Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
Li c¶m ơn!
Trải qua thời gian dài cố gắng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy
hướng dẫn:
*Giảng Viên HD thạc sỹ: Trương Trọng Cần.
Cùng với những kiến thức đã được thầy cô trong trường đại học
Vinh truyền đạt trong suốt quá trình học. em đã hoàn thành xong Đề
tài tốt nghiệp .
Và vì mới chập chững những bước đi đầu tiên nên trong Đề tài
tốt nghiệp khó tránh khỏi những thiếu sót. Nếu có gì sơ suất kính
mong thầy cô bỏ lỗi cho em.
em chân thành cảm ơn thầy cô rất nhiều !
Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Trương Trọng Cần đã tận
tình quan tâm hướng dẫn ,cung cấp tài liệu …
Một lần nữa em xin chân thành ghi ơn thầy cô trong trường đại
học Vinh đã giúp đỡ em tro ng suốt thời gian qua, giúp em có
thêm kiến thức đề ra ngoài xã hội có điều kiện chuẩn bị ra ngoài xã hội có điề ra ngoài xã hội có điều kiện chuẩn bịu kiện chuẩn bị
đầ ra ngoài xã hội có điều kiện chuẩn bịy đủ hành trang để bước vào đời.
Trường Đại Học Vinh
Sinh viên thc hin: Ngụ Th Hng
Vinh, 2006
Luận văn tốt nghiệp
1
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
MC LỤC
Mở đầu:.............................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài:..........................................................................................
2. Phương pháp và nhiệm vụ nghiên cứu:.........................................................
3. Các giả thiết khoa học:..................................................................................
4. Những đóng góp của đề tài............................................................................
Chương 1- InterNet
1.1. InterNet là ra ngoài xã hội có điều kiện chuẩn bị gi?............................................................................................
1.2. InterNet Information là ra ngoài xã hội có điều kiện chuẩn bò gi?........................................................................
Chương 2- M icrosoft ASP.Net.
2.1. Net FrameWork.........................................................................................
2.2. ASP.Net......................................................................................................
2.3. Dùng ASP.Net Objects với VB.Net...........................................................
2.4. VB.Net........................................................................................................
Chương 3- Thiết Kế Chương Trình.
3.1. Giới thiệu khái quát về hệ thống thanh toán cước bưu điện từ xa..............
3.1.1. Giới thiệu:........................................................................................
3.1.2. Giới thiệu sơ lược về thẻ trả trước...................................................
3.1.3. Cách hoạt động:...............................................................................
3.2. Thiết Kế Hệ Thống.....................................................................................
3.2.1. Cơ sở dữ liệu:...................................................................................
3.2.2. Lưu đồ thuật giả:..............................................................................
3.2.3. Thiết k giao din:............................................................................
Kt lun:............................................................................................................
Ti liu tham kho:.
Luận văn tốt nghiệp
2
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
M ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Trong xã hội ngày nay, tin học đã phát triển mạnh mẽ tạo ra cuộc cách
mạng trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội… Trong lĩnh vực bưu chính
viễn thơng cũng đã phát triển ở khắp nơi trên thế giới cũng như ở nước ta.
Điện thoại cũng là một trong số vấn đề được xã hội quan tâm nhất, nó đã đi
vào cuộc sống của người dân như là một thứ không thể thiếu trong sinh hoạt
hằng ngày, ai ai cũng có nhu cầu dung điện thoại và cũng dễ dàng để sử dụng
nó.
Mọi khách hàng khi sử dụng điện thoại thì cuối tháng đều phải đóng
tiền cước cho số máy mà mình sử dụng. Việc mọi người đều có thể sử dụng
điện thoại đã làm cho công việc thu chi của khách hàng và nhân viên bưu điện
rất mất thời gian. Vì vậy đề tài của em đã đưa ra ý tưởng xây dựng Wed side
“thanh toán cước điện thoại qua Internet” để khách hàng khi đang ở bất cứ nơi
đâu chỉ cần có Internet cũng có thể xem danh sách những cuộc mà mình đã
gọi và có thể thanh tốn tiền cước cho số máy mà mình sử dụng.
H×nh thøc thanh toán cớc phí qua Internet, thật ra không phải là một vấn
đề hết sức mới mẻ. Nó cũng sử dụng các loại thẻ trả trớc nh các loại thẻ tín
dụng, thẻ trả trớc điện thoại cố định ,thẻ trả trớc điện thoại di động,... . Các
hình thức thanh toán cớc với nhà cung cấp dịch vụ nh trên đà đợc ¸p dơng hÕt
søc réng r·i ë c¸c níc tiªn tiÕn từ lâu, chứng tỏ những lợi ích từ loại hình
thanh toán cớc này là không nhỏ. ở Việt Nam, cũng bớc đầu áp dụng loại
hình thanh toán cớc này đợc công ty điện thoại nh Vietel, Mobifone dùng
bằng hình thức thanh toán bằng chuyển khoản hay bằng hình thức thẻ ATM
cho điện thoại di động sử dụng theo hình thức trả tiền sau....
Với những tiện lợi cho cả ngời cung cÊp dÞch vơ cịng nh ngêi sư dơng
dÞch vơ, vÊn đề đặt ra cho các nhà cung cấp dịch vụ là hiện thực những hệ
thống tự động để quản lí công việc thanh toán cớc cho khách hàng. Để giúp
Luận văn tốt nghiệp
3
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
khách hàng sử dụng các dịch vụ của công ty có thể thanh toán cớc phí cho
công ty khi ngời đó ở bất kỳ nơi đâu.
Một khách hàng khi muốn sử dụng dịch vụ thanh toán cớc từ xa sẽ đến
trung tâm để đăng ký mở một tài khoản. Để tài khoản có giá trị, khách hàng sẽ
có số tiền trong tài khoản sẽ dùng để thanh toán cớc cho các dịch vụ mà khách
hàng sử dụng.
Hệ thống nhằm giải quyết đợc các vấn đề nh sau:
Vấn đề giao tiếp tự động với nhiều khách hàng cùng lúc sử dụng, để hệ
thống lấy đợc các thông tin cần thiết cho việc thanh toán cớc do khách
hàng cung cấp thông qua mạng điện thoại cũng nh có những thông báo
cần thiết cho khách hàng dễ dàng sử dụng hệ thống.
Thực hiện đợc việc giao tiếp giữa mạng điện thoại hiện tại với mạng
máy tính lu chứa các thông tin về khách hàng và thông tin về cuộc gọi, cũng
nh thông tin về tài khoản khách hàng đăng ký.
Đảm bảo đợc vấn đề an toàn ,bảo mật khi vận hành hệ thống.
Dễ sử dụng dịch vụ tự động này trong nhiều tầng lớp nhân dân.
2. PHNG PHP V NHIM VỤ NGHIÊN CƯU.
Khảo sát hệ thống thực tế kết hợp với việc nghiên cứu lý thuyết. Trên
cơ sở đã nắm bắt được hệ thống sẽ tiến hành phân tích thiết kế và cài đặt
chương trình.
Đi sâu nghiên cứu ngơn ngữ mà mình sử dụng. Tính năng ưu việt mà
ngơn ngữ đem lại.
Nhiệm vụ đặt ra là xá định cơ sở lý luận và thực tiễn để hình thành
nguyên tắc. Tìm hiểu ngơn ngữ VB.Net với cơng nghệ ASP.Net, chương trình
chạy phải cài đặt hỗ trợ của phần mềm FrameWord dos Net.
Xác định lợi ích và hiệu quả mà chương trình em li.
Luận văn tốt nghiệp
4
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
3. GIẢ THIẾT KHOA HỌC.
Trên cơ sở những vấn đề đã nghiên cứu được nếu xây dựng thành công
đề tài thanh tồn cước điện thoại cho khách hàng thơng qua Internet thì Có thể
ứng dụng vào các ngành bưu điện, các công ty điện thoại như Viettel,
Vinafone, Mobifone…đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng và nhân
viên bưu điện thuận tiện hơn trong việc quản lý của mình.
4. NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI.
Ứng dụng hình thức thanh tốn cước điện thoại qua Internet nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho nhà cung cấp dịch vụ cũng như người sử dụng dịch
vụ.
Cho dù ở bất cứ nơi đâu khách hàng có thể tự động thanh tốn cước
cho mình mà khơng cần phải tới bưu điện để nạp tiền.
Nhân viên bưu điện không cần phải đến từng nhà để thu tiền.
Hệ thống có thể giao tiếp với nhiều khách hàng cùng lúc.
Đảm bảo được vấn đề an toàn, bảo mật khi sử dụng dịch vụ cuả công ty.
Tiện lợi và dễ sử dụng dịch vụ này cho mọi tầng lớp.
CHƯƠNG 1: Internet
1.1. Internet là gì?
Internet là mạng máy tính toàn cầu sử dụng một ngôn ngữ truyền thông
chung nó tơng tự nh một hệ thống điện thoại quốc tế nhng nó lại kết nối theo
cách làm việc của một mạng lớn.
Luận văn tèt nghiÖp
5
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
Word Wide Web (WWW) cho ta một hình ảnh dễ dàng giao tiếp và tìm
kiếm dữ liệu trên Internet. Các dữ liệu này đợc liên kết với nhau thong qua
trang Web. Các file, các trang đợc kết nối với nhau thông qua móc nối liên kết
là text hoặc hình ảnh gọi là Heperlink.
Các trang web có thể chứa văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim.. Các
trang này có thể đợc đặt trên một máy tính ở nơi nào đó trên thế giíi. Khi ta
kÕt nèi tíi Internet ta cã thĨ truy xuất thông tin trên toàn cầu.
Heperlink là các text hay các hình ảnh mà đợc gán địa chỉ web trên đó.
Bằng cách click vào Heperlink ta có thể nhảy tới một trang thành phần của
một web site. Mỗi một Web site có một trang chủ của web site đó và có một
địa chỉ duy nhất đợc gọi là Uniform Resource Locator (URL). URL xác định
chính xác tên của máy tính và đờng dẫn tới một trang web xác định.
1.2. Internet information là gì?
Internet Information Server (IIS) là một Web server cho phép ta công bố
thông tin trên mng Internet hay Intranet. IIS truyền tải thông tin bằng cách
dùng Hyper Text Transfer Protocol (HTTP), Internet Information Server cịng
cã thĨ dïng ph¬ng pháp FTP hoặc Gopher.
Internet Information Server làm việc nh thế nào?
Web là một hệ thống yêu cầu (Request) và đáp ứng (Response). Web
browser yêu cầu thông tin bằng cách gửi một URL tới Web Server, Web
Server đáp ứng lại bằng cách trả lại một trang HTML cho Web browser.
HTML có thể là một trang web tĩnh đợc lu trữ sẵn trên WebServer hoặc
có thể là một trang Web động mà trên Server tạo ra khi đáp ứng yêu cầu của
ngời sử dụng hoặc một trang trên một th mục nào đó trên Server.
Trang tĩnh (Static Page)
Một trang HTML tĩnh là trang đợc chuẩn bị sẵn cho các yêu cầu nhất
định và đợc dặt sẵn trên Web Server. Ngời dùng sử dụng yêu cầu một trang
HTML tĩnh bằng cách gõ trực tiếp URL hoặc click vào Heperlink của URL
nào đó, URL đợc gửi tới Server. Server đáp ứng và trả lại bằng một trang
HTML tĩnh.
Trang động ( Dynamic Page)
Các trang động đợc tạo ra trong quá trình đáp ứng cho các yêu cầu của
ngời sử dụng. Một web browser thu thËp th«ng tin b»ng thùc hiƯn mét trang
cã các textbox, checkbox ...cho phép ngời dùng đền thôn tin vào đó. Khi ngời
sử dụng click vào nút button trên trang web đó, dữ liệu đợc đa tới webserver.
Luận văn tèt nghiÖp
6
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
Server đa dữ liệu đó tới một Script hoặc một trình ứng dụng để xử lý. Sau đó
server gửi lại một Browser b»ng mét trang HTML
CHƯƠNG 2: Microsoft ASP.NET
2.1. NET Framework.
.NET đợc developed từ đầu năm 1998, lúc đầu có tên là Next
Generation Windows Services (NGWS). Nó đợc thiết kế hoàn toàn từ con
số không để dùng cho Internet. Viển tợng của Microsoft là xây dựng một
globally distributed system, dùng XML (chứa những databases tí hon) làm
chất keo để kết hợp chức năng của những computers khác nhau trong cùng
một tổ chức hay trên khắp thế giới.
Những computers này có thể là Servers, Desktop, Notebook hay Pocket
Computers, đều có thể chạy cùng một software dựa trên một platform duy
nhất, độc lập với hardware và ngôn ngữ lập trình. Đó là .NET Framework. Nó
sẽ trở thành một phần của MS Windows và sẽ đợc port
qua các platform khác, có thể ngay cả Unix.
Các phần chính của Microsoft.NET Framework:
Luận văn tốt nghiệp
7
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
.NET application đợc chia ra làm hai loại: cho Internet gọi lµ ASP.NET, gåm
cã Web Forms vµ Web Services vµ cho desktop gäi lµ Windows
Forms.
Windows Forms gièng nh Forms cđa VB6. Nó hổ trợ Unicode hoàn
toàn, rất tiện cho chữ Việt và thật sự Object Oriented.
Web Forms có những Server Controls làm việc giống nh các Controls
trong Windows Forms, nhất là cã thĨ dïng codes ®Ĩ xư lý Events
y hƯt nh của Windows Forms.
Điểm khác biệt chánh giữa ASP (Active Server Pages) và ASP.NET là
trong ASP.NET, phần đại diện visual components và code nằm riêng nhau,
không lộn xộn nh trong ASP. Ngoµi ra ASP.NET code hoµn toµn Object
Oriented.
Web Services gièng nh những Functions mà ta có thể gọi dùng từ các
URL trªn Internet, thÝ dơ nh Credit Card authorisation.
2.2. ASP.NET
Tríc hÕt, họ tên của ASP.NET là Active Server Pages .NET (.NET ở đây
là .NET framework). Nói đơn giản, ngắn và gọn thì ASP.NET là một công
nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về mạng hiện nay
cũng nh trong t¬ng lai (ASP.NET is a revolutionary technology for developing
web applications). ASP.NET là một phơng pháp tổ chức hay khung tổ chức
(framework) để thiết lập các ứng dụng hết sức hùng mạnh cho mạng dựa trên
Luận văn tốt nghiệp
8
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
CLR (Common Language Runtime) chứ không phải là một ngôn ngữ lập
trình. Ngôn ngữ lập trình đợc dùng để diển đạt ASP.NET trong đề tài nµy lµ
VB.NET (Visual Basic .NET) vµ VB.NET chỉ là một trong 25 ngôn ngữ .NET
hiện nay đợc dùng để phát triển các trang ASP.NET mà thôi.
2.3. Dùng ASP.NET Objects với VB.NET.
ASP.NET dùng ngôn ngữ lập trình VB.NET cùng với những đặc trng
của ngôn ngữ này thay vì VBScript hay JavaScript để phát triển (develop)
trang Web. ASP.NET khai thác mọi tài nguyên mà .NET Framework cung
ứng gồm cả hàng trăm classes (built-in classes) cũng nh hàng nghìn đối tợng
(object) xây dựng sẵn, giúp ta nâng cao (enhance) và mở rộng các chức năng
(functionality) các trang Web 1 cách dễ dàng hơn.
Đối tợng (object) cơ bản và đặc tính (properties).
Đối tợng ASP.NET Objects và phơng pháp khai thác các đối tợng.
Phơng pháp làm việc với Session và Cookies.
2.3.1. OBJECTS CƠ BảN.
a) Đối tợng (Object).
Objects biểu hiƯn cho mét cơm (hay nhãm, bé phËn) ngn m· có thể
tái sử dụng (reusable code) trong đó định nghĩa rõ ràng và đầy đủ các loại
(classes - lớp hay hạng) đối tợng (object) là gì cũng nh phơng pháp để dùng
các đối tợng (object) cùng với các dữ liệu (data) của nó. ở .NET Framework
có đủ loại (classes) định nghĩa rõ ràng các đối tợng (object) dùng cho
ASP.NET nhng trong thực tế, có nhiều loại (classes) không dùng hay liên
quan gì đến ASP.NET mà nếu muốn, ta vẫn có thể dùng đợc nh thờng vì nh đÃ
trình bày, ASP.NET lµ 1 bé phËn trong cÊu tróc cđa .NET Framework .
b) Đặc tính (Properties).
Properties là các biến số dùng miêu tả đối tợng (object).
c) Methods.
Methods là các phơng pháp để dùng đối tợng (object).
d) Object Instances.
e) Static Member.
Static Member đợc dùng trực tiếp để bố trí đặc tính (properties) hay gäi
methods trong 1 object.
2.3.2. ASP.NET OBJECTS.
Trong h»ng ngh×n ASP.NET Objects, ta chØ cã thĨ xem xÐt 1 sè nhá tiªu
biĨu nh sau:
Luận văn tốt nghiệp
9
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
Response Object.
Request Object.
Page Object.
Session Object.
HttpCookie Object.
HttpApplication.
HttpServerUtility Object.
a)Response Object.
Response object cho phÐp Server đáp ứng, trả lời hay thông tin với Client.
- Phơng pháp (Method) Write.
Response.Write("<HR width=" "100%" ">")
- Buffering Pages.
ASP.NET dùng buffer để kiểm soát (control) khi nào gởi sản phẩm
(output) tới browser. Vây cũng là kiểu mẫu chính (default method) ASP.NET
dùng, khi output đợc buffered, ASP.NET chờ cho tới khi nào tất cả nguồn mÃ
đợc thi hành mới gởi tới browser ... 'một lần rồi
Nếu ta muốn tắt buffer (turn buffering off), bè trÝ m· Buffer = false tríc khi
gëi đi browser:
Luận văn tốt nghiệp
10
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
<% Response.Buffer = False %>
<html>
<body>
...
...
</body>
</html>
vì không thể vừa tắt buffer (trong mà HTML) vừa gởi đi theo mà này đợc:
<html>
<body>
<% Response.Buffer = False %>
</body>
</html>
§Ĩ vËn dơng hay xư dơng buffer, ta dùng phơng pháp (method):
Clear
Flush
End
Clear: dùng để xóa (clear) buffer.
Flush: dùng để gởi tức khắc nội dung buffer.
End: dùng để chặn (stop) không cho buffer gởi sản phẩm mới đi mà chỉ cho
phép gởi những gì đang chứa trong buffer.
- Redirecting Users.
Phơng pháp (method) Redirect dùng để chuyển user qua trang Web khác 1 cách gián tiếp,
tỷ nh:
<%@
Page
Luận văn tốt nghiệp
Language="VB"
%>
11
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
<script language="VB" runat="server">
sub
Page_Load(obj
as
object,
e
as
eventargs)
Response.Redirect("")
end sub
</script>
<html>
<body>
Hello
</body>
</html>
b) Request Object
Request object dùng để thông tin giữa Server và Client browser. Browser
dùng Request object để gởi thông tin cần thiết tới Server. Giống nh Response,
Request object là instance của HttpRequest. Nh vậy, Request object đại diện
cho Client khi yêu cầu trang Web, còn Server sẽ dùng vừa Response vừa
Request để đáp ứng yêu cầu hay đòi hái th«ng tin tõ Client.
c) Page Object.
Page object gåm tÊt cả đặc tính (properties), phơng pháp (method) dùng
cho các trang ASP.NET vµ xuÊt xø tõ Page class ë .NET framework. Trong
khái niệm về OOP (Object Oriented Progamming), 1 khuôn mẫu (class)
định nghĩa mọi đặc tính và phơng pháp (method) cần thiết cho class đó cũng
nh kế thừa mọi đặc tính và phơng pháp (method) của cha mẹ hay tổ tiên hoặc
có thể tạo ra thành viên con, cháu, ... (inherit its member and also create your
own members for the child class). Page object gồm vài thành viên cơ bản, tỷ
nh:
Load
IsPostBack
Databind
- Load: dïng ®Ĩ khëi ®éng (fire, start or activate) khi trang Web bắt đầu hiển
thị ở browser.
Luận văn tốt nghiệp
12
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
- IsPostBack: cho biết form ở trang Web đà đợc gởi ®i tíi cïng trang Web
hay kh«ng?
- Databind: nèi kÕt mäi dữ kiện (data) từ cơ sở dữ liệu (database) với công cụ
(controls) ở trang Web.
d) Session Object
Thông thờng, mỗi khi có ngời lớt mạng, Session sẽ đợc tạo ra cho ngới
đó 1 instance, ấn định 1 lý lịch (Session ID) riêng biệt, duy nhất và lu trữ ở
máy vi tính cđa user díi d¹ng cookie. Nh vËy, khi user lít từ trang này qua trang nọ,
ASP.NET sẽ truy tầm và đọc lại giá trị của cookie để xác nhận user thc vỊ session nµo
víi mƯnh lƯnh sau:
Response.Write(Session.SessionID)
Session ID nµy dµi 120-bit string, đủ bảo đảm tính chất duy nhất cho từng
user. Khi session tới hạn kỳ, cookie sẽ đợc xóa sạch (trên thực tế, tình trạng
này có thể đợc thay đổi và kiểm soát.
Luận văn tốt nghiệp
13
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
e. Kiểm soát (control) Session Object.
Có nhiều cách kiểm soát đối tợng (Object) Session trong trang
ASP.NET, cơ bản gồm có:
Timeout
Abandon
- Timeout
Session.Timeout = 60
- Abandon dïng ®Ĩ kÕt thóc 1 session ngay tức khắc.
Session.Abandon
Mệnh lệnh này sẽ xoá sạch các cookie tạm thời (temporary cookie) cũng nh
các thông tin liên hệ.
- Sessions không Cookies
ASP.NET dùng 1 phơng pháp (method) khác gọi là Cookie Munging tiến
hành việc bảo quản session không cookies. Phơng pháp (method) này tự khởi
động nếu ASP.NET phát hiện ra user không yểm trợ cookies. Giá phải trả là
việc thông tin sẽ chậm trể đôi chút vì ASP.NET phải mà hoá và giải mÃ
(encode and decode) Session ID cùng với các thông tin liên hệ và đặt vào các
trang Web trớc khi gởi đi.
f) Http Cookie Object
Nh đà trình bày Cookie chỉ là 1 tập tin nhỏ ở máy vi tính của user trong
đó chứa mọi thông tin đặc trng cho 1 mạng nào đó, tỷ nh tên ngêi sư dơng vµ
mËt m· (username and password) nh»m lu trữ thông tin cá biệt liên quan đến
từng user một khi user lít m¹ng (customize a user's visit to a site).
HttpCookie object cung cấp các phơng pháp (method) để tạo ra và vận
dụng những cookies đó. Ta có thể dùng HttpCookie Object để kiểm tra các
đặc tính (properties) của từng cookie.
Tuy nhiên, phơng pháp (method) dùng Request và Response Objects là
các phơng pháp (method) thông dụng nhất để vận dụng cookie, cả hai đều có
đặc tính (properties) Cookies mà giá trị của nó liên quan (it returns a reference
to) đến HttpCookie Object.
- Tạo ra Cookies
Ta dùng Response Object để tạo ra Cookies với 2 cách sau:
Tạo nhiều Cookies, mỗi cookie kèm với một giá trị (gọi là Cookies đa
dạng, đơn giá trị - multiple Cookies, each with a single value)
Tạo một Cookie với nhiều cặp key/value (gọi là Cookie đơn dạng, đa
giá trị)
Thí dụ:
Luận văn tốt nghiệp
14
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
'Kiểu
Cookies
đa
dạng,đơn
giá
trị
Response.Cookies("MyCookie1").Value = "Single Cookie Value 1"
Response.Cookies("MyCookie2").Value = "Single Cookie Value 2"
'Kiểu
Cookie
đơn
dạng,
đa
giá
trị
Response.Cookies("MyASPNETPage").("Username") = "Nang Vu"
Response.Cookies("MyASPNETPage").("Password") = "TakeMeHome"
HttpCookie Object còn vài đặc tính (properties) cÇn lu ý nh sau:
Domain
Path
HasKeys
Secure
- Domain: dùng để giới hạn việc sử dụng cookies ở một domain ta chỉ định,
VD nh www.myserver.com
Path: dùng tơng tự nh Domain, nhng giíi h¹n viƯc sư dơng
cookies ë path chỉ định nào đó trong Server của ta.
- HasKeys: báo cho ta biết Cookie dùng kiểu 'đa dạng, đơn giá trị' với các
cặp key/value.
- Secure: báo cho ASP.NET biết nên chuyển cookie 1 cách an toàn hay
không và thờng chỉ xảy ra ở trên HTTPS protocol. Giá trị mặc định (default)
cđa Secure lµ False.
g) HttpApplication Object
HttpApplication Object gäi lµ Application chỉ khi nào ứng dụng
(application) của ta khởi động - nghĩa là khi có user yêu cầu tham khảo trang
Web trong site của ta lần đầu tiên. Lu ý chỉ có duy nhất một Application
object đuợc tạo ra cho toàn bộ ứng dụng (application) mà thôi, không nh
Session object đợc tạo ra riêng biệt cho từng user một. Tuy vậy,
HttpApplication Object giống Session Object ở chổ: HttpApplication Object
cũng đợc dùng để lu trữ các biến số và các đối tợng (Object) liên hệ. Các biến
số và các đối tợng này cã hiƯu lùc (available) cho toµn bé øng dơng
(application) chø không cá biệt cho một ai.
Thí dụ: ta lu trữ biÕn sè (variable) tû nh 'Disclaimer' cđa øng dơng (application) nh sau:
Application("Disclaimer") = "Copyright 2002"
Luận văn tốt nghiệp
15
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
Và sau đó, ở mỗi trang Web ta thu lợm lại:
Response.Write(Application("Disclaimer"))
h) HttpServerUtility Object
HttpServerUtility Object đợc dùng để cung cấp nhiều 'helper methods'
giúp giải quyết tiến trình yêu cầu (used in processing requests) của user. Ta có
thể dùng object này dới tên gọi là Server để liên hệ các thành viên của
HttpServerUtility Object. C¸c 'helper methods' cã thĨ kĨ ra nh sau:
Redirecting Users
Formatting Strings
Controlling Scripts
Creating Objects
- Redirecting Users
ASP.NET cã thÓ chuyÓn user trực triếp qua trang Web khác với phơng
pháp (method) Execute vµ Transfer thc HttpServerUtility Object. ThËt
vËy, Server.Transfer thi hµnh viƯc chuyển qua trang Web khác 1 cách đơn
giản mà không đòi hỏi bất cứ thông tin phải gởi tới browser, công việc này
tiến hành sau hậu trờng và user không hề hay biết.
Thí dụ sau đây cho thấy nguồn mà kiĨm tra mËt m· cđa user vµ chun
user qua 1 trang Web khác 1 cách trực tiếp (và ngay tức khắc):
If
(strPassword
==
"TakeMeHome")
Server.Transfer("products.aspx")
end if
- Formatting Strings
Có 4 phơng pháp (method) cơ bản cần để ý để cấu tạo hay hình thành 1
hàng chữ (format a string):
Server.HTMLEncode
Server.URLEncode
Server.HTMLDecode
Server.HTMLDecode
Luận văn tốt nghiÖp
16
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
Server.MapPath
- HTMLEncode
Mỗi khi ta gởi kết quả (output) tới browser, ASP.NET tự động thông
dịch nguồn mà thành dạng HTML tơng đơng, tỷ nh để thêm vào 1 'line break' sau:
Response.Write("
")
Tuy nhiên, một đôi khi ta muốn hiển thị (display) chính hàng chữ
thay vì 1 'line break' trên máy Client, ta có thể dùng phơng pháp (method)
HTMLEncode của đối tợng (Object) HttpServerUtility Object.
Thí dụ sau hiển thị (display) kết quả của các ký hiệu <br> trên
máy Client và user sẽ thấy hàng chữ
thật sự:
Response.Write(Server.HTMLEncode("
"))
Lu ý: < là nguồn mà cđa HTML cho ký hiƯu <, > cho ký hiƯu >.
- URLEncode
URLEncode dùng nh HTMLEncode nhng hình thành (format) hàng chữ
với các điều lệ (rules) dành cho URL, tỷ nh dÊu ampersand (&) vµ dÊu chÊm
hái (?) mang mét ý nghĩa đặc trng trong các URL, do đó Server.URLEncode
cần chuyển các ký hiệu nh vậy qua dạng dùng cho phiên b¶n URL (URLencoded version). Ta sÏ thÊy sù quan träng nh thế nào khi xắp đặt 1 hàng chữ
dùng các ký hiệu đó đính kèm trong 1 querystring.
- HTMLDecode, URLDecode
Các phơng pháp (method) HTMLDecode và URLDecode đợc dùng nh
các HTMLEncode và URLEncode tơng ứng nhng thực hiện 1 tiến trình đảo
ngợc lại, nghĩa là chuyển (dịch, translate) các chuổi ký hiệu mà hóa (encoded
character sequences) trở lại dạng nguyên thủy, tỷ nh chuyển < trở lại ký
hiệu < chẳng hạn.
- MapPath
Phơng pháp (method) MapPath không dùng để hình thành 1 hàng chữ
nhng giúp ta xác định rõ ràng các string ta cần, nhất là trong việc dịch (hay
chuyển) 1 virtual directory path trở lại dạng nguyên thuỷ dùng ở dĩa cøng
trong Server (translate a vritual path to a physical path on a server ) tỷ nh
chuyển:
Server.MapPath("/VovisoftASPNET/Bai05")
Luận văn tốt nghiệp
17
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
thành D:\Net\Vovisoft ASPNET\Bai05
Điều này rất tiện lợi khi ta cần phải biết 1 physical path, chẳng hạn nh
khi cần phải đọc và viết các tập tin ở Server. ở bài này, ta sẽ không tham khảo
về việc đọc và viết các tËp tin ë Server.
- Controlling Scripts
ViƯc kiĨm so¸t sù thi hành các ASP.NET script, HttpServerUtility object
có phơng pháp (method) ScriptTimeout. ScriptTimeout bố trí khoÃng thời
gian Sever phải chờ đợi trớc kÕt thóc 1 script. Ta cã thĨ dïng mƯnh lƯnh sau
để bố trí khoÃng thời gian chờ đợi là 90 giây nh sau:
Server.ScriptTimeout = 90
- Creating Objects
CreateObject đợc dùng để tạo ra 1 đối tợng (Object) định hình
(instantiates a COM object) 1 đối tợng (Object) COM xác minh với progid.
2.4. VB.NET
ASP.NET n»m trong cÊu tróc nỊn cđa .NET framework vµ dùng .NET
programming language nh VB.NET (một trong 25 ngôn ngữ lập trình .NET
hiện nay) để phát triển trang Web, do đó ta cũng cần biết sơ lợt về .NET
framework cùng ngôn ngữ lập trình VB.NET dùng cho các trang ASP.NET.
VB.NET đợc dùng để tạo ra các trang Web đầy năng động với tất cả khả
năng của ASP.NET (hay của .NET Framework). ta tìm hiểu tổng quát về cú
pháp, cấu trúc và phơng pháp lập trình với VB.NET có liên hệ ít nhiều đến các
trang ASP.NET.
Tng quan v VB.Net gm cỏc các vần đề sau:
Khái Nim về VB.NET
Variables và Arrays
Operators
Các điều kiƯn (conditional), looping vµ branching logic
Functions vµ Subroutines
Event Handler
Classes
Vµi øng dụng ích lợi thờng dùng
2.4.1. Giới thiệu VB.NET
VB.NET là một trong 25 ngôn ngữ lập trình của .NET đợc yểm trợ
bởi .NET Framework và CLR. VB.NET khác hẳn VB6 và thật sự chuyển mình
thành 1 ngôn ngữ lập trình OOL chính yếu không khác gì với mọi ngôn ngữ
Luận văn tèt nghiÖp
18
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
lập trình khác tỷ nh ,C#, C++, J++, ... trong môi trờng xây dựng đủ mọi ứng
dụng cho nền Windows và quan trọng hơn cả là việc học VB.NET dễ dàng
hơn nhiỊu (its learning curve is not very steep). Do ®ã, VB.NET đợc chọn là
ngôn ngữ lập trình cho các trang ASP.NET. NÕu b¹n thÝch, b¹n cã thĨ dïng
C# hay C++ thay vì VB.NET chuyện đổi qua đổi lại giữa các ngôn ngữ lập
trình chỉ là chuyện ... nhỏ, vì sự khác biệt phần lớn là về cú pháp (syntax) chứ
nguyên tắc và cấu trúc lập trình thì giống y chang. Nhớ là dù ta dùng bất cứ
ngôn ngữ lập trình nào, khi biên dịch vẫn phải qua ngôn ngữ trung gian
Intermediate Language (IL) và quản lý bởi CLR.
2.4.1.1. Variables v Arrays Arrays
a) Variables
Variables là từ tổng quát gọi là biến sè dïng lu tr÷ d÷ kiƯn (data) trong
bé nhí (memory) của máy vi tính. Ta phải tuyên bố (declare) biến sè tríc khi
dïng víi keyword Dim tû nh declare myVariable với loại (Data Type) String:
'Kiểu explicit declaration - VB.NET đợc báo cho biết ta muốn lu trữ 1 string
trong
memory
location
đó
Dim myVariable As String
Data Types chia ra lµm 5 categories gåm 10 loại cơ bản gọi là primitive
types:
Type
Category
Byte
Integers
Short
Integers
Integer Integers
Long
Integers
Single Floating-ppints
Double Floating-ppints
Decimal Floating-ppints
Char
String
Date
Dates
Boolean Boolean
Luận văn tốt nghiệp
Description
1 byte (đợc biết nh System.Int)
2 bytes (System.Int16)
4 bytes (System.Int32)
8 bytes (System.Int64)
4 bytes víi decimal point (System.Single)
8 bytes (System.Doublel)
12 bytes (System.Decimal)
single Unicode character (System.Char)
ngày giờ (Ssytem.DateTime)
Có/Không
hay
#úng/Sai
,
True/False
(System.Boolean)
19
Đề tài : Thanh toán cớc điện thoại qua Internet
b)Arrays
Arrays là 1 tập hợp các biến số đợc liên hệ riêng biệt qua chỉ số (index)
của Arrays, bắt đầu với index b»ng sè 0.
Mäi biÕn sè trong Array ph¶i cïng loại dữ kiện (same data type), không
thể trộn lẫn nhiều loại khác nhau.
Array đợc tuyên bố (declare) nh thí dụ sau đây:
Dim myArray(9) As Integer
Dim yourArray( ) As String = { "Tý", "Sữu", "Dần", "MÃo", "Thìn", Tỵ", _
"Ngọ", "Mùi", "Thân", "Dậu", "Tuất", "Hợi" }
2.4.1.2. Operators (Ký hiệu Toán).
Điều kiện (conditional), looping và branching logic
Ta sẽ tham khảo cú pháp 3 logic sau:
Conditional Logic
Looping Logic
Branching Logic
a) Conditional Logic
Conditional Logic cho phép ta chỉ định nguồn mà nào đợc thi hành tùy
theo điều kiện đặt ra có phù hợp hay không. Có nhiều phơng pháp (method) để
quản lý conditional logic nh sau:
Phơng pháp (method) dùng If statements
Phơng ph¸p (method) dïng Case statements
- If statements
Tỉng céng 3 kiĨu cú pháp nh sau:
If
Then
code)
...
...
(condition)
(your
End If
Nếu điều kiện đợc thoả mản (condition = True), nguồn mà giữa If và End If
sẽ đợc thi hành hoặc:
If
(your
code
Luận văn tốt nghiệp
(condition)
for
condition
=
Then
True)
20