BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ THẮM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ THẮM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN HẢI
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
VÕ THỊ THẮM
năm 2020
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường
Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền
đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để
thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tác giả xin gửi
lời chân thành tri ân vai trò định hướng khoa học của TS. Lê Văn Hải trong việc giúp
tác giả hình thành ý tưởng và thực hiện nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện
luận văn thạc sĩ với đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG”.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè ln động
viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tơi để hồn thành luận văn này.
Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này khơng tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp
và các bạn học viên.
Chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
VÕ THỊ THẮM
năm 2020
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tiêu đề
Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
2. Tóm tắt
Mục tiêu chính của luận văn là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Bình Dương. Qua đó, tác giả
đề xuất một số hàm ý chính sách giúp nâng cao khả năng trả nợ của KHDN. Luận
văn đã trình bày cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng; đặc điểm của KHDN và khả
năng trả nợ của KHDN. Kết hợp với các nghiên cứu trên thế giới và trong nước có
liên quan, tác giả đã đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN
tại Vietcombank Bình Dương.
Bằng việc sử dụng mơ hình phân tích hồi quy nhị phân, tác giả đã xác định và
kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại Vietcombank
Bình Dương bao gồm quy mơ của DN; xếp hạng tín dụng; nợ phải trả trên tổng tài
sản; mức lãi suất cho vay; nợ dài hạn trên tổng tài sản; lợi nhuận trên tổng tài sản;
doanh thu thuần trên tổng tài sản.
Ngoài ra, với kiểm định Hosmer and Lemeshow Test, tác giả đã kết luận rằng
khơng có sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị dự báo, do đó mơ hình có thể
được sử dụng để dự báo về khả năng trả nợ của KHDN. Trên cơ sở những kết quả
đạt được, luận văn đề xuất một số hàm ý chính sách giúp nâng cao khả năng trả nợ
của KHDN thông qua các nhân tố mang ý nghĩa thống kê ở mức 5%.
3. Từ khóa
Khả năng trả nợ, khách hàng doanh nghiệp, Vietcombank, Bình Dương
iv
ABSTRACT
1. Title
Factors affect the credit worthiness of corporate customers at the Joint-Stock
Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Binh Duong branch.
2. Abstract
The main objective of the thesis is to identify factors affect the credit worthiness
of corporate customers at Vietcombank Binh Duong. Thereby, the author proposes a
few policy implications to improve credit worthiness of corporate customers. The
thesis has presented the theoretical basis of bank credit, characteristics of corporate
customers and credit worthiness of corporate customers. Combining with relevant
international and domestic research studies, the author has proposed factors affect
the credit worthiness of corporate customers at Vietcombank Binh Duong.
By using binary logistic model, the author has identified and tested the factors
affect the credit worthiness of corporate customers at Vietcombank Binh Duong,
include the business size; credit ratings system; account payable on total assets; loan
interest rate; long-term debts on total assets; return on total assets; asset turnover
ratio.
In addition, with the Hosmer and Lemeshow Test, the author concludes that
there is no difference between the actual value and the forecasted value, so the model
can be used to forecast the credit worthiness of corporate customers. Based on the
achieved results, the thesis proposes several policy implications to improve the credit
worthiness of corporate customers through factors with statistical significance at the
5% level.
3. Keywords
The credit worthiness, corporate customers, Vietcombank, Binh Duong
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải tiếng Anh
Diễn giải tiếng Việt
BCTC
Financial report
Báo cáo tài chính
BCTN
Annual report
Báo cáo thường niên
CIC
Credit Information Center
Trung tâm thơng tin tín dụng
quốc gia
CN
Branch
Chi nhánh
DNNN
State-owned enterprise
Doanh nghiệp nhà nước
DNNVV
Small and Medium Enterprise Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GDP
Gross domestic product
Tổng sản phẩm quốc nội
KH
Customer
Khách hàng
KHCN
Private customer
Khách hàng cá nhân
KHDN
Corporate customer
Khách hàng doanh nghiệp
NH
Bank
Ngân hàng
NHNN
State bank
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Commercial bank
Ngân hàng thương mại
NHTM CP
Joint-stock commercial bank
Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD
Credit institution
Tổ chức tín dụng
TNHH
Limited Liability
Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ
Collateral
Tài sản bảo đảm
RRTD
Credit risk
Rủi ro tín dụng
Vietcombank
Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng Thương mại Cổ
for Foreign Trade of Vietnam phần Ngoại thương Việt Nam
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN....................................................................................... iii
ABSTRACT ......................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................v
MỤC LỤC ........................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................x
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU .....................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
1.5.1 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................5
1.6 Đóng góp của đề tài nghiên cứu.......................................................................6
1.7 Kết cấu của luận văn ........................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................8
2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng ....................................................................8
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ..........................................................8
2.1.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng ...........................................................8
2.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng..............................................................9
2.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng ..............................................................10
2.2 Cơ sở lý thuyết về khả năng trả nợ của khách hàng ......................................12
2.2.1 Khái quát về tín dụng doanh nghiệp ....................................................12
2.2.2 Khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ...................................15
2.3 Các mơ hình đo lường khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp .........18
vii
2.3.1 Hệ thống xếp hạng chun gia ............................................................18
2.3.2 Mơ hình điểm số Z-score .....................................................................19
2.3.3 Mơ hình CreditMetrics (mơ hình ma trận tín nhiệm/ mơ hình VaR) ..20
2.3.4 Mơ hình của Pederzoli và Torricelli (2010) ........................................21
2.4 Các nghiên cứu có liên quan ..........................................................................22
2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................22
2.4.2 Các nghiên cứu trong nước..................................................................24
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng và mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................27
2.5.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng ........................................................................................27
2.5.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................33
2.5.3 Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................33
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 36
3.1 Quy trình nghiên cứu .....................................................................................36
3.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................37
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu và mẫu nghiên cứu .....................................37
3.2.2 Mơ hình thực hiện hồi quy ..................................................................40
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 44
4.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Bình Dương .........................................................................................44
4.1.1 Giới thiệu về Vietcombank Bình Dương.............................................44
4.1.2 Định hướng phát triển tín dụng tại Vietcombank Bình Dương ...........45
4.1.3 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................45
4.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .....................................46
4.2 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................49
4.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................................49
4.2.2 Thống kê mô tả ....................................................................................50
4.2.3 Kết quả hồi quy mơ hình nhị phân ......................................................56
4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................65
viii
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................... 71
5.1 Kết luận ..........................................................................................................71
5.2 Hàm ý chính sách ...........................................................................................72
5.2.1 Đối với nhân tố quy mơ của doanh nghiệp..........................................72
5.2.2 Đối với nhân tố xếp hạng tín dụng ......................................................73
5.2.3 Đối với nhân tố hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................73
5.2.4 Đối với nhân tố doanh thu thuần .........................................................74
5.2.5 Đối với nhân tố mức lãi suất cho vay ..................................................75
5.2.6 Đối với nhân tố đòn bẩy ......................................................................76
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ..............................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 78
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... i
PHỤ LỤC ........................................................................................................... iv
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các điểm khác nhau giữa tín dụng KHCN và KHDN ..................................14
Bảng 2.2: Phân loại khả năng trả nợ của khách hàng ....................................................17
Bảng 2.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN .............................27
Bảng 3.1: Biến phụ thuộc trong mơ hình nghiên cứu....................................................39
Bảng 3.2: Các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu .................................................39
Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu tại Vietcombank Bình Dương giai
đoạn 2015 – 2019 ..........................................................................................................46
Bảng 4.2: Dư nợ tín dụng tại Vietcombank Bình Dương giai đoạn 2015 – 2019 .........47
Bảng 4.3: Phân tích mẫu dữ liệu theo khả năng trả nợ của KHDN tại Vietcombank
Bình Dương ...................................................................................................................50
Bảng 4.4: Phân tích mẫu dữ liệu theo ngành nghề ........................................................50
Bảng 4.5: Bảng thống kê XHTD KHDN tại Vietcombank Bình Dương .....................52
Bảng 4.6: Bảng thống kê mơ tả .....................................................................................53
Bảng 4.7: Ma trận hệ số tương quan .............................................................................54
Bảng 4.8: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (VIF) – Lần 1 ....................................55
Bảng 4.9: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (VIF) – Lần 2 ....................................56
Bảng 4.10: Kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients ......................................56
Bảng 4.11: Tóm tắt mơ hình ..........................................................................................57
Bảng 4.12: Bảng phân loại ............................................................................................57
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy – Lần 1 ..............................................................................58
Bảng 4.14: Kiểm định Wald – Lần 1 .............................................................................59
Bảng 4.15: Kết quả hồi quy – Lần 2 ..............................................................................59
Bảng 4.16: Kiểm định Wald – Lần 2 .............................................................................60
Bảng 4.17: Kết quả hồi quy – Lần 3 ..............................................................................60
Bảng 4.18: Kiểm định Wald – Lần 4 .............................................................................61
Bảng 4.19: Kết quả hồi quy – Lần 4 ..............................................................................61
Bảng 4.20: Kiểm định Wald – Lần 5 .............................................................................62
Bảng 4.21: Kết quả hồi quy cuối cùng ..........................................................................62
Bảng 4.22: Kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients – mô hình hồi quy cuối
cùng ...............................................................................................................................63
Bảng 4.23: Tóm tắt mơ hình cuối cùng .........................................................................63
Bảng 4.24: Bảng phân loại ............................................................................................64
Bảng 4.25: Hosmer and Lemeshow Test .......................................................................65
Bảng 4.26: Tóm tắt mơ hình hồi quy.............................................................................65
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 36
1
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Dưới sự khuyến khích của đối với của Đảng và nhà nước trong chính sách, cải
cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục, đã tạo điều kiện tăng số lượng doanh nghiệp
thành lập một cách nhanh chóng trong một thời gian ngắn, chủ yếu là các doanh
nghiệp quy mô nhỏ và vừa. Những năm gần đây, hoạt động của doanh nghiệp bao
gồm cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã có bước chuyển đáng kể trong việc thúc đẩy
và luân chuyển hàng hoá, phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy các nguồn
lực vào phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quyết định vào sự ổn định và tăng trưởng
kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo công ăn việc làm... Sự phát triển của doanh
nghiệp nhỏ và vừa này do có sự thuận lợi trong việc tiếp cận các nguồn vốn mà chủ
yếu là các nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên, khi
tiếp cận các nguồn vốn vay của NHTM, các doanh nghiệp vẫn vướng phải những
hạn chế nhất định, chẳng hạn như những nguyên nhân khách quan từ môi trường vĩ
mô không ổn định, khung pháp lý chưa hoàn thiện… Ngoài ra, khó khăn trên cịn
xuất phát từ phía các NHTM hoặc chính bản thân các khách hàng doanh nghiệp.
Về phía ngân hàng, khi quyết định cấp tín dụng cho các doanh nghiệp thì cần
phải có quy trình thẩm định tín dụng chặt chẽ, cũng như tuân thủ các quy định do
ngân hàng Nhà nước ban hành. Do đó, quyết định cấp tín dụng cho các doanh nghiệp
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn của họ chủ yếu dựa trên các thông tin mà doanh
nghiệp cung cấp cho ngân hàng, các thông tin mà ngân hàng tự thu thập hoặc thông
qua sự trao đổi thông tin giữa các ngân hàng với nhau hoặc tra cứu lịch sử tín dụng
của khách hàng tại Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia (CIC). Tuy nhiên, dựa vào
các thơng tin thu thập sẵn có từ các nguồn thì NHTM cần phải có sự sàng lọc và thẩm
định trước khi sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định cấp tín dụng cho
khách hàng vì điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
Trong trường hợp khách hàng khơng hồn trả nợ đúng thì nợ xấu sẽ phát sinh và điều
này sẽ dẫn đến rủi ro cho NHTM.
2
Trong qua trình phát triển, với tiền thân là ngân hàng thuộc 100% sở hữu Nhà
nước, sau khi cổ phần hoá, Vietcombank vẫn là một trong 4 ngân hàng thương mại
Nhà nước lớn và là một những ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực bán buôn. Theo
báo cáo nội bộ của Vietcombank Bình Dương 2018, dư nợ cho vay KHDN chiếm
khoảng gần 70% tổng dư nợ toàn chi nhánh. Đến năm 2019, tín dụng tại chi nhánh
có sự tăng trưởng trở lại (3,1%) so với năm 2018, sau sự sụt giảm trong năm 2018
do sự chia tách chi nhánh tại Vietcombank Bình Dương. Nhu cầu vay của các KH
vẫn cao, do đó, KHDN vẫn là đối tượng cho vay mục tiêu và đóng vai trị quan trọng
trong việc tăng trưởng dư nợ tại Vietcombank Bình Dương. Tuy nhiên, sự tăng
trưởng trong hoạt động tín dụng sẽ đi kèm với việc gia tăng khả năng xảy ra rủi ro
tín dụng (RRTD) và sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của chính chi nhánh ngân
hàng. Có nhiều ngun nhân gây ra RRTD cho ngân hàng, trong đó có nguyên nhân
chủ yếu xuất phát từ công tác thẩm định và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
của ngân hàng. Việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng không chỉ dựa vào kế
hoạch, dự án sản xuất kinh doanh, các thơng tin tài chính do khách hàng cung cấp;
mà điều này còn phụ thuộc vào một số nhân tố như đặc điểm của khoản vay, các
nhân tố về môi trường vĩ mô, kinh nghiệm đi vay của khách hàng… Xuất phát từ vấn
đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương” làm nội dung nghiên cứu của luận văn thạc
sĩ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Bình Dương. Qua đó, tác giả đề xuất một số hàm ý chính sách giúp nâng cao khả
năng trả nợ của KHDN.
3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại Vietcombank Bình Dương;
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Bình Dương;
- Đề xuất một số hàm ý chính sách liên quan đến nhóm nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của KHDN tại Vietcombank Bình Dương.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại Vietcombank Bình Dương?
- Sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại Vietcombank Bình Dương như thế nào?
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
•
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
các KHDN tại Vietcombank Bình Dương.
•
Đối tượng khảo sát: là các KHDN đang có quan hệ tín dụng với
Vietcombank Bình Dương đến thời điểm tháng 12/2019.
- Phạm vi nghiên cứu:
•
Phạm vi thời gian: giai đoạn 2015 – 2019.
•
Phạm vi khơng gian: tại Vietcombank – CN Bình Dương.
4
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Dữ liệu nghiên cứu
- Nguồn dữ liệu thứ cấp, được lấy từ các báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo
thường niên (BCTN) của Vietcombank, các báo cáo nội bộ của Vietcombank Bình
Dương.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: từ kết quả khảo sát các KHDN đang có quan hệ tín
dụng với Vietcombank Bình Dương.
+ Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp lấy mẫu thuận tiện, phi xác suất
được lựa chọn để sử dụng trong đề tài nghiên cứu này, trong đó tác giả tiếp xúc trực
tiếp với các hồ sơ và thông tin của các KHDN đang vay vốn tại Vietcombank Bình
Dương, do tác giả hiện đang cơng tác tại vị trí tín dụng KHDN. Điều này có nghĩa
tác giả có thể lựa chọn các đối tượng hồ sơ (mã số CIF) mà tác giả có thể tiếp cận
được và chọn những hồ sơ có đầy đủ thông tin, dữ liệu. Trước hết tác giả thống kê
danh sách các KHDN theo số CIF (mã số định danh khách hàng do Vietcombank
quy định), có phát sinh dư nợ tín dụng tại Vietcombank Bình Dương đến thời điểm
tháng 12/2019. Sau đó, tác giả chọn ngẫu nhiên 250 KHDN và loại bỏ những KHDN
là các công ty bảo hiểm, công ty tài chính… Đồng thời, tác giả sẽ tiến hành lọc và
mã hóa dữ liệu để tránh thơng tin về hồ sơ của các khách hàng bị tiết lộ.
+ Ưu điểm phương pháp này là dễ tiếp cận với đối tượng nghiên cứu khi
thường bị giới hạn về thời gian và chi phí. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược
điểm là không thể xác định được sai số do lấy mẫu.
+ Kích cỡ mẫu trong phân tích hồi quy, kích thước mẫu phụ thuộc rất
nhiều vào các yếu tố như: Mức ý nghĩa, độ mạnh của phép kiểm định và số lượng
biến độc lập. Có nhiều kỹ thuật để chọn kích thước mẫu đại diện cho tổng thể. Một
trong số đó là kỹ thuật xác định cỡ mẫu dựa trên kinh nghiệm của Green (1991). Tác
giả khuyến nghị công thức xác định cỡ mẫu nghiên cứu như sau: n > 50 + 8m. Trong
đó, n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết và m là số lượng biến độc lập trong mô
5
hình. Giả sử vẫn áp dụng kinh nghiệm chọn mẫu của Green (1991), với số biến độc
lập là 10, vậy kích thước mẫu nghiên cứu tối thiểu bằng 130 quan sát.
+ Theo Anderson và Gerbing (1988), cỡ mẫu từ 150 hoặc lớn hơn thường
là cần thiết để có được ước lượng các thông số với sai số chuẩn đủ nhỏ. Như vậy, cỡ
mẫu lớn hơn 150 là có thể chấp nhận được. Như vậy, cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được
cho nghiên cứu này là 150. Tuy nhiên, cỡ mẫu càng lớn hơn mức tối thiểu yêu cầu
thì độ tin cậy của nghiên cứu càng cao (giảm những sai lệch do lấy mẫu). Từ những
lập luận trên đây, dữ liệu trong nghiên cứu này có kích thước mẫu là n = 250 KHDN,
tất cả các thông tin về khoản vay được thể hiện trong hồ sơ vay vốn của 250 khách
hàng được lấy ra từ phần mềm quản lý hồ sơ của Vietcombank Bình Dương.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sử dụng mơ hình phân tích hồi quy nhị phân (Binary Logistic) để
đo lường khả năng trả nợ của KHDN tại Vietcombank – CN Bình Dương và ước
lượng mức độ tác động của từng nhân tố đến khả năng trả nợ của KHDN tại đơn vị.
Trong đó biến phụ thuộc nhận hai giá trị, bằng 1 nếu KHDN có khả năng trả nợ; bằng
0 nếu KHDN khơng có khả năng trả nợ. Các biến giải thích được xác định từ mơ
hình nghiên cứu của Chiara Pederzoli và Costanza Torricelli (2010).
PD=1/(1+exp(2.86+3.46LTLA+3.52EBITA+11.18EQUYTYA+0.43SALESA)).
Mơ hình nghiên cứu này được phát triển dựa trên nghiên cứu của Beaver (1966)
và Altman (1968). Các biến giải thích sẽ được tác giả phân tích chi tiết ở chương 3
– Phương pháp nghiên cứu.
- Ngoài ra, trong nghiên cứu này, tác giả còn sử dụng các kỹ thuật thống kê mô
tả, tổng hợp các cơ sở lý thuyết để hệ thống hóa các khái niệm, nội dung liên quan
đến hoạt động tín dụng, khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp và các mơ
hình đánh giá khả năng trả nợ của KHDN. Đồng thời luận văn dựa trên các nghiên
cứu có liên quan trong nước và nước ngồi làm cơ sở phân tích cho vấn đề cần nghiên
cứu.
6
1.6 Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Bằng việc ứng dụng mơ hình hồi quy nhị phân (Binary logistic) để đo lường
khả năng trả nợ của KHDN tại Vietcombank Bình Dương, tác giả đã nghiên cứu và
xác định được các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại
Vietcombank Bình Dương. Đồng thời, tác giả sẽ đánh giá mức tác động của các yếu
tố trên đến khả năng trả nợ của KHDN tại ngân hàng.
Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả kỳ vọng mơ hình nghiên cứu có thể có
khả năng ứng dụng tại Vietcombank Bình Dương trong việc đưa ra quyết định cho
vay đối với KHDN hay khơng. Từ đó, tác giả cũng đề xuất một số hàm ý chính sách
trong việc đánh giá khả năng trả nợ của KHDN và công tác quản lý hoạt động tín
dụng tại Vietcombank Bình Dương.
1.7 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm:
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU
Trong chương 1, tác giả đề cập lý do chọn đề tài để thiết lập mục tiêu nghiên
cứu của luận văn, bao gồm mục tiêu nghiên cứu tổng quát và mục tiêu nghiên cứu
cụ thể. Từ đó, tác giả đặt ra câu hỏi nghiên cứu, xác định đối tượng và phạm vi nghiên
cứu tương ứng với phương pháp nghiên cứu phù hợp được áp dụng trong luận văn.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương 2: tác giả đưa ra các khái niệm về tín dụng ngân hàng và cơ sở
lý thuyết về khả năng trả nợ vay của KHDN. Ngoài ra, dựa trên các nghiên cứu thực
nghiệm trong nước và ngoài nước tác giả đã thiết lập mơ hình nghiên cứu trong luận
văn bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung chương 3 đề cập quy trình từng bước nghiên cứu để xây dựng mơ
hình nghiên cứu hồn chỉnh cho đến việc ra kết luận hàm ý quản trị dựa trên nghiên
7
cứu của tác giả. Mơ hình hồi quy nhị phân (Binary Logistic) được tác giả sử dụng để
đo lường khả năng trả nợ của KHDN tại Vietcombank – CN Bình Dương và ước
lượng mức độ tác động của từng nhân tố đến khả năng trả nợ của KHDN tại đơn vị.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nội dung đầu tiên của chương 4 đề cập đến tổng quan về NHTM cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương, kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó
tác giả tập trung phân tích hoạt động tín dụng của đơn vị. Đồng thời, tác giả tiến hành
phân tích kết quả mơ hình nghiên cứu và thảo luận các kết quả hồi quy nhị phân.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Dựa trên kết quả của nghiên cứu để đưa ra kết luận, định hướng phát triển cũng
như hàm ý quản trị liên quan đến nhóm nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
KHDN tại Vietcombank Bình Dương.
8
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá
trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, và đồng thời khi kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng
được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được. Ngân
hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Theo Luật các TCTD
năm 2010, NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
(TCTD) - Luật số: 47/2010/QH12, nhằm mục tiêu lợi nhuận (Quốc hội, 2010). Các
ngân hàng thương mại được phân biệt với các tổ chức tài chính khác chủ yếu bằng
cách chấp nhận tiền gửi không kỳ hạn.
Đồng thời, Luật các TCTD, 2010, “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Quốc hội,
2010). Theo tác giả Lê Văn Tề (2010), trong một số ngữ cảnh cụ thể, thuật ngữ tín
dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay. Chẳng hạn như tín dụng ngắn hạn đồng
nghĩa với cho vay ngắn hạn, hoặc tín dụng tuần hồn là một loại hình cho vay cụ thể
(Lê Văn Tề, 2010).
2.1.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất tín dụng biểu hiện ở q trình vận động của tín dụng trong nền kinh
tế thị trường thể hiện thông qua các giai đoạn sau:
Ở giai đoạn cho vay: vốn tiền tệ được chuyển từ người cho vay sang người đi
vay. Khi đó giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay.
9
Ở giai đoạn sử dụng vốn tín dụng trong quá trình sản xuất, người đi vay được
quyền sử dụng giá trị của vốn tín dụng vốn vay được sử dụng trực tiếp để mua hàng
hoá (nếu vay bằng tiền) hoặc được sử dụng trực tiếp (nếu vay bằng hàng hoá) để thoả
mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của người đi vay. Song người đi
vay khơng có quyền sở hữu giá trị của vốn vay mà chỉ được sử dụng tạm thời trong
một thời gian nhất định theo thoả thuận giữa người cho vay và người đi vay.
Ở giai đoạn: hồn trả tín dụng - kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng. Vốn
tín dụng sau khi đưa vào sản xuất trở về hình thái tiền tệ - vốn, được người đi vay trả
lại cho người vay gồm phân gốc và lãi (lợi tức). Như vậy vốn đưa vào hoạt động tín
dụng đã sinh lợi cho người sở hữu nó. Q trình này về thực chất theo C. Mác khi
phân tích nền kinh tế tư bản chủ nghĩa đã chỉ rõ: "Tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay
người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở
hữu sang tay nhà tư bản hoạt động, cho nên tiền không phải bỏ ra để thanh tốn hay
khơng phải tự ta bán đi để cho vay. Tiền chỉ đem nhượng lại với một điều kiện là nó
sẽ quay về điểm xuất phát sau một kỳ hạn nhất định" (C.Mác tư bản quyển III, tập
II, NXB Sự thật, Hà Nội, 1978). Rõ ràng rằng ở đây sự hồn trả tín dụng là sự quay
trở về của giá trị. Đó là sự vận động của một lượng giá trị. Sự hoàn trả theo đúng
nghĩa của nó ln được bảo tồn về mặt giá trị và cộng với phần tăng thêm (lợi tức).
Như vậy "Đem tiền cho vay với tư cách là một vật có đặc điểm là sẽ quay trở về điểm
xuất phát của nó mà vẫn giữ nguyên vẹn giá trị của nó, đồng thời lớn thêm trong q
trình vận động" (Theo C.Mác sách đã dẫn).
2.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: Để thực hiện mục tiêu mở rộng sản
xuất ở từng doanh nghiệp hoặc đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cá
nhân, yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra.
Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trơng chờ vào vốn tự có
mà doanh nghiệp còn phải biết tận dụng các “dòng chảy” khác của vốn trong xã hội.
Từ đó, tín dụng ngân hàng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ
là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng
10
ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư mở rộng sản xuất, vừa
góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế.
- Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả: Với chức năng tập trung và tận
dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm
khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng tiền dôi thừa này nếu không
được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình trạng lưu
thơng tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng - tiền và hệ thống giá cả bị biến
động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín
dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm
phát.
- Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định an ninh trật tự
xã hội: Hoạt động tín dụng ngân hàng khơng chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh
nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, ngồi các ngân
hàng cịn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn vay cho các cá
nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tư liệu sinh hoạt, … nhằm mục
đích cải thiện từng bước đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
2.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng
2.1.4.1 Phân loại theo đối tượng khách hàng
- Khách hàng cá nhân: đối với tín dụng đối với KHCN, chủ thể vay vốn chính
là các cá nhân, hộ gia đình, có nhu cầu vay vốn để kinh doanh và tiêu dùng.
- Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV): chủ thể vay vốn chính là
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực khác nhau có quy mô
nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không lớn. Tiêu thức phân loại loại hình DNNVV được quy định
trong Nghị định Số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 về Quy định chi tiết một số
điều của Luật hỗ trợ DNNVV và các văn bản vi phạm pháp luật khác.
- Khách hàng doanh nghiệp lớn: chủ thể vay vốn chính là các doanh nghiệp nhà
nước, cơng ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có quy mơ hoạt động
11
kinh doanh lớn, ngồi ra, KHDN có thể là các tập đồn kinh tế lớn, có khả năng cung
cấp hàng hóa dịch vụ với số lượng lớn và ảnh hưởng chi phối nền kinh tế
2.1.4.2 Phân loại theo thời hạn
- Tín dụng ngắn hạn: tín dụng ngắn hạn đồng nghĩa với cho vay ngắn hạn hoặc
như tín dụng tuần hồn là một loại hình cho vay cụ thể (Lê Văn Tề, 2010). Nói cách
khác, tín dụng ngắn hạn là hoạt động tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Đối với khoản
tín dụng này, người được cấp tín dụng thường dùng để bù đắp sự thiếu hụt về nhu
cầu vốn lưu động và nhu cầu chi tiêu cá nhân, hộ gia đình.
- Tín dụng trung hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm. Loại hình tín dụng này được sử dụng chủ yếu để đầu tư tài sản cố định, mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng/ triển khai các dự án mới có quy mơ
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn
để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây
công nghiệp như cà phê, điều, máy bơm điện… (Lê Văn Tề, 2010)
- Tín dụng dài hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
tín dụng dài hạn nhằm sử dụng chủ yếu để đầu tư các dự án dài hạn như: xây dựng
nhà ở, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng mới…
2.1.4.3 Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có tài sản bảo đảm (TSBĐ): là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay đối với khách hàng đều có tài sản tương đương thế chấp, dưới các hình thức như:
cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh. Loại hình tín dụng này cịn được gọi là tín
dụng thế chấp. Một định nghĩa khác của tác giả Lê Văn Tề (2010), tín dụng có TSBĐ
là loại tín dụng được ngân hàng cung ứng, phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc
phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
- Tín dụng khơng có tài sản bảo đảm (TSBĐ): là loại hình tín dụng khơng có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cấp tín dụng của
ngân hàng cho khách hàng chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với
những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh,
12
quản trị có hiệu quả, thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung (Lê Văn Tề, 2010).
2.1.4.4 Phân loại theo mục đích
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: đây là loại tín dụng thường được
cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để họ tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng với hình thức cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được cung cấp cho việc mua sắm
nhà cửa xe cộ, các thiết bị gia đình (tủ lạnh, máy giặt, máy lạnh, …), tín dụng tiêu
dùng được cấp phát dưới hình thức bằng tiền hoặc bán hàng hóa. Việc cấp tín dụng
bằng tiền thường do ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác cung cấp. Ngày nay,
ngân hàng cịn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường
của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
2.1.4.5 Phân loại theo hình thái giá trị của tín dụng
- Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung
cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của ngân hàng và việc thực hiện bằng các
kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng trả góp…
- Cho vay bằng tài sản: là loại cho vay rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với
NH, cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến là tài trợ thuê mua.
2.2 Cơ sở lý thuyết về khả năng trả nợ của khách hàng
2.2.1 Khái quát về tín dụng doanh nghiệp
“Nợ xấu” trong tiếng Anh là bad debt, non-performing loan, doubtful debt, là
các khoản cho vay bắt đầu được đưa vào nợ xấu khi đã quá hạn trả nợ gốc và lãi 90
ngày trở lên (Rose, 2009; Nguyễn Thị Hồng Vinh, 2017).
Theo AEG (2004) và nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Vinh (2017), “các
khoản vay được coi là nợ xấu là khi quá hạn thanh toán lãi và/hoặc gốc từ 90 ngày
trở lên, hoặc các khoản lãi suất quá hạn 90 ngày trở lên đã được vốn hóa, cơ cấu lại,
13
hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; hoặc khi các khoản thanh tốn đến hạn dưới 90 ngày,
nhưng có những lý do để nghi ngờ rằng các khoản thanh toán sẽ khơng được thực
hiện đầy đủ”. Nói cách khác, nợ xấu được xác định dựa trên hai yếu tố: (i) Quá hạn
trên 90 ngày và (ii) Nghi ngờ khả năng trả nợ.
Trong IMF (2004), Quỹ Tiền tệ Thế giới IMF đưa ra định nghĩa về nợ xấu là
“một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc
hơn; khi các khoản lãi suất đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu
lại, hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh tốn đến hạn dưới 90 ngày
nhưng có thể nhận thấy các dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ khơng thể hồn
trả nợ đầy đủ. Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ
khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm
phải xóa nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản
vay thay thế” (Nguyễn Thị Hồng Vinh, 2017).
Như vậy theo quan điểm của IMF (2004) và AEG (2004), nợ xấu là các khoản
phải thanh toán nhưng đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về
khả năng khoản vay sẽ khơng được thanh tốn đầy đủ. Mặc dù hiện tại chưa có sự
thống nhất về khái niệm khả năng trả nợ của khách hàng, cũng như khả năng trả nợ
của KHDN. Tuy nhiên theo Basel II, có hai căn cứ để đánh giá khả năng không trả
nợ được của khách hàng: (1) Khách hàng khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có)
để hồn trả; (2) khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày.
Trong đó, những khoản thấu chi được xem là quá hạn khi khách hàng vượt hạn mức
hoặc được thông báo một hạn mức nhỏ hơn dư nợ hiện tại (Basel, 1999; Nguyễn Thị
Yến Nhi, 2016).
Theo nghiên cứu của Yunus (1999), khả năng trả nợ của người đi vay được xác
định thơng qua các đặc điểm chính sau đây: tính cách, năng lực và vốn. Ngoài ra,
theo Olotomola (2002), khả năng trả nợ vay phụ thuộc vào đặc tính của người cho
vay, người đi vay và khoản vay. Tác động biên của mỗi đặc tính đó có thể ảnh hưởng
đến nợ quá hạn hoặc nợ xấu.