Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh xăng dầu quang hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

VŨ THỊ THANH HƯƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
XĂNG DẦU QUANG HÙNG

KonTum, Tháng 06 năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
XĂNG DẦU QUANG HÙNG

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM THỊ NGỌC LY
SINH VIÊN THỰC HIỆN: VŨ THỊ THANH HƯƠNG
MÃ SINH VIÊN: 15152340301021
LỚP: K915KT

KonTum, Tháng 06 năm 2019


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... iii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...............................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU MẪU ..........................................................v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu ..........................................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài :.........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ ........................................................................4
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng ..................................4
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty..........................................................................8
1.3. Đánh giá khái qt hoạt động tài chính của cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang
Hùng trong những năm 2017-2018.................................................................................13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU QUANG
HÙNG................................................................................................................................15
2.1. Tổng quan về cơng tác kế tốn và kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng........................................................15
2.1.1. Đặc điểm về lao động và công tác chi trả lương của công ty ..............................15
2.1.2. Sự quản lý lao động trong cơng ty.......................................................................17
2.2. Quy trình tính lương và thanh tốn tiền lương tại cơng ty TNHH Xăng Dầu
Quang Hùng . ...................................................................................................................17
2.3. Cách tính lương và các khoản trích theo lương .....................................................18
2.3.1. Cách tính lương và khấu trừ lương ......................................................................19
2.3.2. Cách tính trợ cấp BHXH .....................................................................................20
2.3.3. Cách tính các khoản trích theo lương ..................................................................21
2.4. Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương cơng ty TNHH Xăng
Dầu Quang Hùng .............................................................................................................22
2.5. Kế toán tổng hợp tiền lương ....................................................................................44
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỒN

THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XĂNG DẦU QUANG HÙNG.................................50
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương của các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng ..................................................................................50
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn tại Cơng ty: ................................................50
3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.............51

i


3.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XĂNG
DẦU QUANG HÙNG ......................................................................................................53
3.2.1. Một số ý kiến cho thấy sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương. ...........................................................................................53
3.2.2. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiền lương và ....................54
KẾT LUẬN .......................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Ký hiệu
TNHH
SXKD
CNV
QLDN
BH
BHTT
BHXH
BHYT
BHTN
CBCNV

Nội dung
Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất kinh doanh
Cơng nhân viên
Quản lí doanh nghiệp
Bán hàng
Bảo hiểm thân thể
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm Thất nghiệp
Cán bộ công nhân viên


iii


STT
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.3.
Sơ đồ 1.4.
Sơ đồ 2.1.
Sơ đồ 2.2.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại cơng ty TNHH TVKD
Hồng Ngun Bách
Tổ chức bộ máy tại cơng ty
Quy trình kế tốn máy của cơng ty
Trình tự ghi sổ kế tốn của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Quy trình tính lương và thanh tốn tiền lương
Sơ đồ ln chuyển chứng từ

iv

TRANG
6
8
11
12
18
23



STT
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Biểu mẫu 2.1
Biểu mẫu 2.2
Biểu mẫu 2.3
Biểu mẫu 2.4
Biểu mẫu 2.5
Biểu mẫu 2.6
Biểu mẫu 2.7
Biểu mẫu 2.8
Biểu mẫu 2.9
Biểu mẫu 2.10
Biểu mẫu 2.11
Biểu mẫu 2.12
Biểu mẫu 2.13
Biểu mẫu 2.14
Biểu mẫu 2.15
Biểu mẫu 2.16
Biểu mẫu 2.17
Biểu mẫu 2.18
Biểu mẫu 2.19
Biểu mẫu 2.20
Biểu mẫu 2.21
Biểu mẫu 2.22


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU MẪU
TÊN BẢNG VÀ BIỂU MẪU
Bảng tổng hợp tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty
trong 2 năm 2017-2018
So sánh chỉ tiêu tài chính năm 2017-2018
Đánh giá nguồn nhân lực
Tỷ lệ các khoản trích theo lương
Phiếu nghỉ hưởng bhxh
Bảng thanh tốn bhxh
Bảng chấm cơng tháng 11/2018 bộ phận quản lí doanh
nghiệp
Bảng thanh tốn tiền lương tháng 10/2018 bộ phận qldn
Bảng chấm công tháng 11/2018 bộ phận bán hàng
Bảng thanh toán tiền lương tháng 11/ 2018 của bộ phận
bán hàng
Giấy đề nghị tạm ứng số 0001
Phiếu chi số 001
Phiếu thu số 003
Phiếu chi số 002
Sổ chi tiết tk 334
Bảng kê các khoản khấu trừ theo lương tháng 11 năm 2018
Bảng kê các khoản bảo hiểm trích nộp theo lương tháng
11/2018
Sổ chi tiết bhxh - tk 3383
Sổ chi tiết bhyt - tk 3384
Sổ chi tiết bhtn - tk 3389
Chứng từ ghi sổ số 01
Chứng từ ghi sổ số 02
Chứng từ ghi sổ số 03
Chứng từ ghi sổ số 04

Sổ cái tk 334
Sổ cái tk 338

v

TRANG
13
14
17
23
20
21
25
26
28
29
31
32
33
34
35
37
39
41
42
43
44
45
46
47

48
49


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng to lớn cả về mặt
kinh tế cũng như mặt xã hội.
Trên phạm vi tồn bộ nền kinh tế thì tiền lương là sự cụ thể hố của q trình phân
phối vật chất do người lao động làm ra. Do đó việc xây dựng hệ thống trả lương phù hợp
để tiền lương thực sự phát huy được vai trị khuyến khích vật chất và tinh thần cho người
lao động là hết sức cần thiết, quan trọng đối với mọi doanh nghiệp sản xuất - kinh đoanh
trong cơ chế thị trường.
Về phía người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập chủ yếu đảm bảo cuộc
sống của họ và gia đình, thúc đẩy người lao động trong công việc, đồng thời là tiêu chuẩn
để họ quyết có làm việc tại một doanh nghiệp hay khơng?
Về phía doanh nghiệp, tiền lương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất - kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp ln tìm cách
đảm bảo mức tiền lương tương xứng với kết quả của người lao động để làm động lực
thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao động gắn bó với doanh nghiệp nhưng cũng đảm bảo
tối thiểu hố chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm, tốc độ tăng tiền lương nhỏ hơn
tốc độ tăng năng suất lao động đề tạo thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.
Để làm được điều đó thì cơng tác hoạch tốn kế tốn tiền lương cần phải được chú
trọng, có như vậy mới cung cấp đầy đủ, chính xác về số lượng, thời gian, và kết quả lao
động cho các nhà quản trị từ đó các nhà quản trị sẽ có những quyết định đúng đắn trong
chiến lược sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi ra, việc phân tích đánh giá
chung tình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương nhằm cung cấp cho nhà quản lý những
thơng tin khái qt về tình hình thực hiện tiền lương của toàn bộ doanh nghiệp, thấy được
ưu, nhược điểm chủ yếu trong công tác quản lý các chế độ chính sách định mức tiền
lương, tiền thưởng để trả lương đúng những gì mà người lao động đóng góp và bảo đảm

cho người lao động. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tiền lương và các khoản
trích theo lương tại doanh nghiệp với mong muốn vận dụng những kiến thức ở nhà
trường với thực tế, cùng với sự hướng dẫn của Cô Phạm Thị Ngọc Ly em đã chọn đề tài:
“Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang
Hùng” cho chuyên đề thực tập của mình với mong muốn được góp phần hồn thiện hơn
nữa cơng tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương sao cho đúng với
chế độ và phù hợp với điều kiện đặc thù của Công ty.
Trong thời gian thực tập tại “ Công ty TNHH Tư Vấn Kinh Doanh Hồng Ngun
Bách” em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền
lương tại “Cơng ty TNHH Xăng Dầù Quang Hùng”, điều này đã giúp em rất nhiều trong
việc củng cố và mở mang kiến thức đã học tại trường và áp dụng vào thực tiễn.

1


2. Mục tiêu
 Mục tiêu chung :
Nghiên cứu thực trạng hạch tốn cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương ở “ Cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết
và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Phản ánh thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh
nghiệp.
- Đưa ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện trong phạm vi thuộc “cơng ty TNHH Tư Vấn Kinh Doanh
Hồng Ngun Bách”. Với số liệu thực tế được lấy tại công ty khách hàng là “Công ty

TNHH Xăng Dầu Quang Hùng”.
 Thời gian nghiên cứu:
Các số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong năm tài chính từ ngày
01/11/2018 đến 30/11/2018
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/02/2019 đến ngày 15/05/2019.
 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kế tốn và việc thực hiện cơng tác kế
tốn khoản mục Tiền lương và các khoản trích theo lương tại “cơng ty TNHH Xăng Dầu
Quang Hùng”. Do đặc thù của công việc là cung cấp dịch vụ kế toán nên một số vấn đề
liên quan đến công ty khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày đảm
bảo tính bảo mật thông tin cho công ty TNHH Tư Vấn Kinh Doanh Hồng Ngun Bách
và cơng ty khách hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp cho khoản mục Lương và các khoản trích theo lương được thu thập
trực tiếp từ việc thực hiện kế tốn ở cơng ty khách hàng là Công ty TNHH Xăng Dầu
Quang Hùng.
- Thu thập thêm thông tin về mức lương của từng nhân viên trong cơng ty, tìm hiểu
về các chỉ tiêu đánh giá nhân lực của từng người.
5. Kết cấu của đề tài :
Gồm:
Chương 1: Tổng quan về đơn vị.
Chương 2: Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng.

2


Chương 3: Một số nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng .

Do hạn chế về thời gian cũng như trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thực tế chưa
nhiều nên em rất mong được sự giúp đỡ góp ý, chỉ bảo của cô giáo hướng dẫn Phạm Thị
Ngọc Ly cùng các anh chị nhân viên trong công ty để em có thể hồn thiện tốt đề tài tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn !

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ
1.1 Khái quát chung về công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng
Các thông tin chung về cơng ty
Tên đầy đủ: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XĂNG DẦU QUANG
HÙNG.
Tên viết tắt: CTY TNHH XĂNG DẦU QUANG HÙNG
Địa chỉ: 89 Phạm Văn Đồng, P. Lê lợi, Tp Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
(SĐT}: 0603.863350 - (FAX): 0603.864586
Mã số thuế: 5900182337001
Nguồn vốn đăng ký: 1.749.000.000 Đồng
Chủ doanh nghiệp: Bùi Thị Bích Thủy.
Dân tộc: kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 210A Nguyễn Thiện Thuật – Tp Kon Tum - Tỉnh
Kon Tum.
Chỗ ở hiện tại: 210A Nguyễn Thiện Thuật – Tp Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.
* Nguồn nhân lực hiện có: 11 người
Chuyên kinh doanh:
- Xăng R95; Xăng R 92; Diesel 0.05S, 0.25S: Dầu hỏa.
- MaZút; Nhựa đường Petrolimex; Dầu nhờn PLC; Khí gas Petrolimex.

- Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành xăng dầu.
Lịch sử hình thành và phát triển:
- Trong những năm đầu thành lập, cơng ty cịn gặp những khó khăn do mơi trường
kinh doanh thay đổi, thêm vào đó là cơ sở vật chất và nguồn nhân lực còn hạn chế.
- Từ năm 2008 trở đi, ban lãnh đạo công ty đã tìm cách khắc phục những điểm yếu
cịn tồn tại trong công ty và đưa ra phương pháp quản lý, điều hành hợp lý và khả thi hơn.
- Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng con dấu riêng, thực hiện chế độ
hạch toán kế toán độc lập, được phép mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước.
- Sự lựa chọn và gắn bó thân thiết với một số sản phẩm đã giúp cơng ty có những
định hướng và có mục tiêu chiến lược phù hợp hồn cảnh thực tế thị trường, từ đó có
những chính sách, giải pháp tương ứng để cho sản phẩm tự có tiếng nói với khách hàng –
người tiêu dùng.
- Chính điều này sẽ tạo ra sức cạnh tranh trong môi trường kinh doanh luôn biến
động của cơ chế thị trường, đưa hoạt động kinh doanh của công ty phát triển tốt hơn,
từng bước đi lên để cơng ty có thể trở thành một trong những công ty lớn mạnh trong lĩnh
vực phân phối sản phẩm.
- Ngày 14/2/1999 Công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng Kon Tum được thành lập
theo quyết định số 150/VT-QĐ của Bộ Trưởng Bộ Vật Tư tỉnh Kon Tum.

4


- Công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng sau khi thành lập có đăng ký bản quyền
tên cơng ty và sản phẩm của cơng ty. Cơng ty có quyền tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh và ký kết hợp đồng kinh tế như các thành phần kinh tế khác.
Sự ra đời của công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng xuất phát từ tình hình thực tế
của quá trình đổi mới kinh tế của cả nước nói chung về ngành xăng dầu nói riêng. Do đó
nhu cầu sản xuất và tiêu dùng về nhiều loại vật tư trong đó có cả xăng và dầu tăng mạnh,
đòi hỏi cấp thiết phải có một tổ chức cung ứng vật tư đủ mạnh để thực hiện tốt nhiệm vụ
này. Từ ngày thành lập đến cuối năm 2003 công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng Kon

Tum thực hiện chức năng quản lý, sử dụng vật tư kỹ thuật và trực tiếp cung ứng các vật
tư, thiết bị quan trọng thông dụng cho các đơn vị tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan sản
xuất trên địa bản tỉnh Kon tum. Từ đó đến nay công ty TNHH Quang Hùng không
ngừng phát triển và lớn mạnh với đội ngũ nhân viên dồi dào kinh nghiệm nhằm đáp ứng
điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường và phát huy thế mạnh về kinh doanh xăng
dầu.
Nhân sự
Nhân sự của công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng là những người đã tốt nghiệp
Đại học và trên Đại học chun ngành về kế tốn,tài chính, kinh tế,...
Cơng ty có quy trình tuyển nhân sự nghiêm túc, địi hỏi cao với mỗi ứng viên. Do
vậy, công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng hiện có một đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp, các cán bộ quản lý của TNHH Xăng Dầu Quang Hùng đều là những chuyên gia
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và tư vấn bán hàng.
Đội ngũ nhân viên của công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng am hiểu về luật pháp
và am hiểu về hoạt động thực tế tại các Doanh nghiệp nên đây là lý do mà khách hàng
ln hài lịng về kết quả dịch vụ khi được công ty cung cấp.
Chức năng, nhiệm vụ:
- Chức năng:
+ Xuất nhập khẩu và kinh doanh sản phẩm Xăng dầu trong nước.
+ Xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư máy móc và dịch vụ thương mại.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị, hóa chất trong lĩnh vực chế biến sản phẩm dầu.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức củng cố, hoàn thiện doanh nghiệp về mọi mặt để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao.
+ Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản lệ phí khác.
Với Chính sách phát triển của cơng ty:
“QUYẾT TÂM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VÀ MONG ĐỢI
ĐA DẠNG CỦA KHÁCH HÀNG”
Để thực hiện được phương châm, Ban giám đốc cam kết luôn luôn:
1. Thiết lập và xây dựng một hệ thống quản ký chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn

I§O 9001:2008 và cam kết sẽ khơng ngừng hồn thiện và duy trì hiệu lực hoạt động của
hệ thống trên.

5


2. Thực hiện đào tạo huấn luyện vả phổ biến đầy đủ chính sách chất lượng của
doanh nghiệp đến từng cán bộ, công nhân để biết và thực hiện.
3. Liên tục đầu tư theo khả năng về nhân lực chuyên môn và công nghệ để nâng cao
chất lượng vả sản lượng.
4. Thường xun cải tiến kỹ thuật, máy móc cơng nghệ mới.
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và
giảm chỉ phí sản xuất.
6. Luôn luôn cải thiện môi trường làm việc và thực hiện tốt các chính sách để ổn
định nhân sự, tạo sự gắn bó của người lao động đối với doanh nghiệp.
7. Sản xuất kinh doanh đi đôi với bảo vệ môi trường và trách nhiệm với cộng đồng.
Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng:
Công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng ra đời và phát triển hơn 10 năm, trong quá
trình phát triển đã có những thay đổi về phương thức kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức
của công ty. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hiện nay bộ máy quản lý của công ty
được tổ chức thành các phòng ban gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm kinh doanh và điều lệ
hoạt động của công ty bao gồm: Ban giám đốc và các phòng ban chức năng. Mỗi phịng
đều có chức năng và quyền hạn rõ ràng xong có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong q
trình hoạt động kinh doanh.
Bộ máy quản lý đóng vai trò là chủ thể quản lý, thực hiện các tác động hướng tới
đối tượng và khách thể của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp đề
ra.Vì vậy vai trò của bộ máy quản lý doanh nghiệp là hết sức quan trợng.
a) Bộ máy tổ chức quản lí của công ty

Sơ đồ 1.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

Ghi chú:
+ Quan hệ trực tuyến
+ Quan hệ chức năng
b) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

6


+ Tổng giám đốc: Giám đốc là người phụ trách, chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty. Quyết định việc điều hành về phương án sản xuất kinh
doanh của công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật. Có trách nhiệm thiết lập, duy trì
và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong tồn cơng ty. Xem xét, phê
duyệt các chương trình kế hoạch cơng tác, nội quy, quy định trong công ty và các chiến
lược sản xuất kinh doanh do cấp dưới soạn thảo. Định hướng hỗ trợ các phịng ban, phân
xưởng sản xuất thực hiện và hồn thành nhiệm vụ được giao.
+ Phó giám đốc : Chịu sự chỉ đạo của giám đốc, chuyên phụ trách trong lĩnh vực
SXKD tại cơng ty. Ngồi ra phó giám đốc cơng ty có vai trị điều tiết q trình sản xuất
kinh doanh và nghiên cứu thị trường kinh doanh để đạt kết quả kinh doanh tốt nhất.
+ Phịng hành chính: Thực hiện công tác quản lý nhân sự của Công ty, liên hệ giao
dịch với khách hàng và quản lý trang thiết bị văn phịng trong Cơng ty. Phụ trách hành
chính, văn thư lưu trữ hồ sơ, điều động xe đi cơng tác các nơi và lo việc nội chính trong
cơng ty. Ngồi ra phịng hành chính có chức năng phê duyệt các đề xuất về thiết bị hay
cơ sở vật chất của các phịng nhằm mục đích cho cơng việc chung.
+ Phịng Kế tốn - Tài vụ: Thống kê và thiết lập các chỉ tiêu tài chính trong
SXKD, hạch tốn giá thành và hiệu quả sử dụng vốn, theo dõi công nợ và trực tiếp theo
dõi tài sản của công ty.
+ Phòng Kinh doanh - Thương mại: Chuyên thực hiện việc xuất bản thành phẩm
ra thị trường, tìm hiểu nghiên cứu thị trường, xem xét và tham mưu cho giám đốc ký các
hợp đồng kinh tế, quyết định giá cả của từng loại sản phẩm.
+ Phòng thanh tra bảo vệ: Phụ trách công tác kiểm tra, giải quyết các đơn thư

khiếu nại, tố cáo, bảo vệ vật tư sản phẩm của tồn cơng ty.

7


1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
a. Bộ máy kế tốn tại cơng ty và chức năng nhiệm vụ của phịng ban
 Bộ máy kế tốn:
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
tổng
hợp

Ghi chú

Kế tốn
tiền
lương và
thuế

Kế tốn
vật tư,
thành
phẩm

Thủ kho

Thủ
quỹ


Sơ đờ 1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ.
Quan hệ tác nghiệp nghiệp vụ.

 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng: - Kế toán trưởng là một chức danh nghề nghiệp bổ nhiệm cho các
chun gia kế tốn có trình độ chun mơn cao, có phẩm chất đạo đức tốt và có năng lực
điều hành, tổ chức được cơng tác kế toán trong đơn vị hạch toán cơ sở độc lập.
- Trong các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, kế tốn trưởng ln đứng
dưới, làm việc dưới quyền giám đốc tài chỉnh.
- Tổ chức, kiểm tra công tác kế tốn ở đơn vị do mình phụ trách. Với chức năng
này, kế toán trưởng là người giúp cho giám đốc trong lĩnh vực chun mơn kế tốn, tài
chính cho giám đốc điều hành “Theo Luật kế toán hiện hành, kế toán trưởng trong các
doanh nghiệp do Nhà nước bổ nhiệm giữ chức năng giám sát viên kế toán - tài chính của
Nhà nước đặt tại doanh nghiệp”. Kế tốn trưởng là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp về
mặt hành chính của giám đốc doanh nghiệp đồng thời chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của kế
toán trưởng các cấp trên. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thưởng, kỷ luật kế toán trưởng phải
do Nhà nước quyết định.
Kế tốn tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi thường xuyên các hoạt động kính tế
phát sinh trong công ty, tổng hợp và phân bổ chi phí, tính lãi, lỗ cho mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh tồn cơng ty. Cuối kì lập báo cáo và ghi sổ theo chế độ quy định.
Kế toán tiền lương và thuế:
- Kế toán tiền lương: Kế toán tiền lương là việc hạch toán tiền lương dựa vào các

8


yếu tố như: Bảng châm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao
động,.... để lập bảng tính lương, thanh tốn lương và các khoản trích theo lương, BHXH,

BHYT, BHTN, KPCĐ cho người lao động.
- Kế toán thuế: Kế toán thuế là kế toán phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế
trong Doanh nghiệp. Kế toán thuế liên quan pháp luật nhà nước và là nghĩa vụ của các
doanh nghiệp đối với nhà nước.
Kế toán vật tư, thành phẩm: Theo dõi và phản ánh vào số kế toán mọi nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến vật tư. Đồng thời, tập hợp tất cả các chứng từ có liên quan đến
thành phẩm và cuối kỳ phải lập báo cáo thống kê để đối chiếu với số kế toán tổng hợp và
kế toán thanh toán.
Thủ kho: Có trách nhiệm quán lý kho, phụ trách nhập, xuất thành phẩm và bảo vệ
vật tư, thành phẩm trong kho.
- Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập ' xuất hàng theo đúng quy định.
- Thực hiện việc nhập vả xuất bảng cho cá nhân liên quan.
- Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua
hàng hoặc kế toán theo quy định.
- Theo dõi hàng hóa xuất nhập tồn kho.
- Ghi phiếu nhập, phiếu xuất kho.
- Trực tiếp nhập phiếu xuất vào phần mềm.
- Theo dõi số lượng xuất nhập tồn kho hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho
tối thiểu.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, tiến hành thu chi tiền mặt.
b. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn của cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng
 Chế độ, chính sách kế tốn chung cơng ty áp dụng:
- Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2012 theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Chính về việc
ban hành chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời đảm bảo đầy
đủ các yêu cầu của các chuẩn mực kế toán đã ban hành.
- Từ năm 2013 công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Từ năm 2015, áp dụng thơng tư 133 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để lập báo cáo và ghi sổ: Đồng Việt Nam.

- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
- Hình thức kế tốn: Kế tốn trên máy vi tính, chứng từ ghi sổ
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường
thẳng.
- Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003, kể từ
ngày 10/6/2013 áp dụng theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/ 2013.
 Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại cơng ty áp dụng

9


Số kế toán là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp tài khoản và ghi chép
trên số kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phương pháp ghi chép sổ kép. Nói cách khác
sổ kế tốn là một phương tiện vật chất cơ bản cần thiết để người làm kế toán ghi chép
phản ánh một cách có hệ thống các thơng tin kế tốn theo thời gian cũng như theo đối
tượng. Ghi sổ kế toán được thừa nhận là một giai đoạn phản ánh của kế tốn trong q
trình cơng nghệ sản xuất thơng tin kế tốn.
Cơng tác kế tốn trong một đơn vị hạch tốn thường nhiều và phức tạp, không chỉ
thể hiện ở số lượng các phần hành mà còn ở mỗi phần hành kế toán cần thực hiện. Do
vậy đơn vị hạch toán cần thiết phải sử dụng nhiều loại sổ sách khác nhau cả về kết cấu,
nội dung, phương pháp hạch toán, tạo thành một hệ thống sổ sách kế toán, các loại sổ kế
toán này được liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo trình tự hạch tốn của mỗi phần
hành. Mỗi hệ thống sổ kế toán được xây dựng là một hình thức tổ chức sổ nhất định mà
doanh nghiệp cần phải có để thực hiện cơng tác kế tốn.
Như vậy hình thức tổ chức kế tốn là hình thức kết hợp các sổ kế toán khác nhau về
khả năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch tốn nhất định
trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mơ và điều
kiện kế tốn sẽ hình thành cho một hình thức tổ chức số kế tốn khác nhau và trên thực
tế, công ty đã áp dụng 2 hình thức tổ chức số kế tốn như sau:

 Hình thức kế tốn trên máy tính :
Hiện nay nhiều doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế tốn máy trong hạch tốn kế
tốn. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là cơng tác kế tốn được tiến hành theo một
chương trình phần mềm kế tốn trên máy tính.Phần mềm này được thiết kế theo nguyên
tắc của bốn hình thức kế tốn trên, thiết kế theo hình thức nào thì sẽ sử dụng các loại sổ
của hình thức kế tốn đó. Với hình thức này kế tốn sẽ khơng phải tiến hành ghi số kế
tốn theo cách thủ cơng mà chỉ cần phân loại, lấy thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào
phần mềm kế tốn sau đó kiểm tra, phân tích số liệu trên các sổ tổng hợp, sổ chi tiết, báo
cáo tài chính để đưa ra quyết định phù hợp.
- Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức kế tốn máy như sau:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm ProAcounting theo các bảng biểu được
thiết kế sẵn.
Theo quy trình của phần mềm Pro acounting, các thơng tin được tự động nhập vào
sổ kế tốn tổng hợp và các số, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế tốn thực hiện các thao tác
khóa số và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được
nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

10


SỔ KẾ TỐN

Chứng từ
kế tốn


BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TỐN
CÙNG LOẠI

-

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

PHẦN MỀM
PROACOUNTING

BCTC
MÁY VI TÍNH

Sơ đờ 1.3 Quy trình kế tốn máy của cơng ty

 Hình thức chứng từ ghi số :
Là hình thức kế tốn chứng từ ghi số được hình thành sau các hình thức Nhật ký
chung và Nhật ký số cái. Nó tách việc ghi nhật ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công
việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế án, khắc phục những hạn chế của
hình thức nhât ký sổ cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp đề ghi số kế toán tổng hợp
là chứng từ ghi sổ. Chứng tử này do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

11


Chứng từ gốc (bảng chấm

cơng, Bảng thanh tốn
lương)
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng
loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi số

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ cái TK 334, 338

Sổ chi tiết TK
334, 338

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
sổ phát sinh

Báo cáo tài chính
Sơ đờ 1.4: Trình tự ghi số kế tốn của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được

dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối sổ phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.

12


Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối sổ phát sinh
phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối sổ phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.3 Đánh giá khái qt hoạt động tài chính của cơng ty TNHH Xăng Dầu Quang
Hùng trong những năm 2017-2018
a) Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình tài sản ng̀n vốn của cơng ty trong 2 năm
2017 – 2018 ( Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu

2017
Số tiền

Tổng tài
10.035.182.340

sản
Tài sản
1.673.654.897
ngắn hạn
Tài sản dài 8.361.527.443
hạn
Tổng nguồn 10.035.182.340
vốn
Nợ phải trả 6.466.117.276
Vốn chủ sở
hữu

3.569.065.064

2018

Chênh lệch

%

Số tiền

%

Tuyệt đối

100

10.887.984.220


100

852.801.880

Tương
đối %
10,84

16,67

1.746.702.644

16,04

73.047.747

10,43

83,33

9.141.281.580

83,96

779.754.137

9,14

100


10.887.984.220

100

852.801.880

9,21

64,43

6.806.291.489

62,51

360.174.313

9,50

35,57

4.081.692.735

37,49

512.627.671

8,72

( Nguồn: Phịng Kế Tốn – Tài chính )
Phân tích: Từ số liệu ở bảng trên ta thấy:

Tổng Tài sản và Nguồn vốn năm 2018 so với năm 2017 tăng 852.801.880 đồng,
tương ứng tăng 10,84%. Trong đỏ:
Tài sản ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 73.047.747 đồng tương ứng
10,43%. Tài sản dài hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 779.754.137 đồng tương ứng
9,14%. Điều này cho thấy công ty đã tăng sản lượng, quy mô sản xuất và chú trọng đầu
tư mua sắm trang thiết bị, công nghệ mới phục vụ cho sản xuất.
Nợ phải trả năm 2018 so với năm 2017 tăng 360.174.313 đồng tương ứng 9,50%.
Vốn chủ sở hữu năm 2018 so với năm 2017 tăng 512.627.671 đồng tương ứng 8,72%. Do
nợ phải trả tăng, cơ cấu nợ phải trả so với tổng nguồn vốn tăng (từ 9.21% lên 9.50%) do

13


đó khả năng thanh tốn của cơng ty năm 2018 giảm xuống so với năm 2017. Cơ cấu vốn
chủ sở hữu so với tổng Nguồn vốn giảm xuống nên có nhiều rủi ro tải chính. Tuy nhiên
cơ cấu vốn lưu động chiếm đến 16,04% ( Cho năm 2018 ) điều này chứng tỏ đơn vị có
hàng hố dự trữ trong chiến lược kinh doanh lâu dài, công ty sẽ tự chủ động trong khâu
cung ứng nguyên liệu cho khách hàng.
b) Phân tích chỉ tiêu tài chính.
Bảng 1.2: So sánh chỉ tiêu tài chính nằm 2017- 2018
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Chênh
(ĐV: lần)
(ĐV: lần)
lệch
Tỷ suất tài
trợ


3.569.065.064
= 0,356
10.035.182.340

4.081.692.735
= 0,375
10.887.984.220

0,019

Tỷ suất đầu


8.361.527.443
= 0,833
10.035.182.340

9.141.281.580
= 0,839
10.887.984.220

0,006

Khả năng
thanh toán
hiện hành
Khả năng
thanh toán
nhanh
Khả năng

thanh toán
ngắn hạng

10.035.182.340
= 1,552
6.466.117.276

10.887.984.220
= 1,599
6.806.291.489

0,047

1543652634
= 0,238
6.466.117.276

1731837898
= 0,254
6.806.291.489

0,016

1.673.654.897
= 0,273
6.132.765.276

1.746.702.644
= 0,285
6.115.327.621


0,012

( Nguồn: Phịng Kế Tốn – Tài chính )
Phân tích : Qua số liệu trên ta thấy:
- Tỷ suất tải trợ năm 2018 tăng 0,019 lần sơ với năm 2017 (từ 0,356 — 0,375).
chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của đơn vị là tương đối cao.
- Tỷ suất đầu tư năm 2018 so với 2017 tăng 0,006 lần cho thấy trong nằm 2017
công ty đã tập trung mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư công nghệ mới để mở rộng quy
mô sản xuất.
- Khả năng thanh toán hiện hành 2018 so với năm 2017 tăng 0,047 lần. Trong đó.
hệ số thanh tốn hiện thời năm 2018, 2017 đều lớn hơn 1 cho thấy Công ty có khả
năng thanh tốn và khá năng thanh tốn tăng lên.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2018 tăng 0.016 lẳn so với năm 2017. Điều
này cho thấy khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty tăng lên nhưng khả năng thanh
tốn ngắn hạn của cơng ty đang cịn thấp.
- Khả năng thanh tốn ngắn hạn năm 2018 tăng 0.012 lần so với năm 2017. Lí do
tỷ lệ các khoản nợ ngắn hạn năm 2018 tăng ít hơn tỷ lệ tài sản ngắn hạn.

14


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH XĂNG DẦU QUANG HÙNG
2.1. Tổng quan về cơng tác kế tốn và kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH Xăng Dầu Quang Hùng
2.1.1 Đặc điểm về lao động và công tác chi trả lương của công ty
Phân loại lao động tại Công ty được chia thành 2 loại sau:
+ Lao động trực tiếp: Là những công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.

+ Lao động gián tiếp: Là những công nhân viên quản lý và làm việc có tính chất
chung như: Giám đốc Cơng ty, các phịng ban, nhân viên các bộ phận. Để phù hợp với
tính chất cơng việc của các bộ phận nên số lao động thuộc khối lao động gián tiếp địi hỏi
phải có trình độ và năng lực....
Thủ tục tuyển dụng lao động
- Nhân viên được ký hợp đồng theo 2 dạng:
+ Hợp đồng thử việc được xác định trong 3 tháng
+ Hợp đồng chính thức được xác định trong thời hạn 1 năm sau đó khơng ký hợp
đồng nữa thì bản hợp đồng đó trở thành hợp đồng dài hạn
Nguồn nhân lực
Bảng 2.1. Đánh giá nguồn nhân lực
STT
Tiêu chí
Năm 2017 Năm 2018 Đánh giá tăng/giảm
Tổng số lao động
1
2

3

4

5

Giới tính: + Nữ
+ Nam
Lao động trực tiếp, gián tiếp
+ Lao động gián tiếp
+ Lao động trực tiếp
Trình độ

+ Đại học, cao đẳng
+ Trung cấp nghề
+ Công nhân qua đào tạo nghề
Số năm kinh nghệm
+ <5 năm
+ Từ 5 đến 10 năm
+ > 10 năm
Tiền lương bình quân tháng
Nhận xét:

10

11

9,1 %

7
3

6
5

14,3 %
40 %

1
9

1
10


0%
10 %

9
1
0

10
1
0

10 %
0%
0%

8
1
1
3,000,000

9
1
1
3,306,300

11,1%
0%
0%
9,3 %


15


Tiền lương bình quân tháng năm 2018 tăng 9,3% so với năm 2017; Do nguyên nhân
chủ yếu là năng suất lao động bình quân năm tăng (từ 36,000,000đồng/người/năm của
năm 2017 lên 39 đồng/người/năm của năm 2017)
Trong đó: Năng suất lao động bình qn năm được tính là doanh thu theo đầu người
(Doanh thu trong năm chia cho tổng số lao động bình quân trong năm).
Cụ thể phần tăng do các nội dung:
- Tổng số lao động trực tiếp tăng 1 người (tương ứng 10%).
- Về mặt trình độ chun mơn: Đại học, cao đẳng tăng 1 người (10%) và trung cấp
cũng không tăng (0%)
- Về kinh nghiệm công tác: Loại dưới 5 năm tăng 1 người (11,1%) và loại từ 5 đến
10 năm không tăng (0%) và loại trên 10 năm khơng tăng.
- Về giới tính: năm 2018 thì số lượng công nhân là nam tăng 2 người ( 40%).
Đặc điểm và cơ cấu đội ngũ lao động
Điều lệ công ty quy định về Người lao động của công ty: Cơng ty có quyền tuyển,
th sử dụng lao động theo yêu cầu và có nghĩa vụ bảo đảm quyền, lợi ích của người lao
động theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý nội bộ; thực hiện chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, báo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác cho người lao
động theo quy định của pháp luật. Tổng số lao động: 11 người, trong đó: nữ: 6 người, tỉ
lệ 54,54 %; nam: 5 người, tỉ lệ 45,46 %. Lao động có trình độ trung cấp trở lên là 1 người
tỷ lệ 9,1 %. Lao động có số năm kinh nghiệm trên 5 năm là 2 người tỷ lệ 18,2 %. Qua các
tiêu chí trên ta thấy lao động của cơng ty chủ yếu là nữ và có nhiều kinh nghiệm trong
nghề.
Hạch toán thời gian lao động
Việc sử dụng thời gian của người lao động trong Cơng ty có ý nghĩa rất quan trọng,
nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động, là cơ sở để tính
lương, tính thưởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch tốn lao động phải đảm

bảo phản ánh được một số giờ làm việc thực tế của mỗi người lao động trong tháng và
trong quý. Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm cơng.
Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, hưởng BHXH.
Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động trong Công ty.
Trách nhiệm ghi: Hàng tháng người phụ trách chấm cơng có trách nhiệm chấm
cơng cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phịng kế tốn để làm căn cứ tính lương
và các chế độ cho người lao động.
Hạch toán kết quả lao động: Hạch toán kết quả lao động phản ánh kết quả lao động
của công nhân viên làm việc, biểu hiện bằng khối lượng công việc đã hồn thành. Hạch
tốn kết quả lao động chỉ áp dụng cho hình thức trả lương theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành.
Phương thức chi trả lương cho nhân viên
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ có liên quan, nhân viên kế
tốn lập bảng tính lương , thưởng và các khoản phải nộp và chuyển cho Giám đốc. Giám

16


đốc duyệt và ký vào Bảng tính lương, thưởng và các khoản phải nộp thì nhân viên kế
tốn lập bảng lương thanh tốn cho tồn Cơng ty và đưa cho thủ quỹ. Tiền lương Công ty
chi trả ngày cuối tháng. Công ty áp dụng tuần làm việc nghỉ ngày chủ nhật.
Căn cứ vào “phiếu nghỉ lương BHXH”, “biên bản điều tra về tai nạn lao động”, kế
tốn tính trợ cấp BHXH phải trả cho CNV và phản ánh vào “bảng thanh toán BHXH”.
Căn cứ vào “bảng thanh toán tiền lương”, để chi trả cho CNV, đồng thời tổng hợp tiền
lương phải trả trong kỳ tính tốn trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
2.1.2 Sự quản lý lao động trong công ty
- Quản lý lao động bao gồm việc quản lý tình hình sử dụng số lượng lao động, thời
gian lao động và kết quả lao động. Hoạch toán lao động sẽ cung cấp cho doanh nghiệp có
tài liệu đúng đắn để tính số lương trợ cấp, BHXH cho NV đúng chính sách chế độ nhà
nước đã ban hành cũng như quy định của công ty đề ra.

- Theo dõi tình hình chi tiết sử dụng lao động: Số lượng lao động trong doanh
nghiệp thường có sự tăng giảm trong từng đơn vị, bộ phận cũng như trong phạm vi tồn
cơng ty, sự biến động có ảnh hưởng đến cơ cấu lao động. Chất lượng lao động và do đó
làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty để phản
ánh số lượng lao động hiện có và theo dõi sự biến động trong từng bộ phận, Công ty sử
dụng “Sổ sách lao động”.
- Thời gian lao động của nhân viên: để phản ánh kịp thời chính xác tình hình sử
dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ luật lao động của nhân viên trong
cơng ty, kế tốn sử dụng “bảng chấm cơng”. Bảng này là cơ sở để tính toán kết quả lao
động và tiền lương cho NV trong Cơng ty, kế tốn sử dụng “bảng chấm cơng”. Bên cạnh
bảng châm cơng kế tốn cịn sử dụng một số chứng từ để phản ánh cụ thể: Phiếu nghỉ
hưởng BHXH,...
- Theo dõi kết quả lao động: Kế toán sử dụng các chứng từ như phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hồn thành… tuỳ theo loại hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh mà
cơng ty sẽ chọn chứng từ thích hợp để phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác kết quả lao
động.
Nhận xét tình hình quản lý lao động của cơng ty, nói chung tình hình quản lý lao
động của công ty tương đối chặc chẽ, thời gian lao động hợp lý.
2.2 Quy trình tính lương và thanh tốn tiền lương tại công ty TNHH Xăng Dầu
Quang Hùng .
Ta có quy trình tính lương và thanh tốn tiền lương như sau:

17


Nhân viên

(1)

Kế tốn tiền lương


Bộ phận
chấm cơng

(2)
Đi làm

Chấm
cơng

Kế tốn trưởng Giám đốc

Tập hợp bảng
chấm công và các
chứng từ liên quan

(4)

( 3)

Ký nhận

lương
Kiểm
tra bảng
lương

Lập bảng thanh toán
tiền lương, thưởng
và các chứng từ liên

quan

(8)

Xem xét
và duyệt
bảng

ĐY

KĐY

(5)

Ký vào
bảng

lương
Nhìn
lại

Phạt

lương

(7)

(6)

bảng


Sơ đờ 2.1 Quy trình tính lương và thanh toán tiền lương
Bước 1: Bộ phận chấm công hàng ngày chấm công và cuối tháng chuyển cho kế
toán tiền lương.
Bước 2: Kế toán tiền lương lập bảng chấm công và các chứng từ liên quan.
Bước 3: Căn cứ vào bảng chấm cơng, kế tốn tiền lương tiến hành lập bảng thanh
toán tiền lương, thưởng và các khoản trích theo lương và chuyển cho kế tốn trưởng.
Bước 4: Kế toán trưởng tiến hành kiểm tra bảng lương nếu đồng ý (ĐY) thì chuyển
cho Giám Đốc ký và nếu khơng đồng ý (KĐY) thì chuyển lại cho kế tốn tiền lương tính
lại.
Bước 5: Kế tốn xem xét và ký duyệt bảng lương, sau đó chuyển lại cho kế tốn
trưởng.
Bước 6: Kế toán trưởng nhận lại bảng lương từ Giám đốc và chuyển bảng lương
cho kế toán lương.
Bước 7: Căn cứ vào bảng lương đã được ký đuyệt, kế toán tiền lương tiến hành trả
lương cho nhân viên.
Bước 8: Nhân viên nhận lương và ký nhận.
2.3. Cách tính lương và các khoản trích theo lương
Cơng ty xây dựng Quy chế trả lương theo chế độ quy định của Nhà nước gắn liền
với hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty, quy định đánh giá theo các chỉ tiêu bao
gồm: mức độ chuyên cần, trình độ tay nghề, trách nhiệm với công việc kèm với các
khoản phụ cấp xăng xe, nhà trọ và vệ sinh của tập thể và cá nhân hàng tháng, quý, năm
để trả lương. Thực hiện chế độ trả lương theo nguyên tắc dân chủ, công bằng và phương
châm người làm nhiều hưởng nhiều, người làm ít hưởng ít, người khơng làm khơng
hưởng.
Cơng ty áp dụng Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh

18



×