---ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 2021-T01
Họ, tên thí sinh: ......................................................................
Số báo danh: ...........................................................................
Câu 81: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của
prôtêin?
A. Đồng.
B. Nitơ.
C. Kali
D. Kẽm.
Câu 82: Lồi động vật nào sau đây có hình thức hơ hấp bằng mang?
A. Cá quả.
B. Chuột.
C. Bị.
D. Châu chấu.
Câu 83: Khi phân tích một axit nucleic, người ta thu được thành phần của nó có 20%A, 20%G, 40%X,
20%T. Axit nucleic này có nhiều khả năng nhất là
A. ADN có cấu trúc dạng sợi đơn
B. ADN có cấu trúc dạng sợi kép.
C. ARN có cấu trúc dạng sợi đơn.
D. ARN có cấu trúc dạng sợi kép.
Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
Câu 85: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của thể
đột biến này là
A. thể 3 nhiễm.
B. thể tam bội.
C. thể 1 nhiễm.
D. thể khuyết nhiễm.
Câu 86: Ở Opêron Lac, nếu đột biến xảy ra ở vùng nào sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không hoạt động
tổng hợp prôtêin?
A. Vùng khởi động P.
B. Vùng vận hành O.
C. Gen điều hòa R.
D. Gen cấu trúc Z.
Câu 87: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen của cơ thể.
B. các alen của kiểu gen.
C. các alen có hại trong quần thể.
D. kiểu hình của cơ thể.
Câu 88: Trong số các kiểu gen được cho dưới đây, kiểu gen nào là kiểu gen đồng hợp?
A. AaBB.
B. AABB.
C. AABb.
D. AaBb.
Câu 89: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 90: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY và giới cái mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính XX?
A. Thằn lằn.
B. Châu chấu.
C. Báo.
D. Bướm.
Câu 91: Đặc điểm nào không phải của sự di truyền ngoài nhân?
A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di
truyền theo dịng mẹ.
B. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có
cấu trúc di truyền khác.
C. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai ln có kiểu hình giống mẹ thì gen quy
định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngồi nhân.
D. Sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất đơn
giản.
Câu 92: Hệ tuần hịa của lồi động vật nào sau đây có mao mạch?
A. Trai.
B. Cá chép.
C. Ruồi giấm.
D. Ốc sên.
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 1/5
Câu 93: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dịng đơn bội,
sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, q trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu
dịng thuần có kiểu gen khác nhau
A. 32.
B. 5.
C. 8.
D. 16.
Câu 94: Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 1000 cây/m2. Số liệu trên cho
ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này,
bậc dinh dưỡng bậc 3 là
A. lúa.
B. châu chấu.
C. nhái.
D. rắn.
Câu 96: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép
lai cho đồng loạt thân cao, hạt trịn là
A. AaBB × aabb.
B. AABb × aabb.
C. AAbb × aaBB.
D. AABb × Aabb.
Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Tự phối.
C. Di-nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một lồi thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xun ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng lồi, từng thời gian và điều kiện của mơi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, khơng thay đổi theo điều kiện của mơi
trường.
Câu 99: Hình vẽ dưới đây mơ tả q trình săn mồi của
một con diều dâu trong 3 tháng ở một quần thể chuột. Sự
thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp
lý bằng
A. phiêu bạt di truyền.
B. đột biến gen.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngồi các gen quy định tính đực, cái cịn có các gen quy định các tính
trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc
thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới
đực và giới cái.
Câu 101: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể điều là nguyên liệu của qua trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù khơng có tác động của các nhân tố
tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành lồi mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
Câu 102: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 2/5
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 ln có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 103: Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau: chuẩn bị 3 bình thủy tinh có nút kín A, B và
C. Bình B và C có treo hai cành cây có diện tích lá lần lượt là là 40 cm2 và 60 cm2. Bình B và C chiếu sáng
trong 30 phút. Sau đó lấy các cành cây ra và cho vào các bình A, B và C mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như
nhau, lắc đều sao cho khí CO2 trong bình hấp thụ hết. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình A là cao nhất.
II. Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong bình B cao hơn bình C.
III. Sau khi hấp thụ CO2 thì hàm lượng Ba(OH)2 cịn dư trong bình B là ít nhất.
IV. Có thể thay thế dung dịch Ba(OH)2 trong thí nghiệm bằng dung dịch nước vôi trong.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 104: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2
alen là A và a; tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,04.
B. 0,16.
C. 0,64.
D. 0,36.
Câu 105: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai,
trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì
giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang gen đột biến ở đời
con, thể đột biến có tỉ lệ:
A. 4/25 .
B. 8/25.
C. 3/32.
D. 3/100.
Câu 106: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hơ hấp ở thực vật?
I. Ở thực vật C3, hơ hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật.
III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 107: Một cá thể ở một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 khơng phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có
6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 99%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 49,5%.
Câu 108: Khi nói về hơ hấp hiếu khí của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có O2 thì khơng xảy ra hơ hấp hiếu khí.
II. Q trình hơ hấp hiếu khí ln tạo ra ATP và nhiệt năng.
III. Phân tử O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của tồn bộ q trình hơ hấp.
IV. Q trình hơ hấp hiếu khí chỉ diễn ra ở bào quan ti thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 3/5
Câu 109: Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng: Khi lai
cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản, di truyền độc lập với nhau,
thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng
A. tổng xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. thương xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
C. hiệu xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
D. tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 110: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng về hiện tượng liên kết gen hồn tồn?
A. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một lồi thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của lồi đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 111: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên tắc và cơ chế trong nhân đôi ADN?
I. Khi ADN nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mỗi mạch
làm khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A với T và ngược lại, G với X và ngược lại.
II. Mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch là của ADN mẹ làm khn, cịn 1 mạch mới được hình thành.
III. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN là nguyên tắc giữ lại 1 nửa cịn 1 nửa kia thì nhân
đơi.
IV. Quá trình tổng hợp mạch mới được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 112: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Q trình giảm phân khơng
xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu
hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 113: Màu sắc lơng thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông
màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông
xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.
- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lơng xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông
xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông
xám : 50% thỏ lông vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn tồn so vàng, vàng trội hồn tồn so
trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lơng thỏ.
IV. Có 2 kiểu gen quy định lơng xám nhạt.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 114: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2
cặp NST khác nhau. Alen A đột biến thành alen a, alen b đột biến thành alen B. Trong quần thể của lồi
trên, xét các 5 cơ thể có kiểu gen như sau: AABb; AAbb; AaBb; aaBB; Aabb.
I. Có 3 thể đột biến.
II. Số kiểu gen đột biến là 4.
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 4/5
III. Số kiểu gen thuần chủng bình thường là 1.
IV. Có 3 cơ thể có thể tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến.
A. 1 .
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp tính trạng tương phản do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể
thường quy định, trong đó alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa tím là trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây X và Y lần lượt thụ phấn
cho cây cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ các phép lai là 15. Biết rằng
tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ phép lai giữa cây X với 2 cây Z, T gấp 4 lần tổng số kiểu tổ hợp giao
tử sinh ra từ phép lai giữa cây Y với 2 cây Z, T và số loại giao tử của cây Z nhiều hơn số loại giao tử từ cây
T. Tính theo lý thuyết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây X chỉ có 1 kiểu gen.
II. Cây Y có tối đa 4 kiểu gen.
III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z.
IV. Có tối đa 16 phép lai giữa cây Y và cây T.
A. 1 .
B. 2.
C. 3.
D. 4.
AB D d
AB D
Câu 116: Phép lai P : ♀
X X ♂
X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu
ab
ab
hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hồn tồn; khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 40% số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Bd
Câu 117: Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa
. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một số tế bào
bD
sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn
ra bình thường thì theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu? (biết rằng
các gen trên cùng một NST liên kết hoàn toàn).
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 16.
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính
trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây
hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7%
cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa
đỏ. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận
đúng?
AB
I. Kiểu gen của (P) là
Dd .
ab
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 119: Ở một giống cây trồng ngắn ngày, tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn
quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình
thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất.
Mục đích của người nơng dân là nhanh chóng tạo ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 5/5
chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu
hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ côn trùng. Giả sử không xảy ra đột
biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần
nhất là thế hệ thứ mấy thì người nơng dân sẽ đạt được mục đích nói trên?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 120: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA
và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định
nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hồn
tồn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau.
III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B.
IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và khơng bị bệnh với xác suất 3/16
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
------------ HẾT ------------
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 6/5
PHẦN MA TRẬN
Tổng
câu
Mức độ câu hỏi
Lớp
Nội dung chương
Nhận biết
Cơ chế di truyền và 83,84,85,86
biến dị
90
Lớp
12
Lớp
11
Thông hiểu
Vận dụng
105,107
111,114,117
Quy luật di truyền
88,91,96,100 109,110,112 113,115
Di truyền học quần thể
104
Vận dụng cao
10
116,118
119
Di truyền học người
11
2
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
Tiến hóa
87,97,99
101
4
Sinh thái
89,94,95,98
102
5
82,92
108
3
81,103
106
3
22
9
Chuyển hóa
VCNL ở ĐV
Chuyển hóa
VCNL ở TV
Tổng
số
1
6
3
40
PHẦN ĐÁP ÁN THAM KHẢO
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ
81.B
91.D
101.D
111.A
82.A
92.B
102.D
112.A
83.A
93.C
103.C
113.D
84.A
94.D
104.A
114.C
85.C
95.C
105.D
115.D
86.A
96.C
106.B
116.C
87.D
97.C
107.A
117.C
88.B
98.C
108.D
118.D
89.C
99.C
109.D
119.C
90.C
100.B
110.B
120.D
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Chọn đáp án B.
Câu 82: Chọn đáp án A.
Hô hấp qua bề Hô hấp
mặt cơ thể
mang
Đại diện
bằng Hô hấp bằng hệ Hô hấp bằng Vừa hô hấp
thống ống khí
phổi
bằng phổi, vừa
hơ hấp bằng da
Động vật đơn Cá, thân mềm, Cơn trùng
Bị sát, chim, Lưỡng cư
bào và đa bào chân khớp
thú
có tổ chức thấp
(ruột
khoang,
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 7/5
giun trịn, giun
dẹp)
Ví dụ
Giun đất, Sán lá Trai, Ốc, Tơm, Châu chấu, cào Rắn, thằn lằn, Ếch, nhái
gan, Sán lợn..
Cua.
cào.
cá sấu, chim sẻ,
chim đại bàng,
chim ó, hổ,
trâu, bị, dê, gà,
lợn
Câu 83: Chọn đáp án A.
Câu 84: Chọn đáp án A.
Câu 85: Chọn đáp án C.
Câu 86: Chọn đáp án A.
• Gen sẽ mất khả năng tổng hợp prôtêin khi gen khơng thể tiến hành phiên mã nếu khơng có hoặc đột
biến xảy ra ở vùng khởi động P → A đúng.
• Gen sẽ phiên mã liên tục mà khơng chịu sự kiểm soát của tế bào nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành O
hoặc gen điều hịa (khơng thuộc opêron) hoặc gen cấu trúc (chỉ làm thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin) B,
C và D sai.
Câu 87: Chọn đáp án D
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể,
gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 88: Chọn đáp án B.
Câu 89: Chọn đáp án C
A sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể
B sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biển nhất).
C đúng. Vì phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài
trong quần xã.
D sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể.
Câu 90: Chọn đáp án C.
Nhóm lồi
Người, Động vật Chim, Ếch nhái, Bọ xít, Châu chấu, Bọ nhậy
có vú, Ruồi giấm, Bị sát, Bướm, Dâu Rệp
Cây gai, Cây chua tây
me
Cặp NST giới tính Cái:
XX Cái: XY
Cái:
XX Cái: XO
Đực:XY
Đực: XX
Đực: XO
Đực XX
Câu 91: Chọn đáp án D
Sự phân li kiểu hình ở đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất phức tạp do
một tế bào có chứa rất nhiều ti thể và lục lạp; một ti thể và lục lạp lại chứa rất nhiều phân tử ADN nên một
gen trong ti thể và lục lạp thường chứa rất nhiều bản sao. Các bản sao của cùng một gen có thể bị đột biến
khác nhau nên một cá thể thường chứa rất nhiều alen khác nhau của cùng một gen và trong cùng một tế bào,
các ti thể khác nhau có thế chứa các alen khác nhau và các mơ khác nhau có thế chứa các alen khác nhau.
Câu 92: Chọn đáp án B.
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
Hệ tuần hồn đơn
Hệ tuần hồn kép
Đại diện - Thân mềm
Giun đốt, Cá
Mực ống, bạch tuộc, lưỡng cư, bò
- Chân khớp (cơn trùng)
sát, chim, thú
Ví dụ
Nghêu, Sị, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Cá mập, cá chép, cá Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn,
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 8/5
Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, quả, cá diêu hồng, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều
Ốc sên
cá hồi.
hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.
Câu 93: Chọn đáp án C
− Cơ thể AabbDDEeGg có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra 8 loại giao tử. Mỗi loại giao tử sẽ tạo ra 1 dòng tế
bào đơn bội.
− Khi lưỡng bội hóa các dịng đơn bội thì mỗi dòng đơn bội sẽ tạo ra 1 dòng thuần chủng. → số dòng thuần
chủng = số dòng đơn bội.
− Có 8 dịng thuần chủng.
Câu 94: Chọn đáp án D.
Câu 95: Chọn đáp án C.
Câu 96: Chọn đáp án C.
Phép lai AAbb × aaBB ln cho đời con đồng loạt thân cao, hạt tròn
Câu 97: Chọn đáp án C.
Nhân
tố Sự thay đổi
Vơ
Có
Tạo alen Làm nghèo nàn/
tiến hóa
hướng hướng
mới
phong phú vốn
Tần số alen Thành
gen QT
phần KG
Đột biến
x
x
Phong phú
Di nhập gen Làm thay
Nghèo
nàn/
x
x
phong phú
đổi
Làm
thay
đổi
CLTN
x
Nghèo nàn
Các yếu tố
x
Nghèo nàn
ngẫu nhiên
Giao phối
Làm
thay
không ngẫu
đổi tần số
nhiên
kiểu
gen
theo hướng:
+ Dị hợp
Không làm
giảm
dần x
Nghèo nàn
thay đổi
qua các thế
hệ.
+ Đồng hợp
tăng dần qua
các thế hệ
Câu 98: Chọn đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Các quần thể khác nhau của cùng 1 lồi thường có kích thước khác nhau.
B sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể ln thay đổi tùy
thuộc vào từng lồi và điều kiện sống của môi trường.
C đúng.
D sai. Mật độ cá thể trong quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của
môi trường sống
Câu 99: Chọn đáp án C.
Câu 100: Chọn đáp án B
Trên các NST giới tính, ngồi các gen quy định tính đực,cái, cịn có các gen quy định tính trạng thường.
NST X có nhiều gen quy định tính trạng thường hơn NST Y. → Đáp án B
Câu 101: Chọn đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 9/5
-A sai vì thường biến khơng được coi là ngun liệu của q trình tiến hóa.
-B sai vì ngay cả khi mơi trường sống khơng thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
-C sai vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhấn gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình
thành lồi mới, ngun nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi khơng có tác động của các nhân tố
tiến hóa thì khơng dẫn đến sự hình thành lồi mới.
Câu 102: Chọn đáp án D.
A sai. Vì có một số lồi nấm sống kí sinh.
B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 ln có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc
dinh dưỡng khác nhau.
Câu 103: Chọn đáp án C.
Sau 30 phút chiếu sáng, thì cành cây trong hai bình B và C sẽ quang hợp. Dựa vào phương trình tổng quát
của quang hợp như sau: CO2 + H2O → C6H12O6 + O2 + H2O; ta nhận thấy quang hợp hấp thụ CO2 có trong
mỗi bình thủy tinh.
Do diện tích lá ở bình B > diện tích lá ở bình C → lượng CO2 cần cho quang hợp ở bình B < bình C. Bình A
hàm lượng CO2 khơng đổi.
→ Sau 30 phút chiếu sáng, hàm lượng CO2 trong ba bình theo thứ tự từ nhiều đến ít là: A, B, C.
I đúng.
II đúng.
Sử dụng Ba(OH)2 để hấp thụ lượng CO2 cịn dư trong mỗi bình theo PTHH: Ba(OH)2 + CO2 →BaCO3
(kết tủa) + H2O
Lượng CO2 còn lại sau 30 phút chiều sáng
Bình A > Bình B > Bình C
Lượng Ba(OH)2 dùng để hấp thụ CO2
Bình A > Bình B > Bình C
Lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2
Bình A < Bình B < Bình C
III sai. Hàm lượng Ba(OH)2 dư sau khi hấp thụ CO2 ở bình A là thấp nhất.
IV đúng. Có thể thay thế bằng dung dịch Ca(OH)2 vì phản ứng tạo kết tủa tương tự nhau.
Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3(kết tủa) + H2O
Câu 104: Chọn đáp án A.
Câu 105: Chọn đáp án D.
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Giả sử A- bình thường ; a – đột biến
Giao tử đực: 0,85A:0,15a
Giao tử cái: 0,8A:0,2a
Thể đột biến: 0,15 ×0,2 = 0,03
Câu 106: Chọn đáp án B.
Cả 4 phát biểu đều đúng về hô hấp ở thực vật.
Câu 107: Chọn đáp án A.
20
Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là
= 1%
2000
Giao tử bình thường có 6NST, 99% tế bào giảm phân bình thường tạo các giao tử bình thường
Câu 108: Chọn đáp án D.
I đúng. Hơ hấp hiếu khí bắt buộc diễn ra trong điều kiện có khí oxi.
II đúng. Hơ hấp hiếu khí tạo được khoảng 32-36 ATP.
III đúng. O2 là chất nhận điện tử cuối cùng để tạo thành nước.
IV đúng.
Câu 109: Chọn đáp án D
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 10/5
Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai hoặc nhiều cặp tính trạng, Menden cho thấy rằng : khi lai hai cặp bố
mẹ thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì xác
suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 110: Chọn đáp án B
Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số NST trong bộ NST đơn bội của lồi đó.
Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 111: Chọn đáp án A.
I đúng.
II đúng. Đây là nguyên tắc bán bảo toàn.
III sai. Nguyên tắc bán bảo tồn: trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng
hợp.
IV sai. chiều của quá trình tổng hợp mạch mới là 3’-5’ (vì mạch mới có chiều 5’ -3’)
Câu 112: Chọn đáp án A.
Phép lai: AaXBXb × AaXBY = (Aa × Aa)(XBXb × XBY).
Aa × Aa 1AA : 2Aa : 1aa. Số loại kiểu gen: 3, số loại kiểu hình: 2.
Phép lai: XBXb × XBY 1XBXB: 1 XBXb: XBY : 1XbY.
Số loại kiểu gen: 4. Số loại kiểu hình: 3.
(giới XX có 1 loại kiểu hình, giới XY có 2 loại kiểu hình)
Số loại kiểu gen là 3 × 4 = 12. Số loại kiểu hình là 2 × 3= 6.
Câu 113: Chọn đáp án D.
Xét
+ Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám >sọc>trắng
+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian
giữa sọc và vàng → sọc trội khơng hồn tồn so với vàng
Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3>A4 → I sai
Kiểu gen P của các phép lai:
PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng)
PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám): A2A4 (sọc):A4A4 (trắng)
PL3: A1A3 ×A3A3 → A1A3 (xám) :1A3A3 (vàng)
II đúng
III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là C42 + 4 = 10
IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)
Câu 114: Chọn đáp án C.
I ĐÚNG. Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. A bị đột biến thành a → thể đột
biến là aa, b bị đột biến thành B → thể đột biến là BB hoặc Bb.
Thể đột biến về 2 cặp gen trên khi mang ít nhất một thể đột biến của một cặp trong 2 cặp trên.
3 thể đột biến là AABb, AaBb, aaBB.
II ĐÚNG. Kiểu gen đột biến bao gồm cá thể có kiểu gen mang alen đột biến nhưng chưa biểu hiện kiểu
hình và thể đột biến. Ngồi 3 kiểu gen đột biến của thể đột biến trên cịn có 1 kiểu gen đột biến là Aabb.
III ĐÚNG. Có 1 kiểu gen thuần chủng bình thường là AAbb.
IV SAI. Có 2 cơ thể có thể tạo ra 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến là AABb; Aabb.
Câu 115: Chọn đáp án D.
Tất cả các phát biểu đều đúng.
Nhận xét: 15 tổ hợp = 8 + 4 + 2 + 1
XxZ=8 tổ hợp →
XxT=4 tổ hợp → X tạo 4 giao tử
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 11/5
YxZ=2 tổ hợp →Z tạo 2 tổ hợp
YxT=1 tổ hợp →Y và T đều đồng hợp
Kiểu gen của các cá thể có thể có là:
X: AaBb
Y: AABB, AAbb, aaBB, aabb.
Z: AaBB, AABb, Aabb, aaBb.
T: AABB, AAbb, aaBB, aabb.
Xét các phát biểu đề bài:
I đúng.
II đúng.
III đúng. AaBb x (AaBB, AABb, Aabb, aaBb) →4 phép lai.
IV đúng. Y-cây đực (AABB, AAbb, aaBB, aabb) x T-cây cái (AABB, AAbb, aaBB, aabb)
Câu 116: Chọn đáp án C
AB D d
AB
P :♀
X X ♂ XD Y
ab
ab
AB AB
hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới → tạo 10 kiểu gen ở đời con
ab ab
- XDXd XDY → cho 4 loại kiểu gen
Vậy phép lai P cho đời con số kiểu gen là: 10.4 = 40 → I sai
- Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%, ta có
ab
( A−, B − ) XDY = 16,5% → ( A−, B − ) = 16,5% : 25% = 66% → = 66% − 50% = 16%
ab
ab
Phân tích: 16% = 40%ab 40%ab (giao tử ab = 40% 25% vậy đây là giao tử liên kết → giao tử hoán
ab
vị = 50% − 40% = 10% ) → tần số hoán vị gen f = 10.2 = 20% → II sai
AB AB
- P:
(f = 20% xảy ra ở cả 2 giới)
ab ab
AB = ab = 40% AB = ab = 40%
Gp:
Ab = aB = 10% Ab = aB = 10%
AB D d Ab D d
X X +
X X )
ab
aB
= ( 40%.40%.2 + 10%.10%.2 ) .25% = 8,5% → III đúng
F1: Cá thể cái dị hợp 3 cặp gen là: (
- F1 số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng (
ab
). Xd Y = 16%.25% = 4% → IV sai
ab
Vậy có một phát biểu đúng
Câu 117: Chọn đáp án C.
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào liên kết gen hồn tồn và giảm phân bình thường có thể tạo ra 4 loại giao tử là :
ABd;aBd;AbD;abD
- Các tế bào liên kết gen hoàn toàn và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d
Bd Bd
trong lần giảm phân I có thể tạo ra 4 loại giao tử là: A
;a
; A;a
bD bD
Xét tổng cả hai trường hợp thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 4 + 4 = 8
* Lưu ý: nếu cặp NST Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo 2 loại giao
tử: Aa ( n + 1) ; O ( n − 1)
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 12/5
Câu 118: Chọn đáp án D
A: đỏ > > a: trắng
Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
P : ( Aa, Bb, Dd ) ( aa, bb, dd )
Fa: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp,
hoa đỏ.
* Xét riêng từng cặp tính trạng ta có
- Cao/thấp = 1: 3 → tính trạng chiều cao cây bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ 9:7
Quy ước: B − D − : cao; ( B − dd; bbD−; bbdd ) : thấp
- Đỏ/ trắng = 1:1
* Xét tỉ lệ chung 2 cặp tính trạng của đề bài ta thấy: ( 7 :18 : 32 : 43) (1: 3)(1:1) → có hiện tượng liên kết
gen khơng hồn tồn (vì nếu liên kết gen hồn tồn thì kết quả của phép lai phân tích phải là 1: 1: 1: 1).
* Vì là tương tác bổ sung nên vai trò của B và D là như nhau nên ta giả sử A liên kết với B
18
- Tỉ lệ cây cao - trắng ở đời con là:
= 0,18 hay
7 + 18 + 32 + 43
( aa, Bb, Dd ) = 0,18 → ( aa, Bb ) = 0,18 : 0,5 = 0,36 → aB = 0,36 :1 = 0,36 (vì lai phân tích nên đồng hợp tử
lặn cho 1 loại giao tử)
→ aB = 0,36 0, 25 → giao tử aB là giao tử liên kết → kiểu gen của P là dị hợp tử chéo:
Ab
Dd hoặc
aB
d
Bb
aD
* Xét các kết luận trên ta có:
AB
Ab
- (1) Kiểu gen của (P) là
Dd → sai vì kiểu gen của P là:
Dd
aB
ab
Ab
- (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen → đúng vì P:
Dd liên kết gen khơng hồn tồn cho 8 loại giao tử, mà lai
aB
phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa có 8 loại kiểu gen.
- (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%
→ đúng. Ta có sơ đồ lai
Ab
Ab
P:
Dd
Dd
aB
aB
Ab Ab
ab
+
( aB = 0,36 → ab = 0,14 ) → = 0,14.0,14 = 0, 0196
aB aB
ab
1
2
1
ab
+ Dd Dd → DD : Dd : dd → dd = 0,0196.0,25 = 0,49%
4
4
4
ab
- (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình → sai
Ab
Ab
P:
Dd
Dd
aB
aB
Ab Ab
+
→ tối đa 10 loại kiểu gen
aB aB
+ Dd Dd →1DD: 2Dd :1dd → tối đa 3 loại kiểu gen
→ vậy P cho tối đa: 10.3 = 30 kiểu gen và 4 kiểu hình
Vậy chỉ có 2 phương án đúng là: III, II.
Câu 119: Chọn đáp án C.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 13/5
y(1 − 1/ 2n )
y
y(1 −1/ 2n )
AA : n Aa : z +
aa
2
2
2
Cách giải:
A- quả ngọt; a- quả chua
Quần thể P đạt cân bằng di truyền mà tỷ lệ dị hợp đạt cao nhất → cấu trúc di truyền của P là
0,25AA:0,5Aa:0,25 aa
F1: 0,25AA:0,5Aa ↔1AA:2Aa cho tự thụ n thế hệ, ở Fn có aa < 6%
x+
ở Fn – 1 có Aa < 24% hay:
0,75
0, 24 → n 3
2n−1
Vậy ở thế hệ thứ 3 có thể thu được quần thể có dưới 6% cây quả chua.
Câu 120: Chọn đáp án D.
I đúng, xác định được kiểu gen của tối đa 4 người
II sai, giới tính của họ khác nhau nên kiểu gen sẽ khác nhau
III đúng.
IV đúng,
Người II4 chắc chắn mang IOI × II3 : IAIO để sinh con nhóm máu O thì III4 phải mang IO với xác suất 3/4
III4: 1IOIO: 2IOI- × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IB) → Nhóm máu O: 1/4
Xét bệnh mù màu
Người III3 có thể có kiểu gen XHXH: XHXh × III4: XhY ↔ (3XH:1Xh)(Xh:Y) → 3/4 không bị bệnh
Xác suất cần tính là 1/4 ×3/4 = 3/16
Mã đề thi 2021-T01 – Trang 14/5
---ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 05 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 2021-T02
Họ, tên thí sinh: ......................................................................
Số báo danh: ...........................................................................
Câu 81: Tất cả các ion khống đi vào cơ thể thực vật ln phải đi qua màng sinh chất của
A. tế bào nội bì.
B. tế bào mạch rây.
C. tế bào khí khổng.
D. tế bào biểu bì lá.
Câu 82: Hệ tuần hồn của lồi động vật nào sau đây khơng có chức năng vận chuyển khí O2 và CO2?
A. Chim đại bàng.
B. Châu chấu.
C. Trăn.
D. Ngựa.
Câu 83: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN.
B. prôtêin
C. ARN.
D. ADN.
Câu 84: Loại đột biến có thể làm thay đổi gen giữa các nhóm gen liên kết là đột biến
A. mất đoạn.
B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 85: Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào dinh dưỡng
A. thiếu 1 NST số 23.
B. thừa 1 NST số 23.
C. thiếu 1 NST số 21.
D. thừa 1 NST số 21.
Câu 86: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa biểu hiện gen chủ yếu ở mức độ
A. phiên mã.
B. đóng xoắn NST.
C. dịch mã.
D. hồn thiện mARN.
Câu 87: Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hố
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 88: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di
truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn
C. tương tác bổ sung.
D. gen đa hiệu.
Câu 89: Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu
trúc của quần xã?
A. Các loài thực vật.
B. Xác chết sinh vật.
C. Các loài động vật.
D. Các loài vi sinh vật.
Câu 90: Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cà
rốt:
Q trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”?
A. Giảm phân.
B. Nguyên phân.
C. Thụ tinh.
D. Phân hóa.
Câu 91: Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen khơng có là
A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai.
B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời
con.
C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ.
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 1/5
D. sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Câu 92: Lồi động vật nào sau đây khơng có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất?
A. Cá ngừ.
B. Sư tử.
C. Cá sấu.
D. Thằn lằn.
Câu 93: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng
hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời.
D. Chọn dòng tế bào xơma có biến dị.
Câu 94: Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta ghi nhận được 54% số cá thể đang ở giai đoạn trước sinh
sản; 28% số cá thể đang ở giai đoạn sinh sản và 18% số cá thể đang ở giai đoạn sau sinh sản. Đây là một ví
dụ về đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
Câu 95: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà →
Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 4 là
A. cáo.
B. sâu.
C. thỏ.
D. hổ.
Câu 96: Ở một loài màu sắc hoa do 2 cặp gen (Aa và Bb) không cùng locus tương tác bổ sung hình thành
nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ có biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen hoặc
khơng có alen trội nào thì cây có màu trắng. phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ:
A. AAbb × Aabb.
B. AaBB × aaBb.
C. Aabb × aaBb.
D. AABb × AaBB.
Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của
quần thể?
A. Đột biến.
B. Phiêu bạt di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di-nhập gen.
Câu 98: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều
kiện môi trường thay đổi.
B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại.
C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian.
D. Phân bố đồng đều thường gặp tđiều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể.
Câu 99: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật.
B. Cạnh tranh cũng là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tư nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì khơng làm thay đổi tần số alen.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 100: Nội dung nào dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen?
A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên kết.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Giúp xác định vị trí từng gen khơng alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
Câu 101: Khi nói về q trình hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Q trình hình thành lồi diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.
B. Lồi mới ln có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của lồi gốc.
C. Lồi mới được hình thành khác khu vực địa lí với lồi gốc.
D. Xảy ra chủ yếu ở những lồi động vật có tập tính giao phối phức tạp.
Câu 102: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 2/5
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các lồi sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ
sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái tự nhiên không được con người đầu tư nên tốn kém chi phí ít hơn, do đó hiệu suất chuyển
hóa năng lượng thường cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 103: Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến q trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
Câu 104: Quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo Hacđi-Vanbec?
A. 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa.
B. 0,35AA: 0,45Aa: 0,2aa.
C. 0,16AA: 0,35Aa: 0,49aa.
D. 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa.
Câu 105: Mạch 1 của gen có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có. G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2 của
gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là
UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là
A. A= 99; U = 199; G = 399; X = 500.
B. A= 99; U = 199; G = 500; X = 399.
C. A= 199; U = 99; G = 399; X = 500.
D. A= 199; U = 99; G = 400; X = 499.
Câu 106: Khi nói về thốt hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
B. Thoát hơi nước làm ngăn cản q trình hút nước và hút khống của cây.
C. Thốt hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho q trình quang hợp.
D. Thốt hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
Câu 107: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể
mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn.
B. thể ba.
C. thể tam bội.
D. thể ba kép.
Câu 108: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài có hệ tuần hồn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
II. Tất cả các lồi có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hồn kín.
III. Tất cả các lồi có hệ tuần hồn kép đều có cơ quan trao đổi khí là phổi.
IV. Tất cả các lồi có hệ tuần hồn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 109: Nhận định nào sau đây không đúng với hiện tượng liên kết gen?
A. Các gen quy định các tính trạng di truyền cùng nhau.
B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo cho các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết q.
Câu 110: Đặc điểm nào sau đây khơng đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Tần số hốn vị gen khơng vượt q 50% .
C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau .
D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 111: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 3/5
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.
II. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.
III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì ln làm tăng chiều dài của gen.
IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 112: Ở một lồi thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp
gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ
kiểu hình của phép lai AaBb x AaBb là
A. 9:3:3:1.
B. 9:6:1.
C. 1:1:1:1.
D. 9:7.
Câu 113: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi có mặt cả
hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây
hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1:1. Khơng xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu
gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 8.
Câu 114: Ở một lồi động vật, quan sát q trình giảm phân của một tế bào
sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình
vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các
nhiễm sắc thể. Ngồi các sự kiện được mơ tả trong trong hình bên dưới thì các
sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về
sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 4 loại tinh trùng.
II. Tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các loại tinh trùng bao gồm loại bình
thường và đột biến.
III. Trong q trình sinh tinh đã xảy ra hốn vị gen giữa các gen B và b.
IV. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
V. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 5%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 115: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía;
aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh
hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp
gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?
A. 54,7%.
B. 42,9%.
C. 56,3%.
D. 57,1%.
Câu 116: Ở một lồi thực vật, xét tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng
gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D quy định hoa màu đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B
nhưng khơng có alen trội D quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con thì ở đời con, các cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
D. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ gấp 3 lần số cây
hoa vàng.
Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu
hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 4/5
hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.
III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội ln chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 118: Ở một lồi thực vật (có cơ chế xác định giới tính: XX là giống cái, XY là giống đực), alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp NST thường); alen C quy định hoa đơn trội hoàn
toàn so với alen c quy định hoa kép (gen này nằm trên một cặp NST thường khác); alen D quy định có tua
cuốn trội hồn tồn so với alen d quy định khơng có tua cuốn (gen nằm trên NST X, khơng có alen tương
ứng trên Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị hợp về các gen đang
xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn chiếm tỉ lệ 4,265625%. Biết rằng
mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái là như nhau và khơng có đột biến xảy ra, có bao
nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
I. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa.
II. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%.
III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%.
IV. Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự như phép lai trên thì
tỉ lệ cây mang tồn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb,
trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng là
177/640. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen.
II, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tăng trong quần thể.
II. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên khơng cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh
hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở
người nam và khơng hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là
20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 5/5
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái khơng hói đầu và không mang alen gây
bệnh P là 9/11.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
PHẦN MA TRẬN
Tổng số
Mức độ câu hỏi
câu
Lớp
Nội dung chương
Nhận biết
Cơ chế di truyền và 83,84,85,86
biến dị
90
Lớp
12
Lớp
11
Thông hiểu
Vận dụng
105,107
111,114,117
Quy luật di truyền
88,91,96,100 109,110,112 113,115
Di truyền học quần thể
104
Vận dụng cao
10
116,118
119
Di truyền học người
11
2
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
Tiến hóa
87,97,99
101
4
Sinh thái
89,94,95,98
102
5
82,92
108
3
81,103
106
3
22
9
Chuyển hóa
VCNL ở ĐV
Chuyển hóa
VCNL ở TV
Tổng
1
6
3
40
PHẦN ĐÁP ÁN THAM KHẢO
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ
81.A
91.C
101.B
111.C
82.B
92.A
102.A
112.B
83.C
93.A
103.A
113.D
84.D
94.B.
104.A
114.C
85.D
95.D
105.D
115.D
86.A
96.D
106.C
116.B
87.D
97.A
107.D
117.C
88.C
98.C
108.A
118.B
89.B
99.C
109.C
119.D
90.B
100.D
110.A
120.A
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 81: Chọn đáp án A.
Tất cả các ion khống đi vào cơ thể thực vật ln phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì
Câu 82: Chọn đáp án B.
Hơ hấp qua bề Hơ hấp bằng Hô hấp bằng hệ Hô hấp bằng Vừa hơ hấp
mặt cơ thể
mang
thống ống khí
phổi
bằng phổi, vừa
hơ hấp bằng da
Đại diện
Động vật đơn Cá, thân mềm, Cơn trùng
Bị sát, chim, Lưỡng cư
bào và đa bào chân khớp
thú
có tổ chức thấp
(ruột
khoang,
giun tròn, giun
dẹp)
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 6/5
Giun đất, Sán lá Trai, Ốc, Tôm, Châu chấu, cào Rắn, thằn lằn, Ếch, nhái
gan, Sán lợn..
Cua.
cào.
cá sấu, chim sẻ,
chim đại bàng,
chim ó, hổ,
trâu, bị, dê, gà,
lợn
Câu 83: Chọn đáp án C.
Câu 84: Chọn đáp án D.
Câu 85: Chọn đáp án D.
Câu 86: Chọn đáp án A.
Câu 87: Chọn đáp án B
Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hố giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 88: Chọn đáp án C
Câu 89: Chọn đáp án B
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường nên xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 90: Chọn đáp án B.
Câu 91: Chọn đáp án C
Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden khơng có đó là: cùng theo dõi tất cả các tính
trạng của cơ thể bố mẹ, Menden theo dõi sự di truyền từng cặp tính trạng tương phản.
Câu 92: Chọn đáp án A.
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hồn kín
Hệ tuần hồn đơn
Hệ tuần hồn kép
Đại diện - Thân mềm
Giun đốt, Cá
Mực ống, bạch tuộc, lưỡng cư, bò
- Chân khớp (cơn trùng)
sát, chim, thú
Ví dụ
Nghêu, Sị, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Cá mập, cá chép, cá Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn,
Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, quả, cá diêu hồng, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều
Ốc sên
cá hồi.
hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.
Câu 93: Chọn đáp án A.
Câu 94: Chọn đáp án B.
Câu 95: Chọn đáp án D.
Câu 96: Chọn đáp án D.
Phép lai AABb × AaBB → 100A-B-: ln cho hoa đỏ
Câu 97: Chọn đáp án A.
Nhân
tố Sự thay đổi
Vơ
Có
Tạo alen Làm nghèo nàn/
tiến hóa
hướng hướng
mới
phong phú vốn
Tần số alen Thành
gen QT
phần KG
Đột biến
x
x
Phong phú
Di nhập gen Làm thay
Nghèo
nàn/
x
x
phong phú
đổi
Làm
thay
đổi
CLTN
x
Nghèo nàn
Các yếu tố
x
Nghèo nàn
ngẫu nhiên
Giao phối
Làm
thay
không ngẫu
đổi tần số
Không làm
nhiên
kiểu
gen x
Nghèo nàn
thay đổi
theo hướng:
+ Dị hợp
Ví dụ
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 7/5
giảm
dần
qua các thế
hệ.
+ Đồng hợp
tăng dần qua
các thế hệ
Câu 98: Chọn đáp án C
Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng ln thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của
môi trường.
Câu 99: Chọn đáp án C
Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay
đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a → Phát biểu C sai.
Câu 100: Chọn đáp án D
Liên kết gen là do số lượng gen nhiều hơn số NST nên 1NST phải mang nhiều gen.
Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng quý, và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ
hợp do các gen luôn phân li và tổ hợp cùng nhau → tạo ít giao tử.
D sai vì xác định vị trí từng gen trên NST là ý nghĩa của đột biến gen chứ không phải liên kết gen.
Câu 101: Chọn đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai vì q trình hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, khơng
qua nhiều giai đoạn trung gian. Q trình hình thành lồi bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian
rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
B đúng. Loài mới mang bộ NST của cả loài bố và mẹ nên số lượng NST lớn hơn số lượng NST của lồi gốc
C sai
D sai vì q trình hình thành này xảy ra chủ yếu ở thực vật, ở động vật rất khó xảy ra do chúng có hệ thần
kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp
Câu 102: Chọn đáp án A.
A đúng. Vì hệ sinh thái nhân tạo có số lượng lồi ít và do bị con người khai thác để phục vụ các nhu cầu
của con người nên chuỗi thức ăn thường chỉ có 2 hoặc 3 bậc dinh dưỡng; cấu trúc lưới thức ăn đơn giản.
B sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh rất kém hoặc khơng có khả năng tự điều chỉnh. .
C sai. Vì mặc dù được con người bổ sung thêm một số loài nhưng con người đã tiêu diệt đi rất nhiều lồi.
Do đó, hệ nhân tạo có độ đa dạng thấp.
D sai. Vì hiệu suất chuyển hóa năng lượng của hệ sinh thái tự nhiên thường thấp hơn hệ sinh thái nhân
tạo.
Câu 103: Chọn đáp án A.
A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp
giảm.
B- đúng
C- đúng
D- đúng
Câu 104: Chọn đáp án A.
Câu 105: Chọn đáp án D.
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1
→ Mạch khn (mạch 2) có: A2 = 200, T2 =100, G2 = 400, X2 = 500
Theo nguyên tắc bổ sung:
Nu trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 8/5
Nu trên mRNA bổ sung với nu trên anti-codon của tRNA
→ số nu trên các bộ ba đối mã tương tự như số nu trên mạch 2
Mã kết thúc là UGA (mRNA) – không được dịch mã. Trên các bộ ba đối giảm đi các nu: A, U, X
→ số nucleotid trên tRNA là:
A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199
U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99
G = G2 = 400
X = X2 – 1 = 500 – 1 = 499
số nucleotit trên tRNA là: A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
Câu 106: Chọn đáp án C.
A sai, thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá.
B sai, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước và khống.
C đúng.
D sai, thốt hơi là động lực đầu trên của quá trình hút nước và khống.
Câu 107: Chọn đáp án D.
Thể đột biến trên có dạng 2n+1+1: thể ba kép
Câu 108: Chọn đáp án A
I sai, ở chim có hệ tuần hồn kép phổi có nhiều ống khí, khơng phải phế nang.
II sai, ví dụ cơn trùng có ống tiêu hóa nhưng có hệ tuần hồn hở.
III đúng.
IV sai, thần mềm có hệ tuần hồn hở nhưng trao đổi khí bằng mang.
Câu 109: Chọn đáp án C
Liên kết gen đảm bảo cho các tính trạng di truyền cùng nhau chứ không phải phân li độc lập → C sai.
Câu 110: Chọn đáp án A
Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hốn vị.
Tần số hoạn vị gen khơng vượt q 50%, tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
Các gen càng xa nhau, tần số hoán vị gen càng lớn.
Câu 111: Chọn đáp án C.
Phát biểu đúng là I, đột biến gen tạo alen mới, nếu đột biến theo 15 hướng khác nhau tạo 15 alen
II sai vì nếu đột biến gen làm mất vị trí đặc hiệu để khởi đầu phiên mã thì gen sẽ khơng được phiên mã
III sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng số liên kết hidro nhưng khơng làm tăng
chiều dài gen
IV sai vì hai mạch của gen vẫn sẽ liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Câu 112: Chọn đáp án B
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A
và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb x AaBb = (Aa x Aa) (Bb x Bb).
Aa x Aa → đời con có 3A-: 1aa.
Bb x Bb → đời con có 3B-: 1bb.
AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)
9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb.
Kiểu hình: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Câu 113: Chọn đáp án D.
Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1 thì có 3 trường hợp: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử; ở (P), một
bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử; ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1
loại giao tử.
- Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện để bài, đó là: AABb x Aabb
; AaBB x aaBb
- Trường hợp ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 4 phép lai thoả mãn điều
kiện đê' bài, đó là: AaBB x aaBB; AABb x AAbb; AaBB x aabb; AABb x aabb
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 9/5
- Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều
kiện đề bài, đó là: AaBb x aaBB ; AaBb x AAbb
Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là: 2 + 4 + 2 = 8.
Câu 114: Chọn đáp án C (I, IV)
I đúng. Tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại tinh trùng khác nhau là: ABDd; aBDd; Ab, ab.
II sai. Tế bào sinh tinh này tạo được 4 loại tinh trùng đều là tinh trùng đột biến số lượng NST.
III sai. Trong q trình sinh tinh đã xảy ra hốn vị gen giữa các gen A và a.
IV đúng.
V sai. Đề bài chỉ xét 1 tế bào nên tỉ lệ giao tử khơng tính theo tần số hốn vị gen.
Câu 115: Chọn đáp án D.
AAbbcc : chết
P : AaBbCc × AaBbCc
Nếu kiểu gen AAbbcc khơng chết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ A-B-C+ A-B-cc là : 3/4×3/4×1=9/16
Tỉ lệ bị chết là : (1/4)3 = 1/64
Vậy tỉ lệ còn sống là 63/64
Tỉ lệ màu đỏ thực tế ở đời con là (9/16)/(63/64) = 57,1%
Câu 116: Chọn đáp án B.
Quy ước:
A-B-D-: đỏ; A-B-dd : vàng, còn lại: trắng
A đúng, nếu P là: AABBdd x aabbDD → AaBbDd :100% hoa đỏ
B sai, nếu cho cây AaBbDd x AaBbDd
3
2
27
27 9 28
3
3 1 9
→ hoa trắng = 1 − −
KH: Hoa đỏ: A-B-D- = ==
; hoa vàng: A − B − dd = =
=
64
64 64 64
4 4 64
4
Vậy cây hoa trắng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C đúng, có 3 cặp gen → có tối đa 33 = 27 kiểu gen, số kiểu gen hoa đỏ (A-B-D-) là 23 =8; số kiểu gen hoa
vàng (A-B-dd) là 22 = 4 → hoa trắng có 27 – 8 – 4 = 15 kiểu gen. (A- có 2 kiểu gen là AA, AA, tương tự với
B-)
D đúng, trong phép lai AABbDd x AAbbDd → 3AABbD-: 1AABbdd.
Câu 117: Chọn đáp án C
Quy ước gen:
A: thân cao > a: thân thấp; B: quả tròn > b: quả dài; D: hoa đỏ > d: hoa trắng
P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn
F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác,
phân li độc lập
ab
ab
ab
Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn:
0, 25 →
= 0, 04
dd = 1% =
ab
ab
ab
Ab
ab
Ab
+ Trường hợp 1:
=0,04 = 0,2×0,2→giao tử hốn vị, f = 0,2×2=0,4, P:
Dd
Dd
aB
ab
aB
ab
+ Trường hợp 2:
=0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1×2=0,2hoặc
ab
AB
Ab
f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P:
Dd
Dd
ab
aB
→ I và II đúng
Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54
D_ = 0,75
→A_B_D_ = 0,54 0,75 = 0, 405 = 40,5% → III đúng
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 10/5
Kiểu hình 2 tính trạng trội:
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:
A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21
→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0,54 0, 25 + 0, 21 0,75 2 = 0, 45 = 45% > A_B_D_ = 40,5% → IV sai
Câu 118: Chọn đáp án B
Cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn có kiểu gen dạng
aB
C − Xd Y
a−
- Theo bài ra, ta có:
aB
aB
4,265625%
%
C − X d Y = 4,265625% → %
=
= 22,75%
a−
a − 75% ( C − ) .25% ( X d Y )
→%
ab
= 25% − 22,75% = 2,25% → %ab được tạo ra ở mỗi bên đực, cái là:
ab
2, 25% = 15% ( 25%) → P có kiểu gen dị hợp chéo về các gen quy định chiều cao thân và màu hoa, hoán
vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30% → I sai; II đúng
- Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là
( 50% + 2, 25%)( A − B − ) .25% ( cc ) .75% ( XD − ) = 9, 796875% →
- Cây đực ở thế hệ (P) có kiểu gen là
III đúng
Ab
CcX D Y , khi cho cây đực lai phân tích (lai với cây mang kiểu gen
aB
ab
ccX d X d ) → tỉ lệ cây mang tồn tính trạng lặn ở đời con là:
ab
ab
15% .50% ( cc ) .50% ( Xd Y ) = 3, 75% → IV đúng
ab
Vậy số nhận định đúng là 3
Câu 119: Chọn đáp án D.
P: XAABb: yAaBb: 0,2 aabb
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ
1 − 1/ 23 1 − 1/ 23
aabb = y
2 2
+ 0, 2 11 = 177 / 640 → y = 0, 4 → P : 0, 4AABb : 0, 4AaBb : 0, 2aabb
I sai. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb → 9 kiểu gen
II đúng, vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm
III đúng
IV đúng, Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:
1 − 1/ 23
= 0,35
2
0, 4AABb tạo AABB + AAbb = 2 0, 4
1 1 49
0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: 0, 4 1 − 1 − =
8 8 160
0, 2aabb → 0, 2aabb → Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%
Câu 120: Chọn đáp án A.
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: khơng hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: khơng hói.
Mã đề thi 2021-T02 – Trang 11/5