Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý shop thời trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 54 trang )

005.5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
====

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ SHOP THỜI TRANG

Giảng viên hƣớng dẫn:

ThS. Lê Văn Thành

Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Ngành 2:
Mã sinh viên:

Trịnh Thị Nhung
50A - SP Vật Lý
Kỹ sƣ CNTT
0951020068

Nghệ An, 12 /2014


Đồ án tốt nghiệp đại học


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, các cô trong
trường Đại học Vinh, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin – những
người đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những năm tháng học tập ở
trường, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em thực tập tốt nghiệp để chuẩn bị tốt
cho đồ án tốt nghiệp và rèn luyện các kỹ năng cần thiết khi trở thành người kỹ sư Công
nghệ thông tin thực sự.
Sinh viên Công nghệ thông tin ngày nay phải không ngừng học hỏi, cập nhật
những cái mới và biết ứng dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn của cuộc
sống. Quá trình làm đồ án tốt nghiệp là những bước đầu tiên để em đi sâu vào tìm hiểu
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trên cơ sở những kiến thức đã được học trong
những năm học vừa qua.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân cịn có
sự tận tình giúp đỡ và giảng dạy của các thầy, cô giáo trong khoa CNTT Trường Đại
học Vinh. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Công
nghệ thông tin, đặc biệt là thầy giáo ThS. Lê Văn Thành đã nhiệt tình hướng dẫn em
trong quá trình thực hiện đề tài này.
Vì thời gian và trình độ cịn hạn chế nên chắc chắn em khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài
này được hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện
Trịnh Thị Nhung

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

1


Đồ án tốt nghiệp đại học

MỞ ĐẦU
- Ngày nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thị trường và sự
gia tăng mạnh về nhu cầu thiết yếu của con người thì những cửa hàng tiện ích xuất
hiện ngày càng nhiều với quy mô ngày càng được mở rộng. Sự phát triển ấy đòi hỏi
một đội ngũ quản lý thật chun nghiệp, có trình độ chun môn sâu và phải kết hợp
với phương pháp quản lý hiệu quả. Trước đây, việc thu thập dữ liệu và quản lý hàng
hóa được thực hiện bằng những phương pháp thủ cơng thơng qua ghi chép sổ sách,
tính tốn nhiều số liệu do thường xuyên nhập và xuất hàng hóa, điều này rất dễ dẫn
đến sai sót ảnh hưởng tới doanh thu của cửa hàng. Do đó với khối lượng cơng việc lớn
như vậy thì các phương thức quản lý truyền thống sẽ làm tốn nhiều thời gian, công sức
hơn và khó có thể đáp ứng được các nhu cầu ngày càng cao của con người.
- Hiện nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển và cho thấy việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý thông tin của doanh nghiệp đặc biệt là
thông tin khách hàng, bán hàng là rất cần thiết. Vì vậy việc kết hợp và áp dụng phương
pháp hiện đại này vào việc quản lý bán hàng giúp con người xử lý thơng tin một cách
nhanh chóng, chính xác, khoa học, giảm bớt hao tổn cơng sức, chi phí thấp và tăng
cường hoạt động bán hàng. Do đó hiệu quả của cơng việc được nâng cao một cách rõ
rệt. Nhận biết tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống
nên em đã tìm hiểu và xây dựng mơ hình Quản lý shop thời trang bằng việc sử dụng hệ
quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

2


Đồ án tốt nghiệp đại học
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................ 4
1.1. Mục tiêu của đề tài: ...............................................................................................4
1.2. Phạm vi áp dụng của đề tài: ..................................................................................4
1.3. Danh mục các biểu đồ: ..........................................................................................4
1.4. Cơ cấu tổ chức của đơn vị: ...................................................................................4
1.5. Yêu cầu của hệ thống: ...........................................................................................5
1.6. Các quy trình nghiệp vụ: .......................................................................................5
1.7. Cơ sở lý thuyết : ....................................................................................................6
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM ............................ 10
2.1. Quản lý nhân viên: ..............................................................................................10
2.2. Quản lý nhập hàng: .............................................................................................12
2.3. Quản lý nhà cung cấp: .........................................................................................12
2.4. Quản lý loại mặt hàng: ........................................................................................13
2.5. Quản lý mặt hàng: ...............................................................................................13
2.6. Quản lý bán hàng: ...............................................................................................14
2.7.Trả hàng nhập .......................................................................................................16
2.8.Báo cáo, thống kê .................................................................................................17
CHƢƠNG 3: MÔ TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG ........................................................ 20
3.1. Biểu đồ use case tổng quát: .................................................................................20
3.2. Phân rã từng use case: .........................................................................................20
CHƢƠNG 4: XÂY DỰNG PHẦN MỀM .................................................................. 33
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu: .........................................................................................33
4.2. Thiết kế giao diện: ...............................................................................................39
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI .................................................................................................... 51
LỜI KẾT ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP ............................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 53

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

3



Đồ án tốt nghiệp đại học
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Mục tiêu của đề tài:
Xây dựng hệ thống quản lý shop thời trang với các tính năng
- Quản lý nhân viên.
- Nhập hàng.
- Bán hàng.
- Khách trả hàng.
- Trả hàng nhập.
- Báo cáo thống kê.
1.2. Phạm vi áp dụng của đề tài:
Áp dụng cho các cửa hàng có mơ hình tổ chức và kinh doanh các mặt hàng thời
trang.
1.3. Danh mục các biểu đồ:
Hình 1.1. Biểu đồ cơ cấu tổ chức.
Hình 3.1. Biểu đồ Use case tổng quát của hệ thống.
Hình 3.2. Biểu đồ phân rã Use case đăng nhập/đăng xuất.
Hình 3.3. Biểu đồ phân rã Use case quản lý nhân viên.
Hình 3.4. Phân rã Use case quản lý.
Hình 3.5. Phân rã use case quản lý mặt hàng.
Hình 3.6. Phân rã use case quản lý nhà cung cấp.
Hình 3.7. Biểu đồ phân rã Use case Thống kê.
Hình 3.8. Biểu đồ phân rã Use case tìm kiếm.
Hình 3.9. Biểu đồ phân rã Use case nhập hàng.
Hình 3.10. Biểu đồ phân rã chức năng bán hàng.
1.4. Cơ cấu tổ chức của đơn vị:
Giám đốc cửa hàng
(chủ shop)


Bán hàng

Kế tốn

Bảo hành

Hình 1.1. Biểu đồ cơ cấu tổ chức.
SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

4


Đồ án tốt nghiệp đại học
1.5. Yêu cầu của hệ thống:
STT

Tên yêu cầu

1

Tính bảo mật cao, phân quyền được cho người dung

2

Tính chính xác tuyệt đối

3

Giao diện đẹp, dễ sử dụng


4

Đầy đủ chức năng: in báo cáo, thêm, sửa xóa, cảnh báo

5

Chức năng rõ ràng, rành mạch, phân theo quyền người sử dụng



….

1.6. Các quy trình nghiệp vụ:

1.6.1 Quy trình nhập hàng:
Bước 1: Nhân viên nhập hàng sẽ điền đầy đủ thông tin sản phẩm nhập vào.
Bước 2: Kiểm tra các thơng số (kích cỡ, màu sắc,...), chất lượng của sản phẩm.
Bước 3: Tiến hành nhập sản phẩm vào hệ thống thông qua phần mềm quản lý
shop thời trang.
1.6.2. Quy trình bán hàng:
Bước 1: Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng thông tin về sản phẩm.
Bước 2: Sau khi khách hàng đã chọn được sản phẩm ưng ý, nhân viên bán hàng
sẽ tiến hành lập hóa đơn bán hàng với những thông itn của sản phẩm mà khách hàng
đã chọn.
Bước 3: Kiểm tra số lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu trong kho hàng có
đáp ứng được khơng? Nếu cịn đủ hàng thì tiến hành thêm hóa đơn và giao hàng cho
khách hàng. Ngược lại, thông báo cho khách hàng mà tick vào ô hết hàng để gửi 1
thông báo cho bộ phận nhập hàng biết.
1.6.3. Quy trình trả lại hàng đã nhập cho nhà cung cấp:

Khi sản phẩm nhập vào bị lỗi do nhà cung cấp, shop sẽ gửi trả lại sản phẩm lỗi
cho nhà cung cấp theo các bước:
Bước 1: Điền đầy đủ thông tin sản phẩm cần trả lại, lý do gửi trả.
Bước 2: Kiểm tra lại các thông số, lỗi của sản phẩm.
Bước 3: Tiến hành nhập thông tin gửi trả hàng lại nhà cung cấp vào hệ thống
thông qua phần mềm quản lý shop thời trang.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

5


Đồ án tốt nghiệp đại học
1.6.4. Quy trình nhận lại sản phẩm khách hàng đổi hoặc gửi trả:
Shop thời trang cho phép khách hàng gửi trả lại sản phẩm đã mua nếu không
vừa, không ưng ý.
Bước 1: Nhân viên được cấp quyền nhận lại sản phẩm khách trả , kiểm tra thơng
tin hóa đơn mua hàng của khách hàng bằng cách nhập thơng tin hóa đơn mua hàng vào
hệ thống, đối chiếu thơng tin, nếu đúng thì tiến hành nhập thơng tin sản phẩm cần trả.
Bước 2: Hủy hóa đơn mua hàng cũ, in hóa đơn mua hàng mới (cập nhật lại số
lượng). Nếu trả lại toàn bộ sản phẩm đã mua thì hủy hóa đơn mua hàng.
Bước 3: Nhận lại sản phẩm từ khách hàng, giao sản phẩm khác (nếu là đổi sản
phẩm)
1.7. Cơ sở lý thuyết :
1.7.1. Tổng quan hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
 Khái niệm:
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL, database management system): Là một
tập hợp các bản ghi cho phép người dùng định nghĩa, tạo lập, bảo trì các cơ sở dữ liệu
và cung cấp các truy cập có điều khiển đến các cơ sở dữ liệu này.
- Cơ sở dữ liệu là một thành phần trong HQTCSDL.

- Các HQTCSDL thường gặp như: Oracle, SQL Server, DB2, Paradox, MS
Access, Sybase, Foxpro,…
 Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
- Cung cấp mơ hình dữ liệu giúp người dùng mơ tả dữ liệu, cho phép khai báo
cấu trúc dữ liệu, mô tả các mối liên hệ của dữ liêu cũng như các quy tắc quản lý áp đặt
lên dữ liệu đó.
- Cung cấp một giao diện giữa người dùng với cơ sở dữ liệu, giữa cơ sở dữ liệu
với các hệ thống khác.
- Cung cấp một ngôn ngữ bậc cao (phi thủ tục) giúp người dùng truy xuất và thao
tác cơ sở dữ liệu.
- Quản lý giao tác, phân quyền và an toàn dữ liệu.
- Điều khiển được sự tương hợp, tính tồn vẹn khi chuyển hóa dữ liệu và có sự
cố của hệ thống.
- Kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

6


Đồ án tốt nghiệp đại học
1.7.2. Tổng quan hệ quản trị cở dữ liệu SQL SEVER:
- Là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management
System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và
SQL Server computer.
- Được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large
Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn
người sử dụng.
- Có nhiều phiên bản khác nhau tùy vào mục đích sử dụng, tùy vào độ phức tạp
của từng hệ thống khác nhau, gồm Enterprise (Developer) Edition, Standard Edition,

SQL Server Express Edition.
- Một số khái niệm về hệ quản trị SQL SEVER:
 Data Type (Kiểu dữ liệu): Là các kiểu lưu trữ cơ bản về dữ liệu của bạn.
Chúng ta có thể chọn ra các kiểu dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như ký tự, số hoặc
ngày.
 Stored procedure (thủ tục thƣờng trú – thủ tục lƣu trữ): Là mã lệnh
Transact – SQL có thể được viết và lưu trữ mang một tên.
 User – defined functions (các hàm do ngƣời dùng định nghĩa): Là mã lệnh
Transact – SQL rất giống các mã lệnh của thủ tục lưu trữ. Có thể được gọi trong các
truy vấn CSDL hoặc để chỉnh sửa một cột dữ liệu hoặc đóng vai trị như các bảng.
 Constraints (các ràng buộc): Là các cơ chế được hệ thống cài đặt dựa trên
máy chủ nhằm bảo vệ tính tồn vẹn của dữ liệu.
 Triggers (các bẫy lỗi – còn dịch là bộ kích khởi): Là các thủ tục lưu trữ kích
hoạt trước hoặc sau khi bổ sung, sửa chữa hoặc xóa dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu. Đảm
bảo tuân theo các quy tắc kinh doanh hoặc các quy tắc toàn vẹn dữ liệu khác trong
CSDL.
 Views (các khung nhìn – hay bảng ảo): Là các truy vấn lưu trữ trong CSDL
để có thể tham chiếu tới một hoặc nhiều bảng. Thường thể hiện hoặc không thể hiện
các cột nào đó trong bảng hoặc là liên kết hai hoặc nhiều bảng với nhau.
 Indexes (các chỉ mục): Là giúp tổ chức lại dữ liệu, nên các truy vấn chạy
nhanh hơn.
- Mơ hình SQL Sever và mơ hình Client/Sever:
+Ứng dụng Client / Sever (Khách/chủ) là một ứng dụng gồm hai thành phần
(một phần chạy trên máy trạm – client, một phần chạy trên Sever).
+Phần ứng dụng phía Sever cung cấp:
 Sự bảo mật.
 Khả năng chịu lỗi.
SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

7



Đồ án tốt nghiệp đại học
 Hiệu suất.
 Xử lý đồng thời.
 Sao lưu tin cậy.
+Phần ứng dụng phía Client cung cấp:
 Giao diện người dùng.
 Báo cáo.
 Truy vấn.
 Biểu mẫu.
+Ưu điểm phía Client:
 Dễ sử dụng, hỗ trợ nhiều nền phần cứng.
 Hỗ trợ cho nhiều ứng dụng phần mềm.
 Thân thiện với người dùng.
+Ưu điểm phía Sever:
 Tin cậy, thực thi đồng thời (xử lý song song).
 Khóa tin vi, khả năng chịu lỗi cao.
 Quản lý tập trung.
- Với nhưng tính năng trên, hệ quản trị SQL Sever là một hệ quản trị đem lại khả
năng lưu trử, xử lý tính tốn đáp ứng nhu cầu cho rất nhiều hệ thống quản lý ứng dụng
cũng như máy chủ. Và phần mềm quản lý shop thời trang cũng là một ứng dụng từ hệ
quản trị cơ sở dữ liệu này đem lại.
1.7.3. Môi trƣờng phát triển:
1.7.3.1. Kiến trúc .NET framework:
Khi Microsoftthông báo phát minh .NET với ngôn ngữ C# vào tháng 1/2000
phiên bản 1.1 của bộ .NET Framework mới được lưu hành, nó là một Framework triển
khai phần mềm hoàn toàn mới, một cách tiếp cận mới làm cho lập trình dễ hơn.
Cách dễ hiểu nhất để nghĩ về .NET Framework là một môi trường mà code của
bạn sẽ hoạt động. Có nghĩa là .NET sẽ quản lý việc thi hành chương trình, cấp phép

hoạt động, cấp phát kí ức để dữ liệu làm việc, hỗ trợ việc thu hồi tài ngun và kí ức
khơng dùng đến,… Tuy nhiên, ngồi việc tiến hành những cơng tác vừa nêu trên,
.NET còn chuẩn bị sẵn một thư viện lớp được gọi là .NET framework base class
library cho phép thực hiện nhiều tác vụ trên windowns. Tóm lại, .NET Framework giữ
vai trị: Quản lý việc thi hành chương trình của bạn và cung cấp dịch vụ mà chương
trình của bạn cần đến.
Các thành phần chính của .NET Framework là: Common Language Runtime
(CLR) và Framework Base Classes Library.
SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

8


Đồ án tốt nghiệp đại học
Common Language Runtime: Là bộ phận quản lý việc thi hành đoạn mã của
bạn, nạp chương trình cho chạy đoạn mã theo những tiến trình nhất định cũng như
quản lý các tiến trình này và cung cấp tất cả các dịch vụ cho tiến trình. CLR tạo một
mơi trường mà chương trình được thi hành. CLR bao gồm một virtual machine tương
tự như java virtual machine. Ở cấp cao, CLR cho biên dịch các đối tượng, tiến hành
các kiểm tra an toàn đối với các đối tượng này, bố trí chúng lên kí ức, cho thi hành và
cuối cùng là thu hồi kí ức mà chúng chiếm dụng trong thời gian thi hành nhưng khơng
cịn sử dụng nữa. CLR được xem là linh hồn của .NET Framework.
Framework Base Classes Library: Đây là một thư viện lớp rất đồ sộ chứa
những code đã viết sẵn, cung cấp một API thiên đối tượng bao gồm tất cả các chức
năng được bao trùm bới .NET Framework. Với hơn 5000 lớp khác nhau, Framework
Classes Library cung cấp những tiện nghi giúp triển khai nhanh chong các ứng dụng
trên desktop, client server, các dịch vụ web và các ứng dụng khác.
1.7.3.2. Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một trong số các ngôn ngữ được .NET Framework hỗ trợ, C#
khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn.

Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện
đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ có cấu trúc, thành phần component, lập trình
hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngơn ngữ lập trình hiện đại.
Và ngơn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền
tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Vì những lý do thuận lợi trên, phần mềm quản lý shop thời trang được xây dựng
trên môi trường .Net chạy trên nền Windows Form C#, được viết bằng công cụ Visual
Studio 2012. Và để chạy được các ứng dụng này, người sử dụng bắt buộc phải cài đặt,
tạo lập các thư viện chuẩn cần có để có thể biên dịch ứng dụng.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

9


Đồ án tốt nghiệp đại học
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM
2.1. Quản lý nhân viên:
Tính năng này chỉ dành cho người quản lý Shop thời trang. Người quản lý sẽ
được phép:
- Xem danh sách nhân viên: Mã nhân viên, họ tên, giới tính, địa chỉ, cơng việc,
hợp đồng, tình trạng làm việc, lương.
 Cho phép tìm kiếm: mã nhân viên, họ tên, cơng việc, hợp đồng, tình trạng làm
việc hiện tại (đã nghỉ/đang làm việc)
 Cho phép sắp xếp theo họ tên, lương, công việc, hợp đồng, tình trạng cơng
việc.
- Thêm nhân viên làm việc cho Shop thời trang.
- Cập nhật thông tin nhân viên của Shop thời trang.
- Xóa thơng tin nhân viên (chỉ được phép xóa nhân nhân mới được nhập – chưa
có hoạt động nào trong hệ thống)

- Cho nghỉ việc nhân viên: chọn ngày nghỉ việc.
- Đổi hợp đồng nhân viên: chọn loại hợp đồng, từ ngày, đến ngày, lương.
- Xem lịch sử hợp đồng làm việc nhân viên: từ ngày, đến ngày, loại hợp đồng,
lương (sắp xếp theo ngày bắt đầu hợp đồng)
- Phân quyền cho nhân viên được phép sử dụng hệ thống với các tính năng:






Nhập hàng.
Bán hàng.
Khách trả hàng.
Trả hàng nhập.
Báo cáo thống kê.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

10


Đồ án tốt nghiệp đại học
-Thông tin nhân viên cần quản lý:
Thơng tin

Ghi chú

Mã nhân viên
Họ tên nhân viên

Giới tính
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
Số chứng minh nhân dân
Địa chỉ liên hệ
Công việc hiện tại
Ngày bắt đầu làm việc

Quản lý, Bán hàng, Thu ngân, Bảo vệ, …
(Có thể quản lý loại cơng việc này)
Là ngày ký hợp đồng với SHOP

Ngày nghỉ việc

Loại hợp đồng làm việc

Nhân viên chính thức (có bảo hiểm),
Nhân viên khốn (theo tháng), Nhân viên
khốn (theo ca)

Lương

Theo tháng (chính thức + khoán theo
tháng), theo ca

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

11



Đồ án tốt nghiệp đại học
2.2. Quản lý nhập hàng:
Tính năng nhập hàng cho phép người quản lý (hoặc nhân viên được phân quyền)
nhập hàng cho Shop thời trang.
Các tính năng cho chức năng nhập hàng bao gồm:
- Xem danh sách mặt hàng đang nhập.
- Nhập hàng.
- Sửa thông tin nhập hàng.
- Xóa hàng đang nhập.
- Lưu hàng nhập vào kho.
- Bổ sung mặt hàng (nếu chưa có mặt hàng).
- Bổ sung kích thước (nếu chưa có kích thước).
- Bổ sung màu sắc (nếu chưa có màu sắc).
Nhập hàng cần quản lý thông tin:
Thông tin

Ghi chú

Mặt hàng
Số lượng
Giá nhập
Ngày nhập hàng

Dựa vào ngày nhập hàng để phân biệt các lần nhập

Nhân viên thực hiện

Mã nhân viên


2.3. Quản lý nhà cung cấp:
Các chức năng quản lý nhà cung cấp sẽ là:
- Xem danh sách nhà cung cấp.
- Thêm mới nhà cung cấp.
- Sửa thơng tin nhà cung cấp.
- Xóa thơng tin nhà cung cấp (chưa có hàng – mặt hàng)

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

12


Đồ án tốt nghiệp đại học
Thông tin nhà cung cấp cần quản lý:
Thông tin

Ghi chú

Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
Website
Người đại diện

Là người liên hệ/đại diện từ nhà cung cấp

SĐT người đại diện

Số điện thoại liên hệ với người đại diện


Email người đại diện

Email liên hệ với người đại diện

2.4. Quản lý loại mặt hàng:
Các chức năng quản lý mặt hàng bao gồm:
- Xem danh sách các mặt hàng.
- Thêm loại mặt hang.
- Sửa thông tin loại mặt hàng.
- Xóa loại mặt hàng (chưa có hàng – mặt hàng)
Thơng tin loại mặt hàng cần quản lý:
Thông tin

Ghi chú

Mã loại mặt hàng
Tên loại mặt hàng
2.5. Quản lý mặt hàng:
Quản lý mặt hàng bao gồm:
- Xem danh sách mặt hàng của shop.
- Thêm mới mặt hàng.
- Sửa thông tin mặt hàng.
- Xóa mặt hàng (chưa có hàng).
- Bổ sung nhà cung cấp (nếu nhà cung cấp chưa có).
SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

13



Đồ án tốt nghiệp đại học
- Bổ sung loại mặt hàng (nếu loại mặt hàng chưa có).
Thơng tin mặt hàng bao gồm:
Thông tin

Ghi chú

Mã mặt hàng
Tên mặt hàng
Loại mặt hàng
Nhà cung cấp
Đối tượng

Nam, nữ, trẻ em nam, trẻ em nữ

Màu sắc
Kích cỡ
Hình ảnh

(Nếu có)

2.6. Quản lý bán hàng:
Tính năng này cho phép người bán hàng xuất hóa đơn bán hàng cho khách và
nhận hàng khách gửi trả.
2.6.1. Bán hàng:
Các chức năng bán hàng bao gồm:
- Xem danh sách đơn hàng.
- Xuất đơn hàng.
- Sửa thơng tin đơn hàng.
- Xóa đơn hàng: Chưa thanh tốn.

- Thêm hàng vào đơn hàng.
- Xóa hàng khỏi đơn hàng.
- Thanh toán đơn hàng.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

14


Đồ án tốt nghiệp đại học
Thông tin bán hàng cần quản lý:
Thơng tin
Mã hóa đơn

Ghi chú
Tự động: [Ngày]-[Số thứ tự hóa đơn bán trong ngày 4 số]
VD: 20140420-0012

Ngày xuất hóa đơn
Người bán hàng

Chọn trong danh sách nhân viên

Người xuất hóa đơn

Là nhân viên hiện tại đang xuất hóa đơn

Chi tiết hóa đơn như sau:
Thơng tin


Ghi chú

Mặt hàng
Kích cỡ
Màu sắc
Số lượng
Giá bán
2.6.2. Khách gửi trả hàng:
Chức năng cho phép bán hàng nhập lại hàng mà khách hàng trả:
- Xem danh sách các hóa đơn trả hàng.
- Nhập đơn hàng gửi trả.
- Sửa thơng tin đơn hàng gửi trả.
- Xóa đơn hàng gửi trả (chưa thanh toán – trả tiền cho khách).
- Thêm hàng vào đơn hàng gửi trả.
- Xóa hàng khỏi đơn hàng gửi trả.
- Thanh toán đơn hàng gửi trả (trả tiền cho khách + nhận hàng).

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

15


Đồ án tốt nghiệp đại học
Thông tin cần quản lý với đơn hàng gửi trả:
Thông tin

Ghi chú
Tự động: [Ngày]-[Số thứ tự hóa đơn bán trong ngày 4 số]

Mã hóa đơn


VD: 20140420-0012

Ngày xuất hóa đơn
Người xuất hóa đơn

Là nhân viên hiện tại đang xuất hóa đơn

Lý do gửi trả

Lý do gửi trả hàng

Chi tiết hóa đơn như sau:
Thơng tin

Ghi chú

Mặt hàng
Kích cỡ
Màu sắc
Số lượng
Giá bán

2.7.

Trả hàng nhập

Chức năng này cho phép Shop trả hàng lại cho nhà cung cấp:
- Xem danh sách các lượt trả hàng: theo nhà cung cấp, theo ngày.
- Thêm hàng trả.

- Sửa thơng tin hàng trả.
- Xóa hàng trả.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

16


Đồ án tốt nghiệp đại học
Thông tin trả hàng cần quản lý thơng tin:
Thơng tin

Ghi chú

Mặt hàng
Kích cỡ
Màu sắc
Số lượng

(Khơng vượt quá số lượng hàng tồn)

Ngày trả hàng

Dựa vào ngày nhập hàng để phân biệt các lần trả hàng

2.8.

Báo cáo, thống kê

2.8.1. Báo cáo nhập hàng

- Báo cáo theo loại mặt hàng tổng hợp: Nhà cung cấp, Từ ngày, đến ngày
STT

Loại mặt hàng

Số lƣợng
nhập

Tổng tiền

1

Loại mặt hàng 1

500

28,850,000

2

Loại mặt hàng 2

200

12,850,000

3

Loại mặt hàng 3


100

8,650,000

4

Loại mặt hàng 4

20

1,250,000

5

Loại mặt hàng 5

85

2,850,000

- Báo cáo chi tiết mặt hàng nhập: nhà cung cấp, từ ngày, đến ngày.
STT

Mặt hàng

Ngày nhập

Số
lƣợng


Đơn giá

Thành tiền

1

Mặt hàng 1

22/6/2013

500

200,000

100,000,000

2

Mặt hàng 2

22/6/2013

200

100,000

20,000,000

3


Mặt hàng 3

23/6/2013

100

10,000

1,000,000

4

Mặt hàng 4

23/6/2013

20

50,000

1,000,000

5

Mặt hàng 5

23/6/2013

85


20,000

1,700,000

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

17


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Tổng hợp nhập hàng theo nhà cung cấp: loại mặt hàng, từ ngày, đến ngày.
STT

Số lƣợng
nhập

Loại mặt hàng

Tổng tiền

1

Nhà cung cấp 1

500

28,850,000

2


Nhà cung cấp 2

200

12,850,000

3

Nhà cung cấp 3

100

8,650,000

4

Nhà cung cấp 4

20

1,250,000

5

Nhà cung cấp 5

85

2,850,000


2.8.2. Báo cáo bán hàng
- Báo cáo bán hàng tổng hợp loại mặt hàng: người bán, từ ngày, đến ngày.
STT

Loại mặt hàng

Số lƣợng
bán

Tiền nhập

Tiền bán

Lợi
nhuận

1

Loại mặt hàng 1

500

16,500,000 28,850,000 ….

2

Loại mặt hàng 2

200


10,000,000 12,850,000 ….

3

Loại mặt hàng 3

100

5,000,000

8,650,000

.…

4

Loại mặt hàng 4

20

1,000,000

1,250,000

….

5

Loại mặt hàng 5


85

2,000,000

2,850,000

….

- Báo cáo tổng hợp nhân viên bán hàng: từ ngày, đến ngày.
STT

Loại mặt hàng

Số lƣợng
bán

Tiền nhập

Tiền bán

Lợi
nhuận

1

Nhân viên 1

500

16,500,000 28,850,000 ….


2

Nhân viên 2

200

10,000,000 12,850,000 ….

3

Nhân viên 3

100

5,000,000

8,650,000

.…

4

Nhân viên 4

20

1,000,000

1,250,000


….

5

Nhân viên 5

85

2,000,000

2,850,000

….

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

18


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Báo cáo bán hàng chi tiết: Nhân viên, Từ ngày, đến ngày.
STT

Loại mặt Ngày
hàng
bán

Số
lƣợng


Giá
nhập

Tiền
nhập

Giá
bán

Tiền
bán

Lợi
nhuận

1

Mặt hàng 1

22/3/2014 1

5,000

5,000

….

….


….

2

Mặt hàng 2

22/3/2014 2

10,000

20,000

….

….

….

3

Mặt hàng 3

22/3/2014 3

2,000

60,000

.…


.…

.…

4

Mặt hàng 4

22/3/2014 2

5,000

10,000

….

….

….

5

Mặt hàng 5

22/3/2014 2

8,000

16,000


….

….

….

- Báo cáo doanh thu và lợi nhuận theo ngày: từ ngày, đến ngày.
Ngày

Số lƣợng

Doanh thu

1

22/3/2014

500

500,000,000 28,850,000

2

23/3/2014

300

200,000,000 12,850,000

3


24/3/2014

200

….

81,650,000

4

25/3/2014

100

….

21,250,000

5

26/3/2014

200

….

12,850,000

STT


Lợi nhuận

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

19


Đồ án tốt nghiệp đại học

CHƢƠNG 3: MÔ TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ use case tổng quát:

Hình 3.1. Biểu đồ Use case tổng quát của hệ thống.

3.2. Phân rã từng use case:
3.2.1. Phân rã use case đăng nhập:

Hình 3.2. Biểu đồ phân rã Use case đăng nhập/đăng xuất.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

20


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Tác nhân: Quản trị viên, nhân viên.
- Điều kiện: Có tài khoản đăng nhập.
- Mô tả: Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
- Điều kiện tiên quyết: Hệ thống chưa được đăng nhập.

- Trình tự thực hiện:
1. Từ giao diện chính, người dùng chọn đăng nhập.
2. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin đăng nhập (tên đăng nhập và mật khẩu).
3. Người dùng nhập thông tin đăng nhập. [Ngoại lệ a]
4. Người dùng ấn nút đăng nhập. [Ngoại lệ a]
5. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập. [Ngoại lệ b]
6. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công.
7. Use case kết thúc.
Ngoại lệ a: Người dùng nhấn nút hủy bỏ.
a.4. Người dùng nhấn nút hủy bỏ khi không muốn đăng nhập nữa.
a.5. use case kết thúc.
Ngoại lệ b: Thông tin không hợp lệ.
b.5. Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
b.6. Hệ thống thông báo sai thông tin đăng nhập, đăng nhập không thành công.
b.7. Use case kết thúc.
Kết quả: Đăng nhập thành công.
3.2.2. Phân rã use case quản lý nhân viên:

Hình 3.3. Biểu đồ phân rã Use case quản lý nhân viên.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

21


Đồ án tốt nghiệp đại học
- Tác nhân: Quản trị viên.
- Điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản trị viên (admin) quản lý thơng tin
người dùng bao gồm thêm, sửa, xóa người dùng, thông tin người dùng.

- Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là
Admin
- Trình tự thực hiện:
1. Từ giao diện chính người dùng chọn tab Quản lý, sau đó chọn nhân viên
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên.
a. Thêm nhân viên: Quản trị viên muốn thêm nhân viên mới.
a.3. Quản trị viên chọn nút Thêm mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin nhân viên cần thêm.
a.5. Quản trị viên nhập thông tin nhân viên cần thêm.
a.6. Quản trị viên chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên. [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case Thêm nhân viên.
Ngoại lệ d: Quản trị viên không muốn thêm nữa.
d.6. Quản trị viên chọn nút đóng.
d.7. Nhân viên khơng được thêm, use case kết thúc.
Ngoại lệ e. Thông tin nhân viên không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin nhân viên cần thêm không hợp lệ, yêu cầu
người quản trị nhập lại.
e.8. Trở lại bước a.5.
Kết quả: Một nhân viên được thêm vào.
b. Cập nhật nhân viên: Quản trị viên muốn cập nhật thông tin nhân viên.
b.3. Quản trị viên chọn nhân viên cần cập nhật.
b.4. Quản trị viên nhập lại thông tin người dùng cần cập nhật.
b.5. Quản trị viên chọn nút Lưu. [Ngoại lệ f]
b.6. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên. [Ngoại lệ g]
b.7. Cập nhật thành công, use case cập nhật nhân viên kết thúc.
Ngoại lệ f: Quản trị viên không muốn cập nhật thông tin nhân viên nữa.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT


22


Đồ án tốt nghiệp đại học
f.5. Quản trị viên chọn nút Thốt.
f.6. Quản trị viên khơng cập nhật thơng tin nhân viên nữa, use case kết thúc.
Ngoại lệ g: Thông tin người dùng không hợp lệ.
g.6. Hệ thống thông báo thông tin nhân viên cần sửa không hợp lệ, yêu cầu nhập
lại.
g.7. trở lại b.4.
Kết quả: Thông tin nhân viên được cập nhật.
c. Xóa nhân viên: Quản trị viên muốn xóa nhân viên (người dùng phần mềm).
c.3. Quản trị viên chọn người dùng cần xóa.
c.4. Quản trị viên chọn nút xóa.
c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận có thực sự muốn xóa hay khơng.
c.6. Quản trị viên xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h]
c.7. Hệ thống kiểm tra các mối ràng buộc. [Ngoại lệ i]
c.8. Người dùng được chọn bị xóa khỏi hệ thống, use case Xóa người dùng kết
thúc.
Ngoại lệ h:
h.6. Quản trị viên xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Khơng xóa được người dùng, use case Xóa người dùng kết thúc.
Ngoại lệ i: Có sự ràng buộc.
i.7. Hệ thống thơng báo có sự ràng buộc, khơng thể xóa, use case xóa kết thúc.
3.2.3. Phân rã use case quản lý:

Hình 3.4. Phân rã Use case quản lý.
SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT

23



Đồ án tốt nghiệp đại học
- Tác nhân: Quản trị viên.
- Điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
- Mô tả: Sau khi đăng nhập vào hệ thống, bộ phận quản lý có thể thực hiện cơng
việc quản lý kho hàng, các mặt hàng đang kinh doanh và quản lý thông tin nhà cung
cấp.
- Trình tự cụ thể nhƣ sau:
1. Quản lý mặt hàng: Chức năng này dùng để quản lý các mặt hàng kinh doanh.

Hình 3.5. Phân rã use case quản lý mặt hàng.
- Bước 1: Từ giao diện chính, người quản trị chọn quản lý, chọn mặt hàng.
- Bước 2: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhà mặt hàng.
a. Thêm mặt hàng
a.3. Người quản trị chọn nút Thêm mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin mặt hàng cần thêm.
a.5. Quản trị viên nhập thông tin mặt hàng.
a.6. Quản trị viên chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin mặt hàng. [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case Thêm mặt hàng.
Ngoại lệ d: Quản trị viên không muốn thêm nữa.
d.6. Quản trị viên chọn nút Đóng.
d.7. Mặt hàng khơng được thêm, use case kết thúc.
Ngoại lệ e: Thông tin mặt hàng không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin mặt hàng cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập
lại.

SVTH: TRỊNH THỊ NHUNG - MSSV - 0951020068 – Ngành 2 – Kĩ sư CNTT


24


×