Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

tiểu luận đo nhiệt độ nhóm a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG SỨC KHỎE

Tiểu Luận Môn Học
Môn: Kỹ thuật đo lường- Tự Động Hóa
Đề tài: Đo nhiệt độ
Gv: Trương Văn Minh
Nhóm sv: Nhóm A
Niên Khóa: 2019-2023

Đồng Nai Tháng 01 Năm 2021


Đo nhiệt độ

nhóm A

Danh sách thành viên nhóm
ST
T
1

Họ & Tên

MSSV

Đánh giá

Ghi chú

Ngơ Dương Đức Chính



1

Nt

2

Lê Đình Đơng

3

Tv

3

Lê Xn Hồng Long

2

Tv

4

Đinh Việt Hải

15190159
7
15190159
6
15190167

3
15190135
2

4

5

Lại Thanh Sang

15190138
0

5

Tv(k tham
gia soạn
bài, thuyết
trình)
Tv(k tham
gia soạn
bài, thuyết
trình)

(nt: Nhóm trưởng, tv: Thành viên)

2


Đo nhiệt độ


nhóm A

Mục Lục
Lời nói đầu................................................................................................................5
I. NHIỆT ĐỘ VÀ CÁC THANG ĐO NHIỆT ĐỘ.............................................5
1. Nhiệt độ............................................................................................................5
2. Các thang đo nhiệt độ......................................................................................6
II.

PHÂN LOẠI NHIỆT ĐỘ VÀ DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ........................6

1. Vai trò quan trọng của việc đo nhiệt độ...........................................................6
2. Các khoảng phân loại nhiệt độ........................................................................6
3. Phân loại dụng cụ đo nhiệt độ.........................................................................6
III. NHIỆT KẾ THỦY TINH...............................................................................7
1. Cấu tạo, phân loại & nguyên lý hoạt động......................................................7
1.1

Cấu tạo.......................................................................................................7

1.2 Phân loại........................................................................................................8
1.3 Nguyên lý hoạt động.....................................................................................8
2. Ưu Nhược điểm của nhiệt kế thủy tinh.............................................................9
2.1. Ưu điểm.....................................................................................................9
2.2. Nhược điểm...............................................................................................10
IV.

NHIỆT KẾ ÁP KẾ.......................................................................................11


1. Cấu tạo, phân loại nguyên tắc hoạt động......................................................11
3


Đo nhiệt độ

nhóm A

1.1

Cấu tạo.....................................................................................................11

1.2

Phân loại..................................................................................................12

1.3

Nguyên lý hoạt động................................................................................13

2. Ưu nhược điểm...............................................................................................13
2.1 Ưu điểm:......................................................................................................13
2.2. Nhược điểm:...............................................................................................13
V. NHIỆT KẾ ĐIỆN TRỞ...................................................................................13
1. Cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động.......................................................13
1.1

Cấu tạo.....................................................................................................13

1.2


Phân loại................................................................................................14

2. Mạch đo nhiệt độ sử dụng nhiệt kế điện trở...................................................16
2.1. Mạch khơng có thiết bị ổn dịng..............................................................16
2.2. Mạch có thiết bị ổn dòng.........................................................................17
2.3. Mạch cầu..................................................................................................18
VI. NHIỆT KẾ NHIỆT ĐIỆN...........................................................................18
1. Cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động.......................................................18
1.1. Cấu tạo.....................................................................................................18
1.2. Phân loại..................................................................................................22
1.3. Nguyên lí hoạt động.................................................................................22
2. Ưu điểm & nhược điểm..................................................................................22
3. Phương pháp đo nhiệt độ sử dụng nhiệt kế nhiệt điện...................................23
V. KẾT LUẬN......................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................27

4


Đo nhiệt độ

nhóm A

Lời nói đầu
Nhiệt độ từ lâu đã là một trong những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống
của con người. Nó chi phối lên các hoạt động sống và tồn tại ngay cả trong cơ thể
của chúng ta. Do đó, việc nắm rõ được các thơng số nhiệt động cho ta cái nhìn chủ
động với môi trường, vật, sự vật mà ta sắp tiếp cận từ đó có những biện pháp ứng
dụng nhiệt độ cho đời sống cũng như tránh được những tác hại do nhiệt độ gây ra.

Thông qua môn học Kỹ thuật đo lường – Tự động hóa, chúng em càng hiểu thêm
về vai trò của việc đo nhiệt độ và các thơng số liên quan. Do đó chúng em đã chọn
đề tài Đo nhiệt độ để làm đề tài thuyết trình cho nhóm mình trong học phần này.
Trong q trình chuẩn bị bài tiểu luận, do thời gian ngắn cùng với vốn kiến thức
cịn ít của mình, chúng em dù đã cố gắng hết sức song cũng không thể tránh được
những thiếu xót. Kính mong nhận được những đóng góp tích cực nhất từ thầy và
các bạn.
Trân trọng
Các thành viên

5


Đo nhiệt độ

nhóm A

Bài Tiểu Luận: Đo Nhiệt Độ
I.

NHIỆT ĐỘ VÀ CÁC THANG ĐO NHIỆT ĐỘ.
1. Nhiệt độ.
Một vài định nghĩa cơ bản về nhiệt độ:

- Là một đại lượng đặc trưng cho trạng thái nhiệt của vật.
- Nó đặc trưng cho mức độ ‘nóng’ ‘lạnh’ của vật (rắn, lỏng, khí).
- Nó đặc trưng cho năng lượng động học trung bình chuyển động của các
phần tử vật chất.
2. Các thang đo nhiệt độ.
- Thang đo nhiệt độ Celsius, oC; Là thang đo nhiệt độ bách phân.

- Thang đo nhiệt độ Kelvin, K; Là thang đo nhiệt độ trên cơ sở nhiệt
động(nhiệt độ tuyệt đối); T(0K) =t0C +273
- Thang đo nhiệt độ Rankin, oR.

- Thang đo nhiệt độ Fahrenheir, oF

II.

PHÂN LOẠI NHIỆT ĐỘ VÀ DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ.

1. Vai trò quan trọng của việc đo nhiệt độ.
- Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến nhiều hoạt động hằng ngày của con người,
mức độ “nóng” “lạnh” của vật, đối tượng cho ta cái nhìn tổng qt từ đó có
những sáng kiến ứng dụng cho đời sống.
- Có nhiều cách để có thể đo được nhiệt độ từ đơn giản đến phức tạp, từ đo để
biết đến đo để hiệu chỉnh và xử lí trong điều khiển …
- Từ lâu các dụng cụ đo nhiệt độ đã được nghiên cứu và sản xuất nhằm phục
vụ nhu cầu đo nhiệt độ với giá thành, chất lượng khoảng đo khác nhau.
2. Các khoảng phân loại nhiệt độ.
6


Đo nhiệt độ

nhóm A

Do mỗi dụng cụ đo nhiệt độ đều có giới hạn đo nhất định nên người ta thống nhất
trên toàn thế giới khoảng chia nhiệt độ từ đó giúp dễ dàng sản xuất dụng cụ đo
nhiệt độ cũng như lựa chọn loại dụng cụ đo phù hợp cho mục đích sử dụng.
Có ba khoảng chia nhiệt độ như sau:

- Khoảng đo nhiệt độ thấp t ≤ 00C.
- Khoảng đo nhiệt độ trung bình 00C < t ≤ 1800C.
- Khoảng đo nhiệt độ cao t > 1800C
3. Phân loại dụng cụ đo nhiệt độ.
Tùy vào mục đích sử dụng: Đo để biết, đo để so sánh, đo để chuyển thành
tín hiệu điện phục vụ điều khiển hay các thức hoạt động mà người ta chia
làm ba loại dụng cụ đo nhiệt độ như sau:
- Nhiệt kế đo nhiệt độ dựa vào các đầu dò điện tử được sử dụng như: Diode,
Transistor, IC,...
- Nhiệt kế đo nhiệt độ dựa vào sự biến đổi cường độ phát xạ của vật đo: nhiệt
kế quang học, nhiệt kế quang điện, nhiệt kế bức xạ, nhiệt kế so màu,...
- Các loại nhiệt kế khác: nhiệt kế dùng cảm biến thạch anh, nhiệt kế điện từ,
nhiệt kế sóng âm, nhiệt kế khí động,...
Từ giờ, để thuận tiện cho việc trình bày, thuật ngữ nhiệt kế sẽ được sử dụng thay
cho dụng cụ đo nhiệt độ.

III. NHIỆT KẾ THỦY TINH.
1. Cấu tạo, phân loại & nguyên lý hoạt động.
1.1 Cấu tạo.

7


Đo nhiệt độ

nhóm A

- (1) Bầu đựng chứa chất lỏng.
- (2) Ống mao dẫn thành dày.
- (3) Thang chia đo nhiệt độ.

- (4) Vỏ bảo vệ bằng thủy tinh.
1.2 Phân loại.
- Nhiệt kế phịng thí nghiệm: là loại nhiệt kế mà thang đo được khắc độ trực tiếp
trên vỏ ống thủy tinh, có thân thon, vỏ nhỏ.
- Nhiệt kế kỹ thuật: Gồm nhiệt kế chất lỏng thông thường và nhiệt kế kỹ thuật đặc
biệt.

8


Đo nhiệt độ

nhóm A

(Hình 1- Nhiệt kế thủy tinh)

1.3 Ngun lý hoạt động.
- Nhiệt kế thủy tinh hoạt động dựa vào sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng trong
nhiệt kế theo công thức:

Vt  V0 .(1  k .t )
Với:
Vt : thể tích chất lỏng ở nhiệt độ t.
V0 : thể tích chất lỏng ở 00C.
k: hệ số giãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Chất lỏng được sử dụng trong nhiệt kế thủy tinh phải đáp ứng được các yếu
tố sau:
+ Có hệ số giãn nở thể tích phụ thuộc tuyến tính với nhiệt độ.
9



Đo nhiệt độ

nhóm A

+ Khơng bám dính bề mặt ống mao dẫn và luôn ở trạng thái lỏng trong một
phạm vi thay đổi rộng của nhiệt độ.
+ Nhiệt độ đông đặc thấp.
- Dựa vào các đặc tính trên chất lỏng thường sử dụng là kim loại thủy ngân
(Hg) nhưng do thủy ngân rất độc hại nếu ngửi, nuốt phải… nên hiện nay
người ta dần thay thế bằng gali (Ga) hoặc một số chất lỏng hữu cơ có tính
chất tương tự.

(Hình 2- Nhiệt kế thủy tinh đo nhiệt độ người)
2. Ưu Nhược điểm của nhiệt kế thủy tinh.
2.1. Ưu điểm.
- Nhiệt kế chất lỏng sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như y tế, khoa
học…mà không cần thiết bị hỗ trợ.
- Nhiệt kế thủy tinh hoạt động dựa trên nguyên tắc giãn nở vì nhiệt của chất
lỏng do đó khơng tiêu tốn năng lượng.
- Độ chính xác tương đối cao.
- Thao tác sử dụng đơn giản, dễ dàng đo và đọc kết quả.
2.2. Nhược điểm.
- Dễ vỡ, dễ gây sai số khi đọc do tính chất khơng rõ nét của thang đo khi
chia nhiệt độ.

10


Đo nhiệt độ


nhóm A

(Hình 3- Nhiệt kế thủy ngân rất dễ vỡ)
- Chỉ cho phép đo và đọc kết quả tại chỗ khơng có khả năng đưa kết quả đi
xa hoặc vào q trình tự ghi.
- Qn tính nhiệt lớn.

 Một số lưu ý khi sử dụng nhiệt kết thủy tinh.

11


Đo nhiệt độ

nhóm A

- Chọn nhiệt kế có giới hạn đo, khoảng chia thang đo phù hợp với khoảng
nhiệt độ cần đo.
- Cần kiểm tra nhiệt kế trước khi sử dụng để đo nhiệt độ (hình dáng, thang đo,
giá trị đo, độ chính xác,...)
- Khơng đọc kết quả đo ngay sau khi lắp đặt nhiệt kế vì mỗi nhiệt kế đều có
mức qn tính nhiệt nhất định.
- Khi đọc kết quả khơng lấy nhiệt kế ra khỏi vị trí đo.
- Đọc kết quả thì góc nhìn phải vng góc với mặt nhiệt kế. Khi cần thiết có
thể dùng kính lúp để đọc kết quả cho dễ dàng và chính xác.
- Đặt nhiệt kế đúng vị trí và phải thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật về lắp
đặt nhiệt kế.

IV.


NHIỆT KẾ ÁP KẾ.
1. Cấu tạo, phân loại nguyên tắc hoạt động
1.1 Cấu tạo.

(Hình 4- Nhiệt kế áp kế)
1.Bầu cảm nhiệt; 2. Bánh răng hình quạt ;3. Ống áp lực. ;4. Thanh dẫn; 5.
Vỏ áp kế; 6. Ống mao dẫn.
12


Đo nhiệt độ

nhóm A

1.2 Phân loại
Có 2 cách phân loại:
- Theo dạng kết cấu ống đàn hồi: loại ống 1 vòng và ống nhiều vòng.
- Theo chất cảm biến nhiệt: nhiệt áp kế khí, nhiệt áp kế lỏng và nhiệt áp kế
lỏng-khí.

(Hình 5 – Nhiệt kế áp kế cơ bản)

13


Đo nhiệt độ

nhóm A


(Hình 6- Nhiệt kế áp kế có đầu dò)
1.3

Nguyên lý hoạt động.

Dưới tác động của nhiệt độ, áp suất chất cảm biến biến đổi làm cho
ống đàn hồi co giản, kéo theo sự dịch chuyển của kim chỉ thị do hệ
thống truyền động. Nhiệt độ càng cao áp lực trong chất cảm nhiệt
càng tăng, kim chỉ thị lệch theo chiều kim đồng hồ càng nhiều.
2. Ưu nhược điểm
2.1 Ưu điểm:
- Có thể tự ghi kết quả.
- Kết cấu đơn giản.
- Đảm bảo độ bền cơ học.
- Có thể đặt thiết bị đo thứ cấp ở cách xa thiết bị đo chính và có khả năng
ổn định độ rung.
2.2. Nhược điểm:
- Có độ chính xác khơng cao.
- Hạn chế về khoảng cách để truyền kết quả đi xa.

V.

NHIỆT KẾ ĐIỆN TRỞ.

1. Cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động.
1.1 Cấu tạo.
- Nhiệt kế điện trở gồm tổ hợp các bộ phận chuyển đổi sơ cấp (bộ phận cảm
biến nhiệt) và thiết bị đo thứ cấp.

14



Đo nhiệt độ

nhóm A

(Hình 7- Cấu tạo nhiệt kế điện trở)
-Cấu tạo gồm: Phần tử cảm biến nhiệt; Chất cách điện; Vỏ bảo vệ nhiệt kế.
- Phần tử cảm biến nhiệt độ thường là kim loại tinh khiết hoặc chất bán dẫn từ đó
phân loại thành: nhiệt kế điện trở kim loại hay nhiệt kế điện trở bán dẫn.
1.2 Phân loại.
1.2.1 Nhiệt kế điện trở kim loại:

(Hình 8- Nhiệt kế điện trở kim loại)
15


Đo nhiệt độ

nhóm A

- Phần tử cảm biến là kim loại tinh khiết, quý hiếm như: bạch kim, đồng
nguyên chất hoặc Nikel.
- Nó có dạng dây dẫn đường kính nhỏ quấn quanh vật liệu cách điện.
- Dây điện trở cũng có thể quấn quanh khung cách điện. Hai đầu dây được dẫn
ra ngoài để nối với mạch đo.
* Ưu điểm & Nhược điểm:
- Ưu điểm
+ Đảm bảo độ chính xác cao.
+ Có thể đo được nhiệt độ thấp với độ chính xác khá cao.

+ Có thể truyền kết quả đo đi xa.
+ Có thể sử dụng một thiết bị đo thứ cấp chung cho nhiều nhiệt kế bằng cách sử
dụng bộ cơng tắc chuyển mạch.
+ Có thể đo, ghi liên tục kết quả đo hoặc tự động ghi kết quả đo.
+ Thích hợp cho việc đo nhiệt độ trung bình của mơi trường đo.
- Nhược điểm:
+ Có kết cấu phức tạp.
+ Quán tính nhiệt khá cao.
+ Phải sử dụng với nguồn điện.
1.2.2 Nhiệt kế điện trở bán dẫn.
- Phần tử cảm biến là các chất bán dẫn thường dùng như oxit mangan, oxit cacbon,
oxit đồng, oxít cơban, oxit titan,…
- Điện trở bán dẫn có hệ số nhiệt độ rất cao, nhiệt kế bán dẫn thường có kích thước
nhỏ gọn hơn nhiều so với nhiệt kế điện trở kim loại.
* Ưu & Nhược điểm.
- Ưu điểm:
+Kích thước nhỏ gọn.
+ Độ nhạy nhiệt cao hơn nhiệt kế điện trở kim loại.
16


Đo nhiệt độ

nhóm A

+ Qn tính nhiệt nhỏ.
- Nhược điểm:
+ Hạn chế áp dụng để đo nhiệt độ cao.Thường chỉ áp dụng để đo nhiệt độ trong
khoảng -100÷300oC.Ở nhiệt độ cao hơn thì đo với độ chính xác khơng cao.
+ Do đặc tính phi tuyến tính trong mối quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ ở điện trở

bán dẫn nên việc khắc độ rất khó khăn.Thường phải khắc độ riêng cho từng nhiệt
kế cụ thể.
+ Nhiệt kế điện trở bán dẫn đặc biệt thích hợp đối với việc ứng dụng để điều chỉnh
nhiệt độ tự động.
1.2.3 Vật liệu cách điện và khung cách điện
- Vật liệu dùng làm khung cách điện cần có tính chất:
+ Cách điện tốt.
+ Độ bền cơ học cao.
+ Chịu nhiệt tốt, không gây ảnh hưởng xấu đến điện trở quấn xung quanh: sứ,
gốm, thạch anh,…
- Vật liệu làm vỏ nhiệt kế điện trở phải có:
+ Độ bền cơ học cao.
+ Khơng thấm nước và khơng gây tác hại hóa học đến vật liệu làm phần tử cảm
biến.
+ Dẫn điện tốt và nhẹ để giảm quán tính nhiệt.
2. Mạch đo nhiệt độ sử dụng nhiệt kế điện trở.
2.1. Mạch khơng có thiết bị ổn dịng.

17


Đo nhiệt độ

nhóm A

(Hình 9- Mạch khơng có thiết bị ổn dịng)

2.2.

Mạch có thiết bị ổn dịng.


(Hình 10- Mạch có thiết bị ổn dòng)

18


Đo nhiệt độ

2.3.

nhóm A

Mạch cầu.

(Hình 11- Mạch cầu)

VI. NHIỆT KẾ NHIỆT ĐIỆN.
1. Cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động.
1.1.

Cấu tạo.

19


Đo nhiệt độ

nhóm A

(Hình 12- Cấu tạo nhiệt kế nhiêt điện)

 Một số vật liệu làm cặp nhiệt điện.

20


Đo nhiệt độ

nhóm A

(Hình 13- vật liệu làm cặp nhiệt điện)

 Kết cấu cặp nhiệt điện:
- Hai dây dẫn xoắn vào nhau.

.

- Hàn lá kim loại.

21


Đo nhiệt độ

nhóm A

- Hai dây nối vịng.

 Hàn tiếp xúc

- Kết cấu ngoài một số loại cặp nhiệt:

(a) Đầu cảm nhiệt ngồi.
(b) Đầu cảm nhiệt khơng tiếp xúc trực tiếp với vỏ kim loại.
(c) Đầu cảm nhiệt tiếp xúc trực tiếp với vỏ kim loại.

22


Đo nhiệt độ

nhóm A

(Hình 14- kết cấu một số cặp nhiệt điện)
1.2.

Phân loại.

- Cảm biến nhiệt độ (Cặp nhiệt điện – Thermocouple). Cặp nhiệt điện
loại K, R,S,.. có dải đo nhiệt độ cao.
- Nhiệt điện trở (RTD – Resistance Temperature Detectors). Thông
thường là cảm biến Pt100, Pt1000, Pt50, CU50,…
- Điện trở oxit kim loại
- Cảm biến nhiệt bán dẫn (Diode, IC…).
- Nhiệt kế bức xạ
1.3.

Nguyên lí hoạt động

23



Đo nhiệt độ

nhóm A

- Hoạt động dựa trên nguyên lý của hiệu ứng nhiệt điện Peltierseebeck.
- Cảm biến nhiệt hoạt động dưa trên cơ sở là sự thay đổi điện trở của
kim loại so với sự thay đổi nhiệt độ vượt trội.
- Cụ thể, khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa đầu nóng và đầu lạnh thì sẽ
có một sức điện động V được phát sinh tại đầu lạnh. Nhiệt độ ở đầu
lạnh phải ổn định và đo được và nó phụ thuộc vào chất liệu. Chính vì
vậy mà mới có sự xuất hiện của các loại cặp nhiệt độ và mỗi loại cho
ra một sức điện động khác nhau: E, J, K, R, S, T.
- Nguyên lí làm việc của cảm biến nhiệt chủ yếu dựa trên mối quan hệ
giữa vật liệu kim loại và nhiệt độ. Cụ thể, khi nhiệt độ là 0 thì điện trở
ở mức 100Ω và điện trở của kim loại tăng lên khi nhiệt độ tăng và
ngược lại.
- Việc tích hợp bộ chuyển đổi tín hiệu giúp nâng cao hiệu suất làm việc
của cảm biến nhiệt và giúp cho việc vận hành, lắp đặt được dễ dàng
hơn.
2. Ưu điểm & nhược điểm.
- Ưu điểm: Cặp nhiệt điện rẻ tiền, kích thước nhỏ, chắc chắn, tiện lợi và
linh hoạt, dải đo rộng, khả năng ổn định có thể chấp nhận, có thể tái
sản xuất, chính xác và nhanh. Điện áp do chúng tạo ra độc lập với
chiều dài và đường kính dây. Trong khi RTD thì chính xác và ổn định
hơn, nhiệt trở thì nhạy hơn, cặp nhiệt điện là cảm biến kinh tế nhất và
chúng có thể đo được nhiệt độ cao nhất.
- Nhược điểm: Nhược điểm chính của cặp nhiệt điện là tín hiệu ra nhỏ.
Điều này làm cho nó nhạy với nhiễu điện và bị giới hạn đối với
những ứng dụng dải đo tương đối rộng. Nó khơng tuyến tính, và việc
chuyển đổi điện áp ngõ thành giá trị nhiệt độ không đơn giản như

những thiết bị đo trực tiếp. Các cặp nhiệt điện luôn luôn cần đến bộ
khuếch đại, và việc hiệu chuẩn chúng có thể thay đổi bởi vì sự nhiễm
bẩn, sự thay đổi thành phần do quá trình ôxi hóa bên trong. Cặp nhiệt
điện không thể sử dụng ở trạng thái dây trần trong chất lỏng dẫn điện,
và nếu dây của nó khơng đồng nhất, điều này có thể tạo ra những điện
áp mà rất khó phát hiện.
24


Đo nhiệt độ

nhóm A

→Nhìn chung, nên sử dụng cặp nhiệt điện có kích thước dây lớn nhất
có thể, tránh sức căng và sự rung động, sử dụng các transmitter tích
hợp nếu có thể (và mặt khác sử dụng dây bọc và xoắn với vỏ bọc được
nối bộ phận bảo vệ của bộ chuyển đổi tương tự-số tích hợp), lựa chọn
cẩn thận ống bao và vật liệu của nó.
3. Phương pháp đo nhiệt độ sử dụng nhiệt kế nhiệt điện.
- Phương pháp đo suất điện động bằng milivon kế là phương pháp dựa
trên cơ sở của nguyên lý về sự tương tác giữa từ trường: một từ
trường của nam châm vĩnh cửu, một từ trường do dòng điện chạy
trong mạch do cặp nhiệt điện sinh ra.
- Phương pháp dùng cơ cấu bù là phương pháp dựa trên cơ sở nguyên
lý bù suất điện động đo được với hiệu điện thế tương ứng trong mạch
điện một chiều có điện trở bù cho trước. Phương pháp này là phương
pháp so sánh sức điện động.

Một số nhiệt kế thông dụng hiện nay:
- Nhiệt kế hồng ngoại ( đo nhiệt độ không tiếp xúc) (non-touch)


25


×