Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

KHBD CÔNG NGHỆ 9 nấu ăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.98 KB, 61 trang )

Tiết 1- Bài 1
Tuần 1
GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và vai trò,vị trí của
nghề nấu ăn trong đời sống con người.
2. Kỹ năng
- Nắm vững những đặc điểm cơ bản của nghề và triển vọng của nghề nấu ăn.
3. Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ mơn.
4. Năng lực: Có thể thực hiện được những món ăn đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Ẩm thực vùng miền tính đa dạng ăn uống trong cuộc sống
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1p)
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Điều chỉnh
9A2
11/9/2020
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học của bộ môn.
3. Bài mới. (2’)
- Nghề nấu ăn đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống của con người và là nghề
thiết thực nhất trong thời đại ngày nay. Để hiểu được tầm quan trong của nghề đối
với con người, chúng ta tìm hiểu kĩ bài đầu tiên của nghề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học


Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
GV: Ăn uống là một nhu
I. Vai trị, vị trí của nghề
cầu thiết yếu để con người
nấu ăn
tồn tại. Tuy nhiên ăn ntn để HS : Nghe và ghi chép.
- Con người muốn khoẻ
phát triển tồn diện về trí
mạnh phải hội tụ nhiều yếu
lực và thể lực lại là một vấn
tố, trong đó ăn uống đóng
đề khơng đơn giản, mỗi
vai trị quan trọng nhất
quốc gia, mỗi dân tộc đều có
- Cơ thể con người ln địi
thức ăn, đồ uống riêng phù
hỏi phải có đủ chất dinh
hợp với thói quen và tập
dưỡng …
quán đó là do cách nấu HS đọc, chú ý
- Nghề nấu ăn là nghề thiết
nướng, chế biến … tạo nên
thực phục vụ cho nhu cầu
GV: Gọi HS đọc phần vai
của con người ….
trị, vị trí sgk/5
HS: Đại diện nhóm trả - Nghề nấu ăn thể hiện nét
GV chia nhóm để thảo luận lời, nhận xét
văn hoá ẩm thực đặc thù của



? Trong đời sống nghề nấu
ăn đóng vai trị, vị trí ntn?
GV: Nhận xét, kết luận để
HS ghi vào vở
? Em có nhận xét gì về tính
đa dạng của ăn uống hiện
nay?
GV: Để phát huy tốt tác
dụng của chuyên môn
( thuộc lĩnh vực ăn uống)
? Yêu cầu cơ bản của nghề
là gì?
.

GV: Theo em, nghề nấu ăn
có đặc điểm gì?

GV lưu ý: Đặc điểm của sản
phẩm lao động góp phần
quan trọng của sức khoẻ cho
con người, vì thế nên chú ý
đến vệ sinh an toàn thực
phẩm để đảm bảo cho tính
mạng con người
? Muốn nấu ăn ngon người
nội trợ phải có điều kiện gì?

dân tộc, vì vậy cần được vận
HS: - Cơ sở thực hiện dụng và phát huy.

nấu ăn: Bếp ăn gia đình,
bếp ăn tập thể, cửa hàng
ăn uống, nhà hàng, quán
ăn, khách sạn
- Loại hình ăn uống:
Cơm hằng ngày, bữa
tiệc, bữa cổ, thức ăn
công nghiệp, thức ăn
nhanh, cơm phần, cơm
dĩa, cơm hộp, ăn tự
chọn, ăn theo thực đơn.
HS: Muốn việc nấu ăn
có hiệu quả thiết thực
phục vụ cho nhu cầu
hàng ngày của cơ thể,
người nấu ăn phải nắm
được
điểm của nghề
- Gợi ý:
II. Đặc điểm và yêu cầu
+ Về đối tượng lao động của nghề
+ Công cụ lao động
1. Đặc điểm
+ Điều kiện lao động
a. Đối tượng lao động
+ Sản phẩm lao động
Đó là những nguyên liệu
lương thực và thực phẩm
tươi sống, ướp muối, cùng
với các gia vị.

b. Công cụ lao động: nồi,
niêu, chảo, muỗng, bếp …
c. Điều kiện lao động
Do đặc thù của nghề nghiệp
d. Sản phẩm lao động
Các món ăn, món bánh phục
vụ hằng ngày, bữa tiệc, liên
hoan ….
2. Yêu cầu của nghề
- Có đạo đức nghề nghiệp


HS: Muốn nấu ăn ngon
phải có tay nghề giỏi, vì
thế nấu ăn là nghề không
thể thiếu được

- Nắm vững Kiến thức
chun mơn
- Có kĩ năng thực hành
(nấu nướng)
- Biết tính tốn chọn lựa
thực phẩm
- Biết chế biến món ăn
III. Triển vọng của nghề
(8’)
1. Nhu cầu ăn uống
-Ăn uống là nhu cầu không
thể thiếu được của con
người.

- Nhu cầu này ngày được
nâng lên theo đà phát triển
của xã hội
2. Tay nghề và phương tiện
Phải học lý thuyết và thường
xuyên thực hành

GV: Treo ảnh thể hiện nhu
cầu ăn uống của con người ở
mọi nơi, mọi lúc
GV: Từ vai trị, vị trí của
nghề đã được đề cập đến.
Để HS hiểu sâu thêm
chuyển tìm hiểu III
? Em hãy nêu tầm quan HS: Đất nước, con người
trọng của nghề nấu ăn ?
đặc biệt là nét văn hoá
ẩm thực độc đáo khi họ
? Theo em, muốn có tay đặc chân đến, vì đó là
nghề phải có những điều nét đặc trưng của bản sắc
kiện gì?
dân tộc gắn liền với văn
HS: Kiến thức chuyên môn minh nhân loại.
và kĩ năng thực hành
? Muốn có Kiến thức, kĩ HS: Phải học lí thuyết +
năng thì phải làm thế nào?
thực hành
3. Khả năng đóng góp của
nghề trong việc phát triển
GV: giải thích thêm để học

kinh tế
sinh hiểu sâu hơn
? Theo em, các cuộc hành
Khách du lịch
trình xuyên quốc gia, khách HS: Các món ăn dân tộc
du lịch trong và ngồi nước đều đơn giản, lạ miệng,
thường thích tìm hiểu điều có đủ chất dinh dưỡng,
gì?
mang bản sắc của vùng
? Em hãy nêu những món ăn miền
dân tộc của địa phương và HS: Hà nội: bún chả
cả nước?
TPHCM: lẩu mắm
Huế: cơm hến
Quảng Nam: Mì quảng
GV: Những món ăn dân tộc
có giá trị không chỉ là những


món ăn đặc sản đắt tiền mà
có khi chỉ là những món ăn
bình dân như cà pháo, tương
bần….
? Em hãy nêu đặc điểm và
giá trị của các món ăn dân
tộc?
Hoạt động 3: Luyện tập
GV đặt câu hỏi: Em hãy cho HS trả lời theo kiến thức
biết tầm quan trọng của việc đã học
ăn uống đối với sức khỏe

con người?
Hoạt động 4: Vận dụng
Em nêu suy nghĩ của mình Hs trả lời theo cách đánh
về nghề nấu ăn
giá và cách nhìn nhận về
vai trò của nghề nấu ăn
trong cuộc sống
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
GV nhắc HS:
- Ơn lại bài học.
- Đọc trước bài 2: Sử dụng
và bảo quản dụng cụ thiết bị
nhà bếp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1p)
- Ôn lại bài học.
- Đọc trước bài 2: Sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị nhà bếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Ngày soạn : 25/8/2019
Tuần 2 – Tiết 2
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ NHÀ BẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs hiểu được đặc điểm và công dụng của các đồ dùng trong nhà bếp.
2. Kỹ năng: Hs thực hiện được kĩ năng bảo quản dụng cụ- thiết bị nhà bếp
3. Thái độ: Hs đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn.
4. Năng lực : Năng lực thực hành sáng tạo, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ

1. GV: Các mẫu hình vẽ hoặc ảnh chụp nhà bếp với đầy đủ dụng cụ
2. HS: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chươnmg trình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: (1p)
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Điều chỉnh
9A2
18/09/2020
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
1. Hãy nêu yêu cầu của nghề nấu ăn và triển vọng của nghề?
Đáp án: - Có đạo đức nghề nghiệp. Nắm vững Kiến thức chun mơn. Biết tính tốn
chọn lựa thực phẩm. Biết chế biến món ăn
- Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu được của con người. Nhu cầu này ngày được
nâng lên theo đà phát triển của xã hội
3. Bài mới : (1p)
Đồ dùng trong nhà bếp giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và
đạt hiệu quả cao. Nhưng vì đồ dùng có nhiều loại và kiểu dáng kác nhau. Để biết
được đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp, chúng ta tìm hiểu
bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Phân loại và sử dụng thiết bị nhà bếp. (35p)
I. Phân loại và sử dụng
GV cho HS quan sát hình
thiết bị nhà bếp.
ảnh nhà bếp
HS Quan sát và tìm hiểu 1. Dụng cụ nhà bếp
HS: quan sát

các đồ dùng trong tranh , - Dụng cụ cắt thái: dao, thớt
? Em hãy phân loại dụng dựa vào gợi ý ở hình 5 ….
cụ và thiết bị nhà bếp theo cộng với những hiểu biết - Dụng cụ để trộn: thìa,
tính năng sử dụng của mỗi của mình dể trả lời các câu thau….
loại?
hỏi của giáo viên.
- Dụng cụ đo lường: cân,
thìa ….
HS: Dụng cụ nhà bếp:
- Dụng cụ nấu nướng: nồi
Thiết bị nhà bếp:
- Dụng cụ dọn ăn: bát, đũa
- Dụng cụ dọn rửa: rổ, chậu
….


? Nhà bếp có những loại
thiết bị gì?
gas
? Theo em, những loại
dụng cụ thiết bị này được
cấu tạo bằng những chất
liệu gì?
tráng men, gỗ….

HS: Thiết bị dùng điện:
bếp điện ….
Thiết bị dùng gas : bếp
HS: Ghi vào vở.
HS: Được cấu tạo bằng

nhiều chất liệu khác nhau:
nhôm, sắt,

- Dụng cụ bảo quản thực
phẩm: lồng bàn, tủ chứa….
2. Thiết bị nhà bếp
Thiết bị dùng điện: bếp
điện ….
Thiết bị dùng gas : bếp
gas
- Thiết bị dung củi: Lò, bếp,
kiềng…
- Thiết bị dung than.
- Thiết bị dung mạt cưa, vỏ
trấu.
- Thiết bị dung năng lượng
mặt trời..

? Em hãy kể tên một số - Hs trả lời theo nghiên
thiết bị khác mà em biết?
cứu sách giáo khoa.
HS: Máy hút mùi, bình
nước nóng…
Hoạt động 3: Luyện tập
GV đặt câu hỏi: Em hãy kể HS trả lời theo kiến thức
tên dụng cụ và thiết bị sử
đã học
dụng trong nhà bếp
Hoạt động 4: Vận dụng
Em nêu cách bảo quản dụng HS trả lời theo kiến thức

cụ bằng nhôm, thủy tinh
đã học
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
GV nhắc HS:
- Ôn lại bài học.
- Đọc trước bài 3: Sắp xếp
và trang trí nhà bếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
...................................................................................


Ngày soạn: 15/9/2020
TUẦN 3
TIẾT 3: BÀI 2
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ NHÀ BẾP( T2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đặc điểm và công dụng của các đồ dùng trong nhà bếp.
2. Kỹ năng : Bảo quản dụng cụ - thiết bị nhà bếp .
3. Thái độ: Đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn.
4. Năng lực : Năng lực thực hành sáng tạo, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các mẫu hình vẽ hoặc ảnh chụp nhà bếp với đầy đủ dụng cụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức (1p)
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Điều chỉnh

9A2
25/09/2020
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Hãy kể tên dụng cụ, thiết bị nhà bếp?
Đáp án: Dụng cụ cắt thái: dao, thớt …. Dụng cụ để trộn: thìa, thau…. Dụng cụ đo
lường: cân, thìa ….. Dụng cụ nấu nướng: nồi … Dụng cụ dọn ăn: bát, đũa . Dụng cụ
dọn rửa: rổ, chậu ….
3. Bài mới (1’)
Đồ dùng trong nhà bếp giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và
đạt hiệu quả cao. Nhưng vì đồ dùng có nhiều loại và kiểu dáng kác nhau. Để biết
được đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp, chúng ta tìm hiểu
bài


Hoạt động 2: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ và thiết bị nhà bếp (34p)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung bài học
sinh
HS: Mỗi loại dụng cụ, II. Cách sử dụng và bảo quản
CH: Tính chất, cấu tạo của thiết bị được cấu tạo dụng cụ, thiết bị nhà bếp
mỗi loại dụng cụ, thiết bị bằng những chất liệu
có ảnh hưởng gì đến cách khác nhau, có độ bền
sử dụng và bảo quản?
khác nhau, cách sử dụng
và bảo quản cũng khác
GV cho HS quan sát h5 nhau. Do đó, cần tìm
sgk/12
hiểu kĩ tính chất của
mỗi loại để có cách sử
dụng và bảo quản hợp 1. Đồ gỗ:
lí.

HS: thớt, chày, cối …
Thớt, chày, cối …
CH: Những dụng cụ, thiết HS: - Không ngâm
bị nào trong nhà bếp được nước
làm bằng gỗ?
- Sử dụng xong - Không ngâm nước
phải rửa sạch sẽ……
- Sử dụng xong phải rửa sạch
CH: Theo em, cần phải sử
sẽ……
dụng và bảo quản chúng HS: Rổ, thau, bát, đĩa… 2. Đồ nhựa
ntn cho phù hợp?
CH: Những dụng cụ, thiết HS: - Không để gần lửa
Rổ, thau, bát, đĩa…
bị nào trong nhà bếp được
- Khơng chứa thức
làm bằng nhựa?
ăn có nhiều dầu mở
- Khơng để gần lửa
CH: Theo em, cần sử dụng
HS: bát, cốc, chén, đĩa
và bảo quản chúng ra sao?
HS: Nên cẩn thận khi
CH: Em hãy kể tên, những
sử dụng vì dễ vỡ, dễ
đồ dùng bằng thuỷ tinh và
tróc lớp men. Nên đun
tráng men trong nhà bếp?
lửa nhỏ ….
HS: thau nhựa, ngăn

CH: Cần sử dụng và bảo
chứa thức ăn. … tráng
quản ntn cho an tồn?
men vì để thức ăn khỏi
CH: Theo em, đồ dùng
nhiễm mùi sắt
nào thường được tráng
HS: - Nên cẩn thận khi
men, tại sao phải tráng
sử dụng vì dễ rạn nứt,
men?
móp méo.
CH: Em hãy kể tên, những
- Không để ẩm ướt
đồ dùng bằng nhơm, gang

- Khơng chứa thức ăn có nhiều
dầu mở
3. Đồ thuỷ tinh, đồ tráng men
Bát, cốc, chén, đĩa ….
Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ
vỡ, dễ tróc lớp men.

4. Đồ nhôm, gang
Thau, nồi, xoong…
- Nên cẩn thận khi sử dụng vì


trong nhà bếp?
HS: Thau, nồi, xoong…

CH: Cần sử dụng và bảo
quản ntn cho an toàn?

CH: Em hãy kể tên, những
đồ dùng bằng sắt không gỉ
(Inox) trong nhà bếp?

CH: Nêu cách sử dụng và
bảo quản chúng?
CH: Em hãy kể tên, những
đồ dùng bằng sắt không gỉ
(Inox) trong nhà bếp?

CH: Nêu cách sử dụng an
tồn và bảo quản đồ dùng
điện?

- Khơng đánh bóng
bằng giấy nhám
- Khơng chứa thức ăn
có nhiều mỡ, muối, axít
HS: Bếp điện, nồi cơm
điện ….
HS: Khơng đun lửa to
vì dễ bị ố
- Tránh va chạm với đồ
dùng cùng chất liệu
- Khơng lau chùi bằng
giấy nhám
- Khơng chứa thức ăn

có nhiều mỡ, muối, axít
HS: Trước khi sử dụng:
kiểm tra ổ cắm, dây dẫn
điện
Khi sử dụng: đúng quy
cách
Sau khi sử dụng: chùi
sạch lau khơ

dễ rạn nứt, móp méo.
- Khơng để ẩm ướt
- Khơng đánh bóng bằng giấy
nhám
- Khơng chứa thức ăn có nhiều
mỡ, muối, axít...
5. Đồ sắt khơng gỉ (Inox)
Nồi, xoong, thìa ….
- Khơng đun lửa to vì dễ bị ố
- Tránh va chạm với đồ dùng
cùng chất liệu…
6. Đồ dùng điện
- Trước khi sử dụng
- Khi sử dụng
Sau khi sử dụng

4. Luyện tập, củng cố. (3 p)
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và gọi vài học sinh nhắc lại
- Nêu câu hỏi để củng cố bài(sgk).
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Dặn dò học sinh xem trước bài 3: Sắp xếp và trang trí nhà bếp

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày soạn: 26/9/2020
Tuần 4 - Tiết 4

SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP (T1)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bếp hợp lý và Biết cách sắp xếp và bảo quản thiết bị trong nhà .
2. Kỹ năng: tạo sự gọn gàng, ngăn nắp và thoải mái khi ăn.
3. Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Các mẫu hình vẽ hoặc ảnh chụp nhà bếp.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp học:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Điều chỉnh
9A2
02/10/2020
2. Kiểm kiến thức cũ ( Kết hợp HĐKĐ) (5’)
Kể tên một vài loại đồ dùng điện trong nhà bếp. Cách sử dụng và bảo quản các loại
đó?

Đáp án: Trước khi sử dụng: kiểm tra ổ cắm, dây dẫn điện. Khi sử dụng: đúng quy
cách. Sau khi sử dụng: chùi sạch lau khô
3. Bài mới ( 30’)
Nhà bếp là nơi thực hiện nhu cầu ăn uống củ mọi thành viên trong gia đình.Vì thế phải
sắp xếp và trang trí gọn gàng, ngăn nắp và khoa học chúng ta tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25’)
- Đặt vấn đề.
I. Cách sắp xếp và trang
- Nêu mục tiêu bài học.
trí nhà bếp
Tìm hiểu các công việc trong
1. Những công việc cần
nhà bếp
làm trong nhà bếp
- Yêu cầu hs liên hệ thức tế để - HS: Liên hệ thực tế
xác định các công việc trong nhà cuộc sống hàng ngày - Cất giữ thực phẩm
bếp.
của gia đình và của
- Cất giữ dụng cụ
- Những công việc làm trong các bếp ăn tập thể,
- Chuẩn bị sơ chế thực
bếp gồm những việc làm gi?
bếp công cộng ....để
phẩm
? Để nấu nướng, cất giữ dọn trả lời.
-Bày dọn thức ăn, bàn ăn
ăn .. trong nhà bếp cần những

dụng cụ gi?
2. Những đồ dùng cần


GV:Trong bếp của gia đình em
có những dụng cụ nào?
- Các đồ dung đó mục đích để
phục vụ cho cơng việc gi?
HS: Căn cứ vào hình
7-sgk và những việc
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh làm cụ thể trong nhà
giá, kết luận
bếp thảo luận để rút ra
- Yêu cầu hs xác định các đồ nhận xét về việc sắp
dùng cần thiết qua những công xếp hợp lý theo các
việc cần làm trong nhà bếp.
khu vực hoạt động
- GV tổng hợp, nhận xét, đánh trong nhà bếp. Tiến
giá, kết luận.
hành gọn gàng ngăn
? Thế nào là sắp xếp hợp lý?
nắp và khoa học.
? Tai sao phải phân chia khu vực
hoạt động trong nhà bếp?

thiết để thực hiện các
công việc nhà bếp

Tủ cất giữ thực phẩm
- Bàn cắt, thái

- Chậu rửa
- Bếp
- Bàn
- Tủ, kệ

II. Cách sắp xếp nhà bếp
hợp lý:
GV: Thế nào là sắp xếp hợp lý?
? Tai sao phải phân chia khu vực
hoạt động trong nhà bếp?
- ý kiến khác?
- Gv tổng hợp, nhận xét, đánh
giá, kết luận
- Gv phân tích kỹ nội dung, cho
học sinh tìm hiểu về vai trị của
nhà bếp trong cơng việc nấu ăn,
làm nội trợ...
GV: Các khu vực hoạt động
được bố trí như thế nào?

HS: Là bố trí các khu
vực làm việc trong
bếp thuận tiện cho
người nội trợ để công
việc được triển khai
gọn gàng và khoa
học.

1. Thế nào là sắp xếp nhà
bếp hợp lí?

Là bố trí các khu vực làm
việc trong bếp thuận tiện
cho người nội trợ để công
việc được triển khai gọn
gàng và khoa học.

2. Bố trí các khu vực hoạt
động trong nhà bếp.
- Tủ cất giữ thực phẩm nên
HS: - Tủ cất giữ thực đặt gần cửa ra vào nhà bếp.
phẩm nên đặt gần cửa - Bàn sơ chế nguyên liệu
ra vào nhà bếp.
đặt ở giữa tủ cất giữ thực
- Bàn sơ chế nguyên
phẩm và chổ rửa thực
liệu đặt ở giữa tủ cất
phẩm.
giữ thực phẩm và chổ - Bếp đun đặt vào một góc
rửa thực phẩm.
của nhà bếp
- Bếp đun đặt vào một - Cạnh bếp đun nên đặt kệ
góc của nhà bếp
nhỏ để các loại gia vị dùng
- Cạnh bếp đun nên
cho việc nấu nướng và bàn


đặt kệ nhỏ để các loại để thức ăn vừa chế biến
gia vị dùng cho việc
xong.

nấu nướng và bàn để
thức ăn vừa chế biến
- GV gọi học sinh lên bảng trình xong.
bày cách sắp xếp và bố trí (dưới
dạng sơ đồ).
Hoạt động 3: Luyện tập (3’)
Hãy kể tên những công việc
- Cất giữ thực phẩm
thường làm trong nhà bếp
- Cất giữ dụng cụ
- Chuẩn bị sơ chế
thực phẩm
-Bày dọn thức ăn, bàn
ăn
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
Có mấy khu vực hoạt động của
- 5 khu vực hoạt
nhà bếp? Đó là những khu vực
động:
nào?
+ Tủ cất giữ
+ Sửa soạn thực
phẩm
+ Thái rửa thực phẩm
+ Bếp đun
+ Bàn để thức ăn
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Sưu tầm tranh ảnh những khơng
gian nhà ở đẹp
Yêu cầu học sinh học bài cũ ở

nhà
Đọc trước mục III SGK trang 18
IV.RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn: 4/10/2020
Tuần 5- Tiết 5
SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bếp hợp lý và Biết cách sắp xếp và bảo quản thiết bị trong nhà .
2. Kỹ năng: tạo sự gọn gàng, ngăn nắp và thoải mái khi ăn.
3. Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Các mẫu hình vẽ hoặc ảnh chụp nhà bếp.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp học:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Điều chỉnh
9A2
09 /10/2020
2. Kiểm kiến thức cũ ( Kết hợp HĐKĐ) (5’)
Kể tên các loại đồ dùng điện trong nhà bếp. Cách sử dụng và bảo quản các loại đó?
3. Bài mới ( 30’)

Nhà bếp là nơi thực hiện nhu cầu ăn uống củ mọi thành viên trong gia đình.Vì thế phải
sắp xếp và trang trí gọn gàng, ngăn nắp và khoa học chúng ta tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25’)
- GV đặt các câu hỏi :
III. Một số cách sắp xếp
? Hãy kể một số dạng hình nhà
- Dạng chữ I, dạng
trang trí nhà bếp thơng
bếp thơng dụng trong các hộ gia chữ U, dạng chữ L,
dụng.
đình hiện nay?
dạng đường thẳng
song song
Bếp của gia đình em được sắp
xếp như thế nào?
Thảo luận:
Nhà bếp thường được sắp xếp
- Nhà bếp thường
theo các dạng hình thơng dụng: được sắp xếp theo các
Dạng chữ I, dạng hai đường
dạng hình thơng
thẳng song, dạng chữ u, dạng
dụng:
chữ l.
Dạng chữ I, dạng hai
đường thẳng song,
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ

dạng chữ u, dạng chữ
SGK, trao đổi nhóm, thảo luận
l.
1. Dạng chữ I
về các loại hình nhà bếp.
- Sử dụng một bên tường.
-Nhóm 1: Dạng chữ I
1. Tủ chứa thức ăn.


- Dạng chữ I: Sử dụng
1 bên tường.
1. Tủ chứa thực phẩm.
2. Nơi rửa dọn.
3. Nơi đun nấu
Được nối liền bới các
ngăn và kệ tủ
Trên tường có các
ngăn tủ chứa bát,
chén, thức ăn và vật
dụng cần thiết.
- Nhóm 2: Dạng hai đường
thẳng song song

- Nhóm 3:Dạng chữ U

- Nhóm 4: Dạng chữ L

2. Nơi rửa dọn.
3. Nởi đun nấu.

- Phía trên có bố trí hệ
thống tủ tường để chứa bát
đĩa thức ăn, vật dụng khác

2. Dạng hai đường thẳng
song song.
- Dạng hai đường
- Sử dụng một bức tường
thẳng song song
đối diện nhau
Sử dụng hai mặt
1. Tủ chứa thứ ăn
tường đối diện.
2. Nơi rửa dọn
1. Tủ chứa thực phẩm. 3. Nơi dun nấu.
2. Nơi rửa dọn.
3. Nơi đun nấu.
3. Dạng chữ U
- Sử dụng ba bức tường .
- Dạng chữ U: Sử
1. Tủ chứa thực phẩm.
dụng hai mặt tường
2. Nơi dọn rửa.
đối diện làm tủ đựng 3. Nơi đun nấu.
thực phẩm, nơi rửa
4. Nơi để lương thực, dụng
dọn, nơi đun nấu)
cụ nhà bếp.
nằm trên 3 góc của
5. Nơi để đồ dung gia vị

tam giác đều tưởng
nấu nướng xoong chảo.
tượng, nối liền bởi các
ngăn tủ và kệ dưới
thấp cũng như trên
tường.
4. Dạng chữ L.
- Sử dụng hai bức tường
- Dạng chữ L: Sử
thẳng góc( vg góc)
dụng hai bức tường
1. Tủ chứa thức ăn.
thẳng góc.Các khu
2. Nơi rửa dọn.
vực làm việc nằm trên 3. Nơi đun nấu.
3 góc của tam giác
4. Nơi bày dọn thức ăn.
tưởng tượng và được 5. Nơi đẻ dụng cụ nhà bếp.
nối liền bởi các ngăn 6. Nơi đẻ thực phẩm.
và kệ tủ ở dưới thấp
7. Nơi đẻ rác bẩn.
cũng như trên tường.


Học sinh phát biểu nhận định cá
nhân: Cách nào phù hợp và khoa - Nhà bếp dạng chữ
học hơn?
U: C¸c khu vực hoạt
động trong nhà bếp bố
trí chưa thật hợp

lí. Vì nơi bày dọn
thức ăn xa chỗ nấu
nướng.
- Dạng chữ L: Bố trí
theo sơ đồ trên chưa
được hợp lí. Vì nơi
dọn rửa để xa nơi nấu.
Nơi nấu để gần tủ
lạnh rất tốn điện..
Hoạt động 3: Luyện tập (3’)
Hãy kể tên những dạng nhà bếp - Dạng chữ I, dạng
thông dụng
chữ U, dạng chữ L,
dạng đường thẳng
song song
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
Thực hành lên ý tưởng xây dựng
mơ hình nhà bếp theo ý của em
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Tìm tranh ảnh khơng gian nhà
bếp theo các dạng đã học
Yêu cầu học sinh học bài cũ ở
nhà
Đọc trước An toàn lao động
trong nấu ăn
IV.RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.



Ngày soạn: 11/10/2020
Tuần 6- Tiết 6
AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được các nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn .
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng cẩn thận chính xác các dụng cụ thiết bị.
3. Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tranh tai nạn rủi ro khi làm việc trong nhà bếp..
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp học:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Điều chỉnh
9A2
16 /10/2020
2. Kiểm kiến thức cũ ( Kết hợp kiểm tra 15 phút) (15’)
Đề bài: Nêu cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ, thiết bị nhà bếp
3. Bài mới ( 25’)
Cần phải đảm bảo an toàn lao động trong nấu ăn ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng
con người, để hiểu rõ những nguyên nhân gây ra tai nạn chúng ta cùng tìm hiểu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25’)

Em hãy nêu những tai nạn liên
HS:Các công việc đó I. An tồn lao động trong
quan đến việc nấu ăn?
là:
nấu ăn
+Cắt rau, thái thịt,
đun nước sôi, châm
bếp dầu, mở bếp ga,
nhóm bếp than.....
+Sử dụng bếp điện,
nồi áp suất, máy xay
thịt, máy đánh
trứng.......
HS:Liên hệ thực tế trả
? Tại sao phải quan tâm đến an
lời:Sẽ gây ra tai nạn
toàn lao động trong nấu ăn?
rủi ro do bất cẩn,
chuyên dùng dễ gây nguy hiểm. thiếu chính xác trong
?Em hãy nêu những dụng cụ,
sử dụng....
thiết bị dễ gây tai nạn?

1. Tại sao an toàn lao
động
Để tránh xa tai nạn nguy
hiểm ảnh hưởng đến tính
mạng con người.



? GV cho HS quan sát
H13sgk/23
HS: quan sát
? Em hãy điền nội dung thích
hợp dưới mỗi hình

HS liên hệ thực tế để
kể tên và nêu biện
pháp đảm bảo an toàn
khi sử dụng những đồ
dùng điện thường
dùng trong nhà bếp.

GV: Từ những nguyên nhân gây
ra tai nạn trong nấu ăn, theo em
có những biện pháp thích hợp
nào để đảm bảo an tồn trong
lao động khơng?

+Tránh để vật dụng
dễ cháy cạnh bếp lửa.
+Tránh chứa xăng,dầu
trong nhà.
+Sử dụng bếp lò cẩn
thận.
- Nêu một số biện pháp đảm bảo - Khi sử dụng:
an toàn với các dụng cụ, thiết bị - Các dụng cụ sắc
cầm tay
nhọn: phải cẩn thận,
làm xong phải đặt

đúng vị trí
- Các dụng cụ thiết bị
có tay cầm
- Các vật dụng dễ
cháy: để xa bếp
Lấy các vật dụng trên
cao: Phải cẩn thận
tránh đổ vỡ
Bê những đồ dùng
nấu sôi: Phải hết sức
cẩn thận để không đổ,
rơi, vãi thức ăn làm
? Biện pháp bảo đảm an toàn khi trơn trượt nền nhà.
sử dụng các dụng cụ và thiết bị
dùng điện là gì?
- Trước khi sử dụng:
HS: Trước khi sử dụng:
phải kiểm tra kĩ ổ

Trong khi sử dung:

cắm, dây dẫn điện,
các chi tiết được lắp
ghép thích hợp và tìm
hiểu cách sử dụng

2. Những dụng cụ, thiết bị
dễ gây ra tai nạn
- Dụng cụ, thiết bị cầm tay:
dao, xoong … có tay cầm bị

hỏng
- Dụng cụ, thiết bị dùng
điện : bếp nồi, cơm điện,
phích nước…
3. Nguyên nhân gây ra tai
nạn trong nấu ăn
a: 1; b: 3; c, d : 2
e: 4,5; g: 6; h: 7
II. Biện pháp đảm bảo an
toàn trong lao động trong
nấu ăn.

1. Sử dụng các dụng cụ,
thiết bị tay cầm
Khi sử dụng:
- Các dụng cụ sắc nhọn:
phải cẩn thận, làm xong
phải đặt đúng vị trí
- Các dụng cụ thiết bị có tay
cầm
- Các vật dụng dễ cháy: để
xa bếp
Lấy các vật dụng trên cao:
Phải cẩn thận tránh đổ vỡ
Bê những đồ dùng nấu sôi:
Phải hết sức cẩn thận để
không đổ, rơi, vãi thức ăn
làm trơn trượt nền nhà.
2. Sử dụng các dụng cụ,
thiết bị dùng điện



Sau khi sử dụng:

? Biện pháp phòng ngừa?
GV lưu ý:
Tránh để vật dụng, chất liệu dễ
cháy nổ cạnh lị lửa.
Khơng chứa xăng dầu trong nhà
Sử dụng bếp lò cẩn thận: bếp
dầu, bếp điện..

- Trong khi sử dụng:
phải theo dõi nguồn
điện, sử dụng đúng
qui cách để tránh cháy
nổ, giật điện
- Sau khi sử dụng: cần
lau chùi đồ dùng cẩn
thận sạch sẽ, để nơi
khô ráo, bảo quản chu
đáo.
- HS: Không dùng
xăng thay dầu để nấu
bếp, không quẹt lửa
cạnh xăng ….

- Trước khi sử dụng: phải
kiểm tra kĩ ổ cắm, dây dẫn
điện, các chi tiết được lắp

ghép thích hợp và tìm hiểu
cách sử dụng
- Trong khi sử dụng: phải
theo dõi nguồn điện, sử
dụng đúng qui cách để
tránh cháy nổ, giật điện
- Sau khi sử dụng: cần lau
chùi đồ dùng cẩn thận sạch
sẽ, để nơi khơ ráo, bảo quản
chu đáo.
3. Biện pháp phịng ngừa
vì lửa, gas, dầu, điện
- Bếp dầu: kiểm tra bấc
đun, lượng dầu
- Bếp gas: kiểm tra kĩ bình
gas, ống dẫn gas
- Bếp điện: kiểm tra dây
dẫn điện, ổ cắm

Hoạt động 3: Luyện tập (3’)
Kể tên một số dụng cụ, thiết bị
- Dao, kéo, bình ga,
hay gây ra tai nạn
bếp ga, ổ cắm điện,...
Hoạt động 4: Vận dụng (2’)
Vì sao phải thực hiện đảm bảo
- Cơng việc trong nhà
an tồn trong nấu ăn?
bếp rất dễ xảy ra tai
nạn

- Nhiều dụng cụ, thiết
bị chun dụng nguy
hiểm
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Học bài cũ ở nhà
Đọc trước bài mới Thực hành
xây dựng thực đơn
IV.RÚT KINH NGHIỆM


.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngày soạn: 18/10/2020
Tuần 7- Tiết 7
THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các loại thực đơn dùng trong ăn uống.
2. Kỹ năng: Biết cách xây dựng thực đơn dùng trong bữa ăn hàng ngày các bữa liên
hoan, chiêu đãi...
3.Thái độ: Thực hiện được một số loại thực đơn dùng trong bữa ăn hàng ngày của gi
đình và có khả năng vận dụng vào nhu cầu thực tế.
4. Năng lực cần đạt: năng lực tư duy, năng lực thực hành sáng tạo
II. CHUẨN BỊ .
1. GV: Danh mục các món ăn,thức uống,món tráng miệng..
Mẫu hình ảnh về tổ chức bữa tiệc tự phục vụ với nhiều món ăn
2. HS: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp học:

Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
Điều chỉnh
9A2
23 /10/2020
2. Kiểm kiến thức cũ (5’)
Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn rủi ro khi sử dụng thiết bị
3. Bài mới ( 25’)
Cần xây dựng thực đơn một cách hợp lí để thay đổi món ăn đảm bảo ngon miệng,
tránh nhàm chán, kiểm soát được sự cân bằng của dinh dưỡng trong thức ăn. Vậy để
nắm được, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25’)
? Tại sao phải xây dựng thực
HS: Để thực hiện một 1. Thực đơn
đơn?
bữa ăn hợp lí cần phải dùng cho bữa ăn hàng
tính tốn và lập kế
ngày của gia đình.
? Em hãy cho biết thực đơn là
hoạch triển khai để
- Giá trị dinh dưỡng của
gì?
đáp ứng yêu cầu: ăn
thực đơn
cái gì? An như thế nào
…. Vì vậy cần phải

- Đặc điểm của các thành
? Theo em thực đơn dùng cho
xây dựng thực đơn.
viên trong gia đình


các bữa ăn hằng ngày gồm mấy
món?

HS trả lời

? Trong 5 món có mấy món
chính?
? Thực đơn được xây dựng trên
cơ sở nào?

HS: Có từ 3 – 5 món
thuộc loại chế biến
nhanh gọn, thực hiện
đơn giản

? Theo em, tại sao phải và quan
tâm đến tuổi tác, tình trạng sức
khoẻ của từng người trong gia
đình

HS: Có 3 món chính:
canh – mặn – xào, 1
hoặc 2 món phụ nếu


- Người lớn làm việc, đặc biệt
HS: - Đảm bảo về số
lao động chân tay cần các thức
lượng và chất lượng
phẩm cung cấp nhiều năng
phù hợp với tính chất
lượng
của bữa ăn hằng ngày
Phụ nữ có thai cần những - Đảm bảo về chất
thực phẩm giàu chất đạm, chất
dinh dưỡng
vôi và chất sắt
- Đảm bảo các nhóm
GV: Cần xây dựng thực đơn một ăn, phù hợp cho số
cách hợp lí để thay đổi món ăn, người và quan tâm
đảm bảo ngon miêng, tránh
đến tuổi tác, tình
nhàm chán, kiểm sốt sự cân
trạng sức khoẻ của
bằng dinh dưỡng trong bữa ăn,
từng người trong gia
đồng thời tiếc kiệm được thời
đình
gian mua sắm, tiết kiệm được
các chi phí có liên quan
HS: Phải và quan tâm
đến tuổi tác, tình
trạng sức khoẻ của
từng người trong gia
đình vì mỗi thành

viên có tuổi tác, tình
trạng sức khoẻ, nghề
nghiệp, hoạt động, sở
thích về ăn uống
khác nhau.
GV cho HS quan sát H14 a,b
sgk/27
HS quan sát


? Em hãy nhớ lại các bữa cỗ,
bữa tiệc gia đình đã tổ chức, nêu
nhận xét về thành phần, số
lượng món
? So sánh với bữa ăn hằng ngày,
em có nhận xét gì?
? Em hãy nêu các nguyên tắc cơ
bản khi xây dựng thực đơn bữa
cỗ hoặc bữa liên hoan?
? Đối với thực đơn khơng có
người phục vụ?
? Đối với thực đơn có người
phục vụ?
HS: Sẽ đưa lần lượt các món ra
- Món khai vị
- Món mặn
- Món nguội…
GV chia tổ để thảo luận
? có người phục vụ
? khơng có người phục vụ

GV lưu ý: Thực phẩm cần thay
đổi để có đủ thịt, cá, rau …
Đảm bảo cấu trúc của thực đơn
Đảm bảo chất lượng của thực
đơn I. Thực đơn cho các bữa
ăn thường ngày của gia đình

HS: Có từ 4 – 5 món
trở lên

HS: So với các bữa
ăn hằng ngày số món
nhiều hơn, hàm lượng
dinh dưỡng trong các 2. Thực hành :
món ăn cao hơn
- Xây dựng thực đơn cho
bữa ăn hằng ngày trong 1
HS: Có 4 – 5 món trở tuần.
lên
- Món canh hoặc súp
- Món củ trộn hoặc
nộm
Thực đơn:
- Món nguội
- Món khai vị
- Món xào
- Món ăn sau khai vị
- Món mặn
- Món ăn chính giàu đạm
-Tráng miệng

- Món canh rau hoặc lẫu
- Món tráng miệng
HS: Thực đơn gồm
Đồ uống
nhiều món ăn khác
nhau, kể cả món tráng
miệng và đồ uống
được bày trên bàn lớn
- Các đồ dung: dao,
thìa…. Được bày sẵn
trên bàn ở vị trí dễ
lấy, khách tự chọn
món ăn tuỳ theo sở
thích

- Thực đơn là bảng ghi lại tất
cả những món ăn dự định sẽ
phục vụ trong bữa tiệc, bữa cỗ,
bữa liên hoan hay bữa ăn hằng
ngày
Hoạt động 3: Luyện tập (3’)
Thực đơn là gì?
- Ghi lại tất cả những
món ăn dự định sẽ
phục vụ trong bữa


tiệc, cỗ, liên hoan hay
bữa ăn thường ngày
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)

Xây dựng thực đơn theo nhóm
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Học bài cũ
Chuẩn bị thuyết trình về thực
đơn của nhóm mình
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Ngày soạn:25 /10/2020
Tuần 8- Tiết 8
THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các loại thực đơn dùng trong ăn uống.
2. Kỹ năng: Biết cách xây dựng thực đơn dùng trong bữa ăn hàng ngày các bữa liên
hoan, chiêu đãi...
3.Thái độ: Thực hiện được một số loại thực đơn dùng trong bữa ăn hàng ngày của gi
đình và có khả năng vận dụng vào nhu cầu thực tế.
4. Năng lực cần đạt: năng lực tư duy, năng lực thực hành sáng tạo
II. CHUẨN BỊ .
1. GV: Danh mục các món ăn,thức uống,món tráng miệng..
Mẫu hình ảnh về tổ chức bữa tiệc tự phục vụ với nhiều món ăn
2. HS: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp học:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng

Điều chỉnh
9A2
30 /10/2020
2. Kiểm kiến thức cũ (5’)
Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn rủi ro khi sử dụng thiết bị
3. Bài mới ( 25’)
Cần xây dựng thực đơn một cách hợp lí để thay đổi món ăn đảm bảo ngon miệng,
tránh nhàm chán, kiểm soát được sự cân bằng của dinh dưỡng trong thức ăn. Vậy để
nắm được, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25’)
- GV giới thiệu : Tuỳ theo hoàn HS sinh nghe GV giới II. Thực đơn dùng cho
cảnh và điều kiện sẵn có, kết
thiệu các loại bữa
bữa ăn liên hoan, chiêu
hợp tính chất bữa tiệc mà chuẩn ăn,có thể tham khảo
đãi
bị thực đơn cho phù hợp.
thêm các thực đơn của
Có hai loại thực đơn chính:
một vài nhà hàng
-Thực đơn bữa ăn tự phục vụ.
trong thực tế để hình Có hai loại thực đơn chính:
-Thực đơn bữa ăn có người phục dung ra các bữa ăn đó -Thực đơn bữa ăn tự phục
vụ.
như thế nào.
vụ.
GV cho học sinh xem hình ảnh

-Thực đơn bữa ăn có người
các kiểu bữa ăn đó.
phục vụ.
-Thảo luận tổ: GV Ghi các yêu
cầu lên bảng sau đó cho các tổ
thảo luận,tìm các món ăn thích
hợp xây dựng thực đơn.


VD:Xây dựng một thực đơn cho
một tiệc mừng sinh nhật cho bà
nội em nhân dịp bà tròn 70 tuổi?
- GV cho học sinh thực hành xây
dựng thực đơn.
Ghi yêu cầu lên bảng:Em hãy
xây dựng một thực đơn tiệc
cưới.
Cho HS làm bài cá nhân sau đó
gọi một vài HS lên bảng trình
bày,cả lớp nhận xét đánh giá.
GV cho điểm.

HS Thảo luận theo tổ
để tiến hành xây dựng
thực đơn theo yêu cầu
GV ghi trên bảng.
Cử đại diện tổ trình
bày trước lớp.HS Làm
bài sau đó chuẩn bị
trình bày và bảo vệ ý

kiến của mình.
-Nhận xét các thực
đơn của các bạn xem
đã hợp lý chưa?Có thể
sửa như thế nào để
III.Thực hành
hợp lý hơn?
- Học sinh xây dựng thực
đơn
Hoạt động 3: Luyện tập (3’)
Có mấy loại thực đơn chính?
Có hai loại thực đơn
chính:
-Thực đơn bữa ăn tự
phục vụ.
-Thực đơn bữa ăn có
người phục vụ.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
Xây dựng thực đơn theo nhóm
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Học bài cũ
Đọc trước bài trình bày và trang
trí bàn ăn
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Ngày soạn:01 /11/2020
Tuần 9+10- Tiết 9+10

TRÌNH BÀY VÀ TRANG TRÍ BÀN ĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Dạy xong bài này giáo viên cần làm cho học sinh: Biết được một số
hình thức trình bày trang trí bàn ăn theo đặc thù ăn uống của Việt nam và phương tây.
2. Kỹ năng: Thực hành sắp xếp trang trí được bàn ăn.
3. Thái độ: Có kỹ năng vận dụng vào thực tế.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy, năng lực thực hành sáng tạo
II. CHUẨN BỊ .
1. GV: hình ảnh bàn ăn được trang trí đẹp phù hợp yêu cầu của bữa ăn.
Một số kiểu cắm hoa trang trí bàn ăn.
2. HS: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớp

Sĩ số

Ngày giảng

Điều chỉnh

9A2
06/11/2020-20/11/2020
2.Kiểm tra kiến thức cũ : (5’)
Hãy lập thực đơn cho bữa sinh nhật của em ?
3. Bài mới : (35’)
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh


GV : Giới thiệu
Gọi hs nêu một số tập quán HS :Trả lời theo sự hiểu
ăn uống của các dân tộc mà biết của mình.
các em biết,từ đó liên hệ
đến một số hình thức trình
bày và trang trí bàn ăn theo
đặc thù ăn uống thích hợp.
GV:ghi đề bài lên bảng và
giải thích mục tiêu của bài.
GV:Do đặc thù ăn uống của
các dân tộc nên cách tổ
chức ăn uống và trình bày
bàn ăn có khác nhau.GV
đưa ra 2 cách trình bày
-Yêu cầu học sinh xem hình
15-sgk.
?Cách trình bày như thế đó
hợp lý chưa? Tại sao
-Nhận xét và phân tích để

Nội dung kiến thức

I. trình bày và trang trí
bàn ăn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×