Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ROIC StrategyHongVT29June 122ad73b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.15 KB, 15 trang )

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Ngày 29 tháng 06 năm 2021

Báo cáo chiến lược đầu tư
CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ THEO
TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN VỐN ĐẦU TƯ (ROIC)

Vũ Thị Hồng
Chuyên viên phân tích
Email:
Điện thoại: 19006446- Ext: 4302

I. MƠ TẢ CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ

Nguyễn Thị Kim Chi
Người phê duyệt báo cáo
Phó giám đốc Phân tích đầu tư

Chiến lược này sẽ tập trung đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp quy
mơ lớn có tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return on Invested Capital –
ROIC) cao và ổn định.
Trong phạm vi báo cáo, chúng tôi khuyến nghị khoảng thời gian nắm giữ là
1 năm. Danh mục sẽ được xem xét định kỳ hàng năm khi có đủ dữ liệu báo
cáo tài chính năm và cập nhật khi có sự kiện bất thường. Tỷ trọng của mỗi
cổ phiếu trong danh mục được giả định phân bổ đều tại thời điểm thiết lập
danh mục.

Lợi nhuận kép Chiến lược và VNIndex
(04/2015 - 03/2021)
250%
150%



II. HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC

50%

Trong khoảng thời gian 6 kỳ backtest, 4/6 kỳ nghiên cứu cho kết quả lợi
nhuận của chiến lược cao hơn so với lợi nhuận của VNINDEX. Lợi nhuận
trung bình của chiến lược ước đạt khoảng 23,7%/năm, cao hơn mức trung
bình 13,2% của VNINDEX. Tuy nhiên, đi kèm với đó là mức độ rủi ro của
chiến lược (thể hiện qua chỉ tiêu độ lệch chuẩn – 24,3%) cũng cao hơn hẳn
so với VNINDEX (độ lệch chuẩn – 17,5%).

-50%

Chiến lược

VNIndex

Lợi nhuận các kỳ đầu tư của Chiến lược và VNIndex

Thống kê các chỉ số của chiến lược
120%

Chiến
lược

Thị
trường

80%

40%

Số lượng cổ phiếu

1-5

>1.600

0%

Lợi nhuận trung bình
(năm)

23,7%

13,2%

-40%

Độ lệch chuẩn ( năm)

24,3%

17,5%

Lợi nhuận/Rủi ro

1,0

0,8


Beta (5 năm)

0,7

04/2015 03/2016

04/2016 03/2017

04/2017 03/2018
Chiến lược

Thời gian nắm giữ

1 năm

Danh mục cho T6/2021 – T3/2022
(*) Giá
(VND/cp)

LIX

56.700

PDR

95.900

Tỷ
trọng

50%(**)

04/2019 03/2020

04/2020 03/2021

VN-Index

Nguồn: FPTS Research

III. KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ

Ý nghĩa các chỉ tiêu thống kê

Danh
mục

04/2018 03/2019

KLGD bình
quân năm gần
nhất (cp/phiên)
92.074
2.731.094

Dựa trên kết quả backtest, chúng tôi đưa ra khuyến nghị mua và nắm giữ
trong 1 năm cho kỳ đầu tư T6/2021 – T3/2022 với cổ phiếu LIX và theo dõi
cổ phiếu PDR khi giá cổ phiếu giảm về mức định giá hấp dẫn hơn. (Chi tiết
khuyến nghị).


IV. RỦI RO ĐẦU TƯ
Những cổ phiếu theo chiến lược ROIC thường khá nhạy so với thị trường
nên nhà đầu tư cần theo dõi để cơ cấu lại danh mục khi thị trường có tín
hiệu giảm giá.

* Giá tại thời điểm 29/06/2021
** NĐT phân bổ tài sản 50% cho LIX và 50% tiền mặt
để hành động khi PDR điều chỉnh về mức định giá
hấp dẫn.

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 1


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nhóm doanh nghiệp có quy mơ vốn hóa lớn
Giá trị vốn hóa được hiểu là số tiền cần phải bỏ ra để mua lại toàn bộ phần vốn chủ của doanh nghiệp trên thị
trường tại một thời điểm. Do đó, nó được coi là một trong những thước đo thể hiện quy mơ của doanh nghiệp. Giá
trị vốn hóa được tính bằng số lượng cổ phiếu đang lưu hành nhân với giá cổ phiếu tại thời điểm đó.
Doanh nghiệp có quy mơ vốn hóa lớn thường là những doanh nghiệp lớn trong ngành, có thương hiệu và lợi thế
cạnh tranh mạnh mẽ. Doanh thu và lợi nhuận của những doanh nghiệp thường ổn định hơn so với các doanh
nghiệp quy mô vốn hóa nhỏ. Quy mơ lớn cùng với tình hình tài chính mạnh giúp cho những doanh nghiệp này có
khả năng vượt qua các cuộc khủng hoảng kinh tế, và thường là những công ty đầu tiên phục hồi sau những đợt
suy thoái.
Đầu tư vào những doanh nghiệp này được xem là ít rủi ro hơn do tính ổn định của chúng cao hơn nhóm doanh
nghiệp khác.
Tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tư (Return on Invested Capital – ROIC)
Cũng giống như tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), chỉ tiêu tỷ suất

sinh lời trên vốn đầu tư (Return on Invested Capital – ROIC) cũng được coi là thước đo đánh giá mức độ hiệu quả
trong việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được dùng để đo lường khả năng sinh lời của
nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp, bao gồm cả vốn vay và vốn chủ sở hữu.
Tuy nhiên, nếu như ROA và ROE sử dụng lợi nhuận sau thuế để đánh giá hiệu quả thì ROIC chỉ tập trung vào lợi
nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, loại bỏ các khoản lợi nhuận từ tài chính hay lợi nhuận
khác.
ROIC cao và ổn định trong thời gian dài là một tín hiệu cho thấy cơng ty sử dụng nguồn vốn đầu tư có hiệu quả.
Chiến lược đầu tư trong báo cáo này sẽ tập trung vào nhóm cổ phiếu của doanh nghiệp có quy mơ vốn hóa
lớn với tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROIC) cao và ổn định.
Nhóm cổ phiếu này khá nhạy với thị trường nên chiến lược sẽ phù hợp với nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận rủi ro
và khả năng chịu rủi ro cao hơn nhà đầu tư phòng thủ.
Chỉ tiêu sử dụng trong báo cáo
Chỉ tiêu đo lường quy mô
Chúng tơi sử dụng giá trị vốn hóa tại ngày giao dich cuối cùng tháng 3 hàng năm để phân loại doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return on Invested Capital – ROIC)

Trong đó:

Chỉ tiêu định giá

Chỉ tiêu này thể hiện số tiền sẵn sàng bỏ ra cho một đồng lợi nhuận của doanh nghiệp.

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 2


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Lưu ý: số liệu trong báo cáo không bao gồm các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính

1. Phân loại quy mơ theo giá trị vốn hóa thị trường
Tổng giá
trị so với
thị trường

Khoảng vốn hóa
(tỷ đồng)

Rất lớn

78%

>10.000

Lớn

15%

1.000 – 10.000

Trung bình

5%

200 – 1.000

Nhỏ

1,5%


50 - 200

1.000

Rất nhỏ

0,5%

<50

0

Vốn hóa thị trường theo quy mơ
5.000

Nghìn tỷ VND

Quy mơ

4.000
3.000
2.000

2017
Rất lớn

2018
Lớn

2019


Trung bình

2020
Nhỏ

2021

Rất nhỏ

Nguồn: FPTS Research, Dữ liệu vốn hóa được lấy tại thời điểm cuối quý 1 hàng năm.

Trong khoảng 5 năm trở lại đây, tổng giá trị vốn hóa thị trường của các doanh nghiệp niêm yết (khơng tính các
doanh nghiệp tài chính) tăng từ hơn 2,7 triệu tỷ đồng lên hơn 4,3 triệu tỷ đồng, ước tính tăng khoảng hơn
10%/năm. Số lượng doanh nghiệp niêm yết tăng từ gần 1.300 doanh nghiệp lên khoảng 1.600 doanh nghiệp, tuy
nhiên, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dựa trên số lượng doanh nghiệp và tổng giá trị vốn hóa, chúng tơi chia các doanh nghiệp thành 5 nhóm như sau:
-

Nhóm DN vốn hóa rất lớn: Nhóm này chiếm khoảng 78% tổng giá trị vốn hóa thị trường nhưng chỉ chiếm
khoảng 4% số lượng các doanh nghiệp;

-

Nhóm DN vốn hóa lớn: chiếm khoảng 15% tổng giá trị vốn hóa và 13% số lượng doanh nghiệp;

-

Nhóm DN vốn hóa trung bình: chiếm 5% tổng giá trị vốn hóa và 23% số lượng doanh nghiệp;


-

Nhóm DN vốn hóa nhỏ: chiếm khoảng 1,5% vốn hóa thị trường và 25% số lượng;

-

Nhóm DN vốn hóa rất nhỏ: chiếm 0,5% giá trị vốn hóa và 35% số lượng.

Chiến lược đầu tư dựa vào tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư ROIC sẽ tập trung vào nhóm doanh nghiệp có
quy mơ vốn hóa lớn và rất lớn, với quy mơ khoảng 93% tổng giá trị vốn hóa thị trường và 17% số lượng
doanh nghiệp.

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 3


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (Return on Invested Capital – ROIC)
Doanh nghiệp có ROIC cao trong quá khứ có khả năng tiếp tục đạt được ROIC cao trong tương lai
Chúng tôi thực hiện đánh giá mối liên hệ giữa ROIC
tại thời điểm thiết lập danh mục (ROIC_buy) và
ROIC của doanh nghiệp một năm sau đó
(ROIC_sell). Kết quả cho thấy hai chỉ tiêu này có
mối tương quan thuận chiều. Điều này có nghĩa là
doanh nghiệp đạt được mức ROIC cao trong quá
khứ thì sẽ có khả năng duy trì được mức ROIC này
trong tương lai.

Tương quan ROIC


Chỉ tiêu đo lường mức độ tương quan (hệ số tương
quan – r) bằng 0,76 thể hiện mối liên hệ giữa hai
biến số là khá chặt. Giá trị của hệ số này cao nhất
ở nhóm vốn hóa lớn và rất lớn, và giảm dần theo
quy mơ vốn hóa. (Chi tiết kiểm định tương quan)
Nguồn: FPTS Research

ROIC của nhóm vốn hóa lớn và rất lớn cao hơn so với trung bình tồn thị trường
Theo thống kê từ năm 2013 – 2020, chỉ số ROIC
trung bình tồn thị trường dao động xung quanh
mức 7%. Trong đó, chỉ số ROIC trung bình của
nhóm doanh nghiệp vốn hóa lớn và rất lớn nằm
trong khoảng từ 8 – 9%, cao hơn so với các nhóm
doanh nghiệp khác. Nhóm vốn hóa trung bình có
ROIC dao động trong khoảng từ 6,5 – 8,5%. ROIC
của nhóm vốn hóa Nhỏ & Rất nhỏ thấp nhất, khoảng
từ 5,5 – 6%.

Thống kê ROIC trung bình
theo các nhóm doanh nghiệp
10%

9%

9%
8%

9%


9%

9%

9%
8%

8%

6%

4%

2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nhóm vốn hóa Lớn & Rất lớn
Nhóm vốn hóa Trung bình
Nhóm vốn hóa Nhỏ & Rất nhỏ

Nguồn: FPTS Research

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 4


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
3. Xây dựng chiến lược đầu tư và backtest
Dựa vào phân tích ở trên, chúng tôi xây dựng chiến lược đầu tư theo tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROIC) theo
các tiêu chí như sau:
Nhóm chỉ tiêu


Quy mơ

Chỉ tiêu

Diễn giải

Doanh nghiệp quy mơ vốn hóa lớn và
rất lớn

Vì những cơng ty này có tính ổn định cao hơn.

ROIC trong 3 năm liên tiếp trên 10%

Doanh nghiệp có ROIC cao thể hiện tính hiệu
quả trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư. Việc
lựa chọn ROIC cao trong 3 năm liên tiếp sẽ hạn
chế lựa chọn các doanh nghiệp có ROIC cao
đột biến trong một năm.

ROIC5 < ROIC3 < ROIC

ROIC

Trong đó:






Tăng trưởng

Định giá

Thanh khoản

ROIC5: ROIC trung bình trong 5
năm gần nhất;
ROIC3: ROIC trung bình trong 3
năm gần nhất;
ROIC: ROIC của năm hiện tại.

Tăng trưởng LNST từ HĐKD > 0
trong 3 năm liên tiếp

P/E ≤ P/E thị trường

KLGD bình quân năm gần nhất ≥
5.000 cp/phiên

Chỉ tiêu này nhằm đảm bảo ROIC của doanh
nghiệp đang có xu hướng tăng trong 5 năm gần
nhất.

Chỉ tiêu này nhằm đảm bảo lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng
trưởng tương ứng với xu hướng của ROIC.

Tránh trường hợp mua cổ phiếu đang được thị
trường định giá cao.


Để đảm bảo tính thanh khoản của cổ phiếu.

Backtest chiến lược
Chỉ tiêu

Diễn giải

Mục đích nghiên cứu

Đưa ra danh mục gồm các cổ phiếu của các doanh nghiệp có quy mơ vốn hóa lớn
và rất lớn có tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROIC) cao và ổn định.

Kỳ Backtest

6 kỳ (từ năm 2014 đến năm 2020).

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 5


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Chỉ tiêu

Diễn giải

Cách tiến hành

Sau khi có dữ liệu về báo cáo tài chính năm, tiến hành lựa chọn các cổ phiếu theo

các tiêu chí của bộ lọc.
Nhóm chỉ tiêu

Chỉ tiêu
Doanh nghiệp quy mơ vốn hóa lớn và rất lớn

Quy mơ

ROIC trong 3 năm liên tiếp trên 10%
ROIC5 < ROIC3 < ROIC
ROIC

Trong đó:




Tăng trưởng

ROIC5: ROIC trung bình trong 5 năm gần nhất;
ROIC3: ROIC trung bình trong 3 năm gần nhất;
ROIC: ROIC của năm hiện tại.

Tăng trưởng LNST từ HĐKD > 0 trong 3 năm liên tiếp
P/E ≤ P/E thị trường

Định giá
Thanh khoản

KLGD bình quân năm gần nhất ≥ 5.000 cp/phiên


Từ danh sách cổ phiếu đã lọc, tiến hành phân bổ đều và nắm giữ danh mục trong
khoảng thời gian 1 năm và cập nhật hàng năm khi có dữ liệu báo cáo tài chính hoặc
sự kiện bất thường.
Dữ liệu sử dụng: Dữ liệu BCTC năm 2008 – 2020 của các doanh nghiệp niêm
yết trên HNX, HSX, Upcom.
Kết quả nghiên cứu

4/6 kỳ nghiên cứu cho kết quả lợi nhuận của danh mục cao hơn so với lợi
nhuận của VNIndex.
Lợi nhuận
Kỳ nghiên cứu

Danh
mục

04/2015 - 03/2016

Độ lệch chuẩn

𝛅𝐝𝐦

𝛅𝐕𝐍𝐈

77,7%

28,7%

17,0%


0,4

29,3%

12,2%

31,2%

11,8%

0,9

23,9%

62,6%

-38,7%

14,5%

14,8%

0,5

04/2018 - 03/2019

-24,0%

-18,0%


-6,0%

20,5%

19,8%

0,5

04/2019 - 03/2020

-19,3%

-33,0%

13,6%

19,7%

17,0%

0,7

04/2020 - 03/2021

82,3%

75,2%

7,2%


26,1%

21,9%

1,0

Trung bình

23,7%

13,2%

24,3%

17,5%

0,7

VN-Index

Chênh lệch

81,8%

4.1%

04/2016 - 03/2017

41,6%


04/2017 - 03/2018

Beta

Kết quả nghiên cứu chi tiết từng thời kỳ.

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 6


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Chỉ tiêu

Diễn giải
Rủi ro của chiến lược được đánh giá thông qua chỉ tiêu Độ lệch chuẩn (  ). Chỉ tiêu
này đo lường rủi ro đầu tư thông qua việc đánh giá sự phân tán của biến động giá
xung quanh giá trị trung bình. Độ lệch chuẩn càng cao thể hiện mức độ phân tán
càng lớn, rủi ro đầu tư càng cao.
Beta là hệ số đo lường mức độ biến động lợi nhuận của danh mục trong mối tương
quan với tồn bộ thị trường.


Beta = 1: Mức độ biến động của lợi nhuận danh mục bằng với mức độ biến
động lợi nhuận của thị trường;



Beta < 1: Mức độ biến động của lợi nhuận danh mục thấp hơn so với mức
độ biến động lợi nhuận của thị trường;




Beta > 1: Mức độ biến động của lợi nhuận danh mục cao hơn so với mức
độ biến động lợi nhuận của thị trường.
Chi tiết các chỉ số thống kê



Đánh giá



Qua 6 kỳ đầu tư backtest, hệ số beta của danh mục đều nhỏ hơn 1, thể hiện
mức độ biến động lợi nhuận của chiến lược ít hơn so với thị trường.
Chiến lược sẽ hiệu quả hơn khi thị trường trong giai đoạn ổn định (2015 –
2018) và giai đoạn thị trường tăng giá (2020 – 2021), tuy nhiên sẽ kém hiệu
quả hơn thị trường trong xu hướng giảm giá (2018 – 2020).

III. KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ (Quay lại)
Dựa trên dữ liệu BCTC năm 2020, chúng tôi đưa ra danh mục theo dõi gồm 2 cổ phiếu theo chiến lược đầu tư
ROIC trong giai đoạn tháng 06/2021 đến 03/2022.
Danh
mục

Tỷ
trọng

Giá cổ phiếu
(29/06/2021)

(VND/cp)

ROIC 2020

ROIC 4 quý
gần nhất

LIX

50%

56.700

35%

30%

92.074

8,7x

95.900

18%

17%

2.731.094

28,6x


PDR

KLGD bình quân năm
gần nhất
(cp/phiên)

P/E thị trường

P/E
(29/06/2021)

19,2x

Nguồn: FPTS Research, Bloomberg
Tại thời điểm ngày 29/06/2021, do cổ phiếu PDR vẫn đang giao dịch với mức P/E cao hơn so với P/E thị trường
nên nhà đầu tư có thể phân bổ tài sản gồm 50% cho LIX – 50% tiền mặt và theo dõi biến động của cổ phiếu PDR
để thực hiện mua cổ phiếu này khi giá cổ phiếu giảm xuống mức hợp lý.

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 7


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chỉ tiêu tài chính của các cổ phiếu trong danh mục
1. CTCP Bột giặt LIX (HSX: LIX)
Mã CK


Năm

ROIC

ROIC3

ROIC5

Tăng trưởng
LNST từ HĐKD

LIX

2015

27%

21%

21%

74%

LIX

2016

25%

23%


22%

1%

LIX

2017

27%

26%

23%

6%

LIX

2018

27%

26%

25%

0%

LIX


2019

30%

28%

27%

20%

LIX

2020

35%

31%

29%

33%

2. CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt (HSX: PDR)

Mã CK

Năm

ROIC


ROIC3

ROIC5

Tăng trưởng
LNST từ HĐKD

PDR

2015

2%

1%

0%

94%

PDR

2016

5%

2%

1%


208%

PDR

2017

7%

4%

3%

19%

PDR

2018

15%

9%

6%

66%

PDR

2019


17%

13%

9%

83%

PDR

2020

18%

17%

12%

41%

Trong đó:




ROIC5: ROIC trung bình trong 5 năm gần nhất;
ROIC3: ROIC trung bình trong 3 năm gần nhất;
ROIC: ROIC của năm hiện tại.

www.fpts.com.vn


Bloomberg – FPTS <GO> | 8


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Phụ lục 2: Kết quả nghiên cứu từng thời kỳ (Quay lại)
1. Kỳ nghiên cứu 2015 - 2016

STT

Danh mục

1

DMC

Lợi
nhuận
82%

Độ lệch
chuẩn
29%

Biến động Chiến lược và Vn-Index
(04/2015 - 03/2016)
120%
80%
40%
0%

-40%

2.

Chiến lược

82%

29%

VNIndex

4%

17%

Beta

0,4

VNINDEX

Kỳ nghiên cứu 2016 - 2017

Lợi
nhuận

Độ lệch
chuẩn


STT

Danh mục

1

DMC

73%

44%

2

LIX

10%

37%

3

Biến động Chiến lược và Vn-Index
(04/2016 - 03/2017)
80%
40%
0%

4


-40%

5
Chiến lược

42%

31%

VNIndex

29%

12%

Beta

3.

Danh mục

0,9

VNINDEX

Danh mục

Kỳ nghiên cứu 2017 - 2018

Lợi

nhuận

Độ lệch
chuẩn

STT

Danh mục

1

NNC

-5%

19%

2

PTB

10%

26%

3

KSB

3%


32%

4

CLC

9%

27%

5

HPG

102%

31%

Chiến lược

24%

15%

VNIndex

63%

15%


Beta

www.fpts.com.vn

0,5

Biến động Chiến lược và Vn-Index
(04/2017 - 03/2018)
80%

40%
0%
-40%

VNINDEX

Danh mục

Bloomberg – FPTS <GO> | 9


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
4. Kỳ nghiên cứu 2018 – 2019

STT

Danh mục

1


DMC

2

Lợi
nhuận

Độ lệch
chuẩn

-27%

35%

LIX

4%

23%

3

KSB

-23%

33%

4


VCS

-51%

47%

Chiến lược

-24%

21%

VNIndex

-18%

20%

5

Beta

Biến động Chiến lược và Vn-Index
(04/2018 - 03/2019)
40%

0%

-40%


0,5

VNINDEX

Danh mục

5. Kỳ nghiên cứu 2019 – 2020

Lợi
nhuận

Độ lệch
chuẩn

STT

Danh mục

1

LIX

-2%

23%

2

PNJ


-37%

29%

Biến động Chiến lược và Vn-Index
(04/2019 - 03/2020)
40%

0%

3
4

-40%

5
Chiến lược

-19%

20%

VNIndex

-33%

17%

Beta


0,7

VNINDEX

Danh mục

6. Kỳ nghiên cứu 2020 – 2021

Lợi
nhuận

Độ lệch
chuẩn

STT

Danh mục

1

GAS

68%

33%

2

FPT


120%

30%

3

LIX

59%

35%

4

Biến động Chiến lược và Vn-Index
(04/2020 - 03/2021)
120%
80%
40%
0%

5
Chiến lược

82%

26%

VNIndex


75%

22%

Beta

www.fpts.com.vn

1,0

VNINDEX

Danh mục

Bloomberg – FPTS <GO> | 10


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Phụ lục 3: Chi tiết kết quả kiểm định tương quan ROIC (Quay lại)
Hệ số tương quan (Correlation Coefficient - r) đo lường mức độ mạnh yếu của mối liên hệ giữa hai biến số. Trong đó:





0 < r ≤ 1: Hệ số tương quan dương, hai biến số có mối liên hệ đồng biến.
r = 0: Hai biến số khơng có tương quan tuyến tính với nhau, hay hai biến số độc lập với nhau.
-1 ≤ r < 0: Hệ số tương quan âm, hai biến số có mối liên hệ nghịch biến
Hệ số tương quan càng gần -1 và 1 thì thể hiện mối liên hệ giữa hai biến số càng chặt.


Kiểm định tương quan ROIC trên toàn bộ quan sát

Kiểm định tương quan ROIC nhóm vốn hóa lớn và rất lớn

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 11


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Kiểm định tương quan ROIC nhóm vốn hóa trung bình

Kiểm định tương quan ROIC nhóm vốn hóa nhỏ và rất nhỏ

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 12


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Phụ lục 4: Ý nghĩa các chỉ số thống kê (Quay lại)
Chỉ tiêu Độ lệch chuẩn

1.

1.1. Ý nghĩa
Độ lệch chuẩn dùng để đo lường rủi ro đầu tư thông qua việc đánh giá sự phân tán của biến động giá xung
quanh giá trị trung bình. Độ lệch chuẩn càng cao thể hiện mức độ phân tán càng lớn, rủi ro đầu tư càng cao.
1.2. Công thức

Cơng thức tính độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận hàng ngày của cổ phiếu

( R1 − R) 2 + ( R2 − R) 2 + ... + ( R3 − R) 2
i =
n −1


 i : độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận hàng ngày của cổ phiếu i;



R1, R2 ,..., Rn : là tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu i tại ngày 1,2,3, …., n.



𝑅̅: là tỷ suất lợi nhuận hàng ngày trung bình của cổ phiếu trong khoảng thời gian xét.



n: là tổng số ngày tính của cổ phiếu i trong khoảng thời gian xét.

Công thức tính độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận hàng ngày của danh mục

 dm =

n

m

m


 wi2 *  i2 +  wi w jCov ( Ri , R j )
i =1

i =1 j  i

Với:


 dm : độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận hàng ngày của danh mục.



m: tổng số mã cổ phiếu có trong danh mục;



wi : tỷ trọng cổ phiếu thứ i trong danh mục;



w j : tỷ trọng cổ phiếu thứ j trong danh mục;




 i : độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuận hàng ngày của cổ phiếu thứ i;
Cov( Ri , R j ) hiệp phương sai giữa tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu thứ i với tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu thứ j.

Cơng thức tính độ lệch chuẩn tỷ suất lợi nhuân cả kỳ của danh mục


 dm _ ky = n *  dm
2. Chỉ tiêu Lợi nhuận/Rủi Ro
2.1. Ý nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá lợi nhuận thu được trên mỗi đơn vị rủi ro. Vì vậy, giá trị càng càng thì phần thưởng cho
việc chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư càng lớn.

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 13


BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
2.2. Công thức

3. Chỉ tiêu Beta (quay lại)
3.1. Ý nghĩa
Beta là hệ số đo lường mức độ biến động lợi nhuận của danh mục trong mối tương quan với toàn bộ thị trường.
-

Beta = 1: Mức độ biến động của danh mục bằng với mức độ biến động của thị trường;

-

Beta < 1: Mức độ biến động của danh mục thấp hơn so với thị trường;

-

Beta > 1: Mức độ biến động của danh mục cao hơn so với thị trường.


3.2. Cơng thức
Cơng thức tính Beta cổ phiếu

cp,i =

Cov ( Ri ; RVNI )
2
VNI



cp,i : beta của cổ phiếu i;



Ri : Tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu i;



RVNI : Tỷ suất lợi nhuận của VN-Index;



Cov( RX , RVNI ) : Hiệp phương sai giữa tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu X và tỷ suất lợi nhuận của VN - Index;



2
VNI
: Phương sai của tỷ suất lợi nhuận VN – Index. (Bình phương độ lệch chuẩn).


Cơng thức tính beta danh mục

 dm =  cp,i * Tỷ trọng cổ phiếu i trong danh mục

www.fpts.com.vn

Bloomberg – FPTS <GO> | 14


Tuyên bố miễn trách nhiệm
Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là
đáng tin cậy, có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên, chúng tơi khơng đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các
thông tin này.
Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên
viên phân tích FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
FPTS có thể dựa vào các thơng tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà khơng
bị phụ thuộc vào bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra.
Tại thời điểm thực hiện báo cáo phân tích, FPTS nắm giữ 129 cổ phiếu LIX, 95 cổ phiếu PDR và chun viên phân tích
hiện khơng nắm giữ cổ phiếu của các doanh nghiệp này.

Các thông tin có liên quan đến chứng khốn khác hoặc các thông tin chi tiết liên quan đến cổ phiếu này có thể
được xem tại hoặc sẽ được cung cấp khi có u cầu chính thức.
Bản quyền © 2010 Cơng ty chứng khốn FPT
Cơng ty Cổ phần Chứng khốn FPT

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn FPT

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn FPT


Trụ sở chính

Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

Chi nhánh Tp. Đà Nẵng

52 Lạc Long Quân, Phường Bưởi, Quận
Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam.

Tầng 3, tòa nhà Bến Thành Times
Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Tầng 3, toà nhà Tràng Tiền, 130 Đống
Đa, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng, Việt
Nam.

ĐT: 19006446

ĐT: 19006446

ĐT: 19006446

Fax: (84.24) 3 773 9058

Fax: (84.28) 6 291 0607

Fax: (84.236) 3553 888

www.fpts.com.vn


Bloomberg – FPTS <GO> | 15



×