Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của dịch vụ bán hàng của công ty cổ phần đầu tư phi nam land từ năm 2017 đến nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 57 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH
VỤ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHI NAM LAND TỪ
NĂM 2017 ĐẾN NAY.

Sinh viên thực hiện

: Đào Hùng Vƣợng

Lớp

:D17QT03

Khoá

: 2017- 2020

Ngành

:Quản trị kinh doanh

Giảng viên hƣớng dẫn : Hoàng Nguyên Phƣơng

1



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin đƣợc cám ơn quý công ty Phi Nam Land sau hai tháng trọn vẹn
đƣợc học tập và làm việc tại công ty, các anh chị đã giúp đỡ em trong thời gian qua cho
em đƣợc cuộc sống làm việc nhƣ một gia đình nhỏ tại công ty, đồng hành, chỉ điểm, trao
dồi thêm hành trang vững bƣớc cho em chuẩn bị hành trang tiến bƣớc vào cuộc sống làm
việc trong tƣơng lai, tạo điều kiện tốt nhất cho em có cơ hội trải nghiệp về nghành nghề
đang rất sơi nổi hiện nay đó và bất động sản.
Và sau cùng em cám ơn thầy cô giảng viên hƣớng dẫn những ngƣời đã dẫn dắt em
để giúp đỡ em hoàn thành đƣợc bài viết này và mong thầy cô xem xét đánh giá, bổ sung
thêm để em hoàn thành đƣợc bài báo cáo tiếp theo em xin cảm ơn.

3


Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................. 26
1.Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................... 26
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 28
3.Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................................. 28
4.Các phƣơng pháp dùng để nghiên cứu ......................................................................................... 28
NỘI DUNG ................................................................................................................................................. 29
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.................................................... 30
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................... 30
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp. ............................................................................. 31
1.2.1. Nhiệm vụ ........................................................................................................................... 31
1.2.2. Chức năng. ........................................................................................................................ 32
1.3.Hệ thống tổ chức doanh nghiệp. ............................................................................................... 32
1.3.1. Sơ đồ tổ chức. ................................................................................................................... 32
1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban. ..................................................................... 33
1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của doanh nghiệp số lƣợng, trình độ, loại hợp đồng với doanh

nghiệp.............................................................................................................................................. 37
1.5. Tổng quan của hoạt động của doanh nghiệp. ........................................................................... 38
1.6. Tầm nhìn của hoạt động đối với doanh nghiệp ...................................................................... 38
1.7. Một số các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2017 đến năm 2020. ....................... 38
Chƣơng II: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ BÁN HÀNG & PHÂN TÍCH,
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỊCH VỤ BÁN HÀNG TỪ NĂM 2017 ĐẾN NAY ....................... 40
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG ................................................................................................ 40
2.1. Một số khái niệm về Bất Động Sản. ........................................................................................ 40
2.1.1.Khái niệm chung về Bất Động Sản. ................................................................................... 40
2.1.2.Khái niệm về thị trƣờng Bất Động sản. ............................................................................. 41
2.1.3.Các đặc điểm của Bất Động Sản. ....................................................................................... 43
2.1.4.Phân loại Bất Động Sản. .................................................................................................... 44
2.2.Khái niệm chung về dịch vụ bán hàng. ..................................................................................... 45
2.2.1.Khái niệm về dịch vụ. ........................................................................................................ 45
2.2.2.Khái niệm về bán hàng....................................................................................................... 46
2.2.3. Dịch vụ bán hàng. ............................................................................................................. 47

23


PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHI NAM ............................................................................................................. 49
2.3. Tổng quan về các vấn đề liên quan đến dịch vụ bán hàng. ...................................................... 49
2.3.1. Về tình hình nhân sự. ........................................................................................................ 49
2.3.2.Về tình hình marketing. ..................................................................................................... 53
2.3.3.Quy trình bán hàng............................................................................................................. 68
2.3.4.Quy trình chốt sale. ............................................................................................................ 72
2.4. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động dịch vụ bán hàng. ...................................................... 73
Chƣơng III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................... 75
3.1. Triển vọng phát triển của công ty trong thời gian tới. ............................................................. 75

3.2.Đề xuất kiến nghị. ..................................................................................................................... 75
KÊT LUẬN................................................................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................... 77

24


Danh mục các từ viêt tắt, các bảng biểu, các hình vẽ.
Tên viết tắt
BĐS
KH
NV

Ý nghĩa
Bất động sản
Khách hàng
Nhân viên

25


LỜI MỞ ĐẦU
Chựa chọn nghành nghề chƣa bao giờ là câu hỏi dễ với đối tƣợng sinh viên và học
sinh. Vì vậy nghiên cứu và tiềm hiểu một nghành nghề luôn đƣợc sự quan tâm của các
bậc phụ huynh và sinh viên sắp ra trƣờng.
Các thông tin bài viết về các nghành nghề lun đƣợc chú trọng tâm huyết để giúp
các bạn hiểu sâu hơn về lĩnh vực nghành về mà bài viết và bài báo cáo đề cập chính vì thế
tìm hiểu chuyên sâu về nghành nghề là một thứ gì đó khiến cho sinh viên định hƣớng
đƣợc bản thân và lựa chọn đƣợc nghành nghề phù hợp với bản thân.
Và một trong những nghành nghề đang sôi nổi hiện nay đang đƣợc phát triển rầm

rộ do nhu cầu và thị hiếu của thị trƣờng q lớn. Đó chính là Bất Động Sản một lĩnh vực
đóng góp khơng hề nhỏ cho nền kinh tế đất nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngồi.
Chính vì thế em xin đƣợc phép tìm hiểu và phân tích sâu hơn về nghành nghề này
và cụ thể hơn là qua đợt thực tập thứ 3 tại công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Phi Nam.
1.Mục đích nghiên cứu.
Bất động sản (BĐS) gắn liền với cuộc sống của mọi thành viên trong xã hội. Cùng
với thị trƣờng vốn, thị trƣờng lao động thị trƣờng BĐS là một trong những thị trƣờng đầu
vào của quá trình sản xuất. Thị trƣờng BĐS là một trong những thị trƣờng quan trọng của
nền kinh tế. Với mơ hình kinh tế kế hoạch tập trung của nƣớc ta trƣớc đây thị trƣờng này
chƣa phát triển. Trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng nhiều thành phần
theo định hƣớng XHCN có sự quản lý của Nhà nƣớc những năm vừa qua, thị trƣờng BĐS
nƣớc ta đã đang hình thành và phát triển với tốc độ nhanh và hết sức phức tạp.
Nền kinh tế nƣớc ta trong những năm qua đã chấm dứt đƣợc tình trạng suy thối,
phát triển tƣơng đối tồn diện và liên tục tăng trƣởng với nhịp độ cao. Từ năm 1986 nền
kinh tế nƣớc ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị
trƣờng theo định hƣớng xã hội có sự điều chỉnh của Nhà nƣớc, nền kinh tế nhiều thành
phần đang đƣợc hình thành rõ nét. Nền kinh tế nƣớc ta đƣợc chuyển đổi một bƣớc theo
hƣớng khai thác khả năng đầu tƣ và phát triển toàn diện xã hội, lấy hiệu quả kinh tế xã
hội làm tiêu chuẩn chọn phƣơng hƣớng hiệu quả quy mơ đầu tƣ.

Bình Dƣơng là nơi tập trung nhiều điều kiện ƣu việt thu hút vốn đầu tƣ của cả
nƣớc và quốc tế nhằm phát huy mạnh mẽ vai trị trung tâm kinh tế văn hố khoa học kỹ
thuật đầu mối phát triển kinh tế đối ngoại, liên kết thúc đẩy và lôi kéo các vùng khác phát
26


triển. Để tăng cƣờng đầu tƣ tại các vùng đô thị trên và các khu công nghiệp Nhà nƣớc cần
quan tâm đến việc xây dựng chính sách ƣu tiên và luật pháp nhằm bảo hộ quyền lợi hợp
pháp và lợi ích chính đáng của chủ đầu tƣ hình thành đồng bộ các loại thị trƣờng hàng
hoá, dịch vụ, sức lao động, vốn, kỹ thuật cơng nghệ trong đó nổi bật lên là thị trƣờng

BĐS.
Thực tế cho thấy nếu đầu tƣ và phát triển đúng mức thì thị trƣờng BĐS sẽ rạo ra
những kết quả to lớn:
+Kinh doanh BĐS tạo ra lợi nhuận lớn vì vậy dễ dàng hấp dẫn vốn đầu tƣ và BĐS
nhất là vốn nƣớc ngoài và vốn tích luỹ của các tầng lớp dân cƣ
Nhà nƣớc sẽ tăng nguồn thu, đồng thời quản lý tốt tài nguyên đất
Thị trƣờng BĐS dƣới sự quản lý và điều chỉnh của Nhà nƣớc sẽ phát triển lành mạnh,
hiện tƣợng kinh doanh ngầm đựơc xoá bỏ
Nhà ở và đất ở là lĩnh vực quan trọng chứa đựng các yếu tố kinh tế – xã hội –
chính trị, do vậy quản lý và phát triển đúng mức thị trƣờng BĐS sẽ kéo theo nhiều yếu
tố khác nhƣ: sử dụng đất đúng mục đích tránh lãng phí đất, tạo đƣợc chỗ ở cho nhân
dân, đảm bảo chính sách quy hoạch của Nhà nƣớc…
Tuy nhiên hiện nay do tác động của cơ chế thị trƣờng, do biện pháp quản lý còn
yếu kém thiếu đồng bộ nên thị trƣờng BĐS ở nƣớc ta hình thành tự phát thiếu tổ chức
ngồi tầm quản lý. Tình hình phát triển của thị trƣờng BĐS chƣa lành mạnh ảnh hƣởng
lớn tới sự phát triển nông thôn và đô thị theo quy hoạch gây thất thu cho ngân sách nhà
nƣớc và ảnh hƣởng không nhỏ tới tâm lý ngƣời dân. Những tiêu cực trong quá trình
hoạt động thể hiện rõ ở những điểm sau:
+Tỷ lệ giao dịch phi chính thức cao. Thị trƣờng “ngầm” phát triển mạnh nạn đầu
cơ đất đai gây hỗn loạn thị trƣờng.
+Mất cân bằng cung cầu do nhu cầu của ngƣời dân tăng nhanh.
+Thị trƣờng nóng lạnh bất thƣờng, gía cả dễ biến động.
+Thơng tin về thị trƣờng khơng đầy đủ, thiếu minh bạch và khó tiếp cận nên xuất
hiện nhiều “cò mồi” đất đai nhà ở.

27


+Quy trình mua bán phức tạp qua nhiều khâu trung gian khơng cần thiết, tốn nhiều
thời gian, chi phí giao dịch cao.

Cịn tồn tại cơ chế bao cấp, cịn có sự phân biệt khơng cần thiết giữa quốc doanh,
ngồi quốc doanh, giữa trong nƣớc và ngoài nƣớc trong cơ chế chính sách, trong quản
lý điều hành của bộ máy Nhà nƣớc về lĩnh vực BĐS và thị trƣờng BĐS.
+Trong những năm qua mặc dù Nhà nƣớc đã tập trung nhiều sức lực và tiền của
nhằm giải quyết vấn đề trên nhƣng thực tế đây vẫn là vấn đề còn nhiều bế tắc cần khắc
phục và giải quýêt. Điều này luôn thúc đẩy các nhà quản lý phải nhanh chóng tìm ra
các biện pháp hỗ trợ nhằm quản lý và thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng BĐS.
Vì vậy Phi Nam cũng là một công ty phù hợp để nghiên cứu chuyên sâu hơn về
nghành nghề BĐS này và nhất là Dịch Vụ Bán Hàng.
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Phi Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Các đối tƣợng liên quan và ảnh hƣởng tới Dịch Vụ Bán Hàng
3.Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố cơ bản của thị trƣờng nhà đất nhƣ: cung, cầu và mối quan
hệ giữa chúng đồng thời nghiên cứu các nguyên tắc, Dịch Vụ Bán Hàng các cách thức
đo lƣờng nó bằng các cơng cụ và chức năng khác.
Để nắm đƣợc nội dung của khoa học của BĐS cần phải trang bị kiến thức của nhiều
khoa học khác có liên quan nhƣ: quản lý nhà nƣớc về đất đai và nhà ở, kinh tế tài
nguyên đất, kinh tế đô thị, kinh tế nông thôn, quy hoạch đất đai, kinh tế xây dựng…
4.Các phƣơng pháp dùng để nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phƣơng pháp hệ thống, phƣơng pháp thống kê,
phƣơng pháp tổng kết thực tiễn để làm sáng tỏ phong phú thêm những vấn đề về lý
luận.

28


NỘI DUNG
Bao gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG TRONG DỊCH VỤ

BÁN HÀNG
 Chƣơng II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CƠNG TY & MƠ TẢ VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ CỦA DỊCH VỤ BÁNG HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ PHI NAM TỪ NĂM 2017 ĐẾN NAY
 Chƣơng III: NÊU IẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP

29


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Thơng tin chi tiết về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phi Nam:
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Phi Nam ( Phi Nam Land)
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần ngoài nhà nƣớc.
- Ngày hoạt động: 31/01/2019.
- Mã số thuế: 3702741283.
- Trụ sở chính: số 45, đƣờng Huỳnh Văn Nghệ, phƣờng Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dƣơng.
- Ngƣời đại diện: Lê Mạnh Hùng.
- Website công ty: www.phinam.vn.
- Fanpage: Phi Nam Land.
- Hotline: 1900.8888.45.

Hình 1: Cơng ty Cổ Phần Đầu Tƣ Phi Nam.

30


Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phi Nam phát triển nhƣ hôm nay là nhờ vào sự hoạt động đa
dạng trong nhiều lĩnh vực. Trong đó có 3 lĩnh vực chính đó là:

- Đầu tƣ và phát triển dự án bất động sản.
- Phân phối các sản phẩm đất nền, nhà phố, căn hộ.
- Xây dựng cơng trình.
Lịch sử hình thành Phi Nam Land
-

-

-

-

-

Năm 2008: đƣợc thành lập với thƣơng hiệu trung tâm điện máy Phi Nam với tên
đầy đủ là Công ty TNHH TM DV Phi Nam. Chuyên cung cấp các sản phẩm điện
tử các dòng với mẫu mã và sản phẩm đa dạng.
Năm 2015: bắt đầu chuyển sang lĩnh vực đầu tƣ bất đầu sản. Các dự án đầu tƣ đầu
tiên nhƣ Chủ đầu tƣ dự án nhà phố ở trung tâm TP Thủ Dầu Một nhƣ Happy
House 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9…
Đến đầu năm 2019: bắt đầu thành lập trụ sở Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Phi Nam với
vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, số lƣợng nhân sự lúc bấy giờ là 20 nhân viên. Chuyên
cung cấp sản phẩm nhà phố do công ty làm chủ đầu tƣ và phân phối các dự án bất
động sản do Becamex làm chủ đầu tƣ.
Tháng 10 năm 2019: thành lập Trụ sở mới tại số 444 Phạm Ngọc Thạch, Phƣờng
Phú Mỹ, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Tổng nhân viên hiện tại hơn 100
nhân viên.
Thông tin trụ sở và chi nhánh công ty
1/ Trụ sở chính: số 45, Huỳnh Văn Nghệ, Phƣờng Phú Lợi, TDM, Bình Dƣơng.
2/ Chi nhánh Thủ Dầu Một: số 444 Phạm Ngọc Thạch, Phƣờng Phú Mỹ, TDM,

Bình Dƣơng.
3/ Chi nhánh Chơn Thành: ấp 04, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình
Phƣớc.
Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Phi Nam phát triển nhƣ hôm nay là nhờ vào sự hoạt
động đa dạng trong nhiều lĩnh vực. Trong đó có 3 lĩnh vực chính đó là:
Đầu tƣ và phát triển dự án bất động sản.
Phân phối các sản phẩm đất nền, nhà phố, căn hộ.
Xây dựng cơng trình.
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp.
1.2.1. Nhiệm vụ

Cung cấp các sản phẩm dịch vụ mua bán, xây dựng bất động sản.
Thực hiện mơi giới cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu về bất động sản và thực
hiện giao dịch thông qua sàn.
31


Xây dựng website của công ty và quảng bá thƣơng hiệu và sản phẩm cung cấp
thông tin, các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Chăm sóc tri ân khách hàng mới và cũ đã tùng giao dịch sản phẩm, dịch vụ với
công ty.
1.2.2. Chức năng.
Phi Nam Land là một tập thể lớn mạnh chuyên cung cấp, hỗ trợ hoạt động tiềm
kiếm các sản phẩm tốt cho khách hàng.
Thu Thập thông tin dữ liệu bất động sản cập nhật và làm mới sản phẩm nhằm nâng
cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ.
Tƣ vấn pháp lý về bất động sản, hoàn thành thủ tục giấy tờ giao dịch cho khách
hàng một cách nhanh nhất và uy tín
Ngồi ra cơng ty cịn là một trong chủ thể giúp nghành nghề bất động sản sôi nổi
và hấp dẫn hơn.


1.3.Hệ thống tổ chức doanh nghiệp.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức.

32


ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC
TRỢ LÝ
TỔNG GIÁM ĐỐC

SÀN
QUYẾT
THẮNG

SÀN
LỘC
PHÁT

PHỊNG
PHÁP LÝ
- HCNS

PHỊNG

KẾ
TỐN

PHỊNG
MARKETNG

Hình 2: Sơ đồ tổ chức cơng ty Cổ Phần Đầu Tƣ Phi Nam
1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban.
- Đại hội đồng cổ đơng:
 Thực hiện nhiệm vụ triển khai dự án, lấy nguồn hàng từ đầu mối, hợp tác đầu
tƣ với với các nhà đầu tƣ lớn đem dự án và nguồn hàng về duy trì hoạt động
dinh doanh của cơng ty.
 Duy trì vốn cho cơng ty, đƣa ra kế hoạch kinh doanh, phê duyệt và giao phó
nhiệm vụ cho tổng giám đốc.
 Là đầu tàu của cơng ty duy trì hoạt động kinh doanh của công ty, là đầu mối
hợp tác với các nhà đầu tƣ lớn cung cấp nguồn hàng và dịch vụ cho công ty.
-Tổng giám đốc:

33


 Là ngƣời nắm quyền hành cao nhất trong công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động kinh doanh về việc đảm bảo thực hiện đầy đủ các chính sách
chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc.
 Ngƣời trực tiếp thơng qua, phê duyệt các chính sách lƣơng bổng, khen thƣởng
hay phạt.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty.
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

-Trợ lý tổng giám đốc:





Xây dựng lịch trình, kế hoạch làm việc cho tổng giám đốc.
Nhắc nhỡ lịch trình gặp đối tác.
Ghi lại kế hoạch làm việc giám đốc đƣa ra.
Soạn thảo văn bản, giấy tờ làm việc cho giám đốc.

-Ngồi ra ịn ó giám đốc sàn:
 Gồm 2 giám đốc của hai sàn kinh doanh mỗi ngƣời đều phụ trách và kiểm sốt
tình hình kinh doanh của sàn.
 Đƣa ra các chiến lƣợc thúc đẩy bán hàng, triển khai kế hoạch đến các nhóm
trong phịng kinh doanh.
 Lập và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh của công ty.
 Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thơng tin thị trƣờng và đƣa ra đề xuất,
kiến nghị.
 Thực hiện chính sách kinh doanh của Cơng ty.
 Phê duyệt và kiểm sốt các hợp đồng bán đất của Công ty theo quy định của
công ty.
 Triển khai các hoạt động hỗ trợ khách hàng.
 Chịu trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh trƣớc Tổng Giám đốc và các cơ
quan quản lý Nhà Nƣớc khác.
 Quản lý các hoạt động kinh doanh của Công ty đảm bảo tuân thủ đúng theo
quy định của Công ty và Luật pháp Việt Nam.
 Phê duyệt phƣơng án kinh doanh của Nhóm.
 Xây dựng, phát triển và quản lý chinh nhánh công ty.
 Đào tạo nhân viên đảm bảo cung cấp đủ nguồn nhân lực cho công ty trong

phạm vi phụ trách.
 Xây dựng và phát triển dịch vụ khách hàng.
 Xây dựng hình ảnh và tác phong chuyên nghiệp cho Công ty.
34


 Lên kế hoạch bán hàng định kỳ năm/quý/tháng cho Công ty.
 Đảm bảo sự phù hợp các hoạt động của Công ty với hệ thống pháp luật nhà
nƣớc.
 Tổ chức xử lý khiếu nại khách hàng cấp Công ty.
 Tổ chức tuyển dụng và đào tạo các vị trí, các cán bộ nhân viên của Công ty.
 Đánh giá nhân viên dƣới quyền.
 Báo cáo về hoạt động kinh doanh của Công ty cho Tổng Giám đốc.
 Phê duyệt bảng lƣơng trƣớc khi trình lên cho Tổng giám đốc.
- Trong mỗi sàn inh oanh ịn ó 2 trƣởng phịng và 6 quản ý inh oanh.
-Trƣởng phòng:
 Mỗi trƣởng phòng kinh doanh kiểm soát 3 đội ngũ quản lý đƣợc chia ra thành
3 đội nhóm.
 Quản trị đội ngũ nhân viên kinh doanh, tuyển dụng nhân viên kinh doanh, tiến
hành huấn luyện đội ngũ nhân viên kinh doanh trở thành đại diện thƣơng mại
của công ty.
 Đảm bảo mục tiêu doanh thu theo chỉ tiêu đƣợc giao, giao chỉ tiêu cho nhân
viên kinh doanh. Báo cáo những thông tin phản hồi lại cho cấp trên, thu nhận
những thông tin phản hồi từ phía khách hàng, cùng với cấp trên xử lý thông tin.
 Phát hiện khách hàng tiềm năng. Trực tiếp giao dịch với khách hàng để giới
thiệu và bán sản phẩm. Thực hiện các công việc liên quan đến hợp đồng và
thanh lý. Thu thập thông tin về khách hàng và thị trƣờng để xây dựng cơ sở dữ
liệu cho phịng. Chăm sóc khách hàng và tìm kiếm khách hàng tìm năng.
Quản lý:
 Mỗi quản lý có trách nhiệm dẫn dắt đội ngũ kinh doanh gồm 5 đến 6 nhân viên

kinh doanh
 Thực hiện các nhiệm vụ quản lý đối với đội ngũ nhân viên kinh doanh.
 Thiết lập kế hoạch thực hiện mục tiêu và triển khai cho nhân viên kinh doanh.
 Hỗ trợ nhân viên tƣ vấn, chốt khách
 Đồng thời giúp tổng hợp thông tin chăm sóc khách hàng và số khách phát sinh
cho trƣởng phịng.
- Cuối ùng à nhân viên inh oanh trong mỗi sàn inh oanh.
- Nhân viên kinh doanh
 Tìm kiếm đối tác, thiết lập quan hệ với khách hàng, đàm phán ký kết hợp đồng
kinh tế, thực hiện các chiến lƣợc phát triển kinh doanh, marketing của ban lãnh
đạo, báo cáo số lƣợng, phản hồi từ khách hàng và tình hình kinh doanh.

35


 Lập và triển khai kế hoạch bán hàng, đốc thúc các bộ phận thực hiện theo đúng
tiến độ đã cam kết.
 Cung cấp thông tin sản phẩm (Lô đất) , khuyến mãi, và giá cả qua việc xác
định các yêu cầu khách hàng; tƣ vấn cho khách hàng trong việc tìm địa điểm,
ngân sách, tiến độ, chất lƣợng phù hợp với nhu cầu sử dụng và lựa chọn
phƣơng án tối ƣu.
 Liên lạc thƣờng xuyên, thuyết trình phƣơng án, theo đuổi và thuyết phục khách
hàng ký hợp đồng.
 Phát triển và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, bền vững với khách hàng, chủ động
tìm kiếm nguồn khách hàng mới…
-Bộ phận pháp ý:
 Dự đoán về những thay đổi về mơi trƣờng kinh tế vĩ mơ, về các chính sách của
Nhà nƣớc, quy định của pháp luật có thể ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến hoạt động của doanh nghiệp .
 Làm đầu mối giúp Ban Tổng giám đốc ngân hàng chuẩn bị ý kiến bằng văn

bản đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nƣớc
gửi xin ý kiến.
 Tổng kết, đánh giá những vƣớng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của đầu tƣ dịch vụ địa ốc để kiến nghị với cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy
phạm pháp luật.
 Thực hiện tƣ vấn về mặt pháp lý cho Tổng Giám đốc trong việc soạn thảo, ký
kết các văn bản và giải quyết các vụ việc liên quan đến hoạt động của doanh
ghiệp.
 Phối hợp với các phòng ban chức năng liên quan thực hiện những vấn đề đó để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của ngƣời lao động và những vấn đề khác liên quan đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tham gia bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp trong việc tố tụng giải quyết
tranh chấp tại các tòa án, trọng tài kinh tế hoặc các cơ quan khác ở trong và
ngoài nƣớc trên cơ sở pháp luật.
-Bộ phận ế tốn:
 Thực hiện cơng việc kiểm tốn lƣơng, bổng cho nhân sự của công ty.
 Xây dựng các hoạch tốn chi tiết tính tốn tổng nguồn tiền cần chi và các
nguồn tiền thu về.
 Báo cáo tài chính cho Tổng Giám đốc.
 Lập phiếu thu và phiếu chi cho khách hàng.
 Xây dựng bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp.
36











-Bộ phận mar eting:
iểm soát các bài viết và bài đăng của các sàn kinh doanh.
Lập kế hoạch marketing và thiết lập quỹ marketing cho từng nhân viên trong
sàn.
Lên ý tƣởng nội dung bài viết chạy marketing cho công ty, xây dựng chi tiết về
nội dung, đăng và chỉnh sửa bài viết.
Thiết kế mẫu: giấy, bảng, băng ron quảng cáo cho cơng ty.
Thiết kế website và kiểm sốt website cho cơng ty.
iểm sốt lƣợng tƣơng tác của khách hàng với các bài đăng marketing.
Tối ƣu hóa các cơng cụ marketing nhƣ: Facebook, zalo, chợ tốt…

1.4.Tổng quan về tình hình nhân sự của doanh nghiệp số lƣợng, trình độ,
loại hợp đồng với doanh nghiệp.
Tình hình nhân sự hiện nay cơng ty có 84 thành viên bao gồm:
+1 chủ tịch hội đồng quản trị.
+1 tổng giám đốc.
+2 giám đốc sàn.
+4 trƣởng phòng kinh doanh.
+12 quản lí kinh doanh.
+60 nhân viên kinh doanh.
+1 trƣởng phịng kế tốn.
+3 kế tốn viên
+1 trƣởng phịng nhân sự.
+1 nhân viên lễ tân.
+2 nhân viên nhân sự.
+1 trƣởng phịng pháp lí.

+2 pháp lí viên
+1 trƣởng phịng marketing.
+2 nhân viên markeing.
37


Về trình độ nhân sự:
+Nhân viên kinh doanh 12/12.
+Các chức vụ khác 100% đại học
Hợp đồng ao động:
+100% ký hợp đồng lao động 2 năm với công ty, đƣợc hƣởng các chính sách trợ
cấp, lƣơng, bổng và các loại bảo hiểm.
1.5. Tổng quan của hoạt động của doanh nghiệp.
Các dự án đã và đang triển khai
- Phân phối đất nền dự án hu đơ thị - cơng nghiệp Becamex Bình Phƣớc tại huyện
Chơn Thành.
- Đầu tƣ và phát triển dự án Phố Vàng Thƣơng Mại Mỹ Phƣớc 1.
- Chuỗi các dự án nhà phố phong cách châu Âu Happy House 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
tại thành phố Thủ Dầu Một.
- Các cơng trình xây dựng dân dụng tại khu dân cƣ Hiệp Thành II, Hiệp Thành III,
khu dân cƣ Phú Hịa, khu dân cƣ Tƣơng Bình Hiệp.
- Phân phối đất nền dự án hu đô thị - cơng nghiệp Becamex Bình Phƣớc tại huyện
Chơn Thành.
- Phân phối đất nền trung tâm TP Thủ Dầu Một.
1.6. Tầm nhìn của hoạt động đối với doanh nghiệp
Một Phi Nam Land trẻ trung, năng động và chuyên nghiệp đang đồng hành Từng
Bƣớc Chạm Ƣớc Mơ cùng khách hàng bằng sản phẩm thật, giá trị thật, đúng tiến độ và
phục vụ tận tâm – là sứ mệnh mà Công ty cổ phần đầu tƣ
Phi Nam luôn tâm niệm
trong suốt chặng đƣờng kinh doanh hơn 10 năm của mình tại thị trƣờng Bình Dƣơng

và các tỉnh lân cận.
1.7. Một số các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2017 đến năm
2020.
Từ trƣớc năm 2017 công ty hoạt dộng nhƣ một đại lí phân phối điện máy và bắt
đầu chuyển đổi cơ cấu sang lĩnh vực xây dựng, dịch vụ bất động sản và bất động sản: các
sản phẩm đất nền, nhà phố, nhà chung cƣ,…
Năm 2017 thành lập công ty với trụ sở 45- Huỳnh Văn Nghệ - P.Phú Lợi - TDM BD
Từ tháng 6 năm 2017 đển tháng 6 năm 2018 Triển khai dự án Happy House 4 & 2
với mong muốn mang lại không gian sống thoải mái,thiết kế đẹp,uy tín chất lƣợng cho
38


khách hàng sự hài lịng tối đa, chúng tơi quyết định ra mắt dự án tâm huyết nhà phố liền
kề tọa lạc tại Đ. Lê Hồng Phong - P PHÚ HÒA - TDM. Thiết kế 1 lầu thời thƣợng và
hiện đại với sân trƣớc để xe hơi, phòng khách, 3 phòng ngủ,phòng thờ + SHC, bếp, 2 wc
và sân sau có thể làm sân chơi cho trẻ đồng thời tạo thành khu vƣờn cho cả gia đình trồng
rau
Nhà kết cấu chắc chắn, cam kết sử dụng vật liệu chính hãng và cao cấp ( có bản chi tiết
vật liệu )
Từ năm tháng 10 năm 2018 triển khai dự án đất nền KDC phát triển khu đơ thị
Bình Chuẩn của chủ đầu tƣ Lê Phong với quy mô 508 sản phẩm, 6 block. Vơi cơ sở hạ
tầng hoàn thiện trong 3 tháng tới tháng 1 năm 2019, ra sổ vào sáu tháng sau khi nhận đủ
tiền mua đất của khách hàng.
Tới tháng 1 năm 2019 mở bán dự án Happy House 8 Tƣơng Bình Hiệp, Thủ Dầu
Một, Bình Dƣơng, Đƣờng Quốc Lộ 13, Xã Tƣơng Bình Hiệp, Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng
Tới tháng 5 năm 2019 triển khai dự án Dream City
Tới tháng 8 năm 2019 mở bán Dream City 2,3,4 của chủ đầu tƣ Becamex IDC với
tổng diện tích quy hoạch 4600 ha chi ra làm 2 khu vực:
+ hu tái định cƣ: 2200 ha gồm 3 giai đoạn thi công 1,2,3
+Khu công nghiệp: 2400 ha phát triển khu công nghiệp và hiện có 21 xí nghiệp đã

hoạt động
18/10/2019 mở chi nhánh mới Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phi Nam khai trƣơng trụ
sở mới tại địa chỉ số 444 Phạm Ngọc Thạch,P Phú Mỹ, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng.
Tháng 11 năm 2019 triển khai dự án Becamex City Center Phú Tân, Phú Chánh,
nằm ngay giao lộ Nguyễn Văn Linh và Điện Biên Phủ. Với tổng diện tích 12 000 m2 khu
tái định cƣ với nhiều tiện ích
Tháng 3 năm 2020 tiếp tục mở bán dự án Happy House 10 vơi 10 căn nhà phố tại
phƣờng Hiệp Thành, TDM
Tháng 7 năm 2020 Mở bán đất nền của dự án City Center vơi tổng 36 nền
Tháng 10 Tập trung lại dự án Dream City

39


Chƣơng II: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ BÁN
HÀNG & PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỊCH VỤ BÁN
HÀNG TỪ NĂM 2017 ĐẾN NAY
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
2.1. Một số khái niệm về Bất Động Sản.
2.1.1.Khái niệm chung về Bất Động Sản.
Trong quá trình phát triển của nhân loại, tài sản đã đƣợc chia thành “ bất động
sản” và “ động sản”. Sự phân loại này có nguồn gốc từ luật cổ La Mã, theo đó BĐS
khơng chỉ là đất đai, của cải trong lịng đất mà cịn là những gì đƣợc tạo ra do sức lao
động của con ngƣời trên mảnh đất.
Pháp luật của nhiều nƣớc trên thế giới đều tiếp nhận cách phân loại tài sản nhƣ
trên, đều thống nhất ở chỗ coi BĐS gồm đất đai và những tài sản gắn liền với đất đai.
Tuy nhiên, hệ thống pháp luật của mỗi nƣớc cũng có những nét đặc thù riêng thể hiện
ở quan điểm phân loại và tiêu chí phân loại, tạo ra cái gọi là “khu vực giáp ranh giữa
hai khái niệm BĐS và động sản”.
Hầu hết các nƣớc đều coi BĐS là đất đai và những tài sản có liên quan đến đất đai,

không tách rời với đất đai, đƣợc xác định bởi vị trí địa lý của đất (Pháp, Nhật, Đức…),
nhƣng có nƣớc (Nga) quy định cụ thể BĐS là “mảnh đất” chứ khơng phải là đất đai
nói chung.
Tuy nhiên có nƣớc lại có quan niệm khác về những tài sản “ gắn liền” với những
đất đai đƣợc coi là BĐS. Điều 520 Luật dân sự Pháp quy định những “mùa màng chƣa
gặt, trái cây chƣa bứt khỏi cây là BĐS, nếu bứt khỏi cây đƣợc coi là động sản. Tƣơng
tự, quy định này cũng đƣợc thể hiện ở Luật dân sự Nhật Bản, Luật dân sự Bắc

ỳ và

Sài Gịn cũ. Trong khi đó điều 100 Luật dân sự Thái Lan quy định: “BĐS là đất đai và
những vật gắn liền với đất đai hoặc hợp thành một hệ thống nhất với đất đai và các tài
sản gắn với việc sở hữu đất”. Luật dân sự Đức đƣa ra khái niệm BĐS bao gồm đất đai
và các tài sản gắn liền với đất.
40


Theo Mc

enzie and Betts. 1996.trang 3: “BĐS bao gồm đất đai và những tài sản

không di dời đƣợc đƣợc quy định bởi pháp luật”.
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về BĐS, có thể có ba khái niệm nhƣ sau:
+ hái niệm 1: BĐS là đất, cùng với nhà và các phƣơng tiện khác trên đất
Đây là khái niệm chƣa đủ bởi không quy định rõ các phƣơng tiện trên đất nhƣ thế nào
thì đƣợc coi là BĐS.
+ hái niệm 2: BĐS là
 1, Đất
 2, Nhà và các cơng trình khác xây trên đất
hái niệm này khác các khái niệm trên ở chỗ: coi những vật không di dời đƣợc là

BĐS, có hai thứ khơng di dời đƣợc đó là đất và nhà. hái niệm này tách nhà khỏi đất.
hái niệm 3: Theo điều 181 Bộ luật dân sự (năm 1995) BĐS là tài sản không di
dời đƣợc bao gồm:
- Đất
- Nhà ở, cơng trình xây dựng gắn liền với đất kể cả tài sản xây dựng gắn liền với nhà ở
- Các tài sản khác gắn liền với đất
- Các tài sản khác do pháp luật quy định
hái niệm thứ 3 có ƣu điểm:
+Một là: BĐS là tài sản không thể di dời đƣợc, yếu tố không thể di dời đƣợc nhƣ
là yếu tố số 1.
+Hai là:

ể thứ tự các yếu tố không di dời đƣợc nhƣ: nhà xây trên đất, vật xây

dựng gắn liền với nhà ngồi ra cịn có các tài sản cố định khác do pháp luật quy định
bởi vì: trong BĐS thì có tài sản cố định. ở đây không kể tài sản cố định nói chung theo
nghĩa trong kế tốn (tàu thuỷ, máy bay, máy móc thiết bị…) là vật có thể di dời đựơc
tuy nhiên không phải là BĐS. BĐS chỉ bao gồm những tài sản cố định gắn liền với nhà
mà thơi.
 Nói chung BĐS là đất và các cơng trình vật kiến trúc đã xây dựng trên đó.
2.1.2.Khái niệm về thị trƣờng Bất Động sản.

41


Có thể thấy rằng bản thân thị trƣờng BĐS khơng tự dƣng mà có, nó phụ thuộc vào
yếu tố khi nào BĐS đƣợc coi là hàng hoá, đƣợc trao đổi, mua, bán, cho thuê, chuyển
nhƣợng v.v… Nói chung là hoạt động kinh doanh BĐS.
Hiện nay quan niệm về thị trƣờng BĐS cũng đang đựơc tranh luận và nổi lên một số ý
kiến nhƣ sau:

+ hái niệm 1: Thị trƣờng BĐS là thị trƣờng của hoạt động mua bán, trao
đổi, cho thuê, thế chấp, chuyển nhƣợng quyển sử dụng BĐS theo quy luật của thị
trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc.
+ hái niệm 2: Thị trƣờng bất động sản là tổng hoà các giao dịch dân sự về
BĐS tại một địa bàn nhất định, trong thời gian nhất định.
+ hái niệm 3: Thị trƣờng BĐS là tổ chức các quyền có liên quan đến đất
sao cho chúng có thể trao đổi giá trị giữa các cá nhân hoặc thực thể. Các quyền
này độc lập với các đặc tính vật chất mà thƣờng đƣợc gọi là đất.
Định nghĩa thứ ba này nghiêng về thị trƣờng bất động sản là một mô hình, một tổ
chức để các quyền có liên quan đến đất đƣợc thực hiện một cách độc lập. Tuy rằng
tính khách quan của thị trƣờng BĐS là quan hệ giao dịch mua bán BĐS theo quy luật
đặc thù của thị trƣờng giá trị nhƣng về chủ quan là sự giao dịch đó phải đƣợc tổ chức
theo một ý đồ nhất định.
Do quan niệm khác nhau về hàng hoá BĐS và phạm vi thị trƣờng nên có một số
quan niệm khác nhau về thị trƣờng BĐS.
Có ý kiến cho rằng thị trƣờng BĐS và thị trƣờng đất đai là một bởi vì tài sản là
nhà, cơng trình xây dựng phải gắn với đất đai mới trở thành BĐS đƣợc. Do đó đất đai
bản thân nó là BĐS đồng thời là yếu tố đầu tiên của bất kỳ BĐS nào khác. Tuy nhiên,
trên thực tế, thị trƣờng đất đai chỉ là một bộ phận của thị trƣờng BĐS và hàng hoá đất
đai chỉ là một bộ phận của hàng hoá BĐS.
Trên thực tế, có một số ngƣời cho rằng thị trƣờng BDS là thị trƣờng nhà đất (thị
trƣờng địa ốc). Quan niệm này khá phổ biến ở nứơc ta vì cho rằng chỉ có nhà đất mới
42


mang ra mua bán chuyển nhƣợng trên thị trƣờng. Cũng giống nhƣ quan niệm trên BĐS
nhà đất chỉ là một bộ phận của hàng hố BĐS trên thị trƣờng. Vì vậy quan niệm này là
không đầy đủ.
Một quan niệm khá phổ biến khác cho rằng thị trƣờng BĐS là hoạt động mua bán,
trao đổi, cho thuê, thế chấp, chuyển dịch quyền sở hữu (quyền sử dụng) BĐS theo quy

luật thị trƣờng. hái niệm này phản ánh trực diện các hoạt động của thị trƣờng cụ thể.
hái niệm này dễ làm ngƣời ta nhận biết phạm vi và nội dung của thị trƣờng BĐS hơn
là khái niệm có tính khái qt. Cũng có ý kiến bổ sung cho khái niệm này, cho rằng thị
trƣờng BĐS là thị trƣờng của hoạt động mua bán trao đổi cho thuê, thế chấp, chuyển
dịch quyền sở hữu (quyền sử dụng) BĐS theo quy luật thị trƣờng có sự quản lý của
nhà nƣớc. ý kiến này xuất phát từ đặc điểm là hoạt động của thị trƣờng BĐS ở hầu hết
các nƣớc đều đƣợc điều chỉnh bằng pháp luật dân sự hoặc pháp luật đất đai và chịu sự
can thiệp và quản lý chặt chẽ của nhà nƣớc.
2.1.3.Các đặc điểm của Bất Động Sản.
-Tính cá biệt và khan hiếm:
Đặc điểm này của BĐS xuất phát từ tính cá biệt và tính khan hiếm của đất đai.
Tính khan hiếm của đất đai là do diện tích bề mặt trái đất là có hạn. Tính khan hiếm cụ
thể của đất đai là giới hạn về diện tích đất đai của từng miếng đất, khu vực, vùng, địa
phƣơng, lãnh thổ v.v.. Chính vì tính khan hiếm, tính cố định và khơng di dời đƣợc của đất
đai nên hàng hố BĐS có tính cá biệt. Trong cùng một khu vực nhỏ kể cả hai BĐS cạnh
nhau đều có những yếu tố khơng giống nhau. Trên thị trƣờng BĐS khó tồn tại hai BĐS
hồn tồn giống nhau vì chúng có vị trí khơng gian khác nhau kể cả hai cơng trình cạnh
nhau và cùng xây theo một thiết kế. Ngay trong một tồ cao ốc thì các căn phịng cũng có
hƣớng và cấu tạo nhà khác nhau. Ngồi ra, chính các nhà đầu tƣ, kiến trúc sƣ đều quan
tâm đến tính dị biệt hoặc để tạo sự hấp dẫn đối với khách hàng hoặc thoả mãn sở thích cá
nhân v.v..
-Tính bền lâu:
Do đất đai là tài sản do thiên nhiên ban tặng, một loại tài nguyên đƣợc xem nhƣ
không thể bị huỷ hoại, trừ khi có thiên tai, xói lở, vùi lấp. Đồng thời, các vật kiến trúc và
cơng trình xây dựng trên đất sau khi xây dựng hoặc sau một thời gian sử dụng đƣợc cải
tạo nâng cấp có thể tồn tại hàng trăm năm hoặc lâu hơn nữa. Vì vậy, tính bền lâu của
BĐS là chỉ tuổi thọ của vật kiến trúc và cơng trình xây dựng. Cần phân biệt “tuổi thọ vật
43



lý” và “tuổi thọ kinh tế” của BĐS. Tuổi thọ kinh tế chấm dứt trong điều kiện thị trƣờng
và trạng thái hoạt động bình thƣờng mà chi phí sử dụng BĐS lại ngang bằng với lợi ích
thu đƣợc từ BĐS đó. Tuổi thọ vật lý dài hơn tuổi thọ kinh tế khá nhiều vì nó chấm dứt
khi các kết cấu chịu lực chủ yếu của vật kiến trúc và công trình xây dựng bị lão hố và hƣ
hỏng, khơng thể tiếp tục an toàn cho việc sử dụng. Trong trƣờng hợp đó, nếu xét thấy tiến
hành cải tạo, nâng cấp BĐS thu đƣợc lợi ích lớn hơn là phá đi và xây dựng mới thì có thể
kéo dài tuổi thọ vật lý để “chứa” đƣợc mấy lần tuổi thọ kinh tế. Thực tế, các nƣớc trên thế
giới đã chứng minh tuổi thọ kinh tế của BĐS có liên quan đến tính chất sử dụng của BĐS
đó. Nói chung, tuổi thọ kinh tế của nhà ở, khách sạn, nhà hát là trên 40 năm; của tuổi thọ
kinh tế nhà xƣởng công nghiệp, nhà ở phổ thông là trên 45 năm v.v.. Chính vì tính chất
lâu bền của hàng hố BĐS là do đất đai không bị mất đi, không bị thanh lý sau một q
trình sử dụng, lại có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, nên hàng hố BĐS rất
phong phú và đa dạng, không bao giờ cạn.
- Tính chịu sự ảnh hƣởng lẫn nhau:
BĐS chịu sự ảnh hƣởng lẫn nhau rất lớn, giá trị của một BĐS này có thể bị tác
động của BĐS khác. Đặc biệt, trong trƣờng hợp Nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng các cơng trình
kết cấu hạ tầng sẽ làm tăng vẻ đẹp và nâng cáo giá trị sử dụng của BĐS trong khu vực đó.
Trong thực tế, việc xây dựng BĐS này làm tôn thêm vẻ đẹp và sự hấp dẫn của BĐS khác
là hiện tƣợng khá phổ biến.
-Các tính chất khác:
+Tính thích ứng: Lợi ích của BĐS đƣợc sinh ra trong q trình sử dụng. BĐS
trong q trình sử dụng có thể điều chỉnh công năng mà vẫn giữ đƣợc những nét đặc
trƣng của nó, đồng thời vẫn đảm bảo yêu cầu sử dụng của ngƣời tiêu dùng trong việc thoả
mãn nhu cầu sinh hoạt, sản xuất-kinh doanh và các hoạt động khác.
+Tính phụ thuộc vào năng lực quản lý: Hàng hố BĐS địi hỏi khả năng và chi phí
quản lý cao hơn so với các hàng hố thơng thƣờng khác. Việc đầu tƣ xây dựng BĐS rất
phức tạp, chi phí lớn, thời gian dài. Do đó, BĐS địi hỏi cần có khả năng quản lý thích
hợp và tƣơng xứng. c. Mang nặng yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội: Hàng hoá
BĐS chịu sự chi phối của các yếu tố này mạnh hơn các hàng hố thơng thƣờng khác. Nhu
cầu về BĐS của mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi quốc gia là rất khác nhau, phụ thuộc vào thị

hiếu, tập quán của ngƣời dân sinh sống tại đó. Yếu tố tâm lý xã hội, thậm chí cả các vấn
đề tín ngƣỡng, tơn giáo, tâm linh v.v.. chi phối nhu cầu và hình thức BĐS.
2.1.4.Phân loại Bất Động Sản.

44


Từ kinh nghiệm của nhiều nƣớc và kết quả nghiên cứu ở nƣớc ta, bất động sản có
thể phân thành ba loại: BĐS có đầu tƣ xây dựng, BĐS đầu tƣ xây dựng và BĐS sản đặc
biệt.
+Bất động sản có đầu tƣ xây dựng gồm: BĐS nhà ở, BĐS nhà xƣởng và
cơng trình thƣơng mại- dịch vụ, BĐS hạ tầng (hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội),
BĐS là trụ sở làm việc v.v.. Trong BĐS có đầu tƣ xây dựng thì nhóm BĐS nhà đất
(bao gồm đất đai và các tài sản gắn liền với đất đai) là nhóm BĐS cơ bản, chiếm
tỷ trọng rất lớn, tính chất phức tạp rất cao và chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố chủ
quan và khách quan. Nhóm này có tác động rất lớn đến q trình cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nƣớc cũng nhƣ phát triển đô thị bền vững. Nhƣng quan trọng hơn
là nhóm BĐS này chiếm tuyệt đại đa số các giao dịch trên thị trƣờng BĐS ở nƣớc
ta cũng nhƣ ở các nƣớc trên thế giới.
+Bất động sản không đầu tƣ xây dựng: BĐS thuộc loại này chủ yếu là đất
nông nghiệp (dƣới dạng tƣ liệu sản xuất) bao gồm các loại đất nông nghiệp, đất
rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất hiếm, đất chƣa sử dụng v.v..
+Bất động sản đặc biệt là những BĐS nhƣ các cơng trình bảo tồn quốc gia,
di sản văn hố vật thể, nhà thờ họ, đình chùa, miếu mạo, nghĩa trang v.v.. Đặc
điểm của loại BĐS này là khả năng tham gia thị trƣờng rất thấp.
Việc phân chia BĐS theo 3 loại trên đây là rất cần thiết bảo đảm cho việc xây
dựng cơ chế chính sách về phát triển và quản lý thị trƣờng bất động sản phù hợp với điều
kiện kinh tế-xã hội của nƣớc ta.
2.2.Khái niệm chung về dịch vụ bán hàng.
2.2.1.Khái niệm về dịch vụ.

Để tìm hiểu thêm thì Dịch Vụ là một nghành mấu chốt khiến một nƣớc nhỏ bé nhƣ
Singapore trở thành một nƣớc phát triển nền kinh tế mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
Vậy do đâu mà một nƣớc nhỏ bé nhƣ vậy nhờ Nghành Dịch Vụ mà phát triển ta hãy
cùng tiềm hiểu sâu về khái niệm của Dịch Vụ.
Nhìn chung bản chất của nghành dịch vụ là tất cả các vấn đề liên quan đến việc
đáp ứng nhu cầu từ hai phía tinh thần và vật chất mà các sản phẩm đƣa lại. Dịch vụ là sản
phẩm kinh tế gồm những công việc dƣới dạng lao động thể lực, khả năng tổ chức, quản tí,
kiến thức và kĩ năng chuyên môn nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hay
sinh hoạt tiêu dùng của tổ chức, cá nhân.

45


×