TÔN THẤT LÔI
Nhà nghiên cứu, TP
HCM
Ý KIẾN NGẮN VỀ
DẠY TIẾNG VIỆT Ở
CÁC LỚP MẦM NON
TÓM TẮT
Từ cơ sở khoa học của phƣơng pháp sƣ phạm, bài viết đề xuất cách thức dạy
tiếng Việt ở các lớp mầm non là cần dạy từng tiếng từng câu có ý nghĩa đối với trẻ, cho
trẻ đọc ngay lên thành tiếng chớ không học cách đánh vần, rồi từ ý thích của các cháu
muốn viết tiếng vừa học, giáo viên phân tích cho các cháu rõ cấu tạo của mỗi tiếng.
Từ khóa: dạy tiếng Việt, trƣờng mầm non
ABSTRACT
Some Opinions about Teaching Vietnamese Langugage in Nursery Schools
Based on scientifiic foundations of teaching methodologies, this article suggests
some ways of teaching Vietnamese language in nursery schools. We need teach young
children each of meaningful syllables, each of meaningful sentences; ask them to read
loudly. There is no need to teach them spelling. From the children‟s preferences to write
syllables that they have learned, teachers analyse the structure of each syllable.
Key words: teaching Vietnamese language, nursery schools
1. Về phƣơng pháp sƣ phạm ứng dụng, thiết tƣởng chúng ta dễ dàng đồng ý rằng bài
dạy phải đi:
- Từ dễ đến khó;
- Từ đơn đến kép;
- Từ cái biết đến cái chƣa biết;
- Từ cụ thể đến trừu tƣợng.
Rồi từ đó mới đi:
628
- Từ tổng quát đến phân tích để học các chữ cái, học vần.
Quan trọng là phải theo đúng Tâm lý giáo dục đối với trẻ.
2.
Cụ thể là, cần dạy từng tiếng từng câu có ý nghĩa đối với trẻ, cho trẻ đọc ngay
lên thành tiếng chớ không học cách đánh vần, rồi từ ý thích của các cháu muốn viết
tiếng vừa học, giáo viên phân tích cho các cháu rõ tiếng đó gồm những chữ cái nào.
Ví dụ cơ giáo giới thiệu tên của bé là ti sau đó cơ phân tích cho các cháu rõ tiếng
ti gồm có hai chữ t và i ghép lại, chứ không bắt đầu dạy chữ t và i là những tiếng vô
nghĩa đối với trẻ để rồi mới đi đến học chữ ti. Nhƣ thế, phải tập cho trẻ đọc ngay lên
thành tiếng, mà không cho đánh vần.
Phƣơng pháp này thật ra khơng có gì mới lạ vì từ năm 1930 đến sau Cách mạng
tháng Tám các Tráng sinh Hƣớng đạo đã dùng trong phong trào Truyền bá quốc ngữ
dạy cho đồng bào ta từ trẻ nhỏ đến các vị lão niên chỉ trong hai tháng là biết đọc, biết
viết tiếng Việt.
Ở Âu châu các nhà nghiên cứu giáo dục đều thấy phƣơng pháp đánh vần là vô
nghĩa đối với trẻ, nên các trƣờng học đã bỏ phƣơng pháp này từ thế kỷ 17. Họ dạy từng
tiếng từng câu ngay từ bài học đầu tiên. Từ những tiếng thƣờng dùng rồi đến những câu
dễ dần dần đến các câu khó. Con cháu chúng ta học tiếng Anh, tiếng Pháp cũng theo
phƣơng pháp đó mà có cháu nào viết chính tả sai đâu.
Các nƣớc tiên tiến đã cải cách giáo dục qua 4 thế kỷ rồi. Tại sao chúng ta không
dạy từng tiếng từng câu nhƣ các nƣớc tiên tiến để khi học hết chữ cái là học sinh 5 tuổi
của ngành Mầm non đã biết chữ rồi, khỏi lãng phí mất một năm và cách học cũng nhẹ
nhàng, hấp dẫn, hứng thú, hợp với tâm lý giáo dục của trẻ! Trẻ con 5 tuổi hiện nay khôn
nhiều rồi không phải nhƣ trẻ 5 tuổi của vài chục năm trƣớc.
Phụ lục: DÙNG BẢNG NỈ ĐỂ DẠY TIẾNG VIỆT
GIÁO ÁN Bài 1: Học tiếng ti (tên của bé gái) và tiếng tí (tên của bé trai). Từ đó
phân tích học các chữ i, t, dấu sắc.
I. Mục đích yêu cầu
* Kiến thức
Trẻ đọc đƣợc và viết đƣợc tên của bé: tí. Từ đó phân tích để các cháu biết cách
cấu tạo chữ ti gồm chữ cái t và chữ cái i ghép lại.
Phân biệt đƣợc chữ t và chữ i có gì giống nhau, có gì khác nhau.
629
Tập viết chữ t và chữ i trên bảng con, trên vở.
Giúp trẻ đọc và viết đƣợc tên của bạn tí.
Biết phân biệt chỗ khác nhau giữa chữ ti và chữ tí (dấu sắc).
* Kỹ năng
Giáo viên khéo léo gắn hình và chữ trên bảng nỉ.
Cho các cháu tình nguyện bắt chƣớc cơ gắn hình và chữ lên bảng nỉ.
Tập cho một số cháu cịn rụt rè tập gắn hình và chữ lên bảng nỉ.
Giúp các cháu viết chữ đều và đẹp.
* Thái độ
Tập các cháu tích cực tham gia vào mọi hoạt động.
II. Chuẩn bị
* Đối với cô
Bảng nỉ, hình các bé ti và tí, các tiếng, các chữ sẽ gắn lên khi dạy.
Tập gắn cho khéo tay khi gắn hình lên bảng nỉ.
Biết cách hƣớng dẫn cho các cháu cách gắn hình vào bảng nỉ, nhất là các cháu
cịn nhút nhát, rụt rè.
Cho trị chơi tìm những chữ vừa học.
Sắp học sinh ngồi nửa vòng tròn khi học tiếng học chữ.
Cho học sinh ngồi vào bàn khi tập viết.
Chia học sinh thành hai đội khi chơi.
* Đối với trẻ
Chuẩn bị sẵn: bảng con, phấn, vở viết và bút.
Biết cùng nhóm đƣa ghế lên ngồi thành nửa vịng trịn khi học ở bảng nỉ và đƣa
ghế về lại chỗ khi tập viết.
Tích cực tham gia học tập.
* Nội dung tích hợp
Cho tiếng reo ti, tí. Cơ chia lớp thành hai nhóm: nhóm Ti và nhóm Tí. Khi cơ
đƣa tay về phía nhóm Ti thì tất cả đồng thanh hơ to Ti và kéo dài nhƣ tiếng chiêng rung.
Khi cô đƣa tay về phía nhóm Tí thì tất cả đồng thanh hơ to Tí nhƣng khơng kéo dài. Khi
630
cơ đƣa cả hai tay lên thì cả hai nhóm A lên một tiếng thật to. Cô cho tập thử rồi tùy theo
tài khéo léo của cô mà cho lớp đánh 3 hồi chiêng trống.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cô giáo gắn vào bảng nỉ ảnh một em bé
gái và giới thiệu: “Đây là trò Ti. Tên của
em bé này là Ti”. Gắn vào dƣới ảnh tiếng
ti.
Cho các cháu đọc đồng thanh ba lần ti.
Các cháu đọc đồng thanh theo nhịp thƣớc
của cô.
Cô cho một vài cháu đọc ti.
Các cháu đƣợc cô gọi đứng dậy đọc to ti.
Cơ hỏi: “Các cháu có muốn biết cách viết Học sinh trả lời có.
tên em bé này khơng?”.
Cơ phân tích cho các cháu thấy tên ti gồm
có hai chữ: chữ t và chữ i.
Cơ giải thích: “Muốn viết phải viết chữ t
trƣớc rồi mới viết tiếp chữ i.”
Cô đố các cháu: “Chữ t và chữ i có cái gì Học sinh trả lời: “Đều có cái móc giống
giống nhau?”
nhau.”
Nếu học sinh khơng nhận ra cơ đƣa cho
các cháu xem và hỏi: “Có giống cái này - t móc dài, i móc ngắn.
khơng? Hai móc đó có gì khác nhau? Móc
dài muốn thành chữ t phải thêm gì? Móc - Thêm dấu ngang.
ngắn muốn thành chữ i phải thêm gì?”.
- Thêm dấu chấm trên đầu.
Các cháu đọc theo cơ: i, t hai móc giống Học sinh đọc đồng thanh theo cơ giáo ba
nhau/ i ngắn có chấm, t dài có ngang.
lần.
Cơ cho các cháu đem ghế trở về bàn để
tập viết.
Cô hƣớng dẫn cách viết trên bảng lớn.
Học sinh tập viết trên bảng con.
631
Cô giáo và cô phụ tá đi từng bàn chỉ dẫn
và lựa những bảng viết đẹp biểu dƣơng
cho cả lớp xem.
Cô giáo gắn vào bảng nỉ ảnh của một em Học sinh đƣa ghế trở lại nửa vòng tròn.
bé trai và giới thiệu. Đây là trị Tí. Tên của Học sinh ngồi lại nửa vịng trịn.
em này là Tí. Gắn vào dƣới ảnh tiếng tí.
- Cơ cho các cháu đọc đồng thanh 3 lần.
Học sinh đọc đồng thanh thật lớn theo nhịp
thƣớc của cơ 3 lần tiếng tí.
Cho một vài cháu đọc lại, chú ý đến các Cô chỉ cháu nào thì cháu đó đứng lên đọc
cháu rụt rè.
lớn tiếng tí
Cơ hỏi các cháu: “Tên em bé gái có gì Tên em bé trai có thêm dấu trên chữ i; dấu
khác tên em bé trai?”
đó gọi là dấu sắc.
Trị chơi: Tìm ra những chữ đã học
Học sinh đƣợc chia thành hai nhóm.
Cơ giáo dùng hai bảng nỉ; mỗi bảng đƣợc
gắn 24 hình ảnh đủ loại trong đó có 5 chữ
t và 5 chữ i đã học.
Cách chơi: Theo lệnh còi của cô, hai cháu Sau khi nghe cô giảng học sinh bắt đầu
đầu nhóm chạy lên bảng nỉ của phe mình chơi khi nghe tiếng cịi lệnh của cơ.
lấy ra một tiếng đã học để vào rá của phe
mình xong chạy về đập vào tay em thứ
hai; em này chạy vội lên bảng nỉ lấy ra
một chữ đã học và làm nhƣ em trƣớc. Đội
nào lấy đúng và xong trƣớc là thắng cuộc.
Học sinh thu dọn đồ đạc, bài học chấm
dứt.
GIÁO ÁN Bài 2: Học các câu ti có cị, tí cị cị. Từ đó phân tích học các chữ c, o,
dấu huyền.
I. Mục đích yêu cầu
* Kiến thức
632
Trẻ đọc đƣợc hai câu ngắn: ti có cị, tí cị cị. Từ đó phân tích để trẻ thấy câu có
bốn tiếng: ti, tí, có và cị.
Ti và tí đã học rồi; có và cị chƣa học. Cơ phân tích cho trẻ rõ hai tiếng sau đều
do chữ c ghép với chữ o và giúp trẻ thấy đƣợc có và cò giống nhau và khác nhau chỗ
nào.
Tập viết chữ c và chữ o trên bảng con, trên vở.
Biết cách viết dấu sắc và dấu huyền và cách ghi các dấu đó trên các tiếng.
* Kỹ năng
Giáo viên khéo léo gắn hình và chữ trên bảng nỉ.
Cho các cháu tình nguyện bắt chƣớc cơ gắn hình và chữ lên bảng nỉ.
Tập cho một số cháu cịn rụt rè tập gắn hình và chữ lên bảng nỉ.
Giúp các cháu viết chữ đều và đẹp.
Tập các cháu đọc từng tiếng dứt khoát, chớ không đọc theo lối đánh vần.
* Thái độ
Tập các cháu tích cực tham gia vào mọi hoạt động.
II. Chuẩn bị
* Đối với giáo viên
Bảng nỉ, hình bé Tí, câu ti có cị, các tiếng cị, có, các chữ c, o, dấu sắc, dấu
huyền, để gắn lên bảng nỉ.
Tập gắn cho khéo tay khi gắn hình hay chữ lên bảng nỉ.
Biết cách hƣớng dẫn cho các cháu cách gắn hình và chữ lên bảng nỉ, nhất là các
cháu còn nhút nhát, rụt rè.
Cho học sinh ngồi vào bàn khi tập viết.
Cho trò chơi quan sát trên bảng nỉ: trò chơi thêm vào.
Sắp học sinh ngồi nửa vịng trịn khi cơ dạy trên bảng nỉ, ngồi ở bàn khi tập viết
và ngồi lại nửa vòng tròn khi tham dự trò chơi.
* Đối với học sinh
Chuẩn bị sẵn: bảng con, phấn, bút, vở để tập viết.
Biết cùng nhóm đƣa ghế lên ngồi thành nửa vòng tròn khi học ở bảng nỉ và đƣa
ghế về lại chỗ khi tập viết.
633
Khi ngồi dự học hoặc dự trò chơi phải đem theo bảng con và phấn.
Tích cực tham gia học tập.
* Nội dung tích hợp
- Âm nhạc: Tập hát bài Cị lả
Con cò, cò bay lả, lả bay la
Bay qua, là qua ruộng lúa
Bay về, là về đồng sâu
Tình tính tang, tang tính tình
Dân làng rằng, dân làng ơi
Nào có biết, biết cho chăng
Nào có biết, biết cho chăng
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cô giáo gắn hình bé Ti lên bảng nỉ.
Học sinh quan sát theo dõi việc cô làm.
Và giới thiệu: “Đây là bé Ti.” tiếp theo Học sinh lắng nghe.
gắn ảnh con cị bên cạnh Ti và nói Ti có
cị.
Cơ đọc ba lần thật rõ Ti có cị.
Cơ cho cả lớp đọc đồng thanh ba lần theo Cả lớp đọc đồng thanh theo nhịp thƣớc
nhịp thƣớc của cô.
của cô.
Cô hỏi: “Trong câu ti có cị, tiếng nào đã Học sinh trả lời: tiếng ti.
học rồi?” (Nếu học sinh không trả lời đƣợc
cô chỉ từng tiếng để hỏi)
Cô lấy tiếng ti ra. Bây giờ cịn hai tiếng cị Học sinh theo dõi.
và có chƣa học. Cơ hỏi: “Hai tiếng này có
cái gì giống nhau?”
Cơ phân tích để học sinh rõ cả hai tiếng Học sinh theo dõi.
đều viết chữ c ghép với chữ o.
634
Cô vừa chỉ vào từng tiếng vừa đọc rõ từng Học sinh đọc theo cơ.
tiếng cị, có và chỉ dẫn cách viết và đọc Học sinh dùng tay viết trên không theo cô.
chữ c và chữ o trên bảng lớn.
Cô hỏi: “Hai tiếng có và cị có gì khác Học sinh trả lời: “Cái dấu trên đầu khác
nhau?” (Nếu các em chậm hiểu, cô chỉ vào nhau.”
các dấu để giúp các cháu dễ tìm ra câu trả
lời)
Cơ hỏi: “Khác nhƣ thế nào?” (Cô vẽ lớn Học sinh theo dõi.
trên bảng để chỉ dẫn). “Dấu trên tiếng có
đã học chƣa?” “Dấu trên tiếng cị gọi là
dấu huyền.”
Cơ đƣa hình của bé Tí đứng co một chân Học sinh theo dõi.
lên, cơ kêu một em bé trai lên cô bảo:
“Cháu co một chân lên nhƣ bé Tí. Cháu để
chân co và nhảy đi vài bƣớc, đó là cháu cị
cị”.
Cơ cho các cháu đọc đồng thanh 3 lần: tí Học sinh đọc đồng thanh theo cơ.
cị cị.
Cơ cho các cháu trở về bàn để tập viết.
* Viết trên bảng con:
Học sinh tập viết trên bảng con.
Cô hƣớng dẫn cách viết trên bảng lớn. Cô
giáo và cô phụ tá đi từng bàn chỉ dẫn và
lựa những bảng viết đẹp biểu dƣơng cho
cả lớp xem.
Viết vào vở: cô giáo và cô phụ tá đi từng Học sinh tập viết vào vở.
bàn chỉ dẫn.
635
Cơ cho học sinh ngồi lại nửa vịng trịn để Học sinh theo dõi cơ chỉ dẫn.
chơi trị chơi quan sát: Thêm vào.
* Tổ chức trị chơi:
Cơ gắn lên bảng nỉ 3 con bƣớm, 3 cái hoa,
3 trái đào và 11 chữ đã học xong. Cô lấy
tấm vải hoặc tấm bảng che lại. Cô cho học
sinh tập họp thành nửa vịng trịn.
Cơ giải thích cách chơi: Cơ gắn trên bảng Học sinh nào có kết quả đúng thì đƣa bảng
nỉ: 3 cái hoa, 3 con bƣớm, 3 trái đào, 3 chữ lên.
t, 3 chữ i, 3 chữ c và 2 chữ o. Các cháu
đƣợc quan sát 5 phút, xong các cháu sẽ
quay lƣng lại. Cơ sẽ gắn thêm vào một
hình nữa; các cháu phải tìm ra đƣợc hình
đó và ghi vào bảng. Cơ chỉ 3 cháu ở 3 góc
đƣa xem kết quả. Cô biểu dƣơng cháu ghi
đúng và bảo ai ghi đúng nhƣ vậy thì đƣa
bảng lên.
Cơ thay đổi một số hình và cho các cháu
chơi hai ba lần tiếp theo.
Cả lớp đồng thanh lặp lại từng câu hát
Cô hát từng câu, cho học sinh lặp lại từng theo cô.
câu hát vài ba lần rồi hát tiếp câu thứ hai
dần dần cho đến hết bài.
* Tập bài hát:
Học sinh thu dọn đồ đạc, bài học chấm
dứt.
GIÁO ÁN Bài 3: Học các câu tí có cờ, có ơ tơ, ti có cá to. Từ đó phân tích để hoc
chữ ơ, ơ, a.
I. Mục đích yêu cầu
* Kiến thức
Trẻ đọc đƣợc câu tí có cờ, có ơ tơ, ti có cá to. Từ đó phân tích để trẻ biết tiếng
nào đã học rồi (tí, có, ti có), tiếng nào chƣa học (cờ, ô tô, cá to).
636
Phân tích để trẻ biết cách viết tiếng ơ tơ. Chữ ô gần giống chữ nào đã học? Chữ
ô khác chữ o cái gì?
Chữ ơ gần giống chữ o và chữ ơ cái gì? Khác hai chữ o và ơ cái gì?
Tiếng cá gồm chữ nào đã học? (chữ c). Phần nào chƣa học? (tiếng á)
Phân tích tiếng á để trẻ biết á do chữ a thêm dấu sắc.
Chữ a khác chữ o cái gì? (móc câu bên mình)
Tập viết chữ ô, chữ ơ, tiếng cờ, tiếng ô tô, chữ a, tiếng cá, tiếng to.
* Kỹ năng
Giáo viên khéo léo gắn hình và chữ trên bảng nỉ.
Cho các cháu tình nguyện bắt chƣớc cơ gắn hình và chữ lên bảng nỉ.
Tập cho một số cháu còn rụt rè, nhút nhát tập gắn hình và chữ lên bảng nỉ.
Giúp các cháu viết chữ đều và đẹp.
Tập các cháu đọc từng tiếng dứt khốt, chứ khơng đọc theo lối đánh vần.
* Thái độ
Tập các cháu tích cực tham gia mọi hoạt động.
II. Chuẩn bị
* Đối với giáo viên
Bảng nỉ, hình trị Tí, hình vẽ lá cờ Việt Nam để gắn lên bảng nỉ, một lá cờ bằng
vải, ảnh xe ô tô, hoặc một xe ơ tơ nhỏ, hình vẽ con cá, câu tí có cờ, có ơ tơ, ti có cá to,
tiếng cờ, tiếng ô tô, tiếng cá, to, chữ t, chữ i, chữ ơ, chữ ô, chữ c, a, dấu sắc, chữ t, chữ o
để gắn lên bảng nỉ.
Tập gắn cho khéo tay khi gắn hình hay chữ lên bảng nỉ.
Biết cách hƣớng dẫn cho các cháu cách gắn hình và chữ lên bảng nỉ nhất là các
cháu còn rụt rè, nhút nhát.
Tập trung học sinh thành nửa vòng tròn hoặc chữ u khi ngồi học trƣớc bảng nỉ
và trở về bàn khi tập viết.
Chuẩn bị các phụ kiện để cho trò chơi quan sát trên bảng nỉ: Trò chơi thay đổi
vật.
* Đối với học sinh:
Chuẩn bị sẵn: bảng con, phấn, bút, vở để tập viết.
637
Xem kỹ các bài học trƣớc để nhớ kỹ những tiếng đã học.
Biết cùng nhóm đƣa ghế lên ngồi thành nửa vòng tròn khi học trƣớc bảng nỉ và
đƣa ghế về lại chỗ khi tập viết.
Khi ngồi dự học hoặc dự trò chơi phải đem theo bảng con và phấn.
Học sinh phải tích cực tham gia học tập.
* Nội dung tích hợp
- Âm nhạc: Tập múa bài Cị lả đã tập hát lần trƣớc.
Học sinh đứng thành vòng tròn hai tay giang ngang, đứng tại chỗ vừa hát vừa vỗ
cánh câu đầu (Con cò bay lả bay la).
Qua câu 2 (Bay qua là qua ruộng lúa), học sinh vừa vỗ cánh vừa đi về phía tay
phải.
Câu 3 (Bay về là về đồng quê), học sinh quay trở lại đi về phía tay trái vừa đi
vừa vỗ cánh vừa hát.
Câu 4, học sinh dừng lại vừa hát vừa vỗ tay (Tình tính tang, tang tính tình).
Câu 5 và 6, học sinh vừa hát vừa úp tay vào và lật tay ra (Dân làng rằng, dân
làng ơi, nào có biết cho chăng!).
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cơ giáo gắn hình trị Tí lên bảng nỉ. Cơ Các cháu nói: “Ở bài đầu tiên: tên em bé
hỏi: “Các cháu có nhớ đã học tên trị Tí ở gái là Ti, tên em bé trai là Tí”.
bài nào?”. Cơ gắn tiếng tí dƣới hình Tí.
Cơ đƣa ra hình lá cờ đỏ sao vàng và hỏi Các cháu có thể nói: “Cờ nƣớc ta” hoặc
các cháu có biết đây là cờ gì.
“Cờ Tổ quốc”.
Cơ gắn lá cờ lên bảng nỉ và gắn tiếng cờ ở
dƣới.
Cơ đƣa ra hình một xe ơ tơ và hỏi: “Các Các cháu nói: “Xe ơ tơ”.
cháu có biết hình gì đây khơng?” (Nếu có
cháu nói: “Xe điện”, cơ sẽ nói: “Ngƣời ta
thƣờng gọi là xe ô tô”.)
638
Cơ gắn hình ơ tơ lên bảng nỉ và gắn tiếng ô Học sinh trả lời: “Rồi. Ở bài 2”.
tô ở dƣới. Cơ gắn thêm tiếng có ở giữa. Cơ
hỏi: “Tiếng này đã học chƣa?”.
Cơ đọc thật rõ: tí có cờ, có ơ tơ 3 lần.
Học sinh lắng nghe.
Cơ cho cả lớp đọc đồng thanh 3 lần.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 lần.
Cô chỉ định một số cháu đọc. Cô phân tích Cháu nào đƣợc gọi tên đứng lên đọc.
để các cháu thấy chữ o, ô, ơ giống nhau
chỗ nào và khác nhau chỗ nào.
Cơ đọc: O trịn nhƣ quả trứng gà / Ơ thì Cả lớp đọc theo cơ.
đội nón, ơ là thêm râu.
Để thay đổi khơng khí cơ cho cả lớp hát Học sinh vừa vỗ tay vừa hát theo cơ.
bài Cị lả 3 lần.
Cơ đƣa ra hình của bé Ti và hỏi: “Các Học sinh trả lời: “Tên Ti”.
cháu nhớ thử em bé này tên gì?”.
Cơ gắn dƣới hình tiếng ti. Cơ cho học sinh Học sinh đọc 3 lần theo tiếng thƣớc gõ của
đọc lại 3 lần.
cơ.
Cơ đƣa cho học sinh xem hình con cá to và Học sinh trả lời: “Con cá”.
hỏi: “Các cháu có biết đây là con gì
khơng?”.
Cơ gắn hình cá vào bảng nỉ, dƣới gắn tiếng Học sinh chăm chú theo dõi.
cá to, ở giữa cơ gắn thêm tiếng có.
Cơ đọc thật rõ và chậm cho học sinh nghe
3 lần: ti có cá to.
Học sinh theo dõi.
Cô cho cả lớp đọc đồng thanh 3 lần.
Cả lớp đọc đồng thanh theo.
Cô chỉ định một số cháu đọc và cố gắng Học sinh đọc theo tiếng thƣớc gõ của cô.
giúp trẻ đọc thật đúng theo tiếng thƣớc gõ
của cơ.
Cơ phân tích các tiếng mới cá to để học Học sinh theo dõi để cố gắng trả lời khi cô
639
sinh biết đọc. Cô viết chữ a, dấu sắc, chữ a hỏi.
thêm dấu sắc thành tiếng á. Phân tích để
các cháu biết cách viết chữ a: Trƣớc tiên
viết chữ o, sau thêm móc câu vào. Phân
tích tiếng to là do chữ t kết hợp với chữ o.
Cô viết vào bảng lớn cho học sinh thấy.
Cô cho cả lớp đọc theo cô: O a hai chữ Cả lớp đọc đồng thanh theo cơ
khác nhau / Chữ a khác bởi móc câu bên
mình.
Học sinh theo dõi.
* Tập viết:
- Viết trên khơng: Cơ viết chữ trên bảng,
phân tích để các cháu biết viết nét nào
trƣớc, nét nào sau.
Cô giảng giải cách viết trên không, cho Học sinh đƣa tay lên không vừa làm vừa
học sinh làm theo hai ba lần.
nói cách viết theo lời giảng của cô.
- Viết trên bảng con:
Học sinh viết thử trên bảng con những chữ
Cô cho các cháu đƣa ghế về bàn để tập những tiếng cô chọn.
viết trên bảng con và trên vở. Cô cho các
cháu viết thử vào bảng con từng
chữ,
từng tiếng.
Cô giáo và cô phụ tá đi từng bàn để hƣớng Theo lệnh cô học sinh đồng loạt đƣa bảng
dẫn. Học sinh viết xong mỗi tiếng, cơ cho lên.
đƣa bảng lên để kiểm sốt. Cơ sửa nếu học
sinh viết sai. Cô cho cả lớp viết thi.
Cô giáo và cơ phụ tá đi từng bàn lựa Tồn lớp vỗ tay khi mỗi cháu đƣợc biểu
những bảng viết đẹp đƣa lên cho học sinh dƣơng.
xem để biểu dƣơng và khen thƣởng. Cô
phát bảng cháu ngoan.
- Viết trên vở:
Học sinh tập viết vào vở. Học sinh về nhà
Cô cho học sinh viết thử vào vở. Cô giáo tập viết thêm.
và cô phụ tá đi từng bàn chỉ dẫn. (Nếu có
điều kiện, nên có vở mẫu cho học sinh tập
640
đồ và tập viết).
Học sinh theo dõi để nhớ các các vật cơ
giáo gắn lên.
* Trị chơi:
Trị chơi quan sát: Thay đổi vật
Cách tổ chức chơi:
Cô cho học sinh ngồi lại thành nửa vịng
trịn. Cơ vừa nói tên vừa gắn 20 hình và
chữ lên bảng nỉ.
Cơ giải thích cách chơi: Cơ sẽ lấy ra một
hình hoặc một chữ và thay vào một hình
hay chữ mới. Học sinh quan sát trong 5
phút, xong quay lƣng lại và nhắm mắt.
Nghe tiếng còi học sinh quay lại tìm cho ra
vật lấy đi và vật đƣợc thay vào. Các cháu
có thể ghi chữ hoặc vẽ hình lên bảng của
mình để đƣa lên cho cơ xem. (Cô ghi lại
tên những cháu ghi đúng để xem những
lần sau mức quan sát của các cháu có tiến
bộ khơng!).
Học sinh múa theo cơ.
* Tập múa bài Cị lả:
Cơ vừa hát vừa múa từng câu cho học sinh Cả lớp đi thành vịng trịn múa theo cơ.
lặp lại, mỗi câu múa hai ba lần, câu này
đến câu khác cho đến hết bài.
Khi học sinh đã thành thục, cô cho múa cả
bài.
Học sinh thu dọn đồ đạc, bài học chấm
dứt.
641