ĐỀ THI GIỮA KÌ THUẾ K44 & 43 NĂM 2020-2021 UEH
KHOA TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Trích số liệu trong năm
của một Nhà máy sản xuất rượu như sau :
1. Tình hình mua tư liệu sản xuất:
1.1. Mua 160.000 lít rượu trên 40 độ chưa đóng chai của cơng ty cổ phần sản xuất rượu A với
giá mua 51.150 đ/lít (có hợp đồng, hóa đơn GTGT, thanh tốn qua ngân hàng) để sản xuất rượu
hoa quả. Nhà máy đã dùng 155.200 lít rượu trên 40 độ sản xuất được 195.000 lít rượu hoa quả
đóng chai dung tích 750ml.
1.2. Tổng hợp các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong năm dùng cho sản xuất kinh
doanh (không bao gồm hoa hồng ủy thác xuất khẩu, hoa hồng trả cho đại lý và 160.000 lít rượu
trên 40 độ mua vào), thanh tốn qua ngân hàng tính theo giá thanh tốn là 3.100 triệu đồng,
trong đó: theo hóa đơn GTGT là 2.200 triệu đồng, theo hóa đơn thơng thường là 900 triệu
đồng.
2. Tình hình tiêu thụ:
2.1. Bán cho cơng ty thương mại và các chợ đầu mối 94.000 chai rượu hoa quả với giá bán chưa
thuế GTGT tại nơi sản xuất là 96.200 đ/chai .
2.2. Nhà máy biếu, tặng 400 chai rượu hoa quả, trong đó tặng dưới hình thức khuyến mãi 100
chai .
2.3. Tiêu thụ qua các đại lý 81.000 chai rượu hoa quả với giá bán chưa thuế GTGT là 104.000
đ/chai.
2.4. Ủy thác xuất khẩu 30.000 chai rượu hoa quả theo giá FOB quy ra tiền Việt Nam là 98.000
đ/chai.
2.5. Bán cho công ty xuất khẩu để xuất khẩu 28.000 chai rượu hoa quả với giá bán chưa thuế
GTGT là 99.000 đ/chai.
2.6. Xuất cho các cửa hàng trực thuộc của nhà máy 17.000 chai rượu hoa quả với giá bán chưa
thuế GTGT là 104.000 đ/chai.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm: ( Chưa tính tiền hoa hồng trả cho đại lý,
hoa hồng uỷ thác xuất khẩu, chí phí bảo hiểm và vận tải quốc tế, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT và thuế xuất khẩu )
3.1. Giá thành sản xuất 1 chai rượu thuốc tồn kho và trong năm như nhau, bằng 45% giá bán
chưa thuế GTGT tại nơi sản xuất.
3.2. Chi phí bán hàng và quản lý nhà máy chiếm 15% doanh thu bán hàng để tính thu nhập chịu
thuế .
Yêu cầu : Căn cứ vào các số liệu trên, hãy xác định các loại thuế liên quan mà nhà máy phải
nộp cho Nhà nước trong năm. Cho biết :
- Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu trên 40 độ là 55%, rượu hoa quả là 30%; thuế xuất khẩu
rượu là 5%; thuế GTGT của hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB và hoạt động đại lý, uỷ thác là
10%;
- Các cửa hàng trực thuộc và đại lý bán đúng giá do nhà máy quy định. Các đại lý đã tiêu thụ
được 90% và các cửa hà ng trực thuộc đã tiêu thụ được 95% số lượng rượu hoa quả đã giao.
Nhà máy sản xuất rượu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nhà máy rượu đã thanh
toán tiền hoa hồng cho đại lý (5% trên doanh số bán ra chưa thuế GTGT) và hoa hồng ủy thác
xuất khẩu (8% trên trị giá hàng xuất khẩu theo giá FOB) bằng chuyển khoản, có hóa đơn GTGT.
Trắc nghiệm
Câu Hỏi 1
Đoạn văn câu hỏi
Doanh Nghiệp XNK Minh Tuệ nhập khẩu một lô hàng rượu A với thơng tin sau: số
lượng:1000sp, giá tính thuế nhập khẩu: 100$/sp, tỷ giá tính thuế: 23.000VND/USD.
Biết thuế suất của sản phẩm rượu A như sau: Thuế suất thuế GTGT: 10%; Thuế suất thuế
TTĐB:50%; thuế suất thuế nhập khẩu:20%
Xác định thuế GTGT mà công ty phải nộp?
Select one:
a. 1.000 sp x (100$ + 100$ x 20%) x 50% x 23.000VND/USD
b. 1.000 sp x {100$ + 100$ x 20% + [(100$+ 100$ x20%) x 50%} x 23.000VND/USD
c. 1.000 sp x 100$ x 20% x 23.000VND/USD
d. 1.000 sp x {100$ + 100$ x 20% + [(100$+ 100$ x20%) x 50%} x 10% x 23.000VND/USD
Câu Hỏi 2
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế
GTGT mà khơng hạch tốn riêng được:
Select one:
a. Được khấu trừ tồn bộ
b. Khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu
c. Khơng được khấu trự tồn bộ
d. Khi nào hạch tốn riêng được thì mới được khấu trừ
Câu Hỏi 3
Sự khác biệt chính giữa quan điểm của Adam Smith và Keynes về một chính sách thuế tốt xuất
phát từ:
Select one:
a. Vấn đề chính trị
b. Vấn đề số thu
c. Vấn đề công bằng chiều ngang và công bằng chiều dọc
d. Nhận thức về vai trò của thuế đối với thị trường
Câu Hỏi 4
Đoạn văn câu hỏi
Trong các loại hàng hóa dưới đây, hàng hóa nào thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Select one:
a. Rượu có nồng độ cồn thấp
b. Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích dưới 125 cm3
c. Máy điều hịa nhiệu độ có cơng suất trên 90.000 BTU
d. Ơ tơ trên 24 chỗ ngồi
Câu Hỏi 5
Đoạn văn câu hỏi
Công ty bất động sản A mua vào một ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ kinh doanh với giá chưa thuế
GTGT là 2 tỷ đồng, thuế suất thuế GTGT 10 %. Khoản mua vào này đầy đủ hóa đơn chứng từ
theo luật định và thanh toán bằng tiền mặt.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
Select one:
a. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
b. 2 tỷ đồng
c. 200 triệu dồng
d. 160 triệu đồng
Câu Hỏi 6
Đoạn văn câu hỏi
Công ty bất động sản A mua vào một ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ kinh doanh với giá chưa thuế
GTGT là 2 tỷ đồng, thuế suất thuế GTGT 10 %. Khoản mua vào này đầy đủ hóa đơn chứng từ
theo luật định và thanh toán qua ngân hàng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
Select one:
a. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
b. 200 triệu dồng
c. 2 tỷ đồng
d. 160 triệu đồng
Câu Hỏi 7
Đoạn văn câu hỏi
Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu khơng bao gồm:
Select one:
a. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh
b. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất
c. Hàng hóa viện trợ nhân đạo
d. Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan
Câu Hỏi 8
Đoạn văn câu hỏi
Đặc điểm của thuế trực thu giúp phân biệt giữa thuế trực thu và thuế gián thu là:
Select one:
a. Sự phân biệt về cấp chính quyền đánh thuế
b. Người nộp thuế và người chịu thuế là hai đối tượng khác nhau
c. Sự phân biệt về cơ sở đánh thuế
d. Người nộp thuế và người chịu thuế là cùng một đối tượng
Câu Hỏi 9
Đoạn văn câu hỏi
Kể từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986, trong các luật thuế dưới đây, luật thuế nào được ban
hành muộn nhất tại Việt Nam ( Phiên bản đầu tiên - Khơng tính các lần sửa đổi) ?
Select one:
a. Luật thuế bảo vệ môi trường
b. Luật thuế xuất nhập khẩu
c. Luật thuế giá trị gia tăng
d. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu Hỏi 10
Đoạn văn câu hỏi
Vai trò đặc trưng của thuế xuất nhập khẩu là: (so với các loại thuế khác)
Select one:
a. Huy động nguồn thu từ nước ngồi
b. Tạo sự cơng bằng giữa hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa ngoại nhập
c. Khuyến khích đầu tư nước ngồi
d. Thiết lập hàng rào thuế quan nhằm bảo hộ hàng hóa trong nước
Câu Hỏi 11
Đoạn văn câu hỏi
Nhà máy sản xuất rượu ABC xuất khẩu một lô hàng rượu A với thông tin xuất khẩu như sau:
-
Số lượng: 1.000 chai
-
Giá FOB (quy ra VND): 280.000 VND/chai
-
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu A: 40%
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
Select one:
a. Hàng hóa khơng thuộc diện chịu thuế
b. 1.000 chai x 280.000 VND x 40%
c. 0
d. 1.000 chai x 280.000 VND x (1+40%) x 40%
Câu Hỏi 12
Đoạn văn câu hỏi
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thuế:
Select one:
a. Tính chất bắt buộc
b. Thuế dùng cho chi tiêu cơng
c. Tính hồn trả một cách trực tiếp
d. Tính khơng hồn trả một cách trực tiếp
Câu Hỏi 13
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC nhập khẩu một lô hàng sản phẩm A với thông tin nhập khẩu như sau:
- Số lượng: 1.000 sản phẩm
- Giá CIF (quy ra tiền VND): 100.000 VND/sản phẩm
- Thuế suất thuế nhập khẩu của hàng hóa A: 20%
- Hàng hóa A là hàng hóa khơng chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT với mức thuế suất thuế
GTGT 10 %.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
Select one:
a. 1.000 x 100.000 x 20% x 10 %
b. 1.000 x 100.000 x 10 %
c. 1.000 x (100.000 + 100.000 x 20%) x 10%
d. 1.000 x 100.000/ (1+20%) x 10 %
Câu Hỏi 14
Đoạn văn câu hỏi
Loại thuế nào sau đây là thuế trực thu ?
Select one:
a. Thuế xuất nhập khẩu
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp
d. Thuế giá trị gia tăng
Câu Hỏi 15
Đoạn văn câu hỏi
Ba vai trò cơ bản của các loại thuế nói chung khơng ba gồm
Select one:
a. Thiết lập hàng rào thuế nhằm bảo hộ sản xuất trong nước
b. Công cụ giúp Nhà nước tái phân phối thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
c. Huy động nguồn thu ngân sách nhằm tài trợ cho chi tiêu cơng
d. Cơng cụ của chính sách tài khóa giúp nhà nước điều tiết nền kinh tế
Câu Hỏi 16
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC xuất khẩu một lô hàng sản phẩm A sang Hoa Kỳ với thông tin xuất khẩu như sau:
- Số lượng: 1.000 sản phẩm
- Giá FOB (quy ra VND): 100.000 VND/sản phẩm
- Hàng hóa A là hàng hóa chịu thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10 % khi bán trong
nước.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
Select one:
a. Hàng hóa khơng thuộc diện chịu thuế GTGT
b. 0
c. 1.000 x 100.000/ (1+10%) x 10 %
d. 1.000 x 100.000 x 10 %
Câu Hỏi 17
Đoạn văn câu hỏi
Đối với cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn giá để xác định
doanh thu thuế thu nhập doanh nghiệp là:
Select one:
a. Giá đã có thuế GTGT và chưa thuế TNDN
b. Giá chưa thuế GTGT và chưa thuế TNDN
c. Giá bán trên hóa đơn bán hàng (giá đã có thuế GTGT)
d. Giá đã có thuế GTGT và đã có thuế TNDN
Câu Hỏi 18
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC bán cho công XYZ một lô hàng sản phẩm A với thông tin bán hàng như sau:
- Số lượng: 1.000 sản phẩm
- Giá chưa thuế GTGT: 100.000 VND/sản phẩm
- Hàng hóa A là hàng hóa chịu thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10 % khi bán trong
nước.
Tuy nhiên, công XYZ chỉ mới thanh tốn 50% giá trị lơ hàng
Thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
Select one:
a. 1.000 x 100.000/ (1+10%) x 10 %
b. 50%x 1.000 x 100.000 x 10 %
c. 1.000 x 100.000 x 10 %
d. 0
Câu Hỏi 19
Đoạn văn câu hỏi
Đối với cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, đơn giá để xác định
doanh thu thuế thu nhập doanh nghiệp là
Select one:
a. Giá trên hóa đơn GTGT (giá chưa có thuế GTGT)
b. Giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TNDN
c. Giá trên hóa đơn bán hàng (giá đã có thuế GTGT)
d. Giá đã có thuế GTGT và đã có thuế TNDN
Câu Hỏi 20
Đoạn văn câu hỏi
Theo pháp luật về thuế hiện hành ở Việt Nam, loại thuế nào sau đây có thuế suất lũy tiến từng
phần:
Select one:
a. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú
b. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú
c. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú
d. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú
Câu Hỏi 21
Đoạn văn câu hỏi
Công ty ABC thành lập doanh nghiệp vào tháng 12/2019, kỳ tính thuế TNDN đầu tiên của cơng
ty ABC là:
Select one:
a. Năm 2019 và kỳ tính thuế đầu tiên này bao gồm 1 tháng
b. Năm 2020 và kỳ tính thuế đầu tiên này bao gồm 12 tháng
c. Năm 2019 và kỳ tính thuế đầu tiên này bao gồm 12 tháng
d. Năm 2020 và kỳ tính thuế đầu tiên này bao gồm 13 tháng
Câu Hỏi 22
Đoạn văn câu hỏi
Công ty Minh Long trong nước xuất khẩu một lô hàng sản phẩm A sang Hoa Kỳ với thông tin
như sau:
-
Số lượng: 1.000sp
-
Giá FOB: 10$/sp
-
Tỷ giá tính thuế: 23.000 VND/USD
-
Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A: 5%
Thuế xuất khẩu mà công ty phải nộp là:
Select one:
a. 1.000sp x 10$ x 5% x 23.000VND/USD
b. Hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
c. 0
d. Hàng hóa được miễn thuế xuất nhập khẩu
Câu Hỏi 23
Đoạn văn câu hỏi
Nhà máy sản xuất rượu ABC bán cho công ty XYZ một lô hàng rượu A với thông tin bán hàng
như sau:
-
Số lượng: 1.000 chai\
-
Giá chưa thuế GTGT: 280.000 VND/chai
-
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu A: 40%
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:
Select one:
a. 1.000 chai x 280.000 VND / (1+40%) x 40%
b. 1.000 chai x 280.000 VND x 40%
c. 1.000 chai x 280.000 VND x (1+40%) x 40%
d. Hàng hóa khơng thuộc diện chịu thuế
Câu Hỏi 24 Chưa trả lờiĐạt điểm 0,25Không gắn cờĐặt cờChỉnh sửa Sửa câu hỏi
Đoạn văn câu hỏi
Giá thực tế phải trả trong giá tính thuế nhập khẩu:
Select one:
a. Được áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá hải quan
b. Áp dụng một trong sáu phương pháp xác định trị giá hải quan theo chỉ định của cơ quan hải
quan
c. Được áp dụng tuần tự và linh hoạt sáu phương pháp xác định trị giá hải quan
d. Được áp dụng thuận tiện sáu phương pháp xác định trị giá hải quan
Câu Hỏi 25 Chưa trả lờiĐạt điểm 0,25Không gắn cờĐặt cờChỉnh sửa Sửa câu hỏi
Đoạn văn câu hỏi
Xem xét trường hợp quốc gia nhỏ (quốc gia nhận giá), chính sách thuế quan sẽ tạo ra:
Select one:
a. Tổn thất xã hội
b. Sự cạnh tranh cơng bằng giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập khẩu
c. Thặng dư người tiêu dùng nhiều hơn
d. Lợi ích rịng cho quốc gia đánh thuế