Câu 1: Công ty ABC sản xuất và kinh doanh hàng may mặc. Bảng cân đối kế
toán rút gọn của cơng ty như sau: (đơn vị tính: 1000 đồng)
TÀI SẢN
31/12/2010
31/12/2009
A/ TÀI SẢN NGẮN HẠN
28.886.000
27.425.000
I Tiền và các khoản tương đương tiền
790.000
789.000
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
750.000
705.000
III Các khoản phải thu
12.968.000
12.678.000
IV Hàng tồn kho
12.056.000
11.978.000
...
B/ TÀI SẢN DÀI HẠN
24.454.000
22.575.000
I Các khoản phải thu dài hạn
320.000
453.000
II Tài sản cố định
17.932.000
16.798.000
....
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
53.340.000
50.000.000
A NỢ PHẢI TRẢ
23.955.000
26.886.000
I Nợ ngắn hạn
14.420.000
14.208.000
II Nợ dài hạn
9.535.000
12.678.000
B VỐN CHỦ SỞ HỮU
29.385.000
23.114.000
I Vốn chủ sở hữu
29.385.000
23.114.000
....
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
53.340.000
50.000.000
Yêu cầu: Phân tích sự biến động, cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty?
Hướng dẫn GIẢI
Phân tích biến động
- Chèn thêm cột tăng/giảm, % tăng, giảm
Dựa vào số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá mức độ thay đổi để đánh giá
quy mô và dự kiến tình hình tương lai
Phân tích cấu trúc
Chèn thêm 2 cột tỷ trọng để phân tích kết cấu, dựa vào sự thay đổi trong kết
cấu để đánh giá khả năng sinh lời kèm theo rủi ro có thể xảy ra trong tương lai
(Lưu ý đặc điểm của từng loại tài sản và hiểu rõ quyết định đầu tư)
BÀI GIẢI
TÀI SẢN
A/ TÀI SẢN
NGẮN HẠN
31/12/2010
28,886,000
Tỷ
trọng 31/12/2009
54%
27,425,000
Tỷ
trọng
55%
Δ
1,461,000
%Δ
5.3%
I Tiền và các
khoản tương
790
đương tiền
II Các khoản
đầu tư tài chính
750
ngắn hạn
III Các khoản
phải thu
12,968,000
IV Hàng tồn
kho
12,056,000
...
B/ TÀI SẢN
DÀI HẠN
I Các khoản
phải thu dài
hạn
II Tài sản cố
định
24,454,000
320
17,932,000
B VỐN CHỦ
SỞ HỮU
I Vốn chủ sở
hữu
24%
23%
705
12,678,000
11,978,000
46%
0%
34%
14,420,000
9,535,000
29,385,000
29,385,000
....
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN 53,340,000
Phân tích biến động
100%
45%
27%
18%
55%
55%
22,575,000
453
16,798,000
50,000,000
26,886,000
14,208,000
12,678,000
23,114,000
23,114,000
25%
24%
45%
0%
34%
100%
0.1%
45
6.4%
290,000
2.3%
78,000
0.7%
1,879,000
8.3%
(133) 29.4%
1,134,000
6.8%
-
6.7%
54%
(2,931,000) 10.9%
28%
3,340,000
1.5%
25%
(3,143,000) 24.8%
46%
46%
0%
50,000,000
1
0%
0%
0%
100%
0%
0%
0%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
53,340,000
A NỢ PHẢI
TRẢ
23,955,000
II Nợ dài hạn
0%
789
0%
....
I Nợ ngắn hạn
0%
100%
212,000
6,271,000 27.1%
6,271,000 27.1%
3,340,000
6.7%
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2010 đã tăng so với năm 2009 là 3.340.000
tương ứng 6.7%. Mức tăng này là do Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, do vậy yêu cầu nguồn vốn tăng tương ứng.
Trong tổng nguồn vốn tăng ta thấy vốn chủ sở hữu tăng mạnh với mức tăng là
6.271.000 tương đương 27.1% trong khi nợ phải trả giảm 2.931.000 tương đượng
10.9%. Vốn chủ sử hữu tăng mạnh có thể cơng ty giữ lại lợi nhuận năm trước để
tái đầu tư và một phần tăng thêm do phát hành cổ phiếu mới để bổ vốn vào sản
xuất kinh doanh và trả bớt nợ, chủ yếu là trả nợ dài hạn (nợ dài hạn giảm đến
3.143.000 tương đương 24.8%) để giảm áp lực về lãi vay và gia tăng tính tự chủ về
vốn. Đây được xem là quyệt định an toàn và gia tăng niềm tin đối với bên ngoài,
đặc biệt là chủ nợ.
Phân tích kết cấu
Kết cấu về vốn của cơng ty năm 2010 có sự thay đổi so với năm 2009. Cụ thể tỷ
trọng vốn chủ sở hữu tăng lên (46% năm 2009 tăng lên 55% năm 2010) và tỷ trọng
nợ giảm xuống (54% năm 2009 giảm còn 45% năm 2010). Điều này đã gia tăng
tính an tồn và gia tăng tự chủ về vốn của công ty
Tỷ trọng Vốn chủ sỡ hữu tăng lên có thể do cơng ty gia tăng lợi nhuận giữ lại để tài
đầu tư hoặc có thể do công ty phát hành cổ phiếu bổ sung.
Tỷ trọng nợ giảm là do công ty trả bớt những khoản nợ, đặc biệt trong đó tỷ trọng
nợ dài hạn giảm mạnh (từ 25% xuống còn 18%) trong khi tỷ trong nợ ngắn hạn có
thay đổi, nhưng khơng đán kể (28% xuống còn 27%)
Kết luận: Tổn nguồn vốn đã tăng thể hiện quy mô về vốn và quy mô đầu tư gia
tăng. Điều này có thể gia tăng lợi nhuận trong tương lai. Vốn chủ sỡ hữu đã tăng
về quy mơ và tỷ trọng cho thầy tính chủ động về vốn của cơng ty đã gia tăng đáng
kể, góp phần tạo tính ổn định trong hoạt động tài trợ của công ty. Tuy nhiên Công
ty nên tận dụng nợ để hưởng lợi từ lá chắn thuế của lãi vay nếu dự đốn tương lai
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ổn định và tăng trưởng
Câu 2: Tại công ty cổ phần X có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1000 đồng)
Tài liệu 1: Trích bảng cân đối kế toán
Tài sản
31/12/20014
31/12/2015
31/12/2016
A Tài sản ngắn hạn
247.850.000
252.150.000
297.850.000
B Tài san dài hạn
371.775.000
378.225.000
446.775.000
Tổng cộng tài sản
619.625.000
630.375.000
744.625.000
A Nợ pải trả
309.812.500
327.795.000
446.775.000
B Vốn chủ sở hữu
309.812.500
302.580.000
297.850.000
Tổng cộng nguồn vốn
619.625.000
630.375.000
744.625.000
Tài liệu 2: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh:
Chỉ tiêu
Năm 2015
Năm 2016
Doanh thu về bán hàng
450.000.000
560.000.000
Giá vốn hàng bán
450.000.000
504.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính
50.000.000
58.750.000
Chi phí tài chính
43.000.000
50.525.000
Lợi nhuận khác
0
0
Yêu cầu:
1/ Phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn (thời gian trong năm tính
chẵn 360 ngày).
2/ Năm 2011 nếu tài sản ngắn hạn bình quân của công ty là 280.000.000 đồng
với tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn, doanh thu hoạt động tài chính, lợi
nhuận khác như năm 2010 thì doanh thu thuần về bán hàng của công ty sẽ đạt
bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhớ công thức, thế số vào, so sánh qua 2 năm
Vòng quay TSNH hay hiệu suất sử dụng TSNH (V)
V= DT/(TSNHbq)
Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích
V= DT/(TSNHbq)
T=360/V
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích
ΔV=V1-V0
ΔT= T1-T0
Bước 3: Xác định nhân tố ảnh hưởng
Thay đổi TSNH
Thay đổi Tổng luân chuyển thuần
Bước 4: Phân tích nhân tố ảnh hưởng
Bước 5: Xác định mức tiết kiệm hoặc lãng phí
BÀI GIẢI
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010 Δ
TSNHbq 250,0000,000 275,000,000
LCT
SV
T
25,000,000
10%
500,000,000 618,750,000 118,750,000
24%
2.00
180.00
ST
TSNHSV
TSNH-T
LCT-SV
LCT-T
%Δ
2.25
0.25
13%
160.00
(34,375,000.00)
(20)
-11%
2.00
1.82
(0.18)
-9%
180
198
18.00
10%
1.82
2.25
0.43
24%
198
160
(38.00)
-19%
Đặt:
-Năm phân tích 2010=1 và năm so sánh 2009=0
- SV: Số vòng quay
- T: Thời gian của một vòng quay, chu kỳ vốn lưu động
Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích
SV= LCT/(TSNHbq), SV1=2.25, V0= 2.0
T=360/SV= 360*TSNHbq/LCT, T1=160 ngày, T0=180 ngày
Bước 2: Xác định đối tượng phân tích
ΔSV=SV1-SV0=2.25-2.0= 0.25
ΔT= T1-T0=160-180=-20
Bước 3: Xác định nhân tố ảnh hưởng
- TSNH năm 2010 tăng so với 2009 là 25.000.000 tác động đến:
Số vòng quay (SV)
ΔSVTSNH= LCT0/TSNH1-LCT0/TCNH0
=500.000.000/275.000.000-500.000.000/250.000.000=-0.18 vòng
Số ngày của vòng quay (T)
ΔTTSNH =360*(TSNH1/LCT0-TSNH0/LCT0)
= 360*(275.000.000/500.000.000-250.000.000/500.000.000)=18 ngày
- Tổng luân chuyển thuần tăng 118.750.000 tác động đến:
Số vòng quay (SV)
ΔSVLCT= LCT1/TSNH1-LCT0/TCNH1
=618.000.000/275.000.000-500.000.000/275.000.000=0.43 vòng
Số ngày của vòng quay (T)
ΔTLCT =360*(TSNH1/LCT1-TSNH1/LCT0)
= 360*(275.000.000/618.000.000-275.000.000/500.000.000)=-38 ngày
Bước 4: Phân tích nhân tố ảnh hưởng
Ta có:
ΔSV= ΔSVTSNH+ ΔSVLCT =-0.18+0.43=0.25
SV quay TSNH năm 2010 tăng so với năm 2009 là do tác động của 2 nhân tố là
TSNH và LCT. Trong đó do TSNH năm 2010 tăng 25.000.000 so với 2009 làm
cho SV giảm 0.18 vòng. Trong khi LCT năm 2010 tăng 118.750.000 làm cho
SV tăng đến 0.43 vòng. Như vậy tốc độ luân chuyển TSNH năm 2010 tăng so
với 2009 là do tốc độ tăng của LCT lớn hơn tốc độ tăng của TSNH, kết qua này
được đánh giá cao trong công tác quản trị vốn lưu động. Tuy nhiên để đánh giá
đầy đư hơn cần so sánh chỉ tiêu này với các công ty cung ngành và với bình
qn ngành để có đủ cơ sở đưa ra giải pháp cải thiện.
ΔT = ΔTTSNH+ ΔTLCT =18-38 =20
Số ngày của một vòng quay năm 2010 giảm 20 vòng so với năm 2009 cho thầy
chu kỳ vốn lưu động năm 2010 ngắn hơn so với năm 2009. Kết quả này do 2
nhân tố tắc động: TSNH tăng làm chu kỳ vốn lưu động 2010 kéo dài thêm 18
ngày so với 2009, trong khi TCL tăng mạnh làm cho chu kỳ vốn lưu động năm
2010 rút ngắn đến 38 ngày so với 2009. Kết quả này cho thấy việc quản lý vốn
lưu động năm 2010 hiệu quả hơn so với 2009. Việc rút ngắn thời gian luân
chuyển sẽ tiết kiệm được tài sản lưu động, từ đó làm giảm chi phí cơ hội của
vốn, từ đó góp phần gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Bước 5: Xác định mức Tài sản lưu động tiết kiệm hoặc lãng phí (TS)
TS= LTC1(T1- T0)/360 = 618.000.000(160-180)/360=-34.750.000
Vì số vịng quay tăng, số ngày của một vòng quay giảm năm 2010 so với 2009
nên công ty tiết kiệm được vốn lưu động là 34.750.000. Tiết kiệm này sẽ làm
giảm chi phí cơ hội của vốn, góp phần gia tăng lợi nhuận của công ty trong
năm 2010
Kết luận: Với kết quả phân tích trên cho thầy việc quản lý vốn lưu động năm 2010
tốt hơn so với 2009. Để gia tăng hiệu quả công ty cần cũng cố và gia tăng doanh
thu, kiểm sốt tốt chi phí thì sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty cho các năm tới
Câu 3: (2 điểm) Đơn vị tính: triệu đồng
Trích Bảng cân đối kế tốn của Cty cổ phần X năm N đã được kiểm toán như
sau:
Tài sản
Số ĐN Số CN
Nguồn vốn
Số ĐN Số CN
I Tài sản ngắn
27.500
8.500 I Nợ phải trả
29.000 9.600
hạn
1 Tiền và các
1.370
1530 1 Nợ ngắn hạn
9.580 1.880
KTĐT
2 Các khoản
970
1.280 2 Nợ dài hạn
19.420 7.720
ĐTTC
3 Hàng tồn kho
25.160
5.690 II Vốn chủ sở hữu
19.000 19.600
II Tài sản dài hạn 20.500 20.700 1 Vốn cổ phần
18.000 18.000
1 TSCĐ
19.800 19.900 2 Thặng dư vốn CP
520
750
2 Đầu tư TCDH
700
800 3 LNST chưa phân
480
850
phối
Tổng cộng
48.000 29.200
Tổng cộng
48.000 29.200
Cho biết vốn chủ sở hữu đầu năm N-1: 17.600, TS đầu năm N-1: 43.500, Lợi
nhuận sau thuế năm N-1: 4.575, năm N: 5.790
Yêu cầu: Phân tích chỉ tiêu sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) dưới ảnh hưởng
của 2 nhân tố: địn bẩy tài chính và ROA thơng qua phương pháp loại trừ?
Hướng dẫn
ROE= LNST/VCSHbq = (EAT/TS)*TS/VCP
Sử dụng phương pháp loại trừ để tính tốn ra kết quả của các chỉ tiêu
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích, kết hợp số liệu thay đổi của một số
khoản mục ở trên bảng để đánh giá khả năng sinh lời thông qua nguyên nhân
và kết quả
BÀI GIẢI
Chỉ tiêu phân tích: ROE= LNST/VCSHbq =LNST/DT*DT/TS*TS/VCSH
ROE=TS/VCSH*ROA
Năm N: ROE1 = 5.790/19.300=30%
Năm N-1: ROE0= 4.575/18.300=25%
Đối tượng phân tích: ΔROE= ROE1-ROE0 =30%-25%= 5%
ΔROE= ROE1-ROE0= TS1/VCSH1*ROA1-TS1/VCSH0*ROA0
Tác động của từng nhân tố
Do tác động của địn bẩy tài chính (TS/VCSH) thay đối
ΔROETS/VCSH= TS1/VCSH1*ROA0-TS0/VCSH0*ROA0
= (38.600/19.300)*10% - (45.750/18.300)*10%=0.2-0.25= -0.05=-5%
Do tác động của ROA
ΔROETS/VCSH = TS1/VCSH1*ROA1-TS1/VCSH1*ROA0
=(38.600/19.300)*15%-(38.600/19.300)*10%=0.3-0.2=0.1=10%
Suy ra
ΔROE = ΔROETS/VCSH+ ΔROETS/VCSH
=-5%+10%=5%
Bảng tính
Chỉ tiêu
N-1
LNST
4,575.0
TSbq
45,750.0
N
5,790.0
Δ
%Δ
1,215.0
27%
38,600.0 (7,150.0)
-16%
VCSHbq
18,300.0
19,300.0 1,000.0
5%
ROE
25%
30%
0.05 20%
ROA
10.0%
15.0%
0.05 50%
TS/VCSHbq
2.5
2
-0.5 -20%
ΔROE(TS/VCSH)
0.25
0.2
-0.05 -20%
ΔROE(ROA)
0.2
0.3
0.1 50%
Phân tích:
ROE năm N tăng so với năm N-1 là 5%, mức tăng này là khá cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn chủ sở hữu năm N cao hơn năm N-1. Có nhiều nguyên nhân
tác động làm cho ROE tăng, do vậy phân tích nhân tố để tìm ra nguyên nhân
tác động:
Phân tích nhân tố tác động ta thấy:
- Tổng tài sản công ty năm N giảm so với năm N-1 là 16%, trong khi Vốn chủ
sở hữu lại tăng lên. Điều này cho thấy cấu trúc vốn đã thay đổi bằng việc gia
tăng vốn chủ sở hữu làm cho tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng và do vậy giảm tỷ
trọng nợ, tức làm giảm việc sử dụng đòn bẩy tài chính. Địn bẩy tài chính giảm
tác động khơng tốt đến giả tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hửu (ROE) và làm
cho ROE giảm 5% so với năm N-1
- Doanh nghiệp kiểm sốt tốt chi phí sản xuất kinh doanh, kiểm soát tốt hiệu
suất sử dụng của tài sản làm hiệu quả sử dụng của tài sản (ROA) năm N tăng so
với N-1 là 5%, mức tăng này làm cho tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tăng
đến 10%.
Kết luận: Do ROA tăng làm cho ROE tăng mạnh và bù đắp được mức giảm do
tác động của địn bẩy tài chính. ROE tăng chủ yếu là do tỷ suất sinh lời trên tài
sản (ROA) tác động. Nếu năm tời cơng ty muốn duy trì và tăng ROE ở mức
cao hơn thì Cơng ty nên xem xét việc sử dụng địn bẩy, có nghĩa là phải gia
tăng sử dụng nợ ở mức hợp lý hơn để tận dụng lợi ích từ là chắn thuế của Lãi
vay, từ đó tăng ROE cũng đồng nghĩa với việc tăng giá trị cho cổ đông.