BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Học Phần: Phân Tích Vi Sinh Thực Phẩm
Đề tài:
QUY TRÌNH ĐỊNH TÍNH SHIGELLA
GVHD: Phan Thị Kim Liên
SVTH: Nhóm 10
Danh sách nhóm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nguyễn Thị Hồng Nhung
2005130193
Phan Thị Hường
2005130200
Võ Thị Trà
2005130187
Huỳnh Thị Mai
2005130226
Nguyễn Thị Ngọc Mai
2005130158
Nguyễn Thị Trang
2005130225
??????
?
TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
Shigellosis là một bệnh truyền nhiễm do một nhóm vi khuẩn
gây ra được gọi là Shigella. Hầu hết những người bị nhiễm vi
khuẩn Shigella bị tiêu chảy, sốt và đau bụng bắt đầu từ một
hoặc hai ngày sau khi được tiếp xúc với vi khuẩn. Shigellosis
thường tự khỏi trong 5-7 ngày.Tuy nhiên, nhiễm shigella với
liều lượng lớn có thể dẫn đến tử vong.
Shigella là một trong những nguyên nhân hàng
đầu của vi khuẩn tiêu chảy trên toàn thế giới. Đến
năm 2006 , WHO đã báo cáo rằng Shigella gây ra
khoảng 165 triệu trường hợp bệnh lỵ nặng, với
một triệu dẫn đến tử vong mỗi năm, chủ yếu ở trẻ
em tại các nước đang phát triển.
ĐẶC ĐIỂM
• Là trực khuẩn gram âm khơng di động,kị khí tùy
nghi,khơng tạo bào tử.
• Chỉ tạo acid từ đường.
• topt=10ữ400C, pHopt=6ữ8.
ã Cú mt trong cỏc loi cỏ, rau qu,tht, các loại salad,
từ nước,từ phân người.
Không sinh H2S,
chậm
(-), catalase(+),
men lactose nhưng
(-), phản ứng citrat
Shigella sonnei lên
(+), phản ứng VP
lactose, chỉ có
phản ứng đỏ metyl
khơng lên men
Indol thay đổi,
Hầu hết Shigella
Urease(-),phản ứng
Lên men glucose
không sinh hơi, lên
men manitol (trừ
Shigella
dysenteriae không
lên men manitol)
oxidase(-)
Tăng sinh kỵ khí trong mơi trường lỏng chọn lọc một lượng mẫu xác
NGUYÊN TẮC
định.
Cấy phân lập huyền phù tăng sinh sang môi trường rắn chọn lọc.
Những khuẩn lạc nghi ngờ sẽ được thử nghiệm sinh hóa và kháng
huyết thanh.
Dụng cụ
Thiết bị
Ống nghiệm
Tủ cấy vô trùng
Đĩa petri ( ∅ 100 mm )
Nồi hấp
Cốc thủy tinh ( 100 ml, 250 ml )
Tủ ấm
Đầu tip Pipetman (1000, 5000 µl )
Pipetman (1000, 5000 µl )
Que trang, que cấy vịng
Máy dập mẫu ( Stomacher )
Kẹp inox
Máy trộn mẫu ( vortex mixer )
Đèn cồn
Cân phân tích
Pipette 1 ml, 10 ml
Lị viba
Mơi trường và hóa chất
Mục đích
Tryptone Soya Broth (TSB)
Tăng sinh
Shigella Broth
Tăng sinh chọn lọc
MacConkey
XLD
Phân lập
Hektoen Enteric Agar
Nutrient Agar
Phục hồi
TSI
Urea
Thử nghiệm sinh hóa để khẳng định shigella
LDC
HClc và NaOH 10%
Chỉnh pH
Tryptone Soya Broth (TSB)
• Tryptone
• Phytone
• NaCl
• K2HPO4
• Glucose
• Nước cất
17g
3g
5g
2,5g
2,5g
1 lít
Thạch Mac ConKey (MAC)
• Lactose
• NaCl
• Tinh thể tím (thuốc nhuộm)
• Neutral Red
• Muối mật
• Agar
• Nước cất
10 g
5g
1mg
30 mg
1.5 g
13.5 g
1 lít
Thạch Xylose Lysine Deoxycholate (XLD)
• Cao nấm men 3g
• Lysine
5g
• Xylose
3,75g
• Lactose
7,5g
• Sucrose
7,5g
• Sodium deoxycholate 1g
• Natri clorua
• Natri thiosulfate
• Sắt ammonium citrate 0,8g
• Phenol red
• Agar
12,5g
5g
6,8g
0,08g
TSI
• Peptone
• Lactose
• Sucrose
• Glucose
• NaCl
• Feric Ammonium sulphate
• Sodium thiosulphate
• Agar
• Phenol Red
• Nước cất
20g
10g
10g
1g
5g
0,2g
0,2g
13g
0,025g
1 lít
Lysine Decarboxylase Broth
(LDC)
• Peptone
• Mật bị
• Glucose
• Bromocresol
• Cresol Red
• Pyridoxal
• Lysine
• Nước cất
5g
5g
0,5g
0,01g
0,005g
0,005g
20g
1 lít
Urea lỏng (RSU)
• Urea
• Cao nấm men
• Na2HPO4
• K2HPO4
• Phenol Red
• Nước cất
20g
0,1g
9,5g
9,1g
0,01g
1 lít
Trypticase Soy Agar TSA
• Tryptone
• Peptone đậu nành
• Agar
• Nước cất
15g
5g
15g
1 lít
KIA
• Peptone
• Lactose
• Dextrose
• NaCl
• Amonium ferric citrat
• Na2S2O5
• Phenol red
• Agar
• Nước cất
20g
20g
1g
5g
0,5g
0,5g
0,0125g
15g
1 lít
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
Cân 25g hoặc 25ml +225ml canh thang shigella chứa novobioxin 0,5g/ml
0
Trộn và điều chỉnh pH đến 7,0 nếu cần/ủ kỵ khí 41,5 C/16-20 giờ
Macconkey Agar
XLD agar
Hektoen Enteric Agar
0
ủ ở 37 C, 20-24 giờ
0
Chọn 5 khuẩn lạc điển hình cấy lên thạch dinh dưỡng/ ủ 37 C 20-24 giờ
Khẳng định sinh hóa
Bước 1: Tăng sinh
Cân 25g mẫu đã nghiền hoặc hút 25ml mẫu cho vào bình đã chứa sẵn 225ml mơi trường TSB, lắc đều, ủ
370C trong 16-24 giờ.
Bước 2: Tăng sinh chọn lọc
Cấy một lượng 25g mẫu rắn hoặc đong một thể tích 25ml mẫu lỏng với sai số cho phép 5% của phần mẫu thử
đai diện cho vào bao PE, bổ sung 225ml môi trường tăng sinh chọn lọc Shigella và đồng nhất mẫu bằng máy
dập mẫu trong 60 giây ủ ở 370C trong 18 giờ.
Bước 3: Phân lập
• Dùng que cấy vịng cấy ria canh trường từ môi trường tăng sinh chọn lọc lên đĩa petri chứa mơi trường
phân lập.
• Cần cấy thưa để tạo khuẩn lạc riêng biệt.
• Để ở 370C trong 24-48 giờ.
Trên môi trường XLD, shigella tạo các khuẩn lạc hồng,đỏ.
Trên mơi trường MAC, shigella có màu đỏ nhạt (mơi trường có màu đỏ cam, hơi đục)
Bước 4: Phục hồi
Đánh dấu 5 khuẩn lạc hoặc nghi ngờ từ mỗi đĩa trên môi trường phân lập MAC, XLD sau đó cấy ria lên mơi
trường TSA, ủ ở 370C trong 24 giờ.
Bước 5: Khẳng định sinh hóa
Thử nghiệm sàng lọc trên KIA:
• Mơi trường KIA được sử dụng để thử nghiệm khả năng sử dụng
các nguồn carbon khác nhau (glucose, lactose) và khả năng sinh
H2S
• Cấy đâm sâu phần cột thạch và cấy ria lên phần thạch nghiêng vi
khuẩn từ những khuẩn lạc điển hình/nghi ngờ lên ống thạch
0
nghiêng chứa mơi trường KIA, ủ 37 C trong 24 giờ.