BỘ GIÁO DỤC iVÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VINH
-------------
NGUYỄN THANH BẮC
TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
VINH - NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC ii
VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VINH
-------------
NGUYỄN THANH BẮC
TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chuyên ngành:Kinh tế chính trị
Mã HV: 60.31.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS: PHẠM THỊ THÚY HẰNG
VINH - NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này là một cơng trình nghiên cứu độc
lập, do bản thân tôi tự nghiên cứu, không sao chép từ các tài liệu sẵn có. Các số
liệu thu thập được là hồn tồn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tơi tự chịu
trách nhiệm về những vấn đề đã được nêu ra trong nội dung luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bắc
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Kinh tế chính trị tại Trường
Đại học Vinh, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự động
viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp q báu của các thầy giáo,
cơ giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận văn. Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành của
mình tới Ban lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học, Khoa Kinh tế
Trường Đại học Vinh .
Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn TS. Phạm Thị Thúy Hằng, giáo
viên hướng dẫn đã tận tình giúp đở tơi để hồn thành luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và cơng sức
nghiên cứu hồn thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, kính mong các thầy giáo, cơ giáo và các bạn đọc góp ý
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bắc
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................... 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 8
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. ........................................... 8
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn. .................................................... 9
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 10
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ................................ 11
1.1. Một số vấn đề chung về thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 11
1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế ............................................................... 11
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập doanh
nghiệp .............................................................................................................. 13
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp……………………………………19
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............... 19
1.2.2. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 21
1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................................. 23
1.2.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 25
1. 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............... 30
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số Cục Thuế
và bài học kinh nghiệm đối với Cục Thuế tỉnh Quảng Bình .......................... 34
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị. ....................................................................................................... 34
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh Bình
Định. ................................................................................................................ 35
iv
1.3.3. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Cục Thuế tỉnh
Nghệ An. ......................................................................................................... 36
1.3.4. Bài học kinh nghiệm trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình. .................................................................................... 38
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 40
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH......................................... 41
2.1. Tởng quan về Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ............................................... 41
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ..... 41
2.1.2. Mơ hình bộ máy tở chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ...................... 42
2.1.3. Tình hình hoạt động của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ........................... 45
2.1.4. Tình hình phát triển doanh nghiệp ở tỉnh Quảng Bình. ........................ 49
tỉnh Quảng Bình từ 2014 – 2016 ..................................................................... 49
2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Bình ................................................................................................................. 52
2.2.1. Cơng tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và ấn định thuế ... 52
2.2.2. Công tác quản lý miễn thuế, giảm thuế, gia hạn nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp ................................................................................................... 56
Bảng 2.5: Tình hình nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình .......................... 60
2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế .......................................................... 63
giai đoạn 2014 – 2016 của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình .................................. 65
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Bình .............................................................................................. 70
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 70
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .................................... 74
Kết luận chương 2: .......................................................................................... 79
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH
QUẢNGBÌNH……………………………………………………………...80
3.1. Phương hướng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian tới . 80
v
3.1.1. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Bình .............................................................................................. 80
3.1.2. Phương hướng tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình. ...................................................................................... 82
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 ............................................................. 87
3.2.1. Hồn thiện tở chức bộ máy, nâng cao năng lực trong công tác thuế .... 87
3.2.2. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp.... 90
3.2.3. Đẫy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào cơng tác quản lý thuế
......................................................................................................................... 95
3.2.4. Hiện đại hóa cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế .............. 96
3.2.5. Đổi mới nội dung và phương pháp phối hợp kiểm soát thuế thu nhập
doanh nghiệp giữa Cục Thuế tỉnh Quảng Bình với các cấp, các ngành chức
năng. .............................................................................................................. 100
3.2.7. Đơn giản hóa thủ tục nộp thuế ............................................................ 103
3.2.8. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của HĐND và UBND các cấp ……. 103
Kết luận chương 3: ........................................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 105
1. Kết luận ..................................................................................................... 105
2. Kiến nghị ................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
STT
Viết cụ thể
1.
CNTT
Công nghệ thông tin
2.
CQT
Cơ quan thuế
3.
DN
Doanh nghiệp
4.
DNNNĐP
Doanh nghiệp Nhà nước địa phương
5.
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
6.
GTGT
Gía trị gia tăng
7.
HĐND
Hội đồng nhân dân
8.
HTX
Hợp tác xã
9.
HTKK
Hỗ trợ kê khai
10.
KBNN
Kho bạc Nhà nước
11.
NNT
Người nộp thuế
12.
NSNN
Ngân sách nhà nước
13.
QLT
Quản lý thuế
14.
TNCN
Thu nhập cá nhân
15.
SXKD
Sản xuất kinh doanh
16.
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
17.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
18.
TSCĐ
Tài sản cố định
19.
UBND
Uỷ ban nhấn dân
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 .. 45
Bảng 2.2: Tổng hợp số doanh nghiệp đang nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình từ 2014 - 2016 ........................................................................................ 49
Bảng 2.3. Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp ......... 55
Bảng 2.4: Kết quả miễn, giảm thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ... 59
Bảng 2.5: Tình hình nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình .......................... 61
Bảng 2.6: Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế giai đoạn
2014 - 2016 của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ................................................. 66
Bảng 2.7: Kết quả thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................ 69
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tở chức bộ máy Cục thuế tỉnh Quảng Bình .......................... 43
Hình 2.2. Mơ hình tởng thể của quy trình kê khai- kế tốn thuế .................... 54
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế vào NSNN của người nộp thuế ....... 55
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ điều
tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, kích thích sản
xuất phát triển. Do có vai trò quan trọng nên các quốc gia trên thế giới đều
quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp để quản lý và thu thuế.
Trong các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, thuế thu nhập
doanh nghiệp không chỉ là loại thuế đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nước, nó còn là cơng cụ của nhà nước để thực hiện chính sách công bằng xã
hội và điều tiết các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Vậy, làm thế nào để quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp vừa đảm
bảo nguồn thu ngân sách, thực hiện cơng bằng giữa các chủ thể kinh doanh
vừa kích thích phát triển sản xuất kinh doanh đang là bài toán khó.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội cả nước nói chung và tỉnh
Quảng Bình nói riêng trong những năm qua phải đối mặt với nhiều khó khăn,
bất lợi như: tình hình suy giảm kinh tế thế giới, thiên tai, dịch bệnh, tình hình
căng thẳng trên Biển Đơng, sự cố môi trường Biển nghiêm trọng làm hải sản
chết hàng loạt ở bốn tỉnh ven biển miền Trung. Theo đó nhiều doanh nghiệp
trọng điểm của tỉnh hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất chế biến cao su, gỗ,
hải sản, kinh doanh dịch vụ, du lịch và xây dựng cơ bản... hoạt động kém hiệu
quả, không đạt chỉ tiêu đề ra đã tác động bất lợi đến sự phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh cũng như công tác thu ngân sách trên địa bàn. Song, hàng năm
Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đã triển khai thực hiện tốt Luật Quản lý thuế, Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn về quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp; thực hiện tốt quy trình nghiệp vụ, rút ngắn thời gian nộp
thuế, giảm nhẹ thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đồng thời có những biện pháp kiên quyết
2
trong quản lý thuế, đặc biệt là quản lý và thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với các đối tượng khó thu, cố tình chây ì... Nhờ đó, số thuế thu nhập doanh
nghiệp thu được năm sau luôn cao hơn năm trước.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác thu thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện nay còn gặp nhiều trở ngại trong cơ chế chính sách, quy trình
quản lý thu còn nhiều vướng mắc, trình độ năng lực của công chức thuế chưa
đồng đều, chưa đáp ứng kịp với yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới; ý thức
chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế chưa cao. Bên cạnh đó tình trạng trốn
thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng phở biến dưới nhiều hình thức tinh vi,
khó phát hiện, gây thất thu lớn trong công tác thu ngân sách nhà nước.
Thực hiện Luật Quản lý thuế, cơ quan thuế quản lý thuế theo mơ hình
chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật các khoản kê khai về thuế. Tuy nhiên, thực hiện
cơ chế “tự khai, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế,
trốn thuế; công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đạt hiệu quả chưa cao,
vẫn còn nhiều hạn chế. Số thuế thu nhập doanh nghiệp thu vào hàng năm
chưa tương xứng với tốc độ phát triển của nền kinh tế cả nước nói chung,
cũng như tỉnh Quảng Bình nói riêng. Để thực hiện mục tiêu tăng thu cho
NSNN, đồng thời nâng cao ý thức chấp hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp của người nộp thuế thì việc tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp là một đòi hỏi bức thiết.
Đề tài “Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình” được chọn nghiên cứu nhằm đáp ứng đòi hỏi đó của
thực tiễn và cũng phù hợp với chuyên ngành đào tạo kinh tế chính trị. Quản lý
có hiệu quả các loại thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng,
nhằm tăng thu ngân sách nhà nước đảm bảo nguồn lực để góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, ởn định chính trị, cũng cố quốc phòng, an ninh. Đây cũng là
3
nhiệm vụ chung của cả hệ thống chính trị trong đó cơ quan thuế đóng vai trò
nịng cốt.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Từ khi thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đến nay đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp, các cơng trình đó rất đa
dạng và phong phú về cả hình thức và nội dung, sau đây là một số cơng trình
điển hình:
- Nguyễn Khắc Luyện (2008), “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục thuế Quảng Bình”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh
doanh, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về kiểm soát thuế
thu nhập doanh nghiệp, trình bày được cách thức tở chức kiểm sốt thuế thu
nhập doanh nghiệp theo mơ hình quản lý chức năng. Tìm hiểu thực trạng
kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình và nêu
lên những mặt hạn chế trong cơng tác kiểm sốt thuế thu nhập doanh nghiệp.
Từ đó, tác giả đã đưa ra được một số giải pháp tăng cường kiểm soát thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình như: Bộ máy kiểm sốt và
chính sách cán bộ, hệ thống thơng tin kiểm sốt, các thủ tục kiểm sốt. Đồng
thời đề xuất một số kiến nghị liên quan đến công tác kiểm sốt thuế thu nhập
doanh nghiệp nói riêng và quản lý thuế nói chung.
- Vương Đình Chinh (2011), “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Kinh
tế Quốc dân Hà nội.
Tác giả đã hệ thống hóa lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp, từ đó
trình bày khái quát về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, gồm mục
tiêu, nguyên tắc và nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Tác giả đã
mô tả, phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh
4
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo các chức năng quản lý thuế hiện hành
và đã chỉ ra những hạn chế của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bản tỉnh Nghệ An trong thời gian vừa qua. Đồng thời tác giả cũng chỉ
ra những nguyên nhân cụ thể dẫn đến những hạn chế đã nêu. Từ đó, đưa ra
phương hướng và những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
- Trần Phan Quốc Chương (2013), “Quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Gia Lai”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế phát triển, Đại
học Đà Nẵng.
Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Gia Lai, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng
cường quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Gia Lai
trong giai đoạn hiện nay.
- Cục Thuế thành phố Hà Nội (2013), “Giải pháp triển khai phương
pháp thanh tra, kiểm tra theo kỹ thuật quản lý rủi ro”, Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp ngành của Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Phần lý luận nhóm tác giả đã sưu tầm được kinh nghiệm của thế giới
trong việc áp dụng mơ hình tuân thủ trong hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế
đã được áp dụng thành công để quản lý người nộp thuế ở một số Quốc gia
như Úc và Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế. Kinh nghiệm về thiết lập
khung pháp lý đối với hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế theo kỹ thuật quản lý
rủi ro, kinh nghiệm về tổ chức quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế theo
kỹ thuật quản lý rủi ro, kinh nghiệm lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo kỹ
thuật quản lý rủi ro cũng được nhóm tác giả khai thác, phân tích cặn kẽ.
Phần giải pháp nhóm tác giả đưa ra các khái niệm tương đối mới; phân
loại các tiêu chí đánh giá rủi ro theo tiêu chí “tĩnh” và tiêu chí “động”. Mối
5
quan hệ giữa công tác thanh tra, kiểm tra được thống nhất theo quan điểm:
“Kiểm tra là nền tảng, là gốc, thanh tra là mủi nhọn của công tác quản lý thuế
trong cơ chế “tự khai, tự nộp”. Đồng thời các tác giả đởi mới các bước phân
tích rủi ro của đoàn thanh tra khi triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra là
tương đối phù hợp với tình hình thực tế thanh tra, kiểm tra tại Cục Thuế thành
phố Hà Nội.
- Nguyễn Cơng Cường (2014), “Tăng cường kiểm sốt thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Huế”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính
– Ngân hàng, Học viện Hành chính Quốc gia.
Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về kiểm soát
thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng kiểm soát thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp
tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố
Huế trong giai đoạn hiện nay.
- Viện Tin học Doanh nghiệp, Phòng thương mại và công nghiệp Việt
Nam (2014) đưa ra “Báo cáo kết quả điều tra thực trạng triển khai các dịch vụ
thuế điện tử 2014” với mục tiêu đem lại sự hỗ trợ tốt nhất cho doanh nghiệp
trong việc thực hiện khai thuế và nộp thuế điện tử. Kết quả nghiên cứu dựa
trên sự điều tra ý kiến của 1000 doanh nghiệp tại 10 tỉnh, thành phố trên tồn
quốc thơng qua đó cơ quan quản lý nhà nước tham khảo trong việc hoạch
định chính sách, tạo ra sự phối hợp đồng bộ nhằm mang lại hiệu quả cao trong
quản lý thuế, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, với sự tập trung vào các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu phản ánh được nhu cầu doanh nghiệp
cần hỗ trợ để triển khai thuế qua mạng thơng qua phân tích các khía cạnh ảnh
hưởng tới kê khai thuế: hình thức kê khai thuế, hình thức nộp tờ khai, hệ
thống mạng internet, các phần mền hỗ trợ và kê khai thuế, trang thông tin điện
tử về thuế, các dịch vụ liên quan đến nộp thuế điện tử,... Nghiên cứu này
6
mang tính đa chiều, thơng tin cung cấp có nhiều giá trị nghiên cứu trong điều
kiện số liệu thu thập mới dừng ở giai đoạn thống kê số liệu.
- Đỗ Mạnh Hùng (2015), “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Văn phịng Cục Th́ tỉnh Thái Bình”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân
hàng, Học viện Hành chính Quốc gia.
Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất một số
giải pháp tăng cường quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Văn phòng
Cục Thuế tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện nay.
- Phan Thị Thanh Vân (2015), “Tăng cường quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, Luận văn Thạc
sỹ kinh tế, Trường đại học Vinh.
Đề tài hướng đến hệ thống hóa và làm rõ những vấn lý luận về quản lý
thuế theo mô hình chức năng, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Nghệ An. Tác giả đã
mơ tả, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngồi quốc doanh theo mơ hình chức năng quy định tại Luật Quản lý
thuế, chỉ ra được những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý các sắc thuế
trong đó có thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bản tỉnh Nghệ An những năm
qua. Đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến những tồn
tại, hạn chế. Từ đó, đề ra phương hướng và một số giải pháp khắc phục phù
hợp, nhằm tăng cường công tác quản lý thuế trên địa bàn trong thời gian tới.
- Trần Văn Hiền (2015), “Tăng cường thanh tra thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh của Cục Thuế Hà Tỉnh”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế,
Trường đại học Vinh.
7
Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về cơng tác thanh
tra thuế, trình bày các bước thực hiện quy trình thanh tra thuế theo mơ hình
quản lý chức năng, tăng cường chống thất thu đối với các sắc thuế trong đó có
thuế thu nhập doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng quản lý thuế tại Cục Thuế
tỉnh Hà Tỉnh; phương pháp phân tích rủi ro, phán đốn, phát hiện tình trạng
gian lận, trốn thuế của một số doanh nghiệp; nêu được những mặt hạn chế
trong cơng tác quản lý thuế. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Hà Tỉnh.
Qua việc phân tích, đánh giá các nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy: các
cơng trình nghiên cứu trên đều có mục đích chung là nghiên cứu nhằm hồn
thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế. Nhưng đối tượng, phạm vi
nghiên cứu và cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào
nghiên cứu một cách hệ thống và trực tiếp về tăng cường quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, đặc biệt là trong giai đoạn
thực hiện cải cách, hiện đại hóa hệ thống thuế, Tởng cục Thuế đã triển khai
nhiều nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả trong cơng tác quản lý nhà nước về thuế.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1.Mục đích nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu nhằm tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Bình.
8
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. Đề tài tập trung chủ yếu vào nghiên cứu thực
trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong những năm qua, trên cơ sở đó
đề ra các giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi khơng gian: Cục Thuế tỉnh Quảng Bình
+ Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016 và đề xuất
phương hướng, giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đến
năm 2020.
+ Phạm vi về nội dung: là quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, trong đó
chú trọng cơ chế, chính sách quản lý thuế, quy trình và thủ tục quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến
2016. Nội dung của quản lý thuế chú trọng vào các hoạt động: quản lý đăng
ký, khai thuế, nộp thuế và ấn định thuế; quản lý miễn thuế, giảm thuế, gia hạn
nộp thuế; quản lý xóa nợ, tiền phạt & cưỡng chế nợ thuế; quản lý thông tin về
người nộp thuế và quản lý thanh tra, kiểm tra thuế.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp luận:
Luận văn dựa trên Chính sách pháp luật, Nghị định, Thơng tư và các
Văn bản hướng dẫn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp để phân tích thực
9
trạng quản lý và thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ở địa
phương nghiên cứu.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tởng hợp và phân tích số liệu: dựa trên các báo cáo, tài
liệu của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình và các đơn vị khác liên quan cơng tác thu
ngân sách nhà nước.
- Phương pháp so sánh, đánh giá: so sánh tình hình thực hiện dự tốn thu
ngân sách hàng năm với dự tốn Trung ương giao tởng thể và dự toán giao
thuế thu nhập doanh nghiệp trong các năm nghiên cứu, từ đó đưa ra các đánh
giá, nhận xét về công tác quản thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục Thuế tỉnh
Quảng Bình.
- Phương pháp đồ thị và biểu đồ: bằng hình ảnh, tính chất của đồ thị để
phân tích mối quan hệ, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp khảo sát thực tế: để khảo sát thực trạng công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, tác giả lập bảng
câu hỏi khảo sát cơng chức thuế và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, kết hợp
quan sát trực tiếp và nghiên cứu tài liệu; tham gia một số cuộc đối thoại giữa
cơ quan thuế và doanh nghiệp trên địa bàn từ đó xác định các vấn đề còn tồn
tại và đề xuất giải pháp khắc phục các hạn chế trong công tác này.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn.
6.1. Ý nghĩa lý luận :
Luận văn đã nghiên cứu một số vấn đề về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp, trên
cơ sở đó đánh giá thực trạng về cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh
10
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian
tới phù hợp với đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước cũng như của địa
phương góp phần đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế thu nhập doanh
nghiệp, tạo hành lang pháp lý phù hợp với tiến trình cải cách thủ tục hành
chính, giảm thời gian thực hiện thủ tục về thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho
người nộp thuế theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, giúp các doanh
nghiệp ởn định về tài chính, phát triển sản xuất kinh doanh. Đồng thời tăng
cường quản lý thuế, chống thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần tăng
thu cho ngân sách nhà nước.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung có kết cấu gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý
thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình
11
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế
1.1.1.1. Khái niệm th́
Dưới góc độ nghiên cứu của Kinh tế chính trị học, nghiên cứu pháp luật
và nghiên cứu kinh tế học, có thể hiểu thuế theo khái niệm như sau: “Thuế là
một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật do nhà nước ban
hành; khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
và sử dụng cho mục đích cơng cộng”[23]. Như vậy thuế khơng phải là một
hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra
và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và Pháp luật, sự ra đời của thuế là một
tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để
duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ về kinh tế, xã
hội, chính trị, an ninh, quốc phòng... thì Nhà nước cần phải có những nguồn lực
vật chất nhất định. Việc huy động các nguồn lực vật chất được Nhà nước thực
hiện bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có hình thức đóng góp bắt buộc thể
hiện dưới dạng thuế.
Thuế là một bộ phận của cải của xã hội được tập trung vào quỹ ngân
sách nhà nước, theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc
một phần của cải của mình cho Nhà nước mà khơng gắn với bất kỳ sự ràng
buộc nào về sự hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải
các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy nhà nước và chi phí cơng
cộng đem lại lợi ích chung cho cộng đồng.
Để thu được thuế, Nhà nước đã thể chế hoá yêu cầu bắt buộc đóng góp
12
nguồn lực tài chính cho ngân sách nhà nước đối với các thể nhân, pháp nhân.
Nhà nước quy định nguyên tắc chung về nghĩa vụ nộp thuế của các thể nhân,
pháp nhân trong Hiến pháp - văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nước. Đồng
thời để thực hiện nguyên tắc pháp lý chung đó, Nhà nước đã ban hành các
Luật thuế và các các văn bản hướng dẫn pháp luật về thuế để điều tiết các
khoản thu vào ngân sách nhà nước trong quá trình vận động của các quan hệ
kinh tế xã hội. Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế môn bài, …
Đối với từng sắc thuế, pháp luật Nhà nước quy định hoàn cảnh phát
sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp
được ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và đối tượng nộp thuế vào ngân sách
nhà nước. Các quy định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng
sắc thuế, được gọi chung là quy định về chính sách thuế.
1.1.1.2. Vai trò của thuế
Các khoản chi tiêu của Nhà nước được đáp ứng từ các nguồn thu của
thuế, phí và lệ phí, ngồi ra còn các nguồn thu khác như bán tài nguyên, vay
nợ và nhận từ các khoản viện trợ… tuy nhiên các nguồn thu ngồi thuế
thường khơng bền vững, phụ thuộc vào nhiều điều kiện ràng buộc do đó đối
với ngân sách nhà nước thuế là nguồn thu chủ yếu. Thuế chính là cơng cụ để
điều tiết vĩ mơ nền kinh tế và đời sống xã hội của một đất nước. Do vậy, thuế
có một vai trò đặc biệt quan trọng, thể hiện[01]:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh và vững chắc phải dựa chủ yếu
vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu chủ yếu để
phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, thuế phải là một
13
cơng cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát,
từng bước đảm bảo cho chi tiêu an ninh, quốc phòng, góp phần ởn định trật tự
xã hội và phát triển kinh tế bền vững.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế phải được áp dụng
thống nhất giữa các thành phần kinh tế, thuế phải bao quát hết các hoạt động
kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tài nguyên chịu thuế và tiêu dùng xã hội.
- Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế
Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách, thuế có vai trị quan
trọng trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Sử dụng công cụ này, Nhà nước xây
dựng các Luật thuế phù hợp với yêu cầu quốc tế, đồng thời điều tiết nền kinh
tế phát triển bền vững và đúng hướng theo mục tiêu đề ra.
- Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và
công bằng xã hội
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành
phần kinh tế, các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẵng về nghĩa vụ đối với
mọi cơng dân, khơng có đặc quyền, đặc lợi cho bất kỳ đối tượng nào; thơng
qua chính sách thuế để khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh tăng thu
ngân sách nhà nước, đồng thời phải có những biện pháp chống thất thu thuế
và xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp trốn thuế…
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển
của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách nhà
nước và thực hiện phân phối thu nhập.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu tính trên thu nhập
14
chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong kỳ
tính thuế [11].
Thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế
trong tổng thu nhập phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một
khoảng thời gian nhất định thường là một kỳ kinh doanh. Việc đánh thuế vào
loại thu nhập nào, thu cao hay thấp vào từng loại thu nhập là tuỳ thuộc vào
quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua thuế thu nhập doanh
nghiệp, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như
mục tiêu của thuế thu nhập doanh nghiệp phải đạt được để góp phần thực hiện
các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ
nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được định nghĩa là một sắc thuế trên thu
nhập thuần [11]. Thu nhập thuần đó là cái mà người nộp thuế đã có khả năng
để bù đắp các chi phí mà khơng làm giảm phần vốn trong q trình sản xuất
kinh doanh. Vấn đề quan trọng là phải xác định được chi phí hợp lý, hợp lệ
phát sinh trong quá trình tạo ra thu nhập.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời và bắt nguồn từ các lý do chủ yếu
sau đây:
- Một là, thuế thu nhập doanh nghiệp được sử dụng để điều tiết thu
nhập của các nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội.
- Hai là, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong các nguồn thu quan
trọng của ngân sách nhà nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng
trưởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập
của các doanh nghiệp và của các nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy
động nguồn tài chính cho Nhà nước thơng qua thuế thu nhập doanh nghiệp
ngày càng ổn định và vững chắc.
- Ba là, xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh
15
doanh trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng nộp
thuế, đối tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp, Nhà nước thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mơ.
1.1.2.2. Đặc điểm và vai trị của th́ thu nhập doanh nghiệp
- Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu.
Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối
tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau đồng thời cũng là “người” chịu thuế [23].
+ Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp
được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các
nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp[23].
+ Thứ ba, thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế khấu trừ trước thuế thu
nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như:
lãi tiền gửi ngân hàng, lợi tức cở phần, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên
kết ... là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Do
vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu
nhập cá nhân[23].
- Vai trò của thuế thu nhập doanh nhiệp được thể hiện trên ba khía
cạnh sau:
+ Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu quan trọng của ngân
sách nhà nước. Điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế thu nhập doanh
nghiệp rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập. Mặt khác,
cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế