Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Kỹ thuật phân tích vẽ dao động đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 9 trang )

Kỹ thuật phân tích 2013
Kỹ thuật phân tích và vẽ dao động đồ & litxagiu
Phần 1:
Bước 1: Vẽ đồ thị hàm sin và hàm cos để xác định điểm bắt đầu của dao động

Hàm sin

Hàm cos

1

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013
Bước 2: Tính số dao động đồ xuất hiện trên màn hình
tqt = aT, tqn = bT
 Tq = tqt + tqn = aT + bT = (a+b)T
 (a+b)*n = m ϵ N+
 Có n dao động !
Bài tập mẫu: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0 cos t

4 với tqt = 2T, tqngc = 0.5T.

c

d



a

b

Thời gian
quét ngược

T1

Tqn1
T2

2

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013
Phân tích:
T1: tính từ điểm bắt đầu cho đến hết tqt
T2: sau khi kết thúc T1 thì trừ đi thời gian quét ngược tqn để xác định điểm bắt đầu cho
T2, và tiếp tục vẽ dao động bằng thời gian quét thuận tqt.
 Với các bài tốn có nhiều dao động hơn, vẫn thực hiện quy trình tương tự.
a: bán kỳ dương của tín hiệu
b: bán kỳ âm của tín hiệu
c: phần chu kỳ dương tín hiệu quét ngược

d: phần chu kỳ âm tín hiệu quét ngược
Tín hiệu quét ngược Tq sẽ xuất hiện 3 trường hợp:
 Bao gồm cả c và d
 Chỉ có c
 Chỉ có d
Đường đi của tia quét ngược phụ thuộc vào độ dài thời gian quét ngược, c, d và thời điểm
bắt đầu quét ngược. Trong bài tập trên khi kết thúc T1 , phần chu kỳ dương tín hiệu quét
ngược c đang đi xuống và có độ rộng bằng 1/3 phần chu kỳ âm tín hiệu d đang đi
xuống và có một phần nhỏ đang đi lên => nên tín hiệu qt ngược có dạng như Tqn1 trên
màn hình Các trường hợp cịn lại phân tích tương tự !

3

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013
Phần 2:
Có 2 phương pháp thực hiện:
 Phương pháp tốn giải tích, đối chiếu song song xác định điểm vẽ dạng litxagiu
 Phương pháp tốn hình học, đối chiếu vng góc xác định điểm vẽ dạng litxagiu
Bước 1: thực hiện như đối với vẽ dao động đồ
Bước 2: vẽ các tín hiện UX và UY
Bước 3: vẽ dạng litxagiu theo 1 trong 2 phương pháp trên
Bài tập mẫu: ẽ dạng litxagiu hiển thị trên màn hình khi cho vào 2 cặp phiến làm lệch X
và Y hai dao động tương ứng như sau:
UX(t) = U0 Sin


1t);

UY(t) = U0 Sin

2t

ới 2

1=

3 2, Δφ =

φ
2

Phương pháp 1

4

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013

Phương pháp 2


5

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013

BÀI TẬP VẼ DAO ĐỘNG ĐỒ
Bài 1: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t

2 với tqt = 1.375T, tqngc = 0.125T.

Bài 2: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t

2 với tqt = 1.75T, tqngc = 0.25T.

Bài 3: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t) với tqt = 1.5T, tqngc = 0.25T.
Bài 4: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t với tqt = 1.75T, tqngc = 0.5T.
Bài 5: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t với tqt = 1.25T, tqngc = 0.5T.
Bài 6: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t


4 với tqt = 2T, tqngc = 0.5T.

Bài 7: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t với tqt = 2.25T, tqngc = 0.25T.
Bài 8: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.cos t

4 với tqt = 2.25T, tqngc = 0.5T.

Bài 9: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.sin t+3 4 với tqt = 2.25T, tqngc = 0.5T.
Bài 10: Vẽ dao động đồ xuất hiện trên màn hình với
U(t) = U0.cos t - 2 3 với tqt = 3T, tqngc = 0.25T.

6

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013
BÀI TẬP VẼ DẠNG LITXAGIU
Bài 1:

ẽ dạng litxagiu hiển thị trên màn hình khi cho vào 2 cặp phiến làm lệch X và Y
hai dao động tương ứng như sau:
UX(t) = U0 Sin


1t);

UY(t) = U0 Sin

2t

ới

Bài 2:

1=

2,

φ

Δφ = 0

ẽ dạng litxagiu hiển thị trên màn hình khi cho vào 2 cặp phiến làm lệch X và Y
hai dao động tương ứng như sau:
UX(t) = U0 Sin

1t);

UY(t) = U0 Sin

2t

ới


1=

φ

2 2, Δφ = 0

7

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013
Bài 3:

ẽ dạng litxagiu hiển thị trên màn hình khi cho vào 2 cặp phiến làm lệch X và Y
hai dao động tương ứng như sau:
UX(t) = U0 Sin

1t);

UY(t) = U0 Sin

2t

φ

3 2, Δφ =


4

ới

Bài 4:

1=

ẽ dạng litxagiu hiển thị trên màn hình khi cho vào 2 cặp phiến làm lệch X và Y
hai dao động tương ứng như sau:
UX(t) = U0 Sin

1t);

UY(t) = U0 Sin

2t

ới 2

1=

3 2, Δφ =

φ
4

8


Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>

Kỹ thuật phân tích 2013

Bài 5:

ẽ dạng litxagiu hiển thị trên màn hình khi cho vào 2 cặp phiến làm lệch X và Y
hai dao động tương ứng như sau:
UX(t) = U0 Sin

1t);

UY(t) = U0 Sin

2t

ới 2

Bài 6:

1=

φ

3 2, Δφ =


ẽ dạng litxagiu hiển thị trên màn hình khi cho vào 2 cặp phiến làm lệch X và Y
hai dao động tương ứng như sau:
UX(t) = U0 Sin

1t);

UY(t) = U0 Sin

2t

ới 2

1=

2,

φ

Δφ = /4

9

Copyright: phuc mv

CuuDuongThanCong.com

/>



×