ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
LÊ THỊ THANH NGÂN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU KON TUM
Kon tum, tháng 6 năm 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU KON TUM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : HÀN NHƯ THIỆN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: LÊ THỊ THANH NGÂN
LỚP
: K915KT
MSSV
: 15152340301033
KonTum, Tháng 6 năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Phân hiệu đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, các thầy
cô giáo đã dạy bảo tận tình và tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trường. Em củng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến công ty
cổ phần đầu tư và phát triển Dược liệu Kon Tum đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn
vị, các phịng ban, các anh chị trong cơng ty đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chị Võ Thị Bích
Thúy kế tốn trưởng của công ty đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực tập để em hồn thành bài báo cáo của mình.
Do thời gian thực tập có hạn, số liệu thực tế chưa nhiều, kinh nghiệm phân tích,
đánh giá của em cịn chưa sâu sắc và bước đầu làm quen với công việc thực tế cịn nhiều
bỡ ngỡ cho nên trong báo cáo khơng thể tránh khỏi những sai sót và nhiều vấn đề chưa
được phân tích sâu sắc. Kính mong q thầy cơ và nhà trường thơng cảm, góp ý sữa chữa
để bài báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện và giúp em nâng cao hiểu biết về thực
tiễn kế toán nhiều hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến quý thầy cô cùng ban lãnh đạo công ty lười chúc sức
khỏe và lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU KON TUM ........................................................................3
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
DƯỢC LIỆU KON TUM ..................................................................................................3
1.1.1 Sơ lược về công ty ..................................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm hoạt động, sản xuất của công ty .............................................................4
1.1.3 Các quy định, nội quy của công ty .........................................................................4
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .......................................................................6
1.2.1 Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................................6
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................................6
1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY .............................7
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .....................................................................7
1.3.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ..................................................................8
1.4 ĐÁNH GIÁ KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ................9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN DƯỢC LIỆU KON TUM ..................................................................................11
2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG ....................................................................................11
2.2 HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY .........................................................11
2.2.1 Nguyên tắc trả lương của cơng ty .........................................................................11
2.2.2 Các hình thức trả lương tại cơng ty ......................................................................11
2.3 CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ..........................................12
2.4 KẾ TỐN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG .............................................................................................................................14
2.4.1 Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................14
2.4.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................................14
2.4.3 Phương pháp tính trợ cấp BHXH .........................................................................16
2.4.4 Quy trình tính lương tại cơng ty ...........................................................................19
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP ĐT&PT DƯỢC LIỆU KON
TUM ..................................................................................................................................24
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY ......................................................24
i
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................24
3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................25
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY ......................................................25
KẾT LUẬN .......................................................................................................................27
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
CBCNV: Cán bộ cơng nhân viên
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình 1.1
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Tên hình vẽ
Sản phẩm thuốc xương khớp OC
Bảng kê các khoản bảo hiểm trích nộp theo lương
Bảng kê các khoản bảo hiểm khấu trừ theo lương
Bảng chấm công tháng 3 năm 2019
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu chi thanh toán tiền BHXH
Bảng tính lương tháng 3 năm 2019
Bảng thanh tốn tiền lương tháng 3 năm 2019
Phiếu chi chi trả lương tháng 3 năm 2019
Trang
4
13
14
15
16
17
18
21
22
23
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 2.1
Tên sơ đồ
Bộ máy tổ chức của công ty
Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Trình tự ghi sổ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Trang
6
7
9
19
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng 1.1
Tên bảng
Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 20172018
iii
Trang
10
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Để
tiến hành sản xuất phải có ba yếu tố: Lao động, đất đai và vốn, thiếu một trong ba yếu tố
đó quá trình sản xuất sẽ khơng thể diễn ra. Nếu xét mức độ quan trọng thì lao động của
con người đóng vai trò quan trọng, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Yếu tố tư liệu
sản xuất là quan trọng nhưng nếu khơng có sự kết hợp với sức lao động của con người thì
tư liệu sản xuất không phát huy được tác dụng.
Tiền lương vừa là động lực thúc đẩy con người trong sản xuất kinh doanh vừa là
một chi phí được cấu thành vào giá thành sản phẩm, dịch vụ. Tiền lương là một đòn bẩy
quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác
dụng động viên khuyến khích cơng nhân viên trong mỗi doanh nghiệp tích cực tham gia
lao động, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, vấn đề được đặt ra cho nhà quản lý
doanh nghiệp là phải chi trả tiền lương bao nhiêu, việc sử dụng lao động như thế nào để
mang lại hiệu quả cao hơn, hữu ích hơn trong q trình sản xuất kinh doanh từ đó đặt ra
kế hoạch sản xuất kinh doanh cho kỳ tới. Đây là lí do tại sao hoạch tốn tiền lương trong
doanh nghiệp lại có tầm quan trọng đặc biệt. Việc phân tích đánh giá chung tình hình
thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương nhằm cung cấp cho nhà quản lý những thơng tin khái
qt về tình hình thực hiện tiền lương của tồn bộ doanh nghiệp, thấy được ưu nhược
điểm chủ yếu trong công tác quản lý cũng như đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính
sách định mức tiền lương, tiền thưởng để trả lương đúng những gì mà người lao động
đóng góp và bảo đảmc ho người lao động.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài tốt nghiệp “
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển
Dược liệu Kon Tum
2. Mục tiêu nghiên cứu
Học hỏi kinh nghiệm và nâng cao kỹ năng thực tập thành thạo về chuyên môn,
nghiệp vụ, tác phong, ý thức, trách nhiệm, kỷ luật của một cán bộ kế toán củng như cơng
tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Đánh giá được thực trạng, tình hình, đặc điểm tính chất và tầm quan trọng của kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển
Dược liệu Kon Tum.
Có một báo cáo phản ánh thật hay và thuyết phục về thực trạng cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương.
3. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển Dược liệu Kon Tum
Thời gian thực tập: từ 12/2 – 12/5 năm 2019
Thông tin số liệu nghiên cứu và thực hiện đề tài là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 3 năm 2019
1
Đối tượng: kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
4. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo nội dung của báo cáo gồm 3
chương
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần đầu tư và phát triển Dược liệu
Kon Tum
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển Dược liệu Kon Tum
Chương 3: Hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển Dược liệu Kon Tum
Trong quá trình làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, nhờ sự hướng dẫn tận tình chu đáo
của các anh/chị trong cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển Dược liệu Kon Tum, giảng
viên hướng dẫn cơ Hàn Như Thiện nên em đã hồn thành xong báo cáo của mình một
cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN DƯỢC LIỆU KON TUM
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
DƯỢC LIỆU KON TUM
1.1.1. Sơ lược về công ty
a. Tên cơng ty
Tên: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU KON TUM
Tên giao dịch: C.ty CP đầu tư và PT dược liệu KT
Mã số thuế: 6101214665
Nơi đăng ký quản lý: Cục thuế tỉnh Kon Tum
Ngày cấp giấy phép: 10/12/2016
Ngày bắt đầu hoạt động: 09/12/2016
b. Địa chỉ trụ sở
Địa chỉ: số 348, đường Đào Duy Từ, phường Thắng Lợi, TP Kon Tum
Điện thoại: 02606277888
c. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
Bằng chữ: ba tỷ đồng chẵn
d. người đại diện theo pháp luật
Họ và tên: Vũ Đoàn Thắng
Địa chỉ: số 68, đường Lý Thái Tổ, phường Thống Nhất, TP Kon Tum
Chức danh: Giám đốc ( kiêm chủ tịch hội đồng thành viên )
e. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
Chế biến và bảo quản rau quả
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Bán buôn thực phẩm
Bán bn đồ dùng khác cho gia đình
Bán bn tổng hợp
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh
Hoạt động dich vụ lâm nghiệp
Trồng cây lấy quả chứa dầu
Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
Xử lý hạt giống để nhân giống
Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
3
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm
1.1.2. Đặc điểm hoạt động, sản xuất của công ty
a. Các sản phẩm kinh doanh của đơn vị
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển dược liệu Kon Tum được thành lập vào cuối
năm 2016, dựa vào tính chất vị trí địa lý tại Kon Tum có vùng dược liệu thuốc tốt. Nhờ
vậy, cơng ty đã nghiên cứu và ra mắt dòng sản phẩm thuốc dựa vào các loại thảo dược tại
vùng đất Kon Tum. Đó là viên xương khớp OC, chuyên trị các bệnh xương khớp.
Hình 1.1. Sản phẩm thuốc xương khớp OC
Ngồi nghiên cứu và sản xuất ra các loại thuốc từ các loại cây thảo dược, cơng ty
cịn hợp tác phân phối các loại thuốc khác với các công ty sản xuất thuốc khác như:
CTCP dược phẩm Yên Bái, CTTNHH đông dược Xuân Quang…
b. Khách hàng
Khách hàng chủ yếu của công ty là các nhà thuốc lớn, nhỏ trên địa bàn khu vực tỉnh
Kon Tum.
1.1.3. Các quy định, nội quy của công ty
a. Các quy định chung
Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định,
khơng được làm bất cứ cơng việc riêng nào ngồi công việc được giao.
4
Khơng được vắng mặt tại Cơng ty nếu khơng có lý do chính đáng và phải thơng báo
cho cấp trên biết mỗi khi ra ngồi cơng tác.
Khơng được ra vào cơng ty ngồi giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu khơng có sự
chấp thuận của cấp trên.
Khơng gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Cơng ty hay giao tiếp với
những người bên ngồi Cơng ty với những nội dung có thể cơng kích nhau.
Người lao động khơng được phép dùng máy tính của Cơng ty để chuyển hoặc nhận
những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tơn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý
quấy rối hay lăng mạ người khác.
Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với mơi
trường làm việc văn phịng.
Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc.
Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty
phải duy trì một mơi trường trong lành và khỏe mạnh, cơng ty ngăn cấm hoàn toàn việc
sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong cơng việc.
Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp
sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định.
Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao
động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.
b. Các quy định về an toàn, vệ sinh lao động
Tất cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an tồn lao
động.
Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ
xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những
người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.
Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an tồn cho người
lao động đó cũng như những người khác.
Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy
định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.
Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết
bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ
làm việc.
Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.
Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phịng cháy chữa
cháy.
Khơng được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá
trong phòng làm việc.
5
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Bộ máy quản lý trong công ty được tổ chức như sau:
Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc: 1 người
Phó giám đốc: 1 người
Phịng kế tốn: 4 người
Phòng kế hoạch- kinh doanh: 5 người
GIÁM ĐỐC
(kiêm chủ tịch HĐTV)
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG
KẾ HOẠCH-KINH
DOANHH
PHỊNG
TÀI CHÍNH-KẾ
TỐN
Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc
Chuẩn bị kế hoạch hoạt động, nội dung, tài liệu họp hội đồng thành viên.
Giám sát thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên.
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Ký kết hợp đồng.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
Chiệu trách nhiệm trước hội đồng thành viên và pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ.
Phó giám đốc
Giúp giám đốc quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của
giám đốc.
Tham mưu cho giám đốc.
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
6
Phịng tài chính-kế tốn
Tổ chức bộ máy kế tốn, thực hiện các cơng việc của kế tốn.
Lập kế hoạch thu chi tài chính hằng năm của cơng ty.
Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế tốn, thống kê, cơng tác
quản lý thu chi tài chính của cơng ty, thực hiện thanh tốn tiền lương và các chế độ khác
cho cán bộ nhân viên theo phê duyệt của giám đốc.
Lập báo cáo tài chính. Báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
nhà nước, phản ánh trung thực kết quả hoạt động của cơng ty.
Chủ trì, làm việc với các cơ quan thuế, kiểm tốn, thanh tra tài chính.
Phịng kế hoạch-kinh doanh
Xây dựng kế hoạch, chiến lược theo lĩnh vực công ty đang hoạt động.
Thực hiện các công việc về thủ tục giấy tờ.
Điều độ sản xuất kinh doanh.
Lập dự toán.
Quản lý, giải quyết hợp đồng kinh tế.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
KẾ TỐN
TRƯỞNG
THỦ
QUỸ
KẾ TỐN
VIÊN
KẾ
TỐN
KHO
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
7
Kế tốn trưởng
Tổ chức cơng tác kế tốn, cơng tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với hình
thức sản xuất kinh doanh của cơng ty, tổ chức ghi chép tính tốn và phản ánh chính xác,
trung thực, kịp thời, đầy đủ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng
ty. Tính tốn và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách, các quỹ cơng ty,
thanh tốn đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả. Lập và gửi
đầy đủ đúng hạn các báo cáo kế tốn, thống kê và quyết tốn của cơ ty theo đúng chế độ
quy định. Đồng thời, giúp giám đốc cơng ty tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp một cách thường xuyên, nhằm đánh giá đúng tình hình, kết quả và hiệu quả
kế hoạch sản xuất, giúp giám đốc xây dựng các hợp đồng kinh tế, đặc biệt là các quy định
của pháp luật.
Thủ quỹ
Thu chi tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt, quản lý cơng nợ và hạch tốn lương
Kế tốn kho
Lập chứng từ nhập xuất, chi phí bán hàng, chi phí mua hàng và kê khai thuế đầu vào
đầu ra.
Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.
Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn.
Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên bản
kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định.
Kế toán viên
Hổ trợ kế toán trưởng trong q trình hạch tốn hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.3.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Hình thức sổ kế tốn: cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ với phương pháp
kế tốn thủ cơng. Kết hợp sử dụng phần mềm excel trên máy tính
Kỳ kế tốn: kỳ kế tốn áp dụng tại cơng ty là quý
Niên độ kế toán: niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, cuối niên
độ kế tốn phải lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế gửi cho cơ quan chức năng có liên
quan.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng: được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND)
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
8
Chứng từ gốc và
các BPB
Thẻ và sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi hàng
ngày
Ghi cuối
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ
1.4 ĐÁNH GIÁ KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
Bảng 1.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2018
Năm 2018 so với năm 2017
Chỉ tiêu
3. Doanh thu
thuần bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn
hàng bán
5. Lợi nhuận
gộp về bán
Năm 2017
Năm 2018
1.393.051.572
1.795.051.326
1.344.283.322
1.684.689.435
48.768.250
110.361.891
9
Chênh lệch(Tăng/giảm)
Tỷ
trọng(%)
401.999.754
22,39
340.407.113
20,21
61.593.641
55,81
hàng và cung
cấp dịch vụ
10. Lợi
nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
13. Lợi
nhuận khác
(17.160.021)
0
15.043.049
(3.600)
32.203.070
214,07
(3.600)
14. Tổng lợi
(17.160.021)
15.039.449
nhuận kế
32.199.470
214,01
toán trước
thuế
17. Lợi
(17.160.021)
15.039.449
32.199.470
214,01
nhuận sau
thuế TNDN
Nhận xét: Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy tình hình hoạt động
kinh doanh của cơng ty năm 2018 tăng mạnh so với năm 2017.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 1.393.051.572 đồng ở năm 2017
lên 1.795.051.326 đồng năm 2018, so với năm 2017 thì năm 2018 tăng 401.999.754 đồng
tương ứng tăng 22,39%.
Giá vốn hàng bán tăng từ 1.344.283.322 đồng ở năm 2017 tăng lên 1.684.689.435
đồng so với năm 2018, với lượng tăng 340.407.113 đồng tương ứng tăng 20,21%.
Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng (17.160.021) đồng ở năm 2017 lên 15.039.449
đồng năm 2018 với lượng tăng 32.199.470 đồng tương ứng tăng 214.01%.
Mặc dù giá vốn hàng bán có tăng nhưng tăng ít hơn doanh thu là nguyên nhân làm
tăng lợi nhuận vì do tình hình giá ngun vật liệu và nhân cơng năm 2018 tăng hơn so
với 2017. Báo cáo kết quả kinh doanh đang cho thấy tình hình kinh doanh rất khả quan
của công ty. Từ năm đầu tiên kinh doanh lỗ (17.160.021) đồng cho đến năm tiếp theo lợi
nhuận 15.039.449 đồng với mức tỷ trọng tăng 214.01% công ty đang cho thấy tiềm năng
kinh doanh trong tương lai của mình. Cơng ty cũng đang áp dụng các đường lối chính
sách kinh doanh đúng đắn mang lại được lợi ích cho cơng ty.
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN DƯỢC LIỆU KON TUM
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG
Với đặc điểm hoạt động của công ty nghiên cứu sản xuất và buôn bán thuốc, công
ty hoạt động trong quy mô nhỏ nên số lượng nhân viên không nhiều (10 người). Bộ máy
quản lý trong công ty được tổ chức như sau:
Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc: 1 người
Phó giám đốc: 1 người
Phịng kế tốn: 4 người
Phòng kế hoạch- kinh doanh: 5 người
Nhân viên đều là những người có trình độ cao đẳng trở lên. Có tác phong làm việc
nhạy bén và năng động, có khả năng quản lý và điều hành tốt hoạt động kinh doanh của
cơng ty.
2.2. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY
2.2.1. Nguyên tắc trả lương của công ty
Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.
Trường hợp đặc biệt không thể trả lương đúng thời hạn nhưng không được chậm
quá 01 tháng và người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động một khoản ít
nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm trả lương.
Thực hiện phân phối theo lao động: được phân phối cho các người lao động theo
nguyên tắc làm việc gì hoặc đảm nhận chức vụ gì thì hưởng lương theo cơng việc đó,
chức vụ đó và mức độ hồn thành cơng việc được giao dựa trên cơ sở năng lực chuyên
môn và kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng người.
Lương và phụ cấp trả cho người cao nhất và người thấp nhất không lệch quá lớn.
Đơn giản trả lương luôn đảm bảo bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu nhà nước quy
định.
Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động trong công ty, khơng
sử dụng vào mục đích khác. Tiền lương và thu nhập hàng tháng của người lao động được
ghi vào sổ lương và phải có chữ ký của người lao động.
Khi các chế độ, chính sách tiền lương của Nhà nước, Bộ, Ngành và điều kiện tổ
chức SKKD của công ty thay đổi thì quy chế này được thay đổi, bổ sung cho phù hợp.
2.2.2. Các hình thức trả lương tại công ty
Ở công ty, việc chi trả lương do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ
“bảng thanh toán tiền lương” và “bảng thanh toán BHXH” để chi trả lương và các khoản
khác cho nhân viên trong công ty. Do quy mô nhỏ nên công ty chỉ áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian, kí kết hợp đồng người lao động và người sử dụng lao động.
11
Cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo tháng cho cán bộ công nhân viên. Mỗi
nhân viên trong công ty có mức lương cơ bản khác nhau tùy theo năng lực, trình độ và
chức vụ. Thời gian tính đủ cho một tháng làm việc là 26 ngày/tháng, 8h/ngày. Định mức
ngày cơng được tính như sau:
𝑙ươ𝑛𝑔 𝑐ơ 𝑏ả𝑛
ĐM =
𝑋 𝑠ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
—
26 𝑛𝑔à𝑦
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công đã được xác nhận của các trưởng bộ phận
gửi lên, kế tốn tiến hành cơng tác tính lương.
Theo phương pháp tính lương ngày:
Ví dụ: Võ Thị Bích Thúy có mức lương cơ bản là 5.000.000đ/tháng
ĐM cho mỗi ngày cơng = 5.000.000/26 ~ 192.307 (= 192.000)
2.3 CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Lao động làm việc trong cơng ty đều tham gia đầy đủ chính sách BHXH, BHYT,
BHTN của chính phủ và bộ tài chính. Do vậy cơng nhân viên tham gia đóng BHXH,
BHYT, BHTN quy định để được hưởng những chính sách trợ cấp khi đau ốm, thai sản,
hưu trí. Căn cứ vào tình hình thực tế đó, hàng tháng kế tốn tiến hành trích khoản BHXH,
BHYT, BHTN và KPCĐ là 32% trong đó:
21.5% tính cho doanh
17.5% BHXH
nghiệp:
3% BHYT
1% BHTN
10.5% tính cho người
lao động
8% BHXH
1.5% BHYT
1% BHTN
Trích BHXH, BHYT, BHTN doanh nghiệp chịu cho công nhân viên:
BHXH = lương đóng BHXH x 17.5%
BHYT = lương đóng BHXH x 3%
BHTN = lương đóng BHXH x 1%
Ví dụ: tính các khoản bảo hiểm trích nộp theo lương tháng 3/ 2019 của bà Võ
Thị Bích Thúy
Lương đóng BHXH = tổng thu nhập thực tế = 6.000.000đ
BHXH = 6.000.000 x 17.5% = 1.050.000đ/tháng
BHYT = 6.000.000 x 3% = 180.000đ/tháng
BHTN = 6.000.000 x 1% = 60.000đ/tháng
Vậy tổng các khoản bảo hiểm doanh nghiệp chịu cho bà thúy là:
1.050.000+180.000+60.000= 1.290.000đ/tháng
12
Hình 2.1. Bảng kê các khoản bảo hiểm trích nộp theo lương
Trích BHXH, BHYT, BHTN do người lao động chịu
BHXH = lương đóng BHXH x 8%
BHYT = lương đóng BHXH x 1.5%
BHTN = lương đóng BHXH x 1%
Ví dụ: tính các khoảng bảo hiểm khấu trừ vào lương tháng 3/2019 của bà Võ
Thị Bích Thúy
BHXH = 6.000.000 x 8% = 480.000đ/tháng
BHYT = 6.000.000 x 1.5% = 90.000đ/tháng
BHTN = 6.000.000 x 1% = 60.000đ/tháng
Vậy tổng các khoản bảo hiểm bà thúy phải nộp là:
480.000 + 90.000 + 60.000= 630.000đ/tháng
13
Hình 2.2. Bảng kê các khoản bảo hiểm khấu trừ theo lương
2.4 KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
2.4.1 Tài khoản kế tốn sử dụng
Tài khoản sử dụng
TK 334: phải trả người lao động
TK 3383: bảo hiểm xã hội
TK 3384: bảo hiểm y tế
TK 3386: bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản đối ứng
TK 6421: chi phí nhân viên quản lý
TK 111: tiền mặt
TK 141: tạm ứng
TK 335: chi phí phải trả
2.4.2 Chứng từ sử dụng
Để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình sử dụng lao động, kiểm tra việc chấp
hành kỷ luật lao động của CBCNV trong cơng ty, kế tốn sử dụng bảng chấm cơng.
Căn cứ vào bảng tính và trích lương cho CBCNV mà kế tốn hạch tốn lương. Bảng
chấm cơng nhằm theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo
hiểm… để làm căn cứ tính lương phải trả, bảo hiểm trả ngay lương cho từng người và
quản lý lao động trong đơn vị. Vì vậy, bảng chấm công được để tại một thời điểm công
14
khai, hàng ngày tổ trưởng ( phòng, ban..) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình
thực tế của đơn vị mình phụ trách để chấm cơng cho từng người trong ngày, ghi vào ngày
tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký tự quy định trong chứng từ.
Hình 2.3. Bảng chấm cơng tháng 3 năm 2019
15
2.4.3 Phương pháp tính trợ cấp BHXH
Theo quy định của nhà nước, người lao động trong thời gian làm việc tại doanh
nghiệp, trường hợp bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động ( kể cả con ốm trong độ tuổi quy
định) thì sẽ được khám chữa bệnh và nghỉ ngơi theo chế độ quy định. Trong thời gian đó
sẽ được hưởng BHXH trả thay lương = 75% mức lương. Thơng qua phiếu nghỉ hưởng và
bảng thanh tốn BHXH.
Cách tính BHXH cho CBCNV:
Số tiền lương BHXH = (lương bình quân 1 ngày) x tỷ lệ BHXH
Cụ thể trong tháng 1 năm 2019 tại cơng ty có phiếu nghỉ hưởng BHXH của nhân
viên Trần Thị My như sau:
Hình 2.4. Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Cách tính các khoản thanh tốn BHXH cho chị trần Thị My trong tháng nghỉ 4 ngày
do nghỉ ốm, với mức lương bình quân tháng là 4.000.000đ. Tiền lương ngày là 154.000đ.
tỷ lệ trích BHXH = 75% nên số tiền mà chị My được hưởng BHXH là:
BHXH = 154.000 x 75% x 4 = 462.000đ
Lúc này kế toán định khoản như sau: Nợ TK 3383
: 462.000 đồng
Có TK 3341: 462.000 đồng
16
Hình 2.5. Bảng thanh tốn BHXH
Cuối q kế tốn tập hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH lên cơ quan bảo hiểm xã hội
để thanh toán với cơ quan bảo hiểm sau đó tập hợp các chứng từ BHXH thanh tốn cho
người lao động.
Lúc này kế toán hạch toán như sau: Nợ TK tiền (111,112): 462.000 đồng
Có TK 3383
: 462.000 đồng
Khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên, kế toán hạch tốn như sau:
Nợ TK 334
: 462.000 đồng
Có TK 111: 462.000 đồng
17
Hình 2.6. Phiếu chi thanh tốn tiền BHXH
18
2.4.4 Quy trình tính lương tại cơng ty
Cơng nhân viên
Kế tốn
Đi làm
Chấm cơng
Giám đốc cơng
ty
Tập hợp bảng chấm
cơng và các chứng
từ liên quan
Xác nhận, nhận
lương và ký tên
Lập bảng tính
lương
Xét duyệt
Lập bảng thanh
toán lương
Ký xác nhận
bảng lương
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Công nhân viên đi làm hàng ngày sẽ được phịng kế tốn – tài chính chấm công, xét
duyệt các chỉ tiêu đánh giá. Cuối tháng, kế tốn sẽ tổng hợp ngày cơng và các chứng từ
liên quan.
Kế tốn căn cứ vào số ngày cơng, lập bảng tính lương cho cơng nhân viên, sau đó
gửi lại cho giám đốc. Giám đốc công ty sẽ xét duyệt và ký xác nhận vào bảng lương, nếu
được duyệt kế toán lập bảng thanh toán lương rồi trả lương cho nhân viên. Nếu khơng
duyệt thì kế tốn sẽ phải lập lại bảng lương nhân viên khác.
19