Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Báo cáo đồ án hệ thống điện, điện tử ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.17 MB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN MƠN HỌC: ĐỒ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐIỆN TỬ Ơ TƠ

THIẾT KẾ MƠ HÌNH HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
TÍN HIỆU TRÊN XE

Ngành:

CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TÔ

Lớp:

18DOTA1
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Nhanh

Sinh viên thực hiện: Lê Minh Quân

Mã SV: 1811250579 Lớp: 18DOTA1

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa Mã SV: 1811250338 Lớp: 18DOTA1
Sinh viên thực hiện: Đặng Nhật Khánh

Mã SV: 1811251019 Lớp: 18DOTA1

Tp.HCM, ngày 27 tháng 06 năm 2021


VIỆN KỸ THUẬT HUTECH


Đề số:...

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
TÊN MÔN HỌC: ĐỒ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐIỆN TỬ Ô TÔ
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm: 03):
(1) Nguyễn Đăng Khoa
MSSV: 1811250338 Lớp: 18DOTA1
(2) Lê Minh Quân
MSSV: 1811250579 Lớp: 18DOTA1
(3) Đặng Nhật Khánh
MSSV: 1811251019 Lớp: 18DOTA1
2. Tên đề tài: Thiết kế mơ hình “Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu trên xe”
3. Các dữ liệu ban đầu:
- Tài liệu Toyota Innova 2010
4. Nội dung nhiệm vụ:

- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống chiếu sáng, tín hiệu.
- Thiết kế mạch điện trên phần mềm Proteus.
- Khảo sát các linh kiện điện tử.
- Tính tốn thiết kế phần cơ khí giá đỡ.
- Thi cơng lắp ráp và thự hiện mơ hình.
- Viết báo cáo.

5. Kết quả tối thiểu phải có:

1) Quyển báo cáo
2) Sơ đồ mạch điện mơ hình
3) Bản vẽ giá đỡ mơ hình
4) Mơ hình


Ngày giao đề tài: 05/04/2021

Ngày nộp báo cáo: 27/06/2021
TP. HCM, ngày 27 tháng 06 năm 2021.

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Đăng Khoa

Lê Minh Quân

Đăng Nhật Khánh

TS. Nguyễn Văn Nhanh


VIỆN KỸ THUẬT HUTECH
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC & ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TÊN MÔN HỌC: ĐỒ ÁN HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐIỆN TỬ Ô TÔ
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
(Do giảng viên hướng dẫn ghi và giao lại cho sinh viên đóng vào cuốn báo cáo)
1. Tên đề tài: Thiết kế mơ hình “Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu trên xe”

2. Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Nhanh
3. Sinh viên/ nhóm sinh viên thực hiện đề tài (sĩ số trong nhóm: 03):
(1) Nguyễn Đăng Khoa
MSSV: 1811250338 Lớp: 18DOTA1
(2) Lê Minh Quân
MSSV: 1811250579 Lớp: 18DOTA1
(3) Đặng Nhật Khánh
MSSV: 1811251019 Lớp: 18DOTA1

Tuần

1

2

3

Ngày

Nội dung thực hiện

Giao đề tài, mục tiêu nhiệm vụ
và các yêu cầu thiết kế đồ án,
05.04.2021 các số liệu ban đầu, các nội
dung chính cần phải thực hiện
theo mẫu chung của Viện.
Tuần 1: Xây dựng mục lục đồ
án, kế hoạch thực hiện đồ án.
05.04.2021
Viết báo cáo chương 1: Giới

thiệu đề tài.
12.04.2021

Tuần 2: Viết báo cáo chương 2:
Cơ sở lý thuyết về đề tài.

Kết quả thực hiện của sinh
viên (Giảng viên hướng
dẫn ghi)

Nguyễn Văn Nhanh

Nguyễn Văn Nhanh

Nguyễn Văn Nhanh


Tuần

4

5

6

7

8

Ngày


Nội dung thực hiện

Tuần 3: Tính tốn thiết kế phần
cơ khí của mơ hình, khảo sát
19.04.2021
các linh kiện, bộ phận của mơ
hình.
Tuần 4: Tính tốn thiết kế phần
26.04.2021 điện của mơ hình. Vẽ sơ đồ
mạch điện trên phần mềm.

03.05.2021

17.05.2021

Tuần 5: Thi cơng, lắp ráp mơ
hình.

Tuần 6: Thực nghiệm mơ hình
và hiệu chỉnh.

Kết quả thực hiện của sinh
viên (Giảng viên hướng
dẫn ghi)

Nguyễn Văn Nhanh

Nguyễn Văn Nhanh


Nguyễn Văn Nhanh

Nguyễn Văn Nhanh

24.05.2021 Tuần 7: Viết báo cáo đồ án.
Nguyễn Văn Nhanh

9

10

11

12

07.06.2021

14.06.2021

21.06.2021

Tuần 8: Viết báo cáo đồ án.
(tiếp theo).

Tuần 9: Viết báo cáo đồ án
(tiếp theo).

Tuần 10: Hoàn thiện báo cáo
đồ án và chuẩn bị bảo vệ.


Đánh giá kết quả báo cáo: (Nội
27.06.2021 dung báo cáo ; Sản phẩm thực
hiện; Thái độ ; Kỹ năng; ….)

Nguyễn Văn Nhanh

Nguyễn Văn Nhanh

Nguyễn Văn Nhanh

Nguyễn Văn Nhanh


Cách tính điểm:
Điểm q trình = 0.5 x Tổng điểm tiêu chí đánh giá + 0.5 x điểm báo cáo ĐAMH
Lưu ý: Tổng điểm tiêu chí đánh giá về quá trình thực hiện đồ án; Điểm báo cáo bảo
vệ đồ án mơn học; Điểm q trình (Ghi theo thang điểm 10)
Tiêu chí đánh giá
về q trình thực
hiện đồ án

Họ tên sinh viên

Mã số SV

Tổng
điểm tiêu
chí đánh
Điểm
Điểm

giá về
q
Đáp
báo
q
trình =
Tính
ứng
cáo
trình
0.5*tổng
chủ
mục
bảo vệ
thực
điểm
động,
tiêu đề
hiện đồ đồ án
tiêu chí
tích
ra
mơn
án
+
cực,
học
(tối đa 5
(tổng 2
0.5*điểm

sáng tạo
(50%)
điểm)
cột điểm
báo cáo
(tối đa 5
1+2)
điểm)
50%
1

2

3

4

5

Nguyễn Đăng Khoa 1811250338
Lê Minh Quân

1811250579

Đặng Nhật Khánh

1811251019

Ghi chú: Điểm số nếu có sai sót, GV gạch bỏ rồi ghi lại điểm mới kế bên và ký nháy
vào phần điểm chỉnh sửa.

TP. HCM, ngày 27 tháng 6 năm 2021.
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Đăng Khoa

Lê Minh Quân

Đặng Nhật Khánh

TS. Nguyễn Văn Nhanh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................... 2
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 5
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 5
1.2 MỤC TIÊU VẤN ĐỀ ............................................................................................ 6
1.3 NỘI DUNG ............................................................................................................ 6
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 6
1.5 KẾT CẤU ĐỒ ÁN ................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 7
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG ......................................................................................... 7

2.1.1 Cơng dụng, phân loại hệ thống chiếu sáng, tín hiệu.................................. 7
2.1.2 Sơ đồ khái quát ........................................................................................ 13
2.1.3 Vị trí lắp đặt các đèn trên xe .................................................................... 14
2.2 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG TRÊN XE TOYOTA INNOVA ........................... 15
2.2.1 Đèn đầu Headlight ................................................................................... 15
2.2.2 Hệ thống đèn hậu ..................................................................................... 17
2.3 HỆ THỐNG TÍN HIỆU TRÊN XE TOYOTA INNOVA .................................. 18
2.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống tín hiệu .................................. 18
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN, THIẾT KẾ VÀ THI CƠNG MƠ HÌNH ................ 22
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẮP ĐẶT MƠ HÌNH.................................................... 22
3.1.1 Tính kỹ thuật ............................................................................................ 22
3.1.2 Tính thẫm mỹ........................................................................................... 22
3.1.3 Tính sư phạm ........................................................................................... 22
3.2 MƠ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG, TÍN HIỆU
TRÊN PHẦN MỀM PROTEUS ................................................................................ 23
3.2.1 Ý nghĩa của việc mô phỏng hoạt động .................................................... 23
3.2.2 Phương pháp mô phỏng hệ thống chiếu sáng trên Proteus...................... 23
3.2.3 Phương pháp mô phỏng hệ thống tín hiệu trên Proteus .......................... 26
3.3 THIẾT KẾ GIÁ ĐỠ MƠ HÌNH ......................................................................... 29
3.3.1 Bản vẽ thiết kế khung, giá đỡ mơ hình .................................................... 29
3.3.2 Q trình lắp ráp khung giá đỡ mơ hình thực tế ...................................... 36
3.4 GIA CƠNG LẮP ĐẶT MƠ HÌNH ..................................................................... 40
3.4.1 Vật liệu sử dụng ....................................................................................... 40
3.4.2 Dụng cụ sử dụng trong quá trình thực hiện mơ hình ............................... 41
3.5 Q TRÌNH THỰC HIỆN MƠ HÌNH ............................................................. 45
3.5.1 Bước đầu thực hiện mơ hình ................................................................... 45
3.5.2 Hệ thống đèn đầu (Headlight) ................................................................. 50
3.5.3 Hệ thống đèn đi (Taillight) .................................................................. 52
3.5.4 Hệ thống đèn tín hiệu............................................................................... 53



3.6 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ............................................................................. 57
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...................................... 58
4.1 KẾT LUẬN......................................................................................................... 58
4.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ....................................................................... 58
Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 59


LỜI MỞ ĐẦU




Những năm gần đây cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành công
nghiệp ô tô đang và sẽ không ngừng đưa đến cho người tiêu dùng những công nghệ mới
nhất, hoạt động một cách hiệu quả nhất. Khiến chiếc xe ô tô trở nên tiện nghi hơn an
tồn hơn và tiện nghi với mơi trường. Góp phần tạo đà cho sự phát triển nhanh chóng
của ngành công nghệ ô tô trong thời gian tới. Vấn đề an tồn và hiệu quả trong q trình
sử dụng được đẩy lên hàng đầu. Những phát triển gần đây trên ô tô chủ yếu liên quan
đến phần điện, phần điện chiếm một phần đáng kể trong giá trị tổng thành của nó. Hệ
thống điện và điện tử can thiệp vào hầu hết tất cả các hệ thống trên một chiếc xe từ các
hệ thống đơn giản có từ lâu đời đến các hệ thống phức tạp như hiện nay.
Đối với một sinh viên kỹ thuật ôtô, đồ án “Hệ thống điện, điện tử ơ tơ” đóng một
vai trị rất quan trọng, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về kết cấu và
chi tiết hoạt động, tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học
để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Đề tài đồ án nhóm thực hiện là “Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu” trên xe Toyota
Innova 2010. Tuy là một đề tài quen thuộc nhưng đối với sinh viên đó là một đề tài với
mục đích thiết thực, nó khơng chỉ giúp cho sinh viên có điều kiện củng cố, xâu chuổi
kiến thức mà chúng em đã được học tại trường, bước đầu đi vào thực tế và tiếp thu các

kiến thức mới thông qua việc tiếp xúc thực tế, tài liệu chuyên môn. Hệ thống chiếu sáng,
tín hiệu của xe Toyota Innova có rất nhiều ưu điểm và được sử dụng phổ biến trên các
loại xe của hảng và các hảng xe khác. Do đó việc tìm hiểu hệ thống này mang đến cho
chúng em nhiều kiến thức mới và cực kì bổ ích. Và kết quả của đồ án này là đánh giá
một cách chính xác về q trình học tập thời gian qua đã mang đến cho sinh viên những
gì ? và khả năng tiếp thu kiến thức cũng như áp dụng kiến thức vào đồ án.

1


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Hệ thống đèn trên xe .................................................................................. 7
Hình 2.2. Đèn pha và cốt ............................................................................................. 7
Hình 2.3. Đèn kích thước ............................................................................................ 8
Hình 2.4. Đèn hậu ....................................................................................................... 8
Hình 2.5. Đèn sương mù ............................................................................................. 9
Hình 2.6. Đèn biển số ................................................................................................ 10
Hình 2.7. Đèn phanh ................................................................................................. 10
Hình 2.8. Đèn báo lùi ................................................................................................ 11
Hình 2.9. Đèn báo rẽ ................................................................................................. 11
Hình 2.10. Đèn báo nguy .......................................................................................... 12
Hình 2.11. Các đèn chiếu sáng bên trong.................................................................. 12
Hình 2.12. Sơ đồ khái quát hệ thống chiếu sáng, tín hiệu......................................... 13
Hình 2.13. Vị trí các bộ phận trong hệ thống chiếu sáng, tín hiệu............................ 14
Hình 2.14. Cơng tắc đèn đầu ..................................................................................... 15
Hình 2.15. Vị trí các đèn đầu trên xe ........................................................................ 15
Hình 2.16. Sơ đồ mạch điện điều khiển đèn head và tail trên xe Toyota Innova ..... 16
Hình 2.17. Hệ thống đèn hậu .................................................................................... 17
Hình 2.18. Cơng tắc điều khiển đèn .......................................................................... 18
Hình 2.19. Cơng tắc đèn báo nguy ............................................................................ 18

Hình 2.20. Vị trí cơng tắc đèn báo nguy trên xe ....................................................... 18
Hình 2.21. Vị trí đèn xi nhan trên xe......................................................................... 19
Hình 2.21. Bộ nháy kiểu điện tử ............................................................................... 19
Hình 2.22. Sơ đồ mạch báo rẽ và báo nguy .............................................................. 20
Hình 3.1. Mơ phỏng hệ thống chiếu sáng ................................................................. 24
Hình 3.2. Mơ phỏng hệ thống chiếu sáng – chế độ đèn tail ...................................... 24
Hình 3.3. Mô phỏng hệ thống chiếu sáng – chế độ đèn head ................................... 25
Hình 3.4. Mơ phỏng hệ thống chiếu sáng – chế độ pha ............................................ 25
Hình 3.5. Mơ phỏng hệ thống tín hiệu –xi nhan trái ................................................. 26
Hình 3.6. Mơ phỏng hệ thống tín hiệu –xi nhan phải ............................................... 27
Hình 3.7. Mơ phỏng hệ thống tín hiệu –hazard ........................................................ 28
2


Hình 3.8. Bản vẽ 2D chi tiết mặt sàn ........................................................................ 29
Hình 3.9. Bản vẽ 3D mặt sàn .................................................................................... 29
Hình 3.10. Bản vẽ 2D chi tiết thanh đỡ mặt sàn ....................................................... 30
Hình 3.11. Bản vẽ 3D thanh đỡ mặt sàn ................................................................... 30
Hình 3.12. Bản vẽ 2D chi tiết thanh ngang đỡ mặt sàn ............................................ 31
Hình 3.13. Bản vẽ 3D Thanh ngang đỡ mặt sàn ....................................................... 31
Hình 3.14. Bản vẽ 2D và 3D thanh đứng giá đỡ mơ hình......................................... 32
Hình 3.15. Bản vẽ 2D chi tiết chân giá đỡ mơ hình .................................................. 33
Hình 3.16. Bản vẽ 3D chân giá đỡ mơ hình .............................................................. 34
Hình 3.17. Các thanh liên kết với nhau qua mơ phỏng ............................................. 34
Hình 3.18. Bản vẽ 3D giá đỡ mơ hình ...................................................................... 35
Hình 3.19. Các chi tiết được lắp với nhau qua mơ phỏng......................................... 35
Hình 3.20. Sơ đồ vị trí thiết bị trên mặt sàn .............................................................. 36
Hình 3.21. Q trình tìm vật liệu cho khung giá đỡ ................................................. 37
Hình 3.22. Quá trình cắt sắt ...................................................................................... 37
Hình 3.23. Quá trình nối chi tiết bằng hàn nhiệt ....................................................... 38

Hình 3.24. Chân giá đỡ sau khi nối các chi tiết ........................................................ 38
Hình 3.25. Các thanh đỡ mặt sàn sau khi liên kết với nhau ...................................... 39
Hình 3.26. Khung giá đỡ sau khi liên kết các chi tiết ............................................... 39
Hình 3.27. Các chi tiết khung giá đỡ sau khi sơn ..................................................... 40
Hình 3.28. Khu giá đỡ sau khi sơn và lắp ................................................................. 40
Hình 3.29. Lắp mặt sàn mơ hình ............................................................................... 41
Hình 3.30. Cầu chì..................................................................................................... 42
Hình 3.31. Relay 4 chân và 5 chân............................................................................ 42
Hình 3.32. Bóng đèn chiếu sáng và tín hiệu ............................................................. 42
Hình 3.33. Công tắc tổ hợp và công tắc Hazard ....................................................... 43
Hình 3.34. Cục tạo nháy 8 chân và ổ khóa khởi động .............................................. 43
Hình 3.35. ACCU và đồng hồ VOM......................................................................... 44
Hình 3.36. Dây điện .................................................................................................. 44
Hình 3.37. Đo điện trở cùm cơng tắc tổ hợp ............................................................. 45
Hình 3.38. Vị trí các chân cơng tắc tổ hợp ................................................................ 46
Hình 3.39. Vị trí các chân của cơng tắc Hazard ........................................................ 46
3


Hình 3.40. Thực hiện gấn linh kiện mơ hình ............................................................ 47
Hình 3.41. Thực hiện đấu dây ................................................................................... 47
Hình 3.42. Mơ hình sau khi đấu dây hồn thiện ....................................................... 48
Hình 3.43. Bảng mơ hình hồn thiện ........................................................................ 48
Hình 3.44. Mơ hình hồn thiện ................................................................................. 49
Hình 3.45. Mơ hình nhìn phía bên cạnh .................................................................... 49
Hình 3.46. Hoạt động của đèn cốt ............................................................................. 50
Hình 3.47. Hoạt động của đèn pha ............................................................................ 51
Hình 3.48. Hoạt động của tail ................................................................................... 52
Hình 3.49. Hoạt động của đèn xi nhan phải .............................................................. 53
Hình 3.50. Hoạt động của đèn xi nhan trái ............................................................... 54

Hình 3.51. Hoạt Động của đèn báo nguy .................................................................. 55
Hình 3.52. Hoạt động của đèn báo lùi ....................................................................... 56
Hình 3.53. Hoạt động của đèn báo phanh ................................................................. 57

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1. Bảng vật liệu sử dụng ............................................................................... 41
Bảng 3.2. Bảng dụng cụ sử dụng trong q trình thực hiện mơ hình ....................... 42
Bảng 3.3. Đo điện trở tiêu chuẩn ............................................................................... 45
Bảng 3.4. Đo điện trở công tắc đèn xi nhan .............................................................. 45
Bảng 3.5. Đo công tắc điều khiển đèn ....................................................................... 45
Bảng 3.6. Đo công tắc đèn sương mù ....................................................................... 46

4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển không ngừng của các ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghệ,
khoa học kỹ thuật ngày nay. Qua đó, địi hỏi con người chúng ta phải đảm bảo được tốc
độ và độ chính xác cực kì cao, sao cho chúng đủ khả năng đáp ứng một cách toàn vẹn
nhất các yêu cầu sử dụng thiết yếu của con người trong xã hội hiện đại như tính thẩm
mỹ, độ bền, sự chắc chắn, hiệu năng làm việc hay công suất cao, có tuổi thọ sử dụng lâu
dài, …
Điển hình như trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô, điện ô tô hiện đang là xu thế
và trọng tâm của sự phát triển của ngành kỹ thuật trong xã hội hiện đại ngày nay. Vậy
để tạo ra một chiếc xe ơ tơ hồn chỉnh cần chế tạo rất nhiều các chi tiết máy khác nhau
với rất nhiều các chức năng cụ thể riêng biệt kết hợp lại để tạo thành. Đặc biệt, khi đã
nhắc đến xe ơ tơ thì chắc chắn rằng chúng ta không thể nào không nhắc đến một hệ
thống đóng vai trị quan trọng của một chiếc xe ơ tơ, giúp xe ơ tơ có thể di chuyên vào

ban đêm và phát ra các tín hiệu phù hợp trong quá trình chuyển động trên đường hoặc
khi xe đang ở trong trạng thái đặc biệt, đó chính là hệ thống chiếu sáng, tín hiệu. Một hệ
thống chiếu sáng tín hiệu hồn chỉnh trên xe ơ tơ bao gồm rất nhiều các thiết bị hay bộ
phận khác nhau như hệ thống báo rẽ, báo nguy hiểm, còi điện, đèn phanh, đèn kích
thước, đèn báo tốc độ, đèn chiếu gần, chiếu xa, đèn tail, … qua đó, đem lại nhiều mục
đích khác nhau trong từng điều kiện làm việc cụ thể theo sự điều khiển của người lái.
Trong các hệ thống làm việc cơ bản của một chiếc xe ơ tơ hồn chỉnh. Hệ thống
chiếu sáng, tín hiệu là một hệ thống làm việc cực kỳ quan trọng, không thể thay thế và
đóng vai trị như một phương thức để người điều khiển phương tiện có thể đưa ra các
chế độ chiếu sáng và đưa ra tín hiệu của xe trong q trình lái. Từ đó, đảm bảo an tồn
giao thơng cho cả người lái xe ơ tơ và những người tham gia giao thông khác trên đường.
Bởi yếu tố quyết định và tầm ảnh hưởng đặc biệt quan trọng của hệ thống chiếu sang,
tín hiệu trên xe ơ tô nên đề tài của đồ án môn học hệ thống điện, điện tử ô tô lần này,
chúng em quyết định tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích, mơ phỏng và đưa ra kết luận cụ
thể về hệ thống chiếu sáng tín hiệu trên xe ơ tơ.
5


1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống chiếu sáng, tín hiệu trên xe
Toyota Innova .

- Thiết kế và lắp đặt được mơ hình hệ thống chiếu sáng tín hiệu trên xe Toyota
Innova.
1.3 NỘI DUNG
- Tìm hiểu nguyên lý, phân loại, cấu tạo của hệ thống chiếu sáng tín hiệu trên xe
Toyota Innova
- Tìm hiểu hoạt động của các linh kiện cấu thành


- Đo đạt các thơng số
- Lắp mơ hình hệ thống chiếu sáng, tín hiệu
- Viết báo cáo đồ án
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp tìm kiếm tài liệu trên internet hay thực tiễn, sách vở.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích.
- Phương pháp mơ phỏng.
1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN
- GỒM 4 CHƯƠNG:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN, THIẾT KẾ VÀ THI CƠNG MƠ HÌNH.
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 KHÁI QUÁT CHUNG
Đèn sử dụng trên xe được phân loại theo các mục đích: chiếu sáng, tín hiệu và
thơng báo. Ví dụ các đèn đầu được dùng để chiếu sáng khi vào ban đêm, các đèn xi nhan
để báo cho các xe khác cũng như người đi bộ và các đèn hậu ở đuôi xe để thơng báo vị
trí của xe. Ngồi hệ thống chiếu sáng nói chung, xe cịn được trang bị các hệ thống có
chức năng khác nhau tùy theo từng thị trường và các loại xe.

Hình 2.1. Hệ thống đèn trên xe
2.1.1 CƠNG DỤNG, PHÂN LOẠI HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG, TÍN HIỆU
2.1.1.1 Cơng dụng
Các đèn chiếu sáng cơ bản bên ngồi

a. Đèn pha và cốt

Hình 2.2. Đèn pha và cốt
Dùng để soi sáng phần đường phía trước nhằm đảm bảo tầm nhìn phía trước cho
người lái khi điều khiển xe vào ban đêm. Chúng ta có thể chuyển sáng chế độ chiếu
xa (chế độ pha) và chiếu gần ( chế độ cốt). Đèn cũng được dùng để xin đường ở chế

7


độ flash (nhá đèn). Ngồi ra, một số xe cịn trang bị thêm hệ thống chiếu sáng ban
ngày. Đèn này luôn bật để thông báo cho các lái xe khác về sự hiện diện của mình
Đèn pha thường có cơng suất từ 55W – 100W. Ở một số kiểu xe, người ta trang bị
thêm hệ thống rửa kính đèn pha. Đèn pha được phân loại thành hai loại chủ yếu: loại
đèn pha kín và loại đèn pha nữa kín
b. Đèn kích thước

Hình 2.3. Đèn kích thước
Khi trời tối, đèn này báo cho lái xe khác biết kích thước của xe mình để lái xe được
an tồn hơn. Do đó báo kích thước nên nó được báo trí ở các mép thành xe. Tuy
nhiên, một số xe vì lí do thẩm mỹ nên người ta chế tạo đèn kích thước với đèn đầu
thành liền một khối và bố trí đèn kích thước ở mép trong của cụm đèn đầu. Đèn này
có màu sáng vàng hoặc trắng và có cộng suất 15W – 21W.
c. Đèn hậu

Hình 2.4. Đèn hậu

8



Được lắp phía sau xe. Khi trời tối, đèn này dùng để báo cho xe chạy sau biết
được sự hiện diện của mình. Đèn này cũng có chức năng của đèn kích thước, có ánh
sáng màu đỏ và cơng suất của bóng đèn là 15W – 21W.
d. Đèn sương mù

Hình 2.5. Đèn sương mù
Là loại đèn có bước sóng ánh sáng thích hợp với điều kiện sương mù hoặc trời
mưa. Trong trường hợp này ánh sáng không bị gãy khúc.
Đèn sương mù phía trước (Fog lamps):
Trong điều kiện sương mù, nếu sử dụng đèn đầu chính có thể tạo ra vùng ánh sáng
chói phía trước gây trở ngại cho các xe đối diện và người đi đường. Nếu sử dụng đèn
sương mù sẽ giảm được tình trạng này. Dịng cung cấp cho đèn sương mù thường
được lấy sau relay đèn kích thước.
Đèn sương mù phía sau (Rear fog guard):
Đèn này dùng để báo hiệu cho các xe phía sau nhận biết một trong điều kiện tầm
nhìn hạn chế. Dịng cung cấp cho dòng này được lấy sau đèn cốt. Một đèn báo được
gấn vào tableau để báo hiệu cho tài xế khi đèn sương mù phía sau hoạt động.

9


e. Đèn biển số

Hình 2.6. Đèn biển số
Dùng để soi sáng biển số vào ban đêm để thuận tiện cho việc nhận biết số xe. Ánh
sáng phát ra của đèn này là ánh sáng trắng.
f. Đèn phanh

Hình 2.7. Đèn phanh
Dùng để báo cho xe khác biết là đang phanh. Được gắn chung với vỏ đèn đuôi

nhưng công suất đèn phanh lớn hơn. Công suất đèn phanh khoảng 21W. Màu quy
định của đèn phanh là màu đỏ.

10


g. Đèn báo lùi

Hình 2.8. Đèn báo lùi
Dùng để báo xe chạy đang lùi. Đèn này thường đi kèm với tín hiệu âm thanh.
Ánh sáng phát ra từ đèn là ánh sáng trắng.
h. Đèn báo rẽ (Signal)

Hình 2.9. Đèn báo rẽ
Dùng để báo rẽ trái, phải hay báo chuyển hướng khi di chuyển. Hệ thống này phát
tín hiệu ngắt quãng để gây sự chú ý, tần số chớp khoảng 60 – 120 lần/phút. Cơng suất
bóng đèn khoảng 21W.
11


i. Đèn báo nguy (Hazard)

Hình 2.10. Đèn báo nguy
Dùng để báo cho xe khác chạy trên đường là xe bạn đang cần dừng khẩn cấp. Hệ
thống này hoạt động như đèn báo rẽ (signal) nhưng tất cả các bóng đèn đều chớp đồng
loạt với nhau.
Các đèn chiếu sáng cơ bản bên trong

Hình 2.11. Các đèn chiếu sáng bên trong
1. Đèn chiếu sáng bảng Taplo: Chiếu sáng để làm cho các đồng hồ và đèn báo nhìn

rõ trong đêm. Chiếu sáng khi công tắc độ sáng đèn pha được bật đến nấc 1
2. Đèn trong xe: Thông thường, đèn này được đặt ở trung tâm của trần xe hay bên
trên gương chiếu hậu bên trong xe. Công tắc của đèn này có 3 chế độ: “On” ln
sáng; “OFF” Ln tắt, “DOOR” chiếu sáng khi cửa xe mở.
12


2.1.1.2 Phân loại
Có nhiều cách phân loại hệ thống chiếu sáng và tín hiệu.
Phân theo cấu tạo và vị trí lắp ghép sợi dây tóc bóng đèn pha ta có:
- Bóng đèn pha hệ châu Âu
- Bóng đèn pha hệ châu Mỹ
Phân loại theo khí chứa trong bóng đèn ta có:
- Bóng đèn kiểu chân khơng thơng thường
- Bóng đèn kiểu Halogen
- Bóng đèn kiểu Xenon
Phân loại theo cơng tắc điều khiển đèn ta có:
- Hệ thống đèn có cơng tắc điều khiển đèn kiểu ba nấc
- Hệ thống đền có cơng tắc điều khiển đèn kiểu tổ hợp
2.1.2 Sơ đồ khái quát

Hình 2.12. Sơ đồ khái quát hệ thống chiếu sáng – tín hiệu
1 – Đèn báo xi nhan trước; 2 – Công tắc báo đèn phanh; 3 – Cịi; 4 – Cầu chì; 5 – Rơ
le cịi; 6 – Rơ le xi nhan; 7 – Đèn xi nhan trước; 8 – Đèn bảng đồng hồ; 9 – Cầu chì;
10 – Cơng tắc xi nhan và cịi; 11 – Công tắc chớp đèn pha; 12 - Ắc qui; 13 – Rơ le điều
chỉnh điện áp; 15 – Khóa điện; 16 – Đèn kích thước (đờ mi); 17 – Đèn báo phanh; 18
– Đèn báo xi nhan sau.
13



2.1.3 Vị trí lắp đặt các đèn trên xe
Trên xe các đèn đèn chiếu sáng và tín hiệu được bố trí ở những nơi phù hợp và dễ
quan sát tốt cho người lái và người tham gia giao thông xung quanh khi phát tín hiệu
hoặc chiếu sáng.

Hình 2.13. Vị trí các bộ phận trong hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
Hệ thống đèn chiếu sáng trong xe với đèn trần xe phía trước thường có 3 chế độ
ON (ln sáng) - OFF (luôn tắt) - DOOR (chiếu sáng khi mở cửa) ngồi ra cịn có
các đèn chiếu sáng khác như đèn soi trang điểm ở tấm che nắng phía trước, đèn viền
nội thất xe tăng tính sang trọng cho cabin xe.
Các đèn chiếu sáng tablo thường là đèn ở các nút bấm để thuận tiện khi sử dụng
vào ban đêm và tăng tính thẩm mỹ cho cabin xe. Các đèn báo hệ thống trên bảng tablo
giúp người lái nắm bắt được các hoạt động của xe.
Với xe ô tô, đèn xe được xem như đôi mắt – linh hồn của chiếc xe, nó giúp chủ
nhân có thể quan sát tốt trong q trình tham gia lưu thơng. Ngồi tính năng về mặt
chiếu sáng nó cịn tơn lên vẻ đẹp của chiếc xe.

14


2.2 HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG TRÊN XE TOYOTA INNOVA
2.2.1 Đèn đầu (Head light)
-

Đèn đầu gồm có 2 nấc: đèn pha và đèn cốt.
• Đèn cốt dùng để chiếu gần.
• Đèn pha dùng để chiếu xa.

Hình 2.14. Vị trí cơng tắc đèn đầu
-


Cơng tắc đèn đầu được bố trí cạnh vơ lăng.

-

Đèn đầu thường được bố trí phía trước xe gồm 2 cụm phân bố bên trái và bên
phải.

Hình 2.15. Vị trí đèn đầu trên xe

15




Sơ đồ mạch điện:

Hình 2.16. Sơ đồ mạch điện điều khiển đèn head và tail trên xe Toyota Innova
1 - Accu; 2 - Cầu chì chính; 3 - Rơle đèn Tail;4 - Rơle đèn; 5 - Rơle đèn pha cốt; 6 Cầu chì; 7 - Bóng đèn pha cốt; 8 - Đèn báo pha; 9 - Công tắc điều khiển đèn; 10 ĐènTail.


Nguyên lý làm việc.
− LCS (Light Control Switch): Công tắc điều khiển đèn.
− Dimer SW: công tắc điều khiển đèn pha - cốt
− Hoạt động: Khi bật công tắc LCS ( Light Control Switch: công tắc điều khiển
đèn) ở vị trí Head:
− Dịng điện đi từ: (+)accu -> cầu chì chính -> rơle đèn Head -> cuộn dây W1
của rơle đèn Head -> A2 -> công tắc LCS -> mass, làm rơle đóng 2 tiếp điểm C và
D cho dịng đi từ : (+)accu -> cầu chì chính -> tiếp điểm D,C của rơle đèn Head > rơle đèn pha cốt -> qua cuộn dây -> công tắc Dimer.
− Nếu cơng tắc Dimer ở vị trí Low thì khơng có dịng qua cuộn dây,lúc này rơle 5

ở vị trí như trên hình.
− Lúc này dịng điện sẽ đi từ: (+)accu -> cầu chì chính -> rơle đèn Head -> tiếp
điểm D, C -> rơle đèn pha cốt -> tiếp điểm A của rơle đèn pha cốt -> cầu chì Head
-> tim đèn cốt -> mass, làm cho đèn cốt sáng lên.
− Nếu cơng tắc Dimer ở vị trí Hi (pha) thì có dịng điện qua cuộn dây rơle đèn pha
cốt, sẽ làm đóng tiếp điểm B của rơle đèn pha cốt . Lúc đó dịng điện sẽ đi từ: (+)accu
16


-> cầu chì chính -> rơle đèn Head -> tiếp điểm D,C của rơle đèn Head ->

rơle

đèn pha cốt -> tiếp điểm B của rơle đèn pha cốt -> cầu chì Head -> tim đèn pha
-> mass, làm cho đèn pha sáng lên, đồng thời cũng có dịng qua đèn báo pha trên
bảng tableau làm đèn sáng lên, giúp tài xế biết đang sử dụng đèn pha.
− Khi bật Flash: (+) accu -> cầu chì chính -> rơle đèn Head -> cuộn dây của rơle
đèn Head -> A3 -> công tắc Dimer -> mass.
− Lúc đó dịng điện sẽ đi từ: (+)accu -> cầu chì chính -> rơle đèn Head -> tiếp
điểm D, C rơle đèn Head -> rơle đèn pha cốt -> tiếp điểm B của rơle đèn pha cốt > cầu chì Head-> tim đèn pha ->mass, làm cho đèn pha sáng lên. Do đó, mặc dù cơng
tắc đèn chưa bật nhưng ta vẫn có thể nháy pha.
2.2.2 Hệ thống đèn hậu (tail)
Có hai loại hệ thống đèn hậu: loại đèn hậu được nối trực tiếp vào công tắc điều
khiển đèn và loại có relay đèn hậu.Loại nối trực tiếp: Khi công tắt điều khiển đèn được
vặn về vị trí “Tail”, thi các đèn hậu bật sáng.Loại có relay đèn hậu: khi vặn cơng tắc về
vị trí Tail , thì dịng điện đi vào phía cuộn dây của rơ le đèn hậu. Rơ le đèn hậu được bật
lên và đèn sáng.

Hình 2.17. Hệ thống đèn hậu


17


2.3 HỆ THỐNG TÍN HIỆU TRÊN XE TOYOTA INNOVA
2.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống tín hiệu.
− Cơng tắc đèn báo rẽ được bố trí trong công tắc tổ hợp nằm dưới tay lái, gạt công
tắc này sang phải hoặc sang trái sẽ làm cho đèn báo rẽ phải hay trái.

Hình 2.18. Cơng tắc điều khiển đèn.
− Cơng tắc đèn báo nguy thường được bố trí trên Taplo.
− Khi bật cơng tắc đèn báo nguy nó sẽ làm cho tất cả các đèn báo rẽ đều nháy liên
tục.

Hình 2.19. Cơng tắc đèn báo nguy
.

.
Hình 2.20. Vị rí cơng tắc đèn báo nguy trên xe

18


×