Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá asia dragon (ADAC) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

NGUYỄN ĐỨC TỒN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
ASIA DRAGON (ADAC) THỰC HIỆN

Kon Tum, tháng 03 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ
ASIA DRAGON (ADAC) THỰC HIỆN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. LÊ THỊ KIM YẾN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN ĐỨC TOÀN


LỚP

: K10KI

MSSV

: 5162340302008

Kon Tum, tháng 03 năm 2020

2


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện báo cáo, tơi đã gặp khơng ít khó khăn để có thể hồn thành
nếu như khơng có sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của Th.S Lê Thị Kim Yến. Tơi xin chân
thành cảm ơn Th.S Lê Thị Kim Yến đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian qua, tạo điều kiện
để tơi có thêm vốn hiểu biết và học hỏi được nhiều điều từ kiến thức sâu rộng, góp phần
làm giàu thêm hành trang cho tương lai.
Tôi cũng xin được cảm ơn quý thầy cô các bộ môn đã cung cấp cho tôi thêm kiến
thức để bổ trợ cho việc thực hiện bài báo cáo, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi
được thực hiện bài báo cáo này để tơi được cọ xát với thực tế tích lũy được khá nhiều kinh
nghiệm cho công việc sau này.
Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cơ, tơi cịn nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các
anh, chị trong Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá Asia Dragon. Sự chia sẻ kinh
nghiệm thực tế của các anh, chị đã giúp tôi nắm vững kiến thức đã học cũng như những
điều hay trong lĩnh vực Kiểm Tốn. Tơi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe
cùng với sự thành đạt đến các anh, chị cũng như quý công ty ngày càng phát triển để khẳng
định vị trí của mình trong nền kinh tế nước nhà.
Kon Tum, ngày 15 tháng 04 năm 2020



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. IV
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................... V
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ..................................................................................................... 1
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 1
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................. 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 2
6. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON ................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển công ty. ........................................... 3
1.2. Các dịch vụ của công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá Asia Dragon. .... 4
1.2.1. Dịch vụ kiểm toán. ................................................................................................ 4
1.2.2. Dịch vụ kế toán. ..................................................................................................... 5
1.2.3. Dịch vụ thẩm định giá và tư vấn. .......................................................................... 5
1.2.4. Dịch vụ về Thuế. ................................................................................................... 5
1.3. Cơ cấu, chức năng của công ty. ................................................................................. 6
1.3.1. Cơ cấu tổ chức. ...................................................................................................... 6
1.3.2. Chức năng từng phòng ban. ................................................................................... 6
1.4. Nguyên tắc, tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lõi của công ty. ................................ 7
1.4.1. Nguyên tắc hoạt động. ........................................................................................... 7
1.4.2. Tầm nhìn. ............................................................................................................... 7
1.4.3. Sứ mạng. ................................................................................................................ 7
1.4.4. Giá trị cốt lõi. ......................................................................................................... 8

1.5. Giới thiệu về bộ phận kiểm tốn của cơng ty. .......................................................... 8
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm tốn của cơng ty. ..................................................... 8
1.5.2. Vai trò, chức năng. ................................................................................................ 8
1.6. Thuận lợi và khó khăn của bộ phận kiểm tốn........................................................ 8
1.6.1. Thuận lợi. ............................................................................................................... 8
1.6.2. Khó khăn................................................................................................................ 9
1.7. Chế độ chính sách kế tốn và kiểm tốn cơng ty áp dụng. ..................................... 9
1.8. Khái qt quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn
và Thẩm Định Giá Asia Dragon. ...................................................................................... 9
1.8.1. Lập kế hoạch kiểm toán. ...................................................................................... 10
1.8.2. Thực hiện chương trình kiểm tốn. ..................................................................... 13
1.8.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................... 13

i


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON THỰC HIỆN ......... 14
2.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả NCC tại Cơng ty kiểm tốn ADAC
............................................................................................................................................ 14
2.1.1. Chuẩn bị kiểm toán .............................................................................................. 14
2.1.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................ 17
2.2. Lập kế hoạch kiểm toán các khoản phải trả nhà cung cấp tại công ty ABC ...... 21
2.2.1. Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động .................................................. 21
2.2.2. Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản mục phải trả NCC ........... 22
2.2.3. Phân tích sơ bộ BCTC ......................................................................................... 25
2.2.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán khoản mục phải trả NCC .............. 26
2.2.5. Lên kế hoạch kiểm toán tổng thể ......................................................................... 27
2.2.6. Thiết kế chương trình kiểm tốn khoản mục phải trả NCC ................................ 29

2.3. Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả NCC ..................................................... 32
2.3.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục phải trả NCC.................... 32
2.3.2. Thực hiện thủ tục phân tích ................................................................................. 34
2.3.3. Thưc hiện thử nghiệm chi tiết.............................................................................. 35
2.4. Kết luận kiểm toán .................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA
DRAGON THỰC HIỆN .................................................................................................. 39
3.1. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản phải trả nhà cung cấp trong
kiểm toán báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Thẩm Định Giá Asia
Dragon thực hiện.............................................................................................................. 39
3.1.1. Ưu điểm . ............................................................................................................. 39
3.1.2. Hạn chế. ............................................................................................................... 40
3.2. Đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản phải trả nhà cung cấp
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá
Asia Dragon thực hiện. .................................................................................................... 41
3.2.1. Hồn thiện trong việc đánh giá, tìm hiểu HTKSNB của khách hàng ................. 41
3.2.2. Hồn thiện thủ tục phân tích ................................................................................ 41
3.2.3. Hoàn thiện việc chọn mẫu kiểm tra chi tiết ......................................................... 42
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIẤY NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
GIẤY NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHỤ LỤC

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ CÁI VIẾT
TẮT/KÝ HIỆU

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

ADAC

Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá Asia
Dragon (Asia Dragon Auditing And Appraisal Firm)

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCKT

Bằng chứng kiểm tốn

BCTC

Báo cáo ài chính

CĐKT

Cân đối kế toán

CĐPS

Cân đối phát sinh


CMKT

Chuẩn mực kiểm toán

HĐKT

Hợp đồng kiểm toán

HTKS

Hệ thống kiểm soát

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Tên bảng

Số
trang

Bảng 2.1

Bảng đánh giá chung HTKSNB tại khách hàng ABC.

24

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8

Bảng phân tích sơ bộ - bảng cân đối kế tốn.
Bảng phân tích sơ bộ chỉ số tài chính khoản mục nợ phải trả.
Bảng xác định mức trọng yếu.
Bảng tổng hợp các rủi ro trọng yếu có thể xẩy ra.
Bảng kiểm tra hệ thống KSNB đối với khoản mục nợ phải trả.
Bảng so sánh hệ số khoản mục phải trả năm nay và năm trước.
Bảng so sánh đối chiếu giữa Bảng kê chi tiết công nợ và Bảng
CĐKT
Kết quả gửi thư xác nhận và đánh giá chênh lệch tỷ giá tại Cơng
ty ABC.
Kiểm tra việc trình bày các khoản mục phải trả, dự phòng phải

trả trên BCTC.

26
27
28
30
34
36

Bảng 2.9
Bảng 2.10

iv

37
38
39


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

STT
Sơ đồ 1.3.1

Cơ cấu tổ chức quản lý của ADAC.

Sơ đồ 1.8.1

Quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Thẩm

Định Giá Asia Dragon.
: Quy trình chuẩn bị kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn và
Thẩm Định Giá Asia Dragon.
Các cơng việc chính trong giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn khoản mục
nợ phải trả được áp dụng tại Công ty Kiểm toán ADAC.

Sơ đồ 1.8.2
Sơ đồ 2.1.1

v

Số
trang
7
10
11
16


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển như hiện nay thì nhu cầu thơng tin
đóng vai trị vơ cùng quan trọng cho mọi đối tượng bởi vì nó là cơ sở để đưa ra những
quyết định. Riêng đối với doanh nghiệp thì thơng tin tài chính ln được nhiều đối tượng
quan tâm với những mục đích khác nhau nhưng tất cả đều mong rằng những thơng tin đó
phải trung thực và hợp lý nhằm đảm bảo đưa ra các quyết định được đúng đắn và mang lại
hiệu quả cao. Nhưng những thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp không phải khi nào
cũng trình bày và phản ánh trung thực kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình
thực trạng vốn của nó. Chính vì thế, muốn các thơng tin trên BCTC có độ tin cậy cao cần
phải được kiểm tra và xác thực. Trước tình hình đó, hoạt động kiểm toán ra đời, đặc biệt là

tổ chức kiểm tốn độc lập đã góp khơng nhỏ cho nền kinh tế với việc cung cấp dịch vụ kiểm
toán và tư vấn cho những đối tượng quan tâm đến số liệu thơng tin tài chính. Nhờ vào hoạt
động kiểm tốn mà những đối tượng quan tâm có được số liệu trung thực và khách quan.
Và kiểm tốn BCTC chính là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng mà
công ty kiểm toán thường cung cấp cho khách hàng. Trong các phần hành của kiểm tốn
Báo cáo tài chính thì kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp là một khoản mục quan trọng vì
nó liên quan trực tiếp đến khả năng thanh tốn do đó cũng ảnh hưởng tới sự tồn tại của đơn
vị. Chính vì vậy, kiểm tốn nợ phải trả nhà cung cấp được xem là một phần hành quan
trọng đối với các cơng ty kiểm tốn.
Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán BCTC và với mong muốn được nghiên cứu và tìm hiểu sâu về khía cạnh này của công
ty, em đã quyết định chọn đề tài “Kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia
Dragon (ADAC) thực hiện” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo của mình.
2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu, nghiên cứu về kiểm tốn BCTC, kiểm tốn nợ phải trả nhà cung cấp của
cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon.
Tìm hiểu, phân tích về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ở công ty ABC do công
ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon thực hiện.
Nhận xét ưu điểm cũng như hạn chế của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại công
ty. Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hồn thiện chương trình kiểm toán khoản mục
nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá Asia Dragon.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon.

1



4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu nhập số liệu
Thu thập tài liệu, hồ sơ năm nay và các năm trước liên qua đến khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá Asia
Dragon.
Quan sát quá trình các KTV tiến hành chọn mẫu và phỏng vấn KTV về quy trình tiến
hành kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong thực tế.
Trực tiếp tham gia kiểm toán với vai trị là trợ lý kiểm tốn.
Thu thập nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện
hành cùng với các tài liệu chuyên ngành liên quan như giáo trình, sách báo, các bài nghiên
cứu khoa học,… về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC.
Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập số liệu em tiến hành tổng hợp, phân tích, đối chiếu số liệu và vận
dụng các kiến thức sẵn có cùng với kinh nghiệm thực tế đã tích lũy được về kiểm tốn
khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC để từ đó có cái nhìn khái qt
hơn về đề tài.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu trong phạm vi về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá Asia Dragon
vào thời gian từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.
Thời gian thực hiện báo cáo: từ ngày 10/11/2019 đến ngày 20/03/2020.
6. Nội dung của đề tài
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia
Dragon.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon
thực hiện.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá Asia Dragon thực hiện.


2


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM
ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON
1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển cơng ty.
Trong năm 2010: Ông Lê Xuân Vinh sáng lập Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá Asia Dragon với hơn 6 nhân viên tại một văn phòng nhỏ tại Quận 1,Tp.HCM. Từ
năm 2010 đến năm 2013: Nhờ sự hỗ trợ từ những tổ chức, cơ quan, khách hàng thân thuộc
và đồng nghiệp trong ngành, ADAC đã ký kết hợp đồng hợp tác với các đối tác lớn trong
và ngoài nước. Từ năm 2013 đến năm 2014: Công ty đã được các tổ chức đánh giá chuyên
nghiệp bầu chọn là một trong những Cơng ty kiểm tốn và thẩm định giá có uy tín tại Việt
Nam. Trong năm 2015, được sự ủng hộ của Tập đồn Tài chính A&A (Asia Business
Partners Group) – Nhật Bản. Năm 2016: ADAC được một số định chế tài chính tại khu
vực Châu Á chỉ định là đối tác hợp tác chiến lược độc quyền trong việc cung cấp các dịch
vụ tài chính. Cơng ty tiếp tục phát triển ổn định với gần 80 kiểm toán viên chuyên nghiệp,
500 khách hàng cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
Thơng tin về cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Thẩm Định Giá Asia Dragon:
Tên giao dịch: Công ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon.
Tên viết tắt: ADAC
Điện thoại: (08) 37 433 886
Fax: (08) 37 433 528
Gmail:
Website:
Địa chỉ trụ sở chính: 54 đường 56, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP.HCM.
Mã số thuế: 0312041040
Ngày hoạt động: 08/10/2012
Vốn điều lệ: 3,000,000,000 VND

Vốn đầu tư: 5,000,000,000 VND
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Logo cơng ty:

Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá Asia Dragon là một công ty năng động
với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tâm huyết với cơng việc và có trình độ chun mơn cao.
Chất lượng dịch vụ do công ty cung cấp cho khách hàng chính là nền tảng cho giá trị của
cơng ty. Tầm nhìn của cơng ty ln hướng đến là trở thành một trong những công ty cung
cấp dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu ở Việt Nam.

3


1.2. Các dịch vụ của cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Thẩm Định Giá Asia Dragon.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Asia Dragon (ADAC) là một trong
những Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá có uy tín hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung
cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về: Kế toán, kiểm toán; Thẩm định giá; Tư vấn thuế, tư vấn
đầu tư; Mua bán sát nhập doanh nghiệp và đào tạo các hoạt động tài chính cho tất cả các
khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam.
1.2.1. Dịch vụ kiểm tốn.
Cung cấp các dịch vụ kiểm tốn ln là thế mạnh của ADAC. Các dịch vụ kiểm toán
do ADAC cung cấp đều được lập kế hoạch và tiến hành theo các Quy trình kiểm tốn chuẩn
do ADAC xây dựng dựa trên cơ sở tuân thủ các Chuẩn mực kiểm toán, Quy chế kiểm toán
độc lập và các quy định hiện hành, đồng thời có sự so sánh, đối chiếu và vận dụng các
Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế và Thơng lệ được chấp nhận chung của Quốc tế. Trong lĩnh
vực này, ADAC cung cấp dịch vụ về hầu hết các mảng kiểm toán như :
➢ Kiểm toán báo cáo tài chính.
➢ Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế.
➢ Kiểm toán hoạt động.
➢ Kiểm toán tuân thủ.

➢ Kiểm tốn nội bộ.
➢ Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thỏa thuận trước.
➢ Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
➢ Kiểm toán báo cáo dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

4


1.2.2. Dịch vụ kế toán.
Bên cạnh các dịch vụ kiểm tốn, ADAC cịn cung cấp các dịch vụ kế tốn. Với việc
tuân thủ luật kế toán và các chuẩn mực kế toán Việt Nam, mặc dù chỉ vừa đưa dịch vụ kê
toán vào hoạt động nhưng chất lượng dịch vụ kế toán ở ADAC cung cấp ngày càng tăng
cao. Hơn thế nữa, ADAC còn gia tăng số lượng dịch vụ kế toán làm phong phú thêm sản
phẩm cung cấp cho các khách hàng. Đây là một bước phát triển dài của ADAC, từng bước
đưa thương hiệu của ADAC lên tầm cao mới. Các dịch vụ Kế toán do ADAC cung cấp bao
gồm:
➢ Dịch vụ ghi sổ và giữ sổ kế toán.
➢ Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán.
➢ Lập báo cáo tài chính định kỳ.
➢ Chuyển đổi báo cáo tài chính theo VSA, IAS.
➢ Thiết kế và hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy kế toán.
1.2.3. Dịch vụ thẩm định giá và tư vấn.
Để đáp ứng được nhu cầu về thị trường ngày càng cao đối với các doanh nghiệp là
quản lý tài chính ADAC đã đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ tư vấn đề này. Thông qua
việc cung cấp các dịch vụ tư vấn có hiệu quả và các khóa học cập nhật các kiến thức mới
nhất, ADAC đã tham gia thành công vào việc giúp các khách hàng của mình thích ứng với
mơi trường mới. Bao gồm:
➢ Dịch vụ thẩm định giá
➢ Dịch vụ giám định
➢ Tư vấn đấu giá tài sản và đấu thầu

➢ Đánh giá rủi ro ngành nghề và doanh nghiệp
➢ Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản tranh chấp, kiện tụng.
➢ Dịch vụ tư vấn và đào tạo
1.2.4. Dịch vụ về Thuế.
Đối với các công ty, thuế ngày càng đóng vai trị quan trọng do các quy định về thuế
càng ngày càng trở nên phức tạp. ADAC hỗ trợ các khách hàng về việc hoàn thành đúng
nghĩa vụ thuế với nhà nước đồng thời tận dụng triệt để các lợi thế về thuế trong hoạt động
kinh doanh để gia tăng lợi ích của các chủ sở hữu cơng ty. Các dịch vụ Thuế do ADAC
cung cấp bao gồm:
➢ Tư vấn việc áp dụng chính sách thuế.
➢ Tư vấn cơng tác kê khai và quyết tốn thuế.
➢ Tư vấn về các thủ tục hoàn thuế và khiếu nại về thuế.
➢ Hỗ trợ việc cập nhật thông tin về thuế và thuế quan.

5


1.3. Cơ cấu, chức năng của công ty.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức.

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ADAC
(Nguồn: />1.3.2. Chức năng từng phòng ban.
Tổng Giám đốc – Ông Lê Xuân Vinh:
Ông Vinh là thành viên sáng lập ADAC. Ông trực tiếp tham gia và phụ trách tổ chức
quản lý công tác thẩm định và tư vấn, cơng tác kiểm tốn, tư vấn về tài chính, kế tốn và
thuế cho các doanh nghiệp Nhà nước, các cơng ty cổ phần, các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài,... thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau, và các dự
án do các Tổ chức nước ngoài tài trợ.
Trực tiếp hoặc liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hành vi thực hiện
ngoài chức năng thẩm quyền quy định bởi điều lệ và quy chế hoạt động của công ty. Điều

chỉnh cơ chế tài chính nội bộ của cơng ty cho phù hợp với từng giai đoạn và kiểm sốt hoạt
động tồn công ty. Thiết lập chiến lược phát triển, linh hoạt giải quyết các vấn đề cấp bách
có liên quan.
Phó tổng giám đốc – Từng phịng ban (mỗi ban có ba phó tổng giám đốc)
Trực tiếp điều hành, phân cơng phân nhiệm cho các chuyên viên, cộng tác viên và
các thành viên trong phịng tư vấn – đào tạo cơng ty về cơng tác tư vấn tài chính, thuế, tư
vấn về tổ chức kế toán, quản trị kế toán, hay thực hiện các cơng đoạn có liên quan trong
các hợp đồng kiểm toán hoặc các lớp tập trung.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, liên đới chịu trách nhiệm với công ty về nội
dung, kết quả tư vấn đối với khách hàng.
Trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hành vi sai phạm do Phó giám
đốc cơng ty tự ý thực hiện ngoài chức năng thẩm quyền quy định bởi điều lệ và quy chế
hoạt động của công ty.
Kết hợp với Tổng Giám đốc công ty trong công tác điều hành chung các hoạt động
của công ty.

6


Chủ nhiệm kiểm tốn (Có hai chủ nhiệm kiểm tốn)
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các thành viên trong phịng kiểm tốn và
dịch vụ kế tốn của công ty.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, liên đới chịu trách nhiệm với công ty về nội
dung, kết quả tư vấn đối với khách hàng. Trực tiếp tham gia và phụ trách cơng tác kiểm
tốn, tư vấn về tài chính, kế tốn và thuế cho các cơng ty.
Giám đốc (phụ trách thẩm định giá)
Trực tiếp tham gia chỉ đạo thực hiện dự án thẩm định giá trị Doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, liên đới chịu trách nhiệm với công ty về nội
dung, kết quả thẩm định đối với khách hàng.
Trưởng phịng kiểm tốn

Là người đứng đầu phịng kiểm tốn, dưới cịn có nhóm trưởng, kiểm tốn viên và
trợ lý kiểm tốn thực hiện cơng việc theo chỉ đạo của trưởng phịng kiểm tốn.
1.4. Ngun tắc, tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lõi của cơng ty.
1.4.1. Nguyên tắc hoạt động.
ADAC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi
và bí mật kinh doanh của khách hàng cũng như quyền lợi của chính bản thân cơng ty trên
cơ sở tn theo quy định của pháp luật. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất lượng dịch
vụ cung cấp và uy tín công ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của ADAC
phải ghi nhớ tuân thủ.
Giúp các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác tài chính kế tốn
theo đúng các quy định, pháp luật của nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc, chuẩn mực
kế toán quốc tế. Giúp các doanh nghiệp đảm bảo số liệu kế toán phản ảnh đúng thực trạng
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, phát
hiện và chấn chỉnh các sai sót kịp thời, đề phịng những rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra
trong q trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Giúp cho các cơ quan nhà nước có được số liệu trung thực, chính xác, hợp pháp để
thực hiện tốt chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế quốc dân. Trên cơ sở đó xác định và đánh giá đúng đắn nghĩa vụ và trách nhiệm
của doanh nghiệp về các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước và các quyền lợi mà
doanh nghiệp được hưởng từ đó phát huy vai trị chủ đạo góp phần tích cực vào việc tổ
chức giữ vững kỷ cương, trật tự trong cơng tác tài chính kế tốn Việt Nam.
1.4.2. Tầm nhìn.
Tầm nhìn dài hạn của ADAC là trở thành một trong những công ty cung cấp các dịch
vụ chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.
1.4.3. Sứ mạng.
Sứ mạng của ADAC là cung cấp cho khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp với
chất lượng và giá trị gia tăng cao nhất với chi phí hợp lý.

7



1.4.4. Giá trị cốt lõi.
Giá trị cốt lõi của ADAC bao gồm tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ, đội
ngũ nhân sự với trình độ chun mơn cao và giàu kinh nghiệm trong thực tiễn, hê thống
công cụ, ứng dụng hành nghề hiện đại và mối quan hệ sâu rộng với các tố chức tài chính
trong và ngồi nước cũng như các cơ quan thuế địa phương.
1.5. Giới thiệu về bộ phận kiểm tốn của cơng ty.
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm tốn của cơng ty.
Phịng kiểm tốn do Phó Tổng Giám Đốc trực tiếp điều hành bao gồm: Chủ nhiệm
kiểm tốn và trưởng phịng kiểm tốn, ngồi ra cịn có các nhóm trưởng kiểm tốn, các
kiểm tốn viên và trợ lý kiểm tốn.
Nhóm trưởng là người đứng đầu tổ kiểm tốn.
1.5.2. Vai trị, chức năng.
➢ Kiểm tra hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.
➢ Tổ chức chỉ đạo cuộc kiểm toán trực tiếp tại khách hàng.
➢ Chủ động giao dịch với khách hàng, đề nghị khách hàng cung cấp và giải trình số
liệu kiểm tốn khi cần thiết.
➢ Phân cơng cơng việc cụ thể cho các trợ lý trong nhóm kiểm tốn, hỗ trợ cho các
trợ lý về mặt nghiệp vụ.
➢ Kiểm sốt chất lượng các phần hành cơng việc do các trợ lý thực hiện, đánh giá đề
xuất trước khi trình lên cấp trên.
➢ Tổng hợp hoàn thiện hồ sơ kiểm tốn, lập dự thảo các báo cáo kiểm tốn trình
duyệt điều chỉnh dự thảo và gửi khách hàng.
➢ Điều chỉnh lại dự thảo sau khi nhận được phúc đáp từ khách hàng để phát hành báo
cáo chính thức.
Ngồi ra, ngồi việc thực hiện chức năng chính là kiểm tốn, phịng kiểm tốn cịn
thực hiện các chức năng khác như cung cấp dịch vụ kế toán, tư vấn thuế,…
1.6. Thuận lợi và khó khăn của bộ phận kiểm tốn.
1.6.1. Thuận lợi.
Có đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao cùng với tinh thần làm việc nhóm

ăn ý, cách bố trí của phịng kiểm tốn tại cơng ty khá tốt, phịng làm việc sắp xếp rất hợp
lý có đầy đủ các cấp từ quản lý, nhân viên chính, trợ lý, thực tập sinh tiện cho việc trao đổi,
quản lý và giám sát. Môi trường làm việc cho nhân viên thoải mái thân thiện, đãi ngộ cho
nhân viên cao, luôn đẩy mạnh nâng cao trình độ chun mơn nhân viên. Trong quá trình
làm việc các KTV thường xuyên trao đổi và đối chiếu kết quả đã thực hiện để kịp thời phát
hiện ra sai sót và rút ngắn thời gian kiểm tốn vì giữa các khoản mục trong chu trình có
mối quan hệ qua lại với nhau.

8


1.6.2. Khó khăn.
Số lượng nhân sự phịng kiểm tốn tăng lên 5 người khiến cho phòng làm việc trở
nên hơi chật cũng phần nào gây ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện cơng việc của các
thành viên trong phịng. Vào mùa kiểm tốn áp lực cơng việc cho nhân viên khá cao. Thơng
thường, khi chọn mẫu khách hàng có số dư nợ để gửi thư xác nhận, KTV chỉ chọn mẫu
những số tiền lớn mà khơng phân nhóm tổng thể, như vậy sẽ không giảm được cỡ mẫu đối
với một tổng thể lớn và sẽ tốn nhiều chi phí.
1.7. Chế độ chính sách kế tốn và kiểm tốn cơng ty áp dụng.
Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Và Thẩm Định Giá Asia Dragon áp dụng Chế độ kế tốn
theo thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Chế độ kế tốn doanh nghiệp thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng
3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thơng tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2009 của Bộ Tài chính. Và Chế độ kiểm tốn cơng ty áp dụng theo hệ thống chuẩn
mực kiểm toán Việt nam do hội kiểm toán viên hành nghề Việt nam (VACPA) ban hành.
(Phụ lục 1: Chu trình kiểm tốn mẫu của VACPA)
1.8. Khái qt quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn
và Thẩm Định Giá Asia Dragon.
Thơng thường, trình tự cơ bản của một cuộc kiểm tốn mà cơng ty TNHH Kiểm Tốn
và Thẩm Định Giá Asia Dragon tiến hành như sau:

Chuẩn bị kiểm tốn
Thực hiện kiểm tốn
Hồn thành kiểm
tốn
Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm Tốn và Thẩm Định
Giá Asia Dragon.

9


1.8.1. Lập kế hoạch kiểm toán.
Xem xét tiếp nhận khách hàng và ký kết hợp đồng
Thu thập thông tin về khách hàng

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm tốn

Xây dựng chương trình kiểm tốn
Sơ đồ 1.3. Quy trình chuẩn bị kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm
Định Giá Asia Dragon.
❖ Xem xét tiếp nhận khách hàng và ký kết hợp đồng
Ở giai đoạn này, công ty ADAC tiến hành các thủ tục ban đầu để xem xét việc tiếp
nhận khách hàng và thỏa thuận sơ bộ với khách hàng để đi đến quyết định có ký kết hợp
đồng kiểm tốn với khách hàng hay khơng.
Khi KTV và Cơng ty kiểm tốn gửi thư chào hàng, thu nhận một khách hàng, quy
trình kiểm toán sẽ bắt đầu. Trên cơ sở xác định đối tượng khách hàng cần phục vụ, KTV
sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch cho cuộc kiểm toán bao gồm:

đánh giá khả năng chấp nhận của khách hàng mới và sự tiếp tục của khách hàng cũ, nhận
diện các lý do kiểm toán của Công ty khách hàng, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán,
thỏa thuận sơ bộ với khách hàng và ký hợp đồng kiểm tốn.
Các cơng việc chính:
- Đánh giá khả năng chấp nhận của khách hàng cũ và sự tiếp tục của khách hàng mới
- Nhận diện các lý do kiểm tốn của Cơng ty khách hàng
- Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
- Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán

10


❖ Thu thập thông tin về khách hàng
Việc thu thập thơng tin về khách hàng có vai trị quan trọng trong việc giúp KTV đã
có đầy đủ những thơng tin cần thiết về khách hàng, từ đó đánh giá sơ bộ được những rủi
ro ảnh hưởng đến BCTC của đơn vị. Những thông tin về các khoản phải trả của doanh
nghiệp mà KTV cần thu thập:
Các thông tin chung: nghành nghề kinh doanh, mơi trường cạnh tranh, sản phẩm,
hàng hóa, các yếu tố ảnh hưởng tới hàng hóa dịch vụ do đơn vị cung cấp nói riêng và tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp nói chung trong năm tài chính đó, quy mơ, số lượng
khách hàng…
Các thơng tin pháp lý: Giấy phép thành lập, điều lệ công ty, ban lãnh đạo, các biên
bản về các cuộc họp cổ đông, họp hội đồng quản trị, và ban giám đốc của công ty. Các
BCTC, báo cáo kiểm toán, biên bản thanh tra kiểm tra của năm hiện hành hoặc một vài
năm trước (nếu có).
❖ Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ
Việc nghiên cứu HTKSNB của khách hàng và đánh giá được rủi ro kiểm soát giúp
cho kiểm toán viên thiết kế được thủ tục kiểm tốn thích hợp cho khoản mục nợ phải trả
nhà cung cấp. Đánh giá khối lượng và độ phức tạp của cuộc kiểm toán, KTV sẽ ước tính
được thời gian và trọng tâm cuộc kiểm tốn. HTKSNB càng hữu hiệu thì rủi ro kiểm sốt

càng nhỏ và ngược lại.
Kiểm toán viên trong giai đoạn này sẽ tập trung xem xét các yếu tố của HTKSNB
như môi trường kiểm soát, thủ tục kiểm soát và hệ thống kế toán.
❖ Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
➢ Đánh giá tính trọng yếu
Là bước cơ bản và quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn. Thơng tin là
trọng yếu nếu việc bỏ sót hoặc sai sót của thơng tin có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh
tế của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào mức độ quan trọng của các
khoản mục hay sai sót được đánh giá theo bối cảnh cụ thể tạo ra việc bỏ sót hoặc sai sót
đó. Vì thế, tính trọng yếu là một ngưỡng hoặc một điểm định tính cơ bản mà một thơng
tinh hữu ích cần có.
Dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, KTV sẽ lựa chọn
ra chỉ tiêu (doanh thu, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản) để ước lượng mức độ trọng yếu ban
đầu cho toàn bộ BCTC, hay chính là mức độ sai sót có thể chấp nhận được đối với BCTC.
Từ đó, đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC và xác định quy mơ và bản chất của
cuộc kiểm tốn. Sau khi ước lượng được mức trọng yếu, KTV sẽ tiến hành phân bổ mức
trọng yếu cho các khoản mục. Mức trọng yếu đối với khoản mục phải trả nhà cung cấp
chính là sai số có thể chấp nhận được đối với khoản mục này. Việc phân bổ này là hoàn
toàn cần thiết vì đây là cơ sở để KTV quyết định quy mô bằng chứng cần thu thập. Cơ sở
này sẽ cho KTV những bằng chứng thích hợp ở mức chi phí thấp nhất để KTV đưa ra kết
luận đối với khoản mục phải trả nhà cung cấp.
11


➢ Đánh giá rủi ro kiểm toán
Bất kỳ một cuộc kiểm toán nào cũng chứa đựng những rủi ro nhất định do nhiều
ngun nhân khác nhau, chính vì vậy, khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV cần chú ý đánh
giá rủi ro kiểm toán.
Rủi ro kiểm toán là những rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra những nhận xét
không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai sót nghiêm trọng. Dựa trên cơ

sở mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục phải trả nhà cung cấp, KTV sẽ thiết kế các thủ
tục kiểm tốn và xây dựng chương trình kiểm tốn thích hợp cho khoản mục này.
Mức độ rủi ro kiểm toán mong muốn được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm tốn theo mơ hình sau:
DAR
DAR = IR*CR*DR hay DR =
IR*CR
Trong đó: DAR : Rủi ro kiểm toán
IR
: Rủi ro tiềm tàng
CR : Rủi ro kiểm soát
DR : Rủi ro phát hiện
Tùy theo mức độ tin tưởng của người sử dụng bên ngoài với BCTC, cũng như khả
năng khách hàng sẽ gặp phải những khó khăn tài chính sau khi BCKT được công bố là cao
hay thấp mà KTV sẽ đánh giá rủi ro kiểm tốn cho tồn bộ BCTC và cho khoản mục phải
trả nhà cung cấp là thấp hay cao.
❖ Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
➢ Kế hoạch kiểm toán sơ bộ: dự kiến sơ bộ về các khoản mục cần kiểm toán, được
thực hiện qua các bước:
- Phân chia báo cáo tài chính thành những bộ phận hay khoản mục cần kiểm toán;
- Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu của từng khoản mục;
- Hoạch định phương hướng áp dụng các kỹ thuật kiểm tốn cho từng khoản mục, Ví
dụ: sử dụng kỹ thuật gì, phạm vi kiểm tra, trọng tâm...
➢ Kế hoạch kiểm tốn tổng qt: là tổng quan tồn bộ q trình kiểm tốn, sẽ giúp
kiểm tốn viên dự trù và tổng hợp về khối lượng công việc cần thực hiện, thời hạn hoàn
thành và nhân lực cần thiết cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán thường bao gồm
những nội dung sau:
- Mơ tả về tình hình của khách hàng;
- Mục đích kiểm tốn;
- Đánh giá sơ bộ về mức trong yếu;

- Nội dung thời gian và trình tự kiểm tốn: những cơng việc cần tiến hành, thời gian
cần thiết, trình tự thực hiện các thủ tục kiểm tốn đặc biệt như kiểm kê, thư xác nhận...
- Yêu cầu nhân lực cho cuộc kiểm tốn;
- Những cơng việc cần phân công cho nhân viên của khách hành thực hiện;
- Thời hạn hồn thành kiểm tốn.
❖ Xây dựng chương trình kiểm toán chi tiết
12


Chương trình kiểm tốn là việc hoạch định chi tiết về những công việc (cụ thể là các
thủ tục kiểm tốn) cần thực hiện và thời gian hồn thành đối với từng khoản mục, từng bộ
phận của báo cáo tài chính. Thiết lập một chương trình kiểm tốn hợp lý với một trình tự
kiểm tốn thích hợp sẽ giúp kiểm tốn viên hồn thành cuộc kiểm tốn với chi phí và thời
gian hợp lý.
1.8.2. Thực hiện chương trình kiểm tốn.
Giai đoạn tiếp theo của việc lập kế hoạch kiểm toán là thực hiện kế hoạch đã xây
dựng theo các nội dung của kế hoạch, chương trình kiểm tốn. Ở giai đoạn thực hiện kiểm
toán, các kiểm toán viên áp dụng phương pháp kiểm toán để thu thập, đánh giá bằng chứng
kiểm toán trên mẫu kiểm toán đã chọn.
Việc thực hiện kiểm tốn bao gồm các cơng việc sau:
❖ Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát là việc kiểm tra nhằm thu thập những bằng chứng kiểm toán
về sự thiết kế về tính phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống
KSNB.
❖ Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Thủ tục cơ bản là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm phát hiện các sai sót trọng
yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Các thử nghiệm cơ bản bao gồm:
- Kiểm tra chi tiết (các nhóm giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh);
- Thủ tục phân tích cơ bản.
1.8.3. Kết thúc kiểm tốn.

❖ Chuẩn bị hồn thành
Sau khi hồn thành cơng việc kiểm tốn các bộ phận, khoản mục của báo cáo tài
chính, kiểm tốn viên chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán. Trước khi lập báo cáo kiểm toán,
KTV xem xét thêm một số vấn đề sau:
- Xem xét các khoản cơng nợ ngồi dự kiến
- Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
- Xem xét khái niệm hoạt động liên tục.
- Đánh giá kết quả.
❖ Lập báo cáo kiểm tốn về Báo cáo tài chính
Báo cáo kiểm tốn là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và cơng ty kiểm
tốn lập và cơng bố để nêu rỏ ý kiến chính thức của mình về BCTC của một đơn vị đã được
kiểm toán.
Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán (BCKT): Tên và địa chỉ cơng ty kiểm
tốn; Số hiệu báo cáo kiểm tốn; Tiêu đề báo cáo kiểm toán; Người nhận báo cáo kiểm
toán; Đối tượng báo cáo kiểm toán, trách nhiệm của cơng ty kiểm tốn và của đơn vị được
kiểm tốn; Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán; Ý kiến của KTV và cơng ty kiểm
tốn về BCTC đã được kiểm toán; Địa điểm và thời gian lập BCKT; Chữ ký và đóng dấu.

13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON THỰC HIỆN
2.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả NCC tại Cơng ty kiểm tốn ADAC
2.1.1. Chuẩn bị kiểm tốn
Trong giai đoạn này, KTV và cơng ty kiểm tốn phải thực hiện các cơng việc chủ yếu
sau:
Thu thập thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của

khách hàng

Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB

Thực hiện thủ tục phân tích
Các cơng việc chính
trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm tốn
khoản mục nợ phải
trả

Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
khoản mục phải trả NCC

Lên kế hoạch kiểm toán tổng thể

Xây dựng chương trình kiểm tốn tại khoản
mục nợ phải trả tại Cơng ty kiểm tốn ADAC

Sơ đồ 2.1. Các cơng việc chính trong giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn khoản mục
nợ phải trả được áp dụng tại Cơng ty Kiểm tốn ADAC.
Trong q trình lập kế hoạch, các thủ tục được tiến hành theo trình tự nhất định, tuy
nhiên trong một số trường hợp do cơng việc có thể thực hiện theo các trình tự khác nhau,
và một số trường hợp đặc biệt các thủ tục sẽ được xem xét đồng thời. Việc mở rộng các
thủ tục sẽ tùy thuộc vào quy mô và mức độ phức tạp của khách hàng.
Tương tự như kế hoạch tổng thể, chương trình kiểm tốn cũng được lập sẵn. Khi thực
hiện phần hành nào, KTV có thể thực hiện tồn bộ hay chỉ một phần các thủ tục phân tích,
thủ tục chi tiết. Điều này tùy thuộc vào quá trình tìm hiểu khách hàng, HTKSNB, đánh giá
rủi ro kiểm soát, xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán của KTV.
Sau khi tìm hiểu và đánh giá rủi ro từng khoản mục, KTV tiến hành lập kế hoạch

kiểm toán tổng thể. Dựa trên mẫu có sẵn kiểm tốn thiết kế chương trình kiểm tốn phù
14


hợp, có thể bỏ những thủ tục chi tiết khi KTV thấy không cần thiết để tiết kiệm thời gian
kiểm tốn.
❖ Thu thập thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Bên cạnh việc thu thập các thông tin cơ sở, KTV cần thu thập các thông tin về nghĩa
vụ pháp lý của khách hàng để nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng
tới hoạt động kinh doanh.
Các thông tin liên quan đến nghĩa vụ pháp lý mà KTV cần thu thập bao gồm:
- Giấy phép thành lập và điều lệ Công ty: đây là tài liệu quy định những vấn đề mang
tính chất nội bộ của đơn vị (cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,…)
- Biên bản các cuộc họp cổ đông, Hội đồng quản trị và BGĐ: đây là tài liệu quan
trọng về xét duyệt mua bán, phê chuẩn giải thể,…
- Các hợp đồng và cam kết quan trọng, hợp đồng mua bán hàng hóa,…
- Các BCTC, báo cáo kiểm tốn, thanh tra của năm hiện hành hay vài năm trước.
❖ Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB
Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả gồm có các thủ tục kiểm soát trong
việc tổ chức mua hàng và theo dõi nợ phải trả NCC, tức từ khi nhận đơn hàng, xem xét
phương thức thanh toán, vận chuyển, lập hóa đơn, ghi chép giá vốn, nợ phải trả NCC, cho
đến được trả tiền khách hàng và ghi giảm quỹ.
Để tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ đối với nợ phải trả, kiểm tốn viên có thể sử dụng
một số cách thức như: dùng bảng tường thuật, lưu đồ, bảng câu hỏi để tìm hiểu hệ thống
kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả.
Sau đó kiểm toán viên cần thực hiện kỹ thuật xuyên suốt (walk-through) để kiểm tra
xem trên thực tế, kiểm soát nội bộ có vận hành đúng như mơ tả của đơn vị hay khơng.
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm sốt (CR)
Trên cơ sở hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi
ro kiểm soát. Đây là cơ sở giúp kiểm toán viên giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ

bản.
❖ Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Các thủ tục phân tích được kiểm tốn viên sử dụng khi kiểm tốn khoản mục phải
trả NCC gồm hai loại cơ bản: phân tích ngang và phân tích dọc.
Phân tích ngang (phân tích xu hướng): là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các
trị số của cùng một chỉ tiêu trên BCTC.
Phân tích dọc (phân tích tỷ suất): là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỷ lệ
tương quan của các chỉ tiêu và khoản mục khác nhau trên BCTC, tỷ suất về khả năng thanh
toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành, tỷ suất về cơ cấu vốn,…
Việc áp dụng thủ tục phân tích khơng chỉ giúp KTV nhận ra tình hình biến động cũng
như tính chất trọng yếu của khoản mục mà cịn ước tính được khối lượng cơng việc cần
thực hiện sau đó.
❖ Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm tốn khoản mục phải trả NCC
15


Sau khi tiến hành thu thập, tìm hiểu các thơng tin ban đầu về khách hàng (ngành nghề
kinh doanh, kết quả kiểm toán năm trước, giấy phép kinh doanh, biên bản các cuộc họp,…),
tìm hiểu về hệ thống kế tốn, hệ thống KSNB đối với khoản mục phải trả NCC và các thủ
tục phân tích. KTV tiến hành đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm tốn trong q trình
kiểm tốn cơng ty khách hàng bằng các cơng việc bổ sung sau:
- KTV liên hệ với KTV tiền nhiệm (đối với khách hàng cũ) hoặc xem lại hồ sơ kiểm
toán năm trước (đối với khách hàng cũ) để thu thập thông tin cơ bản về mức độ sai phạm
của doanh nghiệp năm trước với khoản mục phải trả NCC.
- Tìm hiểu những thay đổi về các khoản phải trả NCC, việc thay đổi các NCC thường
xuyên, hoặc NCC mới,… trong các năm trước.
- KTV nhận diện các bên liên quan với doanh nghiệp. Đây là bước thu thập thông tin
quan trọng, đó là thu thập các mối quan hệ giữa BGĐ, kế toán trưởng với khách hàng, nhà
cung cấp, các ngân hàng, các đơn vị tín dụng,…Thơng qua phỏng vấn và đánh giá mối
quan hệ có thể đưa ra những nhận xét ban đầu về rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra đối với các

số liệu kế tốn khoản phải trả NCC của doanh nghiệp.
- Cuối cùng, KTV cần thu thập các tài liệu, số liệu kế toán do kế toán trưởng khách
hàng cung cấp về phải trả NCC như: BCĐKT, BCĐSPS, nhật ký mua hàng, nhật ký trả
tiền, sổ cái TK 331,…để tiến hành phân tích sơ bộ.
❖ Lên kế hoạch kiểm tốn tổng thể
Các cơng việc trong giai đoạn này được tiến hành tương tự như quy trình kiểm tốn
chung của cơng ty. ( Tham khảo mục 1.8.1)
❖ Xây dựng chương trình kiểm tốn tại khoản mục nợ phải trả tại Cơng ty kiểm
tốn ADAC
Hiện nay, ở ADAC đã thiết kế sẵn chương trình kiểm tốn chi tiết cho tất cả các
khoản mục trên BCTC. Tuy nhiên đối với mỗi khách hàng, dựa vào thông tin, tài liệu đã
thu thập được, KTV sẽ lập kế hoạch kiểm toán chi tiết hơn cho từng khoản mục với các
bước cơng việc cụ thể.
Trong chương trình kiểm tốn của ADAC đối với khoản mục phải trả NCC nói riêng
và các khoản mục khác trên BCTC nói chung đều được xác định rõ ràng các mục tiêu và
các công việc cần thực hiện để kiểm tốn khoản mục đó (các thủ tục phân tích, thử nghiệm
cơ bản, quy mơ chọn mẫu… áp dụng cho từng khoản mục). Mỗi khoản mục trên BCTC
đều được đánh giá rủi ro, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để phát hiện và phòng ngửa
các rủi ro còn tiềm ẩn trong BCTC.

16


2.1.2. Thực hiện kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả được áp dụng tại ADAC
• Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải trả NCC đều được phản ánh
trên sổ sách kế toán một cách đầy đủ và đúng niên độ.
• Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải trả NCC đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc ghi nhận.
• Các khoản phải trả NCC phải được phản ánh vào sổ kế toán đúng với giá trị thật

của nó và phù hợp với các chứng từ gốc đi kèm.
• Số liệu trên các tài khoản phải trả phải được tính tốn đúng đắn và có sự phù hợp
giữa sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo tài chính.
• Đối với các khoản tiền là ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền hạch tốn theo
tỷ giá quy định.
• Các nghiệp vụ phát sinh phải được hạch toán đúng đối tượng, đúng tài khoản kế
tốn.
• Việc kết chuyển số liệu giữa các sổ kế tốn và báo cáo tài chính phải được thực
hiện một cách chính xác và phù hợp với nguyên tắc kế tốn.
• Đảm bảo việc trình bày trên Báo cáo tài chính phù hợp với các chuẩn mực kế tốn
hiện hành.
Sau khi thiết kế chương trình kiểm tốn chi tiết, nhóm kiểm tốn được phân cơng
thực hiện kiểm tốn tại khách hàng sẽ tiến hành đến đơn vị khách hàng và thực hiện kiểm
tốn theo đúng chương trình đã lập. Đối với KTV chịu trách nhiệm thực hiện kiểm toán
đối với khoản mục phải trả NCC sẽ tiến hành theo các bước đã được mơ tả cụ thể trong
chương trình kiểm tốn của cơng ty nhằm thu thập các bằng chứng kiểm tốn. Ở giai đoạn
này cơng việc của KTV có thể khái qt thành hai giai đoạn chính đó là thu thập các bằng
chứng kiểm tốn có hiệu lực và xem xét, xử lý các kết quả kiểm toán phát hiện được.
Bước 1: Thu thập các bằng chứng kiểm toán có hiệu lực
❖ Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát là việc kiểm tra nhằm thu thập những bằng chứng kiểm toán
về sự thiết kế về tính phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống
KSNB. Dưới đây là một số thử nghiệm kiểm sốt thơng dụng đối với các khoản mục phải
trả NCC:
• KTV chọn mẫu các nghiệp vụ liên quan đến các khoản phải trả trong kỳ đối chiếu
lên các chứng từ gốc.
• Chọn mẫu các hóa đơn đối chiếu lên sổ sách kế toán. Thủ tục này nhằm kiểm tra
tính đẩy đủ và tính chính xác của các khoản phải trả.
• Chọn mẫu đối chiếu giữa các chứng từ liên quan: các chứng từ liên quan đến nhau
như chứng từ lưu chuyển hàng hóa với hóa đơn (phiếu nhập kho với hóa đơn, biên bản

thanh lý với hóa đơn, hóa đơn với phiếu chi…)
❖ Thử nghiệm cơ bản
17


×