việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong hệ thống báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh là một tư liệu cốt yếu trong hệ thống thông tin về các doanh
nghiệp.
4.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu : bộ phận kế tốn trực thuộc phịng hành chính nhân sự cơng ty
TNHH CJ CGV Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương
5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài nghiên cứu giúp nhìn rõ được các ưu nhược điểm cịn tồn tại trong cơng
ty. Từ đó đưa ra những biện pháp giúp nâng cao tài chính , phát huy mặt tích cực,
giảm thiểu những rủi ro khơng tốt cịn tồn đọng, phát triển kinh doanh nói riêng và
DN nói chung.
6. Kết cấu của đề tài:

Ngoài phần giới thiệu chung và kết luận, báo cáo bao gồm 3 chương:.
Chương 1: Giới thiệu chung về rạp chiếu phim CGV Bình Dương Square.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của rạp chiếu phim CGV Bình Dương
Square.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về tình hình tài chính của rạp chiếu phim CGV
BDS.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH CJ CGV VIỆT NAM- CN BÌNH
DƯƠNG
1.1. KHÁI QT NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH CJ CGV VIỆT NAM CN BÌNH DƯƠNG
1.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính.
Theo Th.s Nguyễn Quỳnh Tứ Ly (2016) thì phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp được hiểu là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lí và điều
hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính, phân
tích những gì đã làm được, những gì làm chưa được và dự đốn những gì sẽ xảy ra
đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh
và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích đối với
các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo
và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính
cịn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính
của một Cơng ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai.
1.1.2. Đặc điểm

Hiệu quả kinh doanh phản ánh kết quả sau một quá trình sản xuất kinh doanh hay
một khoảng thời gian sản xuất kinh doanh cụ thể. Hiệu quả kinh doanh phản ánh
mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh cụ thể nó sẽ phản ánh việc sử dụng
nguồn nhân lực, các loại tài sản, cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp để tạo ra
kết quả cuối cùng. Việc phân tích hiệu quả sẽ thể hiện được trình độ sử dụng các
nguồn lực sản xuất (máy móc thiết bị, nhân cơng, đất đai, nhà xưởng, nguồn vốn
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.[5]
Khi phân tích tình hình tài chính hay hiệu quả của doanh nghiệp, việc phân tích
các chỉ số tài chính là một việc rất quan trọng. Thơng qua việc phân tích các chỉ
số này có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, phục vụ cho
việc ra quyết định của nhà quản lý cũng như các nhà đầu tư. Các chỉ số quan trọng
để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. [5]

4


1.1.3. Phân loại
1.1.3.1. Tỷ lệ lợi nhuận
Các tỷ lệ lợi nhuận đánh giá khả năng làm ra lợi nhuận của doanh nghiệp.
Có hàng chục tỷ lệ như vậy, đây chính là điều các chuyên gia tài chính lúc nào
cũng phải tất bật.. Tỷ lệ lợi nhuận là nhóm tỷ lệ phổ biến nhất trong các tỷ lệ. Lợi
nhuận là thước đo khả năng tạo doanh thu và kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.
Khơng một con số nào trong đó là hoàn toàn khách quan. Doanh thu chịu sự chi
phối của các quy tắc về thời điểm ghi nhận doanh thu. Chi phí thường được ước
tính, nếu khơng muốn nói là ước đốn. Vì vậy lợi nhuận được ghi nhận trên báo
cáo kết quả kinh doanh là sản phẩm của nghệ thuật tài chính, và bất kỳ tỷ lệ nào
được tính tồn dựa trên những con số này cũng tự nó phản ánh tất cả những ước
tính và giả định.[9]
Tỷ lệ lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp/doanh thu
Tỷ lệ lợi nhuận hoạt động = Lợi nhuận gộp/Doanh thu

Tỷ lệ lợi nhuận thuần = Lợi nhuận thuần/Doanh thu
Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản (ROA)= Lợi nhuận thuần/Tài sản
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận thuần/Vốn chủ sở hữu.
1.1.3.2. Tỷ lệ đòn bẩy
Các tỷ lệ đòn bẩy cho thấy rõ doanh nghiệp sử dụng nợ như thế nào. Nợ là
một từ có ý nghĩa nặng nề đối với nhiều người: Nó gợi lên hình ảnh của những
chiếc thẻ ứng dụng, khoản thanh toán lãi vay.[9]
Trong kinh doanh, địn bẩy có hai cách xác định. Địn bẩy hoạt động và địn bẩy
tài chính. Hai ý tưởng này liên quan với nhau nhưng lại khác biệt. Địn bẩy hoạt
động là tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi, tăng cường địn bẩy hoạt
động có nghĩa là tăng thêm chi phí cố định với mục tiêu là giảm chi phí biến đổi.
Ngược lại, địn bẩy tài chính đơn giản có nghĩa là mức độ mà tài sản của doanh
nghiệp được rót vốn mua sắm bằng nợ.
Đòn bẩy dù thuộc loại nào cũng giúp doanh nghiệp làm ra nhiều tiền hơn, nhưng
nó cũng gia tăng rủi ro.
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ thanh toán lãi vay = Lợi nhuận hoạt động/Mức lãi hàng năm.

5


1.1.3.3. Tỷ lệ thanh toán
Các tỷ số thanh toán cho biết khả năng đáp ứng mọi trách nhiệm tài chính
của doanh nghiệp, khơng chỉ là trả nợ, mà cịn trả lương, thanh toán và cung cấp,
nộp thuế…vv. Những tỷ lệ này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp nhỏ,
những doanh nghiệp thường rơi vào nguy cơ cạn tiền, nhưng chúng cũng trở nên
quan trọng đối với một doanh nghiệp lớn, khi doanh nghiệp này gặp phải các rắc
rối về tài chính.[9]
Cơng thức tính các tỷ số thanh tốn:
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Tồn kho/Nợ ngắn hạn
1.1.3.4. Tỷ lệ hiệu quả hoạt động
Các tỷ lệ hiệu suất hoạt động đánh giá hiệu quả quản lý tài sản và khoản nợ
chính trên bảng cân đối kế toán. Cách quản lý bảng cân đối kế tốn có thể mang ý
nghĩa rất riêng, đặc biệt là khi hầu hết các doanh nghiệp chỉ tập trung vào báo cáo
kết quả kinh doanh. Bảng cân đối kế toán liệt kê tài sản và những khoản nợ phải
trả, và những tài sản và khoản nợ phải trả này luôn biến động.[9]
Ngày tồn kho = Tồn kho trung bình/Giá vốn hàng bán
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho = 360 ngày/Ngày tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân = Khoản phải thu cuối kỳ/Doanh thu theo ngày
Kỳ thanh toán bình quân = Khoản phải trả cuối kỳ/Giá vốn theo ngày
Tốc độ luân chuyển tổng tài sản = Doanh thu/Tổng tài sản.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính
1.1.4.1. Yếu tố bên ngồi
Các yếu tố bên ngồi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN như
mơi trường chính trị – pháp luật (chính trị, luật pháp, nhà nước); mơi trường kinh
tế (lãi suất, chính sách tỷ giá, tỷ giá hối đoái, lạm phát, thuế … nền kinh tế ở giai
đoạn có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho đầu tư mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngược lại khi nền kinh tế sa sút sẽ dẫn đến
giảm chi phí tiêu dùng đồng thời làm tăng lực lượng cạnh tranh. Thông thường sẽ
gây nên chiến tranh giá cả trong ngành. Lãi suất và xu hướng của lãi suất trong
nền kinh tế có ảnh hưởng đến xu thế của tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư và do vậy
ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp. Lãi suất tăng sẽ hạn chế nhu cầu
vay vốn để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới mức lời

6


của các doanh nghiệp. Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái cũng là nhân tố tác
động đến doanh nghiệp khi nó tác động điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu. Thơng

thường chính phủ sử dụng cơng cụ này để điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu theo
hướng có lợi cho nền kinh tế.), mơi trường văn hóa xã hội, mơi trường tự nhiên (vị
trí địa lý, chi phí năng lượng, tài nguyên thiên nhiên, mức độ ô nhiễm…); môi
trường công nghệ, đối thủ cạnh tranh; thị trường; hệ thống cơ sở hạ tầng.
1.1.4.2. Yếu tố bên trong
Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động là các yếu tố thuộc
về bản thân doanh nghiệp như nguồn vốn, nguồn nhân lực, trình độ khoa học kỹ
thuật công nghệ, quản trị doanh nghiệp, hệ thống trao đổi cơng nghệ thơng tin…
Ngồi ra khi xác định các chỉ tiêu đánh giá, việc xác định lợi nhuận, doanh thu, chi
phí của doanh nghiệp là một điều vơ cùng quan trọng vì đây là các nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp đến việc tính tốn cũng như nhận xét các chỉ tiêu.
1.2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
CJ CGV VIỆT NAM – CN BÌNH DƯƠNG
1.2.1. Hệ số thanh toán hiện hành
Là thước đo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, được thể hiện bằng quan
hệ so sánh giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hoặc nợ đến hạn.
Hệ số thanh toán hiện hành =

𝑻à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏
𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏

Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh tốn càng cao, doanh nghiệp ln đủ
khả năng thanh tốn các khoản nợ. Và ngược lại, khi hệ số này thấp nó báo hiệu
những khó khăn về tài chính sắp xảy ra. Tuy nhiên chỉ tiêu này tăng lên cũng
không phải là tốt vì có thể có một lượng tiền mặt tồn trữ quá mức, tiền nhàn rỗi
quá nhiều, hoặc do hàng hóa ứ đọng , hư hỏng không tiêu thụ được...
Trong khi xác định hệ số này, chúng ta tính đến cả yếu tố hàng tồn kho trong
giá trị tài sản lưu động, nhưng trên thực tế hàng tồn kho có tính thanh khoản khơng
cao vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể thành tiền. Để tránh nhược
điểm này, ngưởi ta áp dụng hệ sốp thanh toán nhanh.

1.2.2. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh
nghiệp và được tính tốn dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =

7

𝑻à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏−𝒉à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐
𝑵ợ 𝒏𝒈ắ𝒏 𝒉ạ𝒏


Các khoản có thể sử dụng để thanh tốn nhanh bao gồm:
-

Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tue tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu.

1.2.3. Tỷ số nợ so với tài sản
Tỷ số nợ =

𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏

Tỷ số càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn
định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi.
Tỷ số càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt
động bị giảm và kinh doanh thua lỗ.
1.2.4. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu

Tỷ số sợ so với vốn chủ sở hữu =

𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏ợ
𝑽ố𝒏 𝒄𝒉ủ 𝒔ở 𝒉ữ𝒖

Tỷ số càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn
định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi.
Tỷ số càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt
động bị giảm và kinh doanh thua lỗ.
1.2.5. Tỷ số thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay là tỷ lệ nguồn dùng để trả lãi vay với số lãi phải trả.
Nguồn dùng để trả lãi vay chính là lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
Tỷ số thanh toán lãi vay =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒕𝒓ướ𝒄 𝒕𝒉𝒖ế 𝒗à 𝒍ã𝒊 𝒗𝒂𝒚
𝑳ã𝒊 𝒗𝒂𝒚 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả

Chỉ số này thể hiện hiệu quả sử dụng vốn vay như thế nào,đưa lại một khoản
lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả hay không và mức đọ sẵn
sàng trả lãi vay của công ty ra sao. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 phản ánh doanh nghiệp
có khả năng thanh tốn lãi vay, hoạt động kinh doanh có lãi, sử dụng vốn vay có
hiệu quả và ngược lại.

8


1.2.6. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Khả năng sinh lời của tổng tài sản (TTS) được thể hiện qua tỷ số lợi nhuận ròng
so với tổng tài sản hay sức sinh lời của tài sản (Return on Total Assets - ROA)
nhằm đánh giá khả năng quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ

số này được tính bằng cơng thức:
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế

ROA =

𝑻ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏

Tỷ số này cho thấy một trăm đồng tài sản tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế. Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của cơng ty càng lớn và
ngược lại.
Ngồi ra có thể xác định thêm nhóm tỷ số đầu tư dài hạn bằng hai chỉ tiêu là Tỷ số
vòng quay tài sản cố định và Tỷ số vòng quay tài sản để đánh giá xem bình quân
một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần và một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số
này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
Vòng quay tài sản cố định =

𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
𝑩ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒈𝒊á 𝒕𝒓ị 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 𝒄ố đị𝒏𝒉
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
𝒈í𝒂 𝒕𝒓ị 𝒕ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏

Vịng quay tổng tài sản = 𝑩ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏

1.2.7. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE) .
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (VCSH) được thể hiện qua tỷ số lợi
nhuận ròng so với vốn chủ sỡ hữu hay sức sinh lợi của VCSH (Return on equity ROE) nhằm đánh giá khả năng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp. Tỷ số này được tính bằng cơng thức:
ROE =


𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑽ố𝒏 𝒄𝒉ủ 𝒔ở 𝒉ữ𝒖

Tỷ số này cho thấy một trăm đồng vốn chủ sở hữu tạo được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu
quả vốn chủ sở hữu và càng hấp dẫn các nhà đầu tư.
ROE được coi là chỉ tiêu phổ biến nhất dùng để đánh giá tình hình hoạt
động của các nhà quản trị và các nhà đầu tư. ROE xem xét tỷ suất lợi nhuận sau
thuế thu được khi đầu tư VCSH. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ với việc đầu tư
VCSH càng nhiều thì lợi nhuận sau thuế thu được là nhiều.

9


1.2.8. Tỷ số hiệu quả hoạt động (ROS)
Để đánh giá khả năng sinh lời của doanh thu doanh nghiệp tiến hành tính
chỉ số tỷ số lợi nhuận rịng hay sức sinh lời của doanh thu (Return on sales - ROS).
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế (LNST). Tỷ lệ này càng cao so với các doanh nghiệp trong ngành thì càng
tốt và ngược lại. Chỉ tiêu này được tính theo công thức công thức:

ROS =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

Nếu tỷ số là phần trăm thì có nghĩa một trăm đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời công ty càng
cao và ngược lại.
1.3. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

Theo Th.s Huỳnh Thị Trúc Giang (2018) trong bài “Phân tích tình hình tài
chính công ty TNHH Thương mại Vạn Phúc năm 2001- 2002” tác giả đã phân tích
khái qt tình hình tài chính của công ty trong hai năm 2001- 2002 cụ thể phân
tích kết cấu tài sản và nguồn vốn trong cơng ty,phân tích tình hình lợi nhuận của
cơng ty, phân tích các tỷ số tài chính. Kết quả sau khi phân tích của tác giả cho
thấy tài sản cố định tăng qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng đầu tư vào
chiều sâu. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2002 thấp hơn 2001, kì
thu tiền bán hàng bình quân năm 2002 thấp hơn 2001 là một biểu hiện rất tốt, khả
năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán nhanh năm 2002 đều thấp hơn
2001 điều này không tốt với doanh nghiệp. Tác giả đã phân tích rõ các chỉ số tài
chính để làm rõ vấn đề.
Theo Nguyễn Thanh Phương (2006) “Phân tích các chỉ tiêu tài chính tại
doanh nghiệp tư nhân Minh Đức”. Bằng việc phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu
của doanh nghiệp bài phân tích đã cho biết rỏ tình hình tài chính của doanh
nghiệp, xu hướng và biện pháp khắc phục trong giai đoạn tới. Thông qua bài phân
tích này giúp tơi biết rỏ hơn về cách tính và phương pháp so sánh các tỷ số tài
chính, đồng thời hiểu rỏ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những
năm qua.
Theo Nguyễn Thị Lệ Hằng (2018) trong bài “Phân tích khả năng sinh lời
trong doanh nghiệp” đã nhắc đến việc xác định các chỉ tiêu đánh giá là một trong
những việc quan trọng hàng đầu bởi vì xác định đúng và đủ các chỉ tiêu cần phân

10


tích thì bài làm mới đi đúng hướng, xác định tiếp các cơng việc cần phân tích và
mang lại hiệu quả như mục tiêu đã đề ra. Tại đây tác giả cũng đã đề cập đến việc
phân tích hiệu quả hoạt động và hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cần thực hiện
qua ba bước. Đầu tiên, cần đánh giá khái qt chỉ tiêu cần phân tích thơng qua các
cơng thức cụ thể. Thứ hai cần phân tích từng nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động

chỉ tiêu cần phân tích, mỗi một chỉ tiêu có từng nhân tố ảnh hưởng riêng. Cuối
cùng là tổng hợp những nhân tố đã phân tích ở hai bước trên để rút ra nhận xét và
làm rõ vấn đề.
Theo Th.S Phạm Ngọc Hậu (2006) trong bài “Xác định kết quả kinh doanh
tại Công Ty TNHH Ngàn Hương” tác giả đã thực hiện các nội dung chủ yếu sau:
Giới thiệu sơ lược về Công Ty TNHH Ngàn Hương. Tính tốn số liệu để xác định
kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2004 đến 2006 và đưa ra
nhận xét tổng quát. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động và nêu lên những khó
khăn cũng như thuận lợi của cơng ty trong hoạt động kinh doanh. - Đưa ra một số
kiến nghị đối với công ty về việc xây dựng đội ngũ cán bộ, xây dựng chiến lược
kinh doanh và cách sử dụng nguồn vốn sao cho hợp lí.
Theo Ngân Giang (2018) trong bài báo Những phi vụ chuyển giá “kinh
điển” ở Việt Nam có những phi vụ chuyển giá đã gây chấn động lớn ở Việt Nam
của các công ty lớn như Coca cola Việt Nam, Pepsi Việt Nam, Metro Việt Nam …
Cụ thể như Coca Cola bắt đầu hoạt động ở Việt Nam từ năm 1992 đã liên tục báo
lỗ cho đến cuối năm 2012 (theo Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh) trong khi sản
lượng của cơng ty vẫn tăng trưởng trên 25% mỗi năm. Đến tháng 12 năm 2012
tổng số lỗ lũy kế của công ty đã lên đế 3.768 tỷ đồng vượt quá với số vốn đầy tư
ban đầu là 2.950 tỷ đồng. Đáng lý ra Coca Cola đã phải phá sản tuy nhiên công ty
vẫn tiếp tục đầu tư thêm 210 triệu USD vào năm 2014 để mở rộng kinh doanh tại
Việt Nam thay vì đóng cửa hay thu hẹp quy mơ hoạt động. Việc này đã đặt ra nghi
án chuyển giá của công ty này cho các cơ quan thuế tuy nhiên để thu nhập bằng
chứng chứng minh việc này là điều khó khăn. Tuy nhiên sau nhiều nỗ lực đấu
tranh của phía Việt Nam thì đến năm 2013 cơng ty này đã bắt đầu báo lãi và nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước Việt Nam.
Metro Việt Nam cũng được xem là một trong những phi vụ chuyển giá kinh
điển tại Việt Nam. Metro VN đã bắt đầu kinh doanh từ năm 2012 với số vốn ban
dầu là 120 triệu USD, sau 12 năm hoạt động (2002-2013) Metro đã 6 lần thay đổi
giấy phép kinh doanh và nâng tổng vốn đầu tư lên đến hơn 301 triệu USD. Tuy
nhiên Metro liên tục khai lỗ với số lỗ lũy kế là 1.657 tỷ và chỉ duy nhất năm 2017


11


là có lãi 173 tủ đồng. Dù khai lỗ là thế nhưng Metro vẫn không ngừng mở rộng
quy mô khi tiếp tục mở thêm 19 điểm bán lẻ trên toàn quốc. Từ đó là dấu hiệu để
cơ quan thanh tra thuế vào cuộc để điều tra và xác định có hàng vi chuyển giá của
doanh nghiệp này. Sau khi bị điều tra Metro đã điều chỉnh giảm lỗ xuống và bị
truy thu thuế lên đến hơn 500 tỷ đồng. Về những mánh khóe để trốn thuế thì đa
phần các cơng ty thường kê khai, hạch tốn các khoản chi phí quá lớn và bất hợp
lý như chi phí nhượng quyền thương mại, chi phí lương, thưởng, phụ cấp cho ban
giám đốc và chuyên gia nước ngoài lên đến hàng trăm tỷ đồng.
Việc chuyển giá giữa các doanh nghiệp gây ra nhiều tác hại xấu đến nền
kinh tế đất nước, việc chuyển giá có nhiều dấu hiệu để nhận biết đã được Nguyễn
Thị Thủy (2018) đề cập đến trong bài Dấu hiệu và tác hại của chuyển giá trong
hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Dấu hiệu đặc trưng được nhiều doanh
nghiệp sử dụng đó là định giá cao máy móc thiết bị, nguyên vật liệu khi nhập khẩu
sau đó kê khai mức khấu hao tăng lên và hạ thấp giá bán khi xuất khẩu bất chấp
thua lỗ, không có lợi nhuận để đạt được mục tiêu. Sau khi thu hồi lại vốn đầu tư,
đạt được mục tiêu lợi nhuận các doanh nghiệp này có thể dừng hoạt động, bán lại
DN hoặc có thể giải thể phá sản. Một trong những dấu hiệu phổ biến khác là khi
tăng các chi phí khác như chi phí quảng cáo, khuyến mãi nhằm triệt tiêu lợi nhuận.
Họ thường tận dụng việc này để tăng chi phí đồng thời tận dụng tuyên truyền cho
cả công ty mẹ. Những việc trên đã gây ra hậu quả xấu như gây thất thu lớn cho
ngân sách nhà nước, làm suy giảm hiệu lực quản lý nhà nước trong việc thực hiện
các chủ trương kêu gọi đầu tư để phát triển kinh tế.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của báo cáo đã trình bày được cơ sở lý luận về tình hình tài chính doanh
nghiệp như: các khái niệm liên quan đến phân tích tình hình tài chính, thơng tin sử
dụng trong phân tích tình hình tài chính, các phương pháp phân tích tình hình tài

chính của doanh nghiệp như: phương pháp so sánh,…Và các chỉ tiêu liên quan đến
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp… Để từ đó vận dụng vào thực trạng tại
cơng ty TNHH CJ CGV Việt Nam – CN Bình Dương, để từ những phân tích ta biết
tình hình tài chính doanh nghiệp trên các mặt, hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh và hiệu quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh
doanh.

12


×