Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Bãi chôn lấp H Vĩnh Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 76 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG TỈNH LONG AN
----------------------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ

CẢI TẠO, NÂNG CẤP XỬ LÝ BÃI RÁC SINH HOẠT
HUYỆN VĨNH HƢNG, DIỆN TÍCH 50.821 M2.
ĐỊA ĐIỂM: THÁI BÌNH TRUNG, HUYỆN VĨNH HƢNG,
TỈNH LONG AN

NĂM 2014
1


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG TỈNH LONG AN
----------------------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ

CẢI TẠO, NÂNG CẤP XỬ LÝ BÃI RÁC SINH HOẠT
HUYỆN VĨNH HƢNG, DIỆN TÍCH 50.821 m2.
ĐỊA ĐIỂM: THÁI BÌNH TRUNG, HUYỆN VĨNH HƢNG,
TỈNH LONG AN

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

NĂM 2014


2


MỤC LỤC
1.1

Giới thiệu tóm tắt dự án đầu tƣ........................................................................... 5

1.2

Tên dự án ............................................................................................................ 5

1.3

Địa điểm xây dựng .............................................................................................. 5

1.4

Công suất tiếp nhận ............................................................................................ 5

1.5

Thời gian hoạt động ............................................................................................ 5

1.6

Kinh phí đầu tƣ xây dựng .................................................................................... 5

1.7


Thời gian xây dựng công trình ............................................................................ 5

1.8

Cơ quan chủ quản ............................................................................................... 5

1.9

Chủ đầu tƣ ........................................................................................................... 5

1.10 Đơn vị thụ hƣởng ................................................................................................ 5
1.11 Đơn vị lập dự án ................................................................................................. 5
CHƢƠNG 1.SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN ............................................................... 6
1.1

Khái quát về huyện Vĩnh Hƣng ........................................................................... 6

1.2

Sự cần thiết đầu tƣ dự án .................................................................................... 6

1.3

Dự kiến khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ........................................................ 6

1.3.1 Khối lƣợng rác tồn đọng ................................................................................ 6
1.3.2 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn ................................................................. 7
1.3.3 Dự báo lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ............................................ 9
1.4


Đặc điểm và thành phần chất thải sinh hoạt phát sinh .................................... 10

Bảng 1.3 Thành phần chất thải sinh hoạt của huyện Vĩnh Hƣng .................................. 10
1.5

Mục đích của dự án ........................................................................................... 10

1.6

Căn cứ pháp lý, khung tiêu chuẩn và quy chuẩn, tài liệu tham khảo .............. 11

1.6.1 Căn cứ pháp lý, khung tiêu chuẩn và quy chuẩn ......................................... 11
1.6.2 Tài liệu thiết kế ............................................................................................. 12
CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN CƠNG NGHỆ .......................... 16
2.1

Định hƣớng chọn lựa giải pháp công nghệ ...................................................... 16

2.2

Đề xuất Phƣơng án công nghệ .......................................................................... 20

2.2.1 Cơ sở lựa chọn phƣơng án cơng nghệ. ........................................................ 20
2.2.2 Phân tích lựa chọn phƣơng án cơng nghệ ................................................... 21
2.2.3 Quy trình thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ........................... 21
2.2.4 Phƣơng án 1: Chất thải sinh hoạt ở bãi rác tạm và thu gom từ các trạm trung
chuyển đƣợc xử lý sơ bộ sau đó mang đi chơn lấp .................................................. 22
3



2.2.5 Phƣơng án 2: Chất thải sinh hoạt ở bãi rác tạm đem chôn lấp và lƣợng thu
gom từ các trạm trung chuyển đem ủ phân compost, phần trơ còn lại đem chôn lấp
...................................................................................................................... 29
2.2.6 Sơ đồ công nghệ: .......................................................................................... 31
2.3

So sánh tổng hợp các phƣơng án ...................................................................... 39

CHƢƠNG 3.THUYẾT MINH CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ ..................... 40
3.1

Vị trí khu đất thiết kế ......................................................................................... 40

3.1.1 Phƣơng án 1 ................................................................................................. 40
3.1.2 Khái tốn kinh phí chi tiết phần xây dựng ................................................... 40
3.1.3 Khái tốn kinh phí phần thiết bị................................................................... 41
3.1.4 Phƣơng án 2 ................................................................................................. 41
3.2

Thuyết minh cơng trình xây dựng ..................................................................... 45

3.2.1 Sàn thao rác ................................................................................................. 45
3.2.2 Bãi chôn lấp ................................................................................................. 46
CHƢƠNG 4.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ .......................................................... 56
4.1

Đối với phƣơng án 1 ......................................................................................... 56

4.1.1 Khái toán tổng vốn đầu tƣ............................................................................ 56
4.1.2 Chi phí vận hành: ......................................................................................... 56

4.1.3 Dự trù kinh phí xử lý chất thải ..................................................................... 59
4.2

Phƣơng án 2 ...................................................................................................... 59

4.2.1 Doanh thu từ dự án ...................................................................................... 59
4.2.2 Khái tốn tổng vốn đầu tƣ............................................................................ 59
4.2.3 Chi phí vận hành: ......................................................................................... 60
4.2.4 Dự trù chi phí xử lý chất thải ....................................................................... 63
CHƢƠNG 5.CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG ................................................................... 65
CHƢƠNG 6.TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................ 75
6.1

Phƣơng thức quản lý dự án .............................................................................. 75

6.2

Tiến độ triển khai dự án .................................................................................... 75

CHƢƠNG 7.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76

4


TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1 Giới thiệu tóm tắt dự án đầu tƣ
1.2 Tên dự án
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp xử lý bãi rác sinh hoạt huyện Vĩnh Hưng, diện tích
50.821 m2.
1.3 Địa điểm xây dựng

-

Xã Thái Bình Trung, huyện Vĩnh Hưng, Tỉnh Long An
Diện tích: khoảng 50.821 m2

1.4 Công suất tiếp nhận
-

Chất thải rắn ở bãi rác tạm: khoảng 36.750 tấn
Chất thải rắn phát sinh PA1: khoảng 163.923 tấn
PA2A: khoảng 503.000 Tấn
PA2B: khoảng 503.000 Tấn

1.5 Thời gian hoạt động
-

PA 1: 21,7 năm
PA2A và PA2B: 69 năm

1.6 Kinh phí đầu tƣ xây dựng
Tổng vốn đầu tư
-

PA 1 : 33.302.102.500 đồng, trong đó gđ1: 14.586.862.500 đồng
PA 2A : 34.314.792.500 đồng, trong đó gđ1: 14.632.500.000 đồng
PA 2B : 34.216.432.500 đồng, trong đó gđ1: 13.888.600.000 đồng

1.7 Thời gian xây dựng cơng trình
- Chia làm nhiều giai đoạn xây dựng, thời gian xây dựng cho mỗi hố chôn lấp dự
kiến 6 tháng

1.8 Cơ quan chủ quản
-

Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Long An

1.9 Chủ đầu tƣ
-

Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Long An

1.10 Đơn vị thụ hƣởng
-

Huyện Vĩnh Hưng

1.11 Đơn vị lập dự án
-

Viện Môi trường và Tài nguyên – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh.
5


CHƢƠNG 1.

SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN

1.1 Khái quát về huyện Vĩnh Hƣng
Huyện Vĩnh Hưng nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Long An với diện tích tự nhiên
38.452 ha. Địa giới hành chính của huyện được xác định như sau:
-


Phía Bắc và Đơng Bắc giáp Campuchia,
Phía Đơng Nam giáp huyện Mộc Hóa - tỉnh Long An,

-

Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Tân Hưng - tỉnh Long An.

Huyện Vĩnh Hưng có 10 đơn vị hành chính (10 xã và 1 thị trấn): xã Khánh Hưng,
Hưng Điền A, xã Vĩnh Trị, xã Thái Trị, xã Thái Bình Trung, Xã Vĩnh Bình, Xã Vĩnh
Thuận, Xã Tuyên Bình, Xã Tuyên Bình Tây và Thị trấn Vĩnh Hưng.
1.2 Sự cần thiết đầu tƣ dự án
Theo báo cáo sơ lược của Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Vĩnh Hưng lượng
chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trên địa bàn huyện khoảng 15 tấn/ngày. Rác thải
sinh hoạt sau khi thu gom được đổ bỏ trực tiếp tại bãi rác hiện hữu mà không có bất kỳ
biện pháp xử lý hay giải thiểu tác động môi trường. Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi
trường do bãi rác tạm của huyện, UBND tỉnh Long An đã có quyết định số 4174/QĐUBND về việc phê duyệt Quy hoạch địa điểm xử lý rác thải tỉnh Long An giai đoạn
2010 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, theo đó tỉnh quy hoạch xây dựng khu xử lý chất
rắn mới tại xã Thái Bình Trung, diện tích 5,0821 ha, dự kiến sẽ đáp ứng nhu cầu xử lý
rác cho tồn huyện Vĩnh Hưng

Hình 1.1 Bãi rác hiện hữu của huyện Vĩnh Hƣng
1.3 Dự kiến khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt
1.3.1 Khối lƣợng rác tồn đọng
Để có cơ sở xác định qui mơ đầu tư dự án cần phải tính tốn khối lượng rác hiện
đang tồn đọng tại bãi rác hiện hữu vì vậy chủ đầu tư kết hợp với Viện Môi trường và Tài
6


ngun và các phịng ban có liên quan đo vẽ bản vẽ hiện trạng khu vực bãi rác hiện hữu

như sau: (chi tiết bản vẽ hiện trạng được trình bày ở phần phụ lục)

Hình 1.2 Bình độ bãi rác hiện hữu của huyện Vĩnh Hƣng
Sử dụng phần mềm Surfer version 8.0 của Golden Software Inc để tính tốn thể tích
rác tại bãi rác hiện hữu, kết quả cho thấy thể tích rác thải hiện đang tồn đọng của huyện
khoảng 105.000 m3. trong khi đó khối lượng riêng của rác tại bãi rác hiện hữu dao động
trong khoảng 300 ÷ 380 kg/m3 như vậy lượng rác tồn đọng khoảng 36.750 tấn.
Bảng 1.1 Thể tích rác thải hiện đang tồn đọng tại bãi rác tạm của huyện

Vòng 1
Vòng 2
Vòng 3
Vòng 4
Vòng 5 (vịng đỉnh )

Diện tích từng
vành khăn
(m2)
2.676
7.566
1.915
2.181
863

Tổng thể tích rác (m3)

(m)
1,41
1,66
2,16

2,66
3,16

Cao độ
đáy
(m)
-5
-5
-5
-5
-5

Thể tích
rác
(m3)
17.153
50.390
13.711
16.706
7.042
105.003

1.3.2 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn
-

Cao độ đỉnh

Khối lƣợng thu gom
7



Theo số liệu do Công Ty Môi Trường Đô Thị huyện Vĩnh Hưng và báo cáo sơ lược
của Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Vĩnh Hưng lượng chất thải rắn sinh hoạt được
thu gom trên địa bàn huyện khoảng 15 tấn/ngày được đổ bỏ trực tiếp tại bãi rác hiện hữu
mà khơng có bất kỳ biện pháp xử lý hay giảm thiểu
-

Khu vực thu gom và tỷ lệ thu gom

Khu vực thu gom chủ yếu là khu vực chợ, khu vực trung tâm, văn phịng hành chính
của huyện, một số hộ dân tại khu vực thị trấn và các xã Tuyên Bình, Vĩnh Bình, Vĩnh
Thuận, Thái Trị, Vĩnh Trị; với tỷ lệ thu gom tại khu vực thị trấn là 95%, khu vực nông
thôn là 50%.
- Hệ số phát sinh
Dựa vào khối lượng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn của huyện, dân số thành thị
và nông thôn, tỷ lệ thu gom ta tính tốn được hệ số chất thải rắn phát sinh trên địa bàn
huyện tại khu vực thị trấn là 0,65 kg/người/ngày, khu vực nông thôn là 0,45
kg/người/ngày.
Hiện trạng thu gom
thực tế (1)
Dân số của huyện (2)
Dân thành thị (3)
Tỷ lệ dân thành thị (4)
Tỷ lệ thu gom dân
thành thị (5)
Dân nông thôn (6)
Tỷ lệ thu gom dân
nông thôn (7)
Tỷ lệ thu gom của dân
thành thị nhiều hơn

dân nông thôn (8)
Hệ số phát sinh ở
thành thị (9)
Hệ số phát sinh ở nông
thôn (10)

Thông số

Đơn vị

15
49.371
9.407
19%

tấn/ngày
người
người

95%
39.964
50%

30%
0,65
0,45

Ghi chú
Công ty mơi trường huyện Vĩnh
Hưng

Tổng cục thống kê
Tổng cục thống kê

Phịng tài ngun mơi trường
huyện Vĩnh Hưng
Tổng cục thống kê
người
Phịng tài nguyên môi trường
huyện Vĩnh Hưng
Tham khảo báo cáo hiện trạng
quản lý chất thải rắn (Tổng cục
môi trường, 2011)
kg/người/ngà (9)
y
=(1)*1.000/{(3)*(2)+(7)*(6)*70%}
kg/người/ngà (10) =(9)*70%
y

8


1.3.3 Dự báo lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
Dựa vào hiện trạng thu gom chất thải rắn trên địa bàn huyện, tỷ lệ gia tăng dân số, xu hướng t (theo số liệu của tổng cục thông kế là
0,57%). Từ những số liệu đầu vào trên, dự báo lượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của huyện theo hướng tỷ lệ gia tăng dân số giảm theo
thời gian, hệ số phát sinh CTR tăng theo thời gian.
Bảng 1.2 Dự báo phát sinh chất thải rắn sinh hoạt

Năm
2012
2013

2014
2015
2020
2025
2030
2035
2040
2045

DS
Tỉ lệ tăng Hệ số phát
Hệ số phát sinh
Lƣợng rác
Tỷ lệ thu
Tỉ lệ thu
DS nông thành
DS tự
CTR thành thị CTR nông thôn
phát sinh
gom thành
gom nông
Lƣợng rác thu gom
thôn
thị
nhiên %
(kg/ngƣời)
(kg/ngƣời)
(Tấn/ngày)
thị
thôn %

xử lý ( tấn/ngày)
40.651
9.569
0,57
0,65
0,45
25
95%
50%
15
40.883
9.624
0,57
0,65
0,45
25
95%
50%
15
41.116
9.679
0,57
0,65
0,45
25
95%
50%
15
41.350
9.734

0,57
0,69
0,49
27
100%
60%
17
42.457
9.994
0,52
0,69
0,49
28
100%
60%
19
43.572
10.257
0,52
0,74
0,54
31
100%
60%
22
44.629
10.505
0,47
0,74
0,54

32
100%
60%
25
45.689
10.754
0,42
0,79
0,59
35
100%
60%
30
46.657
10.982
0,37
0,79
0,59
36
100%
60%
31
47.527
11.187
0,37
0,79
0,59
37
100%
60%

31

9


1.4 Đặc điểm và thành phần chất thải sinh hoạt phát sinh
CTRSH là những chất thải dạng rắn liên quan đến hoạt động của con người và sinh
vật. CTRSH có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, mảnh thuỷ tinh, đất đá, cao su,
vải vụn, nhựa, thực phẩm thừa, gỗ, giẻ lau, giấy, bìa carton, rơm rạ, xác động vật, rác
vườn, lá cây, pin, ắc quy... Nguồn tạo thành chủ yếu của CTRSH là từ các khu dân cư,
cơ quan, công sở, trường học, chợ, nhà ga, sân bay, khu vực cơng cộng... Thơng thường
trong thành phần CTRĐT thì rác thải từ các khu dân cư và thương mại chiếm tỷ lệ cao
nhất từ 50 – 75%, giá trị này sẽ thay đổi tùy vào sự mở rộng các hoạt động xây dựng,
phát triển dịch vụ đô thị và công nghệ xử lý nước thải đang áp dụng.
Để xác định thành phần chất thải rắn tại huyện Vĩnh Hưng làm cơ sở để tính tốn và
đưa ra giải pháp xử lý phù hợp, Viện Môi trường và Tài nguyên đã tiến hành lấy mẫu và
phân tích thành phần chất thải rắn tại bãi rác tạm huyện Vĩnh Hưng vào tháng 10/2013.
Bảng 1.3 Thành phần chất thải sinh hoạt của huyện Vĩnh Hƣng
Thành phần (% khối lƣợng)
Rác hữu cơ dễ phân hủy sinh học
(thực phẩm, rau quả, rác vườn,
chất hữu cơ khác ...)

M1

M2

M3

Trung bình


78,38

77,41

76,83

77,54

Phần tái chế, tái sử dụng (giấy,
chai lọ nhựa,...)

6,01

4,01

4,94

4,98

Sọ dừa, củi, gỗ, chất đốt,…

9,14

9,23

8,74

9,04


Phần hữu cơ khó phân hủy (nhựa
phế thải, nylon vụn, vải vụn,…)

2,36

3,59

3,17

3,04

Cát đá, xà bần phế thải xây dựng

1,38

2,05

1,76

1,73

Chất thải khác (vô cơ, kim loại ...)

2,73

3,71

4,56

3,67


Kết quả phân tích cho thấy rác chủ yếu là rác hữu cơ dễ phân hủy sinh học trong
thành phần rác mới của huyện có khoảng 77,54%, một số các thành phần có khả năng tái
chế như nhựa, nylon, giấy chỉ chiếm khoảng 4,98% nguyên nhân trong quá trình thu gom
được thu nhặt bởi người lượm ve chai; sọ dừa, củi gỗ, chất đốt chiếm tỷ lệ cao trong
thành phần chất thải rắn khoảng 9,04% trong khi đó phế thải xây dựng chiếm tỷ lệ rất
thấp 1,73%; các thành phần khác chỉ chiếm 3,76%.
1.5 Mục đích của dự án
Dự án đầu tư cải tạo nâng cấp xử lý rác sinh hoạt huyện Vĩnh Hưng, diện tích 50.821
m do Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An làm cơ quan chủ quản với mục đính giải quyết tồn
bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại bãi rác tạm và một phần phát sinh trên địa bàn huyện
Vĩnh Hưng tránh gây ô nhiễm môi trường.
2

10


1.6 Căn cứ pháp lý, khung tiêu chuẩn và quy chuẩn, tài liệu tham khảo
Dự án được thực hiện dựa vào các văn bản pháp lý, văn bản kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn và tài liệu tham khảo sau:
1.6.1 Căn cứ pháp lý, khung tiêu chuẩn và quy chuẩn
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam
thơng qua ngày 26/11/2004, có hiệu lực từ 01/07/2004.
- Luật bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước
CHXHCN Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006;
-

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 04/09/2007 của Chính Phủ về Quản lý chất

thải rắn.
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/11/2007 về phí bảo vệ mơi
trường đối với chất thải rắn.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định số 209/2004/NĐ-CP.
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP.
-

Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 về việc phí bảo vệ mơi trường đối

với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành.
- Quyết định số 04/2005/QĐ-BXD ngày 10/01/2005 của Bộ Xây dựng ban hành
TCXDVN309-2004 về “Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình – Yêu cầu chung”.
- Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/04/2007 của Bộ xây dựng về việc ban
hành định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
- Quyết định 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ Tướng Chính phủ V/v phê
duyệt chiến lượt quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến 2025, tầm nhìn đến 2025
- Quyết định số 4174/QĐ-UBND của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Long An về việc phê
duyệt Quy hoạch địa điểm xử lý rác thải tỉnh Long An giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn
đến năm 2025.
-

TCXDVN 261:2001 – Bãi chôn lấp chất thải rắn, tiêu chuẩn thiết kế

- Tiêu chuẩn TCVN 3890:2009 - “ Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà

và cơng trình – trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng”

11


- TCVN 6696:2009 – Chất thải rắn - bãi chôn lấp hợp vệ sinh - yêu cầu chung về
bảo vệ môi trường
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong công tác bảo vệ môi trường
1.6.2 Tài liệu thiết kế
- Báo cáo khảo sát địa hình và địa chất cơng trình tại khu vực dự án do Viện Môi
trường thực hiện, địa chất thủy văn dự án tại xã Thái Bình Trung
-

Các dự án đầu tư khu xử lý chất thải rắn tương tự trong và ngồi nước

-

Thực trạng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật như: Đường giao thông, điện, thông tin

liên lạc và cấp nước bên ngoài phạm vi khu vực thực hiện dự án.
-

Số liệu khảo sát, đo đạc hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực dự án do

đơn vị tư vấn thực hiện
- Các số liệu, tài liệu thống kê về hiện trạng môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
-

Niên giám thống kê Tỉnh Long An


1.6.2.1 Hồ sơ địa chất của dự án
Theo kết quả khảo sát địa chất tại khu vực dự án do công ty MTV địa chất xây dựng
Minh Thái thực hiện vào tháng 05/2014 (chi tiết xem báo cáo khảo sát địa chất đính
kèm) địa chất của khu vực dự án có cấu tạo như sau:
1/ Lớp 1a: Sét pha nặng, trạng thái dẻo mềm [1a]
Thành phần chủ yếu là cát hạt mịn - trung, sét, màu xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Chiều sâu gặp, bề dày của lớp đất này tại các hố khoan phân bố như sau:
Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp
(m)

Chiều sâu đáy lớp
(m)

Chiều dày lớp (m)

HK1
HK2
Trung bình

7,5
6,0
6,75

8,5
8,0
8,25

1,0

2,0
1,50

Các chỉ tiêu cơ lý trung bình như sau:
Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi
+ Hàm lượng % hạt cát
+ Hàm lượng % hạt bụi
+ Hàm lượng % hạt sét
- Độ ẩm tự nhiên (W%)
- Dung trọng tự nhiên (gw g/cm3 )

:
:
:
:
:
:
12

0,0
73,5
10,4
16,1
25,60
1,83


- Dung trọng khô ( gk g/cm3 )

- Dung trọng đẩy nổi (gđn )
- Tỷ trọng (D)
- Độ bão hòa (G)
- Độ rỗng (n)
- Hệ số rỗng (e0)
- Giới hạn chảy (Wch)
- Giới hạn lăn (Wd)
- Chỉ số dẻo (Id)
- Độ sệt ( B )
- Góc ma sát trong (jo )
- Lực dính ( C kG/cm2 )
- Mơ đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm2)
- Sức chịu tải qui ước (R0, kG/cm2)

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

1,46

0,92
2,69
81,7
45,7
0,842
29,6
18,3
11,3
0,65
09o19'
0,128
24,30
0,952

2/ Lớp 1: Sét, trạng thái nửa cứng - cứng [1]
Thành phần chủ yếu là sét, bột, cát hạt mịn, màu xám trắng - nâu vàng - nâu đỏ, trạng
thái nửa cứng - cứng.
Chiều sâu gặp, bề dày của lớp đất này tại các hố khoan phân bố như sau:
Tên hố khoan
HK1
HK2
Trung bình

Chiều sâu mặt lớp
(m)

Chiều sâu đáy lớp
(m)

Chiều dày lớp (m)


0,0
8,5
0,0
8,0
4,13

7,5
15,0
6,0
15,0
10,88

7,5
6,5
6,0
7,0
6,75

Các chỉ tiêu cơ lý trung bình như sau:
Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi
+ Hàm lượng % hạt cát
+ Hàm lượng % hạt bụi
+ Hàm lượng % hạt sét
- Độ ẩm tự nhiên (W%)
- Dung trọng tự nhiên (gw g/cm3 )
- Dung trọng khô ( gk g/cm3 )
- Dung trọng đẩy nổi (gđn )

- Tỷ trọng (D)
- Độ bão hòa (G)

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
13

0,4
29,1
24,9
45,6
19,84
1,95
1,63
1,03
2,73
80,3


- Độ rỗng (n)
- Hệ số rỗng (e0)

- Giới hạn chảy (Wch)
- Giới hạn lăn (Wd)
- Chỉ số dẻo (Id)
- Độ sệt ( B )
- Góc ma sát trong (jo )
- Lực dính ( C kG/cm2 )
- Mơ đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm2)
- Sức chịu tải qui ước (R0, kG/cm2)

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

40,3
0,675
40,6
21,0
19,7
-0,06
15o55'
0,427
39,19
2,938


Bảng 1.4 Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý các lớp đất
Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi
+ Hàm lượng % hạt cát
+ Hàm lượng % hạt bụi
+ Hàm lượng % hạt sét
- Độ ẩm tự nhiên (W%)
- Dung trọng tự nhiên (gw g/cm3 )
- Dung trọng khô ( gk g/cm3 )
- Dung trọng đẩy nổi (gđn )
- Tỷ trọng (D)
- Độ bão hòa (G)
- Độ rỗng (n)
- Hệ số rỗng (e0)
- Giới hạn chảy (Wch)
- Giới hạn lăn (Wd)
- Chỉ số dẻo (Id)
- Độ sệt ( B )
- Góc ma sát trong (jo )
- Lực dính ( C kG/cm2 )
- Mơ đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm2)
- Sức chịu tải qui ước (R0, kG/cm2)

:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Lớp 1a

Lớp 1

0,0
73,5
10,4
16,1
25,60
1,83
1,46
0,92
2,69

81,7
45,7
0,842
29,6
18,3
11,3
0,65
09o19'
0,128
24,30
2,575

0,4
29,1
24,9
45,6
19,84
1,95
1,63
1,03
2,73
80,3
40,3
0,675
40,6
21,0
19,7
-0,06
15o55'
0,427

39,19
2,167

Nhận xét: Theo kết quả khảo sát địa chất sức chịu thải > 2 kG/cm2 phù hợp với xây
dựng bãi chôn lấp (theo TCXDVN 261:2001 Tải trọng yêu cầu của đáy ô chôn lấp không
nhỏ hơn 1 kg/cm2).

14


1.6.2.2 Điều kiện về khí tƣợng thủy văn
1.6.2.2.1 Điều kiện về khí tƣợng
Khí hậu huyện Vĩnh Hưng mang tính chất đặc trưng nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt cao
đều quanh năm, ánh sáng dồi dào, lượng mưa khá lớn và phân bố theo mùa. Nhiệt độ bình
quân năm là 27,2oC, tháng 5 là tháng nóng nhất (29,3oC), tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất
25oC. Biên độ nhiệt trong năm dao động khoảng 4,3oC và biên độ nhiệt ngày và đêm dao
động cao (từ 8oC đến 10oC). Lượng mưa trung bình năm (1.447,7 mm/năm) và phân bố theo
mùa rõ rệt, lượng mưa trong mùa mưa thực sự 1.332 mm (92% lượng mưa cả năm), bắt đầu
ngày 20/V và kết thúc đầu tháng XI (164 ngày). Mùa mưa trùng với mùa lũ gây ngập úng,
cản trở q trình sản xuất nơng nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
1.6.2.2.2 Điều kiện về thủy văn
a) Nguồn nƣớc mặt
Vĩnh Hưng nằm ở đầu nguồn nước từ phía Campuchia và sơng Tiền Giang dẫn vào địa
phận của tỉnh Long An. Đây chính là điểm thuận lợi so với các huyện khác như : Thạnh
Hóa, Thủ Thừa, Bến Lức, . . . của tỉnh Long An.
Hệ thống sông rạch, kênh mương được đánh giá như sau:
- Sông rạch tự nhiên gồm Rạch Cái Cỏ, rạch Long Khốt, sơng Lị Gạch, rạch Cái
Răng, rạch Bơng Súng. Đây là các nhánh chính thuộc thượng lưu sông Vàm Cỏ Tây, do
thiếu nguồn sinh thủy nên khả năng cung cấp nước tự nhiên vào mùa khô rất hạn chế.
- Kênh mƣơng : Để phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế xã hội, những

năm qua đã tập trung vốn và sức người đào kênh mương dẫn ngọt, tiêu úng, xổ phèn, thoát
lũ,. . .
- Chính nhờ có thủy lợi mà việc khai hoang, phục hóa, thâm canh sản xuất lúa, tăng
vụ đạt kết quả cao.
b) Nguồn nƣớc ngầm
Đặc điểm nổi bật về nguồn nước ngầm trong khu vực huyện Vĩnh Hưng là xuất hiện sâu,
giá thành cao, nên ít được khai thác. Hiện nay nước sinh hoạt của nhân dân trong huyện hầu
hết dùng nước mưa và nước sông rạch. Nước ngầm do giá thành khai thác cao nên mới có
một số điểm tập trung do nhà nước đầu tư.

15


CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN CƠNG NGHỆ
2.1 Định hƣớng chọn lựa giải pháp cơng nghệ
Có rất nhiều phương pháp đã được nghiên cứu và áp dụng trong cơng tác xử lý chất
thải rắn đơ thị, có thể xếp theo sơ đồ bậc thang các giải pháp quản lý, xử lý chất thải rắn
như sau:

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình quản lý xử lý chất thải rắn1
 Tái chế 2
Tái chế CTR được xếp thứ tự ưu tiên thứ hai sau giảm thiểu tại nguồn trong hệ thống
quản lý CTR tổng hợp. Bởi vì tái chế, tái sử dụng CTR là một giải pháp có nhiều ưu
điểm như:
- Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm nhu cầu sử dụng nguyên liệu thô cho sản
xuất
- Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp có giá trị cho cơng nghiệp với chi phí thấp,
đem lại hiệu quả kinh tế cho người tái chế
- Ngăn ngừa sự phát tán những chất độc hại vào môi trường và tránh phải thực hiện
các quy trình mang tính bắt buộc như tiêu hủy hoặc chơn lấp chất thải.

Tái chế CTR đô thị bao gồm:
1

/>
2

Nguyễn Văn Phước, Quản lý và xử lý chất thải rắn, NXB Xây dựng 2009

16


- Thu hồi vật liệu từ dịng thải
- Q trình trung gian phân loại và nén ép
- Vận chuyển
- Quy trình tái chế nhằm chuyển vật liệu thơ thành ngun liệu công nghiệp hoặc sản
phẩm cuối cùng.
 Công nghệ sản xuất phân hữu cơ
Các công nghệ sản xuất phân hữu cơ (compost) từ CTR đô thị gồm phân hủy kỵ khí
và hiếu khí. Bản chất chung của hai q trình trên là sử dụng vi sinh vật để ổn định các
thành phần hữu cơ có trong CTR đơ thị trước khi sử dụng hoặc xử lý tiếp.
Chơn lấp

CTR hữu
cơ có thể
phân hủy
sinh học

Nước thải (nước
rỉ rác)


Phân hủy kỵ khí

Khí thải
(biogas)

Năng
lượng

CTR ổn định để
cải tạo đất
Phân hủy hiếu khí
(composting)

Khí thải

Phân hữu cơ

Hình 2.2 Sơ đồ quy trình sản xuất phân hữu cơ
 Ủ hiếu khí
Chế biến phân compost hiếu khí là cơng nghệ sinh học chuyển hóa phần hữu cơ
khơng bền vững trong CTRĐT thành các loại humic, humate,..bền vững.
Ƣu điểm của phƣơng pháp ủ hiếu khí:
- Giảm các tác động ô nhiễm môi trường của chất thải rắn, xử lý triệt để và ngay
lập tức lượng rác thải đưa vào, giảm thiểu mùi hơi phán tán vào khơng khí.
-

Tiết kiệm diện tích đất cần thiết.

- Ủ vi sinh với nhiệt độ bên trong đống ủ lên đến 60 – 700C trong thời gian 10 – 15
ngày nên vi trùng gây bệnh và trứng giun sán cũng bị tiêu diệt.

- Phân compost là một sản phẩm có giá trị từ chất thải rắn hữu cơ góp phần làm
màu mỡ đất đai, trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
Khuyết điểm của phƣơng pháp ủ hiếu khí:
- Đối với mơ quy lớn thường phải áp dụng những công nghệ ủ compost tiên tiến
hiện đại với trang thiết bị đắt tiền và chi phí vận hành cao do thổi khí hay đảo trộn.
17


-

Cần thiết phải có q trình phân loại chất thải rắn đầu vào (bằng thủ cơng hoặc cơ

khí), khơng có những thành phần gây ức chế cho vi sinh vật phân hủy.
- Chất lượng phân compost vẫn chưa thể cạnh tranh với phân hóa học về hàm lượng
các chất dinh dưỡng và hiệu quả trên cây trồng rõ ràng trong thời gian ngắn.
 Ủ kỵ khí
Q trình phân hủy kỵ khí (cịn gọi là q trình lên men hay q trình metan hóa) là
các bể phản ứng kín để kiểm sốt q trình kỵ khí và thu gom tồn bộ lượng khí sinh học
sinh ra. Sản lượng khí sinh học phụ thuộc vào thành phần chất thải và điều kiện trong bể
phản ứng.
Ƣu điểm của phƣơng pháp ủ hiếu khí:
Tạo ra điện năng tương ứng là 75 – 150 kWh/ tấn rác và chỉ tiêu thụ khoảng 15 kWh/
tấn để vận hành hệ thống
Sản phẩm phân hủy có thể kết hợp tốt với các loại phân khác như phân hầm cầu, phân
gia súc, than bùn… tạo thành phân hữu cơ có hàm lượng dinh dưỡng cao.
Khuyết điểm của phƣơng pháp ủ kỵ khí:
- Chi phí đầu tư ban đầu rất lớn, thông thường từ vài trăm ngàn cho đến vài triệu
USD. Chi phí đầu tư một nhà máy theo cơng nghệ kỵ khí từ 3.700 – 7.000 USD/kWh.
-


Thời gian phân hủy lâu, thường từ 2 – 12 tháng.

-

Vận hành thiết bị phức tạp do vi khuẩn methane rất nhạy cảm với thay đổi của

pH.
-

Các vi khuẩn gây bệnh vẫn vì nhiệt độ của q trình phân hủy kỵ khí thường thấp.

 Công nghệ sản xuất viên nhiên liệu (RDF)
 Nhiên liệu dẫn xuất thải:
Có thể tạo ra nhiên liệu từ CTRĐT, hay gọi là nhiên liệu dẫn xuất thải bằng việc phân
loại nhằm tách ra những thành phần nhẹ hơn, nhiệt trị cao và dễ cháy. Sản xuất nhiên
liệu từ chất thải khơng phải là một q trình xử lý CTR bằng phương pháp nhiệt, mà là
quá trình biến đổi nhiệt của các thành phần dễ cháy trong CTRĐT để tạo ra một dạng
nhiên liệu rắn.
Bảng 2.1 Nhiệt trị một số loại nguyên liệu
Nhiệt trị (kJ/kg)

Độ ẩm (%)

Tro (%)

Than đá

21.000 – 32.000

3 – 10


5 – 10

Chất thải rắn đô thị

11.000 – 12.000

30 – 40

25 – 35

Loại nguyên liệu

18


Loại nguyên liệu
RDF thông thường

Nhiệt trị (kJ/kg)

Độ ẩm (%)

Tro (%)

12.000 – 16.000

15 – 25

10 – 22


(Nguồn: CalRecovery. Inc, CTRĐT lấy giá trị điển hình tại các nƣớc cơng nghiệp)
 Lợi ích của việc sản xuất RDF:
-

Giúp tận dụng lại một phần năng lượng hữu ích trong dịng CTRSH.

-

Giảm đi diện tích chơn lấp đất cần thiết để xử lý lượng CTRĐT phát sinh, tiết

kiệm nguồn tài nguyên đất trong điều kiện quỹ đất tại các đô thị ngày càng hạn chế, đồng
thời giảm đi lượng khí CO2 phát thải vào mơi trường từ những bãi chơn lấp do q trình
phân hủy.
-

So với việc thiêu đốt trực tiếp CTRĐT thì việc sản xuất và thiêu đốt RDF có

nhiều lợi ích hơn do nhiên liệu rắn này có độ ẩm thấp hơn so với độ ẩm chất thải ban đầu
nên tăng được hiệu quả thu hồi năng lượng, giảm được phần thất thoát cho bay hơi nước.
- Do được sản xuất chủ yếu từ những thành phần có nhiệt trị cao nên RDF có nhiệt
trị cao hơn nhiều so với CTRSH, đồng thời q trình đốt RDF cũng tạo ra ít tro hơn so
với đốt trực tiếp CTR nên tương đối đơn giản trong kỹ thuật vận hành và bảo dưỡng các
lò đốt.
 Lợi ích của việc sử dụng RDF:
-

Giảm nhu cầu sử dụng những nguồn năng lượng không tái tạo được như than đá

và than cốc trong các lị đốt cơng nghiệp. Khi mà giá khí đốt đang leo thang, và các điều

luật về khí thải ngày càng khắt khe hơn và các các nhà máy điện đốt than ngày càng chịu
nhiều áp lực phải cải tiến thì việc sử dụng kết hợp RDF với than tỏ ra là một giải pháp
hữu hiệu.
- Nhiên liệu dẫn xuất thải (RDF) mang lại ý nghĩa mơi trường to lớn do góp phần
hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch vốn phát sinh nhiều khí nhà kính trong q trình sử
dụng.
-

Giảm lượng sunfur và NOx phát sinh từ các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá.

- Do RDF có giá thành cạnh tranh so với một số loại nhiên liệu nên việc sử dụng
RDF phối hợp các nhiên liệu hóa thạch truyền thống trong các lò đốt giúp đem lại giá trị
kinh tế đáng kể từ khối lượng nhiên liệu truyền thống tiết kiệm được.
 Đốt và thu hồi năng lượng
Là quá trình chuyển hóa CTR thành khí, lỏng và các sản phẩn rắn, cùng đồng thời
hoặc tiếp theo q trình giải phóng nhiệt. Xử lý nhiệt CTR được sử dụng cả cho mục

19


đích giảm thể tích CTR (đến 75%) và tái sinh năng lượng. Cơng nghệ xử lý nhiệt có thể
chia làm 3 loại chính: các hệ thống đốt, hệ thống nhiệt phân, hệ thống khí hóa.
Cơng nghệ đốt có rất nhiều ƣu điểm:
-

Có thể tái sinh năng lượng. Giảm một cách đáng kể thể tích và khối lượng CTR

trong thời gian xử lý ngắn và có thể xử lý tại chỗ, giảm nguy cơ ô nhiễm khi vận chuyển.
- Nhiều thành phần nguy hại trong CTR đô thị bị phân hủy. Có khả năng thiêu hủy
tốt đối với nhiều loại CTR kể cả kim loại, nhựa, thủy tinh, dầu thải…

-

Tro có thể xử lý dễ dàng và yêu cầu diện tích đất ít.
Tuy nhiên với cơng nghệ này, đốt cịn một số hạn chế sau:

-

Khó kiểm sốt được thành phần kim loại trong q trình đốt chất thải vơ cơ chứa

kim loại nặng (chì, crom, cadmium, thủy ngân, niken, arsen,...). Có khả năng tạo thành
các chất có tính độc hại cao, như dioxin khi đốt các hợp chất chứa clo (PVC, PCBs...).
- Cán bộ vận hành đòi hỏi kỹ thuật cao. Phải cung cấp nhiên liệu đối với CTR có
nhiệt lượng thấp hơn 4.500 kcal/kg. Vốn đầu tư và chi phí vận hành cao do phải xử lý
khí thải. Giá đốt CTR ở Châu Âu từ 21-176 Euro/tấn và ở Mỹ là 70-120 USD/tấn.
 Chôn lấp
Chôn lấp vẫn là phương pháp phổ biến để xử lý sau cùng đối với chất thải rắn, tuy
nhiên việc đổ rác tập trung thành đống hở hay chôn lấp không vệ sinh sẽ gây ô nhiễm
nước mặt nước ngầm do nước rỉ rác, tạo các ổ dịch bệnh, gây ơ nhiễm khơng khí do mùi
hơi thối, khí CH4 , H2S,…
2.2 Đề xuất Phƣơng án cơng nghệ
2.2.1 Cơ sở lựa chọn phương án công nghệ.
Phương án công nghệ phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
 Cơng nghệ xử lý phải đảm bảo tính khả thi về mặt môi trường:
- Không được phát sinh ra các chất thải thứ cấp gây ô nhiễm và tác động đến môi
trường. Không được để cho nước rác thấm xuống đất gây ô nhiễm các tầng nước ngầm.
- Hạn chế đến mức thấp nhất có thể chấp nhận được sự phát sinh các lồi gặm
nhấm, ruồi nhặng, cơn trùng, vi trùng.
-

Không gây ra các tác hại lâu dài về mặt gen và di truyền học.


 Công nghệ xử lý trước tiên phải đảm bảo tính khả thi về mặt kỹ thuật:
- Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính thích hợp và chắc chắn với diễn
biến thành phần và tính chất rác thải, trong bất kỳ điều kiện khí hậu, thời tiết hay các chế
độ thủy văn nào của khu vực xử lý rác.
20


-

Điều kiện cơ sở hạ tầng tại chỗ (mặt bằng, cấp điện, cấp nước, tiêu thốt nước,

giao thơng, thơng tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy…) phải đáp ứng các yêu cầu liên
quan đến việc thi công, xây dựng và vận hành khu xử lý rác.
-

Công nghệ xử lý phải đảm bảo khả năng cung cấp, bảo dưỡng và sữa chữa các

trang thiết bị kèm theo. Cán bộ công nhân viên quản lý và vận chuyển khu xử lý rác phải
làm chủ được công nghệ.
-

Các sản phẩm đầu ra của cơng nghệ xử lý (ví dụ: phân compost) phải đảm bảo

một số chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và không gây tác hại đối với môi trường và sức khỏe
cộng đồng trong q trình sử dụng chúng.
-

Phải có đầy đủ các giải pháp kỹ thuật và công nghệ thay thế khi cần thiết (để đối


phó với những tình huống bất trắc có thể xảy ra, đặc biệt là đối với các khía cạnh mơi
trường liên quan đến khu xử lý rác).
 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt kinh tế:
- Chi phí đầu tư và chi phí vận hành tồn bộ hệ thống xử lý rác sinh hoạt phải ở
mức có thể chấp nhận được.
 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt xã hội:
- Khơng tạo ra các sức ép nặng nề về mặt tâm lý của dân chúng địa phương và của
các cơ quan ban hành hữu quan.
-

Cơng nghệ xử lý phải đảm bảo tính an toàn và hạn chế đến mức thấp nhất những

rủi ro, tác hại đối với sức khỏe của những người trực tiếp vận hành hệ thống xử lý.
- Những yêu cầu kèm theo của công nghệ xử lý phải đơn giản và không vượt quá
khả năng làm chủ công nghệ của địa phương.
2.2.2 Phân tích lựa chọn phƣơng án cơng nghệ
Căn cứ vào cơ sở lựa chọn công nghệ, mỗi một cơng nghệ đều có ưu nhược điểm
riêng, rất khó đánh giá, phù thuộc vào thành phần chất thải và điều kiện sẵn có của địa
phương. Khu vực dự án là khu vực nông thôn, điều kiện kinh tế, cơ sở hạ tầng cịn kém
nên các cơng nghệ địi hỏi vốn đầu tư chi phí vận hành cao, kỹ thuật vận hành khó khơng
thích hợp, do đó dự án đưa ra 2 phương án lựa cho ̣n công nghê ̣ để xử lý chất thải rắn sinh
hoạt của huyện
2.2.3 Quy trình thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan chức năng của huyện thu gom vận chuyển tập
trung đến bãi chôn lấp chất thải theo quy trình vận chuyển sau:

21


Rác từ các hộ dân ở

mặt tiền đường chính
Đưa về khu xử lý chất
thải rắn

Rác từ các cơ quan,
trường học ...
Rác chợ, công viên,
khu thương mại

Thu gom bằng xe
chuyên dụng

Rác từ các hộ dân trong
các hẻm nhỏ
Thu gom bằng xe thô
sơ (xe ba gác)

Rác đường phố

Bô rác hoặc các trạm
trung chuyển

Rác thải sinh hoạt
của bệnh viện
Rác thải sinh hoạt
trong KCN

Hình 2.3 Quy trình thu gom vận chuy
CTR sinh hoạt sau khi được thu gom tập trung về khu xử lý CTR sinh hoạt sẽ được
qua công đoạn phân loại bằng thủ cơng để tách ra phần CTR có khả năng tái chế, tái sử

dụng cung cấp cho các cơ sở tái chế CTR. Phần CTR sinh hoạt khơng có khả năng tái
chế, tái sử dụng được xử lý theo hai phương án sau:
2.2.4 Phƣơng án 1: Chất thải sinh hoạt ở bãi rác tạm và thu gom từ các trạm trung
chuyển đƣợc xử lý sơ bộ sau đó mang đi chơn lấp
2.2.4.1 Quy trình cơng nghệ

22


Ồn, bụi, mùi hơi
thối, khí CH4

Nước rỉ rác

CTR sinh hoạt

Sản phẩm có khả năng
tái chế, tái sinh

Đổ vào ơ chơn lấp
CTR

Bán cho nơi thu mua
để tái chế

San ủi và rắc
bokashi

Đầm chặt


San đất phủ

Đóng cửa
BCL

Lớp phủ đỉnh

Hình 2.4 Quy trình chơn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt ở bãi rác tạm sẽ được xe xúc đổ ô chôn lấp chất thải, chất thải sinh
hoạt ở thu gom sẽ được chuyển đến sàn tiếp nhận ghi lại khối lượng cụ thể và đổ trên sàn
tiếp nhận. Chế phẩm EM được hệ thống phun đều vào rác tiếp nhận để khử mùi, ruồi
nhặng…Hóa chất sử dụng trong quy trình tiếp nhận có tác dụng khử mùi, hạn chế sự
sinh sơi của ruồi, nhặng, côn trùng…
Tại đây, công nhân phân loại sẽ tiến hành phân loại thủ công để phân nguồn CTRSH
ban đầu thành các nhóm: phần hữu cơ dễ phân hủy sinh học, phần hữu cơ khó phân hủy
sinh học, phần kích thước lớn cá biệt có khả năng tái chế, phần trơ.
Những phần CTR có khả năng tái chế tái sử dụng như kim loại, thủy tinh, giấy, chai
lo bằng nhựa… sẽ được tập trung thu gom chứa tạm trong khu nhà kho và sau đó được
vận chuyển đến địa điểm tái chế. Đây là hướng ưu tiên trong công nghệ xử lý CTR theo
hướng không phát thải, thu hồi tối đa khối lượng chất thải có thể tái sinh, tái chế trước
khi tiến hành các phương pháp xử lý khác. Phần trơ còn lại như gạch vỡ, sành sứ, đất đá,
xà bần… được tâ ̣n dụng để san lấp mặt bằng. Những phần hữu cơ khó phân hủy sinh học
nhưng có kích thước lớn như gỗ vụn, cành khô, vỏ dừa… được tách ra, phơi khô và sử
dụng trực tiếp làm chất đốt cho người dân tại địa phương. Sau đó chất thải được xe
chuyên dụng chở đến ô chôn lấp đổ vào ô chôn lấp thành các lớp riêng. Chất thải sau khi
được đổ vào ô chôn lấp phải được san đều và đầm nén kỹ thành những lớp có chiều dày
tối đa 2,5m đảm bảo tỷ trọng chất thải tối thiểu sau đầm nén 0,75-0,8 tấn/m3. Sau đó rắc
23



một lượt bokashi với chỉ tiêu 0,15 kg/m2, bokashi sau đó phủ một lớp đất phủ trung gian
có chiều cao 20-30 cm, tỷ lệ lớp đất phủ chiếm khoảng 10%  15% thể tích rác thải và
đất phủ phải có thành phần hạt sét > 30%, đủ ẩm để dễ đầm nén.
Việc phủ đỉnh ô chôn lấp CTR được thực hiện khi lượng chất thải rắn đã được chôn
lấp trong ô chôn đạt được dung tích lớn nhất như thiết kế kỹ thuật với trình tự phủ đỉnh ơ
chơn lấp CTR như sau:
- Lớp đất phủ trên cùng có hàm lượng sét > 30%, đảm bảo độ ẩm tiêu chuẩn và
được đầm nén cẩn thận, chiều dày lớn hơn hoặc bằng 30 cm. Độ dốc từ chân đến đỉnh
bãi tăng dần từ 3  5%, ln đảm bảo thốt nước tốt và không trượt lở, sụt lún.
- Phủ lớp đệm có thành phần phổ biến là cát dày từ 20 cm  30 cm;
- Phủ lớp đất trồng (lớp đất thổ nhưỡng) dày từ 60 cm  80 cm;
- Trồng cỏ và cây xanh để tạo cảnh quan môi trường và tận dụng diện tích đã chơn
lấp.
 Phân tích phương án 1:
Ưu điểm:
-

Có thể tiếp nhận tất cả các loại chất thải mà không cần phân loại

-

Kỹ thuật đơn giản, dễ vận hành

-

Có thể chấp nhận về mặt mơi trường

-

Có thể chấp nhận về vốn đầu tư và chi phí vận hành


Nhược điểm:
- Phát sinh ra khí thải và nước thải, nếu không được xử lý hiệu quả sẽ gây ảnh
hưởng đến mơi trường
-

Tốn diện tích đất

-

Cần kiểm sốt các vấn đề mơi trường sau khi đóng BCL

Các cơng trình xây dựng chính được cho phương án 1 như sau:
2.2.4.2 Quy mơ diện tích
Bảng 2.2 Các hạng mục cơng trình chính và phụ trợ phƣơng án 1
STT
I
1
2
III
1
2

Diện tích (m2)
335
35
300
29.862
6.000
8.000


Loại đất

Tiếp nhận và sàn thao tác
Trạm cân
Sàn thao tác
Bãi chôn lấp chất thải
Hsh1
Hsh2
24

Mật độ diện tích (%)
0,66
0,07
0,59
58,76
11,81
11,81


STT
3
4
IV
1

2
3
4
5

6
7
1
2

Loại đất

Hsh3
Hsh4
Khu phụ trợ
Nhà để xe, trạm rửa xe
Nhà điều hành, nhà nghỉ cho nhân
viên,trạm phân tích
Trạm phân tích
Trạm sửa chữa, bảo dưỡng điện, máy
Hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống cấp nước
Nhà kho
Tổng (I-IV)
Đường nội bộ
Cây xanh cách ly
Tổng

Diện tích (m2)
8.000
7.862
975
50

Mật độ diện tích (%)

9,84
25,31
1,92
0,10

50
50
50
700
25
50
31.172
7.500
12.149
50.821

0,10
0,10
0,10
1,38
0,05
0,10
61,34
14,76
23,91
100,00

Sơ đồ tổng thể mặt bằng nhà máy được đính kèm Phụ lục của Báo cáo.
2.2.4.3 Quy mơ cơng suất
Dựa vào diện tích các hố chôn lấp cũng như lượng chất thải rắn của dự án ta ước tính

tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt có thể tiếp nhận của dự án
Bảng 2.3 Tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt có thể tiếp nhận của các hố chôn lấp
phƣơng án 1
Bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt

29.862

m2

Hsh1

6.000

m2

Hsh2

8.000

m2

Hsh3

8.000

m2

Hsh4
Chiều cao hố (H)
Chiều cao lớp rác


7.862
13
12

m2
m
m

0,8
0,7

tấn/m3

Tỷ trọng dầm nén (K)
Hệ số chứa rác (n)
Lượng chất thải bãi chôn lấp hợp vệ sinh có thể tiếp
nhận tối đa S*H*n*K
Trong đó: Lượng rác ở bãi rác tạm
Lượng rác tiếp nhận mới
Bảng 2.4: Tính tốn ơ chơn lấp cho Hsh 1:

200.673 tấn
36.750 tấn
163.923 Tấn

Lượng rác từ bãi rác tạm (tấn)

36.750


Lượng rác tiếp nhận mới cần chôn lấp trong 6 tháng đầu, công
suất chôn lấp 15 tấn/ngày (tấn)
25

2.700


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×